LỜI NÓI ĐẦU
Lý thuyết về hàm biến phức và phép biến đổi Laplace là một phần quan trọng của
kiến thức toán học mà các kỹ sư và các nhà khoa học cần phải nắm vững. Đó là vì hàm biến
phức và phép biến đổi Laplace cho ta nhiều phương pháp dễ dàng và hiệu nghiệm để giải
các bài toán trong nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.
Giáo trình Hàm phức và phép biến đổi Laplace được biên soạn theo chương trình hiện
hành, dùng cho sinh viên các ngành Điện - Điện tử, Điện tự động và Kỹ thuật điện - Trường
Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định. Giáo trình gồm bốn chương:
Chương 1 là chương "Hàm biến phức". Trong chương này, được bổ sung và chính
xác hóa khái niệm mà ở cấp phổ thơng cịn đề cập sơ sài hoặc không được đề cập đến. Cốt
lõi của chương này cần nắm được các dạng đại số, lượng giác, dạng mũ của số phức và các
phép toán; khái niệm hàm biến phức, giới hạn, sự liên tục của hàm biến phức, một số hàm
biến phức cơ bản.
Chương 2 là chương "Tích phân phức". Phần này, bạn đọc cần nắm được khái niệm,
các tính chất cơ bản của tích phân phức; các cách tính tích phân phức.
Chương 3 là chương "Lý thuyết chuỗi và lý thuyết thặng dư". Bạn đọc cần nắm được
khái niệm, tính chất của chuỗi số phức, chuỗi hàm phức và một số chuỗi hàm phức quan
trọng như chuỗi Taylor, chuỗi Laurent, chuỗi Fourier. Biết khai triển một hàm số thành
chuỗi Taylor, chuỗi Laurent, chuỗi Fourier.
Chương 4 là chương "Phép biến đổi Laplace". Ban đầu, lý thuyết về phép biến đối
Laplace xuất hiện khi người ta tìm cách chứng minh một số "quy tắc toán tử" do Heaviside
sử dụng cuối thế kỉ 19 để giải một số phương trình trong lý thuyết điện từ. Về sau, trong
khoảng đầu thế kỉ 20, sự cố gắng đó đã thành cơng nhờ các cơng trình của Bromwich,
Carson và nhiều nhà tốn học khác với cơng cụ là hàm biến phức. Trong chương này chỉ
trình bày các kiến thức mở đầu hết sức sơ đẳng của phép biến đổi Laplace; đó là khái niệm,
tính chất của phép biến đổi Laplace và biến đổi Laplace ngược, cách tìm biến đổi Laplace
và Laplace ngược của các hàm cơ bản và một số ứng dụng của phép biến đổi Laplace như:
1
giải phương trình, hệ phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng, đặc biệt là ứng dụng
trong giải tích mạch điện qua đó giúp người học thấy được tầm quan trọng của môn học đối
với chuyên ngành của mình.
Với mục đích tinh giản nhưng vẫn khoa học, đầy đủ do đó có một số định lý chúng
tơi khơng trình bày phần chứng minh và một số mục chúng tôi đưa vào để các sinh viên khá
tự nghiên cứu thêm. Cuối mỗi chương có phần bài tập, phần hướng dẫn và đáp số để người
học củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập của mình.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tơi
mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình được hồn thiện hơn.
Cuối cùng, chúng tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Khoa học và hợp tác quốc tế,
các bạn đồng nghiệp Bộ mơn Tốn - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định đã nhiệt
tình giúp đỡ để hồn thành giáo trình này.
Nam Định, 2010
Các tác giả
2
MỤC LỤC
Chương 1. Hàm biến phức
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
9
Số phức
9
1.1.1. Các khái niệm
9
1.1.2. Các phép tốn
10
Biểu diễn hình học của số phức
16
1.2.1. Biểu diễn hình học của số phức
16
1.2.2. Biểu diễn hình học cácphép toán
19
1.2.3. Dạng lượng giác của số phức
21
1.2.4. Dạng mũ của số phức
27
1.2.5. Mặt phẳng phức mở rộng
28
Các khái niệm hình học
29
1.3.1. Khoảng cách
29
1.3.2. Lân cận
29
1.3.3. Điểm
30
1.3.4. Tập
30
1.3.5. Đường
32
1.3.6. Miền
33
Hàm một biến phức
34
1.4.1. Khái niệm
34
1.4.2. Biểu diễn hình học của hàm phức
35
3
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
Giới hạn của hàm phức
37
1.5.1. Khái niệm
37
1.5.2. Tính chất
38
Sự liên tục của hàm biến phức
40
1.6.1. Hàm số liên tục
40
1.6.2. Hàm số liên tục đều
42
1.6.3. Tính chất của hàm số liên tục
42
Đạo hàm của hàm một biến phức
43
1.7.1. Khái niệm
43
1.7.2. Tính chất
44
1.7.3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
50
1.7.4. Hàm giải tích
52
1.7.5. Hàm điều hịa
53
1.7.6. Quan hệ giữa hàm giải tích và hàm điều hòa
54
Các hàm số sơ cấp
55
1.8.1. Hàm lũy thừa
55
1.8.2. Hàm căn bậc n
55
1.8.3. Hàm mũ
55
1.8.4. Hàm Loganepe
55
1.8.5. Các hàm số lượng giác
56
1.8.6. Các hàm Hypebolic
57
4
1.9.
1.8.7. Hàm phân tuyến tính
57
1.8.8. Hàm Jiucopski
58
Bài tập chương 1
58
1.10. Hướng dẫn và đáp số bài tập chương 1
Chương 2. Tích phân phức
66
75
Khái niệm và các tính chất cơ bản
75
2.1.1. Khái niệm
75
2.1.2. Các tính chất của tích phân phức
75
2.2.
Tính tích phân phức bằng cách đưa về tích phân đường loại 2
76
2.3.
Tích phân Cauchy
79
2.3.1. Các định lí Cauchy về tích phân của hàm giải tích trên đường cong
79
2.1.
kín
2.3.2. Cơng thức tích phân Cauchy
81
2.4.
Tích phân loại Cauchy
84
2.5.
Tích phân bất định
85
2.5.1. Tích phân khơng phục thuộc đường đi
85
2.5.2. Tích phân bất định
87
2.5.3. Cơng thức Newton – Leibnitz
88
Một số định lí quan trọng về hàm giải tích
89
2.6.1. Định lí giá trị trung bình
89
2.6.2. Ngun lí mơđun cực đại
89
2.6.
5
2.6.3. Bổ đề Schwartz
89
2.6.4. Định lí Liouville
90
2.7.
Bài tập chương 2
90
2.8.
Hướng dẫn và đáp số bài tập chương 2
92
Chương 3. Lý thuyết chuỗi và thặng dư
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
93
Chuỗi số phức
93
3.1.1. Dãy số phức
93
3.1.2. Chuỗi số phức
94
Chuỗi hàm phức
96
3.2.1. Khái niệm
96
3.2.2. Tính chất của chuỗi hàm hội tụ đều
97
Chuỗi Taylor
98
3.3.1. Chuỗi lũy thừa
98
3.3.2. Chuỗi Taylor
99
3.3.3. Khai triển một hàm thành chuỗi Taylor
100
3.3.4. Không –điểm và định lí về tính duy nhất của hàm giải tích
102
Chuỗi Laurent
103
3.4.1. Khái niệm
103
3.4.2. Khai triển một hàm thành chuỗi Laurent
103
Chuỗi Fourier
106
3.5.1. Chuỗi lượng giác
106
6
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.5.2. Xác định các hệ số theo phương pháp Euler – Fourier
107
3.5.3. Tính chất của chuỗi Fourier
108
3.5.4. Khai triển hàm số thành chuỗi Fourier
111
3.5.5. Chuỗi Fourier phức
115
3.5.6. Biến đổi Fourier
117
Điểm bất thường cô lập
120
3.6.1. Khái niệm
120
3.6.2. Phân loại điểm bất thường cô lập
120
3.6.3. Mối liên hệ giữa chuỗi Laurent và điểm bất thường cô lập
122
Lý thuyết thặng dư
122
3.7.1. Khái niệm
122
3.7.2. Tính thặng dư dựa vào khai triển Laurent
122
3.7.3. Thặng dư tại cực điểm đơn
123
3.7.4. Thặng dư tại cực điểm cấp m
124
Ứng dụng của lý thuyết thặng dư
126
3.8.1. Ứng dụng thặng dư tính tích phân phức
126
3.8.2. Ứng dụng thặng dư tính tích phân thực suy rộng
129
Bài tập chương 3
137
3.10. Hướng dẫn và đáp số bài tập chương 3
Chương 4. Phép biến đổi Laplace
4.1.
Phép biến đổi Laplace
143
150
150
7
4.2.
4.3.
4.1.1. Khái niệm
150
4.1.2. Điều kiện để phép biến đổi Laplace tồn tại
152
4.1.3. Biến đổi Laplace của một số hàm thông dụng
152
4.1.4. Các tính chất của phép biến đổi Laplace
155
Phép biến đổi Laplace ngược
165
4.2.1. Khái niệm
165
4.2.2. Các tính chất của phép biến đổi Laplace ngược
165
Cách tìm phép biến đổi Laplace ngược
170
4.3.1. Sử dụng tính chất của biến đổi thuận và tính duy nhất của biến đổi
170
ngược
4.3.2. Khai triển Heaviside
171
4.4.
Bảng các cặp biến đổi Laplace thông dụng
175
4.5.
Ứng dụng của phép biến đổi Laplace
176
4.5.1. Ứng dụng giải phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng
177
4.5.2. Ứng dụng giải hệ phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng
185
4.5.3. Các hàm kì dị và biến đổi Laplace của chúng
190
4.5.4. Ứng dụng trong giải tích mạch điện
205
4.6.
Bài tập chương 4
223
4.7.
Hướng dẫn và đáp số bài tập chương 4
228
Tài liệu tham khảo
231
8
Chương 1
HÀM BIẾN PHỨC
1.1. Số phức
1.1.1. Các khái niệm
Chúng ta đã biết rằng trong tập hợp số thực, các phương trình bậc hai với biệt số
0 khơng có nghiệm thực, chẳng hạn phương trình bậc hai đơn giản nhất khơng có
nghiệm thực là phương trình x2 1 0 . Tuy nhiên, thực tế các hiện tượng trong tự nhiên,
trong kỹ thuật dẫn đến việc giải phương trình bậc hai với biệt số 0 vẫn xảy ra tức là
phương trình vẫn có nghiệm. Để mở rộng tập hợp số thực người ta đưa ra khái niệm số i (
gọi là đơn vị ảo ) là nghiệm của phương trình x2 1 0 .
Định nghĩa 1. Mỗi biểu thức dạng z a ib trong đó a, b ¡ , i 2 1 được gọi là một số
phức.
a gọi là phần thực của số phức z . Ký hiệu Re z
b gọi là phần ảo của số phức z . Ký hiệu Im z
Tập hợp các số phức ký hiệu là £ . Vậy
£ z a ib a, b ¡ , i 2 1
Ví dụ 1. Trong các số sau, những số nào là số phức:
1 3i,1 3i, 5i,1
Tất cả các số trên đều là số phức.
Chú ý.
Nếu b 0 khi đó z a là số thực. Vậy ¡ £
Nếu a 0 khi đó z ib gọi là số thuần ảo.
Định nghĩa 2. (Hai số phức bằng nhau)
9
Hai số phức z1 a1 ib1 , z2 a2 ib2 gọi là bằng nhau nếu
a1 a2
b1 b2
Định nghĩa 3.( Số phức liên hợp)
Số phức z a ib gọi là số phức liên hợp của số phức z a ib
*) Tính chất:
1) Re z Re z
2) Im z Im z
3) z z
Ví dụ 2.
a) Số phức liên hợp của số phức z 2 3i là z 2 3i
b) Số phức liên hợp của số phức z 1 i là
c) Số phức liên hợp của số phức z 4 3i là z 4 3i
Định nghĩa 4. ( Số phức đối )
Số phức z a ib được gọi là số phức đối của số phức z a ib
Ví dụ 3.
a) Số phức đối của số phức z 1 5i là z 1 5i
b) Số phức đối của số phức z 2i là z 2i
1.1.2. Các phép toán
a. Phép cộng
Ta gọi tổng của hai số phức z1 a1 ib1 , z2 a2 ib2 là số phức z a1 a2 i b1 b2
Ký hiệu: z z1 z2
10
*) Tính chất: z1 , z2 , z3 £
1) z1 z2 z2 z1
2) z1 z2 z3 z1 z2 z3
Ví dụ 1.
1 3i 2 i 1 2 i 3 1 3 2i
b. Phép trừ
Cho hai số phức z1 a1 ib1 , z2 a2 ib2 , ta gọi số phức z là hiệu của hai số phức z1
và z2 nếu z1 z2 z
Ký hiệu: z z1 z2
Ví dụ 2.
1 i 2 3i 1 2 i 1 3 1 4i
c. Phép nhân
Ta gọi tích của hai số phức z1 a1 ib1 , z2 a2 ib2 là số phức z xác định bởi
z a1a2 b1b2 i a1b2 a2b1
Ký hiệu: z z1. z2
*) Tính chất: z1 , z2 , z3 £
1) z1 z2 z2 z1
2) z1 z2 z3 z1 z2 z3
3) z1 z2 z3 z1 z2 z1 z3
4) 1 z z
Ví dụ 3.
2 2i . 4 3i 24 23 i 23 24 2 14i
11
d. Phép chia
Cho hai số phức z1 a1 ib1 , z2 a2 ib2 , nếu z2 0 . Khi đó ta có thể tìm được một số
phức z x iy sao cho z2 z z1 .
Theo định nghĩa phép nhân ta có hệ phương trình:
a2 x b2 y a1
b2 x a2 y b1
(1)
Ta có
a2
b2
b2
a2
a22 b22 0
vì z2 0 . Nên hệ ( 1) có nghiệm duy nhất. Số phức z gọi là thương của hai số phức z1 và
z2 .
Ký hiệu: z
Giải hệ (1) ta được z
z1
z2
a1a2 b1b2
b a b a
i 1 22 22 1
2
2
a2 b2
a2 b2
Chú ý.
Trong khi giải bài tập ta có thể tìm thương của hai số phức z1 và z2 bằng cách nhân
z
z
z1
với 2
z2
z2
Ví dụ 4.
3 5i 3 5i 2 i 1 13
i
2i
2 i 2 i 5 5
e. Lũy thừa bậc n của số phức
Tích của n số phức z gọi là lũy thừa bậc n của số phức z .
Ký hiệu: z n
12
Vậy
zn {
zz...z
n
Ví dụ 5.
1 i 3
3
1 3i 3 3i 2 3 3i 3 8
f. Căn bậc n của số phức
Số phức được gọi là căn bậc n của số phức z nếu n z
Ký hiệu: n z
Ví dụ 6. Cho z a ib . Tìm
z , áp dụng tìm
3 4i
Giải
Giả sử w x iy z a ib x iy a ib
2
a a 2 b2
x
x2 y 2 a
2
2 xy b
a a 2 b 2
y
2
Nếu b>0 thì x,y cùng dấu; nếu b<0 thì x,y trái dấu. Do đó có hai cặp ( x, y ) thỏa mãn bài
toán.
Áp dụng:
2
2
x 3 3 4 2
2
3 32 42
1
y
2
Vậy có hai giá trị của
3 2i là: 2 i và 2 i
Ví dụ 7. Thực hiện các phép tính sau:
a) i3 , i 4 , i5
13
b) 1 i 1 i
c) 3 5i 2 3i
d) 2 7i 3 i
e)
2 5i
1 i
Giải
a)
i3 i 2i 1.i i
1
i4 i2
2
i 5 i 4i i 2
2
2
1
i 1 i i
2
b)
1 i 1 i 12 i 2 1 1 2
c)
3 5i 2 3i 3 2 i 5 3 5 2i
d)
2 7i 3 i 2 3 i 7 i 5 8i
e)
2 5i 2 5i 1 i 2 5 i 2 5 3 7
i
1 i
2
2 2
1 i 1 i
Ví dụ 8. Tìm các số thực x, y thỏa mãn phương trình:
3x i 2 i x iy 1 2i 5 6i
Giải
Biến đổi vế trái:
3x i 2 i x iy 1 2i 6 x 1 3x 2 i x 2 y 2 x y i 7 x 2 y 1 5x y 2 i
Theo định nghĩa hai số phức bằng nhau suy ra:
7 x 2 y 1 5
5x y 2 6
14
Giải hệ trên ta được: x
20
36
,y
17
17
Ví dụ 9. Thực hiện các phép tính sau:
a) i1721
b)
1 i
1 i
c) (1 i 3)3
Giải
a) i1721 i 2 i i
860
1 i 1 2i i 2 i
1 i
b)
1 i 1 i 1 i
1 i2
2
3
c) 1 i 3 1 3 3i 3
3i 3i
2
3
8
Ví dụ 10. Giải phương trình sau: 2 z 2 2 z 5 0
Giải
Ta có 1 10 9 3i
Suy ra z
2
1 3i
2
Ví dụ 11. Giải hệ phương trình
z1 iz2 1
2 z1 z2 1 i
Giải
Đặt
1 i
A
2 1
suy ra A 1 2i 0 . Sử dụng phương pháp Cramer ta được
15
1 i
1 i 1 4 3i
z1
1 2i
5
1
i
2 1 i 3 i
z2
1 2i
5
Vậy nghiệm của hệ là:
4 3i
z1 5
z 3i
2
5
1.2. Biểu diễn hình học của số phức
1.2.1. Biểu diễn hình học của số phức
Xét mặt phẳng tương ứng với hệ tọa độ Descartes Oxy và ta biểu diễn số phức
z a ib bởi một điểm M (a, b) trong mặt phẳng xOy. Như vậy, các số thực sẽ được biểu
diễn bởi các điểm trên trục Ox, các số thuần ảo được biểu diễn bởi các điểm trên Oy. Khi đó
mặt phẳng xOy cịn gọi là mặt phẳng phức, Ox gọi là trục thực, Oy gọi là trục ảo.
Ngược lại, với mỗi điểm M có tọa độ là (a, b) của mặt phẳng xOy ta đặt tương ứng
với số phức z a ib .
Vậy có sự tương ứng 1 -1 giữa tập số phức £ và tập tất cả các điểm của mặt phẳng.
Ta gọi:
uuuur
r OM là môđun của số phức z. Ký hiệu là z
là góc có cạnh đầu là Ox, cạnh cuối là tia Oz gọi là argument của số phức z .
Ký hiệu Argz .
Số phức z 0 có vơ số argument sai khác nhau 2k , k ¢
Nếu 0 2 gọi là argument chính của z . Ký hiệu argz
16
*)Tính chất:
1) Hai số phức bằng nhau có mơđun và argument bằng nhau.
2) z z
3) z z z
2
4) z1 z2 z1 z2
5)
z
z1
1
z2
z2
6) z1 z2 z1 z2
Ví dụ 1. Tìm mơđun của các số phức sau:
a) 1-4i
b) (2+i)(3-2i)
Giải
a) 1 4i 12 42 17
b)
2 i 3 2i 2 i 3 2i
5 13 65
Ví dụ 2. Tìm mơđun và argument các số phức sau:
a) z1 1 i 3
b) z2 1 i 3
Giải
a) Ta có
z1 12
3
Argz1 arctan
2
2
3
2 k
1
vì z1 ở góc phần tư thứ nhất
17
y
z1
3
O
x
1
Hình 1.1
nên
Argz1
3
2k k ¢
b) Ta có
1
z2
2
Argz2 arctan
3
2
2
3
2k 1
1
vì z2 ở góc phần tư thứ ba
y
-1
O
x
3
z2
Hình 1.2
nên
Argz2
3
2k 1 k ¢
18
1.2.2.Biểu diễn hình học các phép tốn
a. Phép cộng
ur
r
r
Cho hai véctơ z1 a1 ib1 và z2 a2 ib2 và các véctơ tương ứng v1 a1i b1 j ,
uur
r
r
v2 a2i b2 j .
Tổng 2 số phức z1 z2 a1 a 2 i b1 b2
ur
r
r
r
Tổng 2 véctơ v1 v2 (a1 a2 )i (b1 b2 ) j
ur
r
Vậy tổng z1 z2 tương ứng với véctơ tổng v1 v2
y
ur uur
v1 v2
ur
v1
uur
v2
O
x
Hình 1.3
b. Khoảng cách giữa hai điểm
Khoảng cách giữa 2 điểm M1 a1 , b1 , M 2 a2 , b2 bằng môđun của số phức z1 z2 và
ur uur
bằng v1 v2
ur uur
M1M 2 z1 z2 v1 v2
a2 a1 b2 b1
2
2
y
ur
v1
ur uur
v1 v2
O
uur
v2
x
uur
v2
Hình 1.4
19
c. Tích của số phức và số thực
r
r
r
Cho z a ib và véctơ tương ứng v ai bj , ¡ thì tích z a ib tương ứng
r
r
r
với véctơ v ai bj , ¡ .
r r
r
r
Nếu 0 thì v , v cùng hướng và v v
y
M’(a’;b’)
M(a;b)
O
x
Hình 1.5
r
r r
r
Nếu 0 thì v , v ngược hướng và v v
y
M(a;b)
O
x
M’(a’;b’)
Hình 1.6
r
r
Nếu 0 thì v 0
Ví dụ. Biểu diễn hình học các hệ thức sau trên mặt phẳng phức:
a) 5 4i 3 3i 8 i
b) 2 3 2i 6 4i
20
Giải
a)
y
5+4i
8+i
O
x
3-3i
Hình 1.7
b)
y
x
O
3-2i
6-4i
Hình 1.8
1.2.3.Dạng lượng giác của số phức
a. Tọa độ cực của số phức
Cho số phức z x iy , được biểu diễn bởi điểm M x, y O 0,0 trong mặt phẳng
Oxy. Số thực r x 2 y 2 z gọi là bán kính cực của điểm M .
uuur uuuur
Số đo 0, 2 của góc lượng giác OX , OM
là argument của M .
Cặp có thứ tự r , gọi là toạ độ cực của M . Ký hiệu M r , .
21
Điểm O có r 0 và khơng xác định. Dễ dàng chứng minh được:
x r cos
y r sin
*) Tính chất:
1) Nếu x 0 tan
y
y
arctan k
x
x
0 nÕu x 0, y 0
k 1 nÕu x 0, y ¡
2 nÕu x 0, y 0
2) Nếu x 0, y 0
2 nÕu y 0
3 nÕu y 0
2
b. Dạng lượng giác của số phức
Cho số phức z x iy ta có thể biểu diễn z ở dạng z r cos i sin trong đó
r z , Argz gọi là dạng lượng giác của số phức z .
Ví dụ 1.Viết các số phức sau sang dạng lượng giác:
a) z1 1 i
b) z2 1 i 3
c) z3 1 i 3
d) z4 2
e) z5 3i
Giải:
a) z1 1 i
22
r
1 1
2
arctan
2
2
y
5
arctan1
x
4
4
5
5
z1 2 cos
i sin
4
4
b) z2 1 i 3
r
arctan
1
2
3
2
2
y
1
2
arctan
x
3
3
2
2
z2 2 cos
i sin
3
3
c) z3 1 i 3
r
1
arctan
2
3
2
2
y
5
arctan 3
x
3
5
5
z3 2 cos
i sin
3
3
d) z4 2
r 22 02 2
arctan
y
0
arctan 0
x
2
z4 2(cos 0 i sin 0)
e) z5 3i
r 02 3 3
2
23
3
2
3
3
z5 3 cos
i sin
2
2
c. Các phép toán
1. Phép nhân
Cho z1 r1 cos 1 i sin 1 , z2 r2 cos 2 i sin 2 . Khi đó:
z1.z2 r1r2 cos(1 2 ) i sin 1 2
Ví dụ 2.
7
7
z1 2 cos
i sin
4
4
, z2 2 cos i sin
6
6
23
23
z1.z2 2 2 cos
i sin
12
12
2. Phép chia
Cho z1 r1 cos 1 i sin 1 , z2 r2 cos 2 i sin 2 0 . Khi đó:
z1 r1
cos(1 2 ) i sin 1 2
z2 r2
Ví dụ 3.
Cho z1 1, z2 z r cos i sin
z1 1 1
cos i sin
z2 z r
3. Luỹ thừa của một số phức
Định lý.(Công thức Demoivre)
Cho z r cos i sin và n ¥ ta có
24
z n r n cos n i sin n
Chứng minh
Dùng công thức nhân với z z1 z2 zn ta được:
z n rr
r
cos
.
i
sin
.
r n cos n i sin n
{
1
4
2
4
3
1
4
2
4
3
n
n
n
Ví dụ 4. Tính 1 i
100
Giải
1 i 2 cos i sin
4
4
100
100
(1 i)100 ( 2)100 cos
i sin
4
4
1 i
100
Ví dụ 5. Tính z
3 i
1 i 3
50
2 cos25 i sin 25
5
10
Giải
Ta có:
1 i 2 cos
4
i sin
4
3 i 2 cos i sin
6
6
Thay vào biểu thức ta được z 1
4. Căn bậc n số phức
Cho z r1 cos i sin , r2 cos i sin
n r2n cos n i sin n
25