Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an L4 tuan 11theo CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.17 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Tiết 1:Tập đọc</b>


<b>Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.


- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vợt
khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Giới thiệu chủ điểm</b>


- HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội
dung của tranh – chủ điểm Có chí thì nên.
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a/ Giới thiệu bài : Ông Trạng thả diều là câu</b></i>
chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn
Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ
Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên
trẻ nhất của nước ta.



b/Luyện đọc


- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó
hiểu trong bài.


- Gọi HS đọc chú giải
- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, ngợi ca.
<b>c/Tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu đọc thầm và TLCH :


+ Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hồn
cảnh gia đình nh thế nào ?


+ Cậu bé ham thích trị chơi gì ?


+ Những chi tiết nào nói lên tính chất thơng
minh của Nguyễn Hiền ?


- Quan sát, trình bày


- Lắng nghe, xem tranh minh họa


- 3 lượt :


– HS1: Từ đầu ... để chơi


– HS2: TT ... chơi diều
– HS3: TT ... của thầy
– HS4: Cịn lại


- 1 em đọc.


- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc


- HS đọc thầm.


– Nguyễn Hiền sống đời vua Trần
Nhân Tơng, gia đình rất nghèo.


– thả diều


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế
nào ?


+ Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là "Ông Trạng
thả diều" ?


- KL : Cả 3 phơng án đều đúng, câu "Có chí
thì nên" đúng nhất.


- Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.


<i><b>d/ Đọc diễn cảm</b></i>



- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn


- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải
kinh ngạc ... đom đóm vào trong"


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?
- Chuẩn bị: Có chí thì nên.


- GV nhận xết tiết học.


nhớ lạ thường, cậu có thể học thuộc
hai mươi trang sách trong ngày mà
vẫn có thì giờ chơi thả diều


– Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu,
cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
Tối đến chờ bạn học bài rồi mượn vở
về học. Sách là lưng trâu, nền đất, bút
là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ
trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi
vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ.


– Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn
còn là chú bé ham chơi diều.


– Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh,
có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng
ngun khi mới 13 tuổi.



- 4 em đọc.


- Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.


- 3 em thi đọc.
- HS tự trả lời.


<b>Tiết 2:Toán</b>


<b>Tiết 51: NHÂN VỚI 10,100,1000,....</b>
<b>CHIA CHO 10,100; 1000,...</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Nêu tính chất giao hốn của phép nhân
<b>3. Bài mới :</b>


*Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10
hoặc chia số tròn chục cho 10



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ?
- Cho HS trao đổi cách làm


- Gợi ý HS rút ra nhận xét


- GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350
về 350 : 10 = 35


- Gợi ý HS nêu nhận xét


- Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành
<b>*Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000...</b>
hoặc chia 1 số trịn trăm, trịn nghìn... cho
100, 1000...


- Tương tự như trên, GV nêu các phép tính
để HS rút ra nhận xét :


– 35 x 100 = 3 500 về 3 500 : 100 = 35
35 x 1000 = 35 000về 35 000 : 1000 = 35
*Luyện tập


Bài 1 :


- Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số
TN với 10, 100, 1000... và khi chia số trịn
chục, trịn trăm, trịn nghìn... cho 10, 100,
1000...



- Yêu cầu làm vở rồi trình bày miệng
- GV kết luận.


Bài 2<i> </i>


- Phát phiếu cho các nhóm làm bài


<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>


- GV mời HS nhắc lại quy tắc.


- Chuẩn bi: Tính chất kết hợp của phép
nhân.


-GV nhận xét tiết học


– 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35
= 35 chục = 350


– Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm
bên phải số đó 1 chữ số 0.


- HS trả lời.


– Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ
việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số
đó.



- HS trao đổi cách tính và rút ra nhận
xét chung.


- 1 số em nhắc lại.


- 3 em nhắc lại.
- 4 HS lên bảng giải.


18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75x 1000 =75000
18x1000 =18000 19 x 10 = 190
9000:10=900 6800 : 100 = 68
9000:100=90 420 : 10 = 42
9000:1000=9 2000:1000 = 2
- HS làm vào vở,2 em trình bày miệng.
- HS nhận xét.


70kg = 7 yến
800kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
- HS nhắc lại quy tắc.


<b>Tiết 3: Khoa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng và khí.


- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Chuẩn bị theo nhóm :



– chai, lọ thủy tinh để đựng nước


– nuớc đá, khăn lau bằng vải hoặc miếng xốp
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Nước có những tính chất gì ?


- Nêu cách làm TN chứng tỏ nước khơng
có hình dạng nhất định ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể</b>
lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
- Nêu 1 số VD về nước ở thể lỏng ?


- Dùng khăn ướt lau bảng, gọi 1 em lên sờ
vào mặt bảng và nhận xét.


+ Liệu mặt bảng có ướt mãi khơng ? Nếu
mặt bảng khơ thì nước trên mặt bảng đã
biến đi đâu ?


- Yêu cầu làm TN như H3 trang 44



- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN
– Nuớc từ thể lỏng sang thể khí


– Nuớc từ thể khí sang thể lỏng


– Hơi nước khơng nhìn thấy bằng mắt
thường. Hơi nước là nước ở thể khí.


– Hơi nước bay lên gặp lạnh ngưng tụ lại
thành các giọt nước trên đĩa.


+ Mặt bảng khô, nước đã biến đi đâu ?
+ Nêu VD nước từ thể lỏng bay hơi vào
khơng khí


+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung
nồi cơm


- GV kết luận nh SGV.


<b>HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể</b>
lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
+ Nước trong khay đá biến thành thể gì ?


- 3 Hs nêu.


-nước mưa, nước giếng, nước sông...
– mặt bảng ớt



- HS làm việc theo nhóm


– Đổ nước sơi vào cốc, quan sát nước
nóng đang bốc hơi, nói tên hiện tượng
"bay hơi"


– úp đĩa lên cốc nước nóng một lát rồi
nhấc ra, quan sát và nhận xét


– biến thành hơi nuớc bay vào khơng khí
– phơi quần áo...


– Nước ở thể lỏng biến thành nước ở thể
rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Nhận xét nước ở thể này ?


+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong
khay gọi là hiện tượng gì ?


+ Quan sát H5 và cho biết hiện tượng ?
+ Nêu VD về nước tồn tại ở thể rắn ?
- KL : Nước để lâu ở chỗ có t 0 C hoặc <
0 C, ta có nước ở thể rắn (sự đơng đặc).
Nước đá bắt đầu nóng chảy khi t = 0 C
(sự nóng chảy)


<b>HĐ3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước</b>
- Hỏi :



+ Nước tồn tại ở những thể nào ?


+ Nêu tính chất chung của nớc ở các thể
đó và tính chất riêng của từng thể ?


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước và trình bày


- Gọi vài em lên bảng trình bày và nêu
điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết
- Chuẩn bị bài 22.


-Gv nhận xét tiết học.


– Nước đá dã chảy ra thành nước : sự
nóng chảy.


– băng, tuyết


- Làm việc cả lớp
– rắn - lỏng - khí


– ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không
màu, không mùi, không vị.


– Nước ở thể lỏng và khí khơng có hình
dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình


dạng nhất định.


- HS vẽ vào vở và trình bày trong nhóm
đơi.


- 2 em lên bảng.


- 2 em đọc.


<b>Tiết 4: Đạo đức</b>


<b>Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I</b>

<b> </b>


<b>Tiết 5:Thể dục</b>


<b>Bài 21:TRỊ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”</b>


<b>ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>I.MUC TIÊU:</b>


- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay,chân, lưng-bụng và động tác toàn thân của
bài thể dục phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia được trị chơi: Nhảy ơ tiếp sức.
<b>II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.


<b>III.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát.


- Trò chơi: Chơi trò chơi do GV chọn.
<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a. Bài thể dục phát triển chung.


Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục: 5-7
phút. Tập theo đội hình hàng ngang.
Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập, mỗi
động tác tập 2x8 nhịp.


Lần 2: Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho cả
lớp tập. GV nhận xét 2 lần tập.


GV chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận
xét, sửa chữa sai sót cho HS.


Kiểm tra thử 5-6nhóm. HS ngồi theo đội
hình hàng ngang, GV gọi lần lượt 3-5 em
lên kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm
tra ngay.



b. Trị chơi vận động


Trị chơi:Nhảy ơ tiếp sức. GV cho HS tập
hợp , giải thích luật chơi. Tiếp theo cho
cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét
biểu dương HS


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


- GV cho HS tập các động tác thả lỏng.
- Trò chơi tại chỗ.


- GV củng cố, hệ thống bài.


- GV nhận xét, đánh giá tiết học.


các khớp, giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát.
- HS chơi trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ, đèn
vàng.


- Ôn 5 động tác thể dục đã học: Tập 2 lần cả
lớp cùng thực hiện sau đó chia tổ để tập.


- HS thực hành tập 5-6 nhóm.


- HS chơi trị chơi: Nhảy ô tiếp sức.


HS thực hiện động tác thả lỏng sau đó chơi
trị chơi mà mình ưa thích.



<b>Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Tiết 1: Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>

<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nắm đợc 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp)


- Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong SGK.
- HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng phụ viết ND bài 1


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Như thế nào là động từ?
<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

học


b/Hướng dẫn:
Bài 1:



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT


- Yêu cầu HS đọc thầm, gạch chân các ĐT
đợc bổ sung


- Gọi 2 HS làm bài trên bảng phụ


- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


Bài 2:


- Gọi HS đọc BT2


- Yêu cầu trao đổi và làm bài. Phát phiếu
cho 3 nhóm


- GV giúp các nhóm yếu. Lưu ý mỗi chỗ
chấm chỉ điền 1 từ và lưu ý đến nghĩa sự
việc của từ.


- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:


- Gọi HS đọc BT3


- Dán 3 phiếu lên bảng, mời đại diện 3 đội
thi làm bài



- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoặc bỏ
bớt


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ ?


- Chuẩn bị bài: Tính từ.
- Gv nhận xét tiết học.


- 1 em đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm các câu văn, gạch
chân dứoi các ĐT bằng bút chì mờ.
- 2 em lên bảng


a. Tết sắp đến.
b. ... đã trút hết lá.


– sắp : cho biết sự việc sẽ diễn ra trong
thời gian rất gần


– đã : cho biết sự việc đã hoàn thành rồi
- 2 em tiếp nối đọc yêu cầu và ND. Cả
lớp đọc thầm.


- HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 em.


- Dán phiếu lên bảng


- Nhận xét, chữa bài
a) Ngô đã biến thành ...
b) Chào mào đã hót ...


... cháu vẫn đang xa
... mùa na sắp tàn


- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc mẩu
chuyện vui.


- 3 đội cử đại diện lên bảng thi làm bài.
- HS đọc và chữa bài.


– đã : thay đang


– bỏ từ sẽ hoặc thay bằng đang


– Tên trộm lẻn vào th viện nhưng nhà
bác học lại hỏi : "Nó đang đọc sách gì ?"


- HS trả lời.


<b>Tiết 2: Tốn </b>


Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Muốn cách nhân một số với 10, 100,
1000... ta làm như thế nào?


Khi chia một số trịn chục, trịn trăm, trịn
nghìn... cho 10, 100, 1000...ta làm như thế
nào?


<b>3. Bài mới :</b>


a/So sánh giá trị của hai biểu thức
- Viết lên bảng 2 biểu thức :


(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)


- Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2
BT có giá trị bằng nhau


<b>b/ Viết các giá trị của BT vào ô trống</b>
- Treo bảng phụ lên bảng giới thiệu cấu
tạo và cách làm



- Cho lần lượt giá trị của a, b, c. Gọi từng
HS tính giá trị của các BT rồi viết vào
bảng


- Cho HS nhìn vào bảng, so sánh kết quả
để rút ra kết luận


- Gợi ý rút ra kết luận khái quát bằng lời
- GV ghi bảng :


a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
<b>c/ Luyện tập</b>


Bài 1 a:Tính bằng hai cách


- Gợi ý HS phân biệt hai cách thực hiện
phép tính.


.2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40.
. 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 ) = 2 x 20 = 40


- 2 HS lần lượt trả lời


- 2 em lên bảng tính giá trị hai biểu thức,
cả lớp làm nháp.


– ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- Quan sát và lắng nghe


a. (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
b. (5 x 2) x 3 = 10 x 3 = 30
5 x (3 x 2) = 5 x 6 = 30
c. (4 x 6) x 2 = 24 x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 4 x 12 = 48
– (a x b) x c = a x (b x c)


– (a x b) x c : 1 tích nhân với 1 số
– a x (b x c) : 1 số nhân với 1 tích


– Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ ba, ta có
thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ
hai và số thứ ba.


- 1 em đọc yêu cầu và mẫu.


- Phân biệt 2 cách thực hiện phép tính
– C1 : 1 tích nhân với 1 số


– C2 : 1 số nhân với 1 tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 2 a.


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Hướng dẫn HS vận dụng tính chất kết
hợp và giao hốn để tính


<b>4.Củng cố- dặn dị:</b>



- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta
làm như thế nào?


- Chuẩn bị : Nhân với số có tận cùng là
chữ số không.


- Gv nhận xét tiết học.


. 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90.
- 1 em đọc.


- HS làm miệng.


–13 x 5 x 2 = 13 x(5 x 2) = 13 x 10 = 130
.5 x 2 x 34 = ( 5x 2) x 34 = 10 x 34 = 340


- HS trả lời.


<b>Tiết 3: Lịch sử</b>


<b>Tiết 11: NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này, HS :


- Nắm được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung
tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt.


- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có cơng dời đơ


ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ hành chính VN


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Trình bày tình hình nước ta trước khi quân
Tống sang xâm lược ?


- Trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a/ Giới thiệu bài: Tiếp theo nhà Lê là nhà</b></i>
Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm
1226.


b/ Hướng dẫn:


<b>HĐ1: Làm việc cá nhân</b>


- HS đọc thầm phần chữ nhỏ trả lời :
+ Nhà Lý ra đời như thế nào ?



<b>HĐ2: Làm việc cá nhân</b>


- 2 em trả lời.


- HS đọc thầm và TLCH :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc rồi
yêu cầu HS xác định vị trí của Hoa Lư và
Đại La (Thăng Long)


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn "Mùa xuân...
màu mỡ này" để so sánh Hoa Lư và Đại La


+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?


- Giảng : Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên
là Thăng Long. Sau đó đổi tên nước là Đại
Việt.


<b>HĐ3: Làm việc cả lớp</b>


- Nêu câu hỏi cho HS thảo luận :


+ Thăng Long dưới thời Lý đã được XD như
thế nào ?


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- Chuẩn bị bài : Chùa thời Lí.
- GV nhận xét tiết học.


- 3 em lên bản đồ chỉ.


- HS đọc thầm SGK, so sánh :


– Hoa Lư : không phải trung tâm, rừng
núi hiểm trở, chật hẹp.


– Đại La : Trung tâm đất nước, đất
rộng, bằng phẳng, màu mỡ.


– cho con cháu đời sau XD cuộc sống
ấm no


- Lắng nghe


- HS thảo luận nhóm đơi và trình bày :
– Thăng Long có nhiều lâu đài, cung
điện, đền chùa, nhiều phố phường
được thành lập.


- 3 em đọc ghi nhớ.


<b>Tiết 4: Kể chuyện</b>


<b>Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực,
có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh minh họa


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


HS kể được câu chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài.
b/ Hướng dẫn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bạn nào còn nhớ tác giả bài thơ: Em
thương học ở lớp 3 ?


- Câu chuyện cảm động về tác giả bài thơ:
Em thương đã trở thành tấm gương sáng
cho bao thế hệ người VN. Câu chuyện đó


kể về chuyện gì ? Các em cùng nghe cô kể.
- GV kể lần 1 : giọng kể chậm rãi, thong
thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình
ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh
họa.


<b>- Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa</b>
câu chuyện


- Gọi 3 em nối tiếp đọc 3 yêu cầu của BT
- Chia nhóm 4 em


– Kể theo tranh : 4 em tiếp nối kể 1 - 2
tranh


– Kể toàn bộ câu chuyện


– Trao đổi về điều các em học được ở anh


- Tổ chức cho HS thi kể theo từng tranh
trước lớp


- GV cùng HS nhận xét.


- GV cùng HS bình chọn bạn kể hay.
<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- Gv mời HS nhắc lại nội dung câu chuyện.


- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân
nghe.Chuẩn bị: Bài 12


-GV nhận xét tiết học.


- Nhà thơ Nguyễn Ngọc Ký
- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Lắng nghe kết hợp quan sát tranh
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS tập kể trong nhóm.


- Các em lắng nghe, nhận xét và góp ý
cho bạn.


- Mỗi nhóm cử 1 bạn, mỗi em kể theo 1
tranh.


- HS nhận xét cách kể của từng bạn.
- 3 - 5 em thi kể.


- Lớp theo dõi, đánh giá.


- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay
nhất.


<b>Tiết 5: Thể dục</b>



<b>Bài 22: ÔN TẬP ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”</b>


<b>I.MUC TIÊU:</b>


-Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển
chung.


- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Kết bạn”.
<b>II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


- Giáo viên phổ biến nội dung bài học.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay.
- Xoay các khớp.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển
chung: 2 lần 8 nhịp.


- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát
triển chung.



- Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5
động tác theo đúng thứ tự.


Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm
tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 5 học sinh.
Cách đánh giá: (HT tốt, HT hoặc Chưa
hồn thành.)


b. Trị chơi khởi động: 3-4 phút


Trị chơi: Kết bạn. Nhắc lại cách chơi,
sau đó cho HS chơi.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : Học động tác thăng bằng.


- HS tập hợp thành 4 hàng dọc giậm chân
tại chỗ và vỗ tay hát.


- Xoay các khớp.


- ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển
chung: vươn thở, tay, chân, lưng –bụng,
toàn thân.


- HS thực hành kiểm tra.


- HS chơi trò chơi kết bạn.



<b>Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Tiết 1: Tập đọc</b>


<b>Tiết 22: CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.


- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, khơng
nản lịng khi gặp khó khăn. ( trả lời các câu hỏi trong SGK )


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh minh họa


- Bảng phụ kẻ nội dung BT1


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 em nối tiếp đọc truyện Ông Trạng
ttthả diều và trả lời câu hỏi 1, 2


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay,</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên
con người rèn luyện ý chí.


b/ Luyện đọc:


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.
- Gọi HS đọc chú giải


- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả 7 câu


- Đọc diễn cảm cả bài chú ý nhấn giọng
các từ ngữ : quyết, hành, trịn vành, chí,
chớ thấy, mẹ


c/Tìm hiểu bài


- Xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho:


- Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc
điểm khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu :


- Gợi ý cho HS phát biểu, cho VD về 1 số
biểu hiện khơng có ý chí.


- Gv chốt lại khuyên HS phải rèn luyện ý
chí vượt khó, vượt sự lười biếng.


- Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng


- GV đọc mẫu.


- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Hướng dẫn học thuộc lòng.
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


- Các câu tục ngữ khun ta điều gì ?
- Dặn HS học thuộc 1 câu tục ngữ và
chuẩn bị :"Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi.
- Gv nhận xét tiết học.


- HS đọc 3 lượt
- 1 em đọc chú giải.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.


- Lắng nghe


- Nhóm 2 em thảo luận.- HS trình bày.
. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định
thành cơng: Câu 1, 4


. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã
chọn: Câu 2, 5


.Khuyên người ta không nản lịng khi
gặp khó khăn: Câu 3, 6, 7


- Cả lớp trao đổi, suy nghĩ, phát biểu ý
kiến.



+ ngắn gọn, ít chữ
+ có vần, nhịp cân đối
+ có hình ảnh


- HS trả lời.


– Khẳng định có ý chí thì nhất định thành
cơng, phải giữ vững mục tiêu đã chọn và
khơng nản lịng khi gặp khó khăn.


<b>Tiết 2: Tốn</b>


<b>Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
<b>3. Bài mới :</b>


<b>a/ Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0</b>
- Ghi phép tính lên bảng : 1 324 x 20 = ?
- Hướng dẫn HS vận dụng tính chất kếp


hợp để tính


- Hướng dẫn đặt tính theo hàng dọc và tính
1324


20
26480
- Cho HS nhắc lại cách nhân


<b>b/ Nhân các số có tận cùng là chữ số 0</b>
- Ghi lên bảng phép tính : 230 x 70 = ?
+ Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ?
- HD HS đặt tính để tính : 230
70
16 100
- Gọi HS nhắc lại


c/Luyện tập


Bài 1: Đặt tính rồi tính


Bài 2 :


- Cho HS làm BC


- Gọi 3 em HS yếu tiếp nối lên bảng
- Gọi HS nhận xét


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhắc lại nội dung bài.


-Chuẩn bị :Đề- xi -mét vuông.
- Gv nhận xét tiết học.


- 2 em nêu.


- 1 em đọc phép tính.


– 1 324 x 20 = 1 324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10


= 2 648 x 10 = 26 480
- 1 em làm miệng.


– trước tiên viết 0 vào hàng đơn vị của
tích


– nhân 1 324 với 2
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc phép tính.


– 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7) x (10 x 10)


= 161 x 100 = 16 100
- 1 em làm miệng.


– viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị - chục
của tích


– nhân 23 với 7



- 2 em nêu quy trình nhân.


- 3 HS lên bảng giải,lớp làm vào vở.
1342 13546 5642
40 30 200
53680


HS làm bảng con.


1326 3450 1450
300 20 800
397800 69000 1160000


<b>Tiết 3: Anh văn</b>
<b>GV : Trần Trúc Mai</b>


67


x x


x
x


x


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 4: Tập làm văn</b>



<b>Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU;</b>


- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo
đề bài trong SGK.


- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 em đóng vai trao đổi ý kiến với
người thân về nguyện vọng học thêm 1
môn năng khiếu


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm</b></i>
nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao
đổi ý kiến với người thân về 1 đề tài gắn
với chủ điểm Có chí thì nên.


<b>b/ Hướng dẫn:</b>
- Gọi HS đọc đề bài


+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai ?
+ Trao đổi về ND gì ?



+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì ?


- Gạch chân dưới các từ : em với người
thân, cùng đọc 1 truyện, khâm phục,
đóng vai


c/Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi
- Gọi HS đọc gợi ý 1


- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị


- Gọi HS nhận xét, bổ sung


d/ Thực hành trao đổi


- 2 em lên bảng.


- 2 em đọc.


– giữa em với người thân trong gia đình :
bố, mẹ, ơng, bà, anh, chị


– về 1 người có ý chí, nghị lực vươn lên
– chú ý nội dung truyện. Cả 2 người cùng
biét ND truyện và khi trao đổi phải thể
hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu
chuyện .


- 1 em đọc.



- Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn
– VD về Bạch Thái Bưởi


+ Hoàn cảnh : mồ côi cha, theo mẹ quẩy
gánh hàng rong


+ Nghị lực : kinh doanh đủ nghề, có lúc
mất trắng tay nhưng khơng nản chí


+ Sự thành đạt : chiến thắng trong cuộc
cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa... là
"một bậc anh hùng kinh tế"


- 2 em chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất
dàn ý đối đáp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Trao đổi trong nhóm


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Trao đổi trước lớp


- Đưa ra tiêu chí trước khi HS trao đổi
– ND trao đổi có đúng chưa ? hấp dẫn
không?


– Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng
chưa?


– Thái độ ra sao ? Các cử chỉ động tác,


nét mặt ra sao ?


<b>4.Củng cố - dặn dò:</b>
<b>-GV nhắc lại nội dung bài.</b>


- Chuẩn bị : mở bài trong bài văn kể
chuyện.


- GV nhận xét tiết học.


- HS nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi
hay nhất.


<b>Tiết 5: Âm nhạc</b>


<b>Tiết: 11 ÔN TẬP KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc bài hát lớp 4 ; một số động tác phụ họa cho nội dung
bài hát


<b>III.</b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>1.Phần mở đầu: </b>


Giới thiệu nội dung tiết học:


Ôn bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em.
<b>2. Phần hoạt động :</b>


Ôn bài khăn quàng thắm mãi vai em.
- GV cho các em nghe băng nhạc.
- Cả lớp hát lại 2 lần.


- Cho 2 nhóm hát: Nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ
đệm theo nhịp và ngược lại.


- GV hướng dẫn HS vừa hát và vận động
theo một số động tác đơn giản.


Cả lớp hát lại 2 lần.HS trình bày theo
cách hát nối tiếp và hoà giọng:


Tổ 1: Khi trong...ánh dương.
Tổ 2: Khăn quàng...tới trường.
Tổ 3: Em yêu...học hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>3. Phần kết thúc:</b>


GV cho HS hát lại bài hát 2 lần. - Cả lớp hát lại bài hát.


<b>Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009</b>


Tiết 1: Luyện từ và câu


<b>Tiết 22: TÍNH TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-HS hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động,
trạng thái...


- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
- HS khá, giỏi thực hiện đợc toàn bộ BT1 mục III.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Giấy khổ lớn viết nội dung BT 2. 3/ I và Ghi nhớ
- Bảng phụ viết 2 đoạn văn của bài 1/ III


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>
- Động từ là gì ?


- Các từ viết nghiêng trong đoạn văn sau bổ
sung ý nghĩa cho những động từ nào ?
Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?


<i> Đã bắt đầu có mưa phùn. Mấy chậu</i>
<i>thược dược cũng đang kết nụ. Mùa xuân sắp</i>


đến !


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Trong những tiết học trước,</b></i>
các em đã hiểu về danh từ và động từ. Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là
tính từ, bước đầu tìm đợc tính từ trong đoạn
văn và đặt câu có dùng tính từ.


a) Yêu cầu HS đọc thầm đoạn truyện "Cậu
HS ở Ác-boa" và chú giải


- Hỏi : Câu chuyện kể về ai ?
b) Gọi HS đọc Bài tập 2


- Yêu cầu đọc lại đoạn truyện "Cậu HS ở
Ác-boa" và thảo luận nhóm đơi. Phát phiếu
cho 2 nhóm.


- 2 em trả lời.
- 1 em lên bảng.
- HS nhận xÐt.


- L¾ng nghe


- HS đọc thầm.


– KĨ về nhà bác học nổi tiếng ngời
Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.



- 1 em c.


- Nhúm 2 em c thầm trao đổi tìm từ.
- 2 nhóm làm bài dán phiu lờn bng.
HS nhn xột, b sung.


a) chăm chỉ, giỏi
b) trắng phau, xám


c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền
hòa, nhăn nheo


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Kt lun cỏc t đúng


- KL : Những từ tả tớnh tỡnh, tớnh chất của
người hay chỉ màu sắc, hỡnh dỏng, kớch
thước, đặc điểm của sự vật gọi là tớnh từ.
- Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học
những mẫu câu nào ?


+ VËy c¸c tÝnh tõ chóng ta võa tìm đợc
thờng nằm trong phần câu trả lời cho mẫu
câu nào ?


c) Gi HS c BT3


- Viết lên bảng cụm từ "đi lại vẫn nhanh
nhẹn", gạch chân từ "đi lại"



- Nêu yêu cầu tương tự như BT3 đối với cụm
từ "phấp phới bay trong gió", gạch chân từ
"bay"


- KL : Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho
động từ chỉ hoạt động "đi lại" và từ "phấp
phới" bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ trạng
thái "bay", các từ này cũng là tính từ.


- Em hiĨu thÕ nµo lµ tÝnh tõ ?


- Gọi HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu học thuộc
lịng


Bµi 1:


- Gọi HS đọc u cầu và 2 đoạn văn


- Chia nhóm trao đổi và làm VBT bằng bút
chì


- Chia lớp thành 2 đội chơi trị chơi "Ai đúng
hơn"


-Treo bảng phụ đã viết 2 đoạn văn, nêu cách
chơi


- Kết luận lời giải đúng


a) gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng,


nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết,
rõ ràng


b) quang, sạch bóng, xám, xanh, dài, hồng,
to tớng, ít, dài, thanh mảnh


Bài 2:


- Gi HS c yờu cu BT
* Gi ý :


+ Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những
tính từ chỉ đặc điểm tính tình, tớnh chất, vẻ
mặt, hình dáng...


+ Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những
tính từ miêu tả về màu sắc, hỡnh dỏng... ca
s vt.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Em hiểu thế nào là tính từ ?


Ai là gì ? Ai làm gì ?
Ai thÕ nµo ?


– Ai thế nào ?


- 1 em c.



<i>- HS suy nghĩ trả lêi : tõ nhanh nhĐn</i>
<i>bỉ sung ý nghÜa cho từ đi lại.</i>


<i> Từ phấp phới bổ sung ý nghĩa cho từ</i>


<i>bay.</i>


- Lắng nghe


1 em trả lời, 2 em nhắc lại.


- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- 2 em nối tiếp đọc.


- Nhóm 4 em thảo luận làm VBT.
- Mỗi đội cử 4 em tham gia trò chơi.
- Lần lợt từng em lên gạch chân dới
tính từ


- HS nhËn xÐt.


- 1 em đọc thành tiếng.


- HS lµm vào VBT rồi trình bày miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 23



<b>Tit 2: Toỏn</b>


<b>Tit 54: ĐỀ - XI- MÉT - VUÔNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- HS biết mét vng là đơn vị đo diện tích .


- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.


- Biết được 1dm2<sub> = 100cm</sub>2<sub> .Bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2<sub> sang cm</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Giấy khổ lớn kẻ hình vng cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông (HS kẻ vào vở ô li,
mỗi ô là 1cm2<sub>)</sub>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Khi nhân với số có tận cùng là chữ số
khơng ta làm như thế nào?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>a/Giới thiệu bài: để đo diện tích người ta</b>
cịn dùng đơn vị đề-xi-mét vng.



- Cho HS lấy hình vng cạnh 1dm ra làm
việc theo u cầu của GV.


- GV chỉ vào hình vng GT : Đề-xi-mét
vng là diện tích của hình vng có cạnh
dài 1dm. Đây là đề-xi-mét vuông.


- Giowis thiệu cách đọc và cách viết


- Cho HS quan sát để nhận biết mối quan
hệ giữa dm2<sub> và cm</sub>2


<b>b/Thực hành:</b>


Bài 1 :Đọc số 32dm2<sub> ; 91dm</sub>2<sub> ; 1952dm</sub>2<sub> ;</sub>
492 000dm2<sub>.</sub>


Bài 2 :- GV đọc cho HS viết BC, gọi 1 em
lên bảng điền.


Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ trống


- 2 HS trả lời.


- Lắng nghe


- Đo cạnh hình vng 1dm
- Lắng nghe


– đề-xi-mét vng : dm2



– hình vng 1 dm2<sub> được xếp đầy bởi 100</sub>
ơ vuông 1cm2<sub> ; 1 dm</sub>2<sub> = 100cm</sub>2


- HS làm miệng.


.Ba mươi hai đề- xi-mét vng.
.Chín mươi mốt đề-xi-mét vng.


. Chín trăm mười một đề- xi-mét vng.
. Một nghìn chín trăm năm mươi hai
đề-xi- mét vng.


. Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề- xi
mét vng.


- HS viết bảng con: 812 dm2<sub>, 1 969 dm</sub>2<sub>,</sub>
2 812 dm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị: Mét vuông.
- GV nhận xét tiết học


100cm2 <sub>= 1dm</sub>2<sub> ;2000cm</sub>2<sub> = 20dm</sub>2
1997dm2<sub>= 199700cm</sub>2<sub> ; 9900cm</sub>2<sub>= 99dm</sub>2
- HS nhận xét.


<b>Tiết 3: Khoa học</b>



Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình trang 46, 47 SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Nước tồn tại ở những thể nào ?


- Nêu tính chất chung và tính chất riêng
của nước ở các thể đó ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ1:Tìm hiểu sự chuyển thể của nước</b>
trong tự nhiên


- Yêu cầu làm việc theo cặp : nghiên cứu
câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt
nước trang 46, 47 sau đó kể cho nhau
nghe



- Gọi 1 số em trả lời câu hỏi


+ Mây được hình thành nh thế nào ?


+ Nước mưa từ đâu ra ?


+ Phát biểu định nghĩa vòng tuần hồn
của nước trong tự nhiên ?


<i><b>HĐ2:Trị chơi đóng vai "Tơi là giọt nước"</b></i>
- Chia lớp thành 3 nhóm


- Yêu cầu hội ý phân vai : giọt nước, hơi
nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Gọi lần lượt 3 nhóm lên trình bày


- 2 HS trả lời.


- Nhóm 2 em tập kể về Cuộc phiêu lưu
của giọt nớc.


– Hơi nước bay lên gặp lạnh ngưng tụ
thành các hạt nước rất nhỏ, tạo nên các
đám mây.


– Các giọt nước có trong các đám mây rơi
xuống đất tạo thành mưa.


– Nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi


nước ngưng tụ thành nước, xảy ra lặp đi
lặp lại.


- Nhóm 12 em


- Các nhóm hội ý chọn 5 bạn đóng vai, tự
chọn lời thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào
trình bày sáng tạo, đúng nội dung.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc :Bạn cần biết.
- Gv nhận xét tiết học.


<b>Tiết 4:</b> Chính tả

(

Nhớ- viết)


<b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.


2. Làm đúng bài tập 3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm được bài tập 2 b
bài 3 dành cho HS khá giỏi) Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ
lẫn : s/ x, ?/ ~.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Phiếu khổ to viết BT 2b, 3



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


- Kiểm tra VBT, vở tập, bút chì, thước kẻ.
<b>2. Bài mới :</b>


<i><b>* GT bài: Gv nêu mục tiêu của bài.</b></i>
<b>3. Hướng dẫn:</b>


- Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài
thơ: Nếu chúng mình có phép lạ


- u cầu đọc thầm, nêu cách trình bày và
các từ ngữ khó viết


- u cầu HS gấp sách viết bài
- Chấm vở 1 tổ, nhận xét
*Làm BT chính tả


Bài 2b:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Chia nhóm thảo luận, phát phiếu cho 2
nhóm


- Gọi HS nhận xét



- Kết luận lời giải đúng :


- Nhóm 2 em kiểm tra chéo rồi báo cáo.


- Lắng nghe


- 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ bài : nếu
chúng mình có phép lạ , cả lớp theo dõi
SGK.


– hạt giống, nảy mầm, đáy biển, lái máy
bay


– đầu dịng lùi vào 3 ơ, giữa 2 khổ thơ để
cách 1 dòng


- HS tự nhớ - viết bài, tự sửa bài.
- HS chữa lỗi.


- 1 em đọc.


- Nhóm 4 em thảo luận làm BT.
- Dán phiếu lên bảng.


- HS nhận xét.


- 2 em đọc lại đoạn văn.
- Làm VBT



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc lại câu đúng


<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>


- Gv nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị : Chính tả nghe –viết.
- GV nhận xét tiết học


đỗi - chỉ xin - nồi nhỏ - thuở hàn vi - phải
- hỏi mượn - của - dùng bữa - đỗ đạt
1 em đọc.


- 2 em làm trên phiếu, lớp làm VBT.
a. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn


b. Xấu ngời đẹp nết


c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao


Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.


<b>Tiết 5: Mĩ thuật</b>


<b>Tiết 11:THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH CỦA HỌA SĨ.</b>
<b>Gv: Lâm Mộng Tuyền</b>



<b>Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Tiết 1: Tập làm văn</b>


<b>Tiết 22:MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :</b>


- Nắm đợc hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.


- Nhận biết được mở bài theo cách đã học. Bước đầu viết đợc mở bài theo cách gián
tiếp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên trong
cuộc sống


<b>3. Bài mới:</b>


a/Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài.
b/Hướng dẫn:



- Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện: Rùa và Thỏ
- Gọi 1 em đọc BT2: Đoạn mở bài trong câu
chuyện là?


- So sánh 2 cách mở bài, kết luận
- KL : Đó là cách mở bài gián tiếp.
+ Vậy có mấy cách mở bài ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>Luyện tập:</b>


Bài 1:


<i>- Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và</i>


<i>Thỏ</i>


- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời


- Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng
2 cách mở bài khác nhau


Bài 2:


- Gọi 1 em đọc BT2


- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
- Kết luận



Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng
lời của ai ?


- Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong
nhóm


- Gọi HS trình bày
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


- Có mấy cách mở bài cho bài văn kể
chuyện ?


- Chuẩn bị : Bài 23.
- Gv nhận xét tiết học.


- Lắng nghe
- HS đọc thầm.


– "Trời mùa thu... tập chạy"


– Cách mở bài sau không kể ngay vào
câu chuyện mà nói chuyện khác rồi
mới dẫn vào câu chuyện.


– 2 cách : gián tiếp và trực tiếp.
- 3 em đọc.



- 4 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– a : mở bài trực tiếp


– b, c, d : mở bài gián tiếp
- 2 em lên bảng kể.


- HS nhận xét.
- 1 em đọc.


- HS cả lớp thảo luận trả lời.
+ mở bài trực tiếp


- Nhận xét
- 1 em đọc.


– lời ngời kể chuyện hoặc lời Bác Lê
- Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc
cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận
xét, bổ sung.


- HS trả lời.


<b>Tiết 2: Địa lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Học xong bài này, HS biết :


- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên
bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.



- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất
của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra :</b>


- Chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam


- Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi
nào để trở thành một TP du lịch và nghỉ
mát ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ1:Vị trí miền núi và trung du .</b>
- HS làm việc theo nhóm 4


- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du,
chúng ta đã học về những vùng nào?


- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên.</b>



- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê và
gọi đại diện nhóm lên điền vào


- GV kết luận.


<b>HĐ3:Con người và hoạt động</b>


+ Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ?
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh
đất trống, đồi trọc ?


- GV nhận xét, kết luận.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


<b>- GV nhắc lại nội dung bài học.</b>
- Chuẩn bị: Đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv nhận xết tiết học.


- 2 em lên bản đồ chỉ.
- 1 em trả lời.


- HS hoạt động theo nhóm 4 em.
- 1 em đọc.


- Dãy Hoàng Liên Sơn( với đỉnh
Phan-xi-Păng); Trung du Bắc Bộ; các cao
nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt. –
HS chỉ bản đồ những nơi đã học.



- 1 em đọc, HS đọc thầm.


- HS thảo luận nhóm đơi để hồn thành
bài tập.


.Hoàng Liên Sơn:Dãy núi cao,đỉnh
nhọn, sườn dốc,thung lũng hẹp và
sâu.Những nơi cao lạnh quanh năm.
.Tây Nguyên: Vùng đất cao,rộng ,gồm
các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác
nhau.Có hai mùa( mùa mưa,khơ)


– là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải


– trồng rừng, cây CN lâu năm và cây ăn
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 4: Toán</b>


<b>Tiết 55: MÉT VNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết mét vng là đơn vị đo diện tích. Biết đọc, viết được mét vuông


- Biết 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub> và ngợc lại. Bớc đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2<sub> sang dm</sub>2<sub>, cm</sub>2
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình vng 1m2<sub> đã chia 100 ơ vng, mỗi ơ có diện tích 1dm</sub>2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


<b>-GV nhận xét ghi điểm.</b>
<b>3. Bài mới :</b>


a/Giới thiệu bài:: để đo diện tích ngời ta cịn
dùng đơn vị : m2


- GV chỉ hình vng đã treo lên bảng và
nói : Mét vng là diện tích của hình vng
có cạnh dài 1m.


- Hướng dẫn đọc và viết mét vuông


- Hướng dẫn HS quan sát và đếm số ơ vng
1dm2<sub> có trong hình vuông</sub>


<b>b/Luyện tập</b>


Bài 1 :Viết theo mẫu


- GV treo bảng phụ lên bảng.


- Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT
- Gọi 1 số em lên bảng làm bài


Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm


- HD :


400dm2<sub> = 400 : 100 = 4m</sub>2


2110 m2<sub> = 2110 x 100 = 211 000dm</sub>2
Bài 3: HS đọc đề


<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>
<b>-Gv nhắc lại nội dung bài.</b>


- 2 em lên bảng.


1dm2 <sub>= ...cm</sub>2 <sub> ; 25dm</sub>2<sub>=...cm</sub>2


4000cm2<sub>= ...dm</sub>2<sub>; 3500cm</sub>2<sub>= ...dm</sub>2.
- Lắng nghe


- HS quan sát.
- 2 em nhắc lại..
– mét vuông : m2


– 100 ô vuông 1 m2<sub> = 100dm</sub>2
100dm2<sub> = 1m</sub>2


- HS trả lời : viết cách đọc và viết số
đo diện tích


- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.



- HS lên bảng giải, lớp giải vào bảng
con.


1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> ; 100dm</sub>2<sub> =1m</sub>2
1m2<sub> = 10 000cm</sub>2<sub>; 10 000cm</sub>2<sub>= 1m</sub>2
- 2 em đọc, HS đọc thầm.


- HS tự làm VT.
- 1 em lên bảng giải:


Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích căn phịng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng.
-Gv nhận xét tiết học.


Tiết 5:SINH HOẠT TUẦN 11
- Đánh giá các hoạt động tuần qua.


- Triển khai kế hoạch tuần tới:
. Học theo chương trình.


. Luyện viết chuẩn bị thi vòng trường.
.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×