Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIAO AN 5 TUAN 9 V

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.21 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 9</b>



<b>Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010</b>
<b>Tập đọc (Tiết 17)</b>


<b>Cái gì quý nhất ?</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật.


- Hiểu vấn đề tranh luận: người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được
các câu hỏi 1. 2, 3).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ đọc trong SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện diễn cảm.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b> 1.Ổn định:</b>


<b>2 Bài cũ: </b>


- Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài thơ ?


- Trong những cảnh vật được miêu tả, em
thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?



- Nêu đại ý của bài ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài - Ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b></i>
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
GV chia đoạn: 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến phân giải.


+ Đoạn 3: Còn lại.


<b> Cho HS đọc đoạn nối tiếp GV theo dõi kết</b>
hợp sửa sai, giảng mợt số từ khó trong bài.
- Cho HS lụn đọc trong nhóm.


- Gọi HS đọc thể hiện.
- GV đọc mẫu toàn bài.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b></i>


- 1 HS đọc đoạn 1 : Từ đầu …. Phân giải
- Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên
đời là gì?


- Lý lẽ mỗi bạn dưa ra để bảo vệ ý kiến của
mình như thế nào?



- 3, 4 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi.


- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.


- HS đọc nối tiếp (2 lần)


- HS luyện đọc trong nhóm, sửa
sai cho bạn, báo cáo, đọc thể hiện.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- HS theo dõi, trả lời câu hỏi,
nhận xét bổ sung thêm.


<i>Hùng: Quý nhất là lúa gạo.</i>
<i>Quy: Vàng là quý nhất.</i>
<i>Nam: Thì giờ là quý nhất.</i>


<i>* Hùng: Lúa gạo nuôi sống con</i>


<i>người</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS đọc đoạn cịn lại.


- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động
mới là quý nhất?


- Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục
người khác thì ý kiến đưa ra phải như thế


nào? Thái độ tranh luận ra sao?


- Qua bài đọc giúp ta hiểu rõ thêm điều gì ?
GV hướng dẫn thêm:


<i><b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.</b></i>
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.


<i>+ Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể.</i>
<i>+ Lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng thể hiện</i>
<i>sự khẳng định.</i>


<i> GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên</i>
<i>và hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt giọng.</i>


- GV đọc mẫu đoạn.


- Cho HS luyện đọc trong nhóm.


<i> Cho HS thi đọc (cho HS thi đọc phân vai).</i>
<b>4. Củng cố: </b>


- Gọi HS đọc bài nêu đại ý của bài.


- Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do
vì sao em chọn tên gọi đó ?


<b>5.Dặn dị: </b>


- GV nhận xét tiết học.



- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần, đọc trước
bài mới.


<i>sẽ mua được lúa gạo.</i>


<i>Nam: Có thì giờ mới làm ra được</i>


<i>lúa gạo, vàng bạc.</i>


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi


<i>- Vì nếu khơng có người lao động</i>
<i>thì khơng có lúa gạo, vàng bạc và</i>
<i>thì giờ cũng trơi qua một cách vơ</i>
<i>vị.</i>


<i>- Ý kiến mình đưa ra phải có khả</i>


<i>năng thuyết phục đối tượng nghe,</i>
<i>người nói phải có thái độ bình</i>
<i>tĩnh, khiêm tốn...</i>


<i><b>- Bài văn cho ta thấy lúa gạo,</b></i>


<i><b>vàng, thì giờ đều quý, nhưng</b></i>
<i><b>người lao động là đáng quý</b></i>
<i><b>nhất.</b></i>



- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm.


*************************************

<b>Toán (Tiết 41)</b>



<i><b>Bài: Luyện tập</b></i>


<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Làm BT1, 2, 3, 4 (a, c).


<b>II. Chuẩn bị : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nếu còn thời gian cho HS làm phần (b, d) BT 4 tại lớp.
<b>II. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- GV, lớp nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu – Ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>



<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài</b></i>


<i><b>luyện tập.</b></i>


<b>Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào</b>
chỗ chấm.


- HS đọc yêu cầu bài 1.


- Để thực hiện bài tập em làm như thế
nào?


- GV nhận xét, chốt :
a) 35m 23cm = 35,23m
b) 51dm 3cm = 51,3dm
c) 14m 7cm = 14,07m


<b>Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào</b>
chỗ chấm:


- HS nêu yêu cầu bài tập.


+ GV hướng dẫn những HS còn yếu từng
bước:


- Bước 1: 315cm = 300cm + 15cm
= 3m 15cm


- Bước 2 : 3m 15 cm = 3 15



100m


- Bước 3: 3 15


100m = 3,15m


Vậy 315cm = 3,15cm


- Cho HS tự làm các phần còn lại.
- Lần lượt một số em lên sửa bài.
- GV nhận xét, sửa bài.


234cm = 2,34 m; 506 cm = 5,06 m;
34dm = 3,4 m


<b>Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập.</b>
+ GV cho HS tự làm cá nhân.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.


- Viết số thập phân vào chỗ chấm:
6m 5cm = ...m


10dm 2cm = ...dm
73 mm = ...m


5km 75 m = ...km


- 1 - 2 HS đọc nêu yêu cầu.
- 1-2 HS nêu cách làm.
- HS làm bài cá nhân vào vở.


- Lần lượt lên sửa bài.


<i>- Đổi thành hỗn số với đơn vị cần</i>
<i>chuyển, sau đó viết dưới dạng số</i>
<i>thập phân.</i>


- 1 - 2 HS đọc nêu yêu cầu.
- 1 - 2 HS nêu cách làm.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Lần lượt lên sửa bài.


- Lớp nhận xét, sửa bài.


- HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gọi HS lên sửa bài, nhận xét, chốt:


3km 245m = 3,245 km ; 5 km 34m =
5,034 km


307m = 0,307 km
<b>Bài 4: </b>


<b>- Cho HS thảo luận cách làm bài 4. </b>
a) 12,44m = 12 44


100m = 12 m 44cm


Vậy: 12,44m = 12m 44cm.



- HS làm bài cịn lại trên bảng nhóm.
b)7,4dm = 7dm 4 cm ;


c) 3,45km = 3450 m
d) 34,3km = 34300 m ;


+ GV theo dõi, giúp đỡ. Thu bài chấm
-nhận xét.


<b>4. Củng cố :</b>


GV nhận xét bài làm của HS, củng cố
chỗ HS còn hay sai.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>


<b>- Nhận xét tiết, tuyên dương cá nhân học </b>
tốt.


<b>- Xem lại bài, làm bài vở bài tập. </b>


- Lần lượt lên sửa bài
- Lớp nhận xét, sửa bài


- HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận nhóm bàn nêu
cách làm bài 4.


- Làm bài vào bảng nhóm.



- Đại diện mợt số nhóm lên trình
bày.


- Lớp nhận xét, sửa bài.


<b>*************************************</b>


Kể chuyện (Tiết 9)



<b>Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc nơi khác); kể
rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện.


- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


- Bời dưỡng lịng u thích đọc sách báo để trau dồi ngôn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV:Tranh ảnh một số cảnh đẹp ở địa phương, bảng phụ viết sẵn gợi ý 2.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới:.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a. Giới thiệu – Ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu</b>
cầu của đề bài.


- GV ghi đề bài lên bảng, gạch dưới những từ
ngữ quan trọng.


+ Cho HS đọc đề bài và gợi ý.


+ HS giới thiệu về câu chuyện sẽ kể.
<b> Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện</b>
a) Kể chuyện theo cặp.


- Yêu cầu HS kể theo cặp.


- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn
góp ý.


- Cho HS kể chuyện.


- GV nhận xét và khen những HS kể hay.
b) Thi kể chuyện trước lớp.


- Gọi HS xung phong kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét cụ thể từng em về cách kể,


dùng từ, đặt câu.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương cá nhân
học tốt.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>


- Dặn HS xem trước yêu cầu kể chuyện và
<i>trnh minh họa của tiết kể chuyện “Người đi</i>


<i>săn và con nai” ở tuần sau.</i>


- 2 HS lần lượt đọc đề bài
- HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- Một số HS giới thiệu câu
chuyện mà mình sẽ kể.


- HS kể theo cặp, nhận xét góp ý
cho nhau. Mỗi em kể xong có
thể trả lời câu hỏi của các bạn về
chuyến đi.


- HS khác nhận xét, góp ý cho
bạn.


- HS lắng nghe.


- HS xung phong kể, lớp nhận


xét.


***************************************
<b>Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010</b>


<b>Tâp làm văn (Tiết 17)</b>


<b>Bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng
trong thút trình, tranh ḷn mợt vấn đề đơn giản.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Bảng phụ, 4, 5 tờ phiếu khổ to
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1



- GV yêu cầu: Các em đọc lại bài Cái gì quý
nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a,
b, c.


- HS làm bài theo nhóm
- Tổ chức HS trình bày bài
- GV nhận xét và chốt lại:


a. Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn
đề: trên đời này, cái gì quý nhất.


- 1 HS đọc đoạn mở bài gián
tiếp.


- 1 HS đọc đoạn kết bài mở rộng
cho bài văn tả con đường.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe


- Từng nhóm trao đổi, thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày bài của nhóm mình.


- Lớp nhận xét.
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ


+ Ai cũng phải ăn mới sống được.


+ Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa
gạo.



+ Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo.


Cách trình bày lí lẽ


+ Dùng câu hỏi có ý khẳng định.
+ Dùng câu hỏi có ý khẳng định;
suy luận.


+ Dẫn lời thầy giáo để khẳng
định; suy luận...


<b>HĐ 2: </b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.


- GV phân tích ví dụ, giúp HS hiểu thế nào là
mở rợng thêm lí lẽ và dẫn chứng.


- GV phân cơng mỗi nhóm đóng 1 nhân vật; suy
nghĩ, trao đổi; chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho
c̣c tranh ḷn.


- Tổ chức các nhóm trình bày


- GV nhận xét và đánh giá cao những nhóm HS
biết tranh ḷn sơi nổi, HS đại diện nhóm biết
mở rợng và nêu dẫn chứng cụ thể làm cho lời
tranh luận giàu sức thuyết phục.



<b>HĐ 3: </b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập 3.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm.
- u cầu HS trình bày kết quả.
<b>- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.</b>


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS xem lại VD.


- Các nhóm chọn vai mình đóng,
trao đổi thảo ḷn, ghi vắn tắt ra
giấy ý kiến thống nhất của
nhóm.


- Từng tốp 3 HS đại diện cho 3
nhóm đóng vai Hùng, Quý, Nam
thực hiện cuộc trao đổi tranh
luận.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS các nhóm trao đổi, thảo
luận, gạch dưới những câu trả
lời đúng rồi đánh số thứ tự để
sắp xếp chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Điều kiện 1: Phải có hiểu biết về vấn đề được


thuyết trình, tranh ḷn.


* Điều kiện 2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề
được thuyết trình, tranh luận


* Điều kiện 3: Phải có lí lẽ để bảo vệ ý kiến
riêng


* Điều kiện 4 : Phải có dẫn chứng thực tế
* Điều kiện 5: Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn
chứng.


- Yêu cầu HS đọc ý b.


- GV nhắc lại yêu cầu của ý b:


- Yêu cầu HS làm bài và trình bày ý kiến.


+ GV chốt: Khi thút trình, tranh ḷn, ta cần:
- Có thái đợ ơn tờn, vui vẻ, hoà nhã, tơn trọng
người nghe.


- Tránh nóng nảy, vội vã, không được bảo thủ
không chịu nghe ý kiến đúng của người khác.
<b>4. Củng cố:</b>


Khi thút trình, tranh ḷn về mợt vấn đề
nào đó ta làm gì?


<b>5. Nhận xét - Dặn dị: </b>



- GV nhận xét tiết học, khen những HS, những
nhóm làm bài tốt.


- Yêu cầu h về nhà viết lại vào vở lời giải của
bài tập 3, chuẩn bị tiết sau : Luyện tập thuyết
trình, tranh luận.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS làm bài theo nhóm
- 1 số HS trình bày ý kiến
- Lớp nhận xét.


- 2, 3 HS trả lời.


********************************
<b>Thể dục (Tiết 17)</b>


<b>Bài 17: Động tác Chân – Trị chơi: Dẫn bóng</b>
<b>I.Mục đích u cầu cần đạt:</b>


- Biết cách thực hiện đợng tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát
triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.


- Trị chơi: "Dẫn bóng” u cầu HS chơi nhiệt tình, chủ đợng.
<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>



- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.


<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


Nội dung Cách tổ chức


<b>1. Phần mở đầu:</b>


<b>- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu</b>
giờ học.


- Tập hợp lớp phổ biến nợi dung
bài học.


- Trị chơi: Tự chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Phần cơ bản.</b>


a) Ơn tập 2 đợng tác đã học.
- GV hô cho HS tập lần 1.


- GV nêu tên đợng tác, sau đó vừa phân tích
kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập
theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp
để HS nắm được phương hướng và biên độ
động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm
cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhân xét,
uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập


tiếp.


Trị chơi: Dẫn bóng.
b) Trị chơi vận đợng:


Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và ḷt
chơi.


- Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội
thắng cuộc.


<b>3. Phần kết thúc.</b>


- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Cùng HS hệ thống bài.


- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài
tập về nhà.


100- 200m.
- Xoay các khớp.


- Gọi HS lên thực hiện 2 động tác
đã học trong bài 16.


- Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn
tập, GV đi sửa sai cho từng em.


- Chia tổ tập luyện – gv quan sát
sửa chữa sai sót của các tổ và cá


nhân.


- Tập lại 3 động tác đã học.
- Trị chơi: Dẫn bóng.


- u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau
đó cho từng tổ chơi thử.


- Cả lớp thi đua chơi.


***********************************************
<b>Toán (Tiết 41)</b>


<b>Bài: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
* Làm BT 1, 2 (a), BT 3.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Bảng đơn vị đo khối lượng. Phiếu học tập.
HS: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.




- GV nhận xét sửa sai.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu – Ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt đợng.</b>


<i><b>Hoạt động1: Ơn lại mới quan hệ giữa các đơn</b></i>


<i><b>vị đo khối lượng.</b></i>


+ Hoạt động cá nhân trên phiếu.


- Viết phân số, số thập phân thích hợp vào chỗ
trống.


1tạ = ...tấn
1kg = ...tấn
1kg = ...tạ


- Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền nhau hơn
kém nhau bao nhiêu lần?


<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm bài tập </b></i>


<i><b>mẫu.</b></i>


+ GV nêu VD (SGK)



Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
5 tấn 132kg = ...tấn


Tương tự như cách viết số đo chiều dài hãy viết
hỗn số có đơn vị là tấn : 5 tấn 132kg sau đó viết
số thập phân từ hỗn số có phân số thập phân.
* Tương tự, cho HS luyện tập:


5 tấn 32kg = ...tấn
<i><b>Hoạt động 3: Thực hành luyện tập.</b></i>


<b>Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ</b>
chấm.


- GV, lớp nhận xét.


<b>Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạngsố thập</b>
phân.


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một số em lên
sửa bài.


- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
74dm =…….m


343cm = … m
345m = … km


305m = .…km


- Nhận phiếu thực hiện theo
yêu cầu.


- 1HS lên bảng thực hiện.
1tạ = 1


10 tấn = 0,1tấn


1kg = 1


1000tấn = 0,001tấn


1kg = 1


100tạ = 0,01tấn


- Hơn kém nhau 10 lần.


5 tấn 132kg = 5 132


1000tấn


= 5,132tấn
Lắng nghe, thực hiện.
5 tấn 32kg = 5 32


1000 tấn



= 5,032 tấn
- HS nêu yêu cầu.


- Làm bài vào nháp, lần lượt
lên sửa bài.


a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn;
b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn;
d) 500kg = 0,500 tấn = 0, 5
tấn


- HS đọc nêu yêu cầu, làm bài
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Thảo luận tìm cách giải.


<b> Gọi 1 HS làm bảng.</b>


+ GVnhận xét sửa bài.
<b> Đáp án: 1,62 tấn.</b>
+ Thu bài chấm, nhận xét chung.
<b>4. Củng cố: </b>


GV nhận xét chung việc làm bài của HS, củng
cố phần HS còn hay sai.



<b>5. Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết.


- Về nhà xem lại bài, làm bài vở bài tập.


45kg 23g = 45,023kg
10kg 3g = 10,003kg


500g = 0,500kg = 0,5kg
b) 2tạ50kg = 2,5tạ
3tạ 3kg = 3,03kg
34kg = 0,34tạ
540kg = 4,5 tạ


- HS đọc đề, tìm hiểu đề, thảo
ḷn nhóm 2 tìm cách giải.
- HS tự giải vào vở, 1 HS làm
bảng.


- Nhận xét, sửa bài.


****************************************
<b>Lịch sư (Tiết 9)</b>


<b>Bài: Cách mạng Mùa thu</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Sau bài học HS nêu được: Mùa thu năm 1945 nhân dân cả nước vùng


lên phá tan xiềng xích nơ lệ, c̣c CM này được gọi là cuộc CM tháng tám.


- Tường thuật lại sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nợi xuống đường biểu
dương lực lượng mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau c̣c mít tinh,
quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ khâm sai, Sở
Mật thám,…Chiều ngày 19-8-1945 c̣c khởi nghĩa giành chính qùn ở Hà Nợi
toàn thắng.


- Biết CM tháng tám nổ ra vào thời gian nào , sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8-1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và
lần lượt giành chính qùn ở Hà Nợi.


- Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng tám.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Tranh theo sách giáo khoa.
HS: Xem nội dung SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1. Ổn định: </b>


<i><b>2. Bài cũ: Xô viết Nghệ - Tĩnh</b></i>


- Hãy thuật lại c̣c biểu tình ngày
12/9/1930 ở Nghệ An ?


- Vào thời kì 1930 – 1931 ở thơn xã Nghệ
Tĩnh diễn ra điều gì mới ?



- Nêu bài học ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu - Ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về “Hồn cảnh</b></i>


<i>lịch sử”</i>


- Gọi học sinh đọc phần đầu sách giáo
khoa :


- Tình hình bên ngoài có những tḥn lợi
gì cho việc Tổng khởi nghĩa?


- Gọi HS trình bày, GV chốt ý ghi bảng.


<i>+ Ngày 14 - 8 -1945 Nhật đầu hàng đồng</i>
<i>minh.</i>


<i>+ Chính quyền tay sai mất tinh thần.</i>


<i>+ Quần chúng sẵn sàng nởi dậy. Đây là</i>
<i>thời cơ có một không hai cho cuộc khởi</i>
<i>nghĩa giành chính quyền.</i>



<i><b>Hoạt động 2: Diễn biến cuộc khởi nghĩa.</b></i>
- Yêu cầu thảo luận nhóm, nợi dung:


- Việc vùng lên giành chính qùn ở Hà
Nội diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ?
- Tổ chức cho HS trình bày, chốt các ý
kiến :


<i> </i>


- Cho HS quan sát tranh để thấy được khí
thế hào hùng của c̣c cách mạng.


- 2, 3 HS trả lời câu hỏi.


- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe GV nhận xét.
2 em nhắc lại.


- 1 em đọc nội dung sách giáo khoa.


- HS thảo luận nhóm bàn, cử thư kí ghi
kết quả, cử đại diện trình bày.


<i>+ Ngày 18 – 8 – 1945, cả Hà Nội xuất hiện</i>
<i>cờ đỏ sao vàng, </i>


<i> tràn ngập khí thế cách mạng.</i>



<i>+ Ngày 19 – 8- 1945 hàng vạn công </i>
<i>nhân nội, ngoại thành với tinh thần sôi </i>
<i>sục xuống đường biểu dương lực lượng. </i>
<i>Họ mang trong tay những vũ khí thô sơ: </i>
<i>giáo, mác, mã tấu… tiến về quảng trường</i>
<i>nhà hát lớn. Đại diện Uỷ ban khởi nghĩa </i>
<i>đọc lời kêu gọi khởi nghĩa giành chính </i>
<i>quyền.</i>


<i> + Phủ khâm sai, Tòa thị chính, trại lính</i>


<i>bảo an, Sở cảnh sát,</i>


<i> các công sở của chính quyền bù nhìn lọt</i>
<i>vào tay Cách mạng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Kết quả: Ta đã giành được chính quyền ở</b></i>


<i>Hà Nội vào chiều ngày </i>
<i>19-8-1945.</i>


<i>Tiếp sau Hà Nội là Huế (23-8), sài Gòn </i>
<i>(25-8) và đến ngày 28-8-1945 cuộc Tổng </i>
<i>khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.</i>


<i>- Sau một quá trình chuẩn bị lực lượng</i>


<i>cách mạng với thời cơ có một khơng hai</i>
<i>và dũng cảm cướp thời cơ, nhân dân ta</i>


<i>dưới sự lãnh đạo của Đảng phát động một</i>
<i>cuộc cách mạng diễn ra không đầy một</i>
<i>tháng đã đem lại độc lập cho dân tộc sau</i>
<i>gần 80 năm nô lệ.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử:</b></i>
- Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi
nghĩa?


<b>4. Củng cố:</b>


+ Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt sách giáo
khoa.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>


+ Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá
nhân tích cực xây dựng bài.


+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài 10.


- HS thảo luận nhóm, nêu ý nghĩa lịch sử.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.


<i>+Đập tan hai tầng xiềng xích nô lệ của</i>
<i>phát xít Nhật và thực dân Pháp.</i>


<i>+Lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng</i>
<i>hòa, mở ra một kỉ nguyên mới độc lập tự</i>
<i>do cho dân tộc, đưa nhân dân ta thoát</i>


<i>khỏ kiếp nô lệ.</i>


- 2, 3 HS nêu


*************************************
<b>Kĩ thuật (Tiết 9)</b>


<b>Bài: Luộc rau</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc ḷc rau ở gia đình.


- Có ý thức vân dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu ăn.
- Khơng u cầu HS thực hành luộc rau ở lớp.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh ảnh về vật liệu, dụng cụ dùng để luộc rau.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Em hãy nêu cách nấu cơm bằng bếp
nung.


- Em hãy so sánh cách nấu cơm bằng
bếp nung với bếp điện.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài, ghi tực bài:</b>


- Hôm nay, các em sẽ học cách chuẩn
bị luộc rau và các bước luộc rau.


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động:</b>


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực</b>
hiện các cơng việc ch̉n bị ḷc rau.
* HS quan sát hình 2 và 3 SGK


- Em hãy nêu các công việc chuẩn bị
ḷc rau?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách ḷc rau.</b>
- Khi ḷc rau cần lưu ý điều gì?


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>Hoạt động 3: Trình bày về cách ḷc </b>
rau.


- Em hãy nêu các bước chuẩn bị để
luộc rau?


<b>4. Củng cố:</b>


HS nêu ghi nhớ, các bước ch̉n bị


ḷc rau.


<b>5. Nhận xét – dặn dị:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau:
Bày, dọn bữa ăn trong gia đình


- 2, 3 HS trả lời câu hỏi.


- HS lắng nghe.


- Chuẩn bị rau và các dụng cụ cần
thiết.


- Sơ chế: ngắt rau cải thành đoạn ngắn,
cắt thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ,…
rồi rửa sạch.


- HS quan sát hình 3, trả lời câu hỏi.
- Nên cho nhiều nước khi ḷc rau.
- Cho thêm mợt ít muối hoặc bột nêm.
- Luộc nước sôi rồi mới cho rau vào.
- Đun to và đều lửa, lật rau 2 - 3 lần để
rau chín đều.


- Tuỳ theo khẩu vị của từng người mà
ḷc rau chín tới hoặc chín mềm.


- 2, 3 HS nêu



- Chọn rau tươi, non để luộc.


- Trước khi luộc rau cần sơ chế loại bỏ
gốc rễ,những phần rau già, lá héo úa,
sâu và rửa sạch rau.


- Khi luộc rau cần đun nước cho sôi rồi
mới cho rau vào. Đun to lửa và lật rau
2 - 3 lần cho tới rau chín.


- 2, 3 HS nêu


***********************************
<b>Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.


- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun
đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Tranh, ảnh minh họa bài đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là
gì?


- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới
là quý nhất?


- Qua bài đọc giúp ta hiểu rõ thêm điều gì?


<i>- GV nhận xét, ghi điểm.</i>


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b>
- Gọi HS khá đọc mẫu lần 1.
- GV chia đoạn: 3 đoạn


<i>+ Đoạn 1: từ đầu … cơn giông</i>


<i>+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp … thân cây đước</i>
<i>+ Đoạn 3: Còn lại</i>


- Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
<i>bài (3 lượt).</i>



<i>+ Lần1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS : mưa</i>


<i>giơng, hối hả, bình bát, thẳng đuột, lưu truyền, </i>


+ Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó
<i>trong phần giải nghĩa từ : phũ, phập phều, cơn</i>


<i>thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu cản mũi thuyền, hở</i>
<i>rình xem hát..</i>


+ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở
câu văn dài.


- Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài


<i>+ Đoạn 1: Giọng hơi nhanh, mạnh, nhấn giọng ở</i>


<i>những từ ngữ gợi tả sự khác thường của mưa ở</i>
<i>Cà Mau.</i>


<i>+ Đoạn 2: Nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính</i>


<i><b> - HS đọc bài “Cái gì quý nhất”</b></i>
và trả lời câu hỏi:


- HS mở SGK, lắng nghe


- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn



- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc


- HS giải nghĩa từ.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau, sức</i>
<i>sống mãnh liệt của cây cối ở đất Cà Mau.</i>


<i>+ Đoạn 3 : Giọng đọc thể hiện niềm tự hào,</i>


<i>khâm phục, nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính</i>
<i>cách của người Cà Mau.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
- Mưa ở Cà mau có gì khác hơn ?


- Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- HS đọc đoạn 2.


- Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
- Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này.


- HS đọc đoạn 3.



- Người dân ở Cà mau có tính cách như thế nào?
- Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào?


- Qua bài em cảm nhận được điều gì?


<i><b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.</b></i>
- GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.


- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn đã viết sẵn ở bảng phụ.


- Đọc mẫu đoạn văn trên.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn


- Nhận xét, tuyên dương.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà luyện đọc bài văn, ch̉n bị cho tuần



<i>Ơn tập giữa học kì I – đọc lại và học tḥc các</i>


bài đọc có u cầu học tḥc lịng từ tuần 1 đến
tuần 9.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm


- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.


- HS đọc tên cho đoạn văn


- HS đọc đoạn, thực hiện theo yêu
cầu của GV, lớp nhận xét, bổ
sung.


<b>- HS nêu nội dung bài: Sự khắc</b>
<b>nghiệt của thiên nhiên Cà Mau</b>
<b>góp phần hun đúc nên tính</b>
<b>cách kiên cường của người Cà</b>
<b>Mau.</b>


- HS nêu.


- 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét.


- Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn


văn theo cặp.


- Lần lượt HS đọc theo đoạn.
- HS xung phong thi đọc, lớp
nhận xét, bổ sung.


- 3 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Luyện từ và câu (Tiết 17)</b>
<b>Bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẫu chuyện
Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).


- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh
so sánh, nhân hóa khi miêu tả.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Bút dạ và giấy khổ to.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


<i><b>- Đặt 1 câu để phân biệt nghĩa của từ cao. </b></i>
<i><b>- Đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của từ nặng. </b></i>


- GV nhận xét và cho điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài- ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>
+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập BT1 + BT2
- GV yêu cầu:


<i><b>- Các em đọc lại bài “Bầu trời mùa thu”.</b></i>


- Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc
và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh?
Những từ ngữ nào thể hhiện sự nhân hoá?


<i>- Cho HS làm bài (GV phát giấy cho 3 HS làm</i>


<i>bài).</i>


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


* Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh:
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tâp.</b></i>
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.



GV yêu cầu :


+ Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẩu
chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả
một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sống.


+ Cho HS trình bày kết quả bài làm.


+ GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay,
đúng.


<b>4. Củng cố: </b>


- 3 HS lên bảng, lớp làm nháp.


<i><b>- 1 HS khá giỏi đọc bài “Bầu trời</b></i>


<i>mùa thu”.</i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm theo


- HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra
giấy nháp (VBT).


- 3 HS làm bài vào giấy dán lên
bảng lớp. Lớp nhận xét.


<i>- Bầu trời xanh như mặt nước mệt</i>


<i>mỏi trong ao.</i>


<i>- Bầu trời được rửa mặt sau cơn</i>
<i>mưa.</i>


<i>- Bầu trời dịu dàng</i>
<i>- Bầu trời buồn bã</i>


<i>-Bầu trời trầm ngâm</i>


<i>- Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy</i>
<i>chim sơn ca.</i>


<i>- Bầu trời cúi xuống lắng nghe...</i>


+ Những từ ngữ khác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chốt lại nội dung bài.
<b>5.Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương.
- Về nhà viết lại đoạn văn vào vở.


<i>những tia sáng của ngọn lửa.</i>
<i>- Bầu trời xanh biếc.</i>


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân. Một số em
đọc đoạn văn đã viết trước lớp.


Lớp nhận xét.


<b>***********************************</b>
<b>Toán (Tiết 43)</b>


<b>Bài: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
* Làm BT 1, BT 2 (a), BT3.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: bảng mét vng góc (có chia ra các ô đề – xi – mét vuông)
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm.


- HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài, ghi tựa bài.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>



<b>HĐ 1 : Hệ thống đơn vị đo diện tích.</b>


- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
- Nêu câu hỏi HS trả lời.


- Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo
diện tích liền kề ?


* GV lưu ý mợt số đơn vị đo diện tích thơng
dụng:


1km2<sub> = ... m</sub>2<sub> 1km</sub>2<sub> = ...ha</sub>


1ha = ... km2 <sub>1ha = ... m</sub>2


- GV giới thiệu bảng kẻ ô mét vuông và giúp
HS so sánh mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền
kề của diện tích và chiều dài.


1m = ... dm và 1dm =... m
1m2<sub> = ... dm</sub>2<sub> và 1dm</sub>2 <sub>= ... m</sub>2


- 2 HS lên bảng.


5dm 23mm = … mm
45km 5dam = … dam
12,06km = … m
2563,1m = … hm



- 1 - 2 HS thực hiện đọc.


- 1- 2 HS trả lời trước lớp.


- 1km2<sub> = 100hm</sub>2


- 1hm2<sub> = </sub> 1


100 km


2<sub> = 0,001km</sub>2


- 1km2<b><sub> = 1 000 000m</sub></b>2


- 1km2<b><sub> = 100ha</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV giúp HS rút ra nhận xét:


<i>* Một đơn vị đo chiều dài gấp 10 lần đơn vị đo</i>
<i>dộ dài liền kề sau và bằng 0,1 đơn vị đo dộ dài</i>
<i>liền trước nó.</i>


<i> * Một đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị</i>
<i>đo diện tích liền sau và bằng 0,01 đơn vị đo độ</i>
<i>dài liền trước nó.</i>


<i><b>HĐ 2: Cách viết số đo DT dưới dạng số thập</b></i>
phân.



+ GV nêu VD: 3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = ... m</sub>2


<i>Gợi ý : Tương tự cách viết số đo độ dài dưới</i>


<i>dạng số thập phân. Thảo luận tìm cách viết số</i>
<i>thập phân vào chỡ chấm.</i>


<i>(GV lưu ý với những HS nhầm cách chuyển</i>


<i>như đơn vị đo chiều dài).</i>


b) Tương tự với 42dm2<sub> = ... m</sub>2


- GV chốt 2 bước :


<i>+ Đưa về hỗn số.</i>


<i>+ Đưa ra dạng số thập phân.</i>


<b>HĐ 3: Thực hành luyện tập.</b>


<b> Bài 1: Gọi HS đọc, đề, nêu yêu cầu : Viết số</b>
thập phân vào chỗ chấm.


- GV cho HS tự làm bài tập 1, cặp đôi kiểm tra
lẫn nhau.


- GV gọi HS nêu cách làm.


<b>Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm.</b>


<i>Chú ý: Cứ 2 hàng trong cách ghi số đo diện</i>


<i>tích thì ứng với 1 đơn vị đo, vì vậy khi đổi số</i>
<i>đo theo đơn vị mới lớn hơn đơn vị cũ, ta đếm</i>
<i>ngược (sang trái) các chữ số trong cách ghi</i>
<i>(cứ qua 2 hàng ứng với 1 đơn vị mới hơn)</i>


Ví dụ: 50 00m2<sub> = 0,5ha</sub>


dam2<sub> m</sub>2


<b>Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.</b>


- GV hướng dẫn HS chuyển đổi bằng cách dời
dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 hàng trong
cách ghi số đo.


- GV thu bài chấm, nhận xét.
<b>4. Củng cố : </b>


- Nhắc lại cách chuyển đổi đơn vị đo từ lớn đến
bé và ngược lại.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>


- Về xem lại bài, làm bài vở BT. Chuẩn bị bài


- 1ha = 1


100 km



2<sub> </sub>


<b>- 1ha = 10 000m</b>2


- HS theo dõi, nhận xét.


<b>1m = 10dm và 1dm = 0,1m</b>
1m2<b><sub> = 100dm</sub></b>2<sub> và 1dm</sub>2<b><sub> = 0,01m</sub></b>2


- HS tự cho VD khác minh họa.
- HS rút ra nhận xét.


- HS thảo luận cặp đôi và nêu kết
quả, cách làm.


3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 3 </sub> 5


100 m


2<sub> = 3,05m</sub>2


<i>(Phần nguyên là 3, phần thập</i>


<i>phân gờm 05 vì mẫu số thập phân</i>
<i>là 100)</i>


42dm2<sub> = </sub> 42


100 m



2<sub> = 042m</sub>2


<i>(Phần nguyên là 0, phần thập</i>


<i>phân là 42 vì mẫu số là 100)</i>


- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV. 2 em lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


Ví dụ:


a) 56dm2<sub> = 0,56m</sub>2


(Vì 56 dm2<sub> = </sub> 56


100 m


2<sub> = 0,56m</sub>2<sub>)</sub>


- HS đọc đề, nêu yêu cầu, 2 em lên
bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét , sửa bài.


Ví dụ :


a) 5,34km2<sub> = 5km</sub>2<sub> 34hm = 534ha</sub>


(Vì 5,34km2<sub> = 5 </sub> 34



100 km


2<sub> = 5km</sub>2


34hm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>sau : Luyện tập chung.</b></i>


<b>*******************************</b>
<b>Đạo đức (Tiết 9)</b>


Bài: Tình bạn
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất
là những khi khó khăn, hoạn nạn.


- Biết cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
* Biết ý nghĩa của tình bạn.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV: Tranh minh họa truyện , bảng phụ ghi nội dung bài 2.
HS : Đọc trước nội dung truyện.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Ổn định: </b>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>


<i><b> - Mỗi người phải có trách nhiệm gì đối với</b></i>


tổ tiên ?


- Để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, em cần
<i><b>làm những gì? </b></i>


- GV nhận xét
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài, ghi tựa bài.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt đợng.</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chụn – rút</b>
ghi nhớ.


+ Hoạt động cả lớp
- Gọi HS đọc câu chuyện.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn.
- Câu chuyện gồm những nhân vật nào?
- Khi đi vào rừng hai bạn đã gặp chuyện
gì?


- Câu chuyện xảy ra như thế nào?


- Em có nhận xét gì về hành đợng bỏ bạn


để chạy thoát thân của nhân vật trong câu
truyện?


- Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều
gì về cách đối xử với bạn bè?


+ GV nhận xét, chốt :


<i><b>Kết luận: Khi đã là bạn bè, chúng ta cần</b></i>


<i>biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ cùng</i>


- 2 HS trả lời câu hỏi.


+ 1 HS đọc câu chuyện trong
SGK, cả lớp đọc thầm.


– HS thảo luận các câu hỏi theo
nhóm bàn, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>tiến bộ, cùng nhau vượt qua mọi khó khăn.</i>


+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
<b> Bài 2: Hoạt động cá nhân:</b>



- GV dán nội dung bài 2 lên bảng.


- Y/cầu HS trao đổi nhóm hai về cách xử lí
tình huống của mình.


- Gọi HS lần lượt trình bày ý kiến của
mình và giải thích lí do.


- GV u cầu HS tự liên hệ: Em đã làm
được như vậy đối với bạn bè trong các tình
huống tương tự chưa ? Hãy kể một trường
hợp cụ thể.


GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử
trong mỗi tình huống.


<b>4. Củng cố: </b>


- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện
của tình bạn đẹp.


- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên
bảng.


<b> GV kết luận : Các biểu hiện của tình bạn </b>
đẹp là: Tơn trọng, chân thành, biết quan
tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia
sẻ buồn vui cùng bạn ….



- Kết hợp giáo dục HS qua các biểu hiện
của HS vừa nêu.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.


- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài
hát, .. về chủ đề tình bạn.


- 1 HS đọc các tình huống.
- HS trao đổi nhóm hai.


- HS trình bày ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.


<i>1. Chúc mừng bạn.</i>


<i>2. An ủi động viên, giúp đỡ bạn.</i>
<i>3. Bênh vực bạn hoặc nhờ người</i>
<i>lớn bênh vực bạn.</i>


<i>4. Khuyên ngăn bạn không nên sa</i>
<i>vào những việc làm không tốt.</i>
<i>5. Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái,</i>
<i>nhận khuyết điẻm và sửa chữa</i>
<i>khuyết điểm.</i>


<i>6. Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc</i>
<i>người lớn khuyên ngăn bạn.</i>



<b>Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2010</b>
<b>Tập làm văn (Tiết 18)</b>


<b>Bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


Bước đầu biết mở rợng lí lẽ, dẫn chứng để thút trình, tranh ḷn về mợt
vấn đề đơn giản (BT1, BT2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV: Bảng phụ. Một vài tờ phiếu khổ to.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Toán (Tiết 44)</b>
<b>Bài: Luyện tập chung</b>
<b>I. Mục đích u cầu cần đạt:</b>


Biết viết số đo đợ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
* Làm BT 1, 2, 3.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


HS ôn lại bảng đơn vị đo đợ dài, khối lượng, diện tích.
Nếu cịn thời gian cho HS làm BT 4 tại lớp.


<b>Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập, tóm tắt</b>
và cách giải (GV có thể hướng dẫn nếu
HS chưa biết cách làm)


- Để tính diện tích sân trường hình chữ
nhật, em phải biết kích thước nào?


- Để tìm chiều dài và chiều rộng, bài
toán thuộc dạng toán mẫu nào em đã
học?


- Diện tích sân trường được tình theo
đơn vị nào?


- u cầu HS tự giải vào vở.
- Thu bài chấm, nhận xét.


- 2 HS nêu yêu cầu bài, trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào
vở.


- HS nhận xét bài trên bảng, sửa sai.
Đổi 0,15km = 0,15 x 1000 = 150m
+ Chiều rợng hình chữ nhật là:
150 x <sub>3</sub>2 = 100(m)


+ Diện tích sân trường là:
150 x 100 = 15 000 (m2<sub>)</sub>


+ 15 000m2<sub> = </sub>


10000
15000


ha = 1,5ha


<b> Đáp số: 15 000m</b>2<sub> hay 1,5ha.</sub>



<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>


- Hai đơn vị đo dộ dài (khối lượng) liên tiếp
hơn (kém) nhau bao nhiêu lần? Hai đơn vị đo
diện tích liên tiếp hơn (kém) nhau bao nhiêu
lần?


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu – Ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập viết các số đo độ dài</b>
dưới dạng số thập phân.


<b>Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề và tự làm.</b>
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.


- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
- Yêu cầu HS nêu kết quả và cách làm.
- GV chốt ý đúng.



<b>Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.</b>
- Yêu cầu HS tự làm cá nhân vào vở


- 2, 3 HS trả lời.


- HS thực hiện cá nhân làm bài
vào vở, 3 em lên bảng làm, nêu
cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Lưu ý: Cách dời dấu phẩy sang trái (hoặc</i>


<i>phải) tùy theo đơn vị đo mới.</i>


<b>Bài 3: </b>
Gợi ý:


a) Đổi số đo từ đơn vị lớn ra số đo đơn vị nhỏ
hơn.


b) Đổi số đo từ đơn vị nhỏ ra số đo với đơn vị
lớn hơn.


<i>(Chú ý so sánh sự khác nhau giữa việc đổi</i>
<i>đơn vị đo diện tích với việc đổi đơn vị đo độ</i>
<i>dài).</i>


<b>4. Củng cố: </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa học.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò:</b>



- Về xem lại bài, sửa lại bài sai, làm bài vở
<i>BT. Chuẩn bị bài sau :Luyện tập </i>


- HS thực hiện cá nhân làm bài
vào vở, 2 em lên bảng làm, nêu
cách làm.


- Lớp nhận xét, sửa sai.


- 2 em lên bảng, HS tự làm bài
vào vở, một vài HS nêu kết
quả, HS nhận xét.




***********************************
<b>Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 9</b>


<b>Bài: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà</b>
<b>I. Mục đích u cầu cần đạt:</b>


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT do GV chọn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 vào từng phiếu
nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó. Giấy bút, băng dính để HS


tìm từ láy.


HS: Học tḥc kĩ bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b> 2. Bài cũ: </b>


Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
- GV đọc - GV nhận xét.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu – Ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết đúng.</b>


<i><b>- HS đọc thuộc bài:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên</b></i>


<i><b>sông Đà.</b></i>


- Bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào?
- Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài ntn?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài.



- Cho HS nhớ viết.


<i><b>HS lên bảng viết: Tuyên</b></i>


<i><b>truyền, khuyên, thuyết,</b></i>
<i><b>khuyết, tuyệt. </b></i>


- Lớp viết nháp.


- 3 HS đọc tḥc lịng cả bài.
- Bài thơ gồm 3 khổ, viết
theo thể thơ tự do.


- HS lắng nghe.


- HS nhớ lại bài thơ và viết
chính tả, viết xong đổi vở
cho bạn sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ GV chấm 5 – 7 bài


+ GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa
chấm, sửa lỗi chung.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài 2a: </b>


+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a.


+ GV yêu cầu: Thầy sẽ tổ chức trò chơi. Tên trò


<i><b>chơi là “Ai nhanh hơn”. </b></i>


<i>- 5 em sẽ cùng lên bốc thăm. Phiếu thăm đã</i>
<i><b>được Thầy ghi sẵn một cặp tiếng có âm đầu l/</b></i>


<i><b>n. </b></i>


<i>- Em phải viết lên bảng lớn 2 từ ngữ có chứa</i>
<i>tiếng em vừa bốc thăm được. Em nào tìm nhanh</i>
<i>viết đúng, viết đẹp là thắng.</i>


+ Cho HS làm bài và trình bày kết quả.


+ GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em
tìm đúng, và tuyên dương những HS tìm nhanh,
viết đẹp, viết đúng.


<i><b>VD: la: la hét, con la, lân la.</b></i>


<i><b> na: nu na nu nống, quả na, nết na.</b></i>
+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
<b>Bài 3: Hướng dẫn HS làm BT3</b>
+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3a


+ GV yêu cầu: Bài tập yêu cầu các em tìm nhanh
<i><b>từ láy có âm đầu viết bằng l.</b></i>


+ Cho HS làm việc theo nhóm.
+ Cho HS trình bày.



+ GV nhận xét và khen nhóm tìm được nhiều
<i>từ, tìm đúng: la liệt, la lối, lạ lẫm, lạ lùng, lạc</i>


<i>lõng, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh</i>
<i>lợi, lanh lẹ, lạnh lẽo...</i>


Câu 3 b: Cách tiến hành như câu 3a: Một số từ
láy:


<i> loáng thoáng, lang thang, trăng trắng, sang</i>


<i>sáng, lõng bõng, leng keng...</i>


<b>4. Củng cố:</b>


Tuyên dương HS viết đẹp, nhóm học tốt.
<b>5. Nhận xét - Dặn dị: </b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở. Mỗi em viết
ít nhất 5 từ láy.


- 1 HS đọc bài tập, lớp đọc
thầm lại.


- 5 HS lên bốc thăm cùng lúc
và viết nhanh từ ngữ mình
tìm được lên bảng lớp.



- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tìm nhanh từ láy
có âm đầu viết bằng l. Ghi
vào bảng nhóm.


- Đại diện các nhóm đem kết
quả tìm từ của nhóm mình
lên gắn trên bảng lớp.


- Lớp nhận xét.


<b>****************************************</b>
<b>Địa lý (Tiết 9)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:


+ Việt Nam là nước có nhiều dân tợc, trong đó người Kinh có số dân đơng
nhất.


+ Mật đợ dân số cao, dân tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và
thưa thớt ở vùng núi.


+ Khoảng ¾ dân số Việt Nam sống ở nông thôn.


- Sử dụng bảng số liệu, bảng đồ, biểu đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn
giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.



* HS khá giỏi:


- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng và
vùng núi: nơi quá đơng dân thừa lao đợng, nơi ít dân thiếu lao động.


<b> II. Chuẩn bị: </b>


Lược đồ mật độ dân số, một số tranh ảnh về các dân tộc.
<b> III. Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
<b>1. Ổn định:</b>


<i><b>2. Bài cũ: “Dân số”</b></i>


- Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì ?
- Để hạn chế việc tăng dân số nhà nước ta
đã có chính sách gì?


- Nêu bài học?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu - Ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt đợng.</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu về những dân tộc sống trên</b>
nước ta .



- Yêu cầu học sinh đọc thầm nội dung sách
giáo khoa, vận dụng hiểu biết hoàn thành
bài tập sau :


1. Nước ta có ……… dân tợc, trong đó dân
tợc Kinh chiếm …… dân số cả nước. Các
dân tợc ít người chiếm …… dân số cả nước.
2. Qua tỉ lệ trên, em có nhận xét:
………




-3. Các dân tộc miền núi phía Bắc:
………


dân tợc Tây Ngun:


………
………


+ Tổ chức cho học sinh đọc kết quả bài làm
của mình, tổng hợp các kết quả, chốt :


- 3, 4 HS trả lời.


- Đọc thầm nội dung sách giáo khoa.
Làm bài tập vào giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ GV tổng hợp các nợi dung:



<i>- Nước ta có 54 dân tộc.</i>


<i>- Dân tộc Kinh có số dân đơng nhất (4/5 số</i>
<i>dân)</i>


<i>- Các dân tộc thiểu số và ít người chiếm 1/5</i>
<i>số dân. Họ sống chủ yếu ở vùng núi và cao</i>
<i>nguyên.</i>


<i>- Dân tộc miền núi phía Bắc : Mèo, Dao,</i>
<i>Thái, Mường, Tày, …</i>


<i>- Dân tộc Tây Nguyên : Mạ, Gia-rai, Ê-đê,</i>
<i>……</i>


 <i>Việt Nam là nước có nhiều dân tộc.</i>


<i><b> HĐ 2: Tìm hiểu về mật độ dân số :</b></i>


- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu trong sách
giáo khoa.


- Thảo luận theo bàn, nội dung :


- Mật độ dân số là gì ? So sánh mật đợ dân
số nước ta với mật đợ dân số trung bình trên
thế giới và mật độ dân số Trung Quốc.
- Địa phương em đang sống có mật đợ dân
số ntn ?



+ u cầu HS trình bày, tổng hợp các ý
kiến , chốt :


<i>- Mật độ dân số là số dân trung bình sống</i>
<i>trên 1 kilômét vuông.(Lấy số người/diện</i>
<i>tích)</i>


<i>- Mật độ dân số nước ta cao. (220</i>
<i>người/kilômét vuông).</i>


<i>- Mật độ dân số nước ta cao hơn 5 lần mật</i>
<i>độ dân số trung bình trên thế giới, gần gấp</i>
<i>2 lần mật độ dân số Trung Quốc.Điều đó</i>
<i>cho thấy.</i>


<i>Việt Nam là nước đất chật, người đơng.</i>


<b>HĐ 3: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư ở</b>
nước ta :


+ Yêu cầu HS quan sát lược đồ :”Mật độ
dân cư.


- Dân số nước ta tập trung đông đúc ở vùng
nào ? Vùng nào dân cư thưa thớt ?


- Kết luận về sự phân bố dân cư ở nước ta?
- Tổ chức cho học sinh trình bày, tổng hợp
các ý kiến:



<i>- Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở vùng</i>
<i>đồng bằng, thành phố => Ở đồng bằng đất</i>
<i>chật, người đông, thừa sức lao động.</i>


2 – 3 em nhắc lại.


1 – 2 em đọc bảng số liệu sách giáo
khoa. Thực hiện thảo luận nhóm bàn,
cử ghi kết quả.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


2 – 3 em nhắc lại


- Quan sát lược đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>- Miền núi đất rộng, nhiều tài nguyên =></i>
<i>thiếu sức lao động.</i>


<i>- Nước ta cần có kế hoạch điều chỉnh dân</i>
<i>cư giữa các vùng.</i>


<i>- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều</i>
<i>giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị</i>
<i>và nông thôn.</i>


<b>4. Củng cố: </b>


+ Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ sách giáo


khoa.


<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>


+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.


****************************************************
<b>Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2010</b>


<b>Thể dục (Tiết 18)</b>


<b>Bài: Ôn động tác Vươn thở, Tay, chân. TC: “Ai nhanh và ai khéo hơn”</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát
triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.


- Trị chơi: "Dẫn bóng” u cầu HS chơi nhiệt tình, chủ đợng.
<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.


<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


Nội dung Cách tổ chức


<b>1. Phần mở đầu:</b>



- Tập hợp lớp phổ biến nợi dung bài học.
- Trị chơi: Đứng ngời theo hiệu lệnh.


- Gọi HS lên thực hiện 2 động tác đã học trong
bài 16.


<b>2. Phần cơ bản.</b>


a) Học trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn.


GV nêu tên trị chơi, giới thiệu cách chơi, sau
đó tổ chức cho HS chơi thử 1 – 2 lần mới chơi
chính thức. Sau mỗi lần chơi thử, GV nhận xét
và giải thích thêm sao cho tất cả HS đều nắm
được cách chơi. Cho HS chơi chính thức 3 – 5
lần theo lệnh "Bắt đầu!" Thống nhất của giáo
viên hoặc cán sự lớp, nghĩa là tất cả các cặp đều
cùng bắt đầu chơi theo hiệu lệnh, nhưng khi
phân biệt được thắng, thu trong từng cặp, thì cặp
đó dừng lại,


- Chạy nhẹ trên địa hình tự
nhiên, 100- 200m.


- Xoay các khớp.


- HS lắng nghe, theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

b) Ơn 3 đợng tác đã học.


- GV hô cho HS tập lần 1.
GV đi sửa sai cho từng em.


GV nêu tên đợng tác, sau đó vừa phân tích kĩ
tḥt đợng tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo.
Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS
nắm được phương hướng và biên độ động tác.
Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau
mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác
sau rồi mới cho HS tập tiếp.


- GV quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá
nhân.


<b>3. Phần kết thúc.</b>


- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Cùng HS hệ thống bài.


- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập
về nhà.


- Lần 2 cán sự lớp hô cho
các bạn tập.


- Chia tổ tập luyện.


- Tập lại 3 động tác đã học.


**************************************


Toán (Tiết 45)


<b>Bài: Luyện tập chung</b>
<b>I. Mục đích u cầu cần đạt:</b>


Biết viết số đo đợ dài, diện tích, khối llượng dưới dạng số thập phân.
* Làm BT1, 2, 3, 4.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Nếu còn thời gian cho HS làm Bt 5 tại lớp.
<b>Bài 5: </b>


Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và cho
biết:


- Túi cam nặng bao nhiêu?
<i>Gợi ý: Đối với HS còn yếu.</i>


<i>+ Quan sát 2 đĩa cân đã thăng bằng</i>
<i>chưa? Để biết túi cam cân nặng bao</i>
<i>nhiêu nhìn vào đâu?</i>


<i>+ Hãy viết số đó theo đơn vị ki – lơ –</i>
<i>gam.</i>


<i>+ Hãy viết số đó theo đơn vị gam.</i>


- Thu bài chấm, nhận xét chung.



- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1kg 800g


1kg 800g = 1800g
1kg 800g = 1,8kg


<i>- Nhìn vào khối lượng các quả cân (vì</i>


<i>2 đĩa cân thăng bằng)</i>


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu – Ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>HĐ 1: Hướng dẫn thực hành.</b>


<b>Bài 1: HS nêu y/c, tự làm cá nhân và nêu</b>
kết quả.



<i>(Gọi HS TB hoặc còn yếu lên làm bài tập</i>
<i>này)</i>


+ GV kiểm tra kết quả.


<b>Bài 2: HS làm cá nhân vào vở, ghi các cột</b>
tương ứng không phải kẻ bảng.


+ Gọi HS trung bình lên bảng làm.
+ GV trực tiếp hướng dẫn.


Đo bằng tấn Đo bằng ki-lô-gam


3 tấn 3000kg


<b>0,502 tấn</b> 502kg


2,5 tấn <b>2500kg</b>


<b>0,021 tấn</b> 21kg


- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 3: </b>


- HS làm cá nhân đọc kết quả; đổi vở chữa
bài.


- Gọi HS khá nêu kết quả.
- GV, lớp nhận xét.



<b>Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3.</b>


- GV, lớp nhận xét.
<b>4. Củng cố:</b>


Nhắc lại nội dung luyện tập.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết.


- Về nhà xem lại bài, làm bài vở BT.


các em khác đổi vở kiểm tra.
Đổi 0,15km = 0,15 x 1000 = 150m
+ Chiều rợng hình chữ nhật là:
150 x


3
2


= 100(m)


+ Diện tích sân trường là:
150 x 100 = 15 000 (m2<sub>)</sub>


+ 15 000m2<sub> = </sub>


10000
15000



ha = 1,5ha
<b> Đáp số: 15 000m</b>2<sub> hay 1,5ha.</sub>


- Viết các số đo sau dưới dạng số
thập phân ó đơn vị đo bằng mét.
<b> a) 3m 6dm = 3,6m; </b>


<b> b) 4dm = 0,4m;</b>


<b> c) 34m 5cm = 34,05m; </b>
<b> d) 345cm = 3,45m.</b>


- HS trung bình lần lượt lên bảng
làm.


- Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
42dm 4cm = 42,4dm;


59cm 9mm = 56,9cm;
26m 2cm = 26,02m;


- Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

*************************************
<b>Luyện từ và câu (Tiết 18)</b>


<b>Bài: Đại từ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>



- Hiểu đại từ là từ để xưng hô hay để thay thế danh từ, đợng từ, tính từ
(hoặc cụm danh từ, cụm đợng từ, cụm tính từ) trong câu kể để khỏi lặp (ND ghi
nhớ).


- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2);
bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.
<i>Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện “Con chuột tham lam”.</i>


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em
hoặc nơi em sinh sống.


- HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hoạt đợng.</b>


<i><b>HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu : Phần nhận xét.</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.



<i>- GV yêu cầu : Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong</i>
<i>câu a, từ nó trong câu b được dùng làm gì ?</i>
- Tổ chức làm bài, trình bày kết quả.


- Lớp nhận xét, GV chốt ý đúng.


<i><b>Trong đoạn a: Các từ tớ, cậu dùng để xưng hô</b></i>


<i>tớ – chỉ ngôi thức nhất, tự xưng mình; cậu –</i>
chỉ ngơi thứ hai, người đang nói chụn với
mình.


<i><b>Trong đoạn b: Từ no dùng thay thế cho từ</b></i>
<i>chích bơng (nó chỉ ngơi thứ ba, là người hoặc</i>


vật mình nói đến khơng ngay trước mặt).
<i>GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho</i>


<i>khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.</i>


<i>- HS đọc bài tập 2 .(tiến hành tương tự như</i>


<i>bài tập 1).</i>


<i>a/ Đoạn a: Cách dùng từ vậy giống cách dùng</i>


<i>nêu ở bài tập 1 là từ vậy thay thế cho từ thích</i>
(tính từ) để khỏi lặp lại từ đó.



<i>b/ Đoạn b: Từ thế giống cách dùng ở bài tập 1</i>


- 3 HS đọc đoạn văn tả một
cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em
sinh sống.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân.


- 1 - 2 HS phát biểu
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS đọc bài 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>là từ the thay thế cho từ quý (động từ) để khỏi</i>
lặp lại từ đó.


<i>GV: Những từ in đậm ở hai đoạn vẫn được</i>


<i>dùng thay thế cho động từ, tính từ trong câu</i>
<i>cho khỏi lặp lại các từ ấy; chúng cũng được</i>
<i>gọi là đại từ.</i>


- Những từ in đậm trong câu được dùng làm
gì?


- Những từ dùng thay thế ấy gọi tên là gì ?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT1.</b></i>



- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu :


+ Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu.


+ Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ
ai?


+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lợ
điều gì ?


- HS làm việc cá nhân.
- Tổ chức trình bày kết quả.


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng :


<i>* Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để</i>


<i>chỉ Chủ tịch Hờ Chí Minh</i>


<i>* Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ</i>
<i>thái độ quý trọng, kính mến Bác</i>


<i><b>HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT2 (Tương tự bài</b></i>


<i>tập 1).</i>


- GV chốt lời giải đúng : Đại từ trong khổ thơ
<i>này là: mày, ơng, tơi, nó.</i>



<i><b>HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT. </b></i>
- GV yêu cầu :


+ Đọc lại câu chụn vui.


+ Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chỉ
chuột.


+ Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5 khơng nên thay ở
tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì
<i>đại từ em dùng để thay sẽ bị lặp lại nhiều lần.</i>
<i>- HS làm việc (GV dán lên bảng lớp tờ giấy</i>


<i>khổ to đã viết sẵn câu chuyện)</i>


<i>- GV nhận xét, chốt: thay đại từ nó vào câu 4,</i>
5; câu chuyện sẽ hay hơn.


<b>4. Củng cố: </b>


- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ.
<b>5. Dặn dò: </b>


- Dùng để thay thế cho danh
từ, đại từ, tính từ trong câu cho
khỏi lặp lại các từ ấy.


<i> - Gọi là đại từ.</i>


- 4 - 5 HS đọc ghi nhớ.



- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân, phát
biểu ý kiến


- Lớp nhận xét, sửa sai.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận xét tiết học:


- Về nhà làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau:


<i>Ôn tập.</i>


<b>*****************************************</b>
<b>SINH HOẠT TUẦN 9</b>


<b> I. MỤC TIÊU:</b>


- Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần.
- Nhận xét tình hình hoạt đợng trong tuần.


- Đưa ra kế hoạch tuần 9 để thực hiện.
<b> II. SINH HOẠT:</b>


1. Lớp văn nghệ


2. Nêu yêu cầu tiết sinh hoạt.


3. Báo cáo hoạt động:


- Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt động của các tổ viên trong tổ về : chuyên
cần, đạo đức tác phong, VSMT, TDTT, ATGT, chấp hành nội qui lớp học,…..


+ Đề nghị tuyên dương nhắc nhở.
Nhận xét tuần qua.


+ Vệ sinh lớp học, sân trường,…
+ Vệ sinh cá nhân…


+ Đồng phục…


+ Thực hiện nội quy lớp học...


+ Khen ngợi những em có cố gắng, tích cực trong học tập, động viên nhắc
nhở những em chưa cố gắng.


- Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc phục.


- Tuyên dương những HS chấp hành tốt nội qui của lớp.
<b> III. KẾ HOẠCH TUẦN 9:</b>


- Vệ sinh lớp học, sân trường,…
- Vệ sinh cá nhân…


- Đồng phục…


- Thực hiện nội quy lớp học...



- Vệ sinh trong, ngoài lớp học trước khi vào học.
- Thực hiện nội quy lớp học.


- Hướng dẫn HS khá giỏi cách giúp đỡ HS yếu kém (trước khi vô học, khi ở
nhà).


- Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhở cách đi đường an toàn.


- Nhắc nhở HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống. Nhằm
phòng ngừa các dịch bệnh.


- Tiếp tục vận động HS tham gia tiêm ngừa mũ não.
<b>Tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×