Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an lop 4 Tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.09 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 9</b>



<i><b>Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010</b></i>
Tiết 1: chào cờ



------Tiết 2: Tập đọc


<b>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>


I. MỤC TIÊU:


<i><b> 1. Đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


<i>quan sang, cúc cắc, bắn toé, vất vả, nhễ nhại </i>


- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.


<i><b> 2. Đọc - hiểu:</b></i>


- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên đã
thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu
hỏi trong SGK)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


- Tranh đốt pháo hoa.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
<i>bài Đôi giày ba ta màu xanh và TLCH.</i>
- Gọi 1 HS đọc tồn bài và nêu nội dung
chính của bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc :</b></i>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.



- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.(SGV)
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH:
? Từ “thưa” có nghĩa là gì?


? Cương xin mẹ đi học nghề gì?


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình
tự.


<i><b>+ Đ1: Từ ngày phải nghỉ học … đến</b></i>


<i>phải kiếm sống.</i>


<i><b>+ Đ2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài.


- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.



+ “thưa” có nghĩa là trình bày với
người trên về một vấn đề nào đó với
cung cách lễ phép, ngoan ngỗn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.


- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em
trình bày ước mơ của mình?


? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?


? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?


? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


- Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi 4, SGK.


- Gọi HS trả lời và bổ sung như SGV
? Nội dung chính của bài là gì?


- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>



- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân
vật.


- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát
hiện.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn như SGV)


- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


? Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.


tự mình kiếm sống.


+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để
tự ni mình.


<i>Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở</i>


thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- 2 HS nhắc lại.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Bà ngạc nhiên và phản đối.


+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà
Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố
của Cương sẽ không chịu cho Cương
làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của
gia đình.


+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.
Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha:
nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai
trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi
thường.


+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và
đồng ý với em.


- 2 HS nhắc lại.


1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì
em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và
cậu đã thuyết phục được mẹ.


- 2 HS nhắc lại nội dung bài.


- 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu
cách đọc hay (như đã hướng dẫn)



- 3 HS đọc phân vai.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


I. MỤC TIÊU:


- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.


- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng ê ke.
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P:Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.



<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Giới thiệu hai đường thẳng vng góc:</b></i>
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết
đó là hình gì ?


? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vng,
góc tù hay góc bẹt ?)


- GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu:
kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo
dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi
đó ta được hai đường thẳng DM và BN
vng góc với nhau tại điểm C.


- GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN,
góc NCM, góc BCM là góc gì ?


? Các góc này có chung đỉnh nào ?


- Như vậy hai đường thẳng BN và DM
vng góc với nhau tạo thành 4 góc vng
có chung đỉnh C.


- GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai
đường thẳng vng góc có trong thực tế


cuộc sống.


- Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng
vng góc với nhau.


+ Vẽ đường thẳng AB.


+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo
cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD
vng góc với nhau.


- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ
đường thẳng NM vng góc với đường
thẳng PQ tại O.


<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.


- Hình ABCD là hình chữ nhật.


- Các góc A, B, C, D của hình chữ
nhật ABCD đều là góc vng.


- HS theo dõi thao tác của GV.


- Là góc vng.


- Chung đỉnh C.


- HS nêu: hai mép của quyển sách,
quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra
vào, hai cạnh của bảng đen, …


- HS theo dõi thao tác của GV và làm
theo.




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> Bài 1</b></i>


- GV vẽ lên bảng hình a, b trong SGK.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.


? Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vng góc với nhau ?


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,
sau đó u cầu HS suy nghĩ và ghi tên các
cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong
hình chữ nhật ABCD vào VBT.



- GV nhận xét và kết luận về đáp án
đúng.


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước
lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà</i>
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường
thẳng có vng góc với nhau khơng.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ
trong SGK



- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì
thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo
thành 4 góc vng có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.


- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1
đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm
được trước lớp:


AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD
và BC, BC và AB.


- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình
trong SGK sau đó ghi tên các cặp cạnh
vng góc với nhau vào vở.


- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm
được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


- HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại
bài của mình theo nhận xét của GV.
- HS cả lớp.




------Tiết 4: Đạo đức


<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.


- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần
phải tiết kiệm thời giờ).


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí.
- GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: Cho HS hát.</b>
<b>2. KTBC:</b>


? Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền
của”.


<b> 3. Bài mới:</b>



<i><b>a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”</b></i>
<i><b>b. Nội dung: </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –</b></i>
trong SGK/14- 15


- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai
minh họa của một số HS.


- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SGK/15.


- GV kết luận:


Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ.


* Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15)
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận:


Nhóm 1 câu a,b;
Nhóm 2 câu c,d;
Nhóm 3 câu đ,e


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b></i>
(Bài tập 2- SGK/16)


- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.


<i><b> Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến</b></i>
phịng thi bị muộn.


<i><b> Nhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ</b></i>
tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?


<i><b> Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người</b></i>
bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu
chậm?


- GV kết luận: (Như SGV)
<i><b>*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ </b></i>


(bài tập 3- SGK)
Thảo luận nhóm:


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3
Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi
và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán
thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a/. Thời giờ là quý nhất.


b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất
tiền mua nên khơng cần tiết kiệm.


c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,
khơng làm việc gì khác.


d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều



- HS hát.


- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe và xem bạn đóng
vai.


- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.


- Các nhóm thảo luận để trả lời tán
thành hay khơng tán thành theo từng
nội dung tình huống.


- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

việc trong cùng 1 lúc.


- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.


- GV kết luận:
+ Ý kiến a là đúng.


+ Các ý kiến b, c, d là sai


- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.



<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- 2 HS đọc.


<i><b>------Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010</b></i>
Tiết 1: Nhạc


(Giáo viên năng khiếu dạy)


------Tiết 2: Toán


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


I. MỤC TIÊU:


- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Giáo dục HS thêm yêu môn học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng và ê ke.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>



- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập của tiết 41.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Giới thiệu hai đường thẳng song</b></i>
<i><b>song :</b></i>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh
đối diện AB và DC về hai phía và nêu:
Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng song song với nhau.


- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh
đối còn lại của hình chữ nhật là AD và
BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD
của hình chữ nhật ABCD chúng ta có
được hai đường thẳng song song khơng?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song
với nhau không bao giờ cắt nhau.


- GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai
đường thẳng song song có trong thực tế



- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.


- Hình chữ nhật ABCD.


- HS theo dõi thao tác của GV.
A B


D C


- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai
đường thẳng song song.


- HS nghe giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cuộc sống.


- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng
song song.


<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>


<i><b> Bài 1</b></i>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai
cạnh AB và DC là một cặp cạnh song


song với nhau.


- GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC
trong hình chữ nhật ABCD cịn có cặp
cạnh nào song song với nhau ?


- GV vẽ lên bảng hình vng MNPQ
và u cầu HS tìm các cặp cạnh // với
nhau có trong hình vng MNPQ.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ
và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- GV có thể u cầu HS tìm các cạnh
song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
<i><b> Bài 3</b></i>


- GV y/c HS q/s kĩ các hình trong bài.
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?


- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?


- GV có thể vẽ thêm một số hình khác
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau.



<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà</i>
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


của bảng đen, của cửa sổ, …


- HS vẽ hai đường thẳng song song.


- Quan sát hình.


- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với NP.


- 1 HS đọc.


- Các cạnh song song với BE là AG,CD.


- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh
DG song song với IH.


- HS cả lớp.



------Tiết 3: Luyện từ và câu


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ</b>



I. MỤC TIÊU:


<i>- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được</i>
<i>một số từ cùng nghĩa với từ Ứớc mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,</i>
<i>BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ</i>
đó(BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ(BT4); hiểu được ý nghĩa
<i>hai thành ngữ thuộc chủ điểm(BT5a, c).</i>


- GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phơ tơ vài trang cho nhóm.
 Giấy khổ to và bút dạ.


<i>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép
có tác dụng gì?


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm
ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.


- Nhận xét bài làm, cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài.</b></i>


<i>- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc</i>


<i>lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng</i>


<i>nghĩa với từ ước mơ.</i>
- Gọi HS trả lời.


<i>? Mong ước có nghĩa là gì?</i>
<i>? Đặt câu với từ mong ước.</i>
<i>? Mơ tưởng nghĩa là gì?</i>
<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm
từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để
hồn thành một phiếu đầy đủ nhất.


- Kết luận về những từ đúng.


<i>Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước,</i>
<i>đốn, ước ngưyện, mơ màng</i>


<i>…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát</i>


hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS


đặt câu với những từ đó.(Xem SGV)


<i><b> Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ
ngữ thích thích hợp.


- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải
đúng.


 <i>Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ</i>


<i>cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ</i>
<i>chính đáng.</i>


 <i>Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.</i>
 <i>Đánh giá thấp: ước mơ viễn vơng, ước</i>


<i>mơ kì quặc, ước mơ dại dột.</i>


<i><b> Bài 4:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ
minh hoạ cho những ước mơ đó.


- 2 HS ở dưới lớp trả lời.


- 2 HS làm bài trên bảng.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm và tìm từ.


<i>- Các từ: mơ tưởng, mong ước.</i>


<i>Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết</i>


tha điều tốt đẹp trong tương lai.
- HS đặt câu.


<i> “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và</i>


tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt
được trong tương lai.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện
theo yêu cầu.


- Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng


<i>Tiếng ước</i>



Bắt đầu bằng
<i>tiếng mơ</i>
Ước mơ, ước


muốn, ước ao,
ước mong, ước
vọng.


Mơ ước mơ
tưởng, mơ mộng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, ghép từ.


- Viết vào VBT.


- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói
GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù
hợp với nội dung chưa?


Ví dụ minh hoạ: (Xem SGV)
<i><b> Bài 5:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.



- Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của
các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ
đó trong những trường hợp nào?


- Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghĩa
đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng.
<i>+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình</i>
mơ ước,


<i>+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu</i>


<i>được ước thấy.</i>


<i>+ Ước của trái mùa: muốn những điều trái</i>


với lẽ thường.


<i>+ Đứng núi này trơng núi nọ: khơng bằng</i>


lịng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến
cái khác chưa phải của mình.


 Tình huống sử dụng:


+ Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng
<i>đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu</i>


<i>được ước thấy.</i>


+ Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh


<i>giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao</i>


<i>được vậy.</i>


<i>+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây giờ</i>
làm gì có loại rau ấy chứ.


<i>+ Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng</i>


<i>núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.</i>


- Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận.



------Tiết 4: Kể chuyện


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


I. MỤC TIÊU:


- Chọn một câu chuyện về ước mơ đẹp đẽ của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý


nghĩa câu chuyện.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 <i>Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.</i>
- Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện...
- Tên câu truyện.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe
(đã dọc) về những ước mơ.


- Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện
bạn vừa kể.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài.


- Nhận xét, tuyện dương những em
chuẩn bị bài tốt.


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn
<i>màu gách chân dưới các từ: ước mơ đẹp</i>


<i>của em, của bạn bè, người thân.</i>


- Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.


- Treo bảng phụ.


- Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe.


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


<i>- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu</i>


chuyện của mình trong nhóm.


- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.



- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên
HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới
lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách
thức thực hiện ước mơ đó để tạo khơng
khí sơi nổi, hào hứng ở lớp học.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu ở các tiết trước.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- 3 HS lên bảng kể.


- Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài
của các bạn.


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.


+ Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có
thật.


Nhân vật chính trong chuyện là em
hoặc bạn bè, người thân.


- 3 HS đọc thành tiếng.



- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.
- (Hướng dẫn HS như SGV)


- Hoạt động trong nhóm.


- 10 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.


- Nhận xét nội dung truyện và lời kể
của bạn.



------Tiết 5: Khoa học


<b> </b>

<b>PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>



I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sơng, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.


+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.


- GD HS ln có ý thức phịng tránh tai nạn sơng nước và vận động các bạn cùng
thực hiện.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:



- Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình nếu có điều kiện).
- Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


- Phiếu ghi sẵn các tình huống.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho
người bệnh ăn uống như thế nào ?


2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ
chăm sóc như thế nào ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>


<i><b> * Hoạt động 1: Những việc nên làm</b></i>
và không nên làm để phòng tránh tai
nạn sông nước.


<i>* Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và</i>


không nên làm để phòng tránh tai nạn
đuối nước.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
theo các câu hỏi:


1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên
làm và khơng nên làm ? Vì sao ?


2) Theo em chúng ta phải làm gì để
phịng tránh tai nạn sơng nước ?


- GV nhận xét ý kiến của HS.


- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục
Bạn cần biết.


<i><b> * Hoạt động 2: Những điều cần biết</b></i>
khi đi bơi hoặc tập bơi.


<i>* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi</i>
đi bơi hoặc tập bơi.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- GV chia HS thành các nhóm và tổ
chức cho HS thảo luận nhóm.



- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- Tiến hành thảo luận sau đó trình bày
trước lớp.


1)....(Hướng dẫn HS như SGV)
<i><b>+ Hình 1: </b></i>


<i><b>+ Hình 2: </b></i>
<i><b>+ Hình 3: </b></i>


2) ... phải vâng lời người lớn khi tham
gia giao thông trên sông nước, không
nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải
được xây thành cao và có nắp đậy.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS các nhóm quan sát hình 4, 5
trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời:
1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở
đâu?


3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú
ý điều gì ?



- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: (SGV)


<i><b> * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.</b></i>


<i>* Mục tiêu: Có ý thức phịng tránh tai</i>


nạn đuối nước và vận động các bạn
cùng thực hiện.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm. (Xem SGV)


- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả
lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình
huống đó em sẽ làm gì ?


+ Nhóm 1: Tình huống 1:
+ Nhóm 2: Tình huống 2:
+ Nhóm 3: Tình huống 3:
+ Nhóm 4: Tình huống 4:
+ Nhóm 5: Tình huống 5:


<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>


GV nhận xét tiết học, tuyên dương



-- Đại diện nhóm trình bày kết quả :
1) Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở
bể bơi đơng người. Hình 5 minh hoạ các
bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.


2) Ở bể bơi nơi có người và phương tiện
cứu hộ.


3) ... phải vận động, tập các bài tập để
không bị cảm lạnh hay “chuột rút”. Sau
khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và
nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang
tai, mũi.


- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.


- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
(Tham khảo thêm SGV)




<b>------Buổi chiều</b>


Tiết 6: Khoa học


<b>ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>


I/ MỤC TIÊU:



Ôn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hoá.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.


- GD HS ln có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
- Ơ chữ, vịng quay, phần thưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của
HS.


- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về
một bữa ăn cân đối.



- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu
cho nhau.


- Thu phiếu và nhận xét.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề:</b></i>
Con người và sức khỏe.


<i> * Cách tiến hành:</i>


- Các nhóm thảo luận và trình bày về
nội dung của nhóm mình.


<i> + Nhóm 1: Q trình trao đổi chất của</i>
con người.


<i> + Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho</i>
cơ thể người.


<i> + Nhóm 3: Các bệnh thông thường.</i>


<i> + Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sơng</i>
nước.


- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.



- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận
xét.


<i><b>* Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì diệu.</b></i>
- GV phổ biến luật chơi:


- GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng
ngang là một nội dung kiến thức đã học
và kèm theo lời gợi ý.


+ Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành
quyền trả lời.


+ Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi
được 10 điểm.


+ Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền
trả lời cho nhóm khác.


- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo
tình hình chuẩn bị của các bạn.


- Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các
nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.


- Dựa vào kiến thức đã học để nhận
xét, đánh giá về chế độ ăn uống của
bạn.


- HS lắng nghe.



- Các nhóm thảo luận, đại diện các
nhóm lần lượt trình bày.


<i>- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trị chủ</i>
đạo trong quá trình trao đổi chất?


- Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?


<i>- Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có</i>
nguồn gốc từ đâu?


- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn?


<i>- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải</i>
diệt ruồi ?


- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị
tiêu chảy ta phải làm gì?


<i>- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn</i>
sơng nước?


- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần
chú ý điều gì?


- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.



- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Tìm được từ hàng dọc 20 điểm.


+ Trị chơi kết thúc khi ơ chữ hàng dọc
được đoán ra.


- GV nhận xét.
<i><b> * Hoạt động 3: </b></i>


Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?”


<i>* Cách tiến hành:</i>


- HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử
dụng những mơ hình để lựa chọn một bữa
ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như
vậy.


- Yêu cầu các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.


- Trình bày và nhận xét.




------Tiết 7: Chính tả(nghe viết)


<b>THỢ RÈN</b>


I. MỤC TIÊU:


<b> - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.</b>
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a/ b


- Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.


<i> điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển,</i>
<i>chim yến, biêng biếc,…</i>


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.


<b>2. Bài mới:</b>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu bài thơ:</b></i>


- Gọi HS đọc bài thơ.


- Gọi HS đọc phần chú giải.


? Những từ ngữ nào cho em biết nghề
thợ rèn rất vất vả?


? Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?


? Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.


+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất
<i>vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang</i>


<i>nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt</i>
<i>bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi,</i>
<i>thở qua tai.</i>



+ ... vui như diễn kịch, già trẻ như nhau,
nụ cười không bao giờ tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.


<i><b> * Viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Thu, chấm bài, nhận xét:</b></i>


<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


Bài 2:


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.


? Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?


<i>- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ</i>


thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn
Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ
của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc
để thấy được nét đẹp của miền nông
thôn.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


<i>- Các từ: trăm nghề, quay một trận,</i>


<i>bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào
những đêm trăng.


- Lắng nghe.



------Tiết 8: Lịch sử


<b>ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>



I.MỤC TIÊU :


- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:


+ Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cát đâtd nước.


+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn.


II. CHUẨN BỊ :
- Hình trong SGK phóng to.
- PHT của HS.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC : Ôn tập.</b>


- Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong
LS nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm
nào đến năm nào ?


- KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian
nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc?



- Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào,
ý nghĩa đối với LS dân tộc?


- 4HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu :.</b></i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS
hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập
<i><b> *Hoạt động cá nhân :</b></i>


- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
- Sau khi Ngơ Quyền mất, tình hình nước
ta như thế nào ?


- GV nhận xét kết luận.
<i><b> *Hoạt động cả lớp :</b></i>


- GV đặt câu hỏi như SGV:
? Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu?


? Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về
ĐBL khi cịn nhỏ?


? Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL?


- HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra


và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình.
Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã
tỏ ra có chí lớn.


? Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì?


- HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc,
ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp
loạn 12 sứ quân. năm 968 thống nhất được gi
+ Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm
ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh
Tiên Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư, đặt tên nước
là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.


GV giải thích các từ :


+ Hồng: là Hồng đế, ngầm nói vua nước
ta ngang hàng với Hồng đế Trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn.


+ Thái Bình: n ổn, khơng có loạn lạc và
chiến tranh.


<i><b> *Hoạt động nhóm :</b></i>


- Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất
nước trước và sau khi được thống nhất theo
mẫu : SGV.


- GV nhận xét và kết luận.



<b>4. Củng cố :</b>


- Nếu có dịp được về thăm kinh đơ Hoa
Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc.


- Triều đình lục đục tranh nhau
ngai vàng, đất nước bị chia cắt
thành 12 vùng, dân chúng đổ máu
vơ ích, ruộng đồng bị tàn phá, qn
thù lăm le bờ cõi


- HS trả lời. (Xem SGV)


- HS thảo luận và thống nhất.


- Các nhóm thảo luận và lập thành
bảng .


- Các nhóm thơng báo kết quả của
nhóm trước lớp. Các nhóm khác
nhận xét và bổ sung


- 3 HS đọc


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>(Giáo viên năng khiếu dạy)</i>



------Tiết 2: Tập đọc


<b>ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT</b>


I. MỤC TIÊU:


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


<i>Mi- đát, Đi- ô- ni- dốt, Pác- tôn, sung sướng, rửa sạch, tham lam,…. </i>


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của
Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt).


<i><b>2. Đọc- hiểu:</b></i>


- Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho
con


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
<i>đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả</i>
lời câu hỏi trong SGK.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: (SGV)</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
đọc của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS nếu
<i>có. Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần</i>



<i>tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều</i>
<i>ước cho tôi được sống</i>


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


(Xem SGV)
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và
trả lời câu hỏi.


? Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua
Mi-đát cái gì?


? Vua Mi- đát xin thần điều gì?


? Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.
<i><b>+ Đ1: Có lần thần Đi- ô- ni- dốt…đến</b></i>


<i>sung sướng hơn thế nữa.</i>



<i><b>+ Đ2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi được</b></i>


<i>sống.</i>


<i><b>+ Đ3: Thần Đi- ô- ni- dốt… đến tham</b></i>
<i>lam.</i>


- HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2
HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

như vậy?


? Thoạt đầu diều ước được thực hiện
tốt đẹp như thế nào?


? Nội dung đoạn 1 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi


<i>? Khủng khiếp nghĩa là thế nào?</i>


? Tại sao vua Mi- đát lại xin thần
Đi-ô- ni- dôt lấy lại điều ước?



? Đoạn 2 của bài nói điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


? Vua Mi- đát có được điều gì khi
nhúng mình vào dịng nước trên sông
Pác- tôn?


? Vua Mi- đát hiểu ra điều gì?
? Nội dung đoạn cuối bài là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3.


- Gọi HS đọc tồn bài, cả lớp theo dõi
và tìm ra ý chính của bài.


<i><b> * Luyện đọc diễn cảm:</b></i>


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
theo đoạn văn.


- Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để
tìm ra giọng đọc phù hợp.


- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>



- Nhận xét tiết học.


điều ước.


+ Vua Mi- đat xin thần làm cho mọl vật
ông chạm vào đều biến thành vàng.


+ Vì ơng ta là người tham lam.


+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một
quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà
vua tưởng như mình là người sung sướng
nhất trên đời.


+ Điều ước của vua Mi- đát được thực
hiện.


- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi:


<i>+ Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ</i>
đến mức tột độ.


+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ
thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều
biến thành vàng. Mà con người không thể


ăn vàng được.


+ Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước.


- 1 HS nhắc lại ý chính đoạn 2.


- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng
tham.


+ Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc
không thể xây dựng bằng ước muốn tham
lam.


+ Vua Mi- đát rút ra bài học quý.
- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 3.
- 1 HS đọc thành tiếng.


<i>+ Những điều ước tham lam không bao giờ</i>
<i>mang lại hạnh phúc cho con người.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để
tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn)


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho
nhau.



- Nhiều nhóm HS tham gia.


------Tiết 3: Toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng cho tr</b>


- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
- GD HS thêm yêu môn học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b> b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một</b></i>


<i><b>điểm và vuông góc với một đường thẳng</b></i>
<i><b>cho trước :</b></i>


- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ
cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.


+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB).


+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua
điểm E và vng góc với AB.


- GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa
vẽ được hình.


<i><b> c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác</b></i>


<b>:</b>


- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như
phần bài học của SGK.


- GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.


- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua


điểm A và vng góc với cạnh BC của hình
tam giác ABC.


- GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác
ABC ta vẽ đường thẳng vng góc với cạnh
BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn
thẳng AH là đường cao của hình tam giác
- GV nhắc lại: Đường cao của hình tam
giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và
vng góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh
B, đỉnh C của hình tam giác ABC.


- GV hỏi: Một hình tam giác có mấy
đường cao ?


<i><b> d. Hướng dẫn thực hình :</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS nghe.


- Theo dõi thao tác của GV.


Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào VBT.



- Tam giác ABC.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.





- HS dùng ê ke để vẽ.


- Một hình tam giác có 3 đường cao.


<b>A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ
hình.


- GV u cầu HS nhận xét bài vẽ của các
bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần
lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB
của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Đường cao AH của hình tam giác ABC là


đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam
giác ABC, vng góc với cạnh nào của hình
tam giác ABC ?


- GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.


- GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các
bạn trên bảng, sau đó u cầu 3 HS vừa lên
bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ
đường cao AH của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vng góc với DC tại G.


- Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có
trong hình.


- GV hỏi thêm:


? Những cạnh nào vng góc với EG ?
? Các cạnh AB và DC như thế nào với
nhau?


? Những cạnh nào vng góc với AB ?
? Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với
nhau ?



<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ
vào vở.


- HS nêu tương tự như phần hướng
dẫn cách vẽ ở trên.


- Vẽ đường cao AH của hình tam
giác ABC trong các trường hợp khác
nhau.


- Qua đỉnh A của tam giác ABC và
vng góc với cạnh BC tại điểm H.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
đường cao AH trong một trường
hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào
SGK.


- HS nêu các bước vẽ như ở phần
hướng dẫn cách vẽ đường cao của
tam giác trong SGK.


- HS vẽ hình vào VBT.






- HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+ AB và DC.


+ Các cạnh AB và DC song song với
nhau.


+ Các cạnh AD, EG, BC.
+ Song song với nhau.
- HS cả lớp.



------Tiết 4: Địa


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN </b>

<b>(TIẾP THEO</b>

<b>)</b>



I. MỤC TIÊU :


<b> - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên:</b>


+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.


<b>B</b>


<b>A</b> <b>E</b>


<b>G</b>



<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Khai thác gỗ và lâm sản.


- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sốg và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản,
nhiều thú quý,...


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác, ghềnh.


- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều
tầng...), rừng khộp( rừng rụng lá mùa thu).


- Chỉ trên bản đồ( lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên:
sông Xê Xan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai.


II. CHUẨN BỊ :


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.



<b>2. KTBC :</b>


- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên.
- Kể tên những vật ni chính ở Tây Ngun.
- Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho
biết việc trồng cây cơng nghiệp ở Tây Ngun có
những thuận lợi và khó khăn gì?


GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>
 Khai thác nước :
<i><b> *Hoạt động nhóm :</b></i>


GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý:
- Quan sát lược đồ hình 4, hãy :


? Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.


? Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra
? Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để là
? Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây
dựng có tác dụng gì ?


? Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược


đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sơng nào ?
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .


- GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình bày.
- GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai
và nhà máy thủy điện Y- a- li trên BĐ Địa lí tự
nhiên VN.


 Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên :


<i><b> *Hoạt động từng cặp :</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4
trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :


- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét ,bổ
sung.


- HS thảo luận nhóm


- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả làm việc của
nhóm mình.


- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Tây Nguyên có những loại rừng nào ?


? Vì sao ở Tây Ngun lại có các loại rừng khác nh
? Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào
quan sát tranh, ảnh.


- Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm
nhiệt đới và rừng khộp.


- GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và
thực vật .


<i><b> * Hoạt động cả lớp :</b></i>


Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong
SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi
sau :


? Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì ?


? Gỗ được dùng để làm gì ?


? Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình
sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.


? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng


ở Tây Nguyên.


? Thế nào là du canh, du cư ?


? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
- GV nhận xét và kết luận.


<b>4. Củng cố :</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS quan sát và đọc SGK
để trả lời


- HS đại diện cặp trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xác lập theo sự hướng
dẫn của GV.


- HS đọc SGK và quan sát
tranh, ảnh để trả lời.


+ Rừng cho ta nhiều gỗ và
lâm sản quý.


+ Dùng để làm mộc.
+ Cưa ,xẻ ..


+ Khai thác rừng bừa bãi,
đốt phá rừng ... (Xem SGV)


+ Du canh:


Du cư :


+ Trồng lại rừng ở những
nơi đất trống, đồi trọc.


- Lớp nhận xét, bổ sung.




<i><b>------Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2010</b></i>
Tiết 3: Toán


<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho
trước(bằng thước kẻ và êke)


- GD HS thích học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>



- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ
hai đường thẳng AB và CD vng góc với
nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau
đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một</b></i>


<i><b>điểm và song song với một đường thẳng</b></i>
<i><b>cho trước :</b></i>


- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ
cho HS cả lớp quan sát.


+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy
một điểm E nằm ngoài AB.


+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi
qua E và vng góc với đường thẳng AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
E và vng góc với đường thẳng MN vừa v
+ GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là
CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và
đường thẳng AB ?



+ GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được
đường thẳng đi qua điểm E và song song
với đường thẳng AB cho trước.


- GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường
thẳng CD đi qua E và vng góc với đường
thẳng AB như phần bài học trong SGK.
<i><b> C .Luyện tập, thực hành :</b></i>


<i><b> Bài 1</b></i>


- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy
một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ
trong bài tập 1.


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


? Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và
song song với đường thẳng CD, trước tiên
chúng ta vẽ gì ?


- GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa
nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và
vng góc với đường thẳng CD là đường
thẳng MN.


- GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng
MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ?



- GV yêu cầu HS vẽ hình.


- Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với
đường thẳng CD ?


- Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng
hình tam giác ABC.


- GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua
A song song với cạnh BC:


+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A,
vng góc với cạnh BC.


- HS nghe.


- Theo dõi thao tác của GV.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.


- Hai đường thẳng này song song
với nhau.


- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm
M và // với đường thẳng CD.



- Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua
M và vng góc với đường thẳng
CD.


- 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
thực hiện vẽ hình vào VBT.


- Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và
vng góc với đường thẳng MN.
- Tiếp tục vẽ hình.


- Đường thẳng này song song với
CD.


- 1 HS đọc đề bài.


- HS vẽ hình theo hướng dẫn của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và
vng góc với AH, đó chính là đường thẳng
AX cần vẽ.


- GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY,
song song với cạnh AB.


- GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên
các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình tứ giác ABCD.



- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ
hình.


- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường
thẳng đi qua B và song song với AD.


- Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B
và vng góc với BA thì đường thẳng này
sẽ song song với AD ?


- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là
góc vng hay khơng ?


? Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ?
? Hãy kể tên các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vẽ ?


? Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc với
nhau có trong hình vẽ ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào VBT):


+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm
C và vng góc với cạnh AB.


+ Vẽ đường thẳng đi qua C và
vng góc với CG, đó chính là
đường thẳng CY cần vẽ.


+ Đặt tên giao điểm của AX và CY
là D.


- Các cặp cạnh song song với nhau
có trong hình tứ giác ABCD là AD
và BC, AB và DC.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào VBT.



B


- Vẽ đường thẳng đi qua B, vng
góc với AB, đường thẳng này song
song với AD.


- Vì theo hình vẽ ta đã có BA
vng góc với AD.


- Là góc vng.



+ Là hình chữ nhật vì hình này có
bốn góc ở đỉnh đều là góc vng.
+ AB song song với DC, BE song
song với AD.


+ BA vng góc với AD, AD vng
góc với DC, DC vng góc với EB,
EB vng góc với BA



------Tiết 2:Luyện từ và câu


<b>ĐỘNG TỪ</b>


I. MỤC TIÊU:


 Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự
vật,hiện tượng).


 Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua trnh vẽ (BT mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.


 Tranh minh hoạ trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 Giấy khổ to và bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>1. KTBC:</b></i>


<b>A</b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>E</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết
trước.


- Gọi HS đọc thuộc lịng và tình
huống sử dụng các câu tục ngữ.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i>- Viết câu văn lên bảng: Vua Mi- đát</i>


<i>thử bẻ một cành sối, cành đó liền biến</i>
<i>thành vàng.</i>


- Yêu cầu HS phân tích câu.


- Những từ loại nào trong câu mà em
đã biết?


<i>- Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì?</i>


Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả
lời các câu hỏi đó.


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


- Gọi HS đọc phần nhận xét.


Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để
tìm các từ theo u cầu.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng.


- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng
thái của người, của vật. Đó là động từ,
vậy động từ là gì?


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


<i>- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.</i>


<i>- Vật từ bẻ, biến thành có là động từ</i>
khơng? Vì sao?


- u cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ
hoạt động, động từ chỉ trạng thái.


<i><b> d. Luyện tập:</b></i>



<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ.
Nhóm nào xong trước dán phiếu lên


- 2 HS đọc bài.


- 3 HS đọc thuộc lịng và nêu tình huống
sử dụng.


- HS đọc câu văn trên bảng.
- Phân tích câu:


<i>Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i,</i>
<i>cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng.</i>


<i>- Em đã biết: danh từ chung : vua, một,</i>


<i>cành, sồi, vàng.</i>


<i>- Danh từ riêng; Mi- đát</i>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng
bài tập.


- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm


được vào vở nháp.


- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)


Các từ:


- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của
<i>thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.</i>


- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.


- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng
thái của sự vật.


- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để
thuộc ngay tại lớp.


- Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ
hoạt động của người, biến thành là từ chỉ
hoạt động của vật.


<i>- Từ chỉ hoạt động:ăn cơm, xem ti vi, kể</i>


<i>chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi</i>
<i>xe đạp, chơi điện tử…</i>


<i>*Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng.</i>



<i>Yên lặng…</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bảng để các nhóm khác bổ sung.


- Kết luận về các từ đúng. Tuyên
dương nhóm tìm được nhiều động từ.


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng
bút ghi vào vở nháp.


- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi,
bổ sung (nếu sai).


- Kết luận lời giải đúng.


<i><b> Bài 4:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên
bảng chỉ vào tranh để mơ tả trị chơi.


- Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?


- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch
câm.


+ Hoạt động trong nhóm.


GV đi gợi ý các hoạt động cho từng
nhóm.


Ví dụ:


* Động tác trong học tập:


* Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc
môi truờng:


* Động tác khi vui chơi, giải trí:


- Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2
nhóm thi, mỗi nhóm 5 HS .


Nhận xét tuyên dương.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
- HS trình bày và nhận xét bổ sung.


- Chữa bài (nếu sai)


<i>a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin –</i>
<i>làm – dùi – có thể- lặn.</i>


<i>b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- </i>
<i>bẻ-biến thành- ngắt- thành- tưởng- có.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng mô tả.


* Bạn nam làm động tác cúi gập người
xuống. Bạn nữ đoán động tác : Cúi.


+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay,
mắt nhắm lại. Bạn nam đốn đó là hoạt
động Ngủ.


+ Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt
động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ,
động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu
diễn và đoán động tác.



------Tiết 3: Tập làm văn


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>


I. MỤC TIÊU:


- Dựa vào trích đoạn Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu


chuyện theo trình tự khơng gian.


- Rèn cho HS tính mạnh dạn khi trình bày bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Ý chính 3 đoạn viết sẵn trên bãng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


<i>- Gọi HS kể lại chuyện ở vương quốc</i>


<i>tương lai theo trình tự khơng gian và</i>


thời gian.


- Gọi HS nêu sự khác nhau giữa hai
cách kể chuyện theo trình tự khơng
gian và thời gian.


- Nhận xét cách kể, câu trả lời và cho
điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: ( Xem SGV)</b></i>



<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc từng đoạn trích phân
vai, GV là người dẫn chuyện.


- Nhắc HS : Giọng Yết Kiêu khải
khái, rắn rỏi, giọng người cha hiền từ,
động viên, giọng nhà vua dõng dạc,
khoan thai.


+ Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu xin cha điều gì?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng
q?


+ Những sự việc trong hai cảnh của
vở kịch được diễn ra theo trình tự
nào?


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý
trong SGK là kể theo trình tự nào?
- GV: Khi kể chuyện theo trình tự


khơng gian chúng ta có thể đảo lộn
trật tự thời gian mà không làm cho
câu chuyện bớt hấp dẫn.


+ Muốn giữ lại những lời đối thoại
quan trọng ta làm thế nào?


+ Theo em nên giữ lại lời đối thoại


- 2 HS kể chuyện.


- 2 HS nêu nhận xét.
- Lắng nghe.


- 3 HS đọc theo vai.


+ Cảnh 1 có người cha và Yết Kiêu.
+ Cảnh 2 có Yết Kiêu và nhà vua.
+ Yết Kiêu xin cha đi giết giặc.


+ Yết Kiêu là người có lịng căm thù giặc
sâu sắc, quyết chí giết giặc.


+ Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô đơn,
bị tàn tật nhưng có lịng u nước, gạt hồn
cảnh gia đình để động viên con lên đường
đi đánh giặc.


+ Những sự việc trong hai của truỵên được
diễn ra theo trình tự thời gian.



Giặc Nguyên sang xâm lượt nước ta, Yết
Kiêu xin cha lên đường giết giặc. Sau khi
cha đồng ý, Yết Kiêu đến kinh đô Thăng
Long Yết kiến vua Trần Nhân Tông.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Câu chuyện kể theo trình tự không gian,
Yết Kiêu tới kinh thành, yết kiến vua Trần
Nhân Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê
giữ Yết Kiêu và cha mình.


+ Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm, trong
dấu ngoặc kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nào khi kể chuyện này?


- Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản
kịch sang lời kể chuyện.


- GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2.


- HS lắng nghe.


<i>Văn bản kịch</i> <i>Chuyển thành lời kể</i>


- Nhà vua: Trẫm
cho ngươi nhận lấy
một loại binh khí.



- Cách 1 (có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh
giặc, nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà
chàng ưa thích.


- Cách 2 (có lời dẫn trức tiếp): Nhà vua rất hài lòng trước
quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo: “Trẫm cho nhà
ngươi nhận lấy một loại binh khí”.


- Tổ chức cho HS phát triển câu
chuyện.


+ Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm
bài trong nhóm.GV đi giúp đỡ các
nhóm.


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Gọi HS kể từng đoanï truyện.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+ Gọi HS kể toàn chuyện.


+ Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội
dung hay nhất và cho điểm HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


+ Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội


dung chính vào phiếu và thực hành kể
trong nhóm.


- Mỗi HS kể từng đoạn chuyện.
- 3 HS kể toàn truyện.



------Tiết 4: Thể dục


<i>(Giáo viên chuyên dạy)</i>




<i><b>------Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010</b></i>
Tiết 1: Ngoại ngữ


<i>(Giáo viên năng khiếu dạy)</i>



------Tiết 2: Tập làm văn


LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:


- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung
của bài trao đổi để đạt muc đích.


- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục
đích thuyết phục.



- GD HS thích học Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã
được chuyển thể từ kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i>- Đưa ra tình huống: Ti- vi đang có phim</i>


<i>hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục</i>
<i>em học bài, khi đó em phải làm gì?</i>


- Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là
người ứng xử khéo léo nhất để đạt được
mục đích trao đổi.


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài:</b></i>


<i><b> * Tìm hiểu đề:</b></i>



- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu
gạch chân những từ ngữ quan trọng:


<i>nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi,</i>
<i>anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.</i>


- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi
và trả lời câu hỏi.


? Nội dung cần trao đổi là gì?


? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
? Mục đích trao đổi là để làm gì?


? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này
như thế nào?


? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi
với anh (chị)?


<i><b> * Trao đổi trong nhóm:</b></i>


- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai
anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2
HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ,
lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho b
<i><b> * Trao đổi trước lớp:</b></i>



- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.


- Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời
câu hỏi tình huống.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả
lời.


+ ...về nguyện vọng muốn học thêm
một môn năng khiếu của em.


+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao
đổi với anh (chị ) của em.


+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh
(chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng
hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai
anh chị của em.



<i>*Em muốn đi học múa vào buổi chiều</i>


<i>tối.</i>


<i>*Em muốn đi học vẽ vào các buổi</i>
<i>sang thứ bảy và chủ nhật.</i>


<i>*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ</i>
<i>thuật.</i>


- HS hoạt động trong nhóm. Dùng
giấy khổ to để ghi những ý kiến đã
thống nhất.


- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét
sau từng cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Giáo án lớp 4 – Tuần 9 – Nguyễn Văn Hòa</b></i>
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn


(GV có thể cho HS diễn mẫu như SGV).


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.



------Tiết 3: Tốn


<b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b>



<b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG</b>


I. MỤC TIÊU:


- Vẽ được hình chữ nhật, hình vng( bằng thước kẻ và ê ke)
- GD HS thích học Tốn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1
vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho trước
; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của
hình tam giác ABC và song song với
cạnh BC.


- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Trong giờ học toán hơm nay các em
<i>sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. </i>
<i><b> b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo</b></i>


<i><b>độ dài các cạnh :</b></i>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ
và hỏi HS:


+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật
MNPQ có là góc vng khơng ?


- Hãy nêu các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình
chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình
chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2
cm.


- GV yêu cầu HS vẽ từng bước như
SGK.


+ Vẽ đoạn thẳng CD.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC
tại D...


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại..
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật


- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ
hình vào giấy nháp.



M N


P Q
+ Các góc này đều là góc vng.


- Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với PN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ABCD.


<i><b>c. Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ</b></i>
<i><b>dài cạnh cho trước :</b></i>


- Hình vng có các cạnh như thế nào
với nhau ?


- Các góc ở các đỉnh của hình vng là
các góc gì ?


- GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc
điểm trên để vẽ hình vng có độ dài
cạnh cho trước.


- GV hướng dẫn HS thực hiện từng
bước vẽ như trong SGK:


+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC


tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng
vng góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm,
CB = 3 cm.


+ Nối A với B ta được hình vng
ABCD.


<i><b> d. Luyện tập, thực hành :</b></i>
<i><b> Bài 1a(54):</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


- GV u cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau
đó đặt tên cho hình chữ nhật.


- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ


- GV yêu cầu HS tính chu vi của hcn
<i><b>Bài 2a (54):</b></i>


- GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó
dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai
đường chéo của hình chữ nhật và kết
luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo
bằng nhau.


<i><b>Bài 1a (55):</b></i>


- GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vng,


tính chu vi và diện tích của hình.


<i><b>Bài 2a (55):</b></i>


- GV u cầu HS vẽ vào VBT đếm số ơ
vng trong hình để vẽ hình.


- Hướng dẫn HS xác định tâm của hình
trịn, giao của hai đường chéo chính là
tâm của hình trịn.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Các cạnh bằng nhau. .
- Là các góc vng.


- HS vẽ hình vng ABCD theo từng
bước hướng dẫn của GV.




- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào VBT.


- HS nêu các bước như phần bài học
của SGK.


- Chu vi của hình chữ nhật là:


(5 + 3) x 2 = 16 (cm)


- HS làm bài cá nhân.


- HS cả lớp.


- HS làm bài vào VBT.


- HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.



------Tiết 4:Sinh ho¹t tËp thĨ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- HS nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần qua để có hớng phấn đấu, sửa chữa
cho tuần tới.


- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.


- Gi¸o dơc häc sinh ý thøc thùc hiƯn tèt c¸c nÒ nÕp.


<b>II. Chuẩn bị: Nội dung </b>
<b>III. Hoạt động dạy hc:</b>


<i><b>1.Tổ trởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.</b></i>
Cả lớp có ý kiến nhận xét.


<i><b>2. Lớp trởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.</b></i>
Các t cú ý kin.



<i><b>3. Giáo viên có ý kiến.</b></i>


<b>Đạo </b>


<b></b>


c:
---





<b>---Học </b>


<b></b>


tập:---



---


<b>---Cỏc hot ng </b>


<b></b>


khác:---
---



---



<b>---Phơng hớng tuần </b>


<b></b>


tới:---
---






<i><b>---4. Dn dũ: Về nhà thực hiện tốt những nội quy đã quy định.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×