Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bài giảng giao an 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.44 KB, 33 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
Tuần 30
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày
Thứ ba
Ngày
Thứ tư
Ngày
Thứ năm
Ngày
Thứ sáu
Ngày
Tuần : 30
Thứ hai ngày tháng năm 2006
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
GẶP GỢ Ở LÚC-XĂM-BUA
I/. Yêu cầu:
Đọc đúng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do phiên âm tiếng nước ngoài: Lúc-xăm-bua, Mô-
ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, các từ ngữ HS đòa phương dễ viết sai: lần lượt, tơ-rưng, xích lô,
trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,…
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ, ....
 Nắm được cốt truyện: cuộc gặp gỡ thú vò, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS
một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghò, đoàn kết giữa các dân tộc.


Kể chuyện:
 Rèn kó năng nói: HS dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể
tự nhiện sinh động, thể hiện đúng nôi dung.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
-Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người
dân yêu nước?
-Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: GV nêu gợi ý nội dung bài học
dẫn vào câu chuyện. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc cảm
động, nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
-GV treo tranh SGK hỏi: Tranh vẽ gì?
-GV: Tranh vẽ đoàn cán bộ VN đang thăm một
lớp tiểu học ở đất nước Lúc-xăm- bua.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải

nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-GV viết các từ phiên âm lên bảng hướng dẫn
HS đọc.
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC HS đọc đoạn 1.
-Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua,
đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất
ngờ, thú vò?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước
yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả
nước mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao…

-HS lắng nghe và nhắc tựa.

-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Quan sát và trả lời: Vẽ cô giáo và HS của
Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Lúc-xăm-bua, Mô-
ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ-rưng,
xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,…
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài
theo hướng dẫn của giáo viên.
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Đã đến lúc chia tay. / Dưới làn tuyết bay
mù mòt, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu
luyến, / ………hoa lệ, / mến khách.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa phải).
-1 HS đọc đoạn 1.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng
Việt, hát bài hát tặng đoàn bằng Tiếng Việt,
giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam và
Quốc kì Việt Nam, nói bằng Tiếng Việt “Việt
Nam, Hồ Chí Minh”.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam. Cô

thích Việt Nam nên dạy cho học trò của mình
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
có nhiều đồ vật của Việt Nam?
-Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về
thiếu nhi Việt Nam?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Tìm những từi ngữ thể hiện tình cảm của HS
Lúc-xăm-bua đối với đoàn các bộ Việt Nam lúc
chia tay?
-Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu
chuyện này?(treo bảng phụ các ý cho HS chọn)
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của ai?
-GV: Bây giờ các em dựa vào trí nhớ và các
gợi ý SGK, kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời
của mình. Các em cần kể tự nhiện, sinh động,
thể hiện đúng nội dung.
-Kể bằng lời của em là thế nào?
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của

mình.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau
đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghóa gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
nói Tiếng Việt, kể cho các em biết những điều
tốt đẹp về Việt Nam trên in-tơ-nét.
-Muốn biết HS Việt Nam học những môn gì,
thích những bài hát nào, chơi những trò chơi
gì.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến dưới
làm tuyết bay mù mòt.
-HS phát biểu: Chúng tôi rất cám ơn các bạn vì
các bạn đã yêu q Viết Nam. / Cám ơn tình
thân ái hữu nghò của các bạn…
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK.

-Câu chuyện được kể theo lời của một thành
viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
-Lắng nghe.
-Là kể khách quan, như người ngoài cuộc biết
về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Câu chuyện nói về cuộc gặp gỡ thú vò đầy bất ngờ của đoàn
cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
Câu chuyện thể hiện tình hữu nghò, đoàn kết giữa các dân tộc
trên thế giới.
-Lắng nghe.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
thân cùng nghe. Về nhà học bài.
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
 Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vây
cần được chăm sóc, bảo vệ.
 Học sinh có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình, không tán thành những
hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 Tham gia tích cực các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

II Chuẩn bò:
 Vở BT ĐĐ 3, bảng từ, phiều bài tập.
 Tranh ảnh cho HĐ 1 tiết 1.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Tại sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguốn nước?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu .- Ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS chia thành các nhóm thảo luận về
các bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+Trong tranh các bạn đang làm gì?
+Làm như vậy có tác dụng gì?
+Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con
người?
+Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
-GV rút ra kết luận:
+Các tranh đều cho ta thấy các bạn nhỏ đang
chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
+Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người
thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con
người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn,
uống,..) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng
nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế
chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết

kiệm và bảo vệ nguồn nước.
-Lắng nghe giới thiệu.
-HS chia thành các nhóm, nhận xét tranh vẽ
và thảo luận và trả lời các câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+Tranh 1: Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây
trồng.
+Tranh 2: Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. Được
cho ăn đàn gà sẽ mau lớn.
+Tranh 3: Các bạn nhỏ đang tưới nước cho
cây non mới trồng, giúp cây thêm khoẻ mạnh
, cứng cáp.
+Tranh 4: Bạn gái đang tắm cho đàn lợn .
Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẽ, chóng
lớn.
* Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp
rau cho chúng ta. Chúng ta cần chăm sóc cây
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
khoẻ.
+Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ mạnh
chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật
nuôi.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm sóc
cây trồng, vật nuôi.
-Yêu cầu HS chia thành nhóm, mỗi thành viên
nhóm sẽ kể tên một vật nuôi, một cây trồng trong
gia đình mình rồi nêu những việc mình đã làm để
chăm sóc con vật / cây trồng đó và nêu những

việc nên tránh đối với vật nuôi cây trồng.
-Ý kiến của các thành viên được ghi lại vào báo
cáo:
Tên vật
nuôi
Những việc em
làm để chăm sóc
Những việc nên
tránh để bảo vệ
-Yêu cầu các nhóm dán báo cáo của nhóm mình
lên bảng theo hai nhóm.
-Nhóm 1: Cây trồng.
-Nhóm 2: Vật nuôi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày báo cáo của nhóm
mình.
-Rút ra các kết luận:
+Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi
bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ là
già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc
phòng bệnh.
+Được chăm sóc chu đáo, cây trồng, vật nuôi sẽ
phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ
chết, vật nuôi gầy gò dễ bò bệnh tật.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì
các em đã học được. Chuẩn bò cho tiết sau.
trồng, vật nuôi.
-Lắng nghe.

-HS chia thành nhóm, thảo luận theo HD của
GV và hoàn thành báo cáo của nhóm:
Cây
trồng
Những việc em
làm để chăm sóc
cây
Những việc nên
tránh để bảo vệ
cây
-Các nhóm dán báo cáo lên bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-HS tự phát biểu - VD:
-Cần quan tâm, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
………………
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Rèn kó năng thực hiện phép tính cộng các số có đến năm chữ số.
 Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II/ Chuẩn bò:
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
 Phấn màu.
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy hocï:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:

2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV hỏi thêm: Cách tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em củng cố về phép cộng các số có đến năm
chữ số, áp dụng để giải bài toán có lời văn
bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật. Ghi tựa.
b. Luyện tập:
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa
bài.
-GV viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết các
số hạng, không viết kết quả) sau đó thực hiện
phép tính này trước lớp cho HS theo dõi.
-GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài.
-GV chữa bài, yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần
lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
46215
4072
19360
69647
Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề toán.
-Hãy nêu kích thước hình chữ nhật ABCD?
-GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình
chự nhật ABCD.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS
quan sát.
-3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình.
-Gọi 2-3 HS nêu. Lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu của GV.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
con tính HS cả lớp, làm bài vào VBT.
-3 HS lần lượt thực hiện yêu cầu của GV, ví
dụ:
* 5 cộng 2 bằng 7; 7 cộng 0 bằng 7; viết 7.
*1 cộng 7 bằng 8; 8 cộng 6 bằng 14; viết 4 nhớ 1.
*2 cộng 0 bằng 2, 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 bằng 6; v/ 6.
*6 cộng 4 bằng 10; 10 cộng 9 bằng 19; viết 9 nhớ 1.
*4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
Vậy 46215 + 4072 + 19360 = 69647
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.
-HCN: ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài
gấp đôi chiều rộng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chi vi hình chữ nhật ABCD là:
( 6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

6 x 3 = 18 (cm
2
)
Đáp số: 18cm; 18 cm
2
-HS cả lớp quan sát sơ đồ bài toán.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 6
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
-Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân
nặng của con?
*GV có thể HD HS: Quan sát trên sơ đồ, ta
thấy cân nặngău3a con được biểu diễn bằng
một đoạn thẳng, cân nặng của mẹ được biểu
diễn bằng 3 đoạn thẳng như thế. Vậy cân nặng
của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS đọc thành đề bài toán.
-Yêu cầu HS đặt đề toán khác cho bài toán.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính chu vi và
diện tích HCN.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bò bài sau.
-Con nặng 17 kg.
-Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.

-Tổng cân nặng của hai mẹ con.
-HS đọc to: Con cân nặng 17kg, mẹ cân nặng
gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao
nhiêu ki-lô-gam?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Bài giải:
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
Thứ ba ngày …… tháng …… năm 2006
THỂ DỤC
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
HỌC TUNG VÀ BẮT BÓNG
I . Mục tiêu:
 Hoàn thiện bài thể dục PTC với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác chính xác.
 Học tung bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện mức tương đối đúng.
 Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi.
II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ
để cầm và kẻ sân cho trò chơi. 2-3 em một quả bóng.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Chạy chậm một vòng tròn xung quanh sân
tập 100 – 200m: 1 phút.

-Trò chơi “Kết bạn”: 1-2 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 5 - 7 p.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp
cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, …
-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Kết bạn” một cách tích cực.
Đứng theo đội hình vòng tròn.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 7
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
+Lớp triển khai đội hình 3 vòng tròn đồng
tâm, mỗi em cách nhau 2m. Sau đó GV cho
tập 8 động tác 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhòp.
Giữa các lần cho các em nghó ngơi tích cực.
Có thể điều khiển tập thể dục PTC bằng
nhòp hô, trống, nhạc, gỗ phách.
*Học tung và bắt bóng bằng hai tay: 8-10
phút.
+GV tập hợp HS nêu tên động tác, HD cách
cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bò tung bóng,
bắt bóng.
+Cho các em đứng tại chỗ từng người một
tập tung và bắt bóng. Cần HD các em cách
di chuyển để bắt được bóng.
-GV quan sát và nhận xét sửa sai cho HS.
*Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”: 6 - 8 phút.
(Nội dung SGK).
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi,
cho HS chơi thử 1- 2 lần, sau khi các em đã

nắm vững cách chơi mới tổ chức chơi chính
thức. Khi HS đứng ở tư thế chuẩn bò, GV
mới phát lệnh để trò chơi bắt đầu. GV cũng
có thể dùng còi để điều khiển cuộc chơi.
Cho các em chơi 3 lần kéo, ai được 2 lần là
thắng, sau đó đổi người chơi.
-Mỗi tổ cử 3 bạn thi với các tổ khác tìm
người vô đòch: 1lần.
Phần kết thúc:
-Cho đi lại thả lỏng hít thở sâu: 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
bài TDPTC.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và cán
sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
 
 

 
 

-HS lắng nghe và quan sát động tác của GV.
-Thực hiện tung và bắt bóng theo HD của GV.
-Hai em đứng đối diện nhau, một em tung bóng, em
kia bắt bóng. Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng
hai tay. Tung bóng sao cho bóng bay vòng cung
vừa tầm bắt của bạn, Thực hiện liên tục như vậy,
không để bóng rơi với số lần càng nhiều càng tốt.
*HS tham gia chơi tích cực.

-Lắng nghe, sau đó tiến hành chơi thử, sau đó chơi
chính thức.
 
-Cử đại diện tham gia thi.
-Đi lại thả lỏng hít thở sâu.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
LIÊN HP QUỐC
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số.
 Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: tr/ch, êt/êch. Đặt câu đúng
với các từ ngữ mang âm, vần trên.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 8

TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
II/ Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Liên hợp quốc được thành lập vào ngày

tháng năm nào?
-Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục
đích gì?
-Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp
quốc?
-Viết Nam trở thành thành viên của Liên hợp
quốc từ ngày tháng năm nào?
-GV: Vùng lãnh thổ chỉ những vùng được
công nhận là thành viên Liên hợp quốc
nhưng chưa hoặc không phải quốc gia độc
lập.
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-GV: Khi viết các chữ số các nhớ viết dấu
nối giữ các chữ số.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: chọn câu a hoặc câu b.
Câu a: Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số từ

nhưng mỗi từ còn để trống một tiếng (chữ).
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con.
-bác só, mỗi sang, xung quanh, điền kinh,……
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Liên hợp quốc được thành lập vào ngày 24-10-
1945.
-Nhằm: Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và
phát triển giữa các nước.
-Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
-Ngày 20- 9-1977.
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
(Viết Nam).
-HS: 24-10-1945, 20- 9-1977, tháng 10 năm 2002,

-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-Lắng nghe.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 9
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
Nhiệm vụ của các em là chọn tiếng triều hay
chiều điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-Sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS lên bảng thi làm bài.

-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Câu b: Cách làm tương tự câu a.
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em
chọn 2 từ ngữ trong các số từ ngữ các em đã
hoàn thành và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
Như vậy mỗi em phải đặt 2 câu.
-Cho HS làm bài.
-Phát cho HS 3 tờ giấy A
4
+ bút dạ để HS làm
bài tập vào giấy.
-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào
học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
-Đọc lời giải và làm vào vở.
-Câu a: Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình – chiều
chuộng – ngược chiều – chiều cao.
- Câu b: hết giờ – mũi hếch – hỏng hết – lệt bệt – chênh
lệch.
-1 HS đọc YC SGK.

-Lắng nghe.
-HS tự làm bài cá nhân.
-Nhận đồ dùng và làm bài tập vào giấy A
4
.
-3 HS làm bài vào giấy lên bảng dán kết quả
trình bày cho lớp nghe. Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
TOÁN :
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính).
 Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan.
II/ Chuẩn bò : Tóm tắt BT 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp
các em biết thực hiện phép trừ các số trong
phạm vi 100 000. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ
85674 - 58329
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 10
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011

*Hình thành phép trừ 85674 - 58329
-GV nêu bài toán: Tìm hiệu của hai số 85674
- 58329
-GV hỏi: Muốn tìm hiệu của hai số 85674 -
58329, chúng ta làm như thế nào?
-GV: Dựa vào cách thực hiện phép trừ các số
có 4 chữ số, em hãy thực hiện phép trừ
85674 - 58329
*Đặt tính và tình 85674 - 58329
-GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện
85674 - 58329
-Bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu đến
đâu?
-GV: Hãy nêu từng bước tính trừ 85674 -
58329
85674
58329
27345
*Nêu qui tắc:
-GV hỏi: Muốn thực hiện phép trừ các số có
5 chữ số với nhau ta làm như thế nào?
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4
phép tính trên.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.

-HS nghe GV nêu yêu cầu.
-HS Chúng ta thực hiện phép trừ 85674 - 58329
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy
nháp.
-HS nêu: Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số ở
cùng một hàng đơn vò thẳng cột với nhau: hàng
đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng chục thẳng hàng
chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn
thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng
chục nghìn.
-Thực hiện phép tính bắt đầu từ phải sang trái
(từ hàng thấp đến hàng cao).
-HS lần lượt nêu các bước tính trừ từ hàng đơn
vò, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng
chục nghìn của phép trừ 85674 – 58329 như
SGK để có kết quả như sau:
*4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
*2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
*6 trừ 3 bằng 3 , viết 3.
*5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
*5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
Vậy: 85674 – 58329 = 27345
-Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như sau:
+Đặt tính: Viết số bò trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho
các chữ số ở cùng một hàng đơn vò thẳng cột với nhau:
hàng đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng chục thẳng hàng
chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng
nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. Viết dấu
trừ và kẻ vạch ngang dưới các số.
+Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng

đơn vò)
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các
số có 5 chữ số.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
92896 73581 59372 32484
65748 36929 53814 9177
27148 37552 5558 23307
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 11
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ
các số có đến 5 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả
tính.
-Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Có : 25 850m
Đã trải nhựa: 9850m
Chưa trải nhựa: …km?
-Chữa bài và cho điểm HS.

4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT và chuẩn bò bài sau.
-BT yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-1 HS nêu, lớp nhận xét.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
63780 91462 49283
18546 53406 5765
45234 38056 43518
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS tự tìm hiểu và làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm VBT
Bài giải:
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000(m)
Đổi: 16000m = 16km
Đáp số: 16km
TẬP ĐỌC
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I/ Mục tiêu:
 Đọc trọn cả bài, đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lợp nghìn
là biếc, rập rình, rực rỡ, tròn vo, …
 Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đọc đoạn văn xuôi.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ được chú giải: dím, gấc, cầu vòng,…
 Hiểu: Bài thơ muốn nói mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái
Đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
 Học thuộc lòng bài thơ.

II/ Chuẩn bò:
 Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc (hoặc kể chuyện) và trả lời câu
hỏi về ND bài tập đọc Gặp gỡ ở Lúc-xăm-
bua.
- Nhận xét ghi điểm.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài (hoặc kể chuyện) và trả lới câu hỏi.

GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHỨOC 2010-2011
3/ Bài mới:
a/ GTB: Bài thơ một mái nhà chung của tác
giả Đònh Hải hôm nay chúng ta học sẽ giúp
các em hiểu rằng: mỗi người, mỗi vật có
cuộc sống riêng nhưng đều có chung một mái
nhà. Mái nhà chung đó như thế nào? Bài hạc
sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui,
nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách đọc.
-Treo tranh giới thiệu trò chơi.
Hỏi: Tranh vẽ gì?
-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ

khó.
-YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
-Cho HS đặt câu (nếu cần).
-YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
-GV gọi 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.
+Ba khổ thơ đầu nói đến những bài nhà riêng
của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
-Cho HS đọc thầm khổ 3 thơ cuối.
+Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+Em muốn nói gì với những người bạn chung
một mái nhà?
-HS chọn một trong các ý và giải thích.
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS quan sát.
-Vẽ bạn gái đang tươi cười, chú chim đang ríu rít
trên cành cây, những chú cá đang tung tăng bơi
lội. Phía xa xa là mặt trời đang lên, phía trên cáo
là cầu vòng với những màu sắc rất đẹp.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu

đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc đúng các từ
khó.(Mục tiêu)
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
-6 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm
theo.
-HS thi nhau đặt câu.
-6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
SGK.
-Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của
bạn nhỏ.
+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là
sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất,
của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn
gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng.
-1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.
-Là bầu trời xanh ……
-Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy sống hoà bình với
mái nhà chung. /Hãy giữ gìn, bảo vệ mái nhà
chung.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN HOANG THANH TRANG 13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×