Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Bài soạn Bai_giang_khuyen_nong_khuyen_lam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 150 trang )

1
Chơng trình
hỗ trợ
lâm nghiệp

hội
Bi
giảng
Khuyến nông-khuyến
lâm
H nội,
năm 2002
2
Chơng trình
hỗ trợ
lâm nghiệp

hội
Bi
giảng
Khuyến nông-khuyến
lâm
Nhóm
tác
giả
Đinh
Đức
Thuận - Trần
Việt
H
:


Đại
học lâm nghiệp Xuân Mai

Hùng
-
Ho ng
Thị L ơng :
Đại
học Tây Nguyên
Phạm
Trịnh
Hùng
- Nguyễn Ngọc Kiểng:
Đại
học nông-lâm Thủ
Đức
-TPHCM
D ơng
Viết
Tình -
Ho ng
Huy Tuấn :
Đại
học nông lâm Huế
Lê Sỹ Trung - Vũ Thị Quế Anh :
Đại
học nông-lâm Thái Nguyên
Nguyễn Tr ờng Giang - Nguyễn Thị Lý : Trung tâm khuyên nông-khuyên lâm
Ho
Bình

Nguyễn Ngọc Thuận : Viện nông hoá thổ
nh


ng
Biên
tập: Võ
Hùng,
Đinh
Đức
Thuận
H
Nội,
2002
3
Lời
cám
ơn
B

i
giảng khuyến nông-khuyến lâm
l

kết quả của quá
trình
hợp
tác
v
tham gia của nhiều


nhân, các tổ chức
trong
v
ngo

i
n

ớc
dựa trên phơng pháp phát triển
chơng trình
có sự
tham gia.
Chúng tôi xin
by
tỏ
sự cảm
ơn sâu sắc
đ
ến

ch

ơng
trình
hỗ trợ
lâm nghiệp

hội

đã tạo
mọi điều kiện cần thiết
về
tinh thần
v
vật chất để
hon th n h
b

i
giảng
ny.
Qúa trình tham
gia
đóng góp ý kiến
về
nhu cầu
đo

tạo,
khung chơng trình cũng nh nội dung
v
phơng pháp
giảng
dạy
từ các
nh
quản lý lâm nghiệp, các
nh
xây dựng

chính
sách,
các
nh đo tạo,
nghiên
cứu,
khuyến nông
khuyến
lâm
đến
b
con nông dân
đã
góp phần rất cơ bản
cho
sự
ra đời của tập
b

i
giảng.
Sự t vấn của các chuyên gia trong
v
ngo

i

n

ớc

đã
tạo
điều kiện cập nhật những kiến thức
v
phơng pháp
tiếp
cận
mới
cho môn học.
Tập thể tác giả đặc biệt cảm ơn
sự
t vấn, thúc đẩy,
động viên mọi
mặt
v có
hiệu quả của tiến sỹ Peter Taylor,
cố
vấn
đo tạo
của chơng trình, cho qúa trình biên
soạn
b

i
giảng
ny.
4
Cám ơn
sự hỗ trợ v
giúp

đỡ
của đơn vị
hỗ trợ, các
trợ
lý kỹ thuật
v
phiên dịch, các
cán
bộ phục vụ
đã
góp
phần
hon th n h
b

i
giảng
ny.
Tập thể
tác
giả
5
Lời nói
đầu
Ng y
2.3.1993 chinh phO

ban
hnh
nghi dinh

số
13/CP
vễ
Quy
dinh cụng tỏc khuyến nụng
v
thụng tS lien bụ 02/LBTT ra
ng y
2.8.1993
vễ
h
S
ớng
dẫn thi
hnh
nghi dinh
n y.
Từ
sau
ngh
i
dinh 13
/CP, mụt hệ thống khuyến nụng-khuyến lâm

từng
b
S
ớc

d

S
ợc
hình
th nh
từ trung Sơng xuống dến cấp cơ
sở.
Nhu cầu trang bi những kiến
thức
v
kỹ
năng
cơ bản cho cỏn bụ
khuyen
nụng-khuyến lâm trở nen
cần thiết
v
cấp bỏch.
B

i
giảng khuyến nụng-khuyến lâm nhằm góp phần
d o tạo
cỏc cỏn
bụ khuyến nụng-khuyến

m


dO trình dụ
v

phẩm chất cần t
h
iết
phục vụ cho
sự
nghiệp cụng nghiệp hoỏ
v
hiện
dại
hoỏ nụng nghiệp
v
nụng thụn.
B

i
giảng khuyến nụng khuyến lâm nhằm nâng
cao
nhận thức
vễ vi
tri
v
tầm quan trọng cOa khuyen nụng-
khuyen

m
dối
với
cụng tỏc
phỏt triển lâm nghiệp
v

nụng thụn. B

i
giảng cũng cung cấp những
kiế
n
thức cơ bản
vễ
khỏi niệm, cỏch
tiếp
cận
v
những phSơng phỏp
khuyến nụng khuyến lâm, cụng tỏc
tổ
chức
do tạo,
phỏt triển cụng
nghệ
v
tổ chức quản lý
cỏc hoạt
dụng tren. Những kỹ
năng
cơ bản
vễ
giao tiếp, thúc dẩy
v
khuyến khich
sự

tham gia cOa ngSời dân
vo
cỏc
hoạt
dụng khuyến nụng khuyến lâm
l

những nụi dung
v
yeu cầu rất
quan trọng cOa
b

i
giảng.
B

i
giảng
ny
phục vụ
ch
O

yế
u
cho
d

i

tS
ợng

l

sinh vien
cỏc
trSờng
Đại
học nụng-lâm nghiệp. Tuy nhien

cũng
l

t

i
liệu tham khảo tốt
cho cỏc cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm, cỏc cỏn bụ dự
ỏn v
cỏc
nh
l

m
cụng tỏc nghien cứu trong
lĩnh
vực
ny.
B


i
giảng bao gồm khung chSơng trình, nụi dung
b

i
giảng
v
cỏc
loại vật
liệu
giảng
dạy.
Phần khung chSơng trình gi
ới

th
iệ
u

vễ
mục dich,
mục tieu, phSơng phỏp, t

i
liệu giảng
dạy v
phân
bố
thời gian. Phần

6
nụi dung
b

i
giảng trình
b y cỏc
nụ
i
dung chi tiết. Phần vật liệu giảng
dạy
cung cấp những
nghien
cứu diểm, những
b

i
tập tình huống
v
những t

i
liệu
phù tr

cho nụi dung
b

i
giảng.

Mặc
dù dã có
nhiễu
cố
gắng cOa tập thể tỏc giả
v d
S
ợc

sự
quan
tâm, tS vấn cOa rất nhiễu
cỏ
nhân
v
tổ chức trong
v ngo

i

n
S
ớc,

với
khả năng v k
i
nh
nghiệm còn
hạn

chế,
b

i
giảng
n y
chắc chắn còn
nhiễu thiếu
sót v
khiếm khuyết. Chúng tụi rất mong nhận
d
S
ợc

sự góp
ý
v
chỉ
dẫn cOa mọi
cỏ
nhân
v
tổ chức dang quan tâm dến
sự
nghiệp
do
tạo
cỏn bụ khuyen nụng-khuyen lâm cho
ng nh
nụng nghiệp

v
phỏt
triển nụng thụn cOa
n
S
ớc
ta. Cỏc ý kiến
dóng
góp x
i
n
gửi
vễ
:
ChSơng trình
hỗ trợ
lâm nghiệp

hụi
218 Đụi cấn khỏch
sạn
la
thnh H
nụi
Điện thoại : 04. 8329833
Fax : 04. 8329834
E-mail : sfsp.office.@ hn. vnn.vn
7
Chơng 1
Giới

thiệu chung về khuyến nông khuyến lâm
Mục
đích:
Trang bi cho sinh vien những kiến thức cơ bản
vễ
thực
trạng
cOa cụng tỏc
khuyến nụng khuyến lâm hiện nay
tại
Việt
Nam, dồng thời hiểu biết
d
S
ợc
nhiệm vụ
cOa ngSời cỏn bụ khi tham gia
l

m
cụng tỏc khuyến nụng khuyến lâm
với
cụng dồng.
Khung chơng trình ton chơng
Bi Mục
tiêu
Nội dung
Phơng
pháp
Vật

liệ
u
Thời gian
B

i
1:
Đinh
ngh
ĩa,
mục
tieu,
chức
năng v
vai trò
cOa
khuyến
nụng
khuyến
lâm
+Trình
b y d
S
ợc
bối cảnh ra
d

i,
dinh
ngh

ĩa,
vai
trò
v
chức
năng
cOa cụng
tỏc
khuyến nụng
khuyến lâm.
+
P
hân
tich
d
S
ợc
cỏc nguyen t

c
hoạt
dụng
khuyến nụng
khuyến lâm.
+Bối cảnh ra dời cOa khuyến
nụng
v
khuy
ế
n

lâm
+Đinh
ng
hĩa
khuyến nụng
khuyến lâm:
+Mục tieu
cO
a
khuyến nụng
khuyến lâm.
+Vai trò
v
chức
năng
cO
a
cụng tỏc khuyến nụng k
huy
ế
n
lâm
+Cỏc
nguyen tắc
hoạt
dụng
cOa khuyến nụng khuyến
l
â
m.

-Thuyết trình
-Thảo luận
nhóm
-Thuyết
trình

minh
họa
-T

i

liệ
u
phỏt
tay
-OHP ,
-Ao.
- B

i
giao
nhiệm vụ
-OHP
2
tiết
B

i
2:

Vai trò
cOa
khuyến
nụng
khuyến
l
â
m
vien
v
giớ
i
trong
KNKL
+Trình
b y d
S
ợc
vai trò, nhiệm vụ
cOa khuyến
nụng khuyến
lâm vien, vai trò
cO
a
gi

i
trong
hoạt
dụng

khuyến nụng
khuyến lâm.
+Vai trò, nhiệm vụ cOa cỏn bụ
khuyến nụng khuyến lâm.
+Kiến thức,
n
ă
ng
lực
v
phẩm
chất
cỏ
nhân cOa cỏn bụ
khuyến nụng khuyến lâm.
+Vấn dễ
giớ
i
trong khuyến
nụng khuyến

m
-Não
cụng
-Thảo luận
nhóm
-Flashligh,
-Thuyết trình
-Ao.
- Posters

-Câu hỏi
thảo luận
-OHP
-Câu hỏi,
thẻ m u
2
tiết
8
B

i
3:
Thực
tiễ
n
hoạt
dụng
khuyến
nụng
khuyến
lâm

Việt
Nam
+Mụ tả
d
S
ợc
những diểm cơ
bản

vễ
thực tiễn
hoạt
dụng
khuyến nụng
khuyến
l
â
m


Việt
Nam
+Thực tiễn
ho

t dụng khuyến
nụng khuyến

m


Việt
Nam
+Cỏc
chinh
sỏch
vễ k
huy
ế

n
nụng khuyến

m
+
H

thống tổ chức quản lý
+Hoạt
dụng khuyến nụng
khuyến

m


mụt
số
n
S
ớc
châu
ỏ.
-Thuyết
trình

minh
họa
-Xem
băng
-Nghien cứu

tình huống
-OHP
-Băng Video
-b

i
tập

nh
huấn
1
tiết
57
Bi 1: Định nghĩa, mục ti
êu,

nguyên
tắc, vai trò v
chức năng
của khuyến nông khuyến lâm
Mục
tiêu
Đến cuối
b

i
học
n y, học
vien


khả
năng:

Trình
by d
S
ợc
bối cảnh ra dời, dinh nghĩa, vai trò
v
chức
năng
cOa cụng tỏc khuyến
nụng
khu
y
ế
n
lâm.

Phân tich
d
S

c

cỏc
nguyen tắc
hoạt
dụng cOa
khu

y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm.
Bối cảnh ra đời của khuyến nông khuyến lâm
Năm 1843

Bắc Mỹ
dã sử
dụng những giỏo vien
l
S
u
dụng dể
cả
i
tiến nụng nghiệp. Thuật ngữ
Extension

nguồn
gốc
từ
n
S
ớc

Anh,
n
ă
m
1866 mụt
số trSờng
dạ
i
học nhS
Cambridge,
Oxford
dã sử
dụng

nhằm mục tieu mở rụng giỏo dục dến
với
ngSời
d
â
n.
Từ
năm
1910
tại
Mỹ
dã có
35
trSờng
d


i

học có
bụ mụn
khu
y
ế
n
nụng
v
dến
n
ă
m
1914 tổ chức khuyến nụng
d
S
ợc
chinh
thức
th nh
lập,

8861
hụ
i
nụng dân
với
3050150 hụi vien. Từ 1950 trở di


nhiễu tổ chức
khu
y
ế
n
nụng
d
S
ợc

th nh
lập

Mỹ La Tinh,
Caribe,
mụt
số
n
S
ớc
châu
ỏ,
úc
v
châu Phi.
Trong những
năm
gần dây, dân
số
tren thế giới khụng ngừng

tăng
len theo cấp
số
nhân.
Theo
số
liệu thống ke
n
ă
m
1990
l

5 tỷ ngSời,
năm
1996
l

5,7 tỷ
v
dến
năm
1999
d
ã
hơn 6 tỷ ngSời
(Ho ng
HSng, 2000). NhS vậy,
việ
c

tất yếu
sẽ
diễn
ra
l

nhu cầu
vễ
l
S
ơng
thực,
gỗ
xây dựng,
c
O
i
dun ...
sẽ
tiếp tục gia
tăng
nhanh chóng.
Trong bối
cảnh
Việt
Nam hiện
nay
dang

những thay dổi

lớn dó
l

chuyển
d

i
từ nễn kinh
tế
tập
trung
bao
cấp
sang
n

n
kinh
tế
thi
trSờng, với
nhiễu
th nh
phần kinh tế. Đặc biệt
với
chO trSơng
giao
dất, rừng cho hụ, nhóm hụ
d
ã

dẫn dến hụ
l

dơn vi kinh
tế
dục lập.
Mặt
khỏc
hợp
tỏc

kiể
u


nụng thụn
Việt
Nam tren thực
tế

khụng còn tỏc dụng. Cỏc hụ
nụng dân rất cần

mụt tổ chức dể
l

m
chỗ dựa,
hỗ trợ
cho mình trong

quỏ
trìn
h

sản
xuất nụng
lâm nghiệp.
Vai trò cOa
ng nh
nụng

m
nghiệp
ng y cng
d
S
ợc
dễ cao, khụng ngừng
h
S
ớng
dến
sản
xuất
bễn vững, chú trọng bảo
tồn da dạng
sinh
học v
phỏt triển nụng thụn. Cỏc
nh

nụng

m
nghiệp
l

m
việc
ngy cng
gần gũi
với cỏc
cụng
dồng
nụng thụn dể quản


hiệu
quả
hơn
cỏc nguồn t

i
nguyen thien nhien. Cỏc chSơng trình phỏt triển nụng thụn miễn núi, lâm nghiệp

hụi, lâm nghiệp cụng dồng ... dang
d
S
ợc
thực hiện nhiễu
n

ơ
i
tren thế giới. Có nhiễu lý do giải
thich
tại sao
việ
c
phỏt
triể
n
nụng lâm nghiệp cũng nhS dẩy
mạnh hoạt
khu
y
ế
n
nụng khuyến lâm

Việt
Nam
ng y cng
trở nen
quan
trọng
vì:
-
ỏp
lực cOa
việ
c

gia
tăng
d
â
n

số
- Suy
tho

i
nguồn t

i
nguyen thien nhien (dất,
n
S

c
,
rừng)
v
mụi trSờng (khi hậu thay
dổi theo chiễu
h
S
ớn
g
bất lợi).
- Gia

tăng
dân
số ở
cỏc
vùng th nh
thi.
8
- Gia
tăng
khoảng
cỏch gi

a
ngSời dân
th nh
thi
v
nụng thụn
vễ
mức thu nhập, giỏo
dục, dời
sống v
phúc
lợi xã
hụi.
- Tiếp cận kiến thức
v cỏc
kỹ thuật
mới
l


rất khó
khăn tại
nhiễu
vùng
nụng thụn, dặc
biệt
l


vùng
sâu
vùng
xa.
- Tiếp cận cỏc nguồn thụng tin
vễ
chinh
sỏch,
luật phỏp, thi trSờng cũng nhS diễu
kiệ
n
giao thụng di lại
l

rất
hạn
chế
d

i


với
ngSời dân nụng thụn.
TrS
ớc
bối cảnh

cần thiết phải

những thay dổi
vễ
chinh
sỏch v
mụi
trSờng
kinh
tế,

hụi. Đẩy
mạnh
phỏt triển kinh
tế
dể
tạo
ra nhiễu
sản
phẩm hơn cho
to n xã
hụi
v

tiến dến thu hẹp khoảng
cỏch giữ
a
vấn
d

nghien cứu
với
nhu cầu cOa ngSời dân.
Chinh những
sự
thay
dổi
n y

v
dang
dSa cỏc nh
nụng
l
â
m
nghiệp
ở cỏc
cấp
khỏc
nhau dến
với
vai trò
cO

a

nh
khu
y
ế
n
nụng khuyến
l
â
m.
Để thực hiện
d
S
ợc
v
a
i
trò
n y có
hiệu quả,
họ
cần
d
S

c
trang bi
cỏc
kiến thức, kỹ

năng v
thỏi dụ thich ứng dể
l

m

việ
c

với
những ngSời dân
dang sống tại
cỏc
vùng
nụng thụn, miễn núi.
Định nghĩa v mục
tiêu
khuyến nông khuyến lâm:
Các
định nghĩa
khuyến nông khuyến lâm:
K
hu
y
ế
n
nụng khuyến

m


l

mụt
sự
giao tiếp thụng tin
tỉnh
tỏo nhằm giúp nụng dân
hìn
h

thnh
cỏc
ý
kiế
n

h
ợp

v tạo
ra
cỏc
quyết dinh dúng dắn (A.W.Van den Ban
v
H.S.
Haw
k
i
n
s,

Khuyến nụng, 1988, 312 trang)
Khuyến nụng
khu
y
ế
n


m

d
S
ợc
xem nhS mụt tiến trình cOa việc hòa nhập
cỏc
kiến thức
bản
dia
với
kiến thức
khoa
học kỹ thuật hiện
dại.
Cỏc
quan
diểm, kỹ
năng
d

quyết dinh cỏi


cần
l

m,
cỏch thức
l

m
tren cơ
sở
cụng
dồng
d
i
a
phSơng
sử
dụng cỏc
nguồn t

i
nguyen
tại
chỗ
với
sự
trợ
giúp từ ben
ngo


i

d


có khả năng vS
ợt
qua cỏc trở
ngại
g
ặp
phải.
(D.Sim v
H.A.Hilmi,
FAO Forestry paper 80, 1987, FAO, Rome).
Khuyến nụng
khu
y
ế
n


m

l


l


m
việc
với
nụng
d
â
n,
lắng nghe những khó
khăn, cỏc
nhu cầu
v
giúp
họ
tự quyết dinh
g
i
ải
quyết vấn dễ
cO
a
chinh họ. (Malla, A Manual
f
o
r Training Field
Workers,
1989).
Khuyến nụng khuyến

m


l

mụt tiến trình giỏo dục. Cỏc hệ thống khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm
thụng bỏo, thuyết phục
v
kết
nố
i
con ngSời, thúc dẩy
cỏc
dòng thụng tin giữ
a
nụng dân
v
cỏc
dối tS

ng

sử
dụng t

i
nguyen
khỏc, cỏc nh nghien

cứu, cỏc
nh
quản

v
cỏc
nh

nh
dạ
o
.
(Falconer, J.,
Forestry, A Review of Key
Issues,
Social Forestry Network Paper
4e,
1987, O.D.I., London)
Khuyến
nông
khuyến lâm l một
qu
á
trình
trao
đổi
học
hỏi kinh nghiệm, truyền

kiến thức,

đ

o

tạo
kỹ
năng
v
trợ
giúp những
điều
kiện cần thiết trong
sản
xuất
nông
lâm nghiệp
cho
nông
d
â
n,

để
họ

đủ khả
năng
tự giải quyết
đ


ợc

những công
việ
c
59
của
c
h
ính

m
ì
nh,
nhằm
n
â
ng

cao
đời
sống
v

t chất v tinh thần
cho
gia
đ
ì
nh

v
cộng
đồng.
Mục tiêu của khuyến nông khuyến lâm
Mục tieu
cO
a

khu
y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm
l


l

m
thay
d

i

cỏch

dỏnh giỏ, nhận thức cOa nụng
d
â
n
trS
ớc
những khó
khăn
trong cuục
sống,
giúp
họ có
cỏi nhìn thực t
ế

v lạc
quan hơn dối
với
mọi vấn dễ,

d
S
ợc

năng
lực tự quyết dinh biện phỏp vS
ợt
qua những khó
khăn.
Khuyến

nông khu
y
ế
n
lâm không
chỉ
nhằm mục
tiêu phát
triển kinh
tế
m còn
h

ớng

tới sự phát
triển ton
diện của bản thân ngời nông dân v nâng cao chất
l

ợn
g
cuộc
sống ở
nông thôn.
Trong giai
doạn
hiện
nay
mục tieu tổng quỏt cOa khuyến nụng khuyến lâm

Việt
Nam
l

thúc đẩy v
hỗ trợ
sản xuất, nâng cao đời
sống
ngời dân nông thôn nhằm đáp ứng nhu cầu của quốc gia
v
địa
phơng trong
phát
triể
n
nông lâm nghiệp, đồng thời bảo tồn
đ


c

các
nguồn t

i
nguyên thiên nhiên
v

i
trờng. Để

dạt
d
S
ợc
mục tieu
ny, cỏc hoạt
dụng khuyến
nụng khuyến

m
cần
h
S

ng
dến:
- Chia
sẻ
kiến thức bản dia
với cỏc
thụng t
i
n
kỹ thuật.
- Thúc dẩy
sự
kết nối
v
trao dổi giữa
cỏc cỏ

nhân
v
cụng dồng.
- Thúc dẩy
việ
c

xây
dựng,
tăng cSờng năng
lực
cO
a
cỏc
cỏ
nhân
v cỏc
nhóm thụng
qua
sự
giỏo dục
bỏn
chinh thức.
- Thúc dẩy
sự
phỏt
triể
n
cỏc tổ chức phục vụ cho việc quản



hiệu
quả nguồn t

i
nguyen dất, rừng
v
tiếp cận thi trSờng.
- Kết nối
việ
c

l
ập
kế
hoạch,
thực thi, theo dõi
v
dỏnh giỏ cOa cỏc cụng dồng nhằm
v o h o
ạt
dụng dục lập
cO
a
họ.
- Giải quyết cỏc vấn dễ
v
quản

cỏc

mâu thuẫn dể di dến
việ
c
thống nhất
cỏc
quyết dinh. Có
cỏc
phSơng phỏp khuyến nụng khuyến
l
â
m
thich
hợp
cho
m

i

tìn
h
trạng v
nhóm
sở
thich.
Vai trò v
chức năng
của khuyến nông khuyến
lâm
Vai trò cuả khuyến nông khuyến lâm


Trong
phá
t triển nông thôn
Trong diễu kiện
n
S

c
ta hiện nay, nụng dân luụn gắn liễn
với
nụng lâm nghiệp,
l

bụ phận cốt lõi
v
cũng
l

chO
th

trong quỏ
trì
nh
phỏt triển nụng thụn. Phỏt triển nụng thụn
l

cỏi dich
c
O

a
nhiễu
hoạt
dụng khỏc
nhau
tỏc dụng
v o
nhiễu

nh
vực khỏc nhau cOa nụng thụn, trong

khu
y
ế
n
nụng khuyến
l
â
m

l

mụt tỏc nhân, mụt bụ phận quan trọng nhằm
góp
phần thúc dẩy
phỏt
triể
n
nụng thụn. Thụng

qua hoạt
dụng khuyến nụng khuyến lâm, nụng
d
â
n

v
những ngSời
60
ben
ngo

i
cụng dồng

cơ hụi trao dổi thụng tin, học hỏi kiến thức
v
kinh
ngh
i
ệm
lẫn nhau dể
phỏt
triể
n

sản
xuất
v
dời

sống
kinh
tế
-

hụi. Đặc
biệt
khuyến nụng khuyến

m
còn
tạo
ra cơ hụi
cho nụng dân trong cụng
dồng cùng chia sẽ, học
hỏi kinh nghiệm, truyễn
bỏ
thụng tin kiến
thức
v
giúp dở,
hỗ trợ nhau cùng
phỏt triển cụng
dồng
dia
phSơng.
Giao
thụng
Khu
y

ến
nụng
k
h
uy
ến
lâm
Giỏo
dục
Chin
h
sỏ
ch
Phát
tri

n
nông thôn
T

i
chinh
Tin
dụng
Th
i
trSờng
Cụng
nghệ
Hình

1.1: Khuyến nông lâm l một bộ phận trong
quá
trình
phát
triển
nông
thôn
Ngy nay
cụng tỏc khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm trở nen khụng thể thiếu
d
S
ợc


m

i
quốc
gia,
mỗi
dia phSơng, thụn buụn
v
dối
với
từng hụ nụng dân.


vậy cụng tỏc khuyến nụng khuyến
l
â
m
cần phải
d
S

c

tăng cSờng
cOng
cố v
phỏt triển.
NhS vậy giữ
a
khuyến nụng khuyến lâm
với
phỏt
triể
n
nụng thụn

mối quan hệ chặt
chẽ.
Trong mối
quan
hệ
ny

khuyến nụng khuyến lâm thực
sự
l

phSơng
cỏch
hữu hiệu dể thực hiện
phỏt triển nụng thụn.

Vai trò của khuyến nông khuyến lâm trong
quá
trình từ
nghiên cứu
đến
phát
triển nông lâm nghiệp
Những
tiế
n
bụ cOa
khoa học
kỹ thuật, cụng
ngh


mới thSờng
l

kết quả cOa
cỏc

cơ quan
nghien
cứu khoa
học
nhS v
i
ện,
trSờng, trạm... .Những tiến bụ
ny
cần
d
S
ợc
nụng dân chọn lựa,
ỏp
dụng
v o sản
xuất dể nâng cao
năng
suất lao dụng. Tren thực
tế
giữa nghien cứu
v ỏp
dụng
thSờng

mụt khâu trung gian dể chuyển tải hoặc cải tiến cho
phù
hợ
p

dể nụng dân
ỏp
dụng
d
S
ợc.
Ng
S
ợc
lại những kinh nghiệm cOa nụng dân, những dòi
h

i
cũng nhS nhận xét, dỏnh
giỏ
vễ
kỹ
thuật
mới
cOa nụng dân cũng cần
d
S
ợc
phản hồi dến
cỏc nh
khoa
học
dể
họ
giải quyết cho

sỏt
thực tế. Trong những
trSờng hợp ny,
vai trò
cO
a
khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm chinh
l

chiếc cầu
nối giữa
khoa
học
với
nụng dân.

Vai trò của khuyến nông khuyến lâm đối
với
nh
n

ớc.
- Khuyến nụng khuyến lâm
l


mụt trong những tổ chức giúp
nh
n
S
ớc
thực
h
i
ện

cỏc
chinh
sỏch,
chiến
l
S
ợc

vễ
phỏt triển nụng lâm nghiệp, nụng thụn
v
nụng dân.
- Vận dụng nụng dân tiếp thu
v
thực hiện
cỏc
chinh
sỏch
vễ
nụng

l
â
m
nghiệp.
- Trực tiếp hoặc góp phần cung cấp thụng tin
vễ
những nhu cầu, nguyện vọng cOa nụng dân
dến cỏc cơ quan
nh
n
S
ớc
,
tren cơ
sở dó nh
n
S
ớc

hoạch
dinh, cải tiến
d



d
S
ợc
cỏc
chinh

sỏch phù hợp.
Cỏc giải
phỏp
-Cỏc
nh hoạch
dinh
chinh
sỏch
-Nh
nghien cứu
Khuy
ến
nông
khuyến
lâm
-Nụng dân
-Cụng dồng
Cỏc vấn
dễ
Hình
1.2 : Vai trò của khuyến nông khuyến lâm
Chức
năng
của khuyến nông khuyến lâm
Chức
năng
cơ bản
cO
a
khuyến nụng khuyến lâm khụng những

l

truyễn
bỏ
thụng tin
v
huấn
luyện nụng dân
m
còn biến những thụng tin, kiến thức
d
S

c

tru
y

n
bỏ, những kỹ
năng dã d o
tạo th nh
những kết quả cụ thể trong
sản
xuất
v
dời
sống.
Điễu
n y

cho thấy khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm cần

quan
h

chặt
chẽ với
diễu kiện vật chất
cO
a
nụng hụ cũng nhS nguồn lực thực
tế
cO
a

dia
phSơng.
Căn
cứ
v o
mức dụ lien quan dến bản chất, mục tieu cOa
khu
y
ế
n

nụng khuyến lâm,

thể phân
chia chức
năng
cO
a
khuyến nụng lâm
l

m
hai nhóm chinh.

Nhóm
chức năng
phải thực hiện
- Thúc dẩy nụng dân: kich thich cS dân nụng thụn (bao gồm
cả nam v
nữ )
hnh
dụng theo
sỏng
kiến
cO
a
họ. Phỏt triển
cỏc
hình thức lien kết
h
ợp

tỏc
cO
a
nụng dân nhằm mục tieu phỏt
triển nụng

m
nghiệp
v
nụng thụn.
- Trao dổi
v
truyễn
bỏ
thụng tin:
bao gồm
việc xử
l
ý
,
lựa chọn
cỏc
thụng tin cần thiết,
ph
ù
hợp
từ
cỏc
nguồn khỏc nhau dể trao dổi học
h


i;
truyễn
bỏ v
phổ
b
i
ến
cho nụng dân.
-
Đ o tạo,
huấn luyện nụng dân: tổ chức
cỏc
khóa tập huấn,
xây
dựng mụ
hìn
h,
tham quan, hụi
thảo dầu
bờ
cho nụng dân.
- Giúp nụng dân giải quyết cỏc vấn dễ
phỏt
sinh: phỏt hiện, nhận
biết
v
phân tich
d
S


c

cỏc
vấn
dễ khó
khăn
trong
sản
xuất, dời
sống v bn bạc cùng
nụng dân
tìm
b
i
ện
phỏp giải
quyết. Phỏt triển
cỏc
chSơng
trì
nh
khuyến nụng khuyến lâm
với cỏc
phSơng phỏp
v
cỏch tiếp
cận thich
hợp. Tren


sở cùng
ngSời dân/ cụng dồng phân tich thực
trạng
dia phSơng,
xây
dựng
kế
hoạch,
thực
h
i
ện

cỏc
chSơng
trìn
h
khuyến nụng khuyến lâm
phù hợp,
dỏp ứng dS

c
nhu cầu
v lợi
ich cOa nhiễu dối
tuợng
ngSời dân trong cụng
dồng.
- Giỏm
sỏt v

dỏnh
giỏ hoạt
dụng khuyến nụng lâm.

Nhóm
chức năng nên
thực hiện
- Phối
hợp với
nụng dân tổ chức
cỏc
thử nghiệm
phỏt
triển kỹ thuật
mới,
hoặc thử nghiệm
kiểm tra tinh
phù
h
ợp
cOa kết
quả nghien
cứu tren hiện truờng, từ

l

m

sở
cho

việ
c
khuyến khich lan rụng.
-
Tìm kiếm
cỏc
yếu tố, diễu
kiệ
n
thuận
lợi hỗ trợ
cho
sản
xuất cOa
ng
S

i
dân nhS vốn tin
dụng, vật tS dầu
vo.v.v.
-
Trợ
giúp nụng dân cỏch thức bảo quản, chế biến nụng lâm
sản
quy mụ hụ
gia
dình.
- Hỗ tr


nụng dân
vễ
kinh nghiệm quản lý kinh
tế
hụ gia dình, phỏt triển
sản
xuất quy mụ
trang trại.
-
Tìm
kiếm
v
cung
cỏp
cho nụng dân
cỏc
thụng tin
vễ
giỏ cả, thi trSờng tieu thụ
sản
phẩm.
Hình
1.3: Con voi phản
ánh các chức
năng của
hoạt
động khuyến nông
khuyến
lâm
Quan

điểm
khuyến nông khuyến
lâm
Khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm dựa tren
quan
diểm cho rằng nông dân
l

mục
tiêu
của
phát
tri

n,
họ
đóng vai trò t
r
ung
tâm
v
l

ngời thông minh, có
n

ă
ng
lực, rất mong muốn nhận
đ

ợc
thông
tin v kiến thức
mới
để
phát
triển sản xuất nhằm
dem
lại cuục
sống
ấm no
hạnh
phúc cho gia
d
ì
nh,
cho
cỏ
nhân
v
cho cụng dồng mình.
Khuyến nụng khuyến lâm
d
S


c
thực hiện

mọi nơi (trong
nh ,
ngo

i
rừng, tren nSơng, trong
lớp
học...)
cùng
nụng dân, thụng qua những
cỏ
nhân
hay
những nhóm hụ, xuất phỏt từ những nhu
cầu cOa họ,
b

t dầu từ những

họ
có,
d

giải quyết những vấn dễ cOa
họ
tren cơ
sở

tự lực
cỏnh
sinh
Nguyên tắc
hoạt
động của khuyến nông khuyến
lâm
Hiện
nay ho

t dụng khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm dang mở rụng tren
phạm
vi
ton
quốc.
Nh
n
S
ớc

v
dang
gi nh
những khoản kinh
ph

i

l
ớn

d


d o
tạ
o

cỏn
bụ, xây dựng cơ
sở
vật chất, kỹ
thuật cho
mạng
l
S
ới
khuyến nụng khuyến

m

v
dầu tS cho
nh
i
ễu

chSơng trình
v
dự
ỏn
khuyến nụng khuyến lâm khỏc nhau. Muốn
ho

t dụng khuyến nụng khuyến lâm

h
i
ệu
quả,
khụng những cần

nụi dung
sỏt
thực
với
nhu cầu cụng
dồng m
cần
thiết
phải vận dụng
cỏc
cỏch
tiếp cận
v
phSơng phỏp
khu

y
ế
n
nụng lâm linh
hoạ
t,

phù hợp năng
lực,
dặ
c
diểm cOa cụng
dồng
dia
phSơng.
Tren thực
tế
với cỏc
cỏch tiếp cận
khỏc
nhau
thì
nguyen
tắ
c

hoạt
dụng
khu
y

ế
n
nụng

m
cũng

những di

m

khỏc nhau
nhất dinh. Tuy nhien dể
dạ
t
d
S

c
mục tieu,
góp
phần tich cực
tạ
o
nen
sự
phỏt triển bễn vững

nụng thụn,
ho

ạt
dụng khuyến nụng lâm khi triển khai thực hiện cần tuân
theo cỏc nguyen tắc sau:

ChSơng
trìn
h

khu
y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm phải
phù
hợ
p

với nguồn
lực thực
tế
cOa dia phSơng
cũng nhS
kiế
n
thức

v năng
lực cOa cụng dồng.

Nụi dung khuyến nụng
l
â
m
phải
da
d

ng

v
xuất phỏt từ nhu cầu thực
tế
cOa ngSời dân/
cụng dồng. Chú ý dến
cỏc
nhóm dối tS
ợng
(dân tục,giới...)

diễu
kiện
khỏc
nhau.

PhSơng phỏp
khu

y
ế
n
nụng lâm phải linh
hoạt,
luụn
tạo

hụ
i
cho
sự
tham
g
i
a

v qu
yễ
n
quyết dinh
cO
a
ngSời dân/ cụng dồng
dia
phSơng.

Khuyến nụng khuyến lâm cần
h
ợp

tỏc chặt
chẽ với
cỏc tổ chức
phỏt
triển nụng thụn khỏc.

Khuyến nụng k
h
uy
ế
n


m

c
ù
ng

l

m

với
ngSời dân chứ khụng
l

m
thay cho dân.


Hoạt dụng khuyến nụng

m


tinh
bao h m,
lien quan dến
nhi

u

lĩnh
vực (nụng nghiệp, lâm
nghiệp, kinh tế,
văn hóa
-

hụi...)
Bi 2: Vai trò của
cán bộ
khuyến nông khuyến lâm v
giới
trong khuyến nông khuyến lâm
Mục
tiêu

Trình
by d
S

ợc
vai trò, trỏch nhiệm,
năng
lực
v
phẩm chất
cỏ
nhân cần

cO
a
ngSời
cỏn bụ khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm.

Phân tich
d
S

c
vai trò
cO
a
giới trong
ho


t dụng khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm.
Vai trò của
cán bộ
khuyến nông khuyến lâm
Cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm có trách nhiệm cung cấp thông t
i
n,
giúp nụng dân hiểu
d
S
ợc
v
giỏm
quyết
dinh
vễ
mụt vấn
d

cụ
th

(Vi dụ:
ỏp
dụng mụt

cỏch
l

m

ăn mới,
gieo trồng mụt loại
giống
mới
... ). Khi nụng dân
quy
ế
t dinh, cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm phải chuyển giao kiến
thức dể nụng dân
ỏp
dụng
thnh
cụng
cỏch
l

m

ăn
m

i

dó.
NhS vậy vai trò cOa

cỏn
bụ
khuyến nụng khuyến

m

l

dem kiến thức dến cho nụng dân
v
giúp
họ sử
dụng kiến thức dó. Cỏn
bụ khuyến nụng khuyến lâm
d
S
ợc

d o
tạ
o

d

thực hiện
nhi

m
vụ
n y v d

S

c
trang bi dầy dO
cỏc
thụng tin
v
kiế
n
thức kỹ thuật
d

giúp
dỡ
nụng dân.
Mặt
khỏc, kh
i

l

m
cụng tỏc khuyến nụng khuyến lâm, cỏn bụ
khu
y
ế
n
nụng
khu
y

ế
n
lâm phải dựa
vo chính
sách
hiện hnh của nh
n

ớc

v
phSơng
h
S
ớn
g
phỏt triển nụng lâm nghiệp
v
nụng
thụn.
Theo quan diểm khuyến nụng khuyến
l
â
m

mới, cỏn
bụ khuyến nụng khuyến

m
it bi

r ng
buục
v o
những
chỉ
tieu
kế
hoạch
cụ thể cOa chSơng trình khuyến nụng khuyến
l
â
m
(Vi dụ: Trồng
d
S

c
bao
nhieu ha
ngụ lai, bảo
vệ
d
S
ợc
bao
nhieu ha
rừng, khai
thỏc
d
S

ợc

bao
nhieu
l
S

ng


m
sản
ngo

i

gỗ
... ). Điễu
quan
trọng hơn
l

phải
l

m

sao
cho nụng dân
ngy cng

tin tSởng
v o
năng
lực cOa chinh
họ,
tự
tổ
chức lấy
cỏc hoạt
dụng kinh
tế
cO
a

gia
dình
v
tham gia
ngy c ng
tich cực
v o cỏc
chSơng tr
ì
nh
khuyến nụng khuyến
l
â
m.
Muốn
thế,

cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm
phải thSờng xuyen
hỗ trợ v
dụng vien nụng dân phỏt huy những tiễm
năng v sỏng
kiến cOa
họ
dể
ch
O
dụng giải quyết lấy những vấn
d

trong cuục sống.
Cán bộ
khuyến nông khuyến lâm
phải
ph
â
n
tích
tình
huống của nông dân
tr


c
khi quyết
địn
h


cách
tốt nhất
để
giúp đỡ họ.
Mụt cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm thực thụ
sẽ có
những vai trò nhS
sau
dối
với
nụng dân:
NgSời
d o tạo
NgSời
tạo
diễu kiện NgSời tổ chức
NgSời
lãnh
d
ạo
NgSời quản lý NgSời tS vấn
NgSời mụi giới
Ng
S

i
cung cấp thụng tin NgSời trọng t

i

NgSời
bạn
NgSời
h nh
dụng
Điễu

cho chúng ta thấy vai t
r
ò
v nhiệm vụ rất đa
dạng
của
ng


i

c
á
n

bộ
khuyến nông
khuyến

m
trong
sự
nghiệp phỏt

triể
n
nụng thụn.
L

ngSời phải hiểu
d
S
ợc
tầm quan trọng cOa
mình
v
l
uụn
sẵn
sng
thu thập thông tin, phân tích
tìn
h
huống v
đ
ánh

giá
vấn
đề để
nhập vai một
cách
đúng
đắn

v linh
hoạt.
Kiến thức,
năng
lực v phẩm chất

nhân
Kiến
thức:
Mụt cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm thực thụ cần

kiến thức
vễ
bốn
lĩnh
vực sau:

Kiến thức về mặt kỹ thuật: cỏn bụ khuyến nụng khuyến
l
â
m
phải
d
S
ợc

do
tạ
o
dầy dO

vễ
cỏc
lĩnh
vực kỹ thuật nụng
l
â
m
nghiệp trong
phạm
vi trỏch nhiệm cụng tỏc
cO
a
mình nhS: kỹ thuật
lâm sinh, nụng
học,
nụng lâm kết
hợp,
dỏnh
giỏ
nhanh nụng thụn
có sự
tham gia, lập
kế
hoạch,
theo dõi
v
dỏnh gia dự
ỏn;
chế biến
v

tiếp thi
cỏc sản
phẩm nụng lâm ... Phải biết
l

m
tốt mụt
số
cụng việc chO yếu nhS gieo Sơm, trồng cây,
l

m

gi u
rừng...

Kiến thức

hội học v
đ

i

sống
nông thôn: Cỏn bụ khuyến nụng khuyến

m
phải hiểu
d
S


c
những vấn dễ lien
quan
dến

hụ
i
nhân
văn
cO
a
dời
sống
nụng thụn, vai trò cOa gi
ới
nơi mình
dang
cụng tỏc, chú trọng dến những phong tục, tập
quỏn,
truyễn thống
văn hóa v
những giỏ tr
i
tinh thần
cO
a
cụng dồng ngSời dân. Đặc biệt
l


kiến thức
tru
y

n
thống
cO
a
cụng
dồng. Ng y nay
ng
S

i
ta thừa nhận rằng những kiến thức cOa nụng dân
l

cực kỳ quan
trọng dể phỏt triển mụt nễn nụng

m
nghiệp bễn vững. Phỏt
triể
n
tri thức cOa nụng dân dể
họ
tự
dSa
ra quyết dinh dúng dắn
l


mụt nhiệm vụ quan trọng cOa cỏn bụ
khu
y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm

tri thức
cO
a
những ngSời nụng dân
l

nguồn lực chinh cOa
sự
phỏt triển.

Kiến thức về
đ

ờn
g
lối v chính
sách

của nh
n

ớc
: Cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm phải
nắm
d
S
ợc
dSờng lối
v
những chinh
sỏch
cơ bản cOa
nh
n
S

c

vễ
phỏt triển nụng
l
â
m
nghiệp
v
nụng thụn.
Đồng
thời, cũng phải biết

d
S

c
những vấn dễ khỏc

li
en
quan
v
ảnh
hSởng
dến dời
sống
nụng thụn nhS
cỏc
chSơng
trì
nh
phỏt triển, chSơng
trìn
h
t
i
n
dụng
v
cỏc
thO tục
vễ

phỏp

v h nh
chinh

nụng thụn.

Kiến thức về giáo dục: Do khuyến nụng khuyến

m

l

mụt tiến
trì
nh
giỏo dục
m
dối tS
ợn
g
l

nụng dân nen cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm phải biết
d
S

c
cỏc kiến thức
vễ

giỏo dục
học, cỏc phSơng
phỏp
dạ
y học dể thúc dẩy
sự
tham gia
cO
a
ngSời dân nụng thụn.
Năng lực

nhân:
Năng
lực
cỏ
nhân phản
ỏnh
những kỹ
năng
tổng
h

p

m
mụt
cỏn
bụ
khu

y
ế
n
nụng khuyến lâm
cần phải có.
Năng
lực
cỏ
nhân cần thiết dối
với
mụt cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm
l

:
Năng
lực tổ chức
v
lập
kế
hoạch:
Cỏn bụ khuyến nụng khuyến
l
â
m
phải

khả
năng
lập
kế

ho

c
h

cỏc hoạt
dụng khuyến nụng khuyến lâm
v
tổ chức thực hiện những
kế
hoạch
dó. Cỏn
bụ khuyến nụng khuyến lâm phải

khả
năng
quản lý mụt
cỏch có
hiệu
quả
cụng việc cOa
bản thân cũng nhS
cỏc hoạt
dụng

lien quan.
Năng
lực truyễn
dạt
thụng tin: Cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm phải


khả
năng
diễn
dạt
v
viết cỏc
bỏo
cỏo,

họ sẽ
phải
sử
dụng thSờng xuyen những kỹ
năng ny
dể giao tiếp
với
dân khi
l

m
khuyến nụng khuyến lâm.
Năng
lực phân tich
v
dỏnh giỏ: Cỏn bụ
khu
y
ế
n

nụng khuyến

m
phải
có khả năng
phân
tich
v dỏnh
giỏ
cỏc
tìn
h
huống nẩy sinh
hng ngy, có khả năng
thSơng
l
S
ợng

v
giải
quyết
cỏc
mâu thuẫn. Nhận thức
v
hiểu rõ
d
S

c


cỏc
vấn dễ trong cụng
việ
c
dể

thể dễ
xuất
d
S

c
những
g
i
ải
phỏp kip thời
v h
ợp
lý.
Năng
lực

nh

dạo:
Cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm phải tự tin
v
biết tin tSởng

vo
những
nụng dân
m
mình
dang
phục vụ, phải gSơng mẫu trS
ớc
quần chúng
v có khả năng lãnh
dạo
quần chúng thực hiện
cỏc
chSơng trình khuyến nụng khuyến
l
â
m.
Năng
lực
sỏng tạo:
Cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm
thSờng
l

m
việc trong những diễu kiện
dục lập, it chiu
sự
giỏm
sỏ

t cOa cấp
tren.

vậy, phải

khả
năng sỏng tạo v
tin
tSởng
v o
việ
c

l

m
cOa mình chứ khụng phải
l
ú
c

no
cũng dựa
v o sự
chỉ
dạo
cOa cấp tren.
Phẩm chất

nhân:

Phẩm chất
cỏ
nhân
l

những dức tinh tốt
m
mỗi ngSời
l

m
khuyến nụng khuyến
l
â
m
dễu phải có.
Đó
cũng
l

những diễu ngSời ta cần phải
dỏnh
giỏ khi tuyển lựa cỏn bụ
khu
y
ế
n
nụng
khu
y

ế
n
lâm. Những phẩm chất
dó bao gồm:

Sẵn
sng
l

m
việc

những
vùng
nụng thụn xa xụi
hẻo
lỏnh
với
tinh thần

dân.

Luụn tin tSởng
v o
ngSời nụng dân. Cỏn bụ khuyến nụng khuyến
l
â
m
phải
l


ngSời
m
cấp
tren tin nhiệm mỗi khi
giao
việ
c

v
cũng
d
S

c
nụng dân tin
tSởng
khi
họ dSa
ra những
l

i
khuyen.

Lòng nhân
dạo,
tình cảm yeu mến dối
với b
con nụng dân,

dặ
c

b
i
ệt

l

dồng
bo
ngSời dân
tục thiểu
số.
Có tinh
h

i

h
S
ớc
nhẹ
nhng
trong cụng
việ
c
.
Cỏn bụ
khu

y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm
phải biết thụng cảm
với
những S
ớc
muốn
v
những

nh

cảm
cO
a

b
con nụng dân. Khi
l

m
việ
c


với
nụng dân, cỏn bụ
khu
y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm phải biết tụn trọng
v
lắng
nghe ý kiến
cOa
họ.

Tin tSởng
vo năng
lực cOa chinh mình
v
quy
ế
t tâm
lho n thnh
cụng
việ
c

dể góp phần
v o sự
nghiệp phỏt
triể
n
nụng thụn.

l

m

việ
c
trong diễu kiện dục lập
v có
it
sự
giỏm
sỏt
cOa cấp tren, nếu khụng tin tSởng
v o
chinh bản thân mình
v
khụng

l
òng

qu
y

ết
tâm,
họ
sẽ
khó

thể
l

m
tốt vai trò cOa mụt
cỏn
bụ khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm .
Những yeu cầu
vễ
kiế
n
thức,
năng
lực
v
phẩm chất
cỏ
nhân
neu

tren khụng phải nhằm
mục dich
tạo
ra cơ
sở
d

dỏnh giỏ tS
cỏch
bất kỳ mụt cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm
no.
Tất
cả
dể cho chúng ta thấy khuyến nụng khuyến lâm
l

mụt cụng
việ
c

khó khăn v
dòi hỏi rất cao.
Đó
cũng
l

mụt
h
S
ớng

dẫn cần thiết khi tuyển
lựa v d o tạo
cỏn bụ khuyến nụng khuyến

m
dể phục vụ cho
sự
nghiệp phỏt triển nụng lâm nghiệp
v
nụng thụn.
Vấn
đề
giới
trong khuyến nông lâm:

Hiện
trạng
cO
a
phụ nữ tham gia
cỏc
ho
ạt
dụng khuyến nụng khuyến lâm
Từ trS

c
dến nay, khi lập
kế
hoạch

khuyến nụng
l
â
m
ngSời ta thSờng chọn
d

i
tS
ợng
chinh
l

nam giới (với ý
nghĩ
a

l


ch
O
hụ), còn
vớ
i
những dich vụ
ph

cập
ngo


i
nụng

m
nghiệp nhS
kế
hoạch hóa gia
dình, dinh
d
S
ỡng
cho
trẻ
em, xóa

... dối tS
ợng

lựa
chọn
thSờng
l

phụ nữ.
Sự phân
chia ny
(d
ù


chỉ
nằm trong khỏi niệm) khụng phải
bao giờ
cũng
ho n to n
thich
hợp.
Trong thực
tế
nhiễu phụ nữ

nụng thụn vừa
l

nụng dân
vừa
l

chO
nh
thực sự, phụ nữ
thSờng
vẫn gỏnh vỏc hơn mụt nữa cụng
việ
c
cOa gia dình.
Có mụt thực t
ế

l


phần
lớn
cỏn bụ khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm
l

nam giới cho nen

thể
họ chSa
hiểu hết
d
S

c
vai trò
cO
a
phụ nữ trong

hụi nụng thụn.
Ngo

i
cỏc nguyen nhân khỏch

quan
nói tren còn

mụt
số
nguyen nhân chO quan
l

m

hạn
chế
sự
tham gia cOa phụ nữ trong
cỏc
hoạt
dụng khuyến nụng khuyến lâm
l

:
-
Vễ
văn hóa: ở
nụng thụn, phụ nữ
thSờng
bi
rng
buục
bới
những tập tục

văn hóa
phong
kiế
n,
it
d
S
ợc

học h nh
nen
ngại
tiếp xúc
với
ben
ngo

i.
Tuy rằng

n
S
ớc
ta, phụ nữ

d
S
ợc
thực
sự

giải phóng nhSng thói
quen
từ
ng n xSa
vẫn
l

m
cho phụ nữ
e
d
è
,

ngại
tiếp xúc
với
ngSời
lạ.
- Gỏnh nặng gia
dìn
h
:
Ng
o

i
cụng
việ
c

vất vả nặng nhọc
ngo

i
dồng ruụng,
vễ
nh
phụ nữ
thSờng bi nhiễu cụng
việ
c
gia dình

nặng len vai. Điễu

l

m
cho
họ dù có
muốn cũng
khó

thời gian tham gia cỏc
hoạt
dụng khuyến nụng khuyến lâm.
- Nhìn chung

nụng thụn phụ nữ
chSa d

S
ợc
thực
sự
b
ì
nh
dẳng nhS
nam giới,
nhất
l

trong
cỏc
cụng
việ
c


hụi,

vậy
m
ngSời ta cũng it mong
dợi v
khuyến khich chi em dóng những
vai trò tich cực hơn trong cỏc
hoạt
dụng
khu

y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm.
Đối với
những phụ nữ
nghèo
thì
diễu

lại
c ng
khó
khăn
hơn.

Vai trò cOa
giới:
cần
d
S
ợc
dỏnh
giỏ
trong mụt

số
lĩnh
vực
sau:
-
Vễ
kinh tế: Phụ nữ
l

ngSời
sản
xuất ra
l
S
ơ
ng
thực,
tìm
chất dốt
v
những
sản
phẩm tieu
dùng
khỏc cho
cả
gia

nh.
Họ cũng

l

lực
l
S
ợng

l
ao
dụng chinh trong mọi
hoạt
dụng phỏt
triể
n
kinh
tế
cOa gia

nh.
-
Vễ
nụi
trợ:
Với thien chức
cO
a
mình, phụ nữ
vừa
l


mẹ, vừa
l

ngSời nụi
trợ v
chiu
trỏch nh
i

m
quản

tất
cả
cỏc
hoạt
dụng kinh tế, sinh
hoạt
trong gia dình.
Cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm cần hiểu
d
S
ợc
vai trò cơ bản

cOa phụ nữ
d


tạo

diễu
ki

n
cần
thiết giúp
họ
tham
gia cỏc hoạt
dụng khuyến nụng khuyến
l
â
m
.
Những vai trò

cũng
chỉ
ra cho
chúng ta thấy những nhu cầu
hỗ trợ
cần phải

cho phụ nữ

nụng thụn. Hiện
tại
phụ nữ
mới
d

S

c

tạo
quỏ it diễu kiện dể tham
gia cỏc
chSơng trình
khu
y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm.

L

m
thế
n o
dể nâng cao
sự
tham gia cOa phụ nữ trong cỏc
hoạt
dụng khuyến nụng khuyến
lâm:

Đây
l

mụt nhiệm vụ rất khó
khăn
d

i

với
cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm. NhSng

tầm
quan
trọng cOa ngSời phụ nữ trong
sự
nghiệp phỏt
triể
n
nụng thụn,
cỏn
bụ
khu
y
ế
n
nụng khuyến lâm
cần phải
cố
gắng tổ chức cho

họ
tham gia những chSơng trình
n y.
Khụng
nen
n
ghĩ
rằng phụ nữ
nụng thụn thấp kém hơn
so với nam
giới. Bản thân
họ chứa
dầy những nghi
l

c

v
kỹ
năng khỏc
nhau.

y
cố
gắng dụng vien những
khả năng
tiễm
t ng
trong
họ.

Vi dụ,
khu
y
ế
n
khich phụ nữ
dự cỏc cuục họp, dụng
vien
họ mạnh dạn
len
trìn
h

b y trS

c

dỏm
dụng.
Ưu
tien phụ nữ
d
S
ợc
tham gia trong
cỏc hoạt
dụng
d o tạo,
cỏc chuyến tham quan,
trìn

h
diễn, hụi thảo dầu
bờ
v.v.
Cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm cần phải coi phụ nữ
l

mụt trong những dối tS
ợng
chinh cOa
khu
y
ế
n
nụng khuyến

m
dể dem dến cho
họ
những
hỗ trợ,
những
kiế
n
thức
v
kỹ
năng
cần
thiết nhằm

cả
i
thiện cuục
sống
cho gia
d
ì
nh

v
cụng dồng cOa họ.
Phụ nữ

những trỏch nhiệm rieng trong gia
dìn
h

v

hụi. Cần phải
tìm
hiểu rõ vai trò cOa
phụ nữ
v nhạy
cảm dối
với
những nhu cầu, những vấn
d

rieng cOa

họ
khi tham gia
cỏc hoạt
dụng khuyến nụng khuyến lâm. Cần tổ chức những dự
ỏn
khuyến nụng khuyến
l
â
m


tỏc dụng nâng
cao vai trò
v năng
lực
cO
a
phụ nữ trong

hụ
i
nụng thụn. Những dự
ỏn dó có
thể bao gồm:
-
Xây
dựng
v
cOng
cố

những tổ chức
d
i
a
phSơng
dại
diện cho quyễn
lợi
cOa phụ nữ
v
khuyến
khich cho chi em tiến
h n h
những
ho
ạt
dụng cOa rieng mình (vi dụ: Hụi phụ nữ, câu
lạc
bụ phụ
nữ, phụ nữ giúp nhau
l

m
k
i
nh
tế,
xóa
dói giảm
nghèo

...)
- Dự
ỏn sản
xuất: dể trực tiếp
hỗ trợ
phụ nữ phỏt triển những
hoạt
dụng
sản
xuất lâm nghiệp (Vi
dụ: khai thỏc lâm
sản
ngo

i
gỗ, duy
trì
phỏt triển
ngnh
nghễ truyễn thống nhS dan lỏt, dệt
thổ
cẩm...)
- Dự
ỏn chăm sóc
sức khỏe dể
h
S
ớn
g
dẫn phSơng phỏp

v
trang bi cho chi
em
những kỹ
năng
chăm sóc
con cỏi, cỏc hiểu biết
vễ
sức khỏe
sinh
sản
(Vi dụ:
chăm sóc sức
khỏe ban dầu,
chống suy dinh
d
S
ỡng

trẻ
em ... )
- Những dự
ỏn
phỏt triển kinh
tế
hụ giúp chi em
tăng
thu nhập cho gia
dìn
h

(Vi dụ:
chăn
nuụi
lợn, g ,
nuụi ong, trồng cây
ăn
quả ... )

Để dẩy
mạnh sự
tham gia cOa phụ nữ, cỏc chSơng trình
d o tạo
trong khuyến nụng khuyến
lâm cần chú trọng:
-
Đỏp
ứng
d
S

c
kỹ
năng v
nhu cầu cOa phụ nữ
-
Tạo
diễu kiện dể phụ nữ

khả
năng học

d
S

c
cỏc kỹ
năng mới, có
thời gian
b
i
ểu
thich
hợ
p

với
cụng
việ
c
hiện
tại
phải
l

m

h ng ng y
cOa phụ nữ.
- Cung cấp những chO dễ
vễ
chăm

lo cho
hạnh
phúc gia dình
- Chú trọng những
hoạt
dụng thực
sự
mang lại tiễm
năng
thu nhập
v
nâng
cao năng
lực cOa phụ nữ.
- Bảo dảm

d
S

c

sự
tham gia
d

y dO cOa phụ nữ
kể
cả
những ngSời
nghèo,

it
d
S
ợc
học nhất.
- Sử dụng cỏc cỏn bụ
do tạo có
chuyen mụn
th nh thạo, có
thỏi dụ tụn trọng
v
lòng
nhiệt
tình dối
với
phụ nữ

nụng thụn
.
Cho dến
nay,
nam gi
ới

vớ
i
tS
cỏch
l


ngSời chO gia dình thSờng
d
S

c
nhận
quỏ
nhiễu từ
cỏc chSơng trình
khu
y
ế
n
nụng khuyến
l
â
m.
Trong khi
dó,
it khi phụ nữ
d
S
ợc
dụng vien
v tạo
diễu kiện
d




mụt vai trò thực
sự
cân bằng
với nam
giới trong
cỏc
chSơng trình
khu
y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm. Nhiệm vụ
cO
a
cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm
l

phải giúp
dỡ
dể phụ nữ

d
S
ợc
vai trò

bìn
h
dẳng trong
cỏc hoạt
dụng
dó.
Bi 3: Thực tiễn
hoạt
động khuyến nông khuyến lâm

Việt
Nam v khu
vực
Mục
tiêu
:

Mụ tả
d
S
ợc
những diểm cơ bản
vễ
thực
tiễn
ho
ạt
dụng
khu
y

ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm

Việt
Nam

Trình
by d
S
ợc
tình hình
hoạt
dụng khuyến nụng khuyến
l
â
m

tại
mụt
số
quốc
gia
châu
ỏ.

Thực tiễn
hoạt
động khuyến nông khuyến lâm

Việt
Nam
Các
chính
sách
v
hoạt
động khuyến nông khuyến lâm
Trong những
năm
gần dây
Đảng v nh
n
S

c

dặ
c
biệt chú trọng dến cụng tỏc khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm,


phản
ỏnh
rõ vai trò
v
tầm quan trọng
cO
a
khuyến nụng khuyến lâm trong phỏt
triển
sản
xuất Nụng lâm nghiệp
v
phỏt triển nụng thụn.
Ngy
2 / 3 / 1993 Chinh phO
ban hnh
nghi dinh
số
13/CP
vễ
Quy dinh cụng tỏc khuyến
nụng
v
thụng tS lien bụ 02/LBTT ra
ng y
2/8/1993,
vễ
h
S
ớng

dẫn thi
h nh
nghi dinh 13/CP.
Nụi dung chinh
sỏch dó bao
gồm:
Th nh
lập hệ thống khuyến nụng từ cấp trung Sơng dến cấp huyện
với số
l
S

ng
bien chế
nh
n
S

c
,

mạng
l
S
ới
cụng tỏc vien khuyến nụng lâm cấp

theo chế dụ
hợp dồng.
Khuyến khich

v
cho phép
thnh
l
ập
cỏc
tổ chức khuyến nụng tự
ngu
yệ
n
cOa
cỏc
cơ quan
nghien cứu,
do tạo, cỏc don
thể
v
cỏc tổ chức kinh
tế

hụi, cỏc
cỏ
nhân trong
v
ngo

i

n
S

ớc.

Tổng
số
cỏn bụ khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm chuyen trỏch từ cấp trung Sơng dến huyện bao gồm
gần 3000 ngSời. hiện
nay có
nhiễu hình thức khuyến nụng

m
dang
d
S

c
thử nghiệm

nhiễu
nơi do
cỏc
tổ chức quốc tế, phi chinh
ph
O,

cỏc

cụng ty,
nh
mỏy t

i

trợ.
Cỏc
hoạt
dụng
khu
y
ế
n
nụng lâm
d
ã

v dang
dem lại nhiễu kết quả
dỏng
khich
lệ.
Nguồn
vốn cho
hoạt
dụng khuyến nụng lâm
nh
n
S

ớc

d
S
ợc


nh

th nh
từ
cỏc
nguồn
nhS ngân
sỏch nh
n
S
ớc
cấp
h ng năm, t

i

trợ
cOa
cỏc cỏ
nhân, tổ chức trong
v ngo

i

n
S
ớc
,
thu cOa nụng dân mụt phần giỏ tri
sản
phẩm
tăng
them nhờ
ỏp
dụng khuyến nụng
(chỉ
ỏp
dụng
với
cỏc tổ chức khuyến nụng tự nguyện).

Cỏn bụ khuyến nụng khuyến lâm
d
S
ợc

nh
n
S
ớc

do tạo
vễ
kỹ

năng v
nghiệp vụ. Khi di
cụng
tỏc t

i

sở
d
S
ợc
hSởng mụt khoản phụ cấp
ngo

i

l
S
ơng

v có
thể ký
hợ
p
dồng
kỹ thuật
với
nụng dân
v d
S


c
nhận
thSởng
theo
hợp dồng.
Thỏng 11/ 1997, hụi thảo quốc
gia
vễ
khuyến nụng
khu
y
ế
n
lâm
d
S
ợc
Bụ Nụng nghiệp
v
Phỏt triển nụng thụn tổ chức, nhằm tổng kết hệ thống tổ chức
khu
y
ế
n
nụng khuyến lâm, nụi
dung, phSơng
phỏp hoạt
dụng
v

dễ xuất chinh
sỏch
cho phỏt triển khuyến nụng khuyến

m


n
S

c
ta. Nhìn chung
cỏc hoạt
dụng
ny

gặt
hỏi
d
S
ợc
nhiễu
thnh
cụng
song
cũng
dang
d

i

mặt
với
nhiễu thỏch thức
m

i,
dòi hỏi phải nghien cứu, giải quyết nhiễu vấn dễ

tinh lý luận
v
thực tiễn.
Hệ
thống
tổ
chức quản lý:
Từ
năm
1998, mụt hệ thống
khu
y
ế
n
nụng
nh
n
S

c



d
S
ợc

th n h
lập từ trung Sơng dến cấp
huyện.
Cấp trung Sơng: Cục khuyến nụng - khuyến lâm trực thuục Bụ Nụng nghiệp
v
Phỏt triển nụng
thụn. Nhiệm vụ cOa cục
l

quản lý
nh
n
S

c

vễ
trồng trọt (trừ trồng rừng),
chăn
nuụi
v
chỉ
dạo
thực hiện cụng tỏc khuyến nụng -
khu
y

ế
n
lâm trong
phạm
vi
cả
n
S
ớc.

Số
l
S

ng
cỏn bụ cOa
cục
l

65 ngSời.
Tất
cả
61
tỉnh
v th nh phố

thnh
l
ập cỏc trung tâm
khu

y
ế
n
nụng khuyến
l
â
m
trực thuục
sở
nụng nghiệp
v
phỏt triển nụng thụn. Nhiệm vụ cOa
cỏc
trung tâm
l

thực hiện cụng tỏc khuyến
nụng khuyến nụng khuyến lâm tren
dia b n
tỉnh,
mụt
số
trung tâm còn
l

m

nhi

m

vụ
sản
xuất cây
giống
v
nghien cứu khoa
học.
Tổng
số
cỏn bụ cOa
cỏc
trung tâm khoảng 900 ngSời. Trung bình
mỗi trung tâm

12 - 15
cỏn
bụ, trong

70%

trình dụ
dại học.
Khoảng 420 huyện trong tổng
số
600
hu
yệ
n
trong
cả

n
S
ớc

dã có trạm
khuyến nụng,
với
tổng
bien chế khoảng 2000
cỏn
bụ,
m

i

trạm có
3 - 5 cỏn bụ, mụt
số trạm
trực thuục trung t
â
m
khu
y
ế
n
nụng
tỉnh,
mụt
số tr
ạm

trực thuục
Oy
ban nhân dân huyện
vễ
tổ chức, quan hệ
với
trung tâm
tỉnh vễ
chuyen mụn.
Hiện
nay
phần
lớn
cỏc
tỉn
h

chSa có mạng
l
S
ới
khuyến nụng lâm cấp cơ
sở,
nguyen nhân chO
yếu
l

khụng

nguồn kinh phi dể trả cho dụi ngũ cỏn bụ

khu
y
ế
n
nụng
khu
y
ế
n
lâm cấp cơ
sở.
Tuy nhien, mụt
số
tỉn
h


nguồn ngân
sỏch
dia phSơng

thnh
l
ập
d
S
ợc
dụi ngũ khuyến nụng
khu
y

ế
n
lâm vien cấp

ho
ặc
cụng tỏc vien khuyến nụng lâm cấp
xã với
chế dụ
hợp dồng hng
năm
hoặc thời vụ. Nói chung trình dụ cOa
khu
y
ế
n
nụng vien cơ
sở
khụng
dồng
dễu
v da số
chSa d
S
ợc

do tạo
vễ
nghiệp vụ.
Tại mụt

số
n
ơ
i


xây dựng

nh
thức câu
lạc
bụ khuyến nụng, câu
lạc
bụ nụng dân
sản
xuất
giỏi. Cỏc
hìn
h
thức
n y
chO
yế
u
hiện
nay mới
tập
h

p


d
S

c

cỏc
d

i
tS
ợng
nụng dân khỏ giả,
biết
cỏch
l

m

ăn v
nhiệt
tình dối
với
cụng tỏc khuyến nụng.
Tại mụt
số dia bn có
chSơng
trì
nh/
dự

ỏn hoạt
dụng khuyến nụng khuyến

m

với nguồn
vốn t

i
trợ
từ
n
S
ớc

ngo

i
dễu xây dựng tổ chức
khu
y
ế
n
nụng thụn bản,
ban
tự quản,
cỏc
nhóm
sở
thich

v
nhóm
trợ
giúp..v.v.

Xây dựng
v h
S
ớn
g
dẫn thực hiện
chSơng
trìn
h
KNKL cấp
tỉnh
HS

ng
dẫn cỏc tổ chức thực hiện
cỏc
chSơng
trìn
h
KNKL
tại
tỉnh.

Tổ chức chuyển giao tiến bụ kỹ thuật cho
nụng dân


Xây dựng chinh
sỏch
KNKL cấp
tỉnh

Kết
hợp với
Cục KNKL
xây
dựng
cỏc
diểm trình diễn thuục chSơng
trì
nh
quốc
gia.

Theo dõi
dỏnh
giỏ kết
quả cỏc
chSơng
Ben
cạnh
h

thống
khu
y

ế
n
nụng
nh
n
S
ớc,
mụt
số
tổ chức
khu
y
ế
n
nụng tự nguyện
cO
a
cỏc
cỏ
nhân hoặc tổ chức
d
ã

d
S
ợc

th nh
l
ập,


cỏc
cơ quan
khoa học
nhS viện nghien cứu,
trSờng,
trung
tâm,
cỏc

sở sản
xuất giống... cũng

tham gia
hoạt
dụng khuyến nụng lâm. Cỏc
do n
thể
quần chúng nhS
hụ
i
nụng dân, hụi phụ nữ,
don
thanh nien, hụi cựu chiến binh,
hụ
i
những ngSời
l

m


vSờn
... cũng
có hoạt
dụng khuyến nụng lâm
l

m
cho cụng
tỏc n y ngy cng
mang tinh

hụi
hóa
cao.
Cấp
Trung

ơng
Bộ N N & PTNT
Nhiệm vụ
ch
ính
Cục Khuyến nông Cục
phát
tri

n
LN


Xây dựng chinh
sỏch
KNKL

Xây dựng
v
quản

việ
c
thực hiện cỏc
chSơng
trìn
h
KNKL quốc
gia.

Xây dựng dinh mức kinh
tế
,
kỹ thuật cho
cỏc
chSơng trình KNKL
quốc
gia.

Tổ chức diễu
h nh
chu
y


n
giao tiến bụ kỹ
thuật, thụng tin thi trSờng cho nụng dân.

Tổ chức
do tạo cỏn
bụ KNKL
Cấp
Tỉnh
Sở
Nông
ng
hiệp
& PTNT
Sản
xuất t

i
liệu KNKL
Trung tâm KNKL
Cấp Huyện
Phòng
Nôn
g
nghiệp
& PT
NT
Cấp


72
Trạm KNKL
Cán
bộ
KNKL
hợp
đồng
hoặc
cán bộ
NL nghiệp kiêm
cán
bộ
KN
KL

Trực tiếp tiến
h nh
chu
y

n
giao kỹ thuật
cho nụng
d
â
n.
HS

ng
dẫn nụng dân

ỏp
dụng kỹ thuật
mới.
Cùng với
nụng dân xây dựng
cỏc
diểm
trình diễn.

Phối
hợp v bỏo cỏo với
cấp tren
vễ
cỏc
hoạt
dụng KNKL cấp
hu
yệ
n.

L

m

việ
c
theo chức
năng
nhiệm vụ
dSa

ra trong
hợp dồng.

Phối
hợp với
cỏn bụ KNKL huyện
chuy

n
giao kỹ thuật, thụng tin dến
với
nông d©n.
Hé n«ng d©n, hoÆc nhãm hé së thÝch vÒ SX
NLN

Báo cáo kÕt qu¶
l
à
m

vi
Ö
c
v
í
i
cÊp

×