Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.34 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Khơng cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của hệ phương trình sau và giải thích
vì sao?
Trả lời:Ta cĩ hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm cuả hai phương trình
trong hệ là <i>hai đường thẳng cắt nhau</i> ( vì a khác a’)<sub>nên </sub><i><sub>hệ phương trình chỉ cĩ </sub></i>
<i>1 nghiệm</i>.
Ngồi phương pháp đồ thị, ta cịn có thể giải hệ phương trình bằng nhiều
phương pháp nữa. Một trong các phương pháp đó là pp thế. Quy tắc thế như
thế nào, cách thực hiện ra sao?
Tiết 32: bài 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG
PHÁP THẾ.
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
2
1
<b>1/Quy tắc thế:</b>
<b>Vd1: Giải hệ phương trình : </b>
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2;1)
<i><b>QUY TẮC THẾ DÙNG ĐỂ BIẾN ĐỔI MỘT HỆ PHƯƠNG TRÌNH THÀNH HỆ PHƯƠNG </b></i>
<i><b>TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG</b></i><b> .QUY TẮC THẾ GỒM HAI BƯỚC:</b>
• <i>Bước</i> <i>1</i>: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu
diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình
mới (chỉ cịn một ẩn).
<b>2/Áp dụng:</b>
• <b>Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:</b>
Giải:
*Cách 1:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2;1)
*Cách 2:
Vậy hệ phương tình có nghiệm duy nhất (2;1)
<b>Ví dụ 3: giải hệ phương trình:</b>
Phương trình 0x=0 nghiệm đúng với mọi x <i>R</i>
phương trình này có vơ số nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho có vơ số
nghiệm.Tập nghiệm của hệ được xác định bởi công thức:
<b>?2: Bằng minh họa hình học hãy giải thích vì sao hệ phương trình (III) có vơ số </b>
<b>nghiệm?</b>
• Tập nghiệm của phương trình 4x-2y=-6
được biểu diễn bởi đường thẳng 4x-2y=-6
biểu diễn bởi đường thẳng -2x+y=3.
• Ta thấy , hai đường thẳng trên trùng
nhau nên hệ phương trình (III) có vơ số
nghiệm.
-2x+y=3
4x-2y=-6
-8 -6 -4 -2 2 4 6 8
-5
5
<b>x</b>
<b>y</b>
O
<b>Ví dụ 4: Giải hệ phương trình</b>
3
2
4
1
)
2
4
(
2
8
2
4
1
2
8
2
4
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
1
2
8
2
4
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
*Cách 1: phương pháp thế:
*Cách 2: phương pháp đồ thị:
Phương trình 0x=-3 vơ nghiệm dẫn đến hệ phương trình vơ
nghiệm.
Ta thấy , hai đường thẳng trên song
song nhau nên hệ phương trình vơ
<i><b>Tóm tắt cách giải hệ phương trình </b></i>
<i><b>Tóm tắt cách giải hệ phương trình </b></i>
<i><b>bằng phương pháp thế:</b></i>
<i><b>bằng phương pháp thế:</b></i>
1)Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương 1)Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương
trình đã cho để được một hệ phương trình
trình đã cho để được một hệ phương trình
mới trong đó có một phương trình một ẩn.
mới trong đó có một phương trình một ẩn.
2)Giải phương trình một ẩn vừa có , rồi suy 2)Giải phương trình một ẩn vừa có , rồi suy
ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
<b>Chú ý</b>: Nếu trong quá trình giải hệ
phương trình bằng phương pháp
thế ,ta thấy xuất hiện phương trình
có các hệ số của cả hai ẩn đều bằng
Bài tập củng cố: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
• a)
2
4
3
3
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
b)
2
6
2
1
3
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
c)
2
6
2
1
3
<i>y</i>
<i>x</i>
<b>Bài giải:</b>
<b>a)</b>
Vậy hệ phương trình vơ nghiệm.
c)
Vậy hệ phương trình có vơ số nghiệm.