Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Gián án Giáo án 5 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.07 KB, 20 trang )

Tiết 3 : TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
Theo Mai Hồng và H.B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về
nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .
- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất
nước và tự hào là người Việt Nam.
II. Chuẩn bị:Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời
câu hỏi.
- Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh
đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên ghi tựa.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, nhóm đôi
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát
- Chia đoạn:

- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc
từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn,


cả bài kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc các từ khó phát âm - Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s
- Giáo viên nhận xét cách đọc
_GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó
- Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê.
- 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc bảng
thống kê.
- Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê.
- Đọc thầm phần chú giải
- Học sinh lần lượt đọc chú giải
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm)
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài
ngạc nhiên vì điều gì?
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm
1075 nước ta đã mở khoa thi …
- Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - QTG
- Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh
- Nêu ý đoạn 1
Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời
- Rèn đọc đoạn 1 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành mạch.
+ Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc
+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc
- Học sinh đọc đoạn 3
- Học sinh giải nghĩa từ chứng tích
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền
thống văn hóa Việt Nam ?
VN là nước có nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc

ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân
- HS tham gia thi đọc “Bảng thống kê”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc cho bài văn.
- Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn.
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu”
- Nhận xét tiết học
Tiết 6: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số .
-Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
-Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động: Hát
4’ 2. Bài cũ: Phân số thập phân
- Sửa bài tập về nhà - Học sinh sưả bài 4
Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân
số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1
phân số của số cho trước
- Hoạt động lớp

4
7
- Giáo viên viết phân số lên bảng - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
4
7
- Giáo viên hỏi: để chuyển thành phân số
thập phân ta phải làm thế nào ?
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý
hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh làm bảng con
* Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, cả lớp
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài
Bài 1:
- G.viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
_GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập
phân vào các vạch tương ứng trên tia số
_HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ 1
đến 9 và nêu đó là phân số thập phân
10 10
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách làm - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp
để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000.
Chốt lại: cách chuyển phân số thành phân số
thập phân dựa trên bài tập thực hành
- Cả lớp nhận xét

Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9
200 200 : 2 100
Bài 5: - Hoạt động nhóm đôi - Tìm cách giải
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt:- Học sinh giải
1’ 5. Tổng kết - dặn dò
- Ôn tập : Phép cộng và trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học
Tiết 7: ÔN TẬP
PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng - trừ hai phân số
2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính toán phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Các hoạt động:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1

1. Khởi động: - Hát
4

2. Bài cũ:
- Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. - 2 học sinh

- Sửa BTN - Học sinh sửa bài 4, 5/9
1

3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai
phân số.
3
0

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: On tập phép cộng , trừ - Hoạt động cá nhân
7
5
7
3
+
15
3
15
10

- Giáo viên nêu ví dụ:

- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh
thực hiện cách tính.
- Cả lớp nháp
- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học
sinh nêu kết quả - Kết luận.
10
3

9
7
+
9
7
8
7

Giáo viên chốt lại: - Tương tự với và
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - kết luận
* Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải - Học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
- Tiến hành làm bài 1
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
Lưu ý
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải
Bài 3: - Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
100
100
Giáo viên nhận xét Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số
bóng của hộp là hoặc bằng 1
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân

- Thi đua ai giải nhanh
1

5. Tổng kết - dặn dò:
- học ôn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số
- Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: LỊCH SỬ
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Qua
đó, đánh giá lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa của sự kiện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ.
II. Các hoạt động:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương
Định.
- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương
Định? Dân chúng đã làm gì trước những băn
khoăn đó?
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“NTT mong muốn đổi mới đất nước”

30

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, cá nhân
- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo
Thiên Chúa ở Nghệ An.
- Ông là người như thế nào? - Thông minh, hiểu biết hơn người, được
gọi là “Trạng Tộ”.
- Năm 1860, ông làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có
văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước
thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu.
-Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều
trần , bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất
nước.
NTT là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn
người và có lòng mong muốn đổi mới đất nước.
* Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ
- Hoạt động dãy, cá nhân
- Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận đại diện trình bày học
sinh nhận xét + bổ sung.
- Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn
Trường Tộ là gì?
-Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với
nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngoài,
mở trường dạy đóng tàu , đúc súng, sử
dụng máy móc…
- Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện
không? Vì sao?
- Triều đình bàn luận không thống nhất,vua

Tự Đức cho rằng không cần nghe theo
NTT , vua quan bảo thủ
_Nêu cảm nghĩ của em về NTT ? _ ..có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất
nước phát triển
_Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
_ Hình thành ghi nhớ
_Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế
nào trước họa xâm lăng?
- Học sinh nêu
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau
kính trọng ?
- Học sinh nêu
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc.
2. Kĩ năng: Biết đặt câu có những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt
- Trò : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghĩa - Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD.
- Học sinh sửa bài tập
Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc”
- Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm
“Việt Nam - Tổ quốc em” hôm nay, các em sẽ
học mở rộng, làm giàu vốn từ về “Tổ quốc”
- Học sinh nghe
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh”
và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc
Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không
thích hợp.
- Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa
với “Tổ quốc” :
+ nước nhà, non sông
+ đất nước , quê hương
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc bài 2
- Hoạt động nhóm bàn - Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ
đồng nghĩa với “Tổ quốc”.
- Từng nhóm lên trình bày
Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét
Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông,
giang sơn, quê hương.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu

- Hoạt động 6 nhóm - Trao đổi - trình bày
Giáo viên chốt lại - Dự kiến: vệ quốc , ái quốc , quốc ca
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài
_GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương, quê
cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng
đất, dòng họ sống lâu đời , gắn bó sâu sắc
- Học sinh sửa bài theo hình thức luân
phiên giữa 2 dãy.
- Giáo viên chấm điểm
* Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ chủ
đề “Tổ quốc” theo 4 nhóm.
_GV nhận xét , tuyên dương - Giải nghĩa một trong những tục ngữ,
thành ngữ vừa tìm.
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học
Tiết 8: ÔN TẬP
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng phép nhân và phép chia hai phân số.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Ôn phép cộng trừ hai phân số - Học sinh sửa bài 2/10
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
Giáo viên nhận xét cho điểm

- Kiểm tra học sinh cách tính nhân, chia hai
phân số + vận dụng làm bài tập.
- 2 học sinh
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép nhân và phép
chia hai phân số.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: On tập phép nhân , chia - Hoạt động cá nhân , lớp
- Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số:
9
5
7
2
×
- Nêu ví dụ - Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính
vào vở nháp - sửa bài.
Kết luận: Nhân tử số với tử số
8
3
:
5
4
- Nêu ví dụ - Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính
vào vở nháp - sửa bài.
Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai
phân số.
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện của
phép nhân và phép chia.

* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu
- 2 bạn trao đổi cách giải - Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý:
4 x 3 = 4 x 3 = 1 x 3 = 3
8 1 x 8 1 x 2 2
3 : 1 = 3 x 2 = 6 = 6
2 1 1
Bài 2: - Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh tự làm bài
4
3
22
3
18
33
22
9
=
×

- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải
- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét
- Thầy nhận xét
Bài 3:
_ Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào
?
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì?

- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép
nhân và phép chia hai phân số.
- Đại diện mỗi nhóm 1 bạn thi đua. Học
sinh còn lại giải vở nháp.
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Hỗn số”
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 : TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những
con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu tha thiết của bạn đối với đất nước, quê hương.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết.
3. Thái độ: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước,
người thân, bàn bè.
II. Chuẩn bị:- Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh quê hương.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến
- Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu hỏi. - HS đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu hỏi.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- “Sắc màu em yêu”.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ
thơ.
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ
thơ.
- Phân đoạn không như mọi lần bố cục dọc.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn. Học
sinh tự rèn cách phát âm đối với âm tr - s.
- Nêu từ ngữ khó hiểu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu mỗi nhóm đọc từng khổ thơ và nêu
lên những cảnh vật đã được tả qua màu sắc.
- Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn trong nhóm
đọc khổ thơ.
- Nhóm trưởng yêu cầu bạn nêu lên cảnh vật
gắn với màu sắc và người.
Giáo viên chốt lại - Các nhóm lắng nghe, theo dõi và nhận xét.
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ?
- Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ, xanh,
vàng, trắng, đen, tím , nâu ,…
_ … gợi lên hình ảnh : lá cờ Tổ quốc, khăn
quàng đội viên, đồng bằng, núi ,…
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của
người bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?
- Dự kiến: các sắc màu gắn với trăm nghìn
cảnh đẹp và những người thân.
Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác. + Yêu đất nước
+ Yêu người thân
+ Yêu màu sắc

* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để
tìm giọng đọc phù hợp
- Các tổ thi đua đọc cả bài - giọng đọc diễn
cảm.
- Nêu cách đọc diễn cảm
- Dự kiến: Nhấn mạnh những từ gợi tả cảnh
vật - ngắt câu thơ.
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh giới thiệu những cảnh đẹp
mà em biết? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Học sinh giới thiệu cảnh đẹp hoặc hình ảnh
của người thân và nêu cảm nghĩ của mình.
- Giáo dục tư tưởng.
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc cả bài
- Chuẩn bị: “Lòng dân”
- Nhận xét tiết học
Tiết 9: TOÁN
HỖN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết về hỗn số, biết đọc viết hỗn số.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Nhân chia 2 phân số

- Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số
vận dụng giải bài tập.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3 /11 (SGK)
Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Hỗn số
- Hôm nay, chúng ta học tiết toán về hỗn số.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn
số
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
- Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên
đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn.
- Mỗi học sinh đều có 3 hình tròn bằng nhau.
- Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4
phần bằng nhau - lấy ra 3 phần.
4
3
4
3
4
3
4
3
- Có bao nhiêu hình tròn? - Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và hình
tròn 2
có 2 và hay 2 + ta viết thành 2 ; 2 hỗn số.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×