Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuan 16 buoi 13 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.79 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 16



<i>Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010</i>


Tập đọc


Thầy thuốc như mẹ hiền.



I.Mục tiêu.


-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm
phục tấm lòng nhân ái, khơng màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ơng.


-Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu nhân cách cao
thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.


II Chuân bị.


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài


cũ.(3)


2 Giới thiệu
bài.(2)



3Luyện đọc.
(10)


HĐ1: GV đọc
cả bài 1 lượt.


HĐ2: HDHS
đọc đoạn nơí
tiếp.


4 Tìm hiểu
bài.(10)


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng kể nhẹ
nhàng, chậm rãi thể hiện thái
độ cảm phục tấm lịng nhân ái,
khơng màng danh lợi của Hải
Thượng Lãn Ông. Cần nhấn
giọng ở những từ ngữ: Khơng
màng danh lợi, nhà nghèo,
khơng có tiền,….


-GV chia 3 đoạn:



Đ1: Từ đầu…. thêm gạo, củi.
Đ2: Tiếp theo…. càng hối hận.
Đ3: Còn lại:


-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó đọc:
nhà nghèo, khuya.


-Cho HS đọc thành tiếng và
đọc thầm 2 mẩu chuyện Lãn
Ông chữa bệnh.


H: Hai mẩu chuyện Lãn ơng
chữa bệnh nói lên tấm lịng
nhân ái của ơng như thế nào?


-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
trong SGK.


-HS đọc đoạn nối tiếp.


-1 HS đọc thành tiếng. HS còn
lại đọc thầm.



-HS phát biểu tự do. Các em trả
lời như sau đều được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5 Đọc diễn
cảm.(10)


6 Củng cố dặn
dị


H: Vì sao có thể nói Lãn ông
là một người không màng danh
lợi.


-Cho HS đọc đoạn cuối.
H: Em hiểu nội dung đoạn
cuối bài như thế nào?
-GV đọc toàn bài 1 lần.


-GV đưa bảng phụ đã ghi đoạn
văn cần luyện đọc lên và
hướng dẫn cách đọc cho HS.
-Có thể cho HS thi đọc diễn
cảm đoạn.


-GV nhận xét và khen những
HS đọc diễn cảm tốt.


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài


văn; đọc trước bài Thầy cúng
đi bệnh viện.


-Ông được vua chúa nhiều lần
mời vào chữa bệnh, được tiến cử
trông coi việc chữa bệnh cho
vua….


-HS đọc đoạn cuối.


-HS phát biểu tự do. Ý kiến có
thể là:


-Lãn ông không màng công
danh, chỉ làm việc nghĩa…
-2 HS đọc cả bài.


-Nhiều HS đọc đoạn.
-3 Hs thi đọc.


-Lớp nhận xét.
HS nghe


<i>Tiết 76 </i> <i> </i> <i> </i>Toán


LUYỆN TẬP



I/ MỤC TIÊU :


Giúp h/s :



- Củng cố cách tìm tỉ số % của 2 số .


- Luyện tập kĩ năng tính tỉ số % của 2 số . Làm quen với các phép tính với tỉ
số phần trăm.


- Vận dụng các kiến thức trên để giải toán.
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ(3)


2 GTB
3.Luyện tập
*HĐ1: Làm
quen với các
phép tính với
tỉ số phần
trăm.(7)BT1


- Gọi h/s nêu cách tìm tỉ số phần
trăm của 2 số . Tìm tỉ số phần
trăm của 12 và 32 ?


- Nhận xét – Ghi điểm.
Luyện tập


- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s quan sát mẫu sgk .


- Y/c h/s nêu cách thực hiện ?
- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s
làm trên bảng lớp .


- H/s trả bài.


- Đọc đề.


- Quan sát mẫu sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* HĐ2: Củng
cố cách tìm tỉ
số phần trăm
của 2 số .(25)
BT2


BT3: Kk


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


+ Kế họach phải trồng của thơn
Hịa An là bao nhiêu ha ngơ ?
ứng với bao nhiêu % ?


+ Đến tháng 9 thì thơn Hịa An
đã trồng được bao nhiêu ngô ?
+ Muốn biết được đến tháng 9
thơn Hịa An trồng được bao
nhiêu phần trăm , ta tính tỉ số


phần trăm của 2 số nào ?


- Cho h/s tự giải vào vở , 2 h/s
lên làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Tiền vốn là gì ?
+ Tiền lãi là gì ?


+ Tiền vốn ứng với bao nhiêu
% ?


- Cho h/s thảo luận nhóm đơi và
giải vào vở , 1 h/s lên bảng làm.
- Nhận xét – Chữa bài .


c) 56,8% d) 27%
- Đọc đề .


+ 20 ha ngô ; ứng với 100%
+ 18 ha ngô.


+ Tỉ số phần trăm của 18 và 20.
Giải


a) Đến tháng 9 thơn Hịa An đã
thực hiện được số phần trăm so
với kế họach là :



18 : 20 = 0,9 = 90%


b) Đến hết năm thơn Hịa An đã
thực hiện số phần trăm so với kế
họach là :


23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thơn Hịa An đã vượt mức kế
họach là :


117,5% – 100 % = 17,5%
Đáp số : a) 90%
b) 117,5%
c) 17,5%
- Đọc đề.


+ Số tiền bỏ ra ban đầu . Tiền
vốn : 42 000 đồng .


+ Là phần chênh lệch nhiều hơn
so với tiền vốn.


+ 100%


Giải


a) Tỉ số phần trăm số tiền bán
rau thu về so với tiền vốn là :


525 000 : 420 000 = 1,25 =


125%


b) Số phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25%


Đáp số : a) 125% b) 25%
3. Củng cố dặn


dị :(2)


- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm?
- Về nhà học bài.


<i>Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010</i>


Môn :KHOA HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. Mục tiêu :


-Sau bài học HS có khả năng : Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quan các đồ
dùng bằng chất dẻo.


B. Đồ dùng dạy học :
- Hình 64,65 SGK.


- Một vài đồ dùng thơnh thường bằng nhựa ( thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa )
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài củ:



(5)


2.Bài mới: ( 25)
A. GT bài:
B. Nội dung:
HĐ1: Quan sát.
MT:HS nói về
hình dạng độ cứng
của một số sản
phẩm được làm ra
từ chất dẻo.


HĐ2:Thực hành
xử lí thơng tin và
liên hệ thực tế.
MT:HS nêu được
tính chất, cơng
dụng và cách bảo
quan các đồ dùng
bằng chất dẻo.


3. Củng cố dặn dò:
(5)


* Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi.
-Kể tên các vật liệu dùng để chế
tạo ra cao su ?


- Nêu tính chất cộng dụng của


cao su?


* Gọi HS kể tên một số đồ nhựa
được sử dụng trong gia đình –
Dẫn dắt để giới thiệu bài.


*Lam việc theo nhóm, thử kiểm
tra các đồ dùng làm bằng nhựa :
Nêu tính chất của đồ dùng được
làm bằng chất dẻo.


-u cầu đại diện nhóm lên
trình bày.


* Nhận xét rút kết luận : Có
nhiều màu sắc, cứng, chụi được
nén, mềm dẻo, đàn hồi.


* Yêu cầu HS đọc thông tin để
trả lời các câu hỏi 65 SGK.
-Yêu cầu một số HS lên trình
bày.


* Nhận xét rút kết luận :


- Chất dẻo không có sẵn trong tự
nhiên, nó được làm ra từ than đá
và dầu mỏ.


- Một số tính chất đặc biệt của


chất dẻo, cách bảo quản.


- Sản phẩm của chất dẻo rất đa
dạng phong phú, chế tạo ra
nhiều đồ dùng khác nhau.
* Trò chơi : Thi kể các đồ vật
làm từ chất dẻo.


-Nhận xét tiết học.


- Nêu lại nội dung bài học.


* HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-2 HS trả lời.
-HS nhận xét.


* Chén, bát, thìa, xơ,..
-Nêu đầu bài .


* Thảo luận theo 4 nhóm.
-Thử nghiệm kiểm tra theo
nhóm để tìm hiểu các tính
chất của nhựa.


-Đại diện 4 nhóm lên trình
bày.


* Nêu kết luận : Có độ cứng,


có nhiều màu,...


* 2 HS nêu lại kết luận.
* Làm việc các nhân.
-Đọc các câu hỏi và trả lời
theo cá nhân.


- 3 HS lên bảng trình bày ý .
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
* Liên hệ bằng đồ dùng thật
hằng ngày của HS nêu lên
một số đồ dùng ở nhà của
HS tự rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Chính tả Nghe-viết:


Về ngơi nhà đang xây.



I.Mục tiêu:


-Viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang
xây.


-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d hoặc phân biệt
các tiếng có vần iêm/im,iếp/íp.


II.Đồ dùng dạy – học.


-3,4 tờ giấy khổ to phô tô BT để HS làm bài và chơi trò chơi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.



ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài


cũ.(3)


2 Giới thiệu bài.
(2)


3 Viết chính tả.
(22)


HĐ1: HD chính
tả.


HĐ2; HS viết
chính tả.


HĐ3: Chấm,
chữa bài.


3 Làm bài tập.
(10)


HĐ1: HDHS
làm bài 2.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.



-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đầu
bài Về ngôi nhà đang xây.
-GV nhắc các em lưu ý về cách
trình bày một bài thơ theo thể
thơ tự do.


-GV nhắc HS tư thế ngồi viết,
cách trình bày bài. GV đọc cho
HS viết.


-GV cho HS soát lỗi CT.
-GV chấm 5-7 bài.


-GV nhận xét và cho điểm.
2a)


-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.


-GV nhắc lại yêu cầu.


-Cho HS làm bài. GV dán lên
bảng lớp tờ phiếu cho HS thi làm
dưới hình thức tiếp sức.



-Cách chơi: Mỗi nhóm 3 HS.
-Nhóm 1: Tìm những từ ngữ
chứa các tiếng ra, da, gia.
-Nhóm 2: Tìm những từ ngữ
chứa các tiếng: rẻ, dẻ, giẻ.
-Nhóm 3: Tìm những từ ngữ
chứa tiếng: Rây, dây, giây.


-2-3 Hs lên bảng làm theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
-HS viết chính tả.


-HS tự soát lỗi.


-HS đổi vở cho nhau để sửa
lỗi.


-1 HS đọc thành tiếng cả lớp
lắng nghe hoặc đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HĐ2: HDHS
làm bài 3.


4 Củng cố dặn
dị(3)



Mỗi em tìm 1 từ ngữ rồi tiếp tục
đến em khác. Hết thời gian chơi,
nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ
đúng,nhóm đó thắng.


-GV nhận xét và khen nhóm tìm
nhanh, đúng những từ ngữ theo
u cầu.


Câu 2b): làm tương tự như câu a.
-Vàng: Vội vàng, vàng vọt, lá
vàng….


-Dàng: Dềnh dàng, dễ dàng…
-Câu 2c: Cách làm như câu 2a.
-Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:


-Mỗi em đọc lại câu chuyện vui.
-Tìm những tiếng bắt đầu bằng r
hoặc gi để điền vào chỗ trống số
1.


-Tìm những tiếng bắt đầu bằng v
hoặc d để điền vào chỗ trống số
2.


-Cho HS làm bài: Chơi trò tiếp
sức như ở bài 2 trên các phiếu


học đượ dán lên bảng lớp.


-GV nhận xét và chốt lại những
từ cần điền lần lượt như sau.
-Ơ số 1: rồi, rồi, gì, rồi, rồi.
-Ơ số 2: Vê, vẽ, vẽ, dị , vậy.
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào
vở những tiếng cần điền trong
truyện cười ở BT3.


- Hướng dẫn về tự học
- Chuẩn bị giờ sau


sức.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-Các nhóm thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.


<i>Tiết 77 </i> <i> </i> <i> </i>Tốn


<b>GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)</b>


I/ MỤC TIÊU :
Giúp h/s :



- Biết được cách tìm giá trị % của một số cho trước .
- Hình thành kĩ năng giải toán về tỉ số % .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ(3)


2 . Bài mới :
a) GTB (2)
b) Nội dung:
*HĐ1: Hình
thành cách tìm
giá trị % của
một số cho
trước.(10)


* HĐ2: Thực
hành(22)


- Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số
cho trước?


- Nhận xét – Ghi điểm .


Giải toán về tỉ số phần trăm<b> (tt)</b>


- Cho h/s đọc VD1.


+ Số h/s của tòan trường là bao
nhiêu em ? Ứng với bao nhiêu


%?


+ Tóm tắt:


100% : 800 em
52,5% : ……em ?


+ Nhìn vào tóm tắt cho biết đây
là dạng tốn nào đã học?


+ Muốn tìm số h/s nữ của toàn
trường ta làm thế nào?


- Cho h/s làm vào nháp , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


* Lưu ý : 2 bước tính trên có thể
viết gộp thành:


800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 :100 = 420
- Nhận xét – Chữa bài .


- Gọi h/s đọc cách tìm trong sgk.
- Cho h/s nêu VD2.


Tóm tắt:


+ Lãi xuất : 0,5%



+ Gửi : 1 000 000 đồng
+ Tiền lãi sau 1 tháng ?


- Cho h/s căn cứ vào cách làm ở
sgk để làm bài vào nháp , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


+ Số h/s 11 tuổi ứng với bao


-1 số hs lên bảng.


- Đọc VD1
- 800 em
- 100%


- Dạng tốn tỉ lệ.


- Phải tìm số h/s ứng với 1% số
h/s toàn trường trước , sau đó
mới tính được số h/s nữ.


Giải


1% số h/s tòan trường là :
800 : 100 = 8 (h/s)


Số h/s nữ hay 52,5% số h/s toàn


trường là :


8 x 52,5 = 420 (h/s)


Đáp số 420
h/s


- Đọc sgk.
- Nêu VD2
- Lắng nghe.


Giải


Số tiền lãi sau 1 tháng là :


1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000
( đồng)


Đáp số : 5000
đồng


- Đọc đề .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

BT1


BT2


BT3


nhiêu % tổng số h/s trong lớp


làm thế nào để xác định số% đó?
+ Để tìm số h/s 11 tuổi ta làm thế
nào ?


- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm
trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s tự làm vào vở , 2 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s tự giải , 1 h/s làm trên
bảng lớp .


* Lưu ý : có thể gợi ý cho h/s
giải bằng cách 2 cách.


- Nhận xét – Chữa bài .


100% , số h/s 10 tuổi chiếm 75%
thì số h/s 11 tuổi sẽ bằng tổng %
sốh/s trừ đi số% của h/s 10 tuổi.
- h/s tự trả lời.


Giải



Số h/s 11 tuổi chiếm tỉ số % h/s
trong lớp là :


100% - 75% = 25%
Số h/s 11 tuổi của lớp đó là :


32 x 25 : 100 = 8 (h/s)
Đáp số : 8 (h/s)
- Đọc đề .


Giải


Sau 1 tháng gửi 5 000 000 đồng
thì lãi được số tiền là :


5.000.000 : 100 x 0,5 = 25 000
( đồng)


Tổng số tiền có được sau khi gửi
tiết kiệm 1 tháng là :


5.000.000+ 25 000=


5.025.000( đồng)


Đáp số : 5.025.000 đồng
- Đọc đề .


Giải



Số % của số vải may áo là :
100% - 40% = 60%
Số mét vải may áo là :


345 x 60 : 100 =207 (m)
Hoặc 345 : 100 x 60 = 207 (m)
Đáp số : 207 m
3. Củng cố dặn


dị (3)


- Tìm 25% của 200 ? ( 200 : 100 x 25 = 50 )
- Về nhà học bài.


Luyện từ và câu


Tổng kết vốn từ



<b>I</b>.Mục tiêu.


-Tổng kết được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa về các tính cách nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện những tính
cách trên hoặc trái ngược với những tính cách trên.


-Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả
người.


II.Đồ dùng dạy – học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Bảng kẻ sẵn các cột để HS làm bài 1.
-Một số trang từ điển Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy – học.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài


cũ.(3)


2 Giới thiệu bài.
3Làm bài tập.
HĐ1: HDS làm
bài 1.


HĐ2: HDHS
làm bài 2.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc:


-Các em tìm những từ đồng
nghĩa với các từ nhân hậu,


trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm những từ trái nghĩa với
các từ nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù.


-Cho HS làm bài GV phát
phiếu cho các nhóm và trình
bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc:


-Các em nêu tính cách của cơ
chấm thể hiện trong bài văn.
-Nêu được những chi tiết và từ
ngữ minh hoạ cho nhận xét của
em thuộc tính cách của cơ
Chấm.


-Cho HS làm bài theo nhóm
GV phát phiếu cho HS làm
việc theo nhóm.


-Cho HS trình bày kết qủa.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng:



+Tính cách cơ Chấm: trung
thực, thẳng thắn- chăm chỉ, hay
lam hay làm- tình cảm dễ xúc
động.


-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-Các nhóm trao đổi, thảo luận
và ghi kết quả vào phiếu.
-Đại diện các nhóm dán phiếu
bài làm lên bảng.


-Các nhóm nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc
thầm bài văn.


-Các nhóm trao đổi, thảo luận
ghi kết quả vào phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3 Củng cố dặn
dị


+Những chi tiết, từ ngữ nói về
tính cách của cơ Chấm.



-Đơi mắt: Dám nhìn thẳng.
-Nghĩ thế nào chấm dám nói
thế. Chấm nói ngay, nói thẳng
băng.


-Chấm lao động để sống. Chấm
hay làm " Không làm chân tay
nó bứt rứt". Chấm ra động từ
sớm mồng hai". Chấm "bầu
bạn với nắng mưa".


-Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm
thơng. Có khi xem phim Chấm
"Khóc gần suốt buổi".


-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn
chỉnh và làm lại vào vở các bài
tập 1,2.


<i>Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008</i>


Kể chuyện.


Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.



I Mục tiêu:


-HS kể lại rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có cốt truyện, có ý nghĩa để một gia


đình được hạnh phúc.


II Chuẩn bị.


-Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc.
-Bảng phụ viết tóm tắt nội dung gợi ý 3.


III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.


2 Giới thiệu bài.
3 HDHS kể
chuyện.


HĐ1: HDHS hiểu
yêu cầu của đề
bài.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc đề bài 1 lượt.
-GV lưu ý HS: Các em cần
nhớ câu chuyện em kể không


phải là câu chuyện em đã
đọc trên sách báo mà phải là
những câu chuyện em biết vì
tận mắt chứng kiến.


-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HĐ2: HS kể
chuyện và trao
đổi về ý nghĩa
của câu chuyện.


3 Củng cố dặn dị


-Cho HS đọc tồn bộ gợi ý.
H: Theo em, thế nào là gia
đình hạnh phúc?


H: Em tìm ví dụ về hạnh
phúc gia đình ở đâu?


H: Em kể những chuyện gì
về gia đình đó?


-GV chốt lại:


-Các em có thể nêu một số
nhận xét về gia đình rồi đưa
ví dụ minh hoạ…



-Các em có thể kể về từng
người trong gia đình; tình
cảm và sự giúp đỡ của các
thành viên giành cho nhau.
-Các em cũng có thể kể một
câu chuyện cụ thể về gia
đình đó để thấy họ rất hạnh
phúc.


-Cho 1 HS khá giỏi kể mẫu.


-Cho HS kể chuyện trong
nhóm.


-Cho HS kể và nói về ý
nghĩa của câu chuyện.
-GV nhận xét và cùng lớp
bầu chọn HS kể chuyện hay,
nội dung chuyện hấp dẫn.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tập kể
lại câu chuyện cho người
thân nghe hoặc viết lại vào
vở nội dung câu chuyện đó.


-HS đọc lượt thật nhanh tồn bộ
nội dung gợi ý.


-Là một gia đình mà các thành


viên đều sống hồ thuận, tơn
trọng, u thương nhau, giúp
nhau cùng tiến bộ.


-HS nói về gia đình mình sẽ kể,
ở đâu.


-Một số HS trả lời.


-1 HS lên kể mẫu câu chuyện
mình đã chứng kiến.


-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện bạn vừa kể.


-Các thành viên trong nhóm kể
cho nhau nghe câu chuyện của
mình và trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện.


-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.


Tập đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

I.Mục tiêu:


-Đọc lưu lốt, trơi chảy với giọng kể chậm rãi, linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu
chuyện.



-Hiểu nội dung câu chuyện: Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc hậu, mê tín, dị
đoạn; giúp mọi người hiểu cùng bài không thể chữa khỏi bệnh tật cho con người, chỉ
có khoa học và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó.


II. Chuẩn bị.


-Tranh minh hoạ trong SGK.


-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn. HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài


cũ.


2 Giới thiệu
bài.


3Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc
toàn bài.


HĐ2: Cho HS
đọc đoạn nối
tiếp.


HĐ3: Cho HS
đọc cả bài.



4 Tìm hiểu
bài.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cần đọc với giọng kể chậm rãi,
linh hoạt phù hợp với diễn biến
câu chuyện. Cần nhấn giọng
những từ ngữ: tôn cụ, vậy mà
đau quặn, dao cứa, khẩn
khoản…


-GV chia đoạn: 4 đoạn.
.Đ1; 3 Câu đầu.


.Đ2: 3 Câu tiếp.


.Đ3: Từ thấy cha… bệnh khơng
lui.


.Đ4: Cịn lại.


-Luyện đọc từ ngữ khó: đau
quằn, quằn quại…..



-Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.


+Đ1:


H: Cụ Ún làm nghề ghì?


+Đ2:


H: Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa
cho mình bằng cách nào? Kết


-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn trong SGK.


-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.


-2 HS đọc cả bài,


-1 HS đọc chú giải, 1 HS giải
nghĩa từ.


-1 HS đọc thành tiếng.



-Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã
lâu năm. Khắp bản xa, bản gần,
nhà nào có người ốm cũng nhờ
cụ đuổi tà ma…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

5 Đọc diễn
cảm.


6 Củng cố dặn


quả ra sao?
+Đ3:


H: Nhờ đâu cụ, Ún khỏi bệnh?
Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ
Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế
nào?


-GV hướng dẫn chung cách đọc
bài văn.


-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn
văn lên và hướng dẫn cụ thể
cách đọc đoạn.


-GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần.
-Cho HS thi đọc.



-GV nhận xét và khen những HS
đọc hay.


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà đọc lại câu
văn; về nhà đọc trước bài Ngu
Công xã trịnh tường.


-Kết quả cụ vẫn không khỏi.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Nhờ sự giúp đỡ tận tình của
bác sĩ, y tá bệnh viện đã tìm
đến tận nhà, thuyết phục cụ
đến bệnh viện để mổ.


-Câu nói cuối bài giúp em
hiểu:


Cụ đã hiểu chỉ có khoa học và
bệnh viện mới chữa khỏi bệnh
cho người………


-2 HS đọc cả bài.
-Nhiều HS đọc đoạn.


-Nhiều HS thi đọc đoạn, cả bài.
-Lớp nhận xét.



<i>Tiết 78 </i> <i> </i> <i> </i>Toán


LUYỆN TẬP



I/ MỤC TIÊU :
Giúp h/s :


- Củng cố kĩ năng tính giá trị số % của một số cho trước.


- Rèn kĩ năng giải và trình bày giải dạng tốn liên quan đến tỉ số % đã học.
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ


2 . GTB


*HĐ1: Tìm giá trị %
của 1 số:BT1(a,b)


- Gọi h/s lên tìm 23,5% của 80 ?
- Nhận xét – Ghi điểm .


Luyện tập


- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho cả lớp làm vào vở , 3 h/s
làm bảng lớp .



- Nhận xét – Chữa bài .


- 18,8
- Đọc đề.


a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4
(m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* HĐ2: Giải tốn có
liên quan đến tìm giá
trị % của một số.BT2


BT3


BT4:(kk)


- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Bài toán thuộc dạng nào đã học
về tỉ số %?


+ Nêu cách làm?


- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .


- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài toán cho biết gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Nêu quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật?


- Cho h/s thảo luận theo bàn 2’ và
đại diện nêu cách làm.


- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .


- Cho h/s đọc y/c đề .


* Trò chơi : “ Nhẩm nhanh”
- Chuẩn bị 4 bảng phụ như sau:


%
Số


5% 10% 20% <b>25%</b>


100


- Đọc đề .



+ Bán 120 kg gạo ; trong đó
35% là nếp .


+ Bán đựơc ? kg gạo nếp
+ Tìm giá trị phần trăm của
một số cho trước .


+ Lấy số đã cho nhân với 35
chia cho 100.


Giải


Số gạo nếp bán được là :
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số : 42 kg
- Đọc đề.


+ Mảnh vườn hình chữ nhật
có :


Chiều dài : 18 m
Chiều rộng: 15 m


Dành 20% diện tích để làm
nhà.


+ Tính diện tích phần đất
dành để làm nhà.


+ H/s tự nêu.



- Thảo luận và nêu cách làm
+ Tìm diện tích của mảnh
đất.


+ Tìm diện tích phần đất
làm nhà.


Giải


Diện tích của mảnh đất đó
là :


18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


Diện tích dùng để làm nhà
là :


270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


Đáp số :54 m2


Kết quả

%
Số


5% 10% 20% <b>25%</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4. Củng cố dặn dò:



<b>120</b>
<b>0</b>


* Cách chơi :Chia làm 4 nhóm .
Nhiệm vụ của mỗi nhóm là điền
nhanh kết quả vào bảng . Nhóm
nào điền nhanh , chính xác là
thắng .


- Tiến hành cho h/s chơi.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn về tự học


<b>120</b>
<b>0</b>


<b>60</b> <b>120</b> <b>240</b> <b>300</b>


Chơi trò chơi.


Lịch sử :Bài 16:


HẬU

PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI



I.MỤC TIÊU:


Sau bài học HS nêu được:



- Mối quan hệ giữa tiến tuyến và hậu phương.


- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống pháp.


II.CHUẨN BỊ:


- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập cho HS.


- HS sưu tầm những tư liệu về 7 anh hùng được bầu trong đại hội anh hùng và chiến
sĩ thi đua lần thứ nhất.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ


3-4'
2.Bài mới:
GTB 1-2'


HĐ1:Đại hội đại
biểu toàn quốc lần
thứ 2 của
Đảng(2-1951)6-7'


-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu
cầu trả lời câu hỏi về nội dung
bài cũ.Sau đó nhận xét và cho


điểm HS.


- Dẫn dắt- ghi tên bài học.
-Yêu cầu Hs quan sát hình1
trong SGK.


- Hình chụp cảnh gì?


-GV nêu tầm quan trọng của
đại hội


- Em hãy đọc SGK và tìm hiểu
nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ hai
của Đảng(2- 1951) đã đề ra cho
cách mạng: để thực hiện nhiệm


-3-4 HS lần lượt lên bảng trả
lời câu hỏi.


- Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện yêu cầu theo
bàn.


-Hình chụp cảnh của Đại hội
đại biểu tồn quốc lần thứ 2
của đảng (2- 1951).



-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HĐ2:Sự lớn mạnh
của hậu phương
những năm sau
chiến dịch biên
giới


8-10'


Hđ3:Đại hội anh
hùng và chiến sĩ
thi đua lần thứ
nhất 6-7'


3.Củng cố, dặn


vụ đó cần các điều kiện gì?


- Gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
-Nhận xét.


-Gv chia HS thành các nhóm
nhỏ u cầu HS thảo luận để
tìm hiểu các vấn đề sau:


-Sự lớn mạnh của hậu phương
những năm sau chiến dịch biên
giới trên các mặt: Kinh tế, văn
hoá- giáo dục thể hiện như thế


nào?


-Theo em vì sao hậu phương có
thể phát triển vững mạnh như
vậy?


-Sự phát triển vững mạnh của
hậu phương có tác động thế
nào đến tiền tuyến?


-u cầu nhóm trình bày ý
kiến. Nhận xts câu trả lời của
HS.


-Yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ 2-3 và yêu cầu HS
nêu nội dung của từng tranh.
-GV giới thiệu thêm:Trong thời
gian này chúng ta đã xây dựng
được các xưởng công binh chế
tạo….


-Tổ chức cho HS cả lớp cung
thảo luận để trả lời các câu hỏi:
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán
bộ gương mẫu toàn quốc được
tổ chức khi nào?


- Đại Hội nhằm mục đích gì?
-Kể tên các anh hùng được Đại


hội bầu chọn.


-Nhận xét, tuyên dương.


đến thắng lợi hoàn toàn.
+Phát triển tinh thần yêu
nước.


+Đẩy mạnh thi đua
….


-1HS nêu ý kiến, các HS khác
bổ sung.


-Mỗi nhóm gồm 4-6 HS cùng
thảo luận về các vấn đề GV
đưa ra, sau đó ghi ý kiến vào
phiếu học tập:


+Sự lớn mạnh của hậu
phương:


. Đẩy mạnh sản xuất lương
thực, thực phẩm.




+Vì đảng lãnh đạo đúng đắn,
phát động phong trào thi đua
yêu nước….



+Tiền tuyến được chi viện
đầy đủ sức người….


-Đại diện mỗi nhóm trình bày
về một vấn đề, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
-Quan sát và nêu nội dung
-Nghe.


-…1/5/1952.


-…nhằm tổng kết, biểu
dương những thành tích của
phong trào thi đua yêu nước
của …


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

dò.2-3' -Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc …
1954.


<i>Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009</i>


Tập làm văn<b>.</b>


Kiểm tra viết.



(Tả người)
I. Mục tiêu.



-Dựa trên kết quả của những chi tiết TLV tả người đã học, HS viết được một bài văn
tả người.


II Đồ dùng dạy học.


-Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Giới thiệu bài.


2 HD chung.


4 HS làm bài.
5 Củng cố dặn


-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc đề kiểm tra trong
SGK.


-GV giao việc:


-Các em chọn 1 từ trong 4 đề.
-Viết bài văn hoàn chỉnh cho
đề đã chọn.



-GV giải đáp những thắc mắc
của HS nếu có.


-GV nhắc lại cách trình bày
bài.


-GV thu bài cuối giờ.
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà đọc trước
đề bài, gợi ý và bài tham khảo
của tiết TLV sau.


-Nghe.


-1 HS đọc thành tiếng 4 đề, lớp
đọc thầm.


-HS làm bài.


Môn : Đạo đức : Bài 8 :


Hợp tác với những người xung quanh

(T1 ).
I) Mục tiêu:


Học xong bài này HS biết :


- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và khơng


đồng tình với những người khơng biết hợp tác với những người xung quanh.
II)Tài liệu và phương tiện :


- Phiếu học tập.
-Thẻ bày tỏ ý kiến.


III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:


(5)


2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu
tranh tình huống
( trang 25 SGK)
MT:HS biết được
một biểu hiện cụ
thể của việc hợp tác
với những người
xung quanh.


HĐ2:Làm bài tập 1
MT:HS nhận biết
được một số việc
làm thể hiện sự sự
hợp tác.



HĐ3: Bày tỏ thái
độ ( Bài tập 2
SGK )


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nêu 2 ngày lễ của phụ nữ.
- Hãy nêu sự quan tâm của XH
đối với phụ nữ.


* Nhận xét chung.


* Đọc bài hòn đá to, hòn đá nặng
HD qua nội dung GT bài.


- Ghi đề bài lên bảng.


* Nêu yêu cầu quan sát 2 tranh ở
trang 25 và thảo luận các câu hỏi
nêu dưới tranh.


-Cho HS làm việc theo nhóm.
-u cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét rút kết luận : Cá bạn ở
tổ 2 đã biết cùng nhau làm chung
cơng việc : trồng cây để cây
đưị¬c ngay ngắn, ... Đó là biểu
hiện của những người hợp tác với
những người xung quanh.



* Chia nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
- u cầu đại diện nhóm trình
bày, các nhóm nhận xét bổ sung
ý kiến.


* Nhận xét, kết luận : Để hợp tác
với những người xung quanh, các
em cần phaỉ biết phân công
nhiệm vụ cho nhau ; bàn bạc
công việc với nhau ; hỗ trợ, phối
hợp với nhau công việc chung,..;
tránh hiện tượng việc của ai
người nấy làm, không hợp tác.
* GV lần lượt nêu ý kiến trong
bài tập 2.


-Yêu câu HS dùng thẻ màu bày


-HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe.
-Nêu đề bài.


* Quan sát tranh và thảo
luận các câu hỏi nêu dưới
tranh.



-Thảo luận theo 4 nhóm
các tranh và tìm câu trả
lời.


-Đại diện các nhóm lển
trình bày.


-Nhận xét rút kết luận.
-3 HS nêu lại kết luận.
* Thảo luận 4 nhóm theo
bài tập.


-Đại diện 4 nhóm lên trình
bày.


-Nhận xét bổ sung các
nhóm.


* Tổng hợp ý kiến chung.
-Nêu lại nội dung kết luận.
-Liên hệ với các việc làm
trong lớp cần phải hợp tác
trong cơng việc thì mới
làm được việc lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

MT:HS biết phân
biệt những ý kiến
đúng hoặc sai liên
quan đến việc hợp


tác với những
người xung quanh.
3.Củng cố dặn dò: (
5)


tỏ ý kiến.


-Mời một vài HS giải thích lí do.
* Kết luận từng nội dung: a) tán
thành, b) không tán thành, c)
không tán thành, d) tán thành.
* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
* Nhận xét tiết học.


-Thực hành ở nhà theo nội dung
bài học.


kiến.


- HS giải thích tại sao tán
thanh, tại sao không tan
thành.


-Nhận xét kết luận chung.
* 3 HS nêu lại kết luận.
* Nêu lại bài học.
-Liên hệ ở nhà.


<i>Tiết 79 </i> <i> </i> <i> </i>Tốn



GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)



I/ MỤC TIÊU :
Giúp h/s :


- Biết được cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Hình thành kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm .


- Vận dụng quy tắc để giải một số bài tốn đơn giản có liên quan<b>.</b>


II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


<b>- </b>Bảng phụ ghi quy tắc tìm một số biết giá trị phần trăm của nó.


<b>II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ


2 . Bài mới<b> :</b>


a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
*HĐ1: Hướng
dẫn cách tìm một
số khi biết một
số phần trăm của


- Gọi h/s trả lời :



+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của
2 số ta làm thế nào?


+ Biết a = 42 ; b = 52,5 . Tìm tỉ
số phần trăm của a và b.


+ Biết a = 64 , tìm 25% của số a?
- Nhận xét – Ghi điểm.


Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
- Gọi h/s đọc VD1


- Gọi 1 h/s nhắc lại và tóm tắt.
+ Số h/s tồn trường ứng với bao
nhiêu % ?


* Gợi ý : cần tìm 1% số h/s tồn
trường.


- Cho h/s làm vào nháp , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét và giới thiệu cách
trình bày gộp : 420 : 52,5 x 100


- H/s trả lời.
- 80


- 16



- Đọc VD1


- Nhắc lại và tóm tắt:


52,5%h/s tịan trường là 420
em


Tìm số h/s tồn trường?
Giải


1% số h/s toàn trường là:
420 :52,5 = 8 (em)
Số h/s toàn trường là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>* HĐ2:</b> Thực
hành: BT1


BT2


BT3: kk


= 800


Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
+ Muốn tìm một số biết giá trị
phần trăm của số đó ta làm thế
nào?


- Treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc


và gọi một số h/s đọc.


* Chú ý : Dạng bài tóan này là :
tìm số x biết b% của x là c .
Cách tìm : x = c : b x100
Hoặc x = c x 100 : b


- Gọi một số h/s đọc lại cách tìm
- Gọi h/s đọc VD2 .


+ Bài tóan cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Số ô-tô theo kế họach ứng với
bao nhiêu % ?


- Y/c h/s dựa vào cách tìm để
xác định c = ? ; b = ?


- Cho h/s làm vào nháp , 1 h/s
lên bảng làm .


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
Tóm tắt :


Biết 92% -> 552 h/s
100% -> ….h/s ?


- Cho h/s tự làm cá nhân vào vở ,


1 h/s làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
Tóm tắt :


Biết 91,5% -> 732 sản phẩm
100% -> ……sản
phẩm ?


- Cho h/s tự làm vào vở , 1
h/slàm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .


- Cho h/s đọc y/c đề nhẩm
miệng và nêu kết quả.


- Lắng nghe


- Ta thực hiện 2 bước :


+ Bước 1 : lấy giá trị đó chia
cho tỉ số % ( tìm giá trị 1%)
+ Bước 2 : lấy giá trị tìm được
nhân với 100 ta được số cần
tìm .


- Đọc bảng quy tắc.
- Lắng nghe và ghi nhớ.



- Nhắc lại.


- Nêu VD2 ( bài tốn)


+ Biết 120% kế họach : 1590
ơ-tơ


Theo dự định :


……….ô-tô?
- 100%


Giải


Số ô-tô nhà máy dự định sản
xuất là :


1590 x 100 : 120 = 1325 (ô-tô)
Đáp số : 1325 ô-tô
- Đọc đề .


Giải


Số h/s của trường Vạn Thịnh
là :


552 x 100 : 92 = 600 (h/s)
Đáp số : 600 h/s
- Đọc đề .



Giải


Tổng số sản phẩm của xưởng
may đó là :


732 x100 : 91,5 = 800 (sản
phẩm)


Đáp số : 800 sản
phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tóm tắt :


a) Biết 10% -> 5 tấn
100% -> …..tấn ?
b) Biết 25% -> 5 tấn
100% -> …..tấn ?


- Nhận xét – Chữa bài .


- Thực hiện theo y/c của g/v .
Nhẩm :


10% ứng với 1


10 ;
1


10 số gạo là



5 tấn => số gạo trong kho là 5
x 10 = 50 (tấn)


b) 25% ứng với 1


4 ;
1


4 số gạo


trong kho là 5 tấn => số gạo
trong kho là : 5 x 4 = 20 (tấn)
Đáp số : a) 50 tấn


b) 20 tấn
3. Củng cố dặn


dị :


- Nêu cách tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó ?
- Về nhà học bài.


Địa lý :Bài 16:


Ôn tập



IMục tiêu:
Giúp HS hiểu.



-Dân cư và các ngành kinh tế VN.


-Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
đất nước.


II. Đồ dùng dạy – học.


-Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng khơng có tên các tỉnh, thành phố.


-Các thẻ từ ghi tên các thành phố: HN, Hải phòng, Thành phố HCM, Huế, Đà Nẵng.
-Phiếu học tập của HS.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra


bài cũ
1 GTB


HĐ1:BÀi tập
tổng hợp


HĐ2:Trò


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
--Dẫn dắt và ghi tên bài.



-GV chia HS thành các nhóm,
yêu cầu các em thảo luận để
hoàn thành phiếu học tập.
-Phiếu học tập giáo viên tham
khảo sách thiết kế.


-Tổ chức cho Hs chơi trò chơi.


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 4-6 HS cùng thảo luận,
xem lại các lược đồ từ bài 8- 15
để hồn thành phiếu.


-2 nhóm HS cử đại diện báo cáo
kết quả của nhóm mình trước
lớp, mỗi nhóm bào cáo về một
câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chơi: Những
ơ chữ kì diệu.


Củng cố, dặn
dị.



-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5
HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ.
-Lần lượt đọc từng câu hỏi về
một tỉnh, HS 2 đội giành quyền
trả lời bằng phất cờ.


-Nêu luật chơi.


-Đưa 2 bản đồ hành chính
Vn(khơng có tên các tỉnh)


-VD:Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà
phê của nước ta…


-Sau những bài đã học, em thấy
đất nước ta như thế nào?


-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về ôn lại các kiến thức
kĩ năng địa lí đã học và chuẩn bị
bài sau.


-Nghe


-HS thực hiện chơi


<i>Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009</i>



Môn :KHOA HỌC


Bài :32 :

Tơ sơi

.
A. Mục tiêu :


Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên một số loại tơ sơi.


- Làm thực hành phân biệt tơ sơi tự nhiên và tơ sơi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩn làm ra từ một số loại tơ.
B. Đồ dùng dạy học :


- Hình và thông tin trang 66 SGK.


- Một số loại sơi tơ tự nhiên và sơi tơ nhân tạo hoặc sản phẩm được diệt ra từ sơi tơ
đó ; bật lửa và bao diêm.


-Phiếu học tập.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài củ:


(5)


2.Bài mới: ( 25)
A. GT bài:
B. Nội dung:
HĐ1:Quan sát


thảo luận.


* Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-Nêu tính chất của chất dẻo ?
-Nêu các sãn phẩm được làm ra
từ chất dẻo ?


* Nhận xét chung.


* Gọi một vài HS kể tên một số
loại vải may chăn màn, quần,
áo. Dẫn dắt để GT về sơi tơ.
* Yêu cầu HS quan sát và trả lời
các câu hỏi trang 66 SGK.


* HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


- 2 HS trả lời.
-Nhận xét .


* Kể tên : bông, lụa, ni
lông,..


-Nêu lại đầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

MT:HS kể được
tên một số loạ tơ.



HĐ2:Thực hành
MT:HS làm thực
hành để phân biệt
sợi tơ tự nhiên và
sợi tơ nhân tạo.


HĐ3:Làm việc với
phiếu học tập.
MT:HS nêu được
đặc điểm nổi bật
của sản phẩm làm
ra từ một số loại tơ
tằm.


3. Củng cố dặn dò:
(5)


-Yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày.


* Nhận xét, đáp án :


-H1: sợi đay, H2 : sợi bông, H3 :
tơ tằm.


* GT cho HS : Sơi tơ có nguồn
gốc từ thực vật hoặc động vật
gọi là sợi tơ tự nhiên. Sơi tơ
được làm ra từ chất dẻo như các


loại ni lông được gọi là sơi tơ
nhân tạo.


* Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm.


-Yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày.


* Nhận xét rút kết luận :
-Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo
thành tàn tro.


- Tơ sơi nhân tạo khi cháy thì vo
cục lại.


* Phát phiếu choHS làmviệc các
nhân. Yêu cầu HS đọc kĩ các
thông tin trang 67.


Loại sơi tơ Đặc điểm
chính
1. Sơi tơ tự


nhiên:
-Sơi bơng
-Sợi tằm
Sơi tơ nhân
tạo:



- Sơi ni lông


* Yêu câu 2 HS lên bảng làm.
* Nhận xét tổng kết chung.
* Nhận xét tiết học.


-Liên hệ thực tế cho HS.


nhóm trưởng điều khiển các
thành viên trong nhóm thảo
luận vàtrả lời các câu hỏi .
-Nêu lại đáp án.


-Lắng nghe .


3 HS nêu lại như thế nào là
sơi tơ nhân tạo, tựi nhiên.


* Làm việc theo 4 nhóm,
nhóm trưởng điều khiển các
thành viên trong nhóm thực
hành theo chỉ dẫn trang 67
SGK, thư kí ghi lại kết quả.
-Lần lượt cácnhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.


-Nhắc lại kêt luận.


* Đọc thơng tin và hồn
thành bài tập.



-Vải sợi bơng có thể rất
mỏng, nhẹ hoặc cũng có thẻ
rất dày. Qn áo may bằng
sơi vải bơng thống mát về
mùa hè và ấm về mùa đông.
-Vải lụa tơ tằm thuộc hàng
cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm
khi trời lạnh và mát khi trời
nóng.


- Vải ni lơng khô nhanh,
không thấm nước, dai bền,
và không nhàu.


* Chuẩn bị bai sau.
Luyện từ và câu


Tổng kết vốn từ.



IMục tiêu:


-HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm đồng nghĩa đã cho.
-Tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.


II. Đồ dùng dạy – học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1 Kiểm tra


bài cũ.


2 Giới thiệu
bài.


3 HS làm bài
tập.


HĐ1; HDHS
làm bài 1.


HĐ2: HDHS
làm bài 2.


-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra
bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc:


-Xếp các tiếng: Đỏ, trắng, xanh,
hồng, điều, bạch, biếc….



-Chọn các tiếng: Đen, thâm, mun,
huyền, đen… vào chỗ trống trong
các dòng đã cho làm sao cho đúng.
-Cho HS làm baì GV phát phiếu cho
các nhóm làm bài và trình bày kết
quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.


a)Các nhóm đó là:
-Đỏ- điều- son.
-Trắng-bạch.
-Xanh-biếc-lục.
-Hồng-đào.


b)Bảng màu đen gọi là bảng đen.
-Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
-Ngựa maù đen gọi là ngựa ơ….
-Cho HS đọc tồn bài văn BT2.
-GV giao việc.


-Mỗi em đọc thầm lại baì văn.


-Dựa vào gợi ý của baì văn, mỗi em
đặt câu theo một trong 3 gợi ý a,b,c.
-Cho HS làm việc.


-GV chốt lại.



+Nhà văn Phạm Hổ đã đưa ra một
kết thúc rất quan trọng: Khơng có cái
mới, cái riêng thì khơng có văn học.
Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ
sự quan sát. Rồi sau đó mới tiến đến
cái mới, cái riêng trong tư tưởng,
tình cảm.


+Khi viết bài văn miêu tả, các em


-2-3 Hs lên bảng làm theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Các nhóm trao đổi, tìm kết
quả, ghi vào phiếu.


-Đại diện nhóm dán nhanh
bài lên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-2 Hs đọc nối tiếp bài 2 và
3.


-Lớp chăm chú nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HĐ3: Cho HS
làm bài 3.


4 Củng cố
dặn dị


cần ghi nhớ những điểm sau đây.
-Khơng viết rập khn, bài phải có
cái riêng, cái mới.


-Phải biết quan sát để tìm ra cái
riêng, cái mới.


-Cho HS đọc lại yêu cầu của BT3.
-GV giao việc.


-Các em cần dựa vào gợi ý ở đoạn
văn trên BT2.


-Cần đặt câu miêu tả theo lối so sánh
hay nhân hoá.


-Cho HS làm bài và đọc những câu
văn mình đặt.


-GV nhận xét và khen những HS đặt
câu cái mới, cái riêng của mình.
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả


của bài 1 và đọc kĩ bài văn Chữ
nghĩa trong văn miêu tả.


- HS đọc, lớp lắng nghe.


-HS đặt câu, ghi ra nháp.
-HS lần lượt đọc câu mình
đặt.


-Lớp nhận xét.


<i>Tiết 80 </i> <i> </i> <i> </i>Toán


LUYỆN TẬP



I/ MỤC TIÊU :
Giúp h/s :


- Ơn lại 3 bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm


- Thực hành vận dụng vào một số tình huống thực tiến đơn giản<b>.</b>
<b>II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ


2 GTB
3. Luyện tập


*HĐ1: Củng cố


dạng tốn tìm tỉ số
phần trăm của 2
số.BT1b


- Tìm tỉ số % của 20 và 80 ?
- Biết a = 78 ; tìm 15% của số a?
- Nhận xét – Ghi điểm.


Luỵên tập


- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s làm bài vào vở , 2 h/s
làm trên bảng lớp .


- 25%
- 11,7


- Đọc đề.


Giải


a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42
là :


37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm của số sản
phẩm mà anh Ba đã làm được
và số sản phẩm của cả tổ là :



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* HĐ2: Củng cố
dạng tốn tìm một
số phần trăm của
một số BT2b


HĐ3: Củng cố
dạng tóan tìm một
số biết một số
phần trăm của nó.
BT3a


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s thảo luận cặp đôi và tự
làm vào vở , 2 h/s làm trên bảng
lớp .


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s làm vào vở , 2 h/s làm
trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .


Đáp số : a) 88,09%
b) 10,5%
- Đọc đề .



- Thảo luận và tự làm vào vở .
Giải


a) 30% của số 97 là :
97 x 30 : 100 = 29,1
b) Số tiền lãi mà cửa hàng đó
đã thu được là:


6.000.000 x 15 : 100 = 900.000
(đồng)


Đáp số: 900.000 đồng
- Đọc đề.


Giải
a) số phải tìm là :


72 x 100 : 30 = 240


b) số gạo ban đầu của cửa hàng
đó là :


420 x 100 : 10,5 = 4.000 (kg)
Đáp số : 4000kg
3. Củng cố dặn


dị :


- Ta vừa ơn tập các dạng tóan nào về tỉ số ?
- Về nhà học bài.



Tập làm văn.


Làm biên bản một vụ việc.



I. Mục tiêu:


-HS biết làm biên bản về một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo
đúng thể thức quy định của một biên bản.


II: Đồ dùng:


-3 Tờ giấy khổ to và 3 bút dạ để HS làm bài.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2 Giới thiệu


bài.


3 Làm bài
tập.


HĐ1: HDHS
làm bài 1.


-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.



-Cho HS đọc đề bài và đọc bài
tham khảo+đọc phần chú giải.
-GV giao việc:


-Các em chú ý bố cục của bài
tham khảo (phần đầu, phần nội
dung chính và phần cuối).
-Chú ý cách trình bày biên bản.
-Ngày…. tháng… năm…


-Tên biên bản… người lập biên


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

HĐ2: HDHS
làm bài 2.


3 Củng cố
dặn dò


bản.


-Các đề mục, 1,2,3…


-Họ tên, chữ kí của đương sự,
của những nhân chứng.


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc:



-Các em đọc lướt nhanh bài
Thầy cúng đi bệnh viện.


-Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ
Ún trốn viện, em lập biên bản về
việc cụ Ún trốn viện.


-Cho HS làm bài và trình bày bài
làm GV phát cho 2 HS 2 tờ
phiếu to để HS làm vào phiếu.
-GV nhận xét và khen những HS
biết cách lập biên bản về một vụ
việc cụ thể.


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện
và viết vào vở biên bản đã làm ở
lớp.


-HS xem lại bài mẩu một lần.
-1 HS đọc yêu cầu.


-HS làm bài cá nhân. đọc nhanh
bài Thầy cúng đi bệnh viện và
làm biên bản.


-Một vài HS đọc biên bản của
mình làm trước lớp.



Nhận xét của BGH



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×