Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.23 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15</b>
<b>Thứ ngày</b> <b>Lớp Tiết</b> <b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>
Hai(chiều) 4c
2
3
Luyện TV
HĐNG
Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật
GD phịng tránh bom mìn Bài 4
Ba(chiều) 1c
1
2
3
Luyện toán
HĐNG
LuyệnTNXH
Bài tập: Luyện tập
Chủ điểm: Tổ chức hội vui học tập
Luyện bài: An toàn khi ở nhà.
Tư(sáng) 4b
1
3
4
5
Tốn
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Cánh diều tuổi thơ
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Nhà Trần và việc đắp đê.
Năm(sáng) 4a
1
2
3
4
Toán
TLV
Kể chuyện
Khoa học
Luyện tập
Luyện tập miêu tả đồ vật.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Tiết kiệm nước.
Năm(chiều) 4b
1
3
Luyện TV
Kỹ thuật
MRVT: Đồ chơi, trò chơi.
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
Sáu(sáng) 4c
1
2
3
4
Toán
TLV
Khoa học
Địa lý
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Quan sát đồ vật
Làm thế nào để biết có khơng khí.
Ngày soạn: 2/12/2010
Ngày giảng: Thứ hai, 6/12/2010
<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN</b>
<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự
miêu tả trong phần thân bài .
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu
tả cái trống trường.
- Gd HS luyện viết, nói tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
GV: Cấu tạo bài văn viết sẵn.
HS: SGK, vở, bút,...
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
<b> </b>1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu
tả sự vật mà mình quan sát được
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ?
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Ôn kiến thức:
Nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
? ưu tiên cho HS yếu trả lời
- Các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần
ấy nói lên điều gì ? .
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ?
- Thế nào là kết bài mở rộng ?
- Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều
gì ?
c Luyện tập:
Đề: Hãy lập dàn ý bài văn miêu tả cái
trống trường em.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho từng học sinh và cho điểm các
em viết hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý
điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả
đồ vật
- 2 HS lên bảng viết.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- Phần mở bài: Mở bài giới thiệu cái
định tả
- Phần kết bài: Kết bài nói tính cảm
của bạn nhỏ với các đồ dùng mình tả .
- Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì.
- Là sự bình luận thêm về đồ vật.
- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự
- Lắng nghe
- Tự làm vào vở bài tập.
- Nhận xét
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ</b>
<b>GD PHỊNG TRÁNH BOM MÌN BÀI 4</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>
- Khi gặp người tai nạn bom mìn nhanh chóng báo cho người lớn biết.
- Nhận thức được trách nhiệm giúp đỡ người khuyết tật bằng việc làm phù hợp
khả năng vì những nạn nhân bom mìn gặp rất nhỉều khó khăn, vất vả.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
GV: tranh bom mìn bài 4
HS: SGK
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
HĐ 1: Sắm vai, xử lý tình huống.
Thảo luận nhóm đơi
u cầu HS ra quyết định
Lên trình bày trước lớp (sắm vai)
Trong lớp có ai gặp người <b>bị nạn</b>
chưa?
Em xử lý như thế nào?
Tuyên dương Hs có hành vi tốt
Kết luận:
HĐ 2: Đọc truyện và trả lời câu hỏi:
Khi bị khuyết tật thì sẽ gặp những khó
khăn gì?
GV kết luận: Bạn Thuỷ đã biết vượt
khó trong học tập đáng khen, bạn Anh
và bạn Ngọc là tấm gương sáng vì sự
cảm thơng. Giúp đỡ người khuyết tật,
chúng ta cần học tập họ.
HĐ 3: Liên hệ bàn thân:
HS nêu câu hỏi.
GV kết luận:
Em <b>có thể </b>giúp đỡ người khuyết tật
những việc làm phù hợp lứa tuổi của
3. Củng cố dặn dị:
u cầu HS rút ghi nhớ bài học
Nói lại những điều đã học cho mọi
người biết.
Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài tuần sau.
HS đọc tình huống.
HS thảo luận
Sắm vai
Lớp nhận xét, trình bày cách giải
quyết của nhóm.
Hs nêu.
HS đọc truyện, thảo luận.
HS nêu theo từng tình huống đơi chân
bị liệt.
Miệng bị câm.
Chia sẽ với người khuyết tật
Hs trả lời trước lớp
Em <b>đã làm</b> gì để giúp đỡ người
khuyết tật?
Em <b>có thể </b> làm được gì để giúp đỡ
người khuyết tật?
Ngày soạn: 4/12/2010
Ngày giảng: Thứ tư, 8/12/2010
<b>TOÁN</b>
<b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(t2)</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ
số.
-Áp dụng phép chia để giải các bài tốn có liên quan.
-Gd Hs vận dụng tính tốn thực tế.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>
Gv và Hs sgk.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1.<b>.KTBC:</b>
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập
về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm
HS.
2<b>.Bài mới :</b>
<b> </b>a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều
chữ số cho số có hai chữ số
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
<b> </b>* Phép chia 8 192 :64
-GV ghi lên bảng phép chia trên,
yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết
* Phép chia 1 154 : 62
-GV ghi lên bảng phép chia, cho HS
thực hiện đặt tính và tính.
-GV hướng dẫn lại cho HS cách
thực hiện đặt tính và tính như nội
dung SGK trình bày.
1154 62
62 18
534
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe<b>.</b>
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
8192 64
179 128
512
0
-Là phép chia hết .
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
496
38
Vậy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 )
<b> </b>c) Luyện tập , thực hành
<b> Bài 1 </b>-GV yêu cầu HS tự đặt tính và
tính.
-GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
<b> Bài 2 </b>-Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá
bút chì và thừa mấy cái chúng ta làm
ntn?
-Các em hãy tóm tắt đề bài và tự
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b> Bài 3 </b>-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Gv chấm bài 5 Hs.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3<b>.Củng cố, dặn dò </b>:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một con tính, cả lớp làm bài vào
vở .
-HS nhận xét .
-HS đọc đề toán.
-… chia 3500 : 12.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Tóm tắt
12 bút : 1 tá
3 500 bút : … tá thừa ….cái
Bài giải
Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 )
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá
bút chì và thừa ra 8 chiếc
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào vở .
75 x X = 1800 1855 : X = 35
X = 1800 : 75 X = 1
800:35
X = 24 X = 53
-HS cả lớp.
...o0o...
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
<b> I. Yêu cầu: </b>
Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn từ "Tuổi thơ của tơi ...
đến những vì sao sớm" trong bài cánh diều tuổi thơ
- Làm đúng bài tập 2 trong SGK
<b>II.Đồ dùng dạy - học</b>:
Giấy khổ to và bút dạ,
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
Bài cũ
GV đọc cho HS viết vào bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn nghe- viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị
GV đọc đoạn cần viết.
? Tác giả tả cánh diều đẹp như thế nào
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết?
? Trong bài có những chữ nào phải
viết hoa?
b) HS nghe viết chính tả
GV đọc một câu 3 lần HS viết bài.
GV đọc lần cuối HS dò bài
c) Chấm chữa bài
GV chẫm 7 bài và chữa lỗi sai phổ
biến
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b: Gọi HS đọc u cầu bài tập.
Tổ chức thành trị chơi: "Xì điện", tìm
tên các đồ chơi, chứa tiếng có thanh hỏi
thanh ngã. GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
Gọi HS miêu tả trò chơi, đồ chơi.
Gv nhận xét, tuyên dương.
Cũng cố , dặn dò
GV nhận xét giờ học. Dặn dò về viết
lại các lỗi sai và viết lại đoạn văn miêu
tả đồ chơi của mình.
HS lắng nghe và viết vào bảng con:
sung sướng, se sẽ, xấu xí
2 HS đọc lại
Cánh diều mềm mại như cánh bớm.
HS viết nháp: bãi thả, trầm bổng,
ngửa cổ, huyền ảo, ...
Chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
HS nghe và viết bài.
HS dò lại bài.
HS đổi vở dò bài.
HS tiến hành trò chơi thi đua giữa
hai tổ.
Tổng kết trò chơi.
3 - 5 HS thực hành miêu tả.
Lớp bình chọn bạn miêu tả đồ chơi,
trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn nhất.
...o0o...
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI</b>
<b>I.Yêu cầu:</b>
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối
đáp.
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng khi nói.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: - Bảng lớp viết ý bài tập 2b.
HS: - Vở.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1.Bài cũ: Kể tên các đồ chơi mà em
biết?
Phân biệt các trị chơi có hại, có lợi.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi đề.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Bài yêu cầu gì?
GV: Khi muốn hỏi chuyện người khác,
ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi,
xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ...
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS tiếp nối đặt câu.
? Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh
những câu hỏi có nội dung như thế nào?
3. Ghi nhớ.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ví dụ
4. Luyện tập.
Bài tập 1: Đề yêu cầu gì.
GV tổ chức thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Qua cách hỏi - đáp ta biết được điều gì
về nhân vật?
Do vậy, khi nói ln có ý thức giữ phép
lịch sự với đối tượng mà mình đang nói....
Bài 2: Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện
Gọi HS đọc câu hỏi.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
Gọi HS phát biểu.
Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn
tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào?
HS nêu.
Tìm từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của
người con HS thảo luận nhóm 2.
Đại diện nhóm trình bày.
Lời gọi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
Đặt câu hỏi:
Thưa cơ, cơ có thích mặc áo dài khơng
ạ?...
Bạn có thích thả diều khơng?....
Câu hỏi làm phiền lịng người khác, gây
cho người khác sự buồn chán.
+ Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với
quan hệ ...
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Lớp nối tiếp nêu ví dụ.
Thầy Rơ - nê hỏi Lu-i rất ân cần,trìu
mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trị....
Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,
xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc.
Biết được tính cách, mối quan hệ của
1 Hs đọc yêu cầu và nội dung.
Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi
trong sgk.
Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
Chắc là cụ ốm?....
3. Củng cố , dặn dò.
? Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi
hỏi chuyện người khác?
Nhận xét tiết học. Dặn HS ln có ý
thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
Chuyển thành câu hỏi.
Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ
thế? Thưa cụ, cụ đánh mất gì ạ?...
...o0o...
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>
<b>I.Mục tiêu</b>:
- Nêu được 1 vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
GV: - Tranh đê, tranh lũ lụt, tranh đắp đê,...
HS: - Phiếu học tập, tranh đắp đê.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1. Bài cũ:
Gọi HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét ghi
điểm .
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Phát triển bài
<b>HĐ 1</b> : Điều kiện nước ta và truyền
thống chống lũ lụt của nhân dân ta
Thảo luận nhóm 2.
? Nghề chính của nhân dân ta dưới thời
Trần là gì?
? Sơng ngịi của nước ta ntn? Sơng ngịi
tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho
sản xuất nơng nghiệp và đời sống nhân
dân?
+ Em có biết câu chuyện nào kể về việc
chống thiên tai lũ lụt khơng? kể vắn tắt
chuyện đó?
Kết luận chung về truyền thống đắp đê,
phòng chống lũ lụt của dân ta.
<b>HĐ2</b>: Nhà Trần tổ chức đắp đê, chống
lụt. Hoạt động nhóm 4:
HS trả lời.
Đại diện nhóm trình bày
Nghề chính: nơng nghiệp
Sơng ngịi chằng chịt, đó là nguồn
cung cấp nước cho nông nghiệp,
nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ
lụt
Chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh....
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
? Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt
<b>Kết luận</b>: Dưới thời Trần, việc đắp đê,
phòng chống lũ lụt rất được quan tâm.
<b>HĐ 3</b>: Kết quả công cuộc đắp đê của
Nhà Trần .
? Nhà Trần dã thu được kết quả ntn
trong công cuộc đắp đê?
- Kết luận chung về kết quả.
<b>HĐ 4</b>: Liên hệ thực tế .
? Nhân dân ở địa phương em đã làm gì
để phịng chống bão lụt?
? Vì sao vẫn có lũ lụt xảy ra hằng năm?
? Muốn hạn chế lũ lụt, ta cần làm gì?
- Giáo dục ý thức bảo vệ đê điều và môi
trường sống.
3.Củng cố , dặn dò:
Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs
chuẩn bị bài sau.
Nhà Trần đặt ra chức quan Hà đê sứ
Mọi người đều phải tham gia đắp đê
Hằng năm, con trai phải dành 1 số
ngày đắp đê.
Có lúc vua Trần tự mình trơng nom
việc đắp đê.
Hệ thống đê điều vững chắc được
hình thành dọc các con sông lớn.
Nhờ vậy nông nghiệp phát triển,
đời sống nhân dân ấm no, thiên tai
giảm nhẹ.
Nêu ý kiến thực tế.
Do môi trường, rừng đầu nguồn, đê
điều bị tàn phá...
Cần thường xuyên bảo vệ đê, bảo
vệ rừng và môi trường sống.
2 em đọc, lớp đọc thầm.
...
Ngày soạn: 5/12/2010
Ngày dạy: Thứ năm, 9/12/2010
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Yêu cầu</b>:
- Thực hiện được phép chia số có 3, 4 chữ số cho số có hai chữ số.
- Bài cần làm: Bài 1, bài 2b.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, hứng thú trong học tập và thực hành toán.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
HS: bảng con, vở.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1.Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi đề.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
GV yêu cầu HS làm bài.
Đáp án:
855 : 45 = 19; 9000 : 33 = 272 dư 24
579 : 36=16 dư 3; 9276 : 39 = 273 dư 33;
GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2b: GV gọi HS đọc đề bài.
Tính giá tri của biểu thức:
HD học sinh áp dụng cách tính giá trị
biểu thức để tính .
46857+3444:28=46857+123=46980
601759-1988:14=601759-142=601617
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
u cầu HS làm bài.
GV nhận xét và ghio điểm HS.
3. Củng cố , dặn dò
Khi chia cho số có hai chữ số ta thực
hiện chia như thế nào?
Nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị
bài sau.
1 HS nêu yêu cầu.
HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng
con.
HS nhận xét kiểm tra bài
HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào VBT.
HS đọc đề bài
1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
Bài giải
Chiếc xe đạp được lắp là:
5260 : (36 x 2) = 73 ( chiếc xe
đạp ) dư 4 nan hoa.
Đáp số: 146 chiếc xe
đạp, dư 4 nan hoa
...o0o...
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
- Nắm vững cấu tạo 3 phần,của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trị của quan satstrong việc miêu tả những chi tiết của bài văn.
- Lập dàn cho bài văn tả chiếc áo mang đến lớp.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: - Giấy khổ to và bút dạ .
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
<b> </b>1. Bài cũ:
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ?
- Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài,
kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
-Nhận xét chung, ghi điểm học sinh.
2.Bài mới <b>: </b>
<b> </b>a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả
lời câu hỏi :
1a. Tìm phần mở bài , thân bài , kết
bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú
Tư .
- Phần mở bài , thân bài , kết bài trong
đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài
kết bài theo cách nào ?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng
giác quan nào ?
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
1b. Ở phần thân bài , chiếc xe đạp
được miêu tả theo trình tự nào ?
+ Tả bao quát chiếc xe
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi
bật
+ Nói về tình cảm của chú Tư đối với
chiếc xe đạp .
* Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả
đã nói lên tình cảm của chú Tư với
chiếc xe đạp Chú yêu quý chiếc xe, rất
hãnh diện vì nó .
Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .GV
viết đề bài lên bảng .
- Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà
các em đang mặc hơm nay chứ khơng
phải cái mà em thích .
+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối
xay , Chiếc xe đạp của chú Tư ...để lập
dàn ý .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV giúp những HS còn gặp lúng
tứng
- Gọi HS đọc bài của mình
- Gv ghi nhanh các ý chính lên bảng để
có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình
thức câu hỏi để học sinh tự lự chọn
câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ Mở bà: Trong làng tôi, hầu như ai
cũng biết ...đến chiếc xe đạp của chú .
+ Thân bài: Ở xóm vườn có một chiếc
xe đạp ...
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ, cịn
chú Tư hãnh diện với chiếc xe của
HS nêu.
- Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự
nhiên
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng :
- Mắt : Xe màu vàng... tai nghe: Khi
ngừng đạp xe ro ro thật êm tai .
1b. Xe đẹp nhất khơng có chiếc xe nào
sánh bằng .
1d Những lời kể chuyện xen lẫn lời
miêu tả trong bài văn
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- Tự làm bài
mặc .
a/ Mở bài:
b/ Thân bài:
c/ Kết bài:
- Gọi HS đọc dàn ý .
- Hỏi: Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả
chúng ta cần quan sát bằng những
giác quan nào ?
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?
3. Củng cố – dặn dị:
- Thế nào là miêu tả ?
- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết,
hay ta cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS viết thành bài văn miêu tả
một đồ chơi mà em thích.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Chúng ta cần quan sát bằng nhiều
giác quan : mắt , tai , cảm nhận .
+ Khi tả đồ vật , ta cần lưu ý kết hợp
lời kể với tình cảm của con người với
đồ vật ấy .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
...o0o...
KỂ<b> CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.</b>
I.<b>Mục tiêu:</b>
- Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những
con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chinhscuar câu chuyện đã kể.
- Giúp HS hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện mà bạn kể.
II. <b>Đồ dùng dạy học</b>:
HS: những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi các
em.
III. Hoạt động dạy học:
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1. Bài cũ:
Gọi HS tiếp nối nhau kể truyện búp bê
của ai? Bằng lời của búp bê.
Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a) Phân tích đề bài
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi
của trẻ em, con vật gần gũi.
3 HS thực hiện yêu cầu.
Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
và đọc tên truyện.
? Truyện nào có nhân vật là đồ chơi
của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ
em?
? Em hãy giới thiệu câu chuyện mình
kể cho các bạn nghe.
b) Kể trong nhóm
Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với
bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
c) Kể trước lớp.
Tổ chức cho HS thi kể.
Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính
cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
Gọi HS nhận xét bạn kể.
GV đánh giá, ghi điểm và tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS kể lại truyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
HS nối tiếp trả lời.
Chú lính chì dũng cảm - an-đéc-xen.
Võ sĩ bọ ngựa Tơ Hồi. Chú đất Nung
-Nguyễn Kiên. Dế mèn bênh vực kẻ yếu ...
2 - 3 HS giỏi giới thiệu mẫu chuyện mình
định kể.
Kể chuyện nhóm đơi, trao đổi với nhau
về nhân vật, ý nghĩa truyện.
5 đến 7 HS thi kể.
HS thảo luận về tính cách nhân vật, ý
nghĩa truyện.
HS nhận xét bạn kể theo các chi tiết đã
...o0o...
<b>KHOA HỌC</b>
<b> TIẾT KIỆM NƯỚC</b>
<b>I.Yêu cầu</b>:
-Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
-Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.
- Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người
cùng thực hiện.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
-Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to nếu có điều kiện).
-HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
Bài cũ
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV nhận xét và cho điểm.
3. bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động 1: Những việc nên và không
nên làm để tiết kiệm nớc.
MT: Nêu những việc nên không nên
làm để tiết kiệm nước.
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ
nguồn nớc ?
CTH: HS quan sát, thảo luận nhóm
GV nhận xét, đánh giá.
KL: Nước sạch không phải tự nhiên
mà có, chúng ta nên làm theo những việc
làm đúng và phê phán những việc làm sai
để tránh gây lãng phí nước.
Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện
tiết kiệm nớc.
MT: Giải thích tại sao phải tiết kiệm
nước
CTH: GV tổ chức hoạt động cả lớp.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7, 8
? Em có nhận xét gì về hình 2 b ?
? Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì
GV nhận xét câu trả lời của HS.
? Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước
KL: Nước sạch không phải tự nhiên
mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều cơng
sức, tiền của để xây dựng các nhà máy
sản xuất nước sạch. ...
Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên
truyền giỏi.
MT: Vận động người khác cùng tiết
kiệm nước.
CTH: GV tổ chức cho HS đóng vai
Yêu cầu các nhóm đóng vai, suy nghĩ
tình huống với nội dung tuyên truyền, cổ
động mọi người cùng tiết kiệm nước.
GV nhận xét, tuyên dương.
KL: Chúng ta không những thực hiện
tiết kiệm nước mà còn phải vận động,
tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
c. Củng cố, dặn dị
? Vì sao phải tiết kiệm nước?
GV nhận xét giờ học. Dặn HS luôn có
ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận
động mọi người cùng thực hiện.
? Em nhìn thấy những gì trong
hình vẽ
? Theo em việc làm đó nên hay
khơng nên làm ? Vì sao ?
Đại diện nhóm trình bày, Lớp bổ
sung
HS quan sát hình 7, suy nghĩ và
nối tiếp phát biểu ý kiến.
Bạn trai ngồi đợi mà khơng có
nước vì bạn ở nhà bên xả vịi ...
Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
Tiết kiệm nước để người khác có
nước dùng. Tiết kiệm nước là tiết
kiệm tiền của....
Phải tốn nhiều công sức, tiền của
mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết
kiệm nước là dành tiền cho mình và
cũng là để có nước cho người khác
được dùng.
Các nhóm đóng vai, tìm lời thuyết
phục, tuyên truyền, cổ động mọi
người cùng tiết kiệm nước.
Từng nhóm lên đóng vai.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS đọc mục bạn cần biết.
...O0O...
<b>KỸ THUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:<b> </b>
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm
đơn giản.Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kỹ năng cắt, khâu, thêu đã học.
<b>- </b>Không bắt buộc HS nam thêu.HS khéo tay làm được đồ dùng đơn giản.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
GV: - Bộ đồ dùng CKT giáo viên.
HS: - Bộ đồ dùng CKT HS
<b>III. Hoạt động dạy học</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1.Ổn định:
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản
phẩm tự chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các
bài đã học trong chương 1.
-GV nhắc lại các mũi khâu thường,
đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu
móc xích.
-GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình
và cách cắt vải theo đường vạch dấu,
khâu thường, khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa,
đột mau, khâu viền đường gấp mép vải
bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
-GV nhận xét dùng tranh quy trình để
củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã
học.
* Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm
và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
-GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành
cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã
chọn.
-Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn
HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý
thích như:
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Chuẩn bị bài này tiết 2.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý
kiến.
-HS thực hành cá nhân.
-HS nêu.
-HS thực hành sản phẩm.
...
Ngày soạn: 6/12/2010
<b>TỐN</b>
<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (TT)</b>
<b>I.Yêu cầu</b>:
- Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số( chia hêt, có
dư).
Bài cần làm: Bài 1.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
GV: SGK, phiếu học tập.
HS: - Bảng con, vở.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1 Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 2a.
GV nhận xét và ghi điểm HS.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 10 105 : 43
Yêu cầu HS đặt tính và tính .
Vậy 10105 : 43 = 235
* Phép chia 26 345 : 35
Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
So sánh phép chia 26345 : 35 và phép
chia 10105 : 43 = 235 ?
Là phép chia có dư, phép chia hết.
* Chú ý: Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
3. Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
a, 421 b, 1234
658 dư 44 1149 dư 33.
GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2 ( mở rộng): HS đọc đề bài toán
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Muốn tính trung bình mỗi phút đi
được bao nhiêu mét ta làm tính gì ?
GV u cầu HS làm bài.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm nháp để nhận xét bài làm của bạn.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp
HS nêu cách tính của mình.
10105 43
150 235
215
00
1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp
HS nêu cách tính nh sgk.
26345 35
184 752
095
25
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào bảng con.
HS nhận xét
HS đọc đề toán.
1 HS lên bảng làm, lớp làm bài
nháp.
Bài giải
GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS xem bài luyện tập.
Mỗi phút vận động viên đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
...o0o...
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b>
I.<b>Mục tiêu:</b>
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp l, bằng nhiều cách khác nhau.
- Phát hiện được đặc điểm, phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn để tả một đồ chơi quen thuộc.
- Bồi dưỡng HS tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ viết bài văn miêu tả đồ vật.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
GV: - Bảng phụ viết sẵn dàn ý một đồ chơi.
HS: - Một số đồ chơi: máy bay, ô tô, tàu thuỷ, con gấu.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1.Bài cũ;
Gọi HS đọc dàn ý tả chiếc áo của em.
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Nhận xét
Bài 1: Gọi HS nối tiếp đọc bài tập.
Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình.
Yêu cầu HS viết kết quả quan sát được
vào vở.
Gọi HS trình bày kết quả quan sát.
Bài 2:
? Theo em, khi quan sát đồ vật, cần
GV nêu ví dụ
3 Ghi nhớ.
Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
4. Luyện tập
Gọi HS đọc yêu cầu, GV viết đề bài
trên bảng lớp.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt cho từng HS
GV nhận xét, chốt dàn bài tốt nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
2 HS đọc dàn ý.
3 HS tiếp nối nhau đọc.
3 - 5 HS giới thiệu.
3 HS trình bày kết quả quan sát.
Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến:
Phải quan sát theo một trình tự hợp
lý từ bao quát đến bộ phận. Quan sát
bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay,...
Tìm ra những đặc điểm riêng để phân
3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài vào vở
? Khi quan sát đồ vật em cần chú ý điều
gì?
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn
thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm
hiểu một trị chơi.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
...o0o...
<b>KHOA HỌC</b>
<b>LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ ?</b>
<b>I.u cầu: </b>
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong
vật đều có khơng khí.
- Có lịng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá
khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lơng to, dây thun, kim băng, chậu
nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1 Bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài.
GV nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.
2 Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động 1: Khơng khí có ở xung
quanh ta.
MT: Phát hiện sự tồn tại của khơng khí
và khơng khí có ở quanh mọi vật
CTH: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
? Nêu nhận xét gì về những chiếc túi
? Cái gì làm cho túi ni lơng căng phồng?
MT: Biết khơng khí có khắp nơi kể cả
trong những chỗ rỗng của các vật.
CTH: Hoạt động nhóm 4. Làm thí
nghiệm như sgk. Quan sát, ghi kết quả
? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm
nước ?
? Chúng ta nên làm gì và khơng
nên làm gì để tiết kiệm nước ?
Làm thí nghiệm 1 như SGK.
Quan sát và trả lời.
Những túi ni lơng phồng lên
Khơng khí tràn vào miệng túi và
khi ta buộc lại nó phồng lên.
Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có
khơng khí.
HS tiến hành làm thí nghiệm và
trình bày trước lớp.
TN1: Khơng khí có ở trong túi ni
lơng đã buộc chặt khi chạy
TN2: Không khí có ở trong chai
rỗng
TN3: Khơng khí có ở trong khe hở
của bọt biển (hòn gạch, cục đất).
theo mẫu.
? Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì
KL: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ
rỗng bên trong vật đều có khơng khí.
HS đọc thuộc mục Bạn cần biết.
Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí
nghiệm.
Thực hiện theo tổ
GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi
nhóm.
3. Củng cố- dặn dị:
? Khơng khí có ở những đâu? Lồng giáo
dục bảo vệ môi trường.
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
học thuộc mục Bạn cần biết.
3 HS đọc mục Bạn cần biết.
HS ở tổ cùng thảo luận để tìm ra
trong thực tế cịn có những ví dụ
nào chứng tỏ khơng khí có ở xung
quanh ta, khơng khí có trong những
chỗ rỗng của vật. Em hãy mơ tả thí
nghiệm đó bằng lời.
...o0o...
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>
<b>Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ(TT)</b>
<b>I.Yêu cầu: </b>
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa,
sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,...
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
- <b>HS khá, giỏi</b>: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Biết quy trình sản
xuất đồ gốm.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
HS và GV sưu tầm: -Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng
Bắc Bộ
<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
1 Bài cũ
Gọi HS trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, cho điểm.
2 Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động 1: Nơi có hàng trăm nghề
thủ cơng
B1. Thảo luận nhóm:
? Kể tên một số cây trồng và vật
ni chính ở đồng bằng Bắc Bộ?
? Mùa đơng ở đồng bằng Bắc Bộ
có thuận lợi và khó khăn gì cho việc
trồng trọt và chăn ni?.
? Em biết gì về nghề thủ cơng truyền
thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều
hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt
hàng nổi tiếng, vai trị của nghề thủ cơng..)
? Khi nào một làng trở thành làng
nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi
tiếng mà em biết ?
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
công ?
B 2. Làm việc cá nhân
? Hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra
sản phẩm gốm?
GV liên hệ, HS kể về các công việc của
một nghề thủ cơng điển hình ở địa phương
KL: Tất cả các sản phẩm gốm có độ
bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men....
Hoạt động 2: Chợ phiên
Thảo luận nhóm.
? Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm
gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ,
hàng hóa bán ở chợ ) .
? Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
3. Củng cố , dặn dò
Gọi HS đọc phần bài học.
? Kể tên một số nghề thủ công của
người dân ở ĐB Bắc Bộ .
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
SGK thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
HS quan sát các hình về sản xuất
gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
Nhào đất, tạo dáng cho gốm, phơi
gốm, nung gốm, vẽ hoa văn ...
Nghề làm bún....
HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để
thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
Mua bán tấp nập, ngày họp chợ
không trùng nhau, hàng hóa bán ở
chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
Chợ nhiều người; Trong chợ có
những hàng hóa ở địa phương và từ
những nơi khác đến .
.