Tải bản đầy đủ (.ppt) (158 trang)

Bài giảng học phần Tin học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 158 trang )

BÀI GIẢNG
MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

1


BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Chương
Chương
Chương
Chương
Chương

1:
2:
3:
4:
5:

NỘI DUNG MÔN HỌC
(Chia thành 5 chương)
Một số khái niệm cơ bản của tin học
Hệ điều hành máy tính
Mạng máy tính và Internet
Chính phủ điện tử
Hệ trình chiếu Microsoft PowerPoint

2



U CẦU CỦA MƠN HỌC
Trình bày được những khái niệm cơ bản của Tin học, Cấu
trúc và hoạt động của máy tính. Hiểu rõ vai trị của hệ điều
hành trong máy tính, cách tổ chức quản lý thơng tin trong
máy tính.
Hiểu được các kiến thức về Mạng máy tính và Internet để có
thể khai thác và sử dụng được.
Hiểu rõ vai trị, chức năng của Chính phủ điện tử trong thời
đại CNTT hiện nay
Ứng dụng Powerpoint để trình bày các bản báo cáo, tạo các
bản trình diễn trực quan giúp cho người nghe tiếp cận vấn
đề tốt hơn

3


PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
Phương pháp:
-Nghe thuyết trình bài giảng trên lớp
-Thực hành thao tác trên phịng máy vi tính
Thái độ:
Xác định được vị trí của Tin học trong sự phát triển của thời
đại Công nghệ thông tin hiện nay.
Biết vận dụng kiến thức tin học đã học vào công việc và
cuộc sống.

4


TÀI LIỆU HỌC TẬP



Học liệu bắt buộc:

Tập bài giảng, bài thực hành Tin học Đại cương,
Khoa CNTT- Trường Đại học Phương Đông (lưu
hành nội bộ).









Học liệu tham khảo:
[2] Tự học Microsoft Power Point 2003, Nguyễn Công
Tuấn, NXB KHXH - 2006
[3] Giáo trình mạng máy tính, Phạm Hồng Dũng,
Nguyễn Đình Tê, Hoàng Đức Hải, NXB Giáo dục, 1996
[4] Hoàng Đức Hải, Nguyễn Đình Tê; Giáo trình
Windows, Word, Excel; Nhà xuất bản giáo dục - Hà nội;
2005.
[5] Bài giảng chính phủ điện tử, thầy Nguyễn Đăng
Hậu, Khoa CNTT, ĐH Phương Đông
[6] - Internet, email
[7]
5



ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC: Thang điểm 10
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Tham dự lý thuyết trên lớp đầy đủ (trên 80%) và thực
hiện đầy đủ các buổi thực hành.

Kiểm tra giữa kỳ : 20%

Thi cuối kỳ: 80%

6


CHƯƠNG 1:
CÁC VẤN ĐỀ VỀ

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

UNIVERSITY

7


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Khái niệm về tin học:
Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương
pháp, các q trình xử lý thơng tin một cách tự động dựa

trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử.
2. Máy tính điện tử (Computer):
Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thơng tin
theo các chương trình định trước do con người định ra.

8


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
II. THƠNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THƠNG TIN TRONG MÁY TÍNH
1. Khái niệm về thơng tin:
Bất cứ thơng báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thơng tin.
Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được
con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác,
khứu giác …).
2. Biểu diễn thơng tin trong máy tính:
Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai
trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ
thơng tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là
hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1.

9


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
3. Các đơn vị đo thơng tin:

Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)

Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit
Các bội số của Byte:

Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte
Megabyte: 1 MB = 1024 KB
Gigabyte: 1GB = 1024 MB
Terabyte: 1TB= 1024 GB

10


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
4. Biểu diễn số trong máy tính và cách chuyển đổi giữa
chúng:
Hệ nhị phân: Trong máy tính, để xử lý thông tin người ta
dùng hệ nhị phân (Binary - cơ số 2), trong đó chỉ dùng 2 chữ
số là 0 và 1 để biểu diễn các số tương ứng (Ví dụ biểu diễn).
Hệ thập phân: Trong cuộc sống hàng ngày, ta thường dùng
hệ thập phân (Denary - cơ số 10) để biểu diễn các giá trị số.
Hệ thập lục phân: Cách biểu diễn của hệ đếm cơ số 2 quá
dài, vì vậy người ta cịn dùng hệ đếm cơ số 16 hoặc hệ cơ số
8 để biểu diễn ngắn gọn hơn. Hệ 16 sử dụng 15 chữ số như
sau: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F

11


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

a) Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi
thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư
chia cho 2 lấy từ dưới lên.
Ví dụ: Đổi 61 từ hệ denary sang hệ binary
61 2
1 30
2
0 15
2
1
7 2
1 3
2
1 1
2
1 0
Vậy (61)10=(111101)2

12


Chương 1: CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
b) Hệ 2 sang hệ 10:

Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau:
N2=dndn-1…d1d0
Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là:
N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20


1 1 1 1 0 1
5 4 3 2 1 0

Số nhị phân

Số thự tự (số mũ)

Vậy (111101) = 1*25+1*24+1*23+0*22+1*20 = 61

13


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
c) Hệ 2 sang hệ 16
Ta nhóm bốn chữ số từ phải sang trái
thành một nhóm cho đến hết rồi lấy tương
ứng sang hệ 16
VD: (111101)2 đổi sang hệ 16:
Ta có (11 1101)2 =(3D)16
d) Đổi hệ 2 sang 16
Để đổi ngược lại từ hệ 16 sang hệ 2 thì với
mỗi con số của hệ 16 ta đổi thành bốn chữ
số nhị phân rồi viết từ trái sang phải:
VD: Đổi (3D)16 sang hệ 2:
Ta có (3D)16 =(0011 1101)2

Hệ 10

Hệ 2


Hệ 16

0

0000

0

1

0001

1

2

0010

2

3

0011

3

4

0100


4

5

0101

5

6

0110

6

7

0111

7

8

1000

8

9

1001


9

10

1010

A

11

1011

B

12

1100

C

13

1101

D

14

1110


E

15

1111

F

14


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
e) Hệ số 10 sang hệ 16 và ngược lại
Cách đổi từ hệ 10 sang hệ 16 và ngược lại tương tự cách đổi từ hệ
10 sang hệ 2 và ngược lại ( Sv tự làm)

15


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
III. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống thành phần:
1. Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi
là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện
chức năng xử lý thơng tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu
nhị phân.
2. Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do người sử

dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy
tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của
người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2
loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm
ứng dụng (Applications Software).

16


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
IV. CÁC LOẠI MÁY TÍNH
1. Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn,
mạnh, phục vụ tính tốn phức tạp.

17


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
2. Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống
gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán
cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt,
chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue
là một trong những chiếc thuộc loại này.

18


Chương 1 CƠ BẢN VỀ

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
3. Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Cịn
gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính
được sử dụng trong các văn phịng, gia đình.

19


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
4. Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên
của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo
người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác
“Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ.

20


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
5. Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ
thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như
kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt
Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều
máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động.

21


Chương 1 CƠ BẢN VỀ

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
V. CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Sơ đồ mơ tả các bộ phận cơ bản trong một máy
tính cá nhân:
THIẾT BỊ NHẬP

Dữ liệu

Dữ liệu

THIẾT BỊ XỬ LÝ

S1

THIẾT BỊ XUẤT

Dữ liệu
THIẾT BỊ LƯU TRỮ

Esc

~
`

!
1

Tab
C aps
Lo ck

S h if t

C trl

F1

F2

F3

F4

@
2

#
3

$
4

%
5

Q

W
A

E

S

Z
A lt

R
D

X

F5

T
F

C

F6

^
6

Y
G

V

F7

&

7

*
8

U
H

B

I
J

N

F8

F9

(
9

O
K

M

F1 0

)

0

<
,

{

P
:
;

L
>
.

[

F12

P rin t
S cr e en

Sc ro l l
L o ck

Pause

Nu m
Lo ck


B a cks p ace

I n s er t

Hom e

P a ge
Up

Num
Loc k

/

*

D e le t e

End

P a ge
Dow n

7
H om e

F 11

+
=

]

} |
\

"
'
?
/

E n te r

S h if t

A lt

Nhập dữ
liệu

S c ro ll
L o ck

8

9

4

5


6

1

2

3

E nd

C t rl

C aps
L o ck

0

Ins

Chu trình xử
lý thơng tin

PgUp

PgDn

.

+


Lưu trữ

E n te r

Del

Xử lý
Xuất thông tin

22


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
1. Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thơng tin vào máy tính để xử
lý.

Các thiết bị nhập thơng dụng: Chuột, bàn phím, máy qt, webcame.

23


Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
2. Thiết bị xử lý: Xử lý thơng tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử
lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý.

24



Chương 1 CƠ BẢN VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH


Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit)

Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều khiển mọi Hoạt động
của máy tính bao gồm 4 thành phần chính:







Khối điểu khiển (Control Unit): Xác định và sắp xếp các lệnh
theo thứ tự điều khiển trong bộ nhớ.
Khối tính tốn (Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện hầu
hết các thao tác tính tốn của tồn bộ hệ thống như: +, -, *, /,
>, <…
Đồng hồ (Clock): Không mang theo nghĩa đồng hồ thông
thường, mà là bộ phận phát xung nhịp nhằm đồng bộ hoá sự
Hoạt động của CPU.
Thanh ghi (Register): Là nơi lưu giữ tạm thời các chỉ thị từ
bộ nhớ trong khi chúng được xử lý. Tốc độ truy xuất thông tin
nơi đây là nhanh nhất.

CPU là một bộ phận quan trọng nhất trong máy tính, quy định tốc độ
của máy tính.


25


×