Tải bản đầy đủ (.docx) (179 trang)

Luận văn thạc sĩ kế toán kiểm toán (FULL) tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty TNHH MTV cao su quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 179 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------

LƯƠNG THỊ THÚY DIỄM

TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN
TRỊ TẠI CƠNG TY TNHH MTV CAO
SU QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------

LƯƠNG THỊ THÚY DIỄM

TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ
TẠI CƠNG TY TNHH MTV CAO SU
QUẢNG NGÃI
Chuyên ngành: Kế
toán Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
HỌC TS. TRẦN ANH HOA


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty
TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Anh Hoa. Các số liệu, kết quả trong luận văn
là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

Tác giả luận văn

Lương Thị Thúy Diễm


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 01
2. Cơng trình nghiên cứu có liên quan.............................................................. 02
3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 06
4. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 06
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................. 07
6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 07
7. Những đóng góp mới của đề tài................................................................... 08

8. Kết cấu của đề tài......................................................................................... 08
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ TỔ CHỨC
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP........................................09
1.1. Kế tốn quản trị............................................................................................ 09
1.1.1. Q trình ra đời và phát triển của kế toán quản trị................................... 09
1.1.1.1. Trên thế giới.............................................................................................. 09
1.1.1.2. Tại Việt Nam............................................................................................. 10
1.1.2. Khái niệm kế toán quản trị......................................................................... 11
1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị........................................................................ 12
1.1.4. Nội dung và phương pháp kỹ thuật kế toán quản trị................................. 13
1.1.5. Một số nội dung cơ bản của kế toán quản trị............................................. 15
1.1.5.1. Dự toán..................................................................................................... 15
1.1.5.2. Hệ thống kế tốn chi phí........................................................................... 18


1.1.5.3. Kế tốn trách nhiệm.................................................................................. 22
1.1.5.4. Thiết lập thơng tin kế toán quản trị phục vụ việc ra quyết định................24
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị............................................................... 25
1.2.1. Tổ chức thu thập thông tin......................................................................... 25
1.2.2. Tổ chức phân loại và xử lý thông tin.......................................................... 25
1.2.3. Tổ chức cung cấp thơng tin........................................................................ 26
1.2.4. Tổ chức bộ máy kế tốn.............................................................................. 27
1.2.5. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin..................................................... 28
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế tốn quản trị trong
doanh nghiệp........................................................................................................ 28
1.3.1. Quy mơ của doanh nghiệp.......................................................................... 28
1.3.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...................29
1.3.3. Trình độ quản lý của doanh nghiệp........................................................... 29
1.4. Một số bài học kinh nghiệm trong tổ chức cơng tác kế tốn quản trị đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................... 29

1.4.1. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................... 29
1.4.2. Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
thế giới.......................................................................................................................... 31
1.4.3. Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt
Nam 32
1.4.4. Bài học kinh nghiệm để tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty
TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi......................................................................... 33
Kết luận chương 1................................................................................................ 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI CƠNG
TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG NGÃI........................................................35
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi..........35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................ 35
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty......................................................... 35
2.1.2.1. Chức năng................................................................................................. 35


2.1.2.2. Nhiệm vụ..................................................................................................35
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................36
2.1.3.1. Loại hình kinh doanh................................................................................36
2.1.3.2. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra....................................................36
2.1.3.3. Quy mô và đặc điểm vốn kinh doanh........................................................37
2.1.3.4. Quy mô và đặc điểm của lao động............................................................37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý..............................38
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty......................................................38
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty..........................................40
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi ..42
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn............................................................................42
2.1.5.2. Chính sách, chế độ kế tốn được áp dụng tại Cơng ty...............................43
2.2. Khảo sát thực trạng cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH MTV
Cao su Quảng Ngãi..............................................................................................45

2.2.1. Mục tiêu khảo sát........................................................................................45
2.2.2. Quá trình khảo sát......................................................................................45
2.2.3. Kết quả khảo sát..........................................................................................46
2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH MTV Cao su
Quảng Ngãi........................................................................................................... 47
2.3.1. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán phục vụ chức năng hoạch định........47
2.3.2. Tổ chức hệ thống kế tốn chi phí phục vụ chức năng tổ chức điều hành 50
2.3.3. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán phục vụ chức năng kiểm soát...........53
2.3.4. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ chức năng ra quyết định.....54
2.4. Đánh giá thực trạng công tác kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH MTV
Cao su Quảng Ngãi..............................................................................................55
2.4.1. Ưu điểm.......................................................................................................55
2.4.2. Nhược điểm.................................................................................................56
2.4.3. Nguyên nhân...............................................................................................57
Kết luận chương 2................................................................................................59


CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV CAO SU QUẢNG NGÃI..............................................................60
3.1. Các quan điểm chung về tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty
TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi.......................................................................60
3.1.1. Phù hợp với quy mơ, trình độ quản lý của Cơng ty...................................60
3.1.2. Kết hợp chặt chẽ giữa kế tốn tài chính và kế toán quản trị.....................60
3.1.3. Bảo đảm cân đối giữa lợi ích và chi phí.....................................................61
3.2. Giải pháp tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH MTV Cao
su Quảng Ngãi......................................................................................................61
3.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty
TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi.........................................................................61
3.2.2. Xác định những nội dung kế tốn quản trị cần thực hiện tại Cơng ty......63
3.2.2.1. Phân loại chi phí theo tính chất ứng xử.....................................................63

3.2.2.2. Tổ chức hệ thống dự tốn ngân sách.........................................................63
3.2.2.3. Phân tích biến động chi phí.......................................................................74
3.2.2.4. Xây dựng hệ thống kế tốn trách nhiệm....................................................78
3.2.2.5. Thiết lập thơng tin kế tốn quản trị phục vụ việc ra quyết định ngắn hạn.80
3.2.3. Tổ chức công tác kế tốn quản trị..............................................................81
3.2.3.1. Tổ chức thu thập thơng tin........................................................................81
3.2.3.2. Tổ chức phân loại và xử lý thông tin.........................................................82
3.2.3.3. Tổ chức cung cấp thông tin.......................................................................84
3.2.3.4. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị...............................................................85
3.3. Giải pháp hỗ trợ khác...................................................................................87
3.3.1. Nâng cao nhận thức và trình độ cho nguồn nhân lực kế tốn quản trị ...87
3.3.2. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào kế toán quản trị.................................88
Kết luận chương 3................................................................................................89
Kết luận................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Số thứ tự

Từ viết tắt

Diễn giải

1

CNSX


Công nhân sản xuất

2

CNTTSX

Cơng nhân trực tiếp sản xuất

3

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

4

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

5

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

6

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

7

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

8

DNSXCN

Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp

9

ĐSX

Đội sản xuất

10

KTCB

Kiến thiết cơ bản

11

KTQT


Kế tốn quản trị

12

KTTC

Kế tốn tài chính

13

MTV

Một thành viên

14

NVL

Ngun vật liệu

15

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

16

TL


Tiền lương

17

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

18

TSCĐ

Tài sản cố định

19

UBND

Uỷ ban nhân dân

20

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang

Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................................................30


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 2.1. Quy trình kỹ thuật cây cao su...............................................................38
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................40
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.....................................................42
Sơ đồ 3.1. Các trung tâm trách nhiệm tại Công ty.................................................79
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn quản trị tại Cơng ty........................................85


11

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề
tài
Những năm gần đây, cùng với sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh tế thế
giới, nền kinh tế Việt Nam cũng đang trong giai đoạn phát triển rất nhanh và mạnh,
nhất là từ sau việc gia nhập vào tổ chức WTO. Điều này đã đặt các doanh nghiệp
Việt Nam trước những cơ hội và thách thức vơ cùng to lớn. Trước tình hình đó, dù
doanh nghiệp có quy mơ lớn hay nhỏ thì kế tốn với vai trị là cơng cụ quan trọng
để quản lý kinh tế tài chính cũng đều rất cần có những thay đổi để cung cấp được
những thơng tin hữu ích cho người sử dụng. Kế tốn quản trị là một bộ phận của kế
toán nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản trị ra các quyết định nên doanh
nghiệp cũng phải xây dựng và tổ chức kế tốn quản trị sao cho thích ứng với những
chuyển biến của nền kinh tế nước nhà. Vì thế để nâng cao năng lực cạnh tranh trong
nền kinh tế hội nhập như hiện nay, việc xây dựng nội dung kế tốn quản trị phù hợp
cũng như tổ chức cơng tác kế toán quản trị hiệu quả trong các doanh nghiệp là vấn

đề hết sức cần thiết.
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi là một doanh nghiệp có quy mơ
vừa, vốn chỉ quan tâm đến kết quả kinh doanh cung cấp cho các đối tượng bên
ngồi mà ít quan tâm đến việc xây dựng một hệ thống cung cấp thông tin từ bên
trong để phục vụ cho việc tra quyết định, đồng nghĩa với việc Công ty không tổ
chức công tác kế toán quản trị một cách hệ thống. Những năm qua Công ty luôn
được sự hỗ trợ về rất nhiều mặt từ Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam và các
cấp chính quyền địa phương. Tuy nhiên hiện nay, Cơng ty đang phải đối mặt với
khá nhiều khó khăn. Những năm gần đây, thời tiết khắc nghiệt đã ảnh hưởng lớn
đến sản lượng vườn cây. Bên cạnh đó, quy mơ sản xuất của Cơng ty cịn nhỏ, địa
bàn phân tán đan xen khu dân cư nên việc quản lý đất đai và cây cao su còn phức
tạp; mật độ cây khai thác/ha thấp. Đặc biệt, tình hình thị trường cao su trong những
năm gần đây diễn biến khá phức tạp, giá bán cao su liên tục giảm; trong khi đó, chi
phí đầu vào lại cao. Trước tình hình đó, sắp tới Cơng ty cần quản lý chặt chẽ và sử
dụng có hiệu quả đất đai đã được giao hoặc cho thuê, cải tiến công tác bảo vệ thực


vật, quản lý giống một cách đồng bộ và hiệu quả. Đặc biệt, Cơng ty cần rà sốt lại
tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh, cắt giảm những chi phí khơng cần thiết nhằm
hạ giá thành sản phẩm. Để làm được những điều này, Công ty cần một hệ thống
thơng tin kế tốn cung cấp thơng tin một cách linh hoạt và hữu ích, giúp các nhà
quản trị ra quyết định được kịp thời và chính xác. Nhận thấy được vấn đề cấp thiết
này, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Công
ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi” làm vấn đề nghiên cứu với mong muốn có
thể đem kết quả nghiên cứu này ứng dụng vào thực tế tại Cơng ty, góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
2. Cơng trình nghiên cứu có liên quan

 Thế giới
Trên thế giới, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu bàn về kế toán quản trị.

Nhưng trong phạm vi của luận văn, tác giả chỉ đề cập đến một số cơng trình nghiên
cứu về ứng dụng kế toán quản trị trong các DNNVV ở một số nước trên thế giới
trong những năm gần đây. Trong đó có thể kể đến những nghiên cứu sau:
Tác giả Kamilah Ahmad (2012) với cơng trình nghiên cứu “The Use of
Management Accounting Practices in Malaysian SMES” (tạm dịch: Việc vận dụng
thực hành kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Malaysia). Trong
nghiên cứu này, tác giả đã gửi bảng câu hỏi bằng đường bưu điện đến 1.000
DNNVV của Malaysia trong lĩnh vực sản xuất. Kết quả cho thấy hiện nay các
DNNVV sử dụng hệ thống chi phí, hệ thống ngân sách và hệ thống đánh giá hiệu
suất nhiều hơn đáng kể đối với các quyết định hỗ trợ hệ thống và kế toán quản trị
chiến lược; trong đó kế tốn quản trị truyền thống được ứng dụng nhiều hơn kế toán
quản trị phức tạp. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng doanh nghiệp vừa sử dụng kế toán
quản trị nhiều hơn doanh nghiệp nhỏ, sự khác biệt quan trọng nhất liên quan đến
việc sử dụng các hệ thống hỗ trợ quyết định và kế toán quản trị chiến lược. Kết quả
cũng cho thấy kế tốn quản trị được coi là đóng vai trị rất quan trọng trong việc
quản lý các DNNVV ở Malaysia. Đánh giá hiệu quả hoạt động và kiểm soát hoạt
động là vai trị chính của kế tốn quản trị trong việc quản lý các DNNVV.


Tác giả Howard M. Armitage, Alan Webb (2013) với công trình nghiên cứu
“The Use of Management Accounting Techniques by Canadian Small and
Medium Sized Enterprises: A Field Study” (tạm dịch: Việc vận dụng các kỹ thuật
kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Canada: Một nghiên cứu lĩnh
vực). Trong nghiên cứu, hai tác giả đã tiến hành phỏng vấn 11 doanh nghiệp ở
Canada về mức độ áp dụng các cơng cụ kế tốn quản trị tại các DNNVV và tìm
hiểu ngun nhân mà một số cơng cụ kế tốn quản trị khơng được sử dụng. Nghiên
cứu đã cho thấy các DNNVV ở Canada đã khá quan tâm đến cơng tác kế tốn quản
trị nhưng chỉ áp dụng các nội dung và kỹ thuật kế toán quản trị một cách có chọn
lọc mà cụ thể là chỉ tập trung ở một số nội dung và kỹ thuật kế tốn quản trị đơn
giản cịn một số nội dung và kỹ thuật kế toán quản trị phức tạp và hiện đại thì ít

hoặc hầu như khơng được áp dụng.
Tác giả Michael Lucas, Malcolm Prowle, Glynn Lowth (2013) với cơng trình
nghiên cứu “Management Accounting Practices of UK Small – Medium – Sized
Enterprises (SMEs)” (tạm dịch: Thực hành kế toán quản trị của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Anh). Trong nghiên cứu, nhóm tác giả đã nghiên cứu 11 cơng ty và
cho thấy thực trạng là tại các DNNVV, các nhà quản trị thường xuyên đưa ra các
quyết định mà không có hoặc có khơng đầy đủ sự phân tích hoặc các thơng tin tài
chính. Ngun nhân của thực trạng trạng này xuất phát từ nhiều yếu tố bên trong
doanh nghiệp như quy mơ cơng ty; giới hạn tài chính như lợi nhuận, dịng tiền hay
khả năng tín dụng; nền tảng và kinh nghiệm của các nhà quản lý cấp cao và các yếu
tố bên ngoài doanh nghiệp như yêu cầu của các bên liên quan; mơi trường mà doanh
nghiệp đó hoạt động.

 Việt Nam
Ở Việt Nam, dù vẫn còn tương đối mới mẻ và chưa được chú trọng trong các
doanh nghiệp nhưng cũng đã có khá nhiều nghiên cứu về KTQT, giúp làm nền tảng
cho việc tìm hiểu và ứng dụng. Cụ thể có thể kể đến những nghiên cứu sau:
Tác giả Phạm Văn Dược (1997) với luận án tiến sĩ “Phương hướng xây
dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt


Nam”. Như tên đề tài đã nêu rõ, tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực trạng vận
dụng kế toán quản trị ở Việt Nam, từ đó đề ra những nội dung kế toán quản trị cần
thực hiện và việc tổ chức vận dụng KTQT vào thực tiễn các doanh nghiệp Việt
Nam. Tuy nhiên nghiên cứu này chỉ đề ra những nội dung và phương hướng áp
dụng, tổ chức KTQT cho tất cả các loại hình doanh nghiệp nói chung mà chưa quan
tâm đến sự khác nhau giữa các ngành nghề, loại hình doanh nghiệp.
Tác giả Phạm Văn Dược, Trần Anh Hoa, Đào Tất Thắng (2007) với đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Xây dựng mơ hình KTQT vận dụng trong doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp”. Trước tiên đề tài này nghiên cứu cơ sở lý luận về

KTQT áp dụng cho DNSXCN. Sau đó, thơng qua việc khảo sát 50 DNSXCN, đề tài
đã cho thấy thực trạng là trừ những doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngồi
thì phần lớn các doanh nghiệp còn lại chưa quan tâm đến cơng tác KTQT, nếu có thì
cũng rất sơ khai, chỉ mới tập trung vào chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Từ
đó đề tài xây dựng mơ hình KTQT áp dụng cho các DNSXCN. Tuy nhiên đề tài
cũng chỉ nghiên cứu mơ hình chung cho các DNSXCN trong khi mỗi ngành sản
xuất cơng nghiệp lại có những đặc thù riêng, yêu cầu thông tin KTQT cũng không
giống nhau nên khó có thể áp dụng mơ hình này cho tất cả các DNSXCN.
Tác giả Huỳnh Lợi (2008) với luận án tiến sĩ “Xây dựng kế toán quản trị
trong doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam”. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận
về KTQT cũng như KTQT trong DNSX ở một số nước trên thế giới, từ đó rút ra bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam. Sau đó tác giả tiến hành khảo sát cơng tác KTQT ở
250 DNSX và đã đánh giá được thực trạng của các DNSX ở Việt Nam là: KTQT
chưa được quan tâm đúng mức, KTQT chưa phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp và
môi trường sản xuất kinh doanh chưa đủ điều kiện khách quan để phát triển vai trò
của KTQT trong sản xuất. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề ra những giải pháp nhằm xây
dựng KTQT cho các DNSX ở Việt Nam.
Tác giả Phạm Ngọc Toàn (2010) với luận án tiến sĩ “Xây dựng nội dung và
tổ chức KTQT cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”. Trong luận án này,
tác giả đã khảo sát 236 doanh nghiệp từ doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, tác giả


đã nhận thấy thực trạng là: người làm công tác kế toán trong các doanh nghiệp này
chỉ quan tâm đến cơng tác KTTC, ít quan tâm đến cơng tác KTQT. Đối với các
doanh nghiệp có tổ chức cơng tác KTQT thì nội dung áp dụng chưa nhiều và cịn
lạc hậu, u cầu thơng tin KTQT cịn sơ khai, nhà quản trị hạn chế về trình độ, báo
cáo quản trị chưa đầy đủ, cơng nghệ thơng tin chưa tích hợp với KTQT. Từ thực
trạng này, tác giả cũng đã đề xuất những nội dung và tổ chức KTQT phù hợp với
các DNNVV của Việt Nam. Tuy nhiên mơ hình này chỉ dừng lại ở việc áp dụng cho
các DNNVV cũng như chưa đi vào xây dựng mơ hình riêng cho các DNNVV trong

các ngành nghề kinh doanh khác nhau.
Trong những năm gần đây, KTQT tiếp tục là đề tài được đề cập đến khá
nhiều trong các nghiên cứu. Cụ thể có thể kể đến những nghiên cứu sau đây:
+ Tác giả Trương Thị Thúy Hằng (2010) với đề tài “Xây dựng kế toán
quản trị trong doanh nghiệp chế biến thủy sản tại thành phố Cần Thơ”, Tác giả Võ
Thị Hồng Diễm (2010) với đề tài “Xây dựng hệ thống kế toán quản trị tại các công
ty thương mại dịch vụ vi tính tại thành phố Hồ Chí Minh”.
+ Tác giả Trần Tuấn Phong (2011) đã nghiên cứu về “Hoàn thiện hệ
thống kế tốn quản trị tại cơng ty cổ phần Đồng Tâm”.
+ Tác giả Hồ Nam Phương (2012) với đề tài “Vận dụng kế toán quản trị
trong các doanh nghiệp sản xuất gạch ngói tỉnh Bình Dương”.
+ Tác giả Nguyễn Thị Phúc Loan (2013) với đề tài “Ứng dụng kế toán
quản trị tại các doanh nghiệp xẻ và kinh doanh gỗ tròn ở tỉnh Phú Yên”, Tác giả
Nguyễn Thị Thi Thơ (2013) với đề tài "Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại cơng
ty TNHH giống cây trồng Long Hồng Gia”.
+ Tác giả Nguyễn Thị Thùy Nga (2014) với đề tài “Vận dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh
Bình Dương”, Tác giả Trần Thị Yến (2014) với đề tài “Tổ chức cơng tác kế tốn
quản trị tại cơng ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1”.
Trong các nghiên cứu, các tác giả đều đã đi sâu vào phân tích thực trạng
áp dụng KTQT cho từng doanh nghiệp, từng loại ngành nghề khác nhau. Có thể


thấy rằng trong tất cả các nghiên cứu đã nêu, các doanh nghiệp đều chưa tổ chức
hoặc tổ chức công tác KTQT chưa triệt để. Đồng thời, các tác giả cũng nêu bật được
tầm quan trọng của việc tổ chức công tác KTQT đối với hoạt động của các công ty
này và đề xuất các phương hướng, giải pháp nhằm tổ chức và hồn thiện cơng tác
KTQT tại các cơng ty. Tuy nhiên, trong tất cả các nghiên cứu mà tác giả đã khảo sát
qua thì chưa có nghiên cứu nào đề cập đến việc tổ chức công tác KTQT cho Công
ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi vốn là một doanh nghiệp trong ngành trồng,

chăm sóc, khai thác và kinh doanh cao su. Vận dụng và kế thừa những nghiên cứu
trước, trong luận văn này tác giả mong muốn sẽ đi sâu vào việc phân tích, đánh giá
cũng như tổ chức công tác KTQT tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi,
giúp Cơng ty có những phương hướng và giải pháp thiết thực nhằm xây dựng một
hệ thống thơng tin KTQT hữu ích, hỗ trợ các nhà quản lý Cơng ty trong việc điều
hành, kiểm sốt Cơng ty cũng như trong việc ra quyết định.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty TNHH MTV
Cao su Quảng Ngãi.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế tốn quản trị.
- Quan sát, phân tích thực tế cơng tác kế tốn và kế tốn quản trị của Cơng ty
TNHH MTV Cao Su Quảng Ngãi.
- Đề ra một số giải pháp mang tính khả thi, ứng dụng nhằm tổ chức cơng tác
kế tốn quản trị tại Cơng ty, góp phần hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn, hỗ trợ
nhà quản lý Công ty ra quyết định và nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ đề ra và giải quyết những câu hỏi
nghiên cứu sau:
Câu hỏi số 1: Vì sao phải tổ chức hệ thống kế toán quản trị trong một doanh
nghiệp mà cụ thể là đối với Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi? Những nội
dung cơ bản của kế toán quản trị là gì? Trên thế giới và Việt Nam đã có những bài


học kinh nghiệm nào về tổ chức công tác kế toán quản trị đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa?
Câu hỏi số 2: Thực trạng cơng tác kế tốn và kế tốn quản trị tại Cơng ty
TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi như thế nào? Những mặt nào đã làm được và
những mặt nào chưa làm được? Nguyên nhân của thực trạng này?
Câu hỏi số 3: Để tổ chức công tác kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH MTV

Cao su Quảng Ngãi cần thực hiện những nội dung và có những giải pháp hỗ trợ
nào?
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm phạm vi về không gian và thời
gian:
- Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi.
- Phạm vi thời gian: từ tháng 02/2015 đến tháng 10/2015.
Đối tượng nghiên cứu là thực tế cơng tác kế tốn và kế tốn quản trị tại Cơng
ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi. Cụ thể đối tượng nghiên cứu của luận văn bao
gồm những nội dung cơ bản nhất về kế toán quản trị như: dự toán, hệ thống kế tốn
chi phí, kế tốn trách nhiệm, thiết lập thơng tin kế toán quản trị phục vụ việc ra
quyết định.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
thơng qua một số kỹ thuật nghiên cứu như sau:
- Phương pháp thu thập, tổng kết: dùng để thu thập, tổng kết những tài liệu,
lý thuyết, cơ sở lý luận đã có về kế toán quản trị.
- Phương pháp quan sát, thu thập, phân tích: dùng để quan sát tình hình hoạt
động tại Cơng ty cũng như thu thập, phân tích các dữ liệu thứ cấp từ sổ sách, chứng
từ, các báo cáo kế tốn tại Cơng ty từ đó nắm bắt được thực trạng cơng tác kế tốn
cũng như kế tốn quản trị tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: dùng để so sánh, đối chiếu thực trạng cơng
tác kế tốn quản trị tại Cơng ty với những cơ sở lý luận về kế toán quản trị, từ đó


nhận biết được những nội dung kế toán quản trị đã làm được và chưa làm được tại
Công ty.
- Phương pháp phỏng vấn, khảo sát: dùng để phỏng vấn, khảo sát những
người quản lý và nhân viên trong Công ty về thực trạng cũng như nguyên nhân thực
trạng công tác kế tốn quản trị tại Cơng ty. Điều này giúp tác giả nhận định rõ hơn

về thực trạng cũng như những nguyên nhân để đề ra được giải pháp mang tính khả
thi, ứng dụng cao nhất.
- Phương pháp phân tích, suy luận: từ thực trạng và những nguyên nhân tìm
hiểu được, đề ra những giải pháp có tính khả thi, có thể ứng dụng tại Cơng ty.
7. Những đóng góp mới của đề tài
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH
MTV Cao su Quảng Ngãi.
- Đề ra những giải pháp khả thi, mang tính ứng dụng nhằm tổ chức cơng tác
kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi. Đây là một đề tài
giúp một công ty chuyên về trồng, chăm sóc, khai thác và kinh doanh cao su xây
dựng những nội dung cần thiết và tổ chức KTQT nhằm hồn thiện hệ thống thơng
tin kế tốn, nâng cao tính hiệu quả trong việc ra quyết định cũng như trong hoạt
động của công ty. Đây cũng sẽ là cơ hội giúp các doanh nghiệp trồng, chăm sóc,
khai thác và kinh doanh cao su khác có cái nhìn đúng đắn hơn về vai trị của cơng
tác KTQT trong doanh nghiệp và có thêm gợi ý cho các cơng ty này nếu muốn tổ
chức công tác KTQT cho doanh nghiệp mình.
8. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài có bố cục ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị và tổ chức kế toán quản trị
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH MTV
Cao su Quảng Ngãi
Chương 3: Tổ chức công tác kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH MTV Cao
su Quảng Ngãi


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ TỔ
CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KẾ TỐN QUẢN TRỊ

1.1.1. Q trình ra đời và phát triển của kế toán quản trị
1.1.1.1. Trên thế giới
Trên thế giới, kế toán quản trị đã trải qua bốn giai đoạn phát triển. Mỗi giai
đoạn có những nội dung tương ứng khác nhau (Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2013).
Giai đoạn 1: Trước năm 1950
Sau cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, những nền tảng cho sự ra đời
của kế toán quản trị đã xuất hiện. Khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, hoạt động
kinh doanh trở nên phức tạp và cơng việc của kế tốn bùng nổ đáng kể. Điều này
bắt buộc người làm cơng tác kế tốn phải biết đơn giản hóa thơng tin, cung cấp
thơng tin kịp thời để kiểm sốt chi phí và định giá bán sản phẩm, đồng thời người
chủ kinh doanh đã biết sử dụng dữ liệu kinh tế trong quá khứ để lập dự toán cho kỳ
hoạt động kế tiếp. Tuy lúc này thuật ngữ “kế toán quản trị” chưa xuất hiện nhưng nó
được tiềm ẩn trong thuật ngữ “kế tốn chi phí”, và chỉ mới dừng lại ở nội dung tính
tốn chi phí, xác định giá thành, kiểm sốt tình hình tài chính doanh nghiệp.
Giai đoạn 2: Từ năm 1956 đến cuối năm 1980
Từ năm 1956 đến cuối năm 1980 là giai đoạn đánh dấu cho sự ra đời của kế
toán quản trị, nhiều cơng cụ kế tốn quản trị đã được phát triển. Nội dung của kế
toán quản trị hướng đến việc cung cấp thông tin cho hoạt động lập kế hoạch và
kiểm sốt của nhà quản trị thơng qua việc sử dụng các kỹ thuật như phân tích để ra
quyết định và kế toán trách nhiệm. Tuy nhiên kế toán quản trị trong giai đoạn này
chỉ là sự định hình các nội dung kế tốn quản trị đã có từ trước cũng như chỉ hướng
đến việc giải quyết những vấn đề truyền thống như tăng lợi nhuận và tăng tính hiệu
quả mà chưa quan tâm đến những yếu tố bên ngồi doanh nghiệp. Điều này đã
khiến cho kế tốn quản trị chưa phát huy được hết vai trò của mình.


Giai đoạn 3: Từ năm 1980 đến cuối năm 1995
Đây là giai đoạn phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, sự tồn cầu hóa
của nền kinh tế và sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp,… Trước bối cảnh
đó, kế tốn quản trị địi hỏi phải có sự đổi mới để thích nghi với mơi trường kinh

doanh mới, làm sao để phục vụ tốt nhất cho các chức năng của nhà quản trị. Chính
điều này đã buộc kế toán quản trị trở thành một bộ phận độc lập với kế tốn tài
chính, hình thành nên ngành kế toán quản trị riêng biệt. Kế toán quản trị giai đoạn
này tập trung vào việc làm giảm hao phí nguồn lực sử dụng trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh thông qua việc sử dụng những kỹ thuật phân tích q
trình và chuyển từ kế tốn chi phí sang quản trị chi phí.
Giai đoạn 4: Từ năm 1995 đến nay
Trong giai đoạn này, kế toán quản trị hướng đến việc tạo ra giá trị bằng cách
sử dụng hiệu quả các nguồn lực thông qua việc sử dụng các kỹ thuật đánh giá các
yếu tố tạo nên giá trị cho khách hàng, giá trị cho cổ đông, sự thay đổi trong quy
trình hoạt động kinh doanh nội bộ và học hỏi – phát triển.
Ngày nay, kế toán quản trị là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho chiến lược của
các doanh nghiệp vì kế tốn quản trị khơng những đóng góp vào việc xây dựng và
thực hiện chiến lược thông qua việc lập các kế hoạch ngắn, dài hạn và kiểm soát
việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng; mà kế tốn quản
trị cịn đóng góp vào việc cải thiện lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường thông qua việc hạ thấp chi phí và tạo ra những sản phẩm khác biệt.
1.1.1.2. Tại Việt Nam
Giai đoạn trước năm 1986
Đây là giai đoạn mà ở Việt Nam hiện diện một cơ chế kinh tế kế hoạch hóa
tập trung bao cấp với thành phần chủ yếu là các đơn vị kinh tế của Nhà nước. Nhà
nước can thiệp sâu sắc vào mọi hoạt động của các đơn vị kinh tế này bằng hệ thống
chỉ tiêu pháp lệnh, hồn tồn khơng có thị trường hay cạnh tranh. Các đơn vị kinh tế
hoạt động theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính do Nhà nước quy định. Do đó hệ thống
kế tốn của các đơn vị chỉ mang đặc điểm của kế tốn tài chính với nội dung cung


cấp thơng tin kinh tế, tài chính phục vụ cho mục đích kiểm tra, giám sát tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của Nhà nước đối với các đơn vị này.
Giai đoạn từ năm 1986 đến năm 1991

Từ năm 1986, Việt Nam tiến hành đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, chuyển từ
cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp sang cơ chế kinh tế kế hoạch hóa theo
phương thức hạch tốn kinh doanh Xã hội Chủ nghĩa. Điều này đã bước đầu tạo ra
những thay đổi trong chính sách kế tốn của Việt Nam. Hệ thống báo cáo của các
đơn vị kinh tế đã giảm dần tính bắt buộc mà thay vào đó có tính hướng dẫn về các
báo cáo phục vụ các chức năng quản trị. Tuy nhiên do vẫn chịu ảnh hưởng nặng nề
của kế toán thời kỳ tập trung, bao cấp nên vẫn chưa hội tụ đủ những điều kiện để kế
toán quản trị ra đời.
Giai đoạn từ năm 1991 đến nay
Từ năm 1991 đến nay, Việt Nam đã tiến hành xây dựng, phát triển và hoàn
thiện cơ chế kinh tế thị trường. Cơ cấu các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh
tế khác nhau trở nên cân bằng hơn, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng
trở nên gay gắt. Điều này buộc nước ta phải thay đổi chính sách kế tốn cho phù
hợp với xu thế mới của thời đại. Kế tốn quản trị chính thức được cơng nhận trong
Luật Kế tốn Việt Nam được Quốc hội thơng qua ngày 17/06/2003, tiếp theo đó là
việc cho ra đời Thông tư 53/2006/TT – BTC về việc hướng dẫn kế toán quản trị
trong doanh nghiệp. Kế toán quản trị bắt đầu trở thành nhu cầu bức thiết đối với
hoạt động của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
1.1.2. Khái niệm kế toán quản trị
Trên thế giới, kế tốn quản trị có một bề dày lịch sử khá lâu đời nên các khái
niệm về kế toán quản trị cũng rất phong phú.
Theo Liên đồn kế tốn quốc tế công bố trong tài liệu tổng kết các khái niệm
kế tốn quản trị trên thế giới năm 1998 trích trong Huỳnh Lợi (2008): “Kế toán
quản trị được xem như là một quy trình định dạng, kiểm sốt, đo lường, tổng hợp,
phân tích, trình bày, giải thích và truyền đạt thơng tin tài chính, thơng tin phi tài
chính liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp cho những nhà quản trị thực hiện


hoạch định, đánh giá, kiểm soát, điều hành hoạt động tổ chức nhằm đảm bảo sử
dụng có trách nhiệm, hiệu quả nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp”.

Theo từ điển thuật ngữ kế tốn của Mỹ trích trong Phạm Văn Dược, Trần
Văn Tùng (2011): “Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán thu thập, xử lý và cung
cấp những thông tin cho các nhà quản trị trong quá trình ra các quyết định liên quan
đến hoạch định và kiểm soát các hoạt động của tổ chức”.
Theo Hiệp hội kế tốn viên quản trị Hoa Kỳ trích trong Đồn Ngọc Quế và
cộng sự (2013): “Kế toán quản trị là q trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân
tích, soạn thảo, diễn giải và truyền đạt thông tin được nhà quản trị sử dụng để lập kế
hoạch, đánh giá và kiểm tra trong nội bộ tổ chức và để đảm bảo việc sử dụng hợp lý
và có trách nhiệm đối với các nguồn lực của tổ chức đó”.
Trong khi đó, ở Việt Nam, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà khái niệm kế
tốn quản trị hình thành và phát triển chưa được bao lâu. Có thể kể đến khái niệm
về kế toán quản trị tại Khoản 3, Điều 4 của Luật kế tốn Việt Nam được Quốc hội
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003:
“Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài
chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế
tốn”.
Như vậy, có khá nhiều khái niệm khác nhau về kế tốn quản trị nhưng có thể
rút ra được những điểm chung về kế toán quản trị từ các khái niệm trên như sau:
- Là quá trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin (bao gồm
thơng tin tài chính và phi tài chính).
- Giúp các nhà quản trị hoạch định, đánh giá, kiểm soát hoạt động bên trong
tổ chức.
- Mục tiêu cuối cùng là sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế của tổ
chức đó.
1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị
Từ những khái niệm về kế tốn quản trị cho thấy vai trị của kế toán quản trị
tương ứng với từng chức năng của nhà quản trị (Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2013):


- Vai trị của kế tốn quản trị phục vụ chức năng hoạch định: là cung cấp

thơng tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động của đơn vị, của đối thủ cạnh
tranh, điều kiện thị trường, thị hiếu khách hàng và sáng kiến kỹ thuật,… Thông tin
do kế toán quản trị cung cấp rất quan trọng trong việc truyền đạt và hướng dẫn nhà
quản trị xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng tổ chức – điều hành: là
cung cấp thông tin cho việc xây dựng và phát triển một cơ cấu nguồn lực hợp lý
trong doanh nghiệp và những thông tin phát sinh hằng ngày trong doanh nghiệp.
Thơng tin do kế tốn quản trị cung cấp phải có tác dụng phản hồi về hiệu quả và
chất lượng của các hoạt động đã và đang được thực hiện để giúp nhà quản trị có thể
kịp thời điều chỉnh và tổ chức lại hoạt động của doanh nghiệp.
- Vai trị của kế tốn quản trị phục vụ chức năng kiểm sốt: là cung cấp
thơng tin về tình hình thực tế, thơng tin chênh lệch giữa thực tế với dự toán của từng
bộ phận trong doanh nghiệp, giúp cho nhà quản trị kiểm soát được việc thực hiện
các chỉ tiêu dự toán và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
trong tương lai.
- Vai trị của kế tốn quản trị phục vụ chức năng ra quyết định: là thu
thập, xử lý và cung cấp các thông tin liên quan đến các phương án kinh doanh nhằm
giúp cho nhà quản trị lựa chọn phương án tối ưu nhất. Đối với các quyết định có
tính chiến lược, thơng tin do kế tốn quản trị cung cấp phải hỗ trợ cho nhà quản trị
xác định các mục tiêu của tổ chức và đánh giá các mục tiêu đó có thể thực hiện
được trên thực tế hay khơng. Đối với các quyết định tác nghiệp, kế toán quản trị
cung cấp những thông tin giúp nhà quản trị ra quyết định về sử dụng các nguồn lực
của tổ chức và giám sát các nguồn lực đó đã và đang được sử dụng như thế nào.
1.1.4. Nội dung và phương pháp kỹ thuật kế toán quản trị
“Nội dung kế toán quản trị là tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố cấu thành
nên kế toán quản trị, thể hiện kết quả của quy trình cơng việc kế tốn quản trị và
phương pháp kỹ thuật kế toán quản trị là phương tiện để đạt được nội dung kế toán
quản trị” (Huỳnh Lợi, 2008, trang 13).



Về nội dung kế tốn quản trị thì theo Huỳnh Lợi (2008), nội dung kế toán
quản trị rất rộng và bao gồm hai phần cơ bản sau đây:
 Phần thứ nhất: Xây dựng thông tin tiêu chuẩn nội bộ về chi phí, thu nhập,
lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở quản trị quy trình tạo giá trị
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như tiêu chuẩn định tính,
định lượng và nhận diện các loại chi phí, thu nhập, lợi nhuận cần thiết trong điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Phần thứ hai: xây dựng thông tin linh hoạt, kịp thời, phù hợp theo phương
thức thực hiện các chức năng quản trị quy trình tạo giá trị trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Phần này tạo nên những chi tiết, cấu trúc thơng tin cụ
thể của nội dung kế tốn quản trị bao gồm:
- Thông tin định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh như dự toán giá
bán, dự toán doanh thu, dự toán thu tiền bán hàng, dự toán sản xuất, dự tốn chi phí
và cung ứng ngun liệu, vật liệu trực tiếp, dự toán vốn đầu tư dài hạn,…
- Thông tin kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như thơng tin chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm, thông tin kết quả hoạt động sản xuất, thông tin kết
quả hoạt động tiêu thụ, thông tin kết quả hoạt động kinh doanh, thông tin kết quả sử
dụng vốn đầu tư dài hạn, thơng tin tình hình cân đối nguồn lực kinh tế,…
- Thơng tin kiểm sốt và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh như
thông tin về biến động kết quả và nguyên nhân của hoạt động sản xuất, thông tin
biến động kết quả và nguyên nhân của hoạt động tiêu thụ, thông tin biến động kết
quả và nguyên nhân nguồn lực kinh tế sử dụng,…
- Thông tin chứng minh các quyết định quản trị như thơng tin phân tích
phương án kinh doanh mới, thơng tin phân tích phương án kinh doanh thay thế,
thơng tin phân tích giá bán, thơng tin phân tích dự án đầu tư dài hạn,…
Về phương pháp kỹ thuật kế toán quản trị, vì là một bộ phận của hệ thống kế
tốn nên kế tốn quản trị có những phương pháp đặc trưng của kế toán như phương
pháp chứng từ, phương pháp kiểm kê, phương pháp đánh giá, phương pháp tài
khoản và ghi sổ kép, phương pháp tổng hợp – cân đối,… Bên cạnh đó, kế tốn quản



trị có những phương pháp kỹ thuật riêng nhằm cung cấp thông tin thực hiện cho các
nhà quản trị như phương pháp phân loại, phương pháp so sánh, phương pháp đồ thị
- biểu đồ, phương pháp tỷ số tài chính, các mơ hình kinh tế - tài chính, phương pháp
định lượng, phương pháp phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận,
phương pháp chiết khấu dòng tiền,… (Huỳnh Lợi, 2008).
1.1.5. Một số nội dung cơ bản của kế toán quản trị
1.1.5.1. Dự toán
a. Khái niệm và ý nghĩa của dự tốn
“Dự tốn là q trình tính toán chi tiết cho kỳ tới, nhằm huy động và sử dụng
các nguồn lực theo các mục tiêu kế hoạch đề ra trong từng thời kỳ cụ thể” (Phạm
Văn Dược, Trần Văn Tùng, 2011, trang 153).
Theo Huỳnh Lợi (2012), dự tốn có một ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
hoạt động quản trị doanh nghiệp, được thể hiện qua những vấn đề sau:
- Dự toán là cơ sở để triển khai hoạt động, giám sát hoạt động và đánh giá
chất lượng quản lý tại doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
- Dự toán giúp doanh nghiệp phối hợp sử dụng, khai thác tốt hơn các nguồn
lực, các hoạt động, các bộ phận để đảm bảo hơn cho mục tiêu của doanh nghiệp.
- Dự tốn cịn là cơ sở giúp doanh nghiệp phát hiện, ngăn ngừa, hạn chế
những rủi ro trong hoạt động.
- Ngồi ra, dự tốn cịn là cơ sở để xây dựng và đánh giá trách nhiệm quản lý
của các nhà quản trị.
b. Phân loại dự toán
Phân loại theo thời gian
Theo tiêu thức phân loại này thì dự toán bao gồm: dự toán dài hạn và dự tốn
ngắn hạn.
- Dự tốn dài hạn (cịn được gọi là dự toán vốn): dự toán này được lập liên
quan đến nguồn tài chính cho đầu tư, mua sắm tài sản dài hạn, loại tài sản được sử
dụng vào hoạt động kinh doanh nhiều năm.



×