Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn vấn đề kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp có vốn đều tư trực tiếp nước ngoài tại việt nam​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***************

TRẦN THỊ TUYẾT THANH

VẤN ðỀ KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************

TRẦN THỊ TUYẾT THANH

VẤN ðỀ KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành

: Kế toán

Mã số

: 60340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC DUNG
Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2017
***********


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Vấn đề kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam” là cơng
trình nghiên cứu của tơi và hồn thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn
khoa học.
Nội dung và các số liệu trích dẫn trong luận văn là hồn tồn trung thực và
hợp lý do chính tơi nghiên cứu và thực hiện.
Luận văn này chưa từng ñược tác giả nào cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả

Trần Thị Tuyết Thanh


Mục lục
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ðOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
LỜI CAM ðOAN
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các sơ ñồ, biểu ñồ

PHẦN MỞ ðẦU .........................................................................................................1
1.

Lý do chọn ñề tài .................................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2

3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2

4.

Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2

5.

ðóng góp của luận văn ........................................................................................2

6.

Kết cấu của luận văn ...........................................................................................3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ðÂY .....................4
1.1.

Các nghiên cứu về kế toán thuế TNDN ............................................................4


1.2. Nhận xét tổng quan về các nghiên cứu trước ñây và xác ñịnh khe hổng cho
nghiên cứu này ............................................................................................................6
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................8
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................................9
2.1. Một số vấn đề về thuế TNDN và kế tốn thuế TNDN ........................................9
2.1.1. Những vấn đề về thuế TNDN và kế tốn thuế TNDN của Việt Nam ..........9
2.1.1.1. Một số vấn ñề cơ bản của thuế TNDN ...................................................9
2.1.1.2 Một số vấn ñề cơ bản của kế toán thuế TNDN Việt Nam ....................12
2.1.2. Những vấn đề về kế tốn thuế TNDN trên thế giới ....................................16
2.1.2.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế
IAS 12 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” .............................................................16
2.1.2.2. Các chuẩn mực kế toán quốc tế có ảnh hưởng đến kế tốn thuế TNDN
...........................................................................................................................21
2.1.2.3. Kinh nghiệm xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế ở một số nước và
rút ra kinh nghiệm công tác xây dựng chuẩn mực kế toán cho Việt Nam ........24
2.2. Tổng quan về doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoại tại Việt Nam .26


2.2.1. Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam
...............................................................................................................................26
2.2.2. ðặc điểm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi ................27
2.2.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi cơ bản tại Việt Nam ................28
2.2.4. Chế độ kế tốn cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi 31
2.2.5. Chính sách thuế TNDN đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngồi ......................................................................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .........................................................................................34
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................35
3.1. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu ...................................................35
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm .......................................................35
3.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................35

3.2. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................35
3.2.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................35
3.2.2. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................36
3.2.3. Thiết kế bảng câu hỏi .................................................................................36
3.2.3.1. Mục tiêu ...............................................................................................36
3.2.3.2. Nội dung ...............................................................................................36
3.2.3.3. Cơ sở thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................37
KẾT LUẬN CHƯƠNG III........................................................................................37
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ NHỮNG VƯỚNG MẮC KHI THỰC
HIỆN KẾ TỐN THUẾ TNDN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ðẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM ........................................................38
4.1. Mơ tả đối tượng được khảo sát .........................................................................38
4.1.1 Mơ tả ñối tượng doanh nghiệp ñược khảo sát ..............................................38
4.1.2. Mô tả người ñược khảo sát ..........................................................................40
4.2. Kết quả khảo sát .................................................................................................41
4.2.1. Kết quả khảo sát về những vướng mắc liên quan quy định thuế TNDN ....42
4.2.1.1. Về doanh thu để tính thu nhập chịu thuế .............................................42
4.2.1.2. Về các khoản chi phí ñược trừ và không ñược trừ khi xác ñịnh thu
nhập chịu thuế ...................................................................................................45
4.2.1.3 Về tỷ giá hạch toán................................................................................48
4.2.2. Kết quả khảo sát về những vấn ñề liên quan chế ñộ kế toán ......................49
4.2.2.1. Về hệ thống chứng từ kế toán ..............................................................49


4.2.2.2. Về hệ thống tài khoản kế toán ..............................................................51
4.2.2.3. Về hệ thống sổ sách kế toán .................................................................52
4.2.2.4. Về hệ thống báo cáo tài chính ..............................................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG IV .......................................................................................54
CHƯƠNG V: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN
THUẾ TNDN ............................................................................................................55

5.1. Các quan điểm hồn thiện ..................................................................................55
5.1.1. Quan điểm hoàn thiện với xu thế hội nhập quốc tế.....................................55
5.1.2. Quan điểm hồn thiện hệ thống kế tốn và thuế .........................................55
5.2. Một số giải pháp ñể giải quyết các vướng mắc cho các doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................................................57
5.2.1. Giải pháp cho những vướng mắc liên quan thuế TNDN ............................57
5.2.2. Giải pháp cho những vướng mắc liên quan chế độ kế tốn ........................62
5.2.3. Giải pháp hỗ trợ...........................................................................................66
5.2.3.1. Giải pháp hỗ trợ chính phủ...................................................................66
5.2.3.2. Giải pháp hỗ trợ cơ quan thuế ..............................................................67
5.2.3.3. Giải pháp hỗ trợ cơ quan Bộ Tài chính ................................................68
5.2.3.4. Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp .............................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG V .........................................................................................69
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................71
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục số 1 : Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục số 2 : Kết quả khảo sát
Phụ lục số 3 : Danh sách các doanh nghiệp ñược khảo sát


Danh mục các chữ viết tắt
BCC

:

hợp ñồng hợp tác kinh doanh

BCTC

:


báo cáo tài chính

BOT

:

xây dựng - kinh tế- chuyển giao

BT

:

xây dựng – chuyển giao

BTC

:

Bộ tài chính

BTO

:

xây dựng – chuyển giao – kinh doanh

CðKT

:


cân đối kế tốn

CP

:

chính phủ

CT TNHH :

cơng ty trách nhiệm hữu hạn

DN

:

doanh nghiệp

DNLD

:

Doanh nghiệp liên doanh

FDI

:

ñầu tư vốn trực tiếp từ nước ngồi


IAS

:

chuẩn mực kế tốn quốc tế

NN

:

nhà nước

NS

:

ngân sách



:

quyết định

QH

:

Quốc Hội


TK

:

tài khoản

TNDN

:

thu nhập doanh nghiệp

TNHL

:

thu nhập hỗn lại

TS

:

tài sản

TT

:

thơng tư


VAS

:

chuẩn mực kế tốn Việt Nam

WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới


Danh mục các sơ ñồ, biểu ñồ
Sơ ñồ:
Sơ ñồ 2.1 Kế tốn chi phí thuế TNDN theo Thơng tư 20/2006/TT-BTC
Sơ đồ 2.2 Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC
Sơ đồ 2.3 Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Sự tăng trưởng số lượng các doanh nghiệp FDI từ năm 2000 ñến 2016
Biểu ñồ 4.1. Phần trăm loại hình doanh nghiệp
Biểu đồ 4.2. Số năm thành lập các doanh nghiệp
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ phần trăm vị trí cơng tác của người được khảo sát


1

PHẦN MỞ ðẦU
1. Lý do chọn đề tài

Tồn cầu hố là một xu thế tất yếu, nó vừa mang lại cơ hội, vừa mang lại
thách thức ñối với các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Trong xu thế tồn cầu hóa, phạm vi hoạt động của các doanh nghiệp được mở rộng
ra ngồi phạm vi lãnh thổ quốc gia. Với lợi thế nhân công rẻ, và là một quốc gia
đang phát triển với nhiều chính sách mở cửa nhằm thu hút vốn ñầu tư nước ngoài,
Việt Nam ngày càng thu hút nhiều doanh nghiệp các nước ñầu tư vào. ðiều này
càng ñặt ra thách thức về cơng tác kế tốn cũng như chính sách quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp nước ngồi để đảm bảo ñáp ứng cho phù hợp với ñiều kiện kinh
tế nước ta mà vẫn khuyến khích được các doanh nghiệp bình đẳng phát triển. Một
trong các chính sách thuế mà các nước sử dụng nhiều nhất là việc sử dụng chính
sách thuế TNDN để thu hút vốn đầu tư nước ngồi, đây là sắc thuế có đóng góp một
tỷ trọng lớn trong nguồn thu ngân sách, và có mức độ ảnh hưởng tới mơi trường
kinh doanh, thu hút đầu tư.
Trong khi chính sách thuế được sử dụng làm cơng cụ tài chính được nhà
nước sử dụng để điều tiết thị trường vĩ mơ vơ cùng nhanh chóng và hiệu quả thì kế
tốn được sử dụng là một cơng cụ quan trọng ñể quản lý vốn, tài sản và ñiều hành
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi do mục đích sử dụng của thuế
và kế tốn là khác nhau, nên những quy ñịnh pháp lý về thuế và quy định pháp lý về
kế tốn liên quan thuế TNDN cũng tồn tại những khác biệt ñáng kể. Hiện nay thực
tế vẫn còn các doanh nghiệp chưa phân biệt rõ giữa lợi nhuận kế tốn trước thuế và
thu nhập tính thuế khi xác ñịnh số thuế phải nộp. Lợi nhuận kế tốn được xác định
theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế tốn, cịn thu nhập tính thuế lại xác định
theo quy định của luật thuế TNDN.
Chính vì lý do trên, việc nghiên cứu và đánh giá tình hình cơng tác kế tốn
thuế TNDN ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi để từ đó đưa ra phương
hướng và giải pháp nhằm hồn thiện chính sách thuế TNDN, chế độ kế tốn thuế
TNDN và giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thực hiện ñúng chính


2


sách thuế, yên tâm kinh doanh vững mạnh là ñiều hết sức cần thiết. ðó là lý do tơi
chọn đề tài nghiên cứu: Vấn đề kế tốn thuế TNDN trong các doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam.

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu thực trạng việc vận dụng chính sách thuế TNDN và chế

độ kế tốn thuế TNDN tại các DN có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài tại Việt
Nam.
-

ðánh giá sự phù hợp của các quy ñịnh pháp lý về thuế và kế toán liên

quan thuế TNDN trong thực tiễn áp dụng tại các DN FDI.
-

ðề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn thuế TNDN cho

doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi.

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: công tác kế tốn thuế TNDN theo thơng lệ quốc tế và
quy định của Việt Nam vận dụng cho doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñang
hoạt ñộng tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu : nghiên cứu về cách ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, cách tổ chức công tác kế tốn liên quan đến thuế TNDN có ảnh hưởng ñến ñến
báo cáo tài chính của DN FDI tại Việt Nam.


4. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm bằng cách sử dụng
bảng câu hỏi kết hợp nghiên cứu định tính để tiến hành khảo sát các DN có vốn đầu
tư trực tiếp từ nước ngồi tại Việt Nam, sau đó sử dụng phương pháp thống kê, xử
lý số liệu bằng phần mềm máy tính. Từ đó đưa ra những kết quả về sự phù hợp của
các quy ñịnh pháp lý về thuế và kế toán liên quan thuế TNDN trong thực tiễn áp
dụng tại các DN FDI.

5. ðóng góp của luận văn
-

Luận văn hệ thống hóa và phân tích làm sáng tỏ những vấn ñề lý luận cơ bản

liên quan ñến công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay, giúp cho ñối


3

tượng sử dụng là các kế tốn viên đang làm công tác thuế TNDN tại các DN FDI
nắm rõ những quy định pháp lý về thuế và kế tốn thuế TNDN.
-

Luận văn đề xuất các giải pháp hồn thiện kế tốn TNDN tại doanh nghiệp

có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài tại Việt Nam. ðồng thời luận văn ñề xuất các
giải pháp cần thiết ñối với nhà nước, cơ quan chủ quản góp phần hồn thiện chế độ
kế toán thuế TNDN nước ta, xây dựng một hành lang pháp lý đảm bảo nhưng vẫn
khuyến khích được các DN kinh doanh phát triển.


6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời nói đầu, kết luận và phụ lục, luận văn gồm có 5 chương:


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ðÂY



CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT



CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ NHỮNG VƯỚNG MẮC
KHI THỰC HIỆN KẾ TOÁN THUẾ TNDN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP CĨ VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI TẠI VIỆT
NAM



CHƯƠNG V: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ
TOÁN THUẾ TNDN


4

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU

TRƯỚC ðÂY
1.1.

Các nghiên cứu về kế tốn thuế TNDN
Như đã giới thiệu ở phần mở đầu, thuế thu nhập doanh nghiệp có tầm quan

trọng và có mức độ ảnh hưởng đến nhiều hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp,
nên tính ñến nay ñã có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về vấn ñề thuế TNDN
và kế toán thuế TNDN, cũng như những chính sách để hồn thiện luật thuế, luật kế
tốn này. Trong khi thực hiện nghiên cứu ñề tài này, tác giả đã tìm hiểu qua một số
nội dung tài liệu và các ñề tài nghiên cứu trước ñây:
- Trong nghiên cứu của tiến sĩ Phan ðức Dũng: “Kế toán và Thuế trong
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi” được xuất bản năm 2006 thuộc nhà xuất
bản trường ðại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, tiến sĩ đã cho người ñọc
hiểu rõ về bản chất và ñặc ñiểm của loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi ñang tồn tại tại Việt Nam; sự khác biệt giữa kế toán và thuế mà chủ yếu là
xoay quanh hai loại thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp; những
vướng mắc phát sinh trong thực tiễn của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngồi ñể trên cơ sở này tiến sĩ ñưa ra một số kiến nghị.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Lê Diễm Thuý ñược thực hiện
năm 2006 với đề tài “Kế tốn thuế TNDN, thực trạng và giải pháp hồn thiện”,
nghiên cứu về những vấn đề lý luận liên quan ñến thuế TNDN và các phương pháp
kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế tốn quốc tế. Qua đó,
tác giả đã nêu một số khác biệt giữa lợi nhuận chịu thuế và lợi nhuận kế tốn và
phân tích vấn đề này qua một số loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam như: Doanh
nghiệp Nhà Nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty cổ phần và
Doanh nghiệp Tư Nhân. Bên cạnh đó tác giả cũng khái qt một số phương pháp
hạch toán sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế qua kế toán
thuế TNDN ở một số nước trên thế giới ở Mỹ, Pháp và Singapore. Qua kinh nghiệm



5

xử lý chênh lệch của các nước này, tác giả đưa ra một số ý kiến hồn thiện kế tốn
thuế TNDN trong các doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Vũ Thị Phương Thảo với đề tài “Hồn
thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam”, ñược thực hiện năm 2011
ñã khái qt và phân tích thực trạng kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam.
Trong nghiên cứu này, tác giả ñã khái quát thuế TNDN ñối với một số loại hình
doanh nghiệp Việt Nam như: kế tốn thuế TNDN đối với cơng ty có vốn đầu tư
nước ngồi, kế tốn thuế TNDN đối với cơng ty cổ phần, kế tốn thuế TNDN đối
với cơng ty TNHH và DNTN, trên cơ sở đó Vũ Thị Phương Thảo đưa ra những tồn
tại còn vướng mắc của các doanh nghiệp trong hạch tốn kế tốn thuế TNDN. Bên
cạnh đó, Vũ Thị Phương Thảo đã khảo sát thực trạng tình hình thực hiện chuẩn mực
kế tốn thuế TNDN (VAS 17) vào cơng tác kế tốn thuế TNDN. Từ đó, Vũ Thị
Phương Thảo đưa ra những mặt thuận lợi và hạn chế của VAS 17.
- Luận văn của tiến sĩ Phan Thị Anh ðào được thực hiện năm 2011 về “Hồn
thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp hàng hải Việt Nam” ñã
nêu lên những vấn ñề như sau: Luận văn đã đề xuất các giải pháp hồn thiện kế tốn
thuế TNDN tại các doanh nghiệp Hàng hải Việt Nam gồm nhóm giải pháp hồn
thiện kế tốn thuế TNDN nội tại doanh nghiệp hàng hải tập trung vào 4 vấn ñề lớn
đó là: (1) Hồn thiện tổ chức thu thập thơng tin về thuế TNDN từ các cơ sở trực
thuộc; (2) Hồn thiện tổ chức sổ kế tốn phục vụ mục đích tính thuế; (3) Hồn thiện
kế tốn thuế TNDN hiện hành; (4) Hồn thiện kế tốn thuế TNDN hỗn lại. Nhóm
giải pháp vĩ mơ hồn thiện kế tốn thuế TNDN tại các doanh nghiệp hàng hải Việt
Nam gồm: (1) Hoàn thiện chính sách thuế TNDN; (2) Hồn thiện chính sách kế
tốn thuế TNDN. ðồng thời luận văn đề xuất các ñiều kiện cần thiết ñối với Nhà
nước, cơ quan chủ quản, các doanh nghiệp hàng hải và hiệp hội nghề nghiệp nhằm
tăng tính khả thi cho các giải pháp đề xuất.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Biện Ngọc Tồn được thực hiện năm

2016 với đề tài: “Chống thất thu thuế tại các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài”. Trong luận văn tác giả tập trung nghiên cứu các vấn ñề quản lý thuế


6

liên quan đến doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi, những quy định
pháp lý thuế và đồng thời những chính sách ưu đãi hiện hành áp dụng cho doanh
nghiệp này. Bên cạnh đó Biện Ngọc Tồn cũng ñưa ra những nguyên nhân dẫn ñến
rủi ro gian lận thuế của loại hình doanh nghiệp này, một trong những ngun nhân
đó xuất phát từ đặc điểm của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
đó là những cơng ty đa quốc gia nên vấn đề giá bán nội bộ giữa các công ty này dễ
bị xem là hành vi chuyển giá. Biện Ngọc Toàn cũng chỉ ra rằng những sai phạm
trong ghi nhận doanh thu tính thuế TNDN, sai phạm trong hạch tốn chi phí tài trợ
cho biếu tặng trước nhưng chưa chi, chênh lệch trong ñánh giá lại tài sản không ghi
nhận thu nhập khác ñể tính thuế TNDN... là những sai phạm phổ biến trong hạch
tốn kế tốn mà các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đang mắc phải. Qua
phân tích những nguyên nhân và các sai phạm trên, Biện Ngọc Toàn ñưa ra các vấn
ñề còn hạn chế của quy ñịnh thuế hiện hành ñã tạo kẽ hở cho các doanh nghiệp có
hành vi gian lận, từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp chống thất thu thuế ñối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.

1.2.

Nhận xét tổng quan về các nghiên cứu trước ñây và xác ñịnh khe
hổng cho nghiên cứu này
- Nghiên cứu của tác giả Phan ðức Dũng có tính ứng dụng rất cao, thành

cơng của tác giả là ñã chỉ ra ñược nhiều vấn ñề thực tế ñang phát sinh tại doanh

nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài gặp phải khi thực hiện các quy ñịnh của luật thuế
giá trị gia tăng và luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên cơng trình nghiên cứu
của tác giả ñược thực hiện từ năm 2006, so ñến nay ñã có rất nhiều thay ñổi về quy
ñịnh thuế mới ra ñời thay thế cho quy ñịnh thuế cũ, chẳng hạn như trong nghiên cứu
tác giả dựa trên luật thuế TNDN 2003 của Quốc Hội khóa IX thơng qua ngày
19/06/2003 thì hiện nay quy định của luật thuế này khơng cịn hiệu lực mà được
thay bằng luật thuế TNDN 2008 và luật thuế TNDN sửa ñổi 2013, hay chế độ kế
tốn theo Thơng tư 55/2002/TT-BTC ngày 28/06/2002 hướng dẫn chế độ kế tốn
doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngồi hoạt động tại Việt Nam thì nay ñã


7

hết hiệu lực mà thay vào đó là Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng
dẫn chế độ kế tốn áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành
phần kinh tế.
- Luận văn của Nguyễn Lê Thúy Diễm tuy có tìm hiểu về thực trạng kế tốn
thuế TNDN đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, nêu ra những mắc khó
khăn mà các DN gặp phải trong q trình thực hiện kế tốn thuế TNDN. Nhưng vì
nghiên cứu của tác giả thực hiện năm 2006, loại hình DN FDI tác giả nghiên cứu
lúc này ñang áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư số 55/2002/TT-BTC nên đến
nay nghiên cứu này khơng cịn phù hợp nữa.
- Luận văn của tác giả Vũ Thị Phương Thảo nghiên cứu về thực trạng áp
dụng kế toán thuế TNDN trước khi có chuẩn mực kế tốn thuế TNDN VAS17 và
sau khi có chuẩn mực VAS17 tại một số loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Thành
Phố Hồ Chí Minh, trong đó có loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngồi. Tuy nhiên cho đến nay đã có rất nhiều quy ñịnh mới ñược ban hành nhằm
sửa ñổi, bổ sung cho chuẩn mực VAS 17 như sự ra ñời của Thông tư 200/2014/TTBTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, Thơng tư 53/2016/TT-BTC ban
hành ngày 21/3/2016 sửa đổi, bổ sung các nhóm vấn đề trong thơng tư
200/2014/TT/BTC ..., do đó cần phải có nghiên cứu mới hơn cho phù hợp với

những quy ñịnh hiện nay.
- Nghiên cứu của tác giả Phan Thị Anh ðào đã phân tích kế tốn thuế
TNDN tại Việt Nam qua các giai đoạn khác nhau từ đó chỉ rõ quan điểm kế tốn
hiện nay về thuế TNDN, tuy nhiên nghiên cứu của tác giả chỉ tập trung vào một loại
hình doanh nghiệp hàng hải ñể phân tích ñặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh của loại
hình doanh nghiệp này có ảnh hưởng đến kế tốn thuế TNDN, tác giả phân tích kết
quả đạt được, những hạn chế và những nguyên nhân trong kế toán thuế TNDN làm
cơ sở ñề xuất các giải pháp.
- Nghiên cứu của tác giả Biện Ngọc Tồn dựa trên góc độ của cơ quan thuế,
nhằm đưa ra những chính sách giảm thiểu tình trạng thất thu thuế ở những doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi. Do đó cần phải có thêm cái nhìn dựa trên


8

góc độ của các doanh nghiệp, hiểu những vướng mắc phát sinh mà các doanh
nghiệp này ñang gặp phải khi thực hiện những quy ñịnh thuế hiện hành.
Dựa trên cơ sở nền tảng lý thuyết và kế thừa những kết quả của các nghiên
cứu trước, tác giả tiếp tục nghiên cứu chun sâu về loại hình kế tốn thuế TNDN
cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi trong điều kiện hiện nay để có
những đề xuất mang tính ứng dụng phù hợp với các doanh nghiệp này.

KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Có thể thấy có rất nhiều các nghiên cứu liên quan đến vấn đề kế tốn thuế
TNDN tại Việt Nam trong những năm gần ñây, tuy nhiên nghiên cứu hồn tồn
riêng biệt cho loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt
Nam trong thời điểm hiện nay thì chưa có một nghiên cứu nào. Do đó một nghiên
cứu cho loại hình doanh nghiệp FDI về vấn đề kế tốn thuế TNDN là có ý nghĩa
khoa học và ý nghĩa thực tiễn ñể nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng cơng tác
kế tốn thuế TNDN tại Việt Nam lúc này.



9

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số vấn ñề về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN
2.1.1. Những vấn ñề về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN của Việt Nam
2.1.1.1. Một số vấn ñề cơ bản của thuế TNDN
a) Bản chất của thuế TNDN
Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia, nước nào cũng có các
khoản chi ngân sách hàng năm. Thuế TNDN là một loại thuế trực thu ñánh vào thu
nhập chịu thuế của doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh
tế có hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh thu nhập. Tính chất trực thu biểu hiện
sự ñồng nhất giữa ñối tượng nộp thuế theo luật và ñối tượng chịu thuế trên phương
diện kinh tế. Nếu thuế gián thu ln được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ
mà người tiêu dùng phải trả qua mua hàng hóa và dịch vụ được cung cấp, người nộp
thuế là các nhà sản xuất và trung gian thương mại, thì thuế TNDN lại điều tiết trực
tiếp vào thu nhập của các nhà sản xuất, các nhà ñầu tư và người cung cấp dịch vụ.
Chính điều tiết trực tiếp vào thu nhập của các pháp nhân nên thuế TNDN phụ thuộc
vào kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, lợi nhuận ñạt ñược của các
nhà ñầu tư.
Bản chất của thuế TNDN ñánh trên thu nhập của cơ sở kinh doanh nên nó
gây tác động trực tiếp đến phần thu nhập cịn lại mà nhà đầu tư được giữ lại, nó
phản ánh trình độ và hiệu quả của nền kinh tế và của tổ chức, cá nhân kinh doanh.
Nhà nước thường sử dụng thuế TNDN ñể thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã
hội ñề ra. Do vậy các yếu tố của thuế TNDN như: các chi phí được khấu trừ, thuế
suất, các hình thức miễn, giảm thuế TNDN ñều phản ánh chính sách của nhà nước
trong từng thời kỳ nhất ñịnh.
b) ðặc ñiểm thuế TNDN
Nghiên cứu về thuế TNDN, ta có thể nhận thấy sắc thuế này có những ñặc

trưng riêng phân biệt với các thuế khác như sau:


Thứ nhất, thuế TNDN là loại thuế trực thu. Tính trực thu của loại thuế

này ñược biểu hiện ở sự ñồng nhất giữa ñối tượng nộp thuế và ñối tượng chịu thuế.


10

So với các loại thuế gián thu như thuế GTGT, thuế Tiêu Thụ ðặc Biệt, thuế
Nhập khẩu... thì đối tượng chịu thuế và nộp thuế là hai ñối tượng khác nhau, cịn đối
với thuế TNDN thì hai đối tượng này là một cho nên khả năng và cơ hội DN muốn
chuyển gánh nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.


Thứ hai, thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp,

của các tổ chức (hay còn gọi thu nhập chịu thuế của pháp nhân kinh doanh), khoản
thuế TNDN phải nộp mang tính bắt buộc và khơng mang tính chất hồn trả trực
tiếp .
Tính bắt buộc là thuộc tính vốn có của thuế nói chung và thuế TNDN nói
riêng, thơng qua hình thức nộp thuế Nhà nước huy ñộng tài chính vào ngân sách
ñồng thời ñây cũng là một phương thức phân phối thu nhập giữa các ñơn vị kinh
doanh mang tính khách quan và có ý nghĩa xã hội.
Tính khơng hồn trả trực tiếp của thuế TNDN được biểu hiện trên khía cạnh
như: khơng mang tính ngang bằng giá, nghĩa là mức thuế các ñơn vị kinh doanh
trong xã hội nộp cho Nhà Nước khơng hồn tồn dựa trên mức ñộ DN thừa hưởng
những dịch vụ và hàng hóa cơng cộng mà Nhà Nước cung cấp; Nhà Nước khơng
hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế mà sẽ cung cấp chung cho cộng ñồng phần giá

trị dịch vụ, mà qua đó người nộp thuế nhận được một phần giá trị dịch vụ công
cộng.
c) Người nộp thuế và căn cứ tính thuế TNDN
Theo quy định tại Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và Luật thuế TNDN
sửa ñổi, bổ sung số 32/2013/QH13 có những nội dung cơ bản sau:
Người nộp thuế TNDN:
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau ñây
gọi là doanh nghiệp), bao gồm: các doanh nghiệp ñược hoạt ñộng theo luật DN, luật
ðầu Tư; các đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập được thành lập theo quy
ñịnh của pháp luật Việt Nam; các tổ chức ñược thành lập theo Luật hợp tác xã; các
doanh nghiệp nước ngồi (DNNN) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở thường


11

trú tại Việt Nam; các tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hố hoặc
dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Trong đó, cơ sở thường trú của DNNN là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà
thông qua cơ sở này, DNNN tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt ñộng sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm: chi nhánh, văn phịng điều hành, nhà máy, cơng
xưởng, …; địa điểm xây dựng, cơng trình xây dựng, lắp ñặt, lắp ráp; cơ sở cung cấp
dịch vụ; ñại lý cho doanh nghiệp nước ngồi; đại diện DNNN tại Việt Nam có thẩm
quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngồi hoặc đại diện khơng có
thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngồi nhưng thường
xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Căn cứ tính thuế TNDN:
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.
Kỳ tính thuế TNDN được xác ñịnh theo năm dương lịch và hoặc năm tài
chính. Theo ñó, khoản nộp thuế TNDN của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế

được xác định như sau:
Thuế TNDN phải
nộp

thuế suất thuế
=

Thu nhập tính thuế

X

TNDN theo
quy định (%)

Trong đó, thu nhập tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Thu nhập tính
thuế

Thu nhập chịu
thuế

=

-

Thu nhập
được miễn

-


thuế

Các khoản lỗ
được kết chuyển
theo quy định

Trong đó, thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hố, dịch vụ và thu nhập khác, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
được xác định như sau:
TN chịu thuế
trong kỳ tính
thuế

Doanh thu để tính
=

TNCT trong kỳ
tính thuế

-

Chi phí
hợp lý
trong kỳ
tính thuế

Thu nhập chịu
+

thuế khác trong

kỳ tính thuế


12

Như vậy ñể xác ñịnh ñược số thuế TNDN, trong kỳ kế tốn viên cần phải xác
định lần lượt các yếu tố:


Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: là tồn bộ tiền bán hàng, tiền

gia cơng, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được
hưởng khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được.


Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế: là những khoản chi thực tế phát sinh

liên quan ñến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có đủ hóa đơn
chứng từ theo quy định của pháp luật.


Thu nhập chịu thuế khác: là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ

tính thuế mà khoản thu nhập này khơng thuộc các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh
có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài việc nắm rõ những nội dung cơ bản về quy ñịnh thuế TNDN nêu trên,
kế tốn viên của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi cịn phải hiểu rõ những
chính sách liên quan chế độ kế tốn thì mới đảm bảo được cơng tác kế tốn thuế tại
đơn vị tn thủ những quy ñịnh Pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Một số vấn ñề cơ bản của kế toán thuế TNDN Việt Nam

a) Bản chất kế toán thuế TNDN
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
ñược Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định 12/2005/Qð-BTC ngày 15/02/2005
quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế TNDN:
“Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là kế toán những nghiệp vụ do ảnh
hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành và trong tương lai của:
• Việc thu hồi hoặc thanh tốn trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hoặc nợ phải trả ñã ñược ghi nhận trong Bảng cân đối kế tốn
của doanh nghiệp;
• Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại ñã ñược ghi nhận trong
báo cáo kết quả kinh doanh.”
Nguyên tắc ghi nhận tài sản hay nợ phải trả trong BCTC thì DN phải dự tính
thu hồi hay thanh tốn giá trị ghi sổ của tài sản hay khoản nợ phải trả đó. Khoản


13

thanh tốn hay thu hồi dự tính sẽ làm cho số thuế TNDN phải nộp trong năm tương
lai lớn hơn hoặc nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm hiện hành. Bởi vì
khoản thu hồi hay thanh tốn này khơng có ảnh hưởng đến tổng số thuế TNDN nên
chuẩn mực yêu cầu DN phải ghi nhận khoản thuế thu nhập hỗn lại, ngoại trừ một
số trường hợp nhất định.
Với nguyên tắc trên, chuẩn mực VAS 17 nhận ñịnh thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với kế tốn tại DN được xem là một khoản chi phí phải trả trước khi xác
ñịnh lợi nhuận giữ lại DN. ðiều này ñược thể hiện rõ hơn trong phương pháp kế
toán thuế TNDN theo hướng dẫn của chuẩn mực trong phần tiếp theo ñây.
b) Các phương pháp kế tốn thuế TNDN
_ Trước khi có chuẩn mực kế toán thuế TNDN VAS 17, kế toán thuế TNDN
Việt Nam áp dụng phương pháp thuế phải trả: phương pháp này thừa nhận chi phí
thuế TNDN trong kỳ là khoản thuế phải trả cho Nhà Nước tương ứng với kết quả

của các giao dịch trong kỳ. Cách tính của phương pháp này đơn giản trong đó chi
phí thuế TNDN bằng với thuế TNDN phải trả trong kỳ. Tuy nhiên với cách tính đơn
giản này, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp khơng chính xác, BCTC khơng phản
ánh đúng tình hình sản xuất, kinh doanh của DN khi chính sách kế tốn và chính
sách thuế khác nhau.
_ Phương pháp kế toán thuế TNDN theo VAS 17, hướng dẫn DN ghi nhận
kế toán thuế theo phương pháp phân bổ thuế: Phương pháp này cho rằng chi phí
thuế TNDN trong kỳ không tương ứng với thuế TNDN phải trả cho Nhà Nước trong
kỳ. Từ đó phát sinh ra thuế TNDN hỗn lại từ các khoản chênh lệch tạm thời, thuế
TNDN hoãn lại này sẽ ñược ghi nhận như một tài sản hay khoản nợ phải trả và
chúng sẽ ñược ghi nhận trên bảng cân đối kế tốn. Theo VAS 17, việc kế tốn ghi
nhận doanh thu, thu nhập và chi phí theo chuẩn mực kế tốn có những ngun tắc
khác với các xác định thuế TNDN. Vì vậy, kế tốn có thể tạo ra các khoản chênh
lệch tạm thời hoặc chênh lệch thường xuyên.


14

+ Chênh lệch tạm thời: là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các
khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế tốn và cơ sở tính thuế thu
nhập của các khoản mục này, gồm:
• chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN làm phát sinh một khoản
phải trả trong tương lai, gọi là thuế thu nhập hỗn lại phải trả;
• chênh lệch tạm thời ñược khấu trừ làm phát sinh một khoản
phải thu trong tương lai gọi là tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Chênh lệch tạm thời bao gồm tất cả các chênh lệch thời ñiểm do sự
chênh lệch về thời ñiểm ghi nhận doanh thu và chi phí giữa chính sách kế tốn của
DN và chính sách thuế; và thêm một số chênh lệch khác như chênh lệch lợi thế
thương mại, ñánh giá lại tài sản…
+ Chênh lệch thường xuyên: là chênh lệch do một khoản mục xuất

hiện trong lợi nhuận kế tốn nhưng khơng có trong thu nhập chịu thuế hay ngược lại
như khoản phạt, khoản chi khơng có hố đơn, khoản chi vượt mức quy định…
_ Về cách hạch tốn theo thơng tư 20/2006/TT-BTC hướng dẫn thi hành
VAS 17 có quy định cuối năm tài chính kế tốn phải xác ñịnh và ghi nhận số thuế
TNDN phải nộp (tài khoản 3334) trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả
năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Trong thơng tư 20/2006/TT-BTC, Bộ tài
chính bổ sung thêm tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN với 2 tài khoản cấp hai:
+ Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
+ Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là
thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/thu trong tương lai tính trên các khoản
chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí
thuế thu nhập hỗn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hỗn lại (tài khoản 243)
bù trừ với công nợ thuế thu nhập hỗn lại phải trả (tài khoản 347) .
Sau đây là sơ đồ hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến thuế thu
nhập doanh nghiệp theo Thơng tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006:


15

Sơ đồ 2.1 Kế tốn chi phí thuế TNDN theo Thông tư 20/2006/TT-BTC
_ Tuy nhiên hiện nay theo hướng dẫn cách hạch tốn của TT 200/2014/TTBTC, khoản chi phí thuế TNDN hiện hành và hỗn lại được hạch tốn như sau:

Sơ đồ 2.2 Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC


16

Sơ đồ 2.3 Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Theo hướng dẫn của TT200/2014/TT-BTC, chi phí thuế TNDN hỗn lại phát
sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu
nhập hỗn lại chứ khơng phải bù trừ giữa hai tài khoản này như theo hướng dẫn của
TT20/2006/TT-BTC. Với cách hạch toán này, doanh nghiệp dễ dàng theo dõi ñược
các khoản phát sinh, nhận biết ñược khoản mục nào là tài sản, khoản mục nào là nợ
phải trả thuận lợi cho việc trình bày trên báo cáo tài chính.
2.1.2. Những vấn đề về kế tốn thuế TNDN trên thế giới
2.1.2.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế
IAS 12 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
Chuẩn mực kế toán quốc tế về thuế thu nhập doanh nghiệp (IAS 12) là một
chuẩn mực kế tốn quốc tế được Ủy ban chuẩn mực kế tốn quốc tế (IASC) ban
hành vào tháng 7/1979 trên cơ sở bản dự thảo công bố vào tháng 4/1978. Kể từ khi
được ban hành lần đầu tiên vào 1979 thì IAS 12 vẫn tiếp tục ñược ñiều chỉnh, cập
nhật bổ sung cho ñến nay. Lần sửa ñổi gần ñây nhất là năm 2000 ñược soạn thảo
bởi Hội ñồng chuẩn mực kế tốn quốc tế (IASB), theo đó IAS 12 sửa đổi nhận định
vấn đề cơ bản về kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp là giải quyết các trường hợp


17

ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành và trong tương lai
của:
• việc thu hồi hay thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hay nợ phải trả ñã ñược ghi nhận trên bảng CðKT; và
• các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại ñã ñược ghi nhận trên
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam VAS 17 ñược xây
dựng trên cơ sở chuẩn mực kế toán thuế thu nhập quốc tế IAS 12 trong ñiều kiện
kinh tế xã hội ở Việt Nam, về cơ bản thì chúng ñều có ñiểm tương ñồng nhau. Tuy
nhiên, chuẩn mực kế tốn quốc tế thì áp dụng cho quốc tế có ñiều kiện kinh tế xã

hội khác với ñiều kiện kinh tế xã hội ở Việt Nam, nên giữa IAS 12 và VAS 17 có
những điểm khác nhau. Một số điểm khác nhau giữa IAS 12 và VAS 17 như sau:
Nội dung
IAS
Quy ñịnh IAS ñề cập ñến các yêu cầu kế tốn
chung
cho ảnh hưởng về thuế đối với các
giao dịch hoặc sự kiện khác trong
hợp nhất kinh doanh
Phạm vi
Chuẩn mực quy ñịnh cho tất cả các
loại thuế thu nhập trong nước, ngoài
nước và chuyển ra nước ngoài cũng
như thuế thu nhập sau khi trả cổ tức.

VAS
VAS17 khơng đề cập đến thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh từ hợp nhất
kinh doanh
Thuế thu nhập DN bao gồm tồn bộ
số thuế thu nhập tính trên thu nhập
chịu thuế của DN, kể cả các khoản
thu nhập nhận ñược từ hoạt ñộng
sản xuất , kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ tại nước ngồi mà VN chưa
kí hiệp ñịnh về tránh ñánh thuế 2
lần. Thuế thu nhập doanh nghiệp
bao gồm các loại thuế liên quan
khác ñược khấu trừ tại nguồn đối
với các tổ chức, cá nhân nước ngồi

hoạt động tại VN khơng có cơ sở
thường trú tại VN được thanh tốn
bởi cơng ty liên doanh, liên kết hay
cơng ty con trên khoản phân phối cổ
tức, lợi nhuận ( nếu có ); hoặc thanh
tốn dịch vụ cung cấp cho ñối tác
nước ngoài theo quy ñịnh của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành


×