Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Bài soạn GIAO AN 10 THEO CHUAN KTKN CỰC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.06 KB, 91 trang )

Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
Tuần : 19 (27/12-01/01)
Tiết : 55
CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU
CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- Nắm được các hình thức kết cấu cảu văn bản thuyết minh.
- Hồn thiện các kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở THCS: u cầu, PPTM.
- Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Giao tiếp: Trình bày và phân tích suy nghĩ, ý tưởng về các hình thức kết cấu cơ bản của văn
bàn thuyết minh. Kết cấu theo thời gian, kết cấu theo trật tự lơ-gic của đối tượng thuyết minh và
nhận thức của người đọc, kết cấu hổn hợp.
- Tư duy sáng tạo: Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh theo
kiểu giới thiệu, trình bày..
- Ra quyết định: Xác định các hình thức kết cấu văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: có ý thức suy nghĩ sáng tạo trong thực hiện các hình thức kết cấu trong văn bản thuyết
minh. Hình thành được thói quen xây dựng kế hoạch học tập, sinh hoạt cho bản thân.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1. Giáo viên:
a/ Tư liệu tham khảo: Thiết kế giáo án, đọc tài liệu có liên quan, hướng dẫn HS chuẩn bị bài,
sưu tầm tranh ảnh.
b/ Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, bảng phụ, máy chiếu,…
2. Học sinh: Đọc SGK 2 văn bản và lần lượt trả lời theo câu hỏi gợi ý của giáo viên học và làm
việc theo nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não: suy nghĩ và trình bày về việc thuyết minh văn bản Hội thi thổi cơm ở Đồng Văn và
Bưởi Phúc Trạch.
- Thực hành: kết cấu văn bản thuyết minh trong hai văn bản Hội thi thổi cơm ở Đồng Văn và
Bưởi Phúc Trạch.


- Phân tích tình huống: vận dụng thuyết minh về một bài thơ.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị:
2. Vào bài:
* Hoạt động 1:
a. Giới thiệu bài:
Ở THCS các em được học về văn bản thuyết minh, ở THPT, cụ thể ở lớp 10 sẽ cung cấp cho
các em những kiến thức mới có tính chất tổng hợp, khái qt những hiểu biết và kĩ năng chưa
thành hệ thống ở THCS. Để đạt được điều này, ta sẽ tìm hiểu qua bài: CÁC HÌNH THỨC KẾT
CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH.
b. Tiến trình hoạt động dạy và học:
HĐ CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ2: Tìm hiểu kết cấu của văn
bản thuyết minh.
BT 2 GV hướng dẫn HS làm ở nhà
GV: Qua đọc VB, em tìm hiểu thế nào
I. KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH:
1. Khái niệm:
Kết cấu của văn bản truyết minh là cách thức tổ chức, sắp
xếp nội dung theo một trình tự nào đó.
GVBM Lêê Văn Gương 1
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
là “kết cấu của VB TM? - Muốn hình
thành kết cấu của VB TM cần dựa
trên những yếu tố nào?
HS: Dựa vào SGK để rút ra cách hiểu
về kết cấu cả văn bản TM.
2. Kết cấu của văn bản thuyết minh phụ thuộc:
- Đối tượng thuyết minh.
- Mục đích thuyết minh.

- Người tiếp nhận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình
thức của văn bản thuyết minh.
GV: Gọi HS đọc VB 1 (SGK 166) em
hãy cho biết:
Điều được nói đến là gì? Mục đích
thuyết minh của văn bản 1 là gì? Tìm
các ý chính để tạo thành nội dung
thuyết minh của văn bản 1?
HS: Trả lời
Nhóm 1, 2
HS: chia nhóm cho HS thảo luận và
cử đại diện trình bày – HS khác nhận
xét bổ sung.
Nhóm 3, 4, 5
- Tìm các ý chính để tạo thành nội
dung thuyết minh của văn bản 1?
(TG, địa điểm, diễn biến lễ hội, ý
nghĩa của lễ hội).
Nhóm 3, 4, 5
- Tìm các ý chính để tạo thành ND
TM của VB 1? (TG, địa điểm, diễn
biến lễ hội, ý nghĩa của lễ hội).
Nhóm 6:
- Hãy nêu các hình thức kết cấu chủ
yếu của VB 1?
- Mục đích thuyết minh của văn bản 2
là gì?
- Tìm các ý chính để tạo thành nội
dung thuyết minh của văn bản 2?

Nhóm 6:
Thảo luận – trình bày
HS: Trả lời theo phân cơng của GV
HS: Trả lời theo phân cơng của GV
HS: Trả lời theo phân cơng của GV
II. CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU
1. Văn bản: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân:
a. Đối tượng: Hội thổi cơm thi (một lễ hội dân gian)
- Mục đích: Giới thiệu cho người đọc Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân hàng năm, về thời gian, địa điểm, diễn biến và ý
nghĩa.
b. Nội dung thuyết minh: (ý chính)
- Thời gian địa điểm diễn ra lễ hội thổi cơm thi.
- Diễn biến của lễ hội:
+ Thi nấu cơm: làm thủ tục bắt đầu cuộc thi, lấy lửa từ
trên ngọi cây chuối cao, nấu cơm.
+ Chấm thi: Tiêu chuẩn chấm thi để đảm bảo chính xác
cơng bằng.
- Ý nghĩa của lễ hội: đối với đời sống tinh thần của người
dân lao động.
c. Hình thức kết cấu: Văn bản chọn hình thức kết cấu
theo trình tự thời gian, xen lẫn lời kể và lời tả (tả cảnh leo
chuối, cảnh nấu cơm)
2. Văn bản 2: Bưởi Phúc Trạch
- Đối tượng: Bưởi Phúc Trạch (một lồi cây trái nỗi tiếng
ở Hà Tĩnh )
- Mục đích: Giúp người đọc cảm nhận được hình dáng,
màu sắc, hương vị hấp dẫn và bở dưỡng của loại bưởi này.
- Nội dung thuyết minh: (Ý chính).
Hình dáng bên ngồi của Bưởi Phúc Trạch.

- Hương vị:
+ Ngon lành, đặc sắc của Bưởi Phúc Trạch.
+ Sự hấp dẫn và bổ dưỡng của Bưởi Phúc Trạch.
Danh tiếng của Bưởi Phúc Trạch.
- Về hình thức kết cấu được sắp xếp theo nhiều quan
hệ:
+ Quan hệ khơng gian: Từ ngồi vào trong (ý 1, 2)
+ Quan hệ lơ-gic: các phương diện khác nhau của quả
bưởi (hình dáng, màu sắc, hương vị, sự bổ dưỡng), quan hệ
nhân quả (tương quan giữa ý 1 với ý 3 và ý 4, giữa ý 3 và ý
4)
Hoạt động 3: Hệ thống kiến thức
đã tìm hiểu qua bài học
- Qua bài học, cần nhớ những điểm
nào?
- HS: Dựa vào ghi nhớ trả lời.
III. TỔNG KẾT:Ghi nhớ: (SGK tr.168)

Củng cố - Luyện tập :
GVBM Lêê Văn Gương 2
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
Bài tập 1: GV: GV cho HS đọc BT 1 (SGK tr. 168)
GV: Phân nhóm HS thảo luận. Nhóm 1, 2 giới thiệu bài thơ. Nhóm 3, 4 thuyết minh về nội dung.
Nhóm 5, 6 thuyết minh về nghệ thuật.
HS: Thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1, 2 thảo luận và cử đại diện giới thiệu bài thơ.
+ Nhóm 3, 4 thảo luận và cử đại diện thuyết minh về nội dung
+ Nhóm 5, 6 thảo luận và cử đại diện thuyết minh về nghệ thuật.
* Hình thức kết cấu của bài thuyết minh”Tỏ lòng” của Phạm ngũ Lão:
- Giới thiệu chung về bài thơ: tác giả, thể loại, nội dung chính, …

- Thuyết minh, giá trị nội dung của bài thơ: hào khí, sức mạnh của qn đội thời Trần, chí làm
trai theo tinh thần Nho giáo (Lập cơng và lập danh).
- Thuyết minh giá trị nghệ thuật của bài thơ: sự cơ động, súc tích cao, tính kì vĩ thời gian,
khơng gian và con người.
Bài tập 2: (SGK tr.168) Nếu phải thuyết minh một di tích, một thắng cảnh của đất nước thì
anh/chị sẽ giới thiệu những nội dung nào? Sắp xếp chúng ra sao?
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
- Học bài: + Nắm khái niệm về kết cấu VB Thuyết Minh + Khi viết bài TM cần lựa chọn các
hình thức kết cấu nào?
- Chuẩn bị bài mới: Lập dàn ý bài văn thuyết minh.
HDSB:
+ Đọc VB (SGK tr.169, 170, 171) + Đọc kết quả cần đạt (SGK tr. 169)
+ Đọc ghi nhớ (SGK tr. 171) + Nhắc được nội dung bài học và luyện tập.
GVBM Lêê Văn Gương 3
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
Tuần: 19 (27/12-01/01)
Tiết: 56
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Dàn ý và u cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn thuyết minh.
- Cách lập dàn ý khi triển khai bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về vận dụng những kiến thức đã học về văn thuyết minh
và kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen thuộc.
- Ra quyết định: lập dàn ý về một nhân vật…
- Tư duy sáng tạo: bình luận về kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh.
3. Thái độ: ý thức tốt trong việc lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen
thuộc.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:

1. Giáo viên:
a. Tư liệu tham khảo: Thiết kế giáo án, đọc tài liệu có liên quan, hướng dẫn HS chuẩn bị bài,
sưu tầm tranh ảnh.
b. Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, bảng phụ, máy chiếu,…
2. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, tìm bố cục của bài thơ, trả lời những
câu hỏi hướng dẫn học bài theo nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thực hành: xây dựng dàn ý cho bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen thuộc.
- Phân tích tình huống: vận dụng lập dàn ý về một danh nhân hoặc một tác giả bản thân u
thích, một người thật việc thật.
- Thảo luận nhóm: sự cần thiết của việc lập dàn ý khi viết bài văn thuyết minh.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn bản thuyết minh?
- Bài văn thuyết minh có thể theo những kiểu kết cấu nào?
2. Vào bài:
a. Giới thiệu bài:
Lập dàn ý là một kĩ năng rất cần thiết cho việc viết bài văn. Khơng xây dựng được dàn ý thì
khơng thể viết được bài văn cũng như khơng thể biết được vị trí của đoạn văn cần viết trong bài, ta
hãy tìm hiểu kĩ bài học hơm nay sẽ rõ LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH.
b. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
HĐ CỦA GV NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ2: Tìm hiểu lập
dàn ý của văn bản
thuyết minh.
- Tìm hiểu chung về
dàn ý của bài văn
thuyết minh:
Bố cục của một bài
văn thuyết minh gồm

mấy phần? Mỗi phần
I. DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH:
1. Bố cục: 3 phần.
a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng.
b. Thân bài: Nội dung liên quan đối tượng.
c. Kết quả: Nêu suy nghĩ có liên quan đối tượng.
2. Cách sắp xếp ý:
Theo các trình tự: Thời gian – Khơng gian – Nhận thức – Phản bác.
3. Những điểm tương đồng và khác biệt của bài văn tự sự và bài
văn thuyết minh:
GVBM Lêê Văn Gương 4
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
cần đảm bảo ý gì? Cách
sắp xếp dàn ý theo trình
tự nào?
Những điểm tương
đồng và khác biệt của
bài văn tự sự và bài văn
thuyết minh là gì?
HS: Thảo luận nhóm và
tóm lược 1 số ý – 1 HS
đại diện thuyết minh
thêm.
HS khác bổ sung
Giống nhau:
Mở bài: Giới thiệu đối tượng (nhân vật, danh nhân)
Kết bài: Nhấn mạnh ấn tượng (nhân vật, danh nhân), tạo cho người đọc
tình cảm, cảm xúc về họ.
Khác nhau:
Bài văn tự sự Bài văn thuyết minh

Mở bài
Giới thiệu nhân
vật, tình huống
truyện.
Kết thúc câu chuyện
Kết bài
Giới thiệu địa
điểm, vai trò trong
đời sống lịch sử,
văn hóa, khái qt
về phương pháp,
cách làm.
Nhấn mạnh vai trò, vị trí, ý nghĩa trong
đời sống văn hóa, xã hội, khoa học, lịch
sử của cộng đồng.
Hoạt động 3: Tìm
hiểu cách lập dàn ý
của văn bản thuyết
minh.
- Đọc 2 ý đầu ở đầu
mục II 2b, SGK để rút
ra 2 kĩ năng lập dàn ý,
phần thân bài: chọn ý,
sắp xếp ý theo hệ
thống nào cho phù
hợp.
GV: Gọi HS đọc văn
bản “Chu Văn An- nhà
sư phạm mẫu mực”
(SGK Tr. 172-173)

u cầu học sinh tóm
lược lại 1 dàn ý. Bài
viết chọn cách thứ hai
để trình bày phần thân
bài. Có thể chọn theo
cách 1.
GV: Hướng dẫn HS
lập dàn ý bài văn
thuyết minh về Chu
Văn An.
GV: Đề tài để lập dàn
ý là gì?
GV: Mở bài cần giới
thiệu điều gì?
GV: Thân bài cần có
những ý nào?
Cách thứ nhất thực
II. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN THUYẾT MINH:
* Thực hành: Lập dàn ý thuyết minh Chu Văn An:
(1) Xác định đề tài:
- Chu Văn An - Một người thầy tài đức vẹn tồn.
- Được u thích và đã tìm hiểu kĩ.
(2) Xây dựng dàn ý:
a. Mở bài: - Giới thiệu Chu Văn An.
- Kiểu bài thuyết minh.
- Đề tài rất cần được tìm hiểu.- Đó là 1 danh nhân văn hố Việt Nam.
b. Thân bài:
- Tìm ý, chọn ý.
- Sắp xếp ý.
* Có thể chọn 1 trong 2 cách sau:

- Cách thứ nhất: Lần lượt thuyết minh về cuộc đời và sự nghiệp của Chu
Văn An qua các giai đoạn:
+ Thời kì dạy học ở q nhà.
+ Thời kì làm quan.
+ Thời kì từ quan về dạy học ở núi Phượng Hồng.
- Cách thứ hai: Lần lượt thuyết minh về thân thế và sự nghiệp của Chu
Văn An.
+ Cuộc đời Chu Văn An từ khi sinh ra tới khi qua đời.
+ Sự nghiệp của Chu Văn An- tấm gương sáng: tấm gương sáng về tài
năng và đức độ.
* Lưu ý: Dù cách nào, dàn ý phần thân bài cũng cần đạt các u cầu:
- Các ý phải phù hợp với u cầu thuyết minh, khơng bị lạc đề.
- Các ý phải đủ để làm rõ điều cần thuyết minh, khơng sơ sài hoặc thiếu
sót.
- Các ý phải sắp xếp theo một hệ thống thống nhất, để khơng bị trùng lập
hay chồng chéo.
* Nếu bài viết là một danh lam thắng cảnh thì trình bày theo các cách:
- Trình tự khơng gian từ ngồi vào trong hoặc từ trong ra ngồi, từ dưới
GVBM Lêê Văn Gương 5
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
hiện ra sao? Cách thứ
hai thực hiện ra sao?
GV: Giới thiệu, lưu ý?
HS: Trả lời…
HS: Nhóm 1, 2
HS: Nhóm 3, 4
Cách thứ nhất thực hiện
ra sao?
Cách thứ hai thực hiện
ra sao?

HS: Nhóm 5, 6
GV: Phần kết bài cần
có ý nào?
- Muốn lập dàn ý cho
bài văn thuyết minh cần
đảm bảo những u cầu
về mở bài, thân bài, thế
nào?
Lưu ý: Nếu bài viết là
một danh lam thắng
cảnh thì trình bày thế
nào?
- Phần kết bài thường
nêu được những gì?
lên hoặc từ trên xuống,…
- Trình tự thời gian từ khi xây dựng đến nay.
- Cấu trúc danh lam – di tích;
- Sự tích thánh thần – danh nhân,…
* Nếu là thuyết minh một phương pháp, một cách làm thì cách trình bày
lại khác.
- Ngun liệu, vật liệu, điều kiện tiến hành.
- Các bước, các khâu trong q trình thí nghiệm, tiến hành.
c. Kết bài:
- Thái độ và việc làm của Chu Văn An đối với nhân dân (đặt tên cho một
đường phố, một truong THPT lớn nhất Hà Nội.
- Trở lại đề tài của bài thuyết minh.
- Lưu lại những suy nghĩ và cảm xúc lâu bên trong lòng người đọc (nghe).
* Bài học:
1. Xác định đề tài:
- Là danh nhân nào? - Bản thân u thích?

2. Dàn bài:
a. Mở bài:
- Giới thiệu chung về danh nhân mình u thích.
b. Thân bài:
- Tìm và chọn ý: Cần cung cấp tri thức nào (đầy đủ, chính xác, khoa học)
- Sắp xếp ý: Theo 1 hệ thống.
c. Kết bài:
- Khái qt lại những nét chính.
- Lưu lại những suy nghĩ và cảm xúc cho người đọc.
Hoạt động 4: Hệ
thống kiến thức đã
tìm hiểu qua bài học
Để việc lập dàn ý cho
bài văn thuyết minh tốt
cần phải làm gì?
HS: Trả lời
IV. TỔNG KẾT: Ghi nhớ SGK Tr. 171

Củng cố:
- Khi lập dàn ý văn TM cần chú ý những điểm nào?
- Thuận lợi khó khăn.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
- Học bài: Nắm vững phần ghi nhớ. Xem lại phần thực hành.
* Lập dàn ý giới thiệu một tác giả văn học: Nguyễn Trãi.
Cách làm: Dựa vào SGK làm tài liệu tham khảo chính và các kiến thức liên quan đã học ở
THCS.
+ Trình bày phần thân bài theo một trong hai cách:
(1) Cuộc đời và sự nghiệp.
(2) Cuộc đời; Sự nghiệp.
+ Các dẫn liệu phải chính xác, trung thực.

* Lập dàn ý thuyết minh một tấm gương học tốt:
Cách làm: u cầu chọn tấm gương có thực , thuyết phục trong lớp hoặc chung trường, hoặc
trường bạn. (Về nhà lập dàn ý chi tiết)
+ Giới thiệu tên, tuổi, địa chỉ, thành tích học tập của bạn.
GVBM Lêê Văn Gương 6
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
+ Giới thiệu q trình và phương pháp học tập của bạn.
+ Giới thiệu bài học từ tấm gương của bạn.
- Chuẩn bị bài mới: Phú sơng Bạch Đằng.
HDSB:
- Tìm hiểu địa danh Bạch Đằng với những chiến cơng lịch sử, những bài thơ viết về sơng bạch
Đằng.
- Đọc kĩ phần tiểu dẫn để nắm được đặc điểm của thể phú; tìm hiểu những từ ngữ khó, những
điển tích, điển cố được dùng trong bài thơ qua phần chú thích.
- Đọc diễn cảm văn bản từ: “ bên sơng các bơ lão đến hết.
- Tìm bố cục, chủ đề. - PT: + Dựa vào câu hỏi hướng dẫn học bài.
GVBM Lêê Văn Gương 7
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
Tuần : 19 (27/12-01/01)
Tiết : 57
PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
(Trương Hán Siêu)
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được nội dung u nước và tư tưởng nhân văn của bài phú qua hồi niệm về q khứ
và lòng tự hào về truyền thống dân tộc của tác giả.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể phú, đặc biệt là những nét đặc sắc của bài Phú sơng Bạch Đằng.
- Sử dụng lối “chủ - khách đối đáp", cách dùng hình ảnh điển cố chọn lọc, câu văn tự do phóng túng,…
- Tư tưởng nhân văn thể hiện qua việc đề cao vai trò, vị trí đức độ của ccon người, coi đây là
nhân tố quyết định đối với sự nghiệp cứu nước.

- Thấy được những đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời
văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về lí tưởng
- Tư duy sáng tạo: bình luận về Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ: biểu hiện niềm tự hào về truyền thống u nước và truyền thống đạo lí nhân nghĩa của
dân tộc. Bồi dưỡng lòng u nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử,
những danh nhân lịch sử.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1. Giáo viên:
a. Tư liệu tham khảo: Thiết kế giáo án, đọc tài liệu có liên quan, hướng dẫn HS chuẩn bị bài,
sưu tầm tranh ảnh.
b. Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, bảng phụ, máy chiếu,…
2. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, tìm bố cục của bài thơ, trả lời những
câu hỏi hướng dẫn học bài theo nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- HS Động não: Hỏi và trả lời, đọc tích cực
- Biểu đạt sáng tạo sáng tạo, nêu vấn đề: phân tích, bày tỏ quan điểm nhận thức của cá nhân,
đọc - hiểu một bài thơ Đường luật.
- Thảo luận nhóm:
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Vào bài:
a. Giới thiệu bài:
Phú là thể văn vần, có đơi, có luật B – T, viết bằng chữ Hán, thuộc phú cổ thể, có giá trị lớn.
Bài “PHÚ SƠNG BẠCH ĐẰNG” thể hiện tinh thần tự hào dân tộc, gợi cảm hứng hào hùng về
những chiến cơng hiển hách trên sơng Bạch Đằng, gây nhiều xúc động trong tâm trí con người
Việt Nam. Để hiểu rõ điều đó, ta hãy tìm hiểu kĩ bài “Phú Sơng Bạch Đằng”.
b. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
HĐ CỦA GV NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* HĐ2: Tìm hiểu chung về văn
bản
HS: Thảo luận, trình bày - HS khác
bổ sung.
I. GIỚI THIỆU:
1. Tác giả: Trương Hán Siêu (? – 1354)
- Tên tự: Thăng Phủ.
- Q: Làng Phú Thánh, huyện u Ninh. (nay nay thuộc thị
xã Bình Định).
GVBM Lêê Văn Gương 8
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
* HĐ 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu
chi tiết văn bản.
HS: Trả lời.
* HĐ 4: Hệ thống kiến thức đã
tìm hiểu qua bài học
GV: Nhiều tác giả viết về đề tài
sơng Bạch Đằng, đó là những bài
thơ, tác giả nào?
HS: Trả lời
GV: BT được ra đời trong hồn
cảnh nào:
GV: BT viết theo thể loại nào?
HS: Trả lời
GV:HS đọc bài phú
GV: Em thử tìm bố cục của bài
thơ?
HS: Trả lời
GV : Treo bảng phụ định hướng bổ
sung .

- Đ1: “Khách có kẻ… còn lưu”:
Cảm xúc lịch sử của nhân vật
“Khách” trước cảnh sắc sơng Bạch
Đằng.
- Đ2: “Bên sơng… ca ngợi” : Lời
các bơ lão kể với “khách” về
những chiến cơng lịch sử trên sơng
Bạch Đằng.
- Đ3: “Tuy nhiên…lệ chan” suy
ngẫm và bình luận của các bơ lão
về những chiến cơng xưa.
- Đ4: “Rồi vừa đi…cốt mình đức
cao” : Lời ca khẳng định vai trò và
đức độ của con người.
HOẠT ĐỘNG 2
GV:
GV: Khách xuất hiện với tư thế
như thế nào?
HS: Trả lời _ HS khác bổ sung.
GV: Treo bảng phụ định hướng.
GV: Nơi khách ngao du là những
nơi nào?
HS: Trả lời:
GV:Treo bảng phụ ghi sẵn ra giấy
sơ đồ tóm tắt địa điểm khách đến.
Thời gian: Sớm, chiều.
Khơng gian:
HS: Thảo luận nhóm (6 nhóm) Cử
đại diện trình bày _ HS nhóm khác
bổ sung.

- Là nhân sĩ có tài về chính trị, lẫn văn chương.
- Tính tình cương trực, học vấn un thâm, từng tham gia
cuộc chiến đấu của qn dân nhà Trần chống qn Mơng –
Ngun được các vua trần tin cậy, nhân dân kính trọng.
2. Tác phẩm:
a. Hồn cảnh sáng tác:
- “Bạch Đằng Giang Phú” của Trương Hán Siêu. Chưa rõ
viết năm nào, có lẽ vào khoảng 50 năm sau kháng chiến
chống giặc Mơng – Ngun thắng lợi.
b. Thể loại: Thể phú viết bằng chữ Hán thuộc phú cổ thể.
c. Bố cục:
- Đ1: “Khách có kẻ… còn lưu”: Cảm xúc lịch sử của nhân
vật “Khách” trước cảnh sắc sơng Bạch Đằng.
- Đ2: “Bên sơng… ca ngợi” : Lời các bơ lão kể với “khách”
về những chiến cơng lịch sử trên sơng Bạch Đằng.
- Đ3: “Tuy nhiên…lệ chan” suy ngẫm và bình luận của các
bơ lão về những chiến cơng xưa.
- Đ4: “Rồi vừa đi…cốt mình đức cao” : Lời ca khẳng định
vai trò và đức độ của con người.
II. ĐỌC HIỂU:
1. Hình tượng nhân vật khách:
- Nhân vật “khách” là sự phân thân của chính tác giả. Mục
đích của khách là dạo chơi thiên nhiên, chiến địa:
+ Để thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên và nghiên cứu cảnh
trí đất nước.
(3) “Nơi có người đi, đâu mà chẳng biết,
Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều,
Mà tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết.”
=> Tư thế của con người có tâm hồn khống đạt, có hồi
bão lớn lao.

- Nơi khách ngao du (tráng chí bốn phương) khơng giới hạn:
+ Địa danh lấy từ điển cố Trung Quốc mang ý nghĩa tượng
trưng cho cảnh vật, non nước hữu tình: Ngun Trương,
Cửu Giang, Ngũ Hồ, Vũ Huyệt, Vân Mộng, Tam Ngơ, Bách
Việt.
+ Địa danh của đất việt: Cửa đại than, bến Đơng Triều,
sơng Bạch Đằng… với những hình ảnh thực, có tính đương
đại.
(2) “ Bát ngát sóng kình mn dặm
Thướt tha đi trĩ một màu”
=> Vui sướng trước cảnh hùng vĩ, hồnh tráng, nhiều sắc
độ.
(2) “Bờ lau san sát , bến lách đìu hiu
Sơng chìm giáo gãy, gò đầy xương khơ”
=> Cảnh nhuốm vẻ ảm đạm, hiu hắt và lặng buồn nghĩ đến
cảnh chiến trường xưa.
(1) “Nước trời một sắc, phong cảnh ba thu”
=> Tự hào trước dòng sơng ghi bao chiến tích.
2. Hình tượng các bơ lão (có thể là nhân dân địa phương,
GVBM Lêê Văn Gương 9
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
+ Địa danh lấy từ điển cố TQ:
Ngun Tương, Cửu Giang, Nhữ
Hồ, Vũ Huyệt, Tam Ngơ, Bách
Việt, Vân Mộng
+ Địa danh đất Việt: Cửa Đại
Than, Biển Đơng Triều, Sơng Bạch
Đằng
- Cảnh hùng vĩ hồnh tráng, nhiều
sắc độ: Vui -> ảm đạm, hiu hắt,

lặng buồn.
GV: Mục đích dạo chơi thiên nhiên
chiến địa của khách ra sao?
“Gương buồn … mãi miết”
=> Lòng u mến cảnh đất trời thơ
mộng, tâm hồn thanh thản, tâm tình
đắm say.
GV: Nhân vật các bơ lão là hình
ảnh tập thể, xuất hiện nhằm tạo ra
1 khơng khí đối đáp tự nhiên , kể
cho khách nghe về những trận thuỷ
chiến ở đây, lời lẽ của các bơ lão
thế nào? Trận chiến được diễn ra
thế nào?
GV: Ghi kết quả ra giấy - Theo HD
, định hướng sau trình bày , bổ
sung của HS.
GV: Ngun nhân dẫn đến chiến
thắng của ta?
HS: Thảo luận trả lời: Bởi giang
sơn ta gắn với vũ trụ, có địa thế đất
trời có nhân tài, biết coi thế giặc
HS: Trả lời:.
GV: Gọi HS đọc “Rồi vừa đi …
lưu danh” lời ca của các bơ lão có
ý nghĩa gì?
HS: Trả lời: ….. sống cho đđ của
giống nòi để chân lí hồn chỉnh =>
sức mạnh của nhân dân đời Trần.
GV: Sau lời ca của các bơ lão,

khách đã nối tiếp lời ca. Đó là gì?
Có ý nghĩa ra sao?
HS: Trả lời … HS khác bổ sung -
Bài phú đã thành cơng gì về nghệ
thuật? HS: Thảo luận, trả lời Hs
khác bổ sung
- Qua bài phú, em thấy nổi bật lên
điều gì?
Ca ngợi về đất nước, tự hào về
những chiến cơng hiển hách trên
có thể được hư cấu):
- Các bơ lão đến với “khách” bằng thái độ nhiệt tình, hiếu
khách, tơn kính khách, kể cho khách nghe những trận thủy
chiến “Ngơ chúa phá Hồng Thao”, “Trùng Hưng nhị thánh
bắt Ơ Mã”,…
Lời lẽ: trang trọng, súc tích, cơ động. Giọng điệu đầy nhiệt
huyết.
Lời kể theo trình tự diễn biến của sự kiện.
3. Diễn biến trận đánh:
a. Ta
- Khí thế hào hùng.
(2) “Thuyền bè mn đơi, tinh kì phấp phới,
Hùng hổ sáu qn, giáo gươm sáng chói”.
- Đối đầu về ý chí, với lòng u nước, với sức mạnh chính
nghĩa.
=> Người chính nghĩa chiến thắng
b. Giặc.
- Ra oai.
(2) “Những tưởng gieo roi một lần,
Qt sạch Nam bang bốn cõi!”.

- Thế cường với bao mưu ma chước quỷ.
=> Kẻ hung đồ hết lối, chuốc nhục mn đời.
* Trận chiến diễn ra gay go, quyết liệt, cảnh thủy chiến thật
kinh thiên, động địa.
(2) “Ánh nhật nguyệt chừ phải mờ,
Bầu trời đất chừ sắp đổi.”
- Giọng kể: Đầy nhiệt huyết, tự hào.
4. Lời ca của các bơ lão và lời ca của khách:
a. Lời ca của các bơ lão:
- Khẳng định sự tồn tại vĩnh hằng của dòng sơng và chiến
cơng hiển hách, có giá trị như một tun ngơn, khẳng định
chân lí: Bất nghĩa sẽ tiêu vong, anh hùng sẽ lưu danh thiên
cổ.
b. Lời ca của khách:
- Ca ngợi sự anh minh của hai vị thánh qn”, thể hiện niềm
tự hào về non sơng hùng vĩ, về vai trò của con người...
- Khẳng định chân lí: Trong mối quan hệ giữa địa linh và
nhân kiệt, yếu tố nhân kiệt là quyết định. Thể hiện niềm tự
hào dân tộc và tư tưởng nhân văn cao đẹp.
5. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể phú tự do, khơng bị gò bó vào niêm luật, kết
hợp giữa tự sự và trữ tình, có khả năng bộc lộ cảm xúc
phong phú, đa dạng.
- Kết cấu chặt chẽ, thủ pháp liên ngâm, lối diễn đạt khoa
trương,…
6. Ý nghĩa văn bản:
- Bài “Phú sơng Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu thể hiện
niềm tự hào, niềm tin vào con người và vận mệnh quốc gia,
dân tộc.
GVBM Lêê Văn Gương 10

Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
sơng Bạch Đằng của cha ơng, ca
ngợi nguồn gốc làm nên chiến
thắng.
GV: Em có kết luận gì khi học
xong bài học?
HS: Dựa vào ghi nhớ trả lời
III. TỔNG KẾT:
Ghi Nhớ: (SGK tr.7)
3. Củng cố:
- Qua bài học tốt lên nội dung gì? “Bạch Đằng giang phú” có giá trị nghệ thuật thế nào?
- Bình luận về triết lí trong lời ca của nhân vật khách” ở cuối bài phú: Bởi đâu đất hiểm, cốt mình
đức cao.”
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
- Học bài nắm vững: + Hình tựơng của khách. + Hình tượng của các bơ lão. + Lời ca…
- Chuẩn bị bài mới: “Đại Cáo Bình Ngơ”
HDSB:
PHẦN I Tác giả:
+ Giới thiệu cuộc đời của Nguyễn Trãi
+ Sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi có gì đáng chú ý?
+ Những tác phẩm chính?
+ Vì sao nói Nguyễn Trãi là nhà CT kiệt xuất.
+ Do đâu nói Nguyễn Trãi là nhà thơ trữ tình sâu sắc?
+ Trả lời các câu hỏi SGK trang 13
PHẦN II Đại Cáo Bình Ngơ
+ Hồn cảnh sáng tác, thể loại, bố cục, chủ đề?
+ Đọc hiểu:
+ Theo Nguyễn Trãi việc nhân nghĩa ở đây có nghĩa là gì?
+ Tác giả có cách viết thế nào để làm nổi bật niềm tự hào dân tộc?
+ Tác giả đã tố cáo những âm mưu, những hành động tội ác nào của giặc Minh.

+ Âm mưu nào thâm độc nhất? Tội ác nào man rợ nhất?
+ Nghệ thuật của đoạn cáo trạng tội ác kẻ thù có gì đặc sắc?
+ Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được tác giả tái hiện như thế nào?
+ Hình tượng người anh hùng Lê Lợi tiêu biểu cho cuộc khởi nghĩa có ý chí quyết tâm gì?
+ Những khó khăn, gian khổ trong buổi đầu là gì? Cách giải quyết ra sao?
+ Sức mạnh nào giúp qn ta chiến thắng?
+ Khi tái hiện giai đoạn phản cơng thắng lợi, bài Cáo miêu tả bức tranh tồn cảnh việc khởi
nghĩa Lam Sơn. Hãy cho biết trận đánh ở đợt 1 có đặc điểm gì nổi bật? Kết quả?
+ Cho biết trận đánh 2 là gì? Có những đặc điểm nào?
+ Phân tích nghệ thuật miêu tả thế chiến thắng của ta và sự thất bại của giặc.
+ Phân tích đoạn kết.
GVBM Lêê Văn Gương 11
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
Tuần: 20 (03/01-08/01)
Tiết: 58, 59, 60
ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ
(Bình Ngơ đại cáo) Nguyễn Trãi
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được lòng u nước và tinh thần tự hào dân tộc thể hiện tập trung ở tư tưởng nhân
nghĩa xun suốt bài cáo.Thấy rõ đây là yếu tố quyết định làm neent hắng lợi trong chiến tranh
chống xâm lược.
- Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống qn Minh xâm lược gian khổ mà hào hùng của
qn dân Đại Việt.
- Bản Tun ngơn Độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa, u nước và khát vọng hòa bình.
- Nghệ thuật mang đậm tính chất sử thi, lí lẽ chặt chẽ, đanh thép, chứng cứ giàu sức thuyết phục.
Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi – Một nhân vật lịch
sử, một danh nhân văn hố thế giới; thấy được vị trí to lớn của ơng trong lịch sử văn học dân tộc:
Nhà văn chính luận kiệt xuất; nhà thơ khai sáng văn học tiếng việt.
- Hiểu rõ “Đại cáo bình ngơ” có ý nghĩa trọng đại của một bản tun ngơn độc lập, khẳng định sức

mạnh của lòng u nước và tư tưởng nhân nghĩa; là kiệt tác văn học, kết hợp hài hồ giữa yếu tố
chính luận và chất văn chương.
2. Kĩ năng:
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về lí tưởng những đặc trưng cơ bản của thể cáo; đồng thời
thấy được những sáng tạo của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo Bình Ngơ” có kĩ năng đọc, hiểu tác phẩm
chính luận viết bằng thể văn biền ngẫu.
- Tư duy sáng tạo: bình luận về Phân tích tác phẩm theo đặc trưng thể loại cáo.
3. Thái độ: Nhận thức được vẻ đẹp của áng “thiên cổ hùng văn” với sự kết hợp hài hòa của sức
mạnh lí lẽ và giá trị biểu cảm của hình tượng nghệ thuật. Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc; u
q di sản văn hố của cha ơng.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1. Giáo viên:
a. Tư liệu tham khảo: Thiết kế giáo án, đọc tài liệu có liên quan, hướng dẫn HS chuẩn bị bài, sưu
tầm tranh ảnh.
b. Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, bảng phụ, máy chiếu,…
2. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, tìm bố cục của bài thơ, trả lời những
câu hỏi hướng dẫn học bài theo nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não: Hỏi và trả lời, đọc tích cực
- Biểu đạt sáng tạo sáng tạo, nêu vấn đề: phân tích, bày tỏ quan điểm nhận thức của cá nhân, đọc -
hiểu một bài thơ Đường luật.
- Thảo luận nhóm:
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra :
2. Vào bài:
a. Giới thiệu bài:
Trong lịch sử văn học dân tộc thường có những hình tượng một thời điểm lịch sử dẫn tới một thời
điểm văn học. Đó là một trường hợp chiến đấu trên sơng như Nguyệt thời lí với bài “Nam quốc sơn
hà”,cuộc kháng chiến chống Nguyễn lần thứ hai thời trần với bài “Hịch tướng sĩ”và cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn tồn thắng với “Đại cáo bình ngơ”. Nhắc đến “Đại cáo bình Ngơ” ta khơng thể nào qn được nhà

GVBM Lêê Văn Gương 12
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
chính trị kiệt xuất ,nhà thơ trữ tinh sâu sắc Nguyễn Trãi. Vậy ta hãy cùng tìm hiễu kĩ về cuộc đời và sự
nghiệp và áng thiên cổ hùng văn mn “ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ” sẽ rõ.
b. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
HĐ CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Chia nhóm HS thảo luận và trình
bày .
Lần lượt cử đại diện trình bày –Các
nhóm bổ sung qua lại - Nhóm 1:
Ngày tháng năm sinh, tên hiệu, q
gốc, sau dời về nơi khác, cha, mẹ,
ơng ngoại.
- Nhóm 2, 3: giúp vua Lê
- Nhóm 4, 5: trước cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn
- Nhóm 6:Về ở ẩn và chết oan.
GV giảng MR: NT sớm có mối căm
thù sâu sắc - thù nhà nợ nước, khắc
sâu lời cha dặn ở cửa ải, quyết tâm
trả thù cho cha, rửa nhục cho nước .
Gv:Treo bảng phụ định hướng KQ
GV: Tóm lại, Nguyễn Trãi là một
nhân vật lịch sử vĩ đại. Ơng là bậc đại
anh hùng dân tộc là một nhân vật
tồn tài hàng đầu của LSVN thời
phong kiến. Nguyễn Trãi vừa là 1 nhà
thơ kiệt xuất – Là danh nhân văn hố
thế giới.

GV: Nguyễn Trãi có cơng lớn trong
việt xây dựng nền văn hiến Đại Việt,
để lại nhiều cơng trình văn hố, văn
học và văn chương nổi tiếng. Em thử
kể tên một số TP bằng chữ Hán?
GV: Theo KQ ghi sẵn ra giấy .GV
giảng bổ sung:
-“Qn trung …..” gồm những thư từ
và giấy tờ giao thiệp vời giặc Minh.
- Đại cáo bình Ngơ: TK cuộc K/C
chống qn M và mở ra 1 kỉ ngun
mới cho nước nhà.
- Lam Sơn thực lục: là cuốn sử về
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Ức Trai thi tập: thật điêu luyện, tình
tứ trang nhã, cấu tứ tài tình.
Quốc âm thi tập: chứa đựng tâm tình
của ơng đ/v q hương, gđ với nước,
với dân và bao éo le trong c/đ, cũng
là sáng tác = TV sớm I còn lại đến
A. TÁC GIẢ:
I. CUỘC ĐỜI:
- Nguyễn Trãi (1380- 1442).
- Hiệu: Ức trai.
- Q gốc: Chi Ngại (Chí Linh, Hải Dương).
- Sau dời về: Nhị Khê (Thường Tín, Hà Tây)
- Cha: Nguyễn Phi Khanh.
- Mẹ: Trần Thị Thái.
- Ơng ngoại: Trần Ngun Đán.
- Sinh ra trong gia đình có truyền thống u nước và văn

hố, văn học.
- Trước cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
- 1400 đỗ Thái học sinh, hai cha con cùng làm quan nhà
Hồ.
- Chứng kiến cảnh nước mất nhà tan, qn Minh xâm
lược nước ta, cha bị bắt đày sang Trung Quốc 1407, từ đó
Nguyễn Trãi ẩn náu trong dân gian khoảng 10 năm dài.
* Giúp vua Lê: (1418- 1428)
- Giúp Lê Lợi trong 10 năm chống qn Minh.
- Sau chiến thắng soạn “Đại cáo bình Ngơ” – ra sức xây
dựng đất nước., 1430 bị nghi oan, bị bắt giam, năm sau
được tha nhưng khơng được tin cậy như trước.
* Về ở ẩn và bị giết oan:(1439 - 1442)
- 1439 xin lui về Cơn Sơn ẩn dật.
- 1440 được vua Lê Thái Tơng vời ra giúp việc nước.
- 1442 bị khép vào tội giết vua và bị tru di tam tộc.
- 1464 Lê Thánh Tơng minh oan cho Nguyễn Trãi.
- 1980 UNESCO đã cơng nhận Nguyễn Trãi là danh nhân
văn hố thế giới.
II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN:
Những tác phẩm chính:
1. Chữ Hán:
- Qn trung từ mệnh tập,
- Đại cáo bình Ngơ,
- Ức Trai thi tập,
- Chí Linh sơn phú,
- Băng Hồ di sự lục,
- Văn bia Vĩnh Lăng,
- Văn loại.
2. Chữ Nơm:

- “Quốc âm thi tập” (254 bài thơ Đường luật - Đường luật
xen một số câu lục ngơn).
3. Bộ sách địa lí: Dư địa chí.
III. NGUYỄN TRÃI NHÀ CHÍNH TRỊ KIỆT XUẤT
GVBM Lêê Văn Gương 13
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
nay.
- Dư địa chí: viết về địa lí lịch sử
nước ta.
GV: Em hãy giới thiệu sơ lược một
tác phẩm tiêu biểu văn chính luận của
Nguyễn Trãi?
GV: Định hướng.
GV: Em hãy PT vẻ đẹp tâm hồn NT
qua một số câu thơ mà em cảm nhận
său sắc?
GV: Treo bảng phụ định hướng 1 số
câu thơ.
- Cây đa, chuối, dâm bụt, mồng tơi,
…cành đào, liễu, tùng, trúc… - Gánh
cả ánh trăng; “Chè tiên nước ghín
nguyệt đeo về”. - Bầu trời trong suốt:
“Thế giới đơng như ngọc một bầu” -
Day dứt vì chưa đáp đền ơn sinh
thành : “Tóc tơ chưa báo cha mẹ
sinh”.
GV: Em có KL gì về NT?
Củng cố T-1
GV: Em hãy nêu khái qt về nd NT
của thơ văn Nguyễn Trãi?

HS: Dựa vào tiểu dẫn SGK HOẠT
ĐỘNG 2
B. ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ
“Đại cáo bình ngơ”đã được học trích
đoạn ở L8 THCS với nhan đề “Nước
Đại Việt ta” (trích từ đầu đến “chứng
cớ còn ghi”) đã nắm được đặc trưng
cơ bản của thể cáo, nd tư tưởng nhân
nghĩa và tư tưởng u nước độc lập
dân tộc trong đoạn trích.
GV: Bài “Đại cáo bình Ngơ” ra đời
trong hồn cảnh nào?
HS: Dựa vào tiểu dẫn trả lời
GV: Em hãy cho biết bài “Đại cáo
bình Ngơ” được sáng tác theo loại gì?
GV: Nêu bố cục của bài cáo?
GV: Giới thiệu vài nét về nhan đề.
Đại cáo: khơng phải là bài cáo
thường mà bài đại cáo mang tính chất
quốc gia trong đại .
Ngơ: chỉ giặc Minh – gợi lên sự
khinh bỉ và lòng căm thù của nd ta
đ/v giặc phương Bắc .
GV: Theo Nguyễn Trãi việc nhân
- Là nhà văn chính luận lỗi lạc, để lại khối lượng văn
chính luận khá lớn.
- Đạt đến trình độ nghệ thuật mẫu mực từ việc xác định
đối tượng, mục đích để sử dụng bút pháp thích hợp đến
kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén.
- Nguyễn Trãi - nhà thơ trữ tình sâu sắc:

- Nguyễn Trãi kết hợp con người anh hùng vĩ đại và “con
người trần thế nhất trần gian” kết hợp hài hồ vẻ đẹp tâm
hồn qua thơ văn.
- u mến thiết tha cảnh vật q hương.
- u thiên nhiên, phát hiện ra cái bình dị, bất ngờ.
- Có lúc hồ nhập vào khung cảnh thiên nhiên với niềm
tự hào về giang sơn đất nước (cửa biển Bạch Đằng).
- Ln mang tình sâu ý nặng đối với gia đình, q hương.
IV. TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK tr. 13 (T II)
B. ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ:
I. GIỚI THIỆU BÀI CÁO:
1. Hồn cảnh sáng tác:
- Sau khi qn ta đại thắng, tiêu diệt và làm tan rã 15 vạn
viện binh của giặc, Vương Thơng buộc phải giảng hồ,
chấp nhận rút qn về nước. Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê
Lợi viết bài “Đại Cáo Bình Ngơ”.
Cơng bố vào tháng chạp năm Đinh mùi (1428)
2. Thể loại:
- Viết theo lối văn biền ngẫu, có vận dụng thể tứ lục.
3. Bố cục:
(Đ1) Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa và chân lí độc lập
dân tộc của Đại Việt.
(Đ2) Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh.
(Đ3) Kể lại diễn biến của cuộc chiến đầy gian khổ và
chiến thắng vẻ vang.
(Đ4) Tun bố hồ bình, độc lập.
II. ĐỌC HIỂU:
1. Đoạn 1: Luận đề chính nghĩa:
(2) “Việc nhân nghĩa cốt ở n dân

Qn điếu phạt trước lo trừ bạo”
=> Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa u nước, thương dân
cốt nhằm mục đích duy nhất là làm cho nhân dân sống an
vui hạnh phúc.
(8)“Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xung nền văn hiến đã lâu.
Núi sơng bờ cói đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí Trần, bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Ngun mỗi bên xưng đế
một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
GVBM Lêê Văn Gương 14
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
nghĩa ở đây là gì?
GV: Định huớng HS trả lời
GV: Vì sao nói đoạn mở đầu của bài
cáo có ý nghĩa như một tun ngơn
độc lập?
GV: treo bảng phụ …..
HS: Dựa vào tiểu dẫn trả lời .“Từng
nghe ... còn ghi”.
“Vừa rồi … chịu đựng”.
“Ta đây … xưa nay”.
“Xã tắc… đều hay”.
HS: Thảo luận trả lời
Nhân (thể hiện bởi hành động chăm
lo đời sống nhân dân được an vui.
Nghĩa (thể hiện bởi hành động diệt lũ
bạo ngược để an dân.

Điếu (thương dân đang bị giặc dày
xéo.)
Phạt (khởi binh đánh dẹp.)
Trừ (diệt
Bạo (lũ hung tàn.)
GV: Tác giả đã tố cáo tội ác của giặc
Minh như thế nào để làm nổi bật
niềm tự hào dân tộc.
HS: Thảo luận - trả lời. HS khác bổ
sung .
GV: Dựa vào văn bản, em hãy cho
biết rõ tác giả đã tố cáo những âm
mưu, những hành động tội ác nào của
giặc Minh?
- Âm mưu nào thâm độc nhất? Tội ác
nào man rợ nhất?
HS: Thảo luận trả lời … HS khác bổ
sung.
GV: Tội ác man rợ, khủng bố nhân
dân kiểu trung cổ của giặc… Bọn
giặc đã gây đủ mọi tội ác nhằm muốn
diệt chủng: Bóc lột thuế khố, phu
phen, bắt dân ta dâng nạp đủ thứ.
Diệt sx, phá hoại cả mơi trường sinh
thái, mơi trường sống.
HS: Thảo luận nhóm – trả lời …HS
nhóm khác bổ sung.
GV: Nghệ thuật của đoạn cáo trạng
tội ác kẻ thù có gì đặc sắc?
GV: Em hãy cho biết tác giả đứng

trên lập trường gì để tố cáo tội ác của
giặc.
Song hào kiệt đời nàocũng có.”
=> Khẳng định tính chất hiển nhiên vốn có từ lâu đời của
nước Đại Việt độc lập. Đây là chân lí có cơ sở chắc chắn
từ thực tiễn lịch sử, xác định độc lập chủ quyền của dân
tộc về cương vực lãnh thổ, phong tục tập qn, nền văn
hiến lâu đời, có lịch sử riêng, chế độ riêng, hào kiệt đời
nào cũng có (tự ý thức về sức mạnh dân tộc).
(4)“Lưu cung tham cơng nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong.
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đơ
Sơng Bạch Đằng giết tươi Ơ Mã.”
=> Đưa dẫn chứng bằng những chiến thắng vẻ vang trong
lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
2. Đoạn 2: Bản cáo trạng đanh thép tội ác của giặc
Minh:
- Nguyễn Trãi chỉ rõ âm mưu cướp nước ta của giặc, vạch
trần luận điệu bịp bợm “phù Trần, diệt Hồ” nhưng đó chỉ
là cái cớ để giặc Minh “thừa cơ gây hoạ”
- Tác giả đưa ra chứng cứ đầy sức thuyết phục để tố cáo
những chủ trương cai trị vơ nhân đạo của giặc Minh:
+ Huỷ hoại cuộc sống con người bằng hành động diệt
chủng, tàn sát người dân vơ tội: “nướng dân đen”, “vùi
con đỏ”
+ Huỷ hoại mơi trường sống: nâng thuế khố sạch
khơng đầm núi, tàn hại cả giống cơn trùng, cây cỏ…
+ Cái chết của người dân đến gần: Chốn chốn lưới
giăng, nơi nơi cạm đặt
(4) “Độc ác thay, trúc Nam Sơn khơng ghi hết tội,

Dơ bẩn thay, nước Đơng Hải khơng rửa hết mùi.
Lẽ nào trời đất dung tha,
Ai bảo thần nhân chịu được?”
=> Tổng kết tội ác của giặc bằng những câu văn đầy hình
tượng và lời văn đanh thép.
* Tác giả đứng trên lập trường nhân bản, về quyền sống
của người dân vơ tội để tố cáo, lên án giặc Minh, chứa
đựng những yếu tố của bản tun ngơn nhân quyền.
3. Đoạn 3: Q trình kháng chiến và thắng lợi:
(1) Giai đoạn đầu của khởi nghĩa lam Sơn:
a. Hình tượng Lê Lợi:
- Căm thù giặc sâu sắc.
- Tận tâm, tận lực suy tính đại sự: nếm mật nằm gai, trằn
trọc, băn khoăn, phần thì giận, phần thì lo.
b. Những khó khăn, gian khổ buổi đầu:
- Địa bàn khởi nghĩa hẻo lánh.
- Lực lượng nghĩa qn lúc đầu hết sức nhỏ bé, thế ta và
giặc khơng cân sức.
- Có khi rơi vào cảnh lương cạn qn tan.
c. Sức mạnh giúp nghĩa qn vượt qua khó khăn:
GVBM Lêê Văn Gương 15
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
GV: Giai đoạn đầu của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn được tác giả tái hiện
như thế nào?
Phân nhóm HS thảo luận, trình bày.
GV giảng: Nguồn gốc xuất thân:
Chốn hoang dã, người anh hùng áo
vải - Từ nhân dân. Xưng hơ khiêm
nhường: Ta. Căm thù giặc “há đội

trời chung”, thề khơng cùng sống. Có
quyết tâm cao: đau…, qn ăn…,
trằn trọc…
HS: N1,2 Hình tượng người anh
hùng Lê Lợi tiêu biểu cho cuộc khởi
nghĩa có ý chí quyết tâm như thế
nào?
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện
lần lượt trình bày.
N3,4: Những khó khăn gian khổ
trong buổi đầu là gì? Cách giải
quyết?
HS: Thảo luận nhóm - cử đại diện
trình bày. HS nhóm khác bổ sung.
GV: Thiếu nhân tài, thiếu qn, thiếu
lương.
N5,6: Sức mạnh nào giúp qn ta
chiến thắng?
+ Nhờ:
“Gắng chí khắc phục gian nan”
“Tấm lòng cứu nước”
“Nhân dân bốn cõi 1 nhà”
Tướng sĩ 1 lòng phụ tử.
=> Cuộc khởi nghĩa đã vượt qua khó
khăn buổi đầu để đi đến tổng phản
cơng.
GV: Treo bảng phụ, định hướng kết
quả.
GV: Khi tái hiện phản cơng thắng
lợi , bài cáo miêu tả bức tranh tồn

cảnh cuộc khởi nghĩa lam Sơn. Em
hãy cho biết trận đánh ở đợt 1 có đặc
điểm gì nỗi bật?
HS: Trả lời.
HS: Thảo luận nhóm – cử đại diện
trình bày. HS nhóm khác bổ sung.
GV: Treo bảng phụ ghi kết quả.
GV: Kết quả của đợt 1 như thế nào?
GV: Em hãy cho biết trận đánh đợt 2
là gì? Có những đặc điểm nào?
Là sức mạnh của nhân nghĩa
+ Mục đích của cuộc khởi nghĩa lam Sơn: Bảo vệ nền
độc lập.
+ Truyền thống nền văn hiến lâu đời của quốc gia, mưu
cầu hạnh phúc cho nhân dân.
- Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa cao cả, tinh thần đồn
kết chiến đấu cũng như chiến lược tài tình của nghĩa qn
Lam Sơn.
(2) Giai đoạn sau của khởi nghĩa Lam Sơn:
a. Đợt 1: Từ Thanh Nghệ đánh ra, nghĩa qn bao
vây Đơng Đơ:
Ta
- Sấm vang chớp giật.
- Trúc chẻ tro bay.
- Thừa thắng ruỗi dài.
- Đất cũ thu về
- Hăng lại càng hăng.
- Mưu phạt tâm cơng.
=> Khí thế chiến thắng.
Giặc

- Máu chảy thành sơng.
- Thây chất đầy nội.
- Trần Hiệp phải bêu đầu
- Lí Khánh đành bỏ mạng.
- Cháy lại càng cháy.
- Trí cùng lực kiệt
=> Sự thất bại nhục nhã.
b. Đợt 2: Tiêu diệt viện binh Liễu Thăng, Mộc
Thạnh, Vương Thơng phải cầu hồ:
Ta
- Điều binh thủ hiểm
- Sai tướng chẹn đường
- Ngày mười tám; Ngày hai mươi; Ngày hăm lăm; Ngày
hăm tám
- Thuận đà ta đưa lưỡi dao tung phá
- Đánh một trận
- Đánh hai trận
- Cơn gió to
- Tổ kiến hỏng
- Ta mở đường hiếu sinh, cấp thuyền, lương thực.
=> Khí thế tiến cơng dồn dập, hào hùng, tỏ rõ tính chất
chính nghĩa, nhân đạo sáng ngời.
Giặc
- Mũi tên phong bị chặt.
- Tuyệt nguồn lương thực.
- Liễu Thăng thất thế.
- Liễu Thăng cụt đầu.
- Lương Minh đại bại, tử vong
GVBM Lêê Văn Gương 16
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10

GV: Em hãy cho biết trận đánh ở đợt
2 có đặc điểm gì?
HS: Thảo luận nhóm – cử đại diện
trình bày.
HS nhóm khác bổ sung.
GV: Treo bảng phụ, định hứơng
GV: …Ta tiêu diệt được các đạo
qn của giặc dồn dập, liên tiếp. Sức
cơng phá mạnh mẽ, phi thường của
nghĩa qn như: trời long, đất lở – có
sức mạnh của chính nghĩa có tướng
tài, lính giỏi, vũ khí sắc bén – Bọn
giặc thất bại nhục nhã tham hại, kẻ
sống kinh hồn bạt vía, kẻ chết thây
chất bao dặm đường, sơng nước đầy
máu đỏ khiến trời đất rùng mình,
biến sắc. Ta chiến thắng nhưng
khơng hiếu sát, hiếu chiến mà rộng
lòng hiếu sinh, u hồ bình.
GV: Em hãy phân tích nghệ thuật
miêu tả thế chiến thắng của ta và sự
thất bại của giặc?
HS: Dựa vào các chi tiết vừa tìm
được thảo luận – phân tích.
GV: Treo bảng phụ ghi kết quả.
GV: Trong lời kết thúc “Đại cáo bình
Ngơ” quan thừa chỉ NT thay Lê Lợi
trân trọng và vui mừng truyền đi lời
tun bố nền độc lập của dân tộc dã
được lặp lại em thử phân tích?

GV: Qua bài học, em có kết luận gì?
HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
- Hãy nêu giá trị nghệ thuật của bài
cáo?
- Tác giả dựng lên bức tranh tồn
cảnh cộc khởi nghĩa Lam Sơn với
bút pháp nghệ thuật đậm chất anh
hùng ca
- Hình tượng phong phú, đo bằng sự
lớn rộng, kì vĩ của thiên nhiên. Âm
thanh giòn giã, hào hùng…
- Lí Khánh cùng kế tự vẫn.
- Quay mũi giáo đánh nhau.
- Sạch khơng kình ngạc
- Tan tác chim mn.
- Qt sạch lá khơ
- Sụt toang đê vỡ
- Lê gối dâng tờ tạ tội
- Trói tay để tự xin hàng
- … máu chảy trơi chày, … thây chất thành núi
- …cởi giáp ra hàng.
- …xin cứu mạng.
=> Sự thất bại thảm hại, nhục nhã, tham sống, sợ chết.
4. Lời tun bố độc lập và hòa bình:
(6) “Xã tắc từ đây vững bền,
Giang sơn từ đây đổi mới.
Kiền khơn bĩ rồi lại thái,
Nhật nguyệt hối rồi lại minh,
Mn thưở nền thái bình vững chắc,
Ngàn thu vết nhục sạch làu.”

=> Rút bài học lịch sử, thiết lập nền thái bình vững chắc.
6) “Âu cũng nhờ trời đất tổ tơng khơn thiêng ngầm giúp
đỡ mới được như vậy.
Than ơi!
Một cỗ nhung y chiến thắng, nên cơng oanh liệt ngàn
năm;
Bốn phương biển cả thanh bình, ban chiếu duy tân
khắp chốn.
Xa gần bá cáo
Ai nấy đều hay.”
=> Lời tun bố làm nổi bật viễn cảnh đất nước tươi sáng
huy hồng.
5. Nghệ thuật:
- Bút pháp anh hùng ca đậm tính chất sử thi với các thủ
pháp nghệ thuật so sánh, tương phản, liệt kê; giọng văn
biến hóa linh hoạt, hình ảnh sinh động, hồnh tráng.
6. Ý nghĩa văn bản:
- Bài “Đại cáo bình Ngơ” của Nguyễn Trãi là bản anh
hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống qn Minh xâm
lược, gian khổ mà hào hùng của qn dân Đại Việt; bản
Tun ngơn Độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa u
nước và khát vọng hòa bình.
III. TỔNG KẾT:
Ghi nhớ (SGK tr. 23)
Củng cố: GV nhấn mạnh:
- … Là bản tun ngơn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV.
- ... Là cuốn “thiên cổ hùng văn” có sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố chính luận và yếu tố văn
chương.
GVBM Lêê Văn Gương 17
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10

Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
- Học bài: + Nắm tác giả Nguyễn Trãi. + Nắm vững nội dung và NT của bài.
- Chuẩn bị bài mới: Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
HSSB:
+ Xem lại CT FHCS, chú ý nhu cầu thuyết minh và mục đích thuyết minh.
+ Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh (Tính chuẩn xác và 1 số biện pháp đảm bảo tính
chuẩn xác của văn bản thuyết minh
+ Luyện tập (SGK trang 24))
+ Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh (Tính hấp dẫn và 1 số biện pháp tạo tính hấp dẫn của
văn bản TM luyện tập SGK trang 25)
GVBM Lêê Văn Gương 18
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
Tuần: 21 (10/01-15/01)
Tiết: 61
TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN
CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
- Biết viết văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác, hấp dẫn.
- u cầu về tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
- Một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về lí tưởng vận dụng những kiến thức đã học để viết
những văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác và hấp dẫn.
- Tư duy sáng tạo: bình luận về việc nhận diện về các biểu hiện của tính chuẩn xác, hấp dẫn của
văn bản thuyết minh qua việc tìm hiểu, phân tích các ví dụ cụ thể.
3. Thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:

1. Giáo viên:
a. Tư liệu tham khảo: Thiết kế giáo án, đọc tài liệu có liên quan, hướng dẫn HS chuẩn bị bài, sưu
tầm tranh ảnh.
b. Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, bảng phụ, máy chiếu,…
2. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, tìm bố cục của bài thơ, trả lời những
câu hỏi hướng dẫn học bài theo nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não:
- Hỏi và trả lời, đọc tích cực
- Biểu đạt sáng tạo sáng tạo, nêu vấn đề: phân tích, bày tỏ quan điểm nhận thức của cá nhân, đọc
- hiểu một bài thơ Đường luật.
- Thảo luận nhóm:
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Vào bài:
a. Giới thiệu bài:
Cốt lõi của mọi văn bản thuyết minh là những tri thức về sự vật, hiện tượng. Cơng việc thuyết minh sẽ
khơng còn ý nghĩa, mục đích của thuyết minh sẽ khơng đạt được, nếu tri thức nêu ra trong văn bản thiếu
chuẩn xác. Do vậy, chuẩn xác là u cầu đầu tiên và cũng là u cầu quan trọng nhất của văn bản thuyết
minh. Ngồi ra, văn bản thuyết minh còn cần phải hấp dẫn. Nếu khơng có tính hấp dẫn, người ta sẽ khơng
thích thú đọc. Như vậy, để hiểu rõ các vấn đề vừa nêu, chúng ta cần tìm hiểu kĩ bài: “TÍNH CHUẨN
XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH”.
b. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
HĐ CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Em hãy cho biết mục đích
của thuyết minh là gì?
HS: Dựa vào SGK trang 24 trả
I. TÍNH CHUẨN XÁC TRƠNG VB THUYẾT MINH:
1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính

chuẩn xác của văn bản thuyết minh:
a. Mục đích:
GVBM Lêê Văn Gương 19
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
lời …
GV: Để đạt mục đích của thuyết
minh, cần phải chuẩn xác. Để đạt
được như chuẩn xác, cần chú ý
những điểm nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời
HOẠT ĐỘNG 2
LUYỆN TẬP:
GV: a) Trong một bài thuyết minh
về chương trình học, có người
viết: “ở lớp 10 THPT HS: chỉ
được học văn học dân gian (ca
dao, tục ngữ, câu đố)”. Viết như
thế có chuẩn xác khơng? Vì sao?
HS: Thảo luận – trả lời – HS
nhóm khác bổ sung
GV: Treo bảng phụ định hướng.
GV: b) Trong câu sau đây có
điểm nào chưa chuẩn xác? (Bài
tập bổ sung)
HS: Thảo luận nhóm – trả lời –
HS khác bổ sung. (nếu có)
GV: Trong câu sau đây có điểm
nào chưa chuẩn xác: Gọi: “Đại
Cáo Bình Ngơ” là áng thiên cổ
hùng tráng đã được viết ra từ

nghìn năm trước.
HS: Thảo luận nhóm – trình bày
HS khác bổ sung.
GV: c) Có nên sử dụng văn bản
SGK trang 25, tập II để thuyết
minh về nhà thơ NBK khơng, nếu
khơng thì vì lý do gì?
HS: Dựa vào SGK để trả lời
GV: Vì sao văn bản thuyết minh
cần phải hấp dẫn?
HOẠT ĐỘNG 3
GV: Em hãy kể một số biện pháp
làm cho văn bản thuyết minh hấp
dẫn?
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn kết
quả.
LUYỆN TẬP:
Đoạn văn (SGK
trang 26, t2)
Đoạn văn
(SGK trang
26, t2)
- Là cung cấp những tri thức về sự vật, khách quan, khoa
học, đáng tin cậy, giúp cho hiểu biết của người đọc (người
nghe) thêm chính xác và phong phú.
b. Những điểm cần chú ý:
- Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết.
- Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm được tài liệu có giá
trị của các chun, các nhà khoa học có tên tuổi, của cơ quan
có thẩm quyền về vấn đề cần thuyết minh.

- Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài liệu để có thể cập
nhật được những thơng tin mới và những thay đổi thường có.
2. Luyện tập:
Kiểm tra tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh
Văn bản (a): chưa chuẩn xác vì:
- Chương trình ngữ văn 10 khơng phải chỉ có VHDG
- Chương trình ngữ văn 10 khơng phải chỉ có ca dao, tục
ngữ.
- Chương trình ngữ văn 10 khơng giảng về câu đố.
Văn bản (b): chưa chuẩn xác vì:
- Tác giả của “Trích diễm thi tập” là Hồng Đức Lương.
- “Trích diễm thi tập” ra đời vào khoảng 1497 (cuối thế kỉ
XV).
Câu (b) chưa chuẩn xác vì:
+ Khơng phù hợp với ý nghĩa thực của những từ “Thiên cổ
hùng văn” .
+ “Thiên cổ hùng văn” là “áng hùng văn của nghìn đời”
chứ khơng phải là áng hùng văn viết trước đây một nghìn
năm.
Văn bản (c): khơng để dùng để thuyết minh về nhà thơ
Nguyễn Bỉnh Khiêm vì nội dung nói đến Nguyễn Bỉnh
Khiêm với tư cách nhà thơ.
II. TÍNH HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH:
1. Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn
của văn bản thuyết minh:
- Văn bản thuyết minh cần phải hấp dẫn để thu hút sự chú ý
theo dõi của người đọc.
- Cần sử dụng nhiều hình tượng sinh động, so sánh cụ thể
câu văn phải biến hố linh hoạt những dự tích, những truyền
thuyết thích hợp cũng làm cho văn bản thuyết minh thêm hấp

dẫn và sâu sắc hơn.
2. Luyện tập:
(1) Biện pháp làm cho luận điểm trở nên cụ thể, dễ hiểu,
hấp dẫn:
- “Nếu bị tước đi … kìm hãm” là một luận điểm khái qt.
- Chứng minh luận điểm: Đưa ra hàng loạt những chi tiết cụ
thể về bộ não của đứa trẻ ít chơi đùa, ít được tiếp xúc và bộ
não của con chuột bị nhốt trong hộp rỗng.
=> Luận điểm khái qt trở nên cụ thể, dễ hiểu. Đoạn văn
GVBM Lêê Văn Gương 20
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
HS: Thảo luận – trả lời.
Tính chuẩn xác của văn bản
thuyết minh:
GV: Treo bảng phụ định hướng
kết quả.
- Qua bài học em có kết luận gì?
- Ghi nhớ (SGK trang 27, tập II
đoạn 1).
thuyết minh vì thế hấp dẫhn, sinh động.
Tạo hứng thú của việc kể truyện “Ba Bể” huyền thoại và sự
thật.
(2) Bài thuyết minh “Hồ Ba Bể” trở nên hấp dẫn hơn khi
tác giả nói đến những sự tích, những truyền thuyết giúp ta trở
về thuở xa xưa, thần tiên, kì ảo.
Ta được ngắm phong cảnh với những cảm xúc như thế, tâm
hồn ta sẽ giàu có hơn, sâu sắc hơn.
* Văn bản thuyết minh cần phải chuẩn xác. Để đảm bảo u
cầu này, những tri thức trong văn bản phải có tính khách
quan, khoa học, đáng tin cậy.

III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ (SGK trang 26, tập II)
3. Củng cố: (SGK trang 27, tập II)
Đoạn văn thuyết minh của Vũ Bằng sinh động, hấp dẫn vì:
- Sử dụng linh hoạt các kiểu câu: câu đơn, câu ghép, câu nghi vấn, cảm thán, khẳng định.
- Dùng những từ ngữ giàu hình tựơng, giàu liên tưởng.
+ bộ hành hoa xanh như lá mạ.
+ … mơ hồ như một bức tàu vẽ những ơng tiên ngồi đánh cờ trong rừng mùa thu.
- Bộc lộ nhiều cảm xúc:
+ Thấy mè thèm q!
+ Có ai lại đứng vào ăn cho được
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
- Học bài: Nắm được ghi nhớ, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: tựa “Trích diễm thi tập”
HSSB:
+ Đọc văn bản, tiểu dẫn, chú giải.
+ Giải thích tên, nội dung, tác phẩm, bố cục, chủ đề
+ Phân tích:
+ Lí do khiến thơ văn khơng lưu truyền hết đời.
+ Cơng việc biên soạn “Trích diễm thi tập”
+ Động cơ sưu tầm và thái độ khiêm tốn của tác giả qua “bài thơ”
GVBM Lêê Văn Gương 21
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
Tuần: 21 (10/01-15/01)
Tiết: 62
TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP”
Hồng Đức Lương
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hồng Đức Lương trong việc bảo tơn
di sản văn học dân tộc.

- Nắm được nghệ thuật lập luận của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ để thể hiện quan điểm của người viết một cách thuyết phục.
2. Kĩ năng:
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về lí tưởng về rèn kĩ năng lập luận chặt chẽ để thể hiện
quan điểm của người viết một cách thuyết phục.
- Tư duy sáng tạo: bình luận về
3. Thái độ: Ý thức trách nhiệm trong việc bảo tồn di sản văn học của tiền nhân và lời nhắc nhở các
thế hệ sau hãy biết trân trọng và u q di sản văn học của dân tộc mình.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1. Giáo viên:
a. Tư liệu tham khảo: Thiết kế giáo án, đọc tài liệu có liên quan, hướng dẫn HS chuẩn bị bài, sưu
tầm tranh ảnh.
b. Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, bảng phụ, máy chiếu,…
2. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, tìm bố cục của bài thơ, trả lời những
câu hỏi hướng dẫn học bài theo nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não:
- Hỏi và trả lời, đọc tích cực
- Biểu đạt sáng tạo sáng tạo, nêu vấn đề: phân tích, bày tỏ quan điểm nhận thức của cá nhân, đọc
- hiểu một bài thơ Đường luật.
- Thảo luận nhóm:
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Vào bài:
a. Giới thiệu bài:
Hồng Đức Lương có nói về đặc trưng của thơ ca nhưng khơng nhằm bàn về vấn đề trưng của thơ
ca mà chỉ cốt nói thơ ca là nghệ thuật tinh tế nên khơng phải ai cũng hiểu và u q thơ ca, do đó
mà ít người quan tâm sưu tầm thơ ca, khinế cho thơ ca bị thất lạc nhiều…, cần phải sưu tầm để
người Việt Nam có thể học hỏi từ di sản đó mà khơng phụ thuộc vào thơ ca của người Trung Quốc.
Để nắm được điều đó ta cùng tìm hiểu bài TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP”.

b. Tiến trình hoạt động dạy và học:
H Đ CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Qua phần tiểu dẫn em hãy
trình bày một số nét chính về tác
giả?
HS: Trình bày…
Niềm tự hào sâu sắc, tấm lòng trân
trọng và trách nhiện của tác giả
I, GIỚI THIỆU:
1. Tác giả: Hồng Đức Lương (? _ ?)
- Q: Vân Giang (Hưng n)
- 1478 đỗ tiến sĩ, làm quan dưới triều Lê.
- Là nhà thơ, nhà biên khảo thế kỷ XV…
- Là một trí thức giàu lòng u nước, coi nền văn hiến dân tộc
GVBM Lêê Văn Gương 22
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
đối với nền thơ ca dân tộc…
GV: Nêu những hiểu biết về tác
phẩm?
HS: Cùng thảo luận – Trình bày.
GV: Nêu cách hiểu về thể tựa của
bản thân em. So sánh với một số
Lời nói đầu có giống khơng?
HS: Dựa vào phần chú giải SGK
trả lời.
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện
trả lời.
GV: Treo bảng phụ định hướng
kết quả.
HOẠT ĐỘNG 2

GV: Gọi HS đọc văn bản chú thích
các từ khó (GV có thể đặt câu hỏi
kiểm tra việc tự học của HS).
HS đọc văn bản _ chú thích các từ
khó và nêu chủ đề.
GV: Ngun nhân nào khiến các
tác giả thơ văn của người xưa
khơng được lưu truyền đầy đủ cho
đời sau?
HS: Nhóm 1, 2, 3 thảo luận nhóm,
cử đại diện trình bày Nhóm khác
bổ sung.
GV: Treo bảng phụ, định hướng
kết quả.
GV: Từ ngun nhân vừa nêu dẫn
tới thực trạng gì?
GV: Trước thực trạng đã nêu ở
trên, tâm trạng tác giả ra sao?
Những từ ngữ, hình ảnh nào thể
hiện tâm trạng đó?
HS: Nhóm 4, 5, 6 thảo luận, cử đại
diện trình bày Nhóm khác bổ
sung.
GV: Em hãy cho biết, tác giả đã
sưu tầm, tuyển chọn thơ văn của
người xưa như thế nào? Thái độ
của tác giả khi sưu tầm, biên soạn?
HS: Trả lời.
HS khác bổ sung.
GV: Treo bảng phụ và giảng thêm:

- Khi xâm lược Đại Việt, qn
Minh vừa thiêu hủy sách vở của ta,
vừa vơ vét những sách q đưa về
Trung Quốc. Sau khi thắng giặc,
triều đình ra lệnh sưu tầm thư tịch
như là một bộ phận cấu thành của ý thức độc lập dân tộc.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
- “Trích diễm thi tập” của Hồng Đức Lương sưu tầm, biên
soạn là một trong số các bộ sưu tập. Tác phẩm là tuyển tập
những bài thơ hay, gồm 6 quyển văn thơ của trí thức Việt
Nam từ thời Trần đến thời Lê. Tuyển chọn năm 1497.
b. Giải thích bài “tựa”
- Bài tựa là bài viết đặt ở đầu sách, do tác giả hoặc người khác
viết, thường nêu quan điểm của người viết về cuốn sách.
c. Bố cục:
- Phần I: Ngun nhân sưu tầm, biên soạn sách.
- Phần II: Q trình sưu tầm, biên soạn.
- Phần III: Niên hiệu, thơng tin về tác giả.
II. ĐỌC HIỂU:
1. Lí do biên soạn “Trích diễm thi tập”:
- Khơng do ý muốn chủ quan của tác giả mà là u cầu của
thời đại.
- Những ngun nhân để thơ văn khơng lưu truyền hết ở đời:
a. Ngun nhân:
* Khách quan:
- Thời gian huỷ hoại
- Chiến tranh (binh lửa)
* Chủ quan:
- Chỉ người làm thơ mới thấy được cái hay, cái đẹp của thơ

ca.
- Người có học ít để ý đến thơ ca.
- Người quan tâm đến thơ ca lại khơng đủ năng lực và kiên
trì.
- Chính sách in ấn của nhà nước làm hạn chế.
b. Thực trạng:
- Thơ văn Lý - Trần bị thất lạc nhiều;
- Một nhà nước văn hiến mà khơng có một cuốn sách nào làm
căn bản để đời sau khảo cứu.
- Người làm thơ chủ yếu phải học ở thơ văn đời Đường.
2. Thuật lại q trình sưu tầm, biên soạn “Trích diếm thi
tập”:
a. Động cơ làm “Trích diếm thi tập”:
- Đau xót trước thực trạng đất nước văn hiến khơng có cuốn
sách nào căn bản; lòng tự hào dân tộc bị tổn thương.
Sưu tầm, tuyển chọn:
- Nhặt nhạnh,
- Tìm tòi,
- Bổ sung, ...
b. Biên soạn sách:
- Sắp xếp theo thể loại.
- Kết cấu sách: 6 quyển, 2 phần.
c. Thái độ của tác giả khi sưu tầm, biên soạn:
- Trân trọng, đề cao những di sản văn thơ của cho ơng.
GVBM Lêê Văn Gương 23
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
3. Củng cố - Luyện tập:
- Em hiểu gì về con người tác giả? (Hồng Đức Lương)?
(1)- Em cho biết trước bài tựa này đã có ý kiến nào nói về văn hiến dân tộc?
Trước bài Tựa “Trích diễm thi tập” (1497), một tác phẩm nói về văn hiến dân tộc là “Đại cáo bình

Ngơ” (1428) của Nguyễn Trãi:
“Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu”
- Tư tưởng chung của hai bài đều phản ánh ý thức, niềm tự hào về nền văn hiến của nhân dân ta
được khẳng định. Tuy nhiên, bài “Tựa” của Hồng Đức Lương khơng mang tầm vóc và ý nghĩa lịch
sử to lớn như “Đại cáo bình Ngơ” của Nguyễn Trãi.
(2) Viết lại dàn ý lập luận của bài “Tựa”
(3) Suy nghĩ về trách nhiệm của thanh niên ngày nay trong việc giữ gìn truyền thống văn hóa dân
tộc?- HS liên hệ  Phát biểu HS làm ở nhà  cần tích hợp kiến thức làm văn để làm.
Củng cố kiến thức về văn nghị luận, cách tóm tắt văn bản nghị luận.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
Học bài và chuẩn bị bài mới: Hiền tài là ngun khí quốc gia
HDSB: Đọc tiểu dẫn, chú giải, văn bản và trả lời các câu hỏi theo u cầu của Gv.
GVBM Lêê Văn Gương 24
Trường THPT Mỹ Hội Đông Giáo án Ngữ văn 10
Tuần: 21 (10/01-15/01)
Tiết: 63
HIỀN TÀI LÀ NGUN KHÍ QUỐC GIA
(TRÍCH “BÀI KÍ ĐỀ DANH TIẾN SĨ KHOA NHÂM TUẤT,
NIÊN HIỆU ĐẠI BẢO THỨ BA”)
THÂN NHÂN TRUNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thấy được quan niệm đúng đắn về vai trò của người hiền tài đối với vận mệnh của đất nước và ý
nghĩa của việc khắc bia biểu dương họ.
- Hiểu được cách viết văn chính luận sắc sảo, lập luận, kết cấu chặt chẽ, thuyết phục người đọc,
người nghe. Thấy được chính sách trọng nhân tài cùa triều đình Lý Thánh Tơng.
- Ý nghĩa của việc khắc bia ghi tên tiến sĩ. Rút ra những bài học lịch sử q báu - Bd tình cảm đối
với các hiền tài.
- Cách lập luận, kết cấu chặt chẽ, sử dụng ngơn ngữ chính luận.

2. Kĩ năng:
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về lí tưởng
- Tư duy sáng tạo: bình luận về
Đọc – hiểu bài văn chính luận theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ: hiểu được “Hiền tài là ngun khí của quốc gia”, mối quan hệ giữa hiền tài và vận
mệnh nước nhà.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1. Giáo viên:
a. Tư liệu tham khảo: Thiết kế giáo án, đọc tài liệu có liên quan, hướng dẫn HS chuẩn bị bài,
sưu tầm tranh ảnh.
b. Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, bảng phụ, máy chiếu,…
2. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, tìm bố cục của bài thơ, trả lời những
câu hỏi hướng dẫn học bài theo nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não: Hỏi và trả lời, đọc tích cực
- Biểu đạt sáng tạo sáng tạo, nêu vấn đề: phân tích, bày tỏ quan điểm nhận thức của cá nhân,
đọc - hiểu một bài thơ Đường luật.
- Thảo luận nhóm:
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Vào bài:
a. Giới thiệu bài:
Triều đại nào cũng có nhân tài, nhà nước phong kiến cũng như xã hội chủ nghĩa đề trọng đãi
hiền tài: đề cao danh tướng, phong tước, cấp bậc, ghi tên ở bảng vàng, tặng bằng khen, huy chương,
hn chương..., khắc bia tiến sĩ.... Để thấy được vì sao lại thế, ta hãy theo dõi bài học hơm nay:
“HIỀN TÀI LÀ NGUN KHÍ QUỐC GIA” sẽ rõ”.
b. Tiến trình hoạt động dạy và học:
HĐ CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Dựa vào phần tiểu dẫn,

em hãy giới thiệu những nét
chính về tác giả?
HS: Trả lời...
I. GIỚI THIỆU:
1. Tác giả: Thân Nhân Trung (1418 _ 1499)
- Tên tự: Hậu Phủ.
- Q: n Ninh, n Dũng (Bắc Giang).
- 1469 đỗ tiến sĩ, là người nổi tiếng văn chương, được Lê
GVBM Lêê Văn Gương
25

×