Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bài giảng GIAO AN LOP 1-TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.97 KB, 15 trang )

TUẦN 21
TPPCT : 77
MÔN: TOÁN
BÀI: PHÉP TRỪ DẠNG 17-7
I. Mục tiêu: hs biết:
- Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17-7; viết được các phép tính
thích hợp với hình vẽ.
- HS làm được các bài tập 1(cột 1,3,4). 2(cột 1,2,4), 3 sgk/112.
HSKG làm các phần còn lại của bài 1,2 sgk/112
II. Chu ẩn bị :
- Bảng cài, que tính
III. N ội dung :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
1) Tính:
17 19 14
- 3 - 5 - 2
14 14 12
2) Tính:
12 + 2 -3 = 11 17-2-4 = 11
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài
cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Học bài “Phép trừ
dạng 17-7” (Ghi)
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm
tính trừ 17-7
Bước 1: Hoạt động với đồ vật:
- GV cài lên bảng giống hs, yêu cầu


hs cất 7 que tính rời. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
- Để thực hiện điều đó cô có phép trừ
17-7=10 (Ghi)
Bước 2: Đặt tính, làm tính trừ
Tương tự như phép trừ dạng 17-3 các
em có thể đặt tính, thực hiện phép
tính 17-7
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
HS nhận xét.
HS nhắc lại
HS lấy 17 que tính tách thành 2 phần:
bên trái 1 chục que tính, bên phải có
7 que tính.
Còn lại 1 chục que tính.
- Đặt tính:
+ Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7.
+ Viết dấu – ở khoảng giữa bên trái
17
- 7
10
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài
- Gọi 2 hs lên bảng làm
GV nhận xét.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
- Gọi 3 hs đọc kết quả.
- GV nhận xét.

Bài 3: Đọc yêu cầu bài
- GV ghi tóm tắt.
Có: 15 cái kẹo
Đã ăn: 5 cái kẹo
Còn: … cái kẹo?
- Đề bài cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta
làm phép tính gì?
- Hãy nêu phép trừ đó?
- Nhẩm ra kết quả.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Nêu lại cách đặt tính, cách tính
phép trừ dạng 17-7
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính
xác.
. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Chuẩn bò bài “Luyện tập”/ 113.
của 17 và 7.
+ Kẻ vạch ngang với 2 số đó.
- Cách tính:
+ 7 trừ 7 bằng 0, viết 0
+ Hạ 1 viết 1.
Tính
HS nhận xét.
Tính nhẩm.
HS nhận xét.
Viết phép tính thích hợp.
HS đọc

Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái kẹo.
Còn lại mấy cái kẹo
Phép trừ
15 – 5 =
15 – 5 = 10
HS viết vào vở.
HSKG làm bài 1 ( cột 2,5), bài 3( cột
2) sgk
Phép trừ dạng 17 – 7
1 hs nhắc lại.
11 13 14 16 18 19
- 1 - 3 - 4 - 6 - 8 - 9
10 10 10 10 10 10 0

15 - 5 = 10 16 – 3 = 13
12 – 2 = 10 19 – 4 =15
13 – 2 =11 19 – 9 =10
TUẦN 21
TPPCT : 78
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép trừ (khơng nhớ ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm
vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- HS làm các bài tập 1( cột 1,3,4), 2( cột 1,2,4), 3( cột 1,2), 5 sgk/113.
HSKG làm các phần còn lại của bài 1,2,3 và làm bài 4 sgk/113.
II. Chu ẩn bị :
Bảng phụ.
III. N ội dung :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Phép trừ dạng 17-
7
- Nhắc lại cách đặt tính, thực hiện
phép tính trừ dạng 17 – 7
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài
cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Học bài “Luyện
tập” (Ghi)
 Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài
- Nhắc lại cách đặt tính thực hiện
phép tính 13 – 3
13
- 3
10
Gọi 4 hs làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
2 hs nhắc lại.
HS nhắc lại.
Đặt tính rồi tính.
Đặt tính
+ Viết 13 rồi viết 3 thẳng cột với 3.
+ Viết dấu trừ
+ Kẻ vạch ngang

- Tính:
+ 3 trừ 3 bằng 0, viết 0
+ Hạ 1 xuống viết 1.
HS nhận xét.
Tính nhẩm
13 11 10 16 19 10
- 3 - 1 + 6 - 6 - 9 + 9
10 10 16 10 10 19
- Đọc yêu cầu bài
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài
- Dạng này ta thực hiện như thế nào?
- Gọi 3 hs lên bảng làm
- GV nhận xét
Bài 4:
- Đọc yêu cầu bài.
- Để điền dấu đúng chúng ta làm như
thế nào?
Gọi 1 hs lên bảng làm
- GV nhận xét.
Bài 5:
- Đọc yêu cầu bài.
- GV ghi tóm tắt.
Có : 12 xe máy
Đã bán: 2 xe máy
Còn: … xe máy?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu xe, ta
thực hiện phép tính gì?
- Hãy đọc phép tính?
4. Củng cố:

- Vừa học bài gì?
- GV đưa ra phép tính:
14-4= 19-9= 10+7=
10+8= 15-5= 10+6=
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính
xác.
. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Chuẩn bò bài “Luyện tập chung” ở
trang 114.
HS làm bài
10+ 3 =13 10+5=15 18 – 8 = 10
13 – 3 = 10 15-5 = 10 10 + 8 = 18
HS đổi vở nhau để kiểm tra.
Tính
Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
HS nhận xét.
HSKG
Điền dấu >, <, = vào ô trống
Tính trừ nhẩm các phép tính so sánh
các phép tính so sánh 2 kết quả sau
đó mới điền dấu so sánh.
16 – 6 < 12 11 > 13 – 3
15 – 5 < 14 - 4
HS nhận xét.
Viết phép tính thích hợp.
HS đọc
Phép trừ
12 – 2 = 10
HS làm bài
Luyện tập.

HS đứng lên nhẩm nhanh.
11+3-4=10 14-4+2=12
12+5-7=10 15-5+1=11
TUẦN 21
TPPCT : 21
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI: ÔN TẬP XÃ HỘI
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
HSKG: Kể về 1 trong 3 chủ đề : gia đình, lớp học, q hương.
II. Chu ẩn bị :
- Đồ dùng phục vụ trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
III. N ội dung :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: An toàn trên
đường đi học.
- Gọi 2 hs trả lời.
+ Khi đi bộ trên đường ta cần chú ý
điều gì?
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Học bài “Ôn tập xã
hội” (Ghi)
 Hoạt động 1: Tổ chức cho hs chơi
trò chơi “Hái hoa dân chủ”
1. Kể về các thành viên trong gia
đình bạn.
2. Nói về những người bạn yêu
quý.

3. Kể về ngôi nhà của bạn.
4. Kể về những việc bạn đã làm
để giúp đỡ bố mẹ.
5. Kể về cô giáo (thầy giáo) của
bạn.
6. Kể về một người bạn của bạn.
7. Kể những gì bạn nhìn thấy trên
đường đến trường.
8. Kể tên 1 nơi công cộng và nói
về các hoạt động ở đó.
9. Kể về một ngày của bạn.
4. Cđng cè
- Gv nhËn xÐt giê «n tËp. Tuyªn d¬ng
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè
phải đi sát mép đường về bên tay
phải của mình, còn trên đường có vỉa
hè thì phải đi trên vỉa hè.
HS nhắc lại.
- Từng hs lên “hái hoa” và đọc
to câu hỏi trước lớp.
- hs trả lời câu hỏi theo nhóm 2
em.
- 1 số hs lên trình bày trước lớp.
- Ai trả lời đúng, rõ ràng, lưu
loát sẽ được cả lớp vỗ tay, khen
thưởng.
HSKG: chọn 1 trong 3 chủ đề (gia
đình, lớp học, q hương ) để kể.

học sinh có ý thức học tập tốt.
- Dặn hs về nhà tự ôn tập lại những kiến
thức đã học.

×