Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài giảng GIAO AN LOP 1-TUAN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.06 KB, 18 trang )

TUẦN 24
TPPCT : 89
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục; bước đầu nhận biết cấu tạo số
tròn chục ( 40 gồm 4 chục và o đơn vị).
- HS làm các bài tập 1,2,3,4 sgk/128
II. Chu ẩn bị :
- SGK
III. N ội dung :
HO ẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Các số tròn chục.
- Gọi 2 hs lên bảng viết:
+ Từ 10 đến 90
+ Từ 90 đến 10.
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài
cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Học bài “Luyện
tập” (Ghi)
 Hoạt động: Thực hành.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài.
- Nối như thế nào?
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội
dung bài 1. Gọi 1 hs lên bảng nối.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài.


- Còn các số 70, 50, 80 gồm mấy
chục, mấy đơn vò?
- Gọi hs đọc bài mình làm.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
HO ẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
HS nhận xét.
HS nhắc lại.
Nối
Nối chữ với số
HS nhận xét.
Viết
HS đọc: 40 gồm 4 chục và 0 đơn vò.
HS làm bài.
HS nhận xét.
a) Khoanh tròn vào số bé nhất: 30,
40, 20, 50, 30
b) Khoanh tròn vào số lớn nhất: 10,
- Cho hs đổi vở để kiểm tra nhau.
Bài 4:
- Đọc yêu cầu bài.
- Gọi hs đọc bài mình làm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Hãy đọc các số từ 10 đến 90 và
ngược lại.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính

xác.
. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Chuẩn bò bài “Cộng các số tròn
chục.” trang 129.
80, 60, 90, 70
HS làm bài:
a) Khoanh vào 20
b) Khoanh vào 90
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 80,
20, 70, 50, 90.
b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 10,
40, 60, 80 30.
HS làm bài:
a) 20, 50, 70, 80
b) 80, 60, 40, 30, 10.
HS nhận xét.
Luyện tập.
3 hs đọc.
TUẦN 24
TPPCT : 90
MÔN: TOÁN
BÀI: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục
trong phạm vi 90; giải được bài tốn có phép cộng.
- HS làm các bài at65p 1,2,3 sgk/129
II. Chu ẩn bị :
- Bảng cài, que tính.
III. N ội dung :
HO ẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
1) Viết số:
30 gồm … chục và … đơn vò.
70 gồm … chục và … đơn vò.
2) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 70,
10, 20, 50.
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài
cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Học bài “Cộng các
số tròn chục” (Ghi)
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
30 + 20.
- GV cài 3 chục que tính lên bảng cài.
+ Em đã lấy bao nhiêu que tính?
- GV cài 2 chục que tính:
+ Vừa lấy mấy que? (gắn số 20)
- Cả 2 lần lấy là bao nhiêu que tính?
- Hãy đọc phép tính.
- Cách đặt tính viết
+ Số 30 gồm mấy đơn vò? (Ghi 3 ở
cột chục, số 0 ở cột đơn vò)
+ Số 20 gồm mấy chục, mấy đơn vò?
(Số 0 thẳng cột với 0, 2 thẳng cột với
3)
+ Như vậy viết như thế nào?
HO ẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Hát

- HS nhận xét
- HS nhắc lại.
- HS lấy 3 chục que tính.
- 30 que tính
- 20 que tính
- 50 que.
- 3 chục + 2 chục = 5 chục.
- 3 chục, 0 đơn vò.
- 2 chục, 0 đơn vò.
- Đặt hàng đơn vò, thẳng hàng
+ Ta bắt đầu cộng từ hàng đơn vò.
+ Tính từ phải qua trái.
30
+20
50
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài
- Khi tính ta phải chú ý viết kết quả
thẳng hàng với các số trong phép
tính.
- Gọi 3 hs lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài
- Cách tính 20 + 30 =
+ Hai mươi còn gọi là mấy chục?
(Ghi 2 chục và dấu +)
+ 2 chục cộng 3 chục bằng mấy
chục? (Ghi)

+ Vậy 20 + 30 =? (ghi)
- Gọi 3 hs đọc kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3: Thùng thứ nhất đựng 20 gói
bánh, thùng thứ hai đựng 30 gói bánh.
Hỏi cả 2 thùng đựng bao nhiêu gói
bánh?
- Đề toán cho biết gì? (Ghi)
- Hỏi gì? (Ghi)
đơn vò, hàng chục thẳng hàng
chục.
- HS lên bảng làm.
- 0 cộng 0 bằng 0 viết 0
- 3 cộng 2 bằng 5 viết 5.
- Tính
- HS làm bài
- HS nhận xét
- Tính nhẩm
- 2 chục.
- 2 chục + 3 chục = 5 chục.
- 50
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- 2 hs đọc bài toán.
Thùng 1: 20 gói bánh
Thùng 2: 30 gói bánh
Có tất cả: … gói bánh.
40 50 30 10 20 60
+30 +40 +30 +70 +50 +20
70 90 60 80 70 80

50 + 10 = 60 50 + 40 = 90
20 + 20 = 40 40 + 50 = 90
30 + 50 = 80 20 + 70 = 90
- Để biết bao nhiêu gói bánh ta làm
phép tính gì?
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính
xác.
. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Chuẩn bò bài “Luyện tập” trang
130.
Tính cộng.
Bài giải:
Cả hai thùng đựng là:
20 + 30 = 50 (gói bánh)
Đáp số: 50 gói bánh.
- HS nhận xét.
- Cộng các số tròn chục.
- HS đứng lên đọc kết quả
nhanh.
TUẦN 24
TPPCT : 24
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI: CÂY GỖ
I. Mục tiêu: Sau giờ học hs:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, al1, hoa của cây gỗ.

HSKG : So sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây
rau và cây gỗ.
II. Chu ẩn bị :
- Hình ảnh các cây gỗ trong SGK.
III. N ội dung :
HO ẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Cây hoa.
- Gọi 2 hs trả lời.
+ Cây hoa được dùng để làm gì?
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- Bàn ghế em ngồi học được làm bằng
gì?
- Ngoài để lấy gỗ, cây gỗ có rất nhiều
lợi ích.
- Để tìm hiểu rõ hơn, hôm nay học bài
“Cây gỗ” (Ghi)
 Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
+ Tên của cây gỗ là gì?
+ Các bộ phận của cây?
+ Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to,
nhỏ)
Bước 2: Kiểm tra.
- GV : Cây gỗ giống các cây rau, cây
hoa, cũng có rễ, thân, lá. NHưng cây
gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm
bóng mát.

 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
HO ẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
o Hát
o Để trang trí, làm cảnh, làm
nước hoa.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát các cây ở sân
trường, phân biệt được cây gỗ,
cây hoa.
- HS trả lời
- HS nhận xét.
Bước 1: giao nhiệm vụ.
- GV ghi bảng.
+ Cây gỗ được trồng ở đâu?
+ Kể tên một số cây gỗ?
+ Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
+ Cây gỗ có lợi ích gì?
Bước 2: Kiểm tra.
+ GV: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ,
làm bóng mát, ngăn lũ, cây gỗ có rất
nhiều lợi ích.
 Hoạt động 3: Trò chơi
- GV cho hs tự làm cây gỗ.
- 1 số hs hỏi:
+ Bạn tên là gì?
+ Bạn trồng ở đâu?
+ Bạn có lợi ích gì?
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Cây gỗ có lợi ích gì?

-So sánh các bộ phận chính, hình dạng,
kích thước, ích lợi của cây rau và cây
gỗ.
. Nhận xét – tuyên dương-dặn dò:
Chuẩn bò bài “Con cá.”.
- 4hs/ nhóm.
- HS thảo luận, 1 em đọc câu
hỏi, 1 em trả lời.
- Tủ, bàn ghế, kệ.
- Tỏa bóng mát, chống lũ, làm
vật dụng …
- Từng nhóm trình bày, nhận xét.
- HS trả lời.
- Tôi tên là phượng vó.
- Tôi trồng ở sân trường.
- HS nào trả lời đúng sẽ thắng.
- 1 hs lên chơi.
- Cây gỗ.
- Cây gỗ được trồng để lấy gỗ,
làm bóng mát, ngăn lũ.
HSKG

×