Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Gián án Giáo án 3 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.41 KB, 20 trang )

THƯ
Ù
NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI GHI CHÚ
2 09
1
2
3
4
5
C.C
T
TD

KC
Luyện tập
Nhảy dây-Trò chơi: Hoàng Anh-Hoàng Yến
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
GVC
3 10
1
2
3
4
5
T
TC
MT
CT
TNXH
Làm quen với thống kê số liệu


Làm lọ hoa gắn tường (t2)
Tập nặn, tạo dáng tự do: Nặn hoặc vẽ…
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
Tôm cua
GVC
4 11
1
2
3
4
5
T
HN

LTVC
Làm quen với thống kê số liệu (tt)
n bài hát: Chò Ong Nâu và em bé
Rước đen ông sao
Từ ngữ về lễ hội- Dấu phẩy
GVC
5 12
1
2
3
4
5
T
TD
TV
TNXH

Luyện tập
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
n chữ hoa T

GVC
6 13
1
2
3
4
5
ĐĐ
T
CT
TLV
SHTT
Tôn trọng thư từ và tài sản người khác
Kiểm tra GHKII
Rước đen ông sao
Kể về một ngày hội
Thứ 2 ngáy 09 tháng 3 năm 2009
Toán
Tiết 126
LUYỆN TẬP
I/- MỤC TIÊU :
- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kó năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vò là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10 000đ.

III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
28’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nội dung của tiết 125
2. GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài
3. HD LUYỆN TẬP:
Bài 1 :
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất,
trước hết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.
- Vậy con lợn nào có nhiều tiền nhất?
- Con lợn nào có ít tiền nhất?
- Hãy xếp các con lợn theo số tiền từ ít đến
nhiều.
Bài 2 :
- GV tiến hành như phần a ( tiết 125).
Bài 3 :
- Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ
vật là bao nhiêu?
- Hãy đọc các câu hỏi của bài.
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
- Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?

- Nêu câu hỏi cho HS trả lời
* Cho HS tự làm phần b)
Bài 4 :
- GV cho 1HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài
4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Hỏi một số kiến thức chính đã học
- GV nhận xét tiết hocï
- 3 HS thực hiện y/c GV

- Lắng nghe
- Tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
- Phải biết mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- HS tìm số tiền trong mỗi chiếc ví

- Con lợn c có nhiều tiền nhất
- Con lợn b có ít tiền nhất ( 3600đ)
- Xếp theo thừ tự : b, a, d, c.
- Hs nêu 2 cách lấy tiền cho mỗi loại.
- Bút máy 4000đ, sáp màu 5000đ,
thướcû2000đ, dép6000đ, kéo 3000đ..
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Mua hết, không thừa, không thiếu .
- Đủ tiền mua kéo.
- Trả lời tửng câu hỏi GV
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 HS đọc
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- Lắng nghe và trảlời câu hỏi GV
- Ghi bài .

RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Thể dục
Bài 51 NHẢY DÂY TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN"
I- MỤC TIÊU
_ n bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tưong đối
đúng.
_n nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tácỶ¬ mức tương đối chính xác và nâng cao
thành tích.
_ Học trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN
 Đòa điểm :Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện :Chuẩn bò còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ
nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III _ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung và phương pháp lên lớp Đònh lượng Đội hình tập luyện
1.Phần mở đầu
_GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
_ Đi theo vòng tròn và hít thở sâu: 8-10 lần. Vừa đi vừa đưa
tay từ thấp- lên cao rồi dang ngang(hít vào tư’ từ bằng mũi),
đưa tay ngược chiều trở lại (thở ra bằng miệng ). Sau đó đứng
lại, quay mặt vào tâm vòng tròn, mỗi em cách nhau một cánh
tay.
_Trò chơi “Tìm những con vật bay được “
* Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên :
2.Phần cơ bản
_n bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể dục, GV thực hiện trước

một số động tác với hoa hoặc cờ để HS nắm được cách thực
hiện các động tác. Sau đó GV cho tập 8 động tác. 1-2 lần, mỗi
lần 2 x 8 nhòp. Lần 1:GV chỉ huy; lần 2:để cán sự hô nhòp, GV
đi giúp đỡ, sửa sai cho HS. Giờ này GV chú ý nhiều đến các
động tác lườn, bụng, toàn thân.
_n nhảy dây kiểu chụm hai chân :
Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui đònh, các em lần lượt
nhảy và đếm số lần cho bạn, chú ý tăng dần tốc độ nhảy hoặc
nhảy làm sao cho được nhiều lần.
_Làm quen trò chơi “Hoàng Anh –Hoàng Yến :
+GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, sau đó cho HS
chơi thử 1, 2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình.
+Khi hô tên hàng, GV nên kéo dài giọng để tăng thêm tính
hấp dẫn của trò chơi. …
+Để đảm bảo an toàn GV nên nhắc các em phải chạy thẳng,
không được chạy chéo dễ va chạm, xô đẩy nhau gây nguy
hiểm.
GV cũng có thể hứơng dẫn thêm cho HS chơi theo những cách
khác, để phát triển tính linh hoạt và sự tập trung chú ý của các
em.
3. Phần kết thúc
_ Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu (tay dang
ngang :hít vào, tay buông thõng xuống:thở ra) :
_ GV cùng HS hệ thống bài :
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
6-8 phút
6-8 phút
6-8 phút

1-2 phút
2 phút
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
_ GV nhận xét giờ học :
_ n bài thể dục và nhảy dây kiểu chụm hai chân.
1 phút
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 76 + 77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I) Mục đích u cầu:
TẬP ĐỌC
 !"#$%&'$()*+*,
-./- #"0$%&'$#12--345 6-! 6-
167!!8"9 #6:5;<=>/-#?@9A5B&
KỂ CHUYỆN
-@-3-(/-C9D"0E #D
F.-GD-.HIJH 6-/-
G7G #KLM1J #.N@
II) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: O'D-PQFRHS
III)Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
3’

1’
30’
8’
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ    “Hội đua voi ở Tây
Nguyên”.
OT2-UPOQV9!W- X/-@#-
C- Dạy - học bài mới:
YQ-6--0@#-
ZB16[BP"0
QV->+#@#-
@B16["03JH-+-
\"0!
OBP*--3H!RZ1JS
OQVBP"0du ngoạn,hiển linh
OQVG]-A$^-H!BP
\"0
OT2-_BP*--3H_D166H
OQV16[BP`-.a
b%YQ-HBP-.$c
b%  ZQ-HI  BP  -.    du ngoạn,bàng
hồng,dun trời.deBPC! 6-:bàng hồng
7f4?))Hg".
b%_
Q-HBP-.hiển linh,hố lên trời.
Od9hBP*--3HD
OQ---0_*--3H_
Od9hBP&#@#-
Tiết 2
UB16[BP`-.@#-

d9hBPhYQVW-
OB
OUBP9@#-OBPD+2-
OBPG-6--0
OBP?PQFhG
OBP*--3H!
OBP"0
O_BP*--3H_
OBP-+-KHC!
OBP*--3HD_
OBP&+@#-
OBPhY
bTi)A6Z4Y-3*
C,,
5’
20’
2’
b'`a--3)"+#$%&'$
D)j
 bF-) -0$%&'$()*5
k`?5G)"`+N$
%&'$ 6-3#j
T2-YBPZ
b/CHl`-a'-9m #$%&'$
->D13#j
bV`A'-9m3"9I$%&'$j
d9hBPhUb_QVW-
b%&'$ #'-9m-H!#a -0
`j
b7!!#`.Wk@-3:$%&'$j

OQV*$%&'$5 6-! 6-
167!!8"9 #6:5;<=>
/-#?@9A5B&
_\"0-
OQVDG@+Hn
OQV->+ AYbZ
b%oY% 6--KDhf-- X
(=LL1 ##+N$
%&'$
b%Zp7)-.-0AE+*
N  $  %&  '$  #  AE  @#  #  N  5
hoảng hốt,chạy tới khóm lau thưa,nằm
xuống,cảm động,duyên trời
OT2-UBP- 
OT2-YBP#@#-
Od9hBPKLM"91:
KỂ CHUYỆN
YQV9-0 n
OmE #_D-_D"0B;"C
9N!"0P.-

ZB16[BP."0
mE #DC9
OBP(ADd9hBP6-/-
.C9
'DY
'DZ
'DU
'D_
@B16[BP.-

OT2-_BP*--3H.GD
R^-G.YDS
Od9hBPKLM
b$%&'$D)1:
OYBPZ
b%&'$)"-3"X6AfHKH@2`
+*#"6-@;-1 I-9
`.D*#)"+iH !"#
?^#f716/-#D5-/
D$%&$
b'-9m+/,,#"9D2-
AfHC,,
OBPhU
b  Q-H    D&    5-  q  0
+-,-C
b\KHX2?-X:-@9A5B&,,
OBPhG
OUBP- 
OYBP#@#-
OBPKLM
OBPG-0 n."0
OBP(ADH@-.C9

O+#,,
Om"9D2-R/CHl`S
OQ-H!
Or*166&R@-3:S
O_BP.*--3H^-GYD
OBPKLM
OQVKLM"91:-.BP

IV. Củng cố - dặn dò:
Os!"0G)"$%&'$#12-3
#j
OVX#KH.-"0@*iG
OttP“Rước đèn ông sao”
O7KLM-3
O$%&'$#12--34
5 6-! 6-16
Thứ 3 ngày 10 tháng 3 năm 2009
Toán
Tiết 127 LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ.
I/- MỤC TIÊU :
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
10’
18’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nội dung của tiết 126
2. GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài
3. HD TÌM HIỂU BÀI:
a)- Hình thành dãy số liệu :
- Hình vẽ gì?

- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
Minh là bao nhiêu?
- Dãy số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là : 122cm, 130cm, 127cm, 118cm
được gọi là dãy số liệu.
- Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của bốn
bạn?
b)- Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số
liệu :
- HDHS nắm thứ tự của dãy số liệu và y/c HS
xếp theo thứ tự và so sánh các số liệu.
4. HD LUYỆN TẬP:
Bài 1 :
- Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS làm bài nhóm đôi.
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
Bài 2 :
* Tiến hành tương tự như bài 1
Bài 3 :
- Cho HS qsát hình minh họa vàtrả lời câu hỏi
Bài 4 :
- Hãy đọc dãy số liệu của bài.
- 3 HS thực hiện y/c GV

- Lắng nghe
- Hình vẽ bốn bạn HS có số đo chiều cao
của bốn bạn.
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là : 122cm, 130cm, 127cm,

118cm.
- 1 HS đọc : 122cm, 130cm, 127cm, 118cm
- Quan sát và trả lời câu hỏi GV
- Chiều cao 4 bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân
là : 129cm, 132cm, 125cm, 135cm.
- Dựa vào số liệu để trả lời câu hỏi.
- Làm bài theo cặp.
- Một số HS trả lời câu hỏi GV .
-HS quan sát hình và trả lời câu hỏi GV.
- Vài HS đọc
- VBT, sau đó đổi vở để KT
2’
-HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo.
4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Hỏi một số kiến thức chính đã học
- GV nhận xét tiết hoc
- Lắng nghe và trảlời câu hỏi GV
- Ghi bài .
RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 27: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (3 tiết)
Tiết 2:
I. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kỹ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật; Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bò :- Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa.
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1’
4’
28’
2’
I. Ổn đònh tổ chức: :- Y/c học sinh hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
III. Các hoạt động:
HĐ 1: Học sinh nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn
tường
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nắm lại quy trình
làm lọ hoa gồm mấy bước? (đồng thời treo tranh quy
trình gọi học sinh lên bảng chỉ tranh và nêu)
+ Giáo viên hệ thống lại các bước làm. Các con chú
ý bước 2 tách phần gấp đế ra khỏi các nếp gấp làm
thân lọ hoa.
- Giáo viên hướng dẫn lại bước 2, gọi 1 học sinh lên
làm lại các thao tác của bước 2.
HĐ 2: Tổ chức thực hành làm lọ hoa gắn tường.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành làm lọ hoa
gắn tường. Mỗi em làm 1 cái và hoàn thành ngay tại
lớp.
- Giáo viên chia học sinh thực hành theo nhóm 4: các
em trao đổi cách làm và kiểm tra xem bạn làm đúng
chưa, nếu thấy bạn chưa đúng thì nhắc bạn làm cho
đúng.
- Giáo viên đi từng nhóm theo dõi, quan sát, nhắc
nhở học sinh làm đúng quy trình và giúp đỡ học sinh
làm chậm để các em tự hoàn thành được sản phẩm.
HĐ 3: Trưng bày và đánh giá sản phẩm

- Giáo viên nhắc nhở học sinh ghi tên mình vào sản
phẩm và trưng bày.
- Cho học sinh nhận xét, đánh giá sản phẩm của
mình và của bạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm của học
sinh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, khen những em có
sản phẩm đẹp, sáng tạo.?
- Học sinh cả lớp hát tập thể
- Làm lọ hoa gồm 3 bước:
+ Bước 1: gấp giấy làm đế lọ hoa và gấp các
nếp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi
các nếp gấp làm thân lọ hoa.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường
- Học sinh quan sát bạn làm bước 2. 1 học
sinh lên làm bước 2 theo đúng quy trình.
- Học sinh các nhóm ngồi quay lại với nhau
để thực hành làm lọ hoa.
* Các em có thể cắt dán thêm các bông hoa
có cành lá để cắm hay trang trí vào lọ hoa.
- Học sinh tự đánh giá sản phẩm.
IV- Nhận xét – Dặn dò:
- CBBS: mang dụng cụ môn học, giấy bìa, giấy trắng
đi để học bài: Làm đồng hồ để bàn.
- Nhận xét tiết học
Chính tả(Nghe – viết)
Tiết 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
I/ Mục tiêu:
a)Kiến thức:

- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử” .
- Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi ; ên/ênh).
b)Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghóa đã cho.
c)Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò: Bảng phụ viết BT2.
II/ Các hoạt động:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
1’
28’
1’
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Gv gọi Hs viết các từ có vần ut/uc.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.

Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2b:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc
kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
b : lệnh – dập dền – lao lên.
Bên – công kênh – trên – mênh mông.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bò bài: Rước đèn ông sao .
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS lên bảng viết
- Lắng nghe
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.

Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×