Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án Văn học 8 theo chủ đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 23 trang )

CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP- NGỮ VĂN 8 ( HỌC KỲ II)
THƠ MỚI - CÂU NGHI VẤN
PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ .
1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .
- Căn cứ khung phân phối chương trình cấp THCS cỉa Bộ Giáo dục và Đào tạo .
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội
dung dạy học cấp THCS, THP, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn
bản - làm văn trong học kì II.
- Căn cứ thông tư Số: 26/2020/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 8 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung
học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Căn cứ sách giáo khoa và sách giáo viên theo nội dung chương trình hiện hành.
B. THỜI GIAN DỰ KIẾN :
Tiết
Bài dạy
Ghi chú
73
Những vấn đề chung về chủ đề
Nhớ rừng
74
75
Ông đồ
76
Câu nghi vấn
77
Câu nghi vấn ( tiếp)
78
Luyện tập - đánh giá chủ đề
C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
I. MỤC TIÊU CHUNG


-Dạy học theo vấn đề hay chủ đề tích hợp là khai thác sự liên quan, gần gũi ở nội dung kiến
thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học cho mục tiêu giáo dục chung. Các tiết
học chủ đề Gv không tổ chức thiết kế kiến thức, thơng tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học
sinh năng lực tìm kiếm, quản lý, tổ chức sử dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình
huống có ý nghĩa.
-Thơng qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập hàng
ngày, đặt cơ sở nền móng cho q trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải
quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày;
- Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã học để tìm
hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với chính mình, với gia
đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng như tương lai sau này của các
em;
- Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập,
sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
- Thiết lập các mối quan hệ theo một logic nhất định những kiến thức, kỹ năng khác nhau để
thực hiện một hoạt động phức hợp.
- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động
thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế
giới cuộc sống.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ

1


1.1.Đọc- hiểu
1.1.1. Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về Thế
Lữ và Vũ Đình Liên ( cuộc đời và sự nghiệp thơ văn). Hiểu được giá trị nội dung của hai tác
phẩm thơ mới tiêu biểu là Nhớ rừng của Thế Lữ và Ơng đồ của Vũ Đình Liên.
1.1.2. Đọc hiểu hình thức: Hiểu được một số đặc điểm nổi bật của thơ mới: thể loại thơ tự do,

thơ không vần, thơ cấu trúc theo bậc thang,...Số lượng câu thường không bị giới hạn như các
bài thơ truyền thống.Ngơn ngữ bình thường trong đời sống hàng ngày được nâng lên thành
ngôn từ nghệ thuật trong thơ, khơng cịn câu thúc bởi việc sử dụng điển cố văn học. Nội dung
đa diện, phức tạp, khơng bị gị ép trong những đề tài phong hoa tuyết nguyệt kinh điển.
1.1.3. Liên hệ, so sánh, kết nối: tiếp cận một số tác phẩm thơ mới của một số nhà thơ khác như
Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Huy Cận...
- Tìm hiểu sự ảnh hưởng của thơ mới tới văn học dân tộc.
1.1.4. Đọc mở rộng: Tự tìm hiểu một số bài thơ mới khác. Đặc biệt tiếp cận với các tác phẩm
chuyển thể sang ngâm thơ, phổ nhạc...
1.2.Viết:
-Thực hành viết: Viết được bài văn, đoạn văn nghị luận theo chủ đề có sử dụng câu nghi vấn
một cách hiệu quả, sinh động.
- Viết bài văn, đoạn văn cảm nhận về một đoạn ngữ liệu đã học có dử dụng câu nghi vấn làm
luận điểm.
1.3. Nghe - Nói
- Nói: Nhập vai hình tượng nhân vật kể chuyện có sử dụng miêu tả và biểu cảm.Trình bày ý
kiến về một vấn đề trong bài học bằng một đoạn văn nói.
-Nghe:Tóm tắt được nội dung trình bày của thầy và bạn. Nghe các tác phẩm văn học được
chuyển thể sang ngâm thơ, phổ nhạc...
-Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ hoặc chia sẻ trước lớp về một
vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên
các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận hay tìm hiểu bài học.
2.Phát triển phẩm chất, năng lực
2.1.Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái:Bồi dưỡng tình cảm tự hào và tơn vinh giá trị văn học dân tộc. Biết quan tâm đến số
phận con người trong quá khứ đau thương và trân quí cuộc sống hạnh phúc hiện nay.
- Chăm học,chăm làm: HS có ý thức tìm hiểu, vận dụng bài học vào các tình huống, hồn cảnh
thực tế đời sống. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên.
Ln có ý thức học hỏi khơng ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành cơng dân
tồn cầu.

-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, quan
tâm đến các vấn đề nóng trong cộng đồng. Biết suy nghĩ và hành động đúng với đạo lý dân tộc
và qui định của pháp luật.
2.2. Năng lực
2.2.1.Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng
suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học
tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

2


-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn
khác nhau.
2.2.2. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản: Hiểu được các nội dung và ý nghĩa văn bản. Từ đó hiểu giá trị và
sự ảnh hưởng của tác phẩm tới cuộc sống.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và
khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự
tin khi nói; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý kiến về bài học.
Viết được các đoạn văn, bài văn với những phương thức biểu đạt khác nhau.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận
dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
D. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP.
VẬN DỤNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
Vận dụng thấp
Vận dụng cao

- Khái niệm thơ mới. - Chỉ ra sự khác biệt - Vận dụng kiến thức, -Đóng vai con hổ
- Sơ giản về cuộc giữa thơ mới và thơ kĩ năng viết đoạn văn trong bài thơ nhớ
đời và sự nghiệp của Đường. Thấy được bảm nhận về ngữ liệu rừng và thuật lại tâm
Thế Lữ và Vũ Đình đặc điểm của các bài từ văn bản có sử dụng trạng tiếc nuối quá
Liên.
thơ được học.
câu nghi vấn.
khứ.
-Tìm hiểu bố cục văn
- Hiểu, cảm nhận -Xây dựng đoạn hội
- Hiện nay, tình
bản và mạch cảm xúc được giá trị hai tác thoại tuyên truyền trạng săn bắt thú
của bài thơ.
phẩm được học.
phòng chống Covid- rừng quý hiếm
- Nắm được được - Hiểu được bút pháp 19 có sử dụng câu nghi (trong đó có lồi hổ)
những nét chính về tương phản, đối lập vấn.
đang ở mức báo
nội dung và nghệ giữa các hình ảnh thơ -Việc mượn “lời con động... Nêu được
thuật hai bài thơ.
trong « Nhớ rừng » và hổ trong vườn bách giải pháp hạn chế
-Học thuộc lịng các « Ơng đồ ».
thú” có tác dụng như tình trạng đó.
đoạn thơ hay.
- Hiểu ý nghĩa một số thế nào trong việc thể -Từ tình cảnh và
- HS nhận biết được hình ảnh đặc sắc và có hiện niềm khao khát tự tâm trạng của con
đặc điểm hình thức và ý nghĩa sâu sắc.
do mãnh liệt và lòng hổ trong bài thơ
chức năng của câu - Hiểu được chức yêu nước kín đáo của cũng như của người
nghi vấn.

năng của câu hỏi tu từ nhà thơ?
dân Việt Nam đầu
- Phát hiện được câu trong các tác phẩm -Sự đối lập trên gợi thế kỉ XX, em có
nghi vấn dùng với văn học.
cho người đọc cảm suy nghĩ gì về cuộc
chức năng chính và -Hiểu được tư tưởng, xúc gì về nhân vật ơng sống hịa bình tự do
chức năng khác.
tình cảm của các tác đồ và tâm sự của nhà ngày nay ...
-Đọc lại bài thơ Nhớ giả gửi gắm trong tác thơ?
- Tìm hiểu thêm về
rừng và chỉ ra những phẩm.
- Viết đoạn văn có sử một số tác giả tác
câu nghi vấn trong -Qua cảnh tượng vườn dụng câu nghi vấn về phẩm trong phong
bài thơ. Dấu hiệu nào bách thú và cảnh núi chủ đề cho trước.
trào thơ mới (1930về mặt hình thức cho rừng đại ngàn , chỉ ra -Nghe các tác phẩm 1945).
biết đó là câu nghi những tâm sự của con thơ mới được ngâm và
vấn?
hổ ở vườn bách thú...? được phổ nhạc.

3


- Câu hỏi định tính và định lượng: Câu tự luận trả lời ngắn, Phiếu làm việc nhóm.
- Các bài tập thực hành: Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành).
Bài trình bày (thuyết trình, đóng vai, chuyển thể, đọc diễn cảm, …)
Đ. PHƯƠNG TIỆN /HỌC LIỆU
- Giáo viên:Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...

+Học liệu:Video , tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
- Học sinh : Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.
E. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
-Kĩ thuật động não, thảo luận
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Kĩ thụât viết tích cực: Hs viết các đoạn văn, bài văn.
- Gợi mở
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Giảng bình, thuyết trình

4


PHẦN II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 19- Tiết 73
NHỚ RỪNG
Ngày soạn: ...............
( Thế Lữ)
Ngày dạy:..................
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hs nắm được kiến thức sơ giản về phong trào thơ mới.
- Học sinh cảm nhận được chiều sâu tư tưởng yêu nước của thế hệ trí thức- niềm khát khao tự
do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong
bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
- Học sinh thấy được hình tượng nghệ thuạt độc đáo có nhiều ý nghĩa và bút pháp lãng mạn
đầy truyền cảm của nhà thơ.
-Tích hơp : Câu nghi vấn

2. Kĩ năng: Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo
bút pháp lãng mạn . Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
- KNS cơ bản được giáo dục: Nhận thức- giao tiếp- tư duy sáng tạo- trình bày một phút...
3 Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước , yêu tự do qua bài thơ ''Nhớ rừng''.
- Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Lòng yêu nức và khát vọng tự do của Bác
4. Năng lực cần phát triển
- Tự học
- Tư duy sáng tạo.
- Hợp tác
- Sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực đọc hiểu văn bản .
- Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (qua việc thảo luận trên lớp, thuyết trình trước lớp
hệ thống tác phẩm văn học).
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).
B. CHUẨN BỊ
- Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học
-Soan bài theo hướng dẫn SGK.
- Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.
- Phiếu học tập 1:
-Dưới đây là cuộc trò chuyện của ba bạn học sinh về bài thơ Nhớ rừng:
Lan: Đoạn 1 và đoạn 4 đã miêu tả rất ấn tượng cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị nhốt.
Hoa: Ở đoạn 2 và đoạn 3, cảnh núi rừng hùng vĩ được tác giả miêu tả ấn tượng hơn.
Mai: Cả hai cảnh tượng này đều được tác giả miêu tả rất ấn tượng, đặc biệt là biện
pháp đối lập đã làm nên nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của bài thơ.
Em đồng ý với ý kiến nào? Hãy chọn phân tích cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh ,
giọng điệu trong các câu thơ để chứng minh cho lựa chọn của mình.
- Phiếu học tập 2 :
Hình ảnh con hổ
Nhận xét
Tâm trạng

Tư thế
Thái độ
Hoàn cảnh
Nghệ thuật
-Phiếu bài tập tích hợp
PHIẾU BÀI TẬP
Bài
Câu hỏi
Mục đích

5


Nhớ
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
rừng
Ta say mồi đứng uống anh trăng tan?
(
Thế
Lữ)

Hỏi- Bộc lộ cảm xúc.

C. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Kĩ thuật động não, thảo luận:
- Kĩ thuật trình bày một phút:
- Kĩ thụât viết tích cực.
.
- PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề ...
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG

(1)

(2)

(3)
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1) Ơng đồ - Vũ Đình Liên
(1) Quan sát những hình ảnh trên và cho biết mỗi hình ảnh (2) Quê hương - Tế Hanh
gợi nhớ tới bài thơ nào trong SGK Ngữ văn 8, tập 2? Đọc (3) Nhớ rừng - Thế Lữ
một đoạn/bài trong đó mà em tâm đắc nhất?

- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1.Mục tiêu và phân lượng chủ đề tích hợp.
- Chủ đề nhằm tìm hiểu đặc điểm thơ mới, giá trị nghệ thuật và nội dung của hai bài thơ “Nhớ
rừng’ của Thế Lữ và “ Ông đồ” của Vũ Đình Liên. Trong đó các câu nghi vấn - câu hỏi tu từ có
vai trị quan trọng trong thể hiện cảm xúc của tác giả.
- Học chủ đề, chúng ta thấy được mỗi quan hệ khăng khít giữa đọc - hiểu văn bản với tiếng
Việt và làm văn. Vận dụng kiến thức kĩ năng trình bày suy nghĩ về các vấn đề trong cuộc sống
hiện nay.
Chủ đề gồm 6 tiết. Cụ thể:
73
Những vấn đề chung về chủ đề
Nhớ rừng

74
75
Ông đồ
76
Câu nghi vấn
77
Câu nghi vấn ( tiếp)
78
Luyện tập - đánh giá chủ đề
2. Những vấn đề chung về thơ mới.

6


Hoạt động của giáo viên-học sinh

Nội dung cần đạt
-Các nhóm có thể giới thiệu về nhà thơ/ tác
(1) Quan sát những hình ảnh dưới đây và phẩm / câu chuyện/ bài hát...liên quan.
chia sẻ điều em biết về các nhà thơ- tác -Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ:
phẩm liên quan?
thơ tự do. Nó ra đời khoảng sau năm 1930,
(2) Em hiểu gì về thơ mới ( Chú thích SGK) các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ
- Tổ chức cho HS thảo luận.Quan sát, khích cũ (thơ Đường luật khn sáo, trói buộc) .
lệ HS.
Sau thơ mới khơng cịn chỉ để gọi thể thơ tự
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
do mà chủ yếu dùng để gọi 1 phong trào thơ
- GV tổng hợp ý kiến.
có tính chất lãng mạn (1932 - 1945).

THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

(1)Xuân Diệu
(2)Hàn Mặc Tử
(3)Huy Cận(trái)
(4)Thế Lữ
(1)Xuân Diệu: (1916-1985) là một trong những nhà thơ nổi tiếng nhất trong phong trào Thơ
Mới những năm 1935-1945. Nhắc đến Xn Diệu là nhắc đến "ơng hồng của thơ tình
Việt Nam'. Thơ của Xuân Diệu như những dòng chảy tâm tình, dạt dào, bao la, rạo rực.
Cũng như bao nhà thơ khác trong Thơ Mới, thơ của Xuân Diệu có những nỗi buồn chất
chứa, sâu lắng trong từng con chữ. Thế nhưng, ơng có một điểm khá đặc biệt và nổi trội
hơn hẳn, đó chính là sự nhận thức, ý thức về khơng gian, thời gian, lí tưởng sống: sống
nhanh, sống có ý nghĩa...
Một số tác phẩm nổi tiếng: Vội vàng; Lời kĩ nữ; Đây mùa thu tới
(2)Hàn Mặc Tử: (1912-1940), tên thật là Nguyễn Trọng Trí, sinh ra ở Quảng Bình và lớn lên ở
Quy Nhơn.Có khá nhiều nhạc sĩ, thi sĩ viết về ông, về cuộc đời của ơng, bằng tất cả lịng thành
mến mộ và kính u nhất. Quả thực, Hàn Mặc Tử xứng danh là một trong những người thi sĩ
tài hoa bậc nhất trong phong trào Thơ Mới nói riêng, cũng như trong thơ ca Việt Nam nói
chung.
Một số tác phẩm nổi tiếng: Đây thơn Vĩ Dạ, Một nửa trăng, Trút linh hồn,...
(3) Huy Cận:(1919-2005) là một trong những thi sĩ xuất sắc trong phong trào Thơ Mới. Ông
đồng thời cũng là bạn tâm giao, tri kỉ với nhà thơ Xuân Diệu. Cũng như bao nhà thơ
khác trong giai đoạn này, thơ của Huy Cận mang nỗi buồn, sự cơ đơn, ray rứt. Đó là nỗi
buồn trước thời cuộc, trước sự chênh vênh khi chọn lựa lí tưởng sống cho con đường
phía trước, ngay trong thời điểm những năm 1930-1945, khi xã hội đầy những biến
động.
Một số tác phẩm nổi tiếng: Buồn đêm mưa, Tràng giang. Chiều xưa,....
(4)Thế Lữ: (1907-1989), tên thật là Nguyễn Thứ Lễ, là một thi sĩ, nhà văn, đồng thời là nhà
hoạt động sân khấu. Ông được biết đến nhiều nhất qua tác phẩm "Nhớ rừng" được sáng tác vào
năm 1936. Được xem như một trong những thi sĩ tài hoa của nền thơ ca nước nhà, chúng ta

phải công nhận rằng thơ của Thế Lữ đã thổi được vào hồn người đọc, người nghe những cung
bậc cảm xúc khó phai.
Một số tác phẩm nổi tiếng: Nhớ rừng, Tiếng chuông chùa, Tiếng sáo Thiên Thai...
Những nhà thơ trên cùng Chế Lan Viên,Vũ Đình Liên, Lưu Trọng Lư, Tản Đà, Anh Thơ... là
những người tạo nên phong trào thơ mới. Thơ mới là bước chuyển mình vượt bậc, là cuộc

7




×