Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
............…/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN ĐỨC CHUNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
............…/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN ĐỨC CHUNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN


CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGHÂN HÀNG

MÃ SỐ: 60 34 02 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS: LÊ CHI MAI

THỪA THIÊN HUẾ - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tơi,
được hồn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Lê Chi Mai.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau
khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã
được công bố nào.

Học viên

Nguyễn Đức Chung


LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, trước
hết, tôi xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cơ giáo
đang cơng tác Học viện Hành Chính Quốc Gia đã
trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học
tập tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Lê Chi Mai đã
trực tiếp hướng dẫn tận tình giúp tơi hồn thành
luận văn.
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến ban
lãnh đạo, cán bộ Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã nhiệt
tình giúp đỡ tơi trong việc cung cấp các số liệu,
văn bản tài liệu,… tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
tơi hồn thành luận văn thạc sĩ của mình.
Cuối cùng, tơi muốn gửi lời cảm ơn đến gia
đình và bạn bè đã ln sát cánh, động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Học viên
Nguyễn Đức Chung


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình, biểu đồ
MỤC LỤC ................................................................................................................................ 5

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. 11
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài luận văn ................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ............................................ 2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn .................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................. 3
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ............................. 3
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ........................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: ............................................................................................................................ 5
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ......................................... 5
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................ 5
1.1.Tíndụng và rủi ro tín dụng tạingânhàng thương mại .......................................... 5
1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại .............................................................. 5
1.1.2.Rủiro tíndụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại....................... 6
1.1.2.1.Kháiniệm rủi ro tín dụng ................................................................................. 6
1.1.2.2.Phânloạirủirotíndụng ....................................................................................... 7
1.1.2.3.Nguyênnhângâyra rủirotíndụng ..................................................................... 8
1.1.2.4. Thiệt hại do rủi ro tín dụng ........................................................................... 11
1.1.3. Chính sách tín dụng ................................................................................ 12
1.1.3.1. Khái niệm ....................................................................................................... 12


1.1.3.2. Sự cần thiết của chính sách tín dụng............................................................ 13
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ......................................... 14
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 14
1.2.2. Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng ............................................... 16
1.2.2.1. Nguyên tắc chấp nhận rủi ro......................................................................... 16
1.2.2.2. Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép ......................................................... 16
1.2.2.3. Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung và khả năng đáp ứng

của ngân hàng ........................................................................................................................ 16
1.2.2.4. Nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt ........................................ 16
1.2.2.5. Nguyên tắc xây dựng đầy đủ hệ thống để đo lường, kiểm soát rủi ro...... 17
1.2.2.6. Nguyên tắc hiệu quả kinh tế ......................................................................... 17
1.2.2.7. Nguyên tắc hợp lý về thời gian .................................................................... 17
1.2.2.8. Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập .. 17
1.2.2.9. Nguyên tắc chuyển đẩy các loại rủi ro khơng cho phép ............................ 17
1.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basell II ..................... 18
1.2.3.1. Nhận dạng và phân loại rủi ro ...................................................................... 18
1.2.3.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................................... 18
1.2.3.3. Kiểm soát rủi ro ............................................................................................. 20
1.2.3.4.Tài trợ rủi ro .................................................................................................... 20
1.2.4. Các mơ hình đo lường rủi ro tín dụng .................................................... 21
1.2.4.1.Mơhìnhđịnhtínhvềđolườngrủiro tíndụng ..................................................... 21
1.2.4.2Cácmơhìnhlượnghóarủiro tín dụng ............................................................... 23
1.2.5 Cácchỉsốđánhgiá quản trịrủirotíndụng .................................................... 26
1.2.5.1. Hệ số nợ quá hạn: .......................................................................................... 26
1.2.5.2.Tỷ lệ nợ xấu: ................................................................................................... 26
1.2.5.3. Tỷ lệ thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu: ................................................................ 27
1.2.5.4. Nợ xử lý rủi ro và thu hồi nợ đã xử lý rủi ro:.............................................. 27
1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới và bài học
kinh nghiệm đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới ...... 28


1.3.1.1 Thái Lan .......................................................................................................... 28
1.3.1.2 Mỹ .................................................................................................................... 31
1.3.2. Bàihọckinhnghiệmđốivớingân hàng thươngmạicổ phần Sài Gịn Thương
Tín .......................................................................................................... 32
Tóm tắtchương1 .................................................................................................................... 35

CHƯƠNG 2: .......................................................................................................................... 36
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................... 36
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi
nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................... 36
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương
Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................. 36
2.1.2. Mơ hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương
Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................. 36
2.1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................... 38
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................................. 39
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng ........................................................................................ 41
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................... 44
2.2. Thực tra ̣ng quản trị rủi ro tiń du ̣ng ta ̣i Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín chi nhánh Thừa Thiên H́ ................................................. 47
2.2.1. Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế........................................ 48
2.2.1.1. Chính sách tín dụng hiện nay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín ...................................................................................................................... 48
2.2.1.2. Quy trình thẩm định cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................................... 50
2.2.1.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.............................................................. 58
2.2.1.5. Các biện pháp xử lý rủi ro ............................................................................ 59


2.2.2. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế
................................................................................................................ 61

2.2.2.1. Tình hình nợ quá hạn .................................................................................... 61
2.3.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 71
2.3.2. Những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế .................... 74
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
................................................................................................................ 75
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 75
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ ngân hàng .......................................................... 77
2.3.3.3. Những nguyên nhân xuất phát từ khách hàng ............................................ 79
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................................. 80
CHƯƠNG 3: ......................................................................................................................... 81
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GỊN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ................................ 81
3.1. Định hướng hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Sài Gịn Thương Tín .............................................................................. 81
3.2Giảipháp tăng cường quản lý,phịng ngừarủiro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín .................................................................. 82
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro tín dụng
để phịng ngừa rủi ro .............................................................................. 82
3.2.1.1 Hoàn thiê ̣n quy trình quản lý rủi ro du ̣ng ta ̣i chi nhánh .............................. 82
3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................... 87
3.2.1.3. Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân sự...................................................... 88
3.2.1.4. Nâng cao kỹ năng thu thâ ̣p, xử lý thông tin và xây dựng hệ thống quản lý
thông tin khách hàng ............................................................................................................... 90
3.2.1.5. Thực hiện công tác khảo sát ý kiến của khách hàng theo định kỳ............ 91
3.2.1.6. Tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng văn hóa phòng tránh rủi ro ............. 91


3.2.2. Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro ............................................ 92

3.2.2.1. Sử dụng công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ........................................ 92
3.2.2.2. Phát triển các dịch vụ, sản phẩm phái sinh ................................................. 93
3.2.2.3. Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn đối với các doanh nghiệp94
3.2.2.4. Trích lập dự phịng rủi ro hợp lý, đúng qui định ........................................ 95
3.3Đềxuấtvàkiếnnghị ............................................................................................. 96
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan hữu quan ...................................................... 96
3.3.1.1. Với Chính phủ và các Bộ ngành .................................................................. 96
3.3.1.2. Với Ngân hàng Nhà nước............................................................................. 96
3.3.2. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín ............. 98
Tóm tắtchương3 .................................................................................................................. 100
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 102


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HĐTD

Hội đồng tín dụng

HSTD

Hồ sơ tín dụng


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ q hạn

PGD

Phịng giao dịch

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Sacombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương TÍn


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2014 -2016 ............................................................................................................................... 40
Bảng 2.2 Tình hình dư nợ cho vay tại Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2014 -2016 ............................................................................................................................... 42
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế... 45
Bảng 2.4: Nợ quá hạn tại Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................... 62
Bảng 2.5 Nợ quá hạn kéo theo tại chi nhánh theo Thông tin CIC năm 2016.................... 63
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn tại Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế ................... 66
Bảng 2.7: Phân loại nợ quá hạn tại Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế .................... 70

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................. 37
Hình 2.2 Quy trình thẩm định cấp tín dụng tại Sacombank ...................................... 51
Biểu đồ 2.2 Nợ quá hạn kéo theo tại chi nhánh theo Thông tin CIC năm 2016 ............... 63
Biểu đồ 2.3 Nợ quá hạn tại Sacombank Thừa Thiên Huế theo thời hạn ......................... 65
Biểu đồ 2.4 Nợ quá hạn tại Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế theo đối
tượng khách hàng ................................................................................................................. 67



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Từ khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường và đặc biệt kể từ khi Việt
Namchính thức trở thành thành viên của WTO, vấn đề quản trị doanh nghiệp đã được
đặt ra như một yêu cầu cấp thiết và quan trọng trong sự phát triển chung của nền kinh
tế. Trong đó các ngân hàng thương mại với đặc thù là các tổ chức kinh doanh “tiền”,
một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm có độ rủi ro cao và mức độ ảnh hưởng lớn đến thị
trường tài chính tiền tệ thì vấn đề quản trị lại càng phải được quan tâm.
Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản
và quan trọng, mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Thông
qua hoạt động cấp tín dụng, các ngân hàng đã góp phần cung ứng vốn cho nền kinh
tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội, thúc đẩy quá trình đổi mới và
phát triển kinh tế, đưa nền kinh tế nước ta nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế khu
vực và thế giới. Mặc dù vậy, đây là lĩnh vực có rủi ro rất lớn. Rủi ro tín dụng khiến
các ngân hàng phải gia tăng chi phí, chậm thu lãi, thậm chí là thất thốt vốn vay,
làm xấu đi tình hình tài chính, làm tổn hại đến uy tín và vị thế, sự tồn tại và phát
triển của chính họ, của cả hệ thống ngân hàngvà tồn bộ nền kinh tế. Rủi ro là tất
yếu, chúng ta khơng thể loại bỏ hồn tồn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để
phòng ngừa, giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro tín dụng xảy ra.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động
ngân hàng nói riêng liên tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Có rất
nhiều vấn đề lớn đặt ra cho ngành ngân hàng như thanh khoản của các tổ chức tín
dụng chưa vững chắc, nợ xấu và rủi ro tín dụng có xu hướng tăng,... Do đó, việc
phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là rất quan trọng nhằm tạo ra sự tăng trưởng
tín dụng một cách ổn định và bền vững đối với hệ thống các ngân hàng thương mại
Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa
Thiên Huế nói riêng.



2
Xuất phát từ thực trạng hoạt động tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế, đồng
thời xác định được tính cấp thiết của việc phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gịn Thương TínChi nhánh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Tìnhhình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Hiện tại đã có một số đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng:
- “Nâng cao hiê ̣u quả quản tri ̣ rủi ro tiń du ̣ng ta ̣i Ngân hàng TMCP Ngoa ̣i
Thương Viê ̣t Nam ” của tác giả Trầ n Tiế n Chương – Học viên trường Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh.
- “Hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Thừa
Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Thùy Trang - Học viên Đại học Đà Nẵng.
- “Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Bình
Định” của tác giả Nguyễn Anh Dũng– Học viên trường Đại học Đà Nẵng.
Tuy nhiên, các đề tài trên có đặc thù riêng của từng ngân hàng khác nhau,
trên các địa bàn khác nhau. Tác giả chọn đề tài này không trùng lắp nội dung với
các đề tài trên và cam đoan là cơng trình khoa học độc lập của tác giả.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích: Phân tích những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đưa ra
các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng để đảm bảo tính an tồn và
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Nhiệm vụ: Đềtàinghiêncứugiảiquyết3vấnđề cơbảnnhưsau:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP

Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
+Đề xuất những giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm hồn thiện cơng tác


3
quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian:Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập tại các phòng ban của Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2014 đến năm
2016.
+ Về nội dung:Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế để từ đó
tìm ra những điể m ha ̣n chế trong quá trin
̀ h quản tri,̣ đề xuấ t các giải pháp quản tri ̣
hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng mô ̣t cách có hiê ̣u quả.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Tức là tiến hành nghiên cứu các hiện
tượng trong mối quan hệ bản chất của các hiện tượng đó, trong mối quan hệ tương
quan với các sự vật hiện tương liên quan, trong mối quan hệ về thời gian và không
gian của các hiện tượng.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý

luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng để xây dựng khung lý thuyết
cho đề tài nghiên cứu. Ngồi ra, tơi cịn sử dụng phương pháp này để nghiên
cứu những đề tài, luận văn và báo cáo khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đã
được thực hiện để tham khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng
được sử dụng để nghiên cứu các văn bản pháp qui về ngân hàng và các hoạt
động của ngân hàng, các tài liệu của Sacombank để phục vụ cho việc phân
tích sau này.


4
+ Phương pháp thu thập số liệu: được thu thập từ báo chí, internet, các quyết
định, các báo cáo thống kê của ngân hàng và các cơ quan liên quan ở địa phương và
trung ương.
+ Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào số liệu của ngân hàng, tính tốn các
chỉ số phản ánh quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng của đối tượng nghiên cứu.Từ
đó, ta có thể thấy được sự biến động số liệu qua mỗi năm, nhằm phục vụ cho việc
phân tích, đánh giá.
+ Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài sử dụng phương pháp so sánh các
chỉ số để tìm xu hướng vận động của các con số, giá trị, tìm các hiện tượng nổi bật,
từ đó rút ra các nhận xét xung quanh thực trạng của đối tượng nghiên cứu.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa lý luận: Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy
đủ những vấn đề lý luận căn bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các
NHTM dựa trên nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết quả của đề tài này có
thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của
các NHTM.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thơng tin
hữu ích cho các nhà quản lý tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế để đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp nhằm hồn thiện cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong tương lai, góp phần đảm bảo tính an

tồn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu
gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại.
Chương 2:Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3:Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.


5
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀQUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Tíndụng và rủi ro tín dụng tạingânhàng thương mại
1.1.1.Tín dụng ngân hàng thương mại
Danh từ tín dụng xuất phát từ gốc Latinh Creditum có nghĩa là một sự tin
tưởng tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lịng tin. Theo ngơn ngữ dân gian
Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau trên cơ sở có hồn trả cả gốc
và lãi.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người
sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian quay về với một lượng giá trị lớn hơn
giá trị ban đầu. Theo quan điểm này thì tín dụng có 3 nội dung chủ yếu đó là: tính
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hồn trả.
Như vậy, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó có sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (hình thái
tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian thu về
một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu với những điều kiện mà hai bên thoả

thuận.
Hành vi tín dụng có thể được diễn ra trực tiếp giữa người thừa vốn cần đầu tư
và người cần vốn để sử dụng. Trên thực tế hai người này khó có thể phù hợp được với
nhau về quy mô, thời gian nhàn rỗi và thời gian sử dụng vốn; hoặc cũng có thể phù
hợp được nhưng phải tốn kém chi phí để tìm kiếm. Do vậy, cần thiết phải có một
người thứ ba đứng ra tập trung được tất cả số vốn của những người tạm thời thừa, cần
đầu tư kiếm lãi (dưới hình thức huy động); trên cơ sở vốn tập trung được phân phối
cho những người cần vốn (dưới hình thức cho vay) để sử dụng. Người đó khơng ai
khác chính là các tổ chức tín dụng, mà chủ yếu là các NHTM, người mơi giới tài
chính trên thị trường tài chính. Việc các NHTM tập trung vốn dưới hình thức huy
động và phân phối vốn dưới hình thức cho vay được gọi là tín dụng ngân hàng.


6

Có thể nói, Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (TCTD)
với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân
hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo
thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi
cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động ngân
hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân
hàng chủ yếu là dưới hình thức tiền tệ. Tuy nhiên trong một số hình thức tín dụng,
như cho th tài chính thì tài sản trong giao dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản
khác như tài sản cố định.
1.1.2.Rủiro tíndụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.2.1.Kháiniệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là những sự kiện mang tính chất ngẫu nhiên xảy ra ngồi ý muốn
chủ quan của con người.
Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như:
Theo cuốn Risk Management in Banking của Joel Bessis thì rủi ro tín

dụng được hiểu là những khả năng xảy ra tổn thất do khách hàng không trả được
nợ hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay.
Theo World Bank:“Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hỗn, hoặc tồi
tệ hơn là khơng chi trả được tồn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu
chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng.”
TheoQuyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng
Nhà nước ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, rủi ro tín
dụng được định nghĩa:“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết.”[19]
Từ đó, có thể hiểu: Rủi ro tín dụng là những thiệt hại kinh tế mà ngân
hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả


7
nợ vốn gốc và nợ lãi hoặc khơng hồn trả được nợ vay của ngân hàng do các
nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Rủi ro tín dụng gây tổn thất về tài chính
cho ngân hàng, đó là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá thị trường của vốn,
trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có
thể dẫn đến phá sản
Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất và lớn nhất trong
thị trường tài chính, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề đối với hoạt động
kinh doanh ngân hàng vì các khoản tín dụng thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài
sản và tạo ra từ 70-90% thu nhập cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng cũng là loại rủi ro
phức tập nhất, quản lý và phịng ngừa khó khăn nhất, địi hỏi ngân hàng phải có
những giải pháp đồng bộ, hữu hiệu đẻ ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiếu tối đa
những thiệt hại có thể gây ra.
1.1.2.2.Phânloạirủirotíndụng

Nếucăncứvàongunnhânphátsinhrủiro,rủirotíndụngđượcphânchia
thànhcácloạisau:rủiro giaodịchvà rủiro danhmục.
-Rủirogiaodịch:Làmộthìnhthứccủarủirotíndụngmàngunnhânphát
sinhlàdonhữnghạnchếtrongqtrìnhgiaodịchvàxétduyệtchovay,đánhgiá
kháchhàng.Rủiro giaodịchcó ba bộphận:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến q trình đánh giá phân tích tín dụng,
khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+

Rủirobảođảm:phátsinhtừcáctiêuchuẩnđảmbảonhưcácđiềukhoảntrong

hợpđồng

chovay,cácloạitàisảnđảmbảo,chủthểđảmbảo,cáchthứcđảmbảovà

mứcchovaytrêntrị giácủatàisảnđảmbảo.
+

Rủironghiệpvụ:làrủiroliênquanđến

cơng

tácquảnlýkhoảnvayvàhoạt

độngchovay,baogồmcảviệcsửdụnghệthốngxếphạngrủirovàkỹthuậtxửlýcác
khoảnchovaycó vấnđề.
-Rủirodanhmục:Làmộthìnhthứccủarủirotíndụngmàngunnhânphát
sinhlàdonhững

hạnchếtrongquảnlýdanhmụcchovaycủangânhàng,đượcphân


chiathànhhailoại:Rủironộitạivàrủirotậptrung.


8

+

Rủironộitại:xuấtpháttừcácyếutố,cácđặcđiểm

biệtbêntrong

riêngcó,mangtínhriêng

củamỗichủthểđivayhoặcngành,lĩnhvựckinhtế.Nóxuấtpháttừ

đặcđiểmhoạtđộnghoặcđặcđiểmsửdụngvốncủakháchhàngvayvốn.
+

Rủirotậptrung:

làtrườnghợpngânhàngtậptrungvốnchovayqnhiềuđối

vớimộtsốkháchhàng,chovayqnhiều

doanhnghiệphoạtđộng

trong

cùngmột


ngành,lĩnhvựckinhtế;hoặctrongcùngmộtvùngđịalýnhấtđịnh;hoặccùngmột
loạihìnhchovaycó rủiro cao.
Nếucăncứvàokhảnăngtrảnợcủakháchhàng,rủirotíndụngđượcphânchia
thànhcácloạisau:
+

Rủirokhơnghồntrảnợđúnghạn(rủirođọngvốn):Khithiếtlậpmốiquanhệ

tíndụng,ngânhàngvàkháchhàngphảiquyướcvềkhoảngthờigianhồntrảnợvay.
Tuynhiênđếnthờihạnmàngânhàngvẫnchưathuhồiđượcvốnvay,những tổnthất xảyra
trongtrườnghợpnàyngườita gọiđólàrủiro khơnghồntrảnợđúnghạn.
+ Rủi ro do khơng có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trường hợp
khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản
của khách hàng để thu nợ.
1.1.2.3.Nguyênnhângâyra rủirotíndụng
a) Nguyên nhân khách quan
● Môi trường kinh tế
Sự biến động quá nhanh và khơng dự đốn được của thị trường thế giới là
nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến họat động sản xuất kinh doanh của người đi
vay. Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn phụ thuộc rất lớn vào sản xuât nông nghiệp và
công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu)
dầu thô, may gia công vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới nên dễ
bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu. Những khó khăn do bị khống
chế hạn ngạch trong ngành dệt may, hay những vụ kiện bán phá giá trong ngành
thủy sản…làm ảnh hưởng trực tiếp đến họat động kinh doanh của các doanh nghiệp
nói riêng và của các ngân hàng cho vay nói chung. Khơng chỉ xuất khẩu, những mặt
hàng nhập khẩu cũng dễ bị tổn thương không kém. Mặt hàng sắt thép bị ảnh hưởng



9
rất lớn bởi giá thép thế giới, việc tăng giá phôi thép làm cho một số doanh nghiệp
sản xuất thép trong nước phải ngưng sản xuất do chi phí giá thành rất lớn trong khi
không tiêu thụ được sản phẩm.
Quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế cũng dẫn đến những hệ quả
tất yếu làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến
hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối
mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh
đó, bản thân sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế
trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước gặp
phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên do khách hàng có tiềm lực tài chính lớn đã bị
các ngân hàng nước ngịai thu hút bằng các sản phẩm, dịch vụ mới với nhiều tiện
ích hơn.
● Mơi trường pháp lý
Mơi trường pháp lý của Việt Nam vẫn cịn nhiều bất cập, các chính sách
quản lý kinh tế thường thay đổi đột ngột dẫn đến việc ra đời các văn bản pháp lý
chưa phù hợp làm ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh tại Việt Nam, khiến nhiều
tổ chức kinh tế không điều chỉnh kịp thời phương án kinh doanh. Ví dụ như vào thời
điểm năm 2001, họat động kinh doanh xe máy phát triển mạnh với các dòng sản
phẩm xe từ Trung Quốc, Hàn Quốc, rất nhiều doanh nghiệp bỏ vốn vào kinh doanh
lĩnh vực này. Tuy nhiên sang năm 2002, nhà nước ban hành quy định mỗi người chỉ
được đứng tên sở hữu một xe máy, làm cho sức mua bán xe giảm xuống đáng kể.
Điều này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng kinh doanh của các doanh nghiệp, kéo
theo doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ vay ngân hàng.
● Thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh
Đây là những rủi ro mà cả khách hàng lẫn ngân hàng đều khơng lường trước
đối với khoản tín dụng của mình, khách hàng gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả năng
trả nợ vay ngân hàng. Đối với khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh thì cũng phải
có thời gian để ổn định lại q trình kinh doanh thì mới có khả năng trả nợ ngân
hàng, cịn với các khách hàng có tiềm lực yếu thì khoản tín dụng có khả năng rất



10
cao lâm vào tình trạng nợ xấu. Mặc dù lọai rủi ro này có thể được hạn chế bằng
cách mua bảo hiểm, tuy nhiên khi lọai rủi ro này xảy ra, khách hàng và cả ngân
hàng cũng phải mất nhiều thời gian để lấy được khỏan tiền bảo hiểm từ các công ty
bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay ngân hàng.
b) Nguyên nhân chủ quan
● Từ phía khách hàng vay vốn:
- Năng lực quản trị,kinh nghiệm điều hành cịn hạn chế: Một thực tế đáng
buồn là có rất nhiều khách hàng có phương án kinh doanh rất khả thi, lĩnh vực kinh
doanh có rất nhiều thuận lợi, tuy nhiên khi bắt đầu có đủ các điều kiện về vốn để
thực hiện phương án thì do năng lực quản trị, kinh nghiệm điều hành cịn hạn chế,
khơng đủ khả năng ứng phó trước những biến động thị trường dẫn đến họat động
kinh doanh không đạt hiệu quả như kế họach đã đề ra.
- Sử dụng vốn vay sai mục đích: Khách hàng cố tình lập các chứng từ rút vốn
vay giả mạo mà do nhiều lí do ngân hàng không phát hiện được, để lấy vốn vay sử
dụng khác với mục đích đã trình bày trong phương án vay vốn. Việc sử dụng vốn
vay sai mục đích trong nhiều trường hợp là do người vay sẵn sàng chấp nhận mạo
hiểm với kỳ vọng sẽ mang lại lợi nhuận cao, tuy nhiên kết quả lại khơng như ý
muốn.Cũng có trường hợp khách hàng đã khơng có khả năng trả nợ vay tại ngân
hàng khác, và cố tình tìm mọi cách vay vốn tại ngân hàng này và mang đi đảo nợ là
ngun nhân dẫn đến khách hàng khơng có nguồn trả nợ để thanh toán nợ đúng hạn
và đầy đủ cho ngân hàng.
● Từ phía ngân hàng:
- Chính sách và quy trình cho vay lỏng lẻo: Định hướng tín dụng chưa đạt
được tầm chiến lược, chưa triệt để nguyên tắc của thị trường là lợi nhuận và mức rủi
ro có thể chấp nhận đươc, bị cuốn theo hội chứng kinh tế, theo phong trào, theo
khẩu hiệu phát triển kinh tế, tìm mọi cách cạnh tranh, giành giật thị trường ở các
ngành hàng, các nhóm khách hàng mà khơng hề nhận thấy rằng ngân hàng mình

khơng có sở trường trong lĩnh vực này hoặc chưa chuẩn bị đủ tiềm lực đối với
ngành hàng này.
- Kỹ thuật cấp tín dụng chưa đáp ứng được yêu cầu: Kỹ thuật cấp tín dụng ở


11
đa phần ngân hàng hiện nay đều khá nghèo nàn, chưa hiện đại và đa dạng như việc
xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng cịn q đơn giản, thời hạn chưa phù
hợp. Công tác quản lý rủi ro tín dụng và kiểm sóat sau cho vay chưa được chú
trọng, chỉ mang tính hình thức.
- Thiếu thơng tin: Ngân hàng chưa xây dựng được hệ thống dữ liệu về khách
hàng một cách đầy đủ, chưa có các kênh kiểm tra chéo thơng tin. Việc phân tích tín
dụng và quyết định cho vay hầu như chỉ dựa trên các thông tin từ phía khách hàng
cung cấp, các mối quan hệ cá nhân.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ liên quan đến cơng tác tín dụng chưa cao: Đội
ngũ cán bộ thiếu trình độ chun mơn, khơng đủ khả năng thẩm định phương án vay
vốn của khách hàng cũng như thiếu kinh nghiệm phát hiện các những điều bất
thường trong phương án của khách hàng và không đủ khả năng nhận biết tình hình
kinh tế xã hội tác động như thế nào đến lĩnh vực kinh doanh của khách hàng. Điều
này dẫn đến việc đưa ra các quyết định cho vay khơng đúng. Ngồi ra, có những cán
bộ tín dụng đứng trước cám dỗ của đồng tiền, đã thông đồng với khách hàng để
chiếm đoạt tiền của ngân hang.
1.1.2.4. Thiệt hại do rủi ro tín dụng
• Đốivớingânhàng
Nếumộtkhoảnchovaynàođóbịthấtthốt,khơng
phảisửdụng

thuhồiđượcthìngânhàng

cácnguồnvốncủamìnhđểtrảchongườigửitiền,đếnmộtchừngmực


nàođấyngânhàngkhơng

cóđủnguồnvốnđểtrảchongườigửitiềnthìngânhàngsẽ

rơivàotìnhtrạngmấtkhảnăngthanhtốn, cóthểdẫnđếnphásản.Nhưvậy,rủiro tín dụngcó
ảnhhưởngrấtlớnđếnhoạtđộngcủangânhàng.
• Đốivớinềnkinhtếxãhội
Bắtnguồntừbảnchấtvàchứcnăng

củangânhànglàmộttổchứctrunggiantài

chínhchunhuyđộngvốnnhànrỗitrongnềnkinhtếđểchocáctổchứcvàcánhân
cónhucầuvaylại.Dođó,thựcchấtquyền

sởhữunhững

khoảnchovaylàquyềnsở

hữucủangườiđãgửitiềnvàongânhàng.Bởivậy,khirủirotíndụngxảyra thìkhơng những
ngânhàngchịuthiệthạimàquyềnlợicủanhững ngườigửitiềncũngbịảnh hưởng.


12

Bêncạnhđó,ngàynayhoạtđộngcủangânhàngmangtínhxãhộihóacaonên
mộtkhirủirotíndụngxảyrađốivớingânhàngthìnósẽảnhhưởng rấtlớnđếnnền kinhtế-xã
hội.Nếucósựthấtthốttronghoạtđộngtíndụng,dùchỉ

ởmộtngânhàng


màkhơng

đượcứngcứukịpthờithìcóthểgâyphảnứngdâychuyềnđedọađếntính
antồntồnvàổnđịnhcủacảhệthốngngânhàng.Từđósẽgâyranhững bấtổnvề kinhtế -xã
hội.
Rõràng,rủirotíndụngcóthểgâyranhữngthiệthạitolớn,khơnglườngtrướcđượcđối
vớinềnkinhtế -xã hội.
1.1.3. Chính sách tín dụng
1.1.3.1. Khái niệm
Chính sách tín dụng là tổng thể các quy định của ngân hàng về hoạt động tín
dụng nhằm đưa ra định hướng và hướng dẫn hoạt động của cán bộ ngân hàng trong
việc cấp tín dụng cho khách hàng. Tổng thể các quy định này bao gồm tồn bộ các
vấn đề liên quan đến cấp tín dụng như: Quy mô, lãi suất, kỳ hạn, đảm bảo, phạm vi,
các khoản tín dụng có vấn đề và các nội dung khác…
Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi
phối hoạt động tín dụng do hội đồng quản trị của ngân hàng đưa ra nhằm sử dụng
hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức, các hộ gia đình và
cá nhân trong phạm vi cho phép của những quy định của chính phủ.
Mục đích của chính sách tín dụng:
- Chính sách tín dụng xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động
tín dụng. Đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt
động tín dụng.
- Chính sách tín dụng được đưa ra nhằm bảo đảm rằng mỗi quyết định tín
dụng (quyết định tài trợ vốn) đều khách quan, tuân thủ quy định của NHNN và phù
hợp thông lệ chung của quốc tế. Không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái
pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của ngân hàng.
Chính sách tín dụng xác định:
+ Các đối tượng có thể vay vốn.
+ Phương thức quản lí các hoạt động tín dụng.



13

+ Những ràng buộc về tài chính.
+ Các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do ngân hàng cung cấp.
+ Phương thức quản lí các danh mục cho vay.
+ Thời hạn và các điều kiện áp dụng cho các sản phẩm tín dụng khác nhau.
1.1.3.2. Sự cần thiết của chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là thành phần cốt lõi quyết định sự thành bại của công
tác quản lý rủi ro tín dụng của mỗi ngân hàng; Hội đồng thành viên (Hội đồng quản
trị) của ngân hàng là những người xây dựng và ban hành các chính sách tín dụng,
quy trình tín dụng. Các chính sách và quy trình tín dụng này có thể xác định, đo
lường, giám sát và kiểm sốt được rủi ro tín dụng; nó bao trùm tất cả các quá trình
thực thi trong hoạt động tín dụng cả về rủi ro trong từng khoản tín dụng và cả về rủi
ro trong tổng thể danh mục tín dụng. Vì vậy, chính sách tín dụng có vai trò đặc biệt
quan trọng trong hoạt động của từng Ngân hàng:
- Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng, được phản
ánh thông qua các nội dung cụ thể về: nguyên tắc cho vay, mức cho vay, thời hạn
cho vay, lãi suất và mức đảm bảo cho mỗi khoản tín dụng.
- Chính sách tín dụng cịn là tài liệu hướng dẫn cán bộ tín dụng và nhân viên
ngân hàng: Trách nhiệm và nhiệm vụ của các cán bộ liên quan đến hoạt động tín
dụng tuy đã được đề cập tại các văn bản, pháp quy hiện hành. Tuy nhiên còn chung
chung, chưa phân tách rõ đối với từng cấp bậc liên quan. Chính vì vậy, một trong
những mục tiêu chính của việc ngân hàng đưa ra các chính sách tín dụng cụ thể là
để xác định rõ trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ liên quan nhằm nâng
cao ý thức trách nhiệm cũng như tạo điều kiện đề các cán bộ liên quan biết rõ những
việc cần phải làm khi tham gia một khoản vay.
- Giúp tăng cường chun mơn hóa trong quản lý tín dụng: chính sách tín
dụng nhằm đảm bảo tính chun mơn cao và tăng cường khả năng giám sát giữa các

chức năng, theo đó chức năng nghiên cứu tham mưu ban hành chính sách tín dụng
được tách biệt với chức năng quản lý khách hàng, thẩm định và đề xuất tín dụng;
thẩm định rủi ro và quản lý danh mục tín dụng; theo dõi, quản lý các khoản nợ bị


14
suy giảm khả năng trả nợ; kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập.
- Thiết lập tính thống nhất trong hoạt động tín dụng: các chính sách tín dụng
giúp thống nhất q trình làm việc trong tồn hệ thống. Tuy khơng thể khái qt hết
tính phức tạp và đặc thù riêng biệt của mỗi khoản vay song cố gắng thể hiện là một
khuôn mẫu chung, với các bước cơ bản phải thực hiện nhằm đồng đều hố chất
lượng tín dụng ở mức cao nhất. Mục đích giúp các cán bộ tín dụng tuy ở các chi
nhánh khác nhau, hay thậm chí ở cùng một chi nhánh song đang phải giải quyết các
khoản vay khác nhau, giữa cán bộ lâu năm với cán bộ mới vào nghề đều có thể
phối hợp nhịp nhàng với nhau, thống nhất cung ứng đến khách hàng sản phẩm tín
dụng với chất lượng cao nhất.
-Giải quyết các vấn đề liên quan đến tín dụng: đảm bảo tăng trưởng tín dụng
hiệu quả, bền vững. Thực hiện chính sách tăng trưởng tín dụng linh hoạt trong từng
thời kỳ, giải quyết có hiệu quả tình trạng thừa vốn, tình trạng tăng trưởng tín dụng
nóng; ứng xử tín dụng hợp lý với các đối tượng cấp tín dụng cụ thể, tn thủ danh
mục tín dụng đã được thiết lập, có ưu tiên cho các khu vực kinh tế phát triển, khách
hàng có năng lực tài chính mạnh, các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, ít chịu rủi
ro; Nâng cao tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng, phương án, dự án kinh doanh, tăng
cường biện pháp quản lý tín dụng đối với khách hàng, trích lập dự phịng rủi ro đầy
đủ và tích cực xử lý nợ xấu.
Mặt khác, chính sách định hướng tín dụng của 1 ngân hàng cần có những
định hướng cụ thể, đổi mới phù hợp với mục tiêu đặt ra trong từng chu kỳ kinh
doanh của 1 ngân hàng nhằm đem lại hiệu quả cao nhất về kinh tế. Chính sách tín
dụng phải phù hợp với tình hình kinh tế vĩ mơ, phải phù hợp với định hướng hoạt
động của ngân hàng và phải đảm bảo được an tồn trong việc sử dụng vốn cũng như

cơng tác quản trị rủi ro.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng


×