Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.38 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN ĐỨC CHUNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành
Mã số

: Tài chính - Ngân hàng
: 60 34 02 01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


Cơng trình được hồn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ CHI MAI

Phản biện 1:……………………………………………………………….
………………………………………………………………..
Phản biện 2:……………………………………………………………….


………………………………………………………………..

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia
Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ,
Hành chính Quốc gia
Số:… - Đường…………… - Quận……………… - TP………………
Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 201...

Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia
hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia

Học viện



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn:
Từ khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường và đặc biệt kể từ khi Việt Nam chính thức trở
thành thành viên của WTO, vấn đề quản trị doanh nghiệp đã được đặt ra như một yêu cầu cấp thiết và quan
trọng trong sự phát triển chung của nền kinh tế. Trong đó các ngân hàng thương mại với đặc thù là các tổ
chức kinh doanh “tiền”, một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm có độ rủi ro cao và mức độ ảnh hưởng lớn đến thị
trường tài chính tiền tệ thì vấn đề quản trị lại càng phải được quan tâm.
Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và quan trọng, mang lại
nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Thơng qua hoạt động cấp tín dụng, các ngân hàng đã góp
phần cung ứng vốn cho nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội, thúc đẩy quá trình đổi
mới và phát triển kinh tế, đưa nền kinh tế nước ta nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Mặc dù vậy, đây là lĩnh vực có rủi ro rất lớn. Rủi ro tín dụng khiến các ngân hàng phải gia tăng chi phí, chậm
thu lãi, thậm chí là thất thốt vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính, làm tổn hại đến uy tín và vị thế, sự tồn
tại và phát triển của chính họ, của cả hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Rủi ro là tất yếu, chúng ta
khơng thể loại bỏ hồn tồn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phịng ngừa, giảm thiểu thiệt hại khi rủi

ro tín dụng xảy ra.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng liên
tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Có rất nhiều vấn đề lớn đặt ra cho ngành ngân hàng như
thanh khoản của các tổ chức tín dụng chưa vững chắc, nợ xấu và rủi ro tín dụng có xu hướng tăng,... Do đó,
việc phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là rất quan trọng nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn
định và bền vững đối với hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng.
Xuất phát từ thực trạng hoạt động tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc phịng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Hiện tại đã có một số đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng:
- “Nâng cao hiê ̣u quả quản tri ̣ rủi ro tín du ̣ng ta ̣i Ngân hàng TMCP Ngoa ̣i Thương Viê ̣t Nam ” của
tác giả Trầ n Tiế n Chương – Học viên trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
- “Hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Thừa Thiên Huế” của tác giả
Nguyễn Thùy Trang - Học viên Đại học Đà Nẵng.
- “Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Bình Định” của tác giả
Nguyễn Anh Dũng– Học viên trường Đại học Đà Nẵng.
Tuy nhiên, các đề tài trên có đặc thù riêng của từng ngân hàng khác nhau, trên các địa bàn khác
nhau. Tác giả chọn đề tài này không trùng lắp nội dung với các đề tài trên và cam đoan là cơng trình khoa
học độc lập của tác giả.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
- Mục đích: Phân tích những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đưa ra các giải pháp nâng cao
năng lực quản trị rủi ro tín dụng để đảm bảo tính an tồn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân
1


hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

- Nhiệm vụ: Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
+ Đề xuất những giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập tại các phòng ban của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế để từ đó tìm ra những điể m ha ̣n chế trong quá triǹ h quản
tri,̣ đề xuấ t các giải pháp quản tri ̣hoa ̣t đô ̣ng tiń du ̣ng mô ̣t cách có hiê ̣u quả.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. Ngồi ra, tơi
cịn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài, l uận văn và báo cáo khoa học về quản trị
rủi ro tín dụng đã được thực hiện để tham khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng
được sử dụng để nghiên cứu các văn bản pháp qui về ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng,
các tài liệu của Sacombank để phục vụ cho việc phân tích sau này.
+ Phương pháp thu thập số liệu: được thu thập từ báo chí, internet, các quyết định, các báo cáo thống
kê của ngân hàng và các cơ quan liên quan ở địa phương và trung ương.
+ Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào số liệu của ngân hàng, tính tốn các chỉ số phản ánh quy mô,
tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng của đối tượng nghiên cứu. Từ đó, ta có thể thấy được sự biến động số liệu qua

mỗi năm, nhằm phục vụ cho việc phân tích, đánh giá.
+ Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài sử dụng phương pháp so sánh các chỉ số để tìm xu hướng
vận động của các con số, giá trị, tìm các hiện tượng nổi bật, từ đó rút ra các nhận xét xung quanh thực trạng
của đối tượng nghiên cứu.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa lý luận: Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những vấn đề lý luận
căn bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM dựa trên nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Vì vậy,
kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của
các NHTM.
2


- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thơng tin hữu ích cho các
nhà quản lý tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế để đưa ra các quyết
định, chính sách phù hợp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong tương
lai, góp phần đảm bảo tính an tồn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng .

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại:
1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là các tổ chức kinh
tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho
ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1. 2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là những thiệt hại kinh tế mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn
sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc và nợ lãi hoặc khơng hồn trả được nợ vay của ngân
hàng do các nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Rủi ro tín dụng gây tổn thất về tài chính cho ngân
hàng, đó là làm giảm thu nhập rịng và giảm giá thị trường của vốn, trong trường hợp nghiêm trọng có
thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
- Dựa vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
- Dựa vào khả năng trả nợ của khách hàng: rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn và rủi ro do khơng có
khả năng trả nợ.
1.1.2.3. Ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng
a) Ngun nhân khách quan
- Mơi trường kinh tế
- Môi trường pháp lý
- Thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh
b) Nguyên nhân chủ quan
- Từ phía khách hàng vay vốn:
+ Năng lực quản trị,kinh nghiệm điều hành còn hạn chế
+ Sử dụng vốn vay sai mục đích
- Từ phía ngân hàng:
+ Chính sách và quy trình cho vay lỏng lẻo
+ Kỹ thuật cấp tín dụng chưa đáp ứng được yêu cầu
+ Thiếu thông tin:
+ Chất lượng đội ngũ cán bộ liên quan đến cơng tác tín dụng chưa cao
1.1.2.4. Thiệt hại do rủi ro tín dụng
- Đối với ngân hàng
- Đối với nền kinh tế xã hội
1.1.3. Chính sách tín dụng
1.1.3.1. Khái niệm
Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối hoạt động tín dụng do
hội đồng quản trị của ngân hàng đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp,

các tổ chức, các hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của những quy định của chính phủ.
4


1.1.3.2. Sự cần thiết của chính sách tín dụng
- Phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng.
- Là tài liệu hướng dẫn cán bộ tín dụng và nhân viên ngân hàng
- Giúp tăng cường chun mơn hóa trong quản lý tín dụng.
- Thiết lập tính thống nhất trong hoạt động tín dụng.
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến tín dụng.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị RRTD là việc sử dụng các biện pháp để xác định và đo lường rủi ro, lựa chọn, chấp nhận rủi
ro, quản lý, kiểm soát rủi ro để nhằm đạt được mục tiêu hiệu quả và an tồn.
1.2.2. Ngun tắc trong quản trị rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Nguyên tắc chấp nhận rủi ro
1.2.2.2. Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép
1.2.2.3. Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung và khả năng đáp ứng của ngân hàng
1.2.2.4. Nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt
1.2.2.5. Nguyên tắc xây dựng đầy đủ hệ thống để đo lường, kiểm soát rủi ro
1.2.2.6. Nguyên tắc hiệu quả kinh tế
1.2.2.7. Nguyên tắc hợp lý về thời gian
1.2.2.8. Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập
1.2.2.9. Nguyên tắc chuyển đẩy các loại rủi ro khơng cho phép
1.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basell II
1.2.3.1. Nhận dạng và phân loại rủi ro
Nhận dạng rủi ro bao gồm các bước: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy
trình cho vay để thống kê các dạng RRTD, nguyên nhân từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân
tiềm ẩn có thể gây ra RRTD.
1.2.3.2. Đánh giá rủi ro

Hiệp ước Basel II cho phép ngân hàng lựa chọn giữa “đánh giá tiêu chuẩn” và “xếp loại nội bộ”. Về
cơ bản có 2 cơng cụ là xếp loại tín dụng (Credit rating) đối với KHDN và chấm điểm tín dụng (Credit
scoring) đối với KHCN. Về bản chất cả 2 công cụ đều dùng để xếp loại tín dụng.
Phân tích KH vay vốn: Phân tích phi tài chính và Phân tích tài chính.
Tính tốn tổn thất tín dụng: có thể được tính dựa trên cơng thức sau:

EL = PD * EAD * LGD
EL: Expected Loss: Tổn thất tín dụng ước tính
PD: Probability of Default: Xác xuất không trả được nợ
EAD: Exposure at Default: Tổng dư nợ của KH tại thời điểm không trả được nợ
LGD: Loss Given Default: Tỷ trọng tổn thất ước tính
1.2.3.3. Kiểm sốt rủi ro
Là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng cụ, chiến lược và các chương trình hoạt động để ngăn
ngừa, né tránh, giảm thiểu rủi ro. Căn cứ vào mức độ rủi ro đã được tính tốn, các hệ số an tồn tài chính, và
khả năng chấp nhận rủi ro mà có những biện pháp phịng chống khác nhau nhằm làm giảm mức độ thiệt hại

5


1.2.3.4.Tài trợ rủi ro
- Các NHTM phải thường xuyên dự trữ các nguồn quỹ dự phòng cần thiết, sẵn sàng bù đắp được mọi
tổn thất có thể xảy ra để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh.
- Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống RRTD.
1.2.4. Các mơ hình đo lường rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Mơ hình định tính về đo lường rủi ro tín dụng
Đối với mơ hình này, ngân hàng cần đề cập đến 3 yếu tố sau:
● Phân tích tín dụng
● Kiểm tra tín dụng được chia thành 4 nhóm như sau:
- Nhóm chỉ tiêu thanh khoản.
- Nhóm chỉ tiêu hoạt động.

- Nhóm chỉ tiêu địn bẩy.
- Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời.
1.2.4.2. Các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng
- Mơ hình điểm số Z
- Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
- Mơ hình điểm số và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.2.5. Các chỉ số đánh giá quản trị rủi ro tín dụng
Để đánh giá rủi ro tín dụng, ngân hàng dựa vào các thơng số sau đây:
- Hệ số nợ quá hạn
- Tỷ lệ nợ xấu
- Tỷ lệ thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu
- Nợ xử lý rủi ro và thu hồi nợ đã xử lý rủi ro
1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm
đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới
- Kinh nghiệm của Thái Lan
- Kinh nghiệm của Mỹ
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
- Thực hiện chặt chẽ quy trình cho vay và kiểm tra sau vay.
- Cần quan tâm khách hàng chủ yếu dựa trên cơ sở khả năng trả nợ, dòng tiền thuần, thiện chí trả
nợ, tài sản đảm bảo, trách nhiệm pháp luật về thanh toán nợ vay của khách hàng.
- Xây dựng danh mục theo dõi cơ cấu và chất lượng của toàn bộ các khoản cho.
- Thiết lập mơi trường quản lý rủi ro tín dụng một cách thích hợp, có hệ thống đo lường và kiểm sốt
rủi ro tín dụng chặt chẽ.
- Ban hành hướng dẫn trích lập dự phòng tổn thất cho vay và yêu cầu các NHTM kiểm tra định kỳ
các tài sản có khả năng phát sinh tổn thất và trích lập dự phịng giảm giá tài sản đối với các tài sản có khả
năng phát sinh tổn thất.

6



CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín (Sacombank) được thành lập theo giấy phép số 0006/NHGP ngày 05 tháng 12 năm 1991 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế được thành lập ngày 10/10/2003
nhằm mục đích mở rộng mạng lưới, phát triển thương hiệu và tạo điều kiện cho hệ thống Ngân hàng hoạt
động được thuận lợi hơn.
Sau hơn 10 năm hoat động, Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế đã không ngừng phát triển, mở
rộng mạng lưới hoạt động của mình với 8 điểm giao dịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.1.2. Mơ hình tổ chức của Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

7


2.1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Nhìn chung, tốc độ nguồn vốn huy động của Ngân hàng tăng trưởng khá tốt qua các năm. Tổng
nguồn vốn huy động tính đến 31/12/2016 đạt 2.039.786 triệu đồng tăng 303.745 triệu đồng tương đương
17,50% so với năm 2015. Tỷ trong nguồn vốn huy động theo VNĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
huy động của ngân hàng và có xu hướng tiếp tục tăng qua các năm. Trong đó, nguồn vốn huy động theo loại
tiền VND tăng trưởng khá tốt qua các năm, nhưng ngoại tệ thì có xu hướng giảm cả về gía trị cũng như tỷ
trọng trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng. Thành phần vốn huy động từ khách hàng hiện nay tại
ngân hàng chủ yếu đến từ nguồn tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân (chiếm tỷ trọng từ 88 - 90% tổng số
dư huy động) và một phần từ nhóm Khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng

Trong cơ cấu dư nợ cho vay, dư nợ của khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao hơn 70% tổng dư nợ và
có xu hướng tăng dần qua các năm cả về giá trị lẫn tỷ trọng trên tổng dư nợ từ năm 2014-2016. Tính đến 2016,
dư nợ khách hàng cá nhân đạt hơn 911 tỷ đồng, chiếm 77,26% tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh.
Cho vay trung dài hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Chi nhánh và có xu hướng giảm ở
mức bình quân 50% tổng dư nợ, cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng ít hơn nhưng tăng dần qua các năm. Tỷ
trọng cho vay có tài sản đảm bảo chiếm khoảng 80% và có xu hướng tăng dần qua các năm.
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Ngân hàng thương mại nói chung và Sacombank nói riêng đều có khoản thu chủ yếu và chiếm tỷ
trọng cao trong thu nhập là từ hoạt động thu lãi tín dụng, chiếm 90% tổng thu nhập.
Lợi nhuận của Sacomban năm 2016 giảm 4.941 triệu đồng, tương ứng giảm 13,09% so với năm
2015, tuy nhiên vẫn giữ được mức tăng so với năm 2014, đạt 83% kế hoạch lợi nhuận được giao. Lợi nhuận
của ngân hàng trong năm 2016 có sự sụt giảm đáng kể và không đạt được kế hoạch được giao là chủ yếu là
do chi phí điều hành tăng hơn 4.114 triệu đồng, tương ứng tăng 13,53% so với năm 2015.
2.2. Thực tra ̣ng quản trị rủi ro tín dụng ta ̣i Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh
Thừa Thiên H́
2.2.1. Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh
Thừa Thiên Huế
2.2.1.1. Chính sách tín dụng hiện nay của Sacombank
Hoạt động cho vay của Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế tuân thủ theo các quy định của Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tin thơng qua Quyết định số 567/2012/QĐ-HĐQT ngày 12/12/2012 của Hội
đồng Quản trị về việc ban hành Chính sách tín dụng và hai Quyết định số 20/2014/QĐ-HĐQT ngày
26/02/2014; Quyết định số 12/2015/QĐ-HĐQT của Hội đồng quản trị về việc sửa đổi, bổ sung Chính sách
tín dụng. Trong đó Quyết định số 567/2012/QĐ-HĐQT có ý nghĩa quan trọng nêu rõ các quy định về việc
cấp tín dụng trong toàn hệ thống Sacombank đối với khách hàng khơng phải là tổ chức tín dụng nhằm đáp
ứng hoặc hỗ trợ nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và phát triển đời sống.
2.2.1.2. Quy trình thẩm định cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Gịn Thương Tín chi nhánh
Thừa Thiên H́

8



Hình 2.2 Quy trình thẩm định cấp tín dụng tại Sacombank

B1: Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp
tín dụng của Khách hàng

B2: Đánh giá sơ bộ, xác minh thực tế
Khách hàng
B3: Phân tích, nhận xét, đề xuất
B4: Kiểm sốt, đề xuất
4a
4b
B5: Phê duyệt/
đề xuất tại PGD
5a
5b
B6: Phê duyệt/
đề xuất tại Chi
nhánh

6a

6b
B7: Tham mưu tại Khu vực/ hội sở

B8: Phê duyệt/
đề tại Khu vực/
Hội sở

B9: Thông báo kết quả phê duyệt


9


2.2.1.3. Nhận diện rủi ro tín dụng
Sacombank cụ thể hóa danh mục các khách hàng có khả năng phát sinh rủi ro trong tương lai,
cụ thể:
- Nhóm 1: Dấu hiệu liên quan đến khách hàng, một số khách hàng thường xun thanh tốn
chậm, khơng đầy đủ các khoản nợ lãi, gốc đến hạn.
- Nhóm 2: Các dấu hiệu liên quan đến quản lý và tổ chức của khách hàng. Một số cơng ty khơng
có sự thống nhất trong hội đồng quản trị, có sự mâu thuẫn trong cách quản lý, hướng đi của doanh
nghiệp, dùng người khơng hợp lý.
- Nhóm 3: Nhóm các dấu hiệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Nhóm 4: Dấu hiệu về xử lý thơng tin tài chính kế tốn.
- Nhóm 5: Nhóm dấu hiệu về thương mại. Một số khách hàng qua quá trình hoạt động tạo ra lợi
nhuận giữ lại cao, hoặc tăng vốn góp cổ đơng đã mạnh dạn đầu tư sang linh vực khác, tuy nhiên những
lĩnh vực này lại có nhiều rủi ro
- Nhóm 6: Nhóm đấu hiệu về pháp luật.
2.2.1.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình: được xây dựng dựa
trên các tiêu chí như thơng tin về nhân thân KH, nguồn thu nhập, khả năng trả nợ, tình hình quan hệ với các
ngân hàng khác, ...
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng là tổ chức kinh tế: chấm điểm cả về định tính
và định lượng thơng qua hai phần tài chính và phi tài chính.
Phần tài chính: Các nhóm chỉ tiêu tài chính được xem xét đánh giá bao gồm:
+ Nhóm chỉ tiêu thanh khoản;
+ Nhóm chỉ tiêu hoạt động;
+ Nhóm chỉ tiêu cân nợ;
+ Nhóm chỉ tiêu thu nhập;
Phần phi tài chính: Các yếu tố tài chính được đánh giá bằng phương pháp định tính và phương

pháp định lượng, bao gồm các nhóm:
+ Khả năng trả nợ của Doanh nghiệp;
+ Trình độ quản lý và môi trường nội bộ;
+ Quan hệ với ngân hàng;
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành;
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp
2.2.1.5. Các biện pháp xử lý rủi ro


Xử lý rủi ro và trích lập dự phịng

Các khoản vay thuộc nhóm nợ 2-5 sẽ được chi nhánh quan tâm theo dõi, đặc biệt là các nhóm nợ xấu
3-5. Tại Chi nhánh dư nợ khách hàng thuộc các nhóm nợ 2-5 chiếm tỷ trọng thấp, tập trung chủ yếu vào
nhóm khách hàng cá nhân. Một số khoản vay quá hạn có giá trị vay lớn đang được khách hàng tiến hành
khỏi kiện và dự kiến sẽ thu hồi hết toàn bộ khoản vay. Các món nợ quá hạn hiện nay đều đã được Chi nhánh
trích lập dự phịng theo đúng quy định.


Cấp thêm vốn, cơ cấu lại thời gian trả nợ, miễn giảm lãi, gốc

Tùy theo từng đối tượng khách hàng cũng như đặc thù hoạt động, chi nhánh sẽ có những biện pháp
xử lý sẽ khác nhau.
10




Bán tài sản đảm bảo thu hồi nợ

Trong giai đoạn từ năm 2014-2016, Chi nhánh đã tiến hành khởi kiện và tổ chức đấu giá bán, thanh

lý tài sản tài sản đối với các khoản nợ xấu để thu hồi nợ.


Bán nợ

Trong giai đoạn 2013-2015, Chi nhánh đã tổ chức bán nợ thành cơng một số đơn vị có dấu hiện kinh
doanh suy yếu, thường xuyên thanh toán vốn lãi vay trễ hạn tại Ngân hàng.
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.2.2.1. Tình hình nợ quá hạn
Tình hình nợ quá hạn hiện nay tại Sacombank chi nhánh Huế liên tục tăng qua các năm năm. Cụ thể,
năm 2015 nợ quá hạn tăng hơn 350,27% so với năm 2014 và đạt 10.193 triệu đồng, qua năm 2016 nợ quá
hạn vẫn tiếp tục tăng thêm 4.271 triệu đồng, tương ứng tăng 32,60%.
Bảng 2.4: Nợ quá hạn tại Sacombank Thừa Thiên Huế
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh

Năm
Chỉ tiêu

2014

2015

2016

Tổng dư nợ cho vay

831.190


1.034.484

Nợ quá hạn

2.910

Tỷ lệ nợ q hạn/Tổng
dư nợ cho vay

0,35%

2015/2014

2016/2015

cộng

%

cộng

%

1.180.031

203.294

24,46%

145.547


14,07%

13.103

17.374

10.193

350,27%

4.271

32,60%

1,27%

1,47%

(Nguồn: Phịng Hành chính - kế tốn NHTMCPSGTT chi nhánh Thừa Thiên Huế)
Tính riêng trong năm 2016, Nợ quá hạn kéo theo tại chi nhánh theo thông tin CIC cung cấp là 9.926
triệu đồng , chiếm tỷ lệ 57,13% nợ quá hạn tại chi nhánh, mức trích lập dự phịng rủi ro hiện nay là 516,34
triệu đồng.
Bảng 2.5 Nợ quá hạn kéo theo tại chi nhánh theo Thơng tin CIC năm 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đơn vị

SLKH

Dư nợ quá hạn kéo

theo

Tỷ lệ

Dự phòng rủi
ro

Phòng Kinh doanh

10

287

2,89%

7,34

PGD An Cựu

19

805

8,11%

92,49

PGD Hương Trà

36


1.794

18,07%

98,22

PGD Phú Bài

17

869

8,75%

36,93

PGD Phú Hội

17

462

4,66%

68,91

PGD Phú Vang

16


1.086

10,95%

45,36

PGD Phú Xn

18

2.599

26,18%

129,16

PGD Tây Lộc

10

2.024

20,39%

37,94

Tồn chi nhánh

143


9.926

100%

516,34

(Nguồn: Phịng Kiểm soát rủi ro NHTMCPSGTT chi nhánh Thừa Thiên Huế)

11




Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn giai đoạn 2014-2016

Năm 2014 NQH ngắn hạn ở mức 1.662 triệu đồng trong khi đó trung, dài hạn ở mức 1.248 triệu
đồng. Qua năm 2015, 2016 NQH trung, dài hạn tại chi nhánh có xu hướng tăng nhanh hơn so với NQH ngắn
hạn với viếc chiếm tỷ trọng trong tổng NQH tại chi nhánh lần lượt là 61,13% và 62,85%.


Tình hình nợ quá hạn theo đối tượng khách hàng

NQH đối với nhóm khách hàng cá nhân có tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với nhóm khách hàng doanh
nghiệp và hiện đang có xu hướng tăng dần qua các năm cả về giá trị và tỷ trọng
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn tại Sacombank Thừa Thiên Huế
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
So sánh
Chỉ tiêu

NQH

2014

2015

2016

2015/2014

GT

%

GT

%

GT

%

+/-

%

+/-

%


2.910

100%

13.103

100%

17.374

100%

10.193

350,27%

4.271

32,60%

Theo thời hạn
Ngắn
1.662 57,12% 5.093 38,87% 6.454 37,15%
hạn
Trung,
1.248 42,88% 8.010 61,13% 10.920 62,85%
dài hạn
Theo đối tượng khách hàng
Cá nhân
Doanh

nghiệp

2016/2015

2.184 75,05% 10.911 83,27% 15.656 90,11%
726

24,95%

2.192

16,73%

1.718

9,89%

3.431

206,41%

1.361

26,73%

6.762

541,91%

2.910


36,33%

8.727

399,58%

4.745

43,49%

1.466

201,95%

-474

-21,62%

(Nguồn: Phịng Hành chính - kế tốn NHTMCPSGTT chi nhánh Thừa Thiên Huế)


Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu

Thơng thường, những nhóm nợ mà Ngân hàng xếp vào loại nguy hiểm, đặc biệt có khả năng mất vốn là nợ
nhóm 3,4,5 hay cịn gọi là nợ xấu; Nợ nhóm 1 là những món vay có khả năng hồn trả tốt; và nợ nhóm 2 là những
khoản nợ cần chú ý xử lý trước khi chuyển sang nợ xấu.
Bảng 2.7: Phân loại nợ quá hạn tại Sacombank Thừa Thiên Huế

Chỉ tiêu


Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Đơn vị tính: Triệu đồng
2015/2014
2016/2015

GT

%

GT

%

GT

%

+/-

%

+/-

%


Nợ q
hạn

2.910

100

13.103

100

17.374

100

10.193

350,27

4.271

32,60

Nhóm 2

254

8,73


5.923

45,20

8.105

46,65

5.669

2231,89

2.182

36,84

Nhóm 3

616

21,16

2.970

22,67

1.928

11,10


2.354

382,26

-1.042

-35,08

Nhóm 4

304

10,45

2.296

17,52

3.047

17,54

1.992

654,82

751

32,71


Nhóm 5

1736

59,66

1.914

14,61

4.294

24,72

178

10,25

2.380

124,35

(Nguồn: Phịng Hành chính - kế toán NHTMCPSGTT chi nhánh Thừa Thiên Huế)
2.3 Đánh giá chung về hoạt động quản trị tín dụng ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.3.1 Những kết quả đạt được
- Dư nợ tín dụng và thu nhập từ hoạt động tín dụng không ngừng tăng trưởng.
12



- Tích cực xử lý nợ quá hạn, nợ xấu và nợ có khả năng mất vốn.
- Thực hiện việc đánh giá lại TSBĐ thường xuyên và liên tục.
- Đào tạo trình độ chun mơn, giáo dục đạo đức nghề nghiệp đối với nhân viên.
- Thực hiện trích lập dự phòng theo quy định.
- Sacombank Thừa Thiên Huế phát triển khách hàng mục tiêu theo định hướng chiến lược.
2.3.2. Những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank
Thừa Thiên Huế vẫn còn một số hạn chế, vướng mắc sau:
- Quy trình tín dụng cịn nhiều hạn chế:
- Chất lượng thẩm định tín dụng chưa tốt.
- Việc đo lường và đánh giá mức độ rủi ro thực hiện chưa đầy đủ và hiệu quả
- Khơng có sự tách biệt trong quản trị rủi ro, bộ phận tín dụng đảm nhận cả chức năng cho vay và
chức năng phát hiện đo lường rủi ro của khoản vay.
- Công tác quản tri ̣rủi ro đố i với các cam kế t ngoa ̣i bảng vẫn chưa đươ ̣c chú tro ̣ng.
- Trong những năm trở la ̣i đây quy trình, mẫu biểu tín dụng của Sacombank thay đổi thường xuyên làm
cho cán bộ chưa nắm bắt kịp, đôi lúc cịn lúng túng, gây ra lỗi tác nghiệp, sai sót trong quy trình tín dụng.
- Cơng tác dự báo và phịng ngừa rủi ro chưa tốt.
- Cơng tác kiểm tra nội bộ: chưa phát huy được tính hiệu quả cao, cịn mang tính hình thức
- Việc kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay cịn nhiều thiếu sót.
- Chưa triển khai tốt bán sản phẩm bảo hiểm tài sản hình thành từ vốn vay.
- Trong quản trị điều hành: Năng lực cán bộ (quản lý điều hành, tác nghiệp chun mơn) cịn
nhiều bất cập.
- Cơng tác xử lý nợ xấu cịn chậm khơng đạt kết quả cao, thu hồi nợ DPRR còn thấp.
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
2.3.3.1. Ngun nhân khách quan
- Mơi trường pháp lý cịn nhiều vướng mắc ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng nói
chung và hoạt động chi nhánh nói riêng.
- Mơi trường kinh doanh không ổn định, thường xuyên biế n đô ̣ng khiến cho các doanh nghiệp không
lường trước được dẫn đến thiếu vốn trong quá trình triển khai các dự án xây dựng.

- Hệ thống thông tin quản lý của NHNN còn bất cập.
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ ngân hàng
- Chưa chú trọng đánh giá rủi ro nhóm khách hàng có liên quan với nhau.
- Chưa có định hướng tổng thể về cơ cấu danh mục tín dụng theo xếp hạng tín dụng/theo ngành hàng.
- Việc định kỳ hạn trả nợ chưa phù hợp với chu kỳ kinh doanh của Khách hàng.
- Một số khoản cho vay thiếu căn cứ khoa học, khơng phân tích kỹ phương án kinh doanh, khả năng
sử dụng vốn và hoàn trả nợ của khách hàng.
- Chưa đánh giá kỹ chất lượng tài sản của khách hàng (phải thu, hàng tồn kho, tài sản dở dang, đầu
tư tài chính...), tính cân đối.
- Chưa đánh giá kỹ yếu tố tín nhiệm, năng lực của người khách hàng, hoặc người lãnh đạo chính của
cơng ty.
- Chưa coi trọng rủi ro cấp bảo lãnh ngang bằng với rủi ro cho vay.
13


- Ảnh hưởng từ áp lực chỉ tiêu, doanh số, thời xử lý hồ sơ dẫn đến việc không đánh giá chính xác
hoặc bỏ qua các rủi ro tín dụng.
- Chưa chú trọng đúng mức việc luân chuyển tiền – hàng trong quá trình giải ngân.
- Chưa đánh giá đúng mức tình hình vay nợ của khách hàng tại ngân hàng khác.
- Chưa đánh giá thường xuyên chất lượng tài sản của khách hàng.
- Một số trường hợp nhận thế chấp hàng tồn kho hoặc tồn kho luân chuyển nhưng khơng theo dõi,
quản lý được hàng thế chấp, khơng có quy trình quản lý hàng tồn kho luân chuyển.
- Chưa chú trọng theo dõi, thu thập và đánh giá thông tin đầy đủ về các hoạt động kinh doanh/các dự
án đang triển khai khác của khách hàng và người có liên quan đến khách hàng.
- Chưa chú trọng theo dõi và cập nhật thường xuyên thông tin về biến động thị trường của các ngành
hàng mà khách hàng đang kinh.
- Nhiều trường hợp chưa thực hiện đầy đủ điều kiện phê duyệt tín dụng, chưa quan tâm đến khuyến
nghị của Tổ thẩm định/ phịng quản lý tín dụng.
- Số lượng, chất lượng cán bộ chưa theo kịp với sự mở rộng quy mơ tín dụng.
2.3.3.3. Ngun nhân xuất phát từ khách hàng

- Năng lực tài chính yếu, phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn ngân hàng:
- Quản trị doanh nghiệp chưa theo kịp quy mô phát triển, thiếu kinh nghiệm, thiếu minh bạch.
- Đầu tư dàn trải, đầu tư quá khả năng:
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, sử dụng nguồn vốn lưu động ngắn hạn để đầu tư tài sản dại hạn.
- Mục đích vay vốn khơng rõ ràng, khách hàng có ý định lừa đảo, thiếu thiện chí, thiếu trách nhiệm
đối với khoản nợ.

14


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Định hướng hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín
Hiê ̣n ta ̣i, Sacombank đang thắ t chă ̣t quá trình quản lý rủi ro tín du ̣ng bao gồ m từ khâu thẩ m đinh
̣ đế n
khâu giám sát, thu hồ i nơ ̣ đố i với khách hàng. Bên ca ̣nh viê ̣c tăng trường tín du ̣ng phải đi đôi với viê ̣c đảm bảo
chấ t lươ ̣ng tiń du ̣ng tố t và hiê ̣u quả.
- Tận dụng cơ hội về uy tín, thương hiệu Sacombank, ưu thế về nguồn vốn và lãi suất, đẩy mạnh cho
vay, mở rộng mạng lưới khách hàng một cách có chọn lọc, gia tăng thị phần hoạt động đảm bảo đạt kế hoạch
được giao.
- Hồn thiện quy trình tín dụng và tăng cường sự giám sát của lañ h đa ̣o phòng đố i với cán bô ̣ quan
hê ̣ khách hàng từ khâu tiế p xúc, thu thâ ̣p thông tin đế n khâu thẩ m đinh
̣ và giám sát vố n vay khách hàng.
- Nâng cao chất lượng cơng tác phân tích, đánh giá, dự báo thông qua nắm bắt kịp thời các thông tin kinh tế,
thị trường.
- Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng, thẩm định dự án, phương án vay vốn, tăng cường công
tác quản lý khách hàng, thường xuyên giám sát, phân loại, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng
tài chính của khách hàng.

- Sắp xếp lại đội ngũ cán bộ theo hướng nâng cao cả về chất lượng và số lượng. Nâng cao vai trò
gương mẫu của đội ngũ lãnh đạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn và tư tưởng đạo đức cho từng cán bộ.
- Tập trung đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng ngắn hạn, tăng trưởng tín dụng với khách hàng tốt, khách
hàng truyền thống có quan hệ tín dụng uy tín, khách hàng tiềm năng, tăng trưởng tín dụng an tồn hiệu quả
và bền vững.
- Tăng tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm trên tổng dư nợ cho vay. Tăng cường sự giám sát tin
́ du ̣ng
đố i với các nhóm khách hàng liên quan, khách hàng vay tín chấ p.
- Củng cố và duy trì cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ để kịp thời phát hiện và sửa chữa những sai
sót trong nghiệp vụ và ngăn chặn các hành vi, vi phạm quy định và vi phạm pháp luật.
3.2 Giải pháp tăng cường quản lý, phịng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương Tín
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro tín dụng để phịng ngừa
rủi ro
3.2.1.1 Hoàn thiê ̣n quy trình quản lý rủi ro dụng tại chi nhánh
a. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng
b. Nâng cao chất lượng đánh giá và xếp hạng khách hàng:
c. Chú trọng trong khâu giải ngân
d. Tăng cường quản lý, giám sát khách hàng, khoản vay
3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Hoàn thiê ̣n quy triǹ h và phương pháp kiểm sốt nội bộ.
- Tăng cường cơng tác kiểm sốt nội bộ đinh
̣ kỳ và đơ ̣t x́ t, công tác kiể m soát từ xa.
- Thành lập các tổ, bộ phận kiểm tra chéo nhằm phát hiện kịp thời các sai sót để chấn chỉnh
3.2.1.3. Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân sự
15


- Công tác tuyển dụng phải căn cứ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp.
- Quan tâm đào tạo và huấn luyện CBTD, nâng cao trình độ và đạo đức nghề nghiệp của các CBTD.

- Nâng cao sự hiểu biết của CBTD về kiến thức pháp luật, tuân thủ qui định của pháp luật.
- Xây dựng cơ chế tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên.
3.2.1.4. Nâng cao kỹ năng thu thập, xử lý thông tin và xây dựng hệ thống quản lý thông tin khách hàng
- Thông tin phục vụ hoạt động cho vay phải chính xác, đầy đủ và kịp thời.
- Bên cạnh nguồn thông tin do khách hàng cung cấp, thu thập thêm thơng tin về tư cách người vay,
tình hình nhân sự, người lãnh đạo của DN; về thị trường, sản phẩm kinh doanh của khách hàng.
- Cần tăng cường thu thập thông tin từ các nguồn trung gian.
- Xây dựng cơ sở dữ liê ̣u thông tin khách hàng.
3.2.1.5. Thực hiện công tác khảo sát ý kiến của khách hàng theo định kỳ
3.2.1.6. Tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng văn hóa phịng tránh rủi ro
3.2.2. Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro
3.2.2.1. Sử dụng công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay
- Quảng bá và yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm tài sản vật chất.
- Nâng cao công tác thẩm định

tài sản bảo đảm, thực hiện đảm bảo tiền vay theo đúng quy định.
3.2.2.2. Phát triển các dịch vụ, sản phẩm phái sinh
Sản phẩ m phái sinh thường thường áp du ̣ng đố i với các doanh nghiê ̣p xuấ t nhâ ̣p khẩ u như là mô ̣t
phương thức bảo hiể m về tỷ giá như:
-

Hợp đồng hoán đổi

-

Hợp đồng kỳ hạn

-

Hợp đồng quyền chọn


3.2.2.3. Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn đối với các doanh nghiệp
a.Ngăn ngừa nợ quá hạn phát sinh: Theo dõi chặt chẽ tình hình hoạt động của khách hàng nhằm phát
hiện sớm khả năng phát sinh NQH.
b. Xử lý dứt điểm các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, nợ xử lý rủi ro
- Những khoản nợ có khả năng xử lý nhanh phải ưu tiên nguồn lực để xử lý dứt điểm.
- Tiến hành khởi kiện, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có chức năng tổ chức cưỡng chế, kê biên,
phát mại tài sản thu hồi nợ theo quy định pháp luật
3.2.2.4. Trích lập dự phòng rủi ro hợp lý, đúng qui định
Thực hiện nghiêm túc việc trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro theo quy định của NHNN trên cở sở
phân loại nợ một cách hợp lý
3.3 Đề xuất và kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan hữu quan
3.3.1.1. Với Chính phủ và các Bộ ngành
- Quan tâm đến sự phát triển bền vững của các NHTM.
- Quy định các Doanh nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán thống kê.
- Hoàn thiện các quy định pháp luật liên quan đến quyền chủ nợ của ngân hàng và bảo đảm tiền vay.
- Cho phép thành lập các tổ chức xếp hạng doanh nghiệp và các trung tâm thơng tin tín dụng tư nhân.
3.3.1.2. Với Ngân hàng Nhà nước


Về cơng tác quản lý, điều hành

- Hoàn thiện quy chế cho vay, đảm bảo tiền vay.
16


- Tạo điều kiện phát triển thị trường mua bán nợ, thị trường bảo hiểm tín dụng.
- Có các giải pháp phù hợp trong điều hành chính sách tiền tệ.



Về hoạt động thanh tra giám sát

- Thể hiện vai trò cảnh báo, ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro.
-Nâng cao chất lượng đội ngũ thanh tra giám sát ngân hàng


Về hệ thống cung cấp thơng tin tín dụng

- u cầu các NHTM cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho trung tâm thơng tin tín dụng (CIC).
- Xây dựng hệ thống thơng tin CIC mang tính thẩm định, cảnh báo.
3.3.2 Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
- Hồn thiện hệ thống thơng tin cơ sở dữ liệu tín dụng Sacombank.
- Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng.
- Xây dựng hệ thống phân loại nợ có tính chất cảnh báo cao hơn.
- Đào tạo nghiệp vụ, nâng cao kiến thức cho nhân viên.
- Xây dựng quy trình kiểm tra trong toàn hệ thống.
- Nâng cấp hệ thống quản lý tài sản đảm bảo toàn hệ thống.
- Chú trọng công tác xử lý thu hồi nợ trực tiếp.
- Thống nhất các loại mẫu biểu, các mẫu hợp đồng nhằm hạn chế rủi ro về mặt pháp lý.

17


KẾT LUẬN
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của các ngân hàng và đây cũng là hoạt động đối mặt với
nhiều rủi ro nhất. Cũng giống như bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì rủi ro tín dụng đối với ngân hàng ln
thường trực và có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
Trong những năm qua, công tác quản trị rủi ro tín dụng Sacombank Thừa Thiên Huế đã được
chú trọng, đạt được những kết quả nhất định. Sacombank Thừa Thiên Huế đã giúp cho các doanh

nghiệp, các cá nhân có vốn để hoạt động, góp phần quan trọng vào cơng cuộc đổi mới đất nước, xóa đói
giảm nghèo. Tuy nhiên , bên cạnh những thành tựu đạt được thì khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế
nhất định như quy trình và thủ tục cho vay còn khá phức tạp, cơ chế lãi suất chưa linh hoạt...Do đó, để đạt
được kết quả kinh doanh tốt hơn, ngân hàng phải nỗ lực vượt qua khó khăn để có thể đứng vững và tồn tại,
cạnh tranh với môi trường kinh doanh năng động và khốc liệt như hiện nay.
Luận văn đã nghiên cứu và khái quát những vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận của cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng trong ngân hàng, thực trạng về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
Sacombank Thừa Thiên Huế thơng qua số liệu tài chính các năm, đồng thời đưa ra những nhận xét xác
thực, phù hợp với thực tế hoạt động của Sacombank Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp
kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Sacombank Thừa Thiên Huế.
Trong điều kiện kinh tế phát triển không ngừng, dù đã trải qua nhiều bài học kinh nghiệm nhưng
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng chưa bao giờ là đủ. Với tác động sâu rộng và mạnh mẽ của rủi ro tín dụng,
tùy từng giai đoạn, mức độ phát triển mà ngân hàng phải luôn củng cố, hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng để vừa có lợi nhuận, vừa đảm bảo an tồn tài chính cho ngân hàng. Vì vậy, tác giả mong muốn các
thầy cơ giáo, các bạn đọc quan tâm đóng góp ý kiến, trao đổi những vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng
tại Sacombank Thừa Thiên Huế để cùng nhau rút kinh nghiệm và làm tốt hơn trong thời gian tới, góp
phần đưa hệ thống NHTM ngày càng hoàn thiện hơn.

18



×