ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------
NGUYỄN THU THẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHỦ LÝ, HUYỆN PHÚ LƯƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015– 2017
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chun ngành
: Địa chính Mơi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa
: 2014 - 2018
Thái Nguyên - năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------
NGUYỄN THU THẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHỦ LÝ, HUYỆN PHÚ LƯƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015– 2017
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chun ngành
: Địa chính Mơi trường
Lớp
: K46 ĐCMT N01
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa
: 2014 - 2018
Giảng viên HD
: TS. Nguyễn Thu Thùy
Thái Nguyên - năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và được rèn luyện tại Trường đại học Nông
lâm - Thái Nguyên dưới sự dạy dỗ và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ trong
trường nói chung và khoa Quản lý tài nguyên nói riêng em đã được trang bị
kiến thức cơ bản và chuyên môn cũng như lối sống, tạo cho em một hành trang
vững chắc trong cuộc sống sau này.
Xuất phát từ lịng kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành
cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ, đồng thời em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị đang công tác
tại UBND xã Phủ Lý đã nhiệt tình giúp đỡ em trong q trình nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt để hồn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực
bản thân, em còn được sự quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cơ giáo TS.
Nguyễn Thu Thùy người đã hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
Trong thời gian nghiên cứu đề tài, mặc dù em đã cố gắng hết sức
nhưng do chưa có nhiều kinh nghiệm và kiến thức của bản thân còn hạn chế
nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của thầy cơ giáo để đề tài của em được hoàn chỉnh và sâu sắc hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 6 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thu Thảo
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tình hình sản xuất một số cây trồng chính qua các năm .................. 31
Bảng 4.2. Tình hình phát triển chăn ni qua các năm...................................... 32
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất của xã Phủ Lý năm 2017.............................. 40
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Phủ Lý năm 2015 ............. 43
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Phủ Lý năm 2016 ............. 44
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Phủ Lý năm 2017 ............. 45
Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo các năm của xã Phủ Lý giai đoạn
2015-2017 ........................................................................................... 46
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo loại đất của xã Phủ Lý, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017 .............................. 48
Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ theo loại đất của xã Phủ Lý giai
đoạn 2015 - 2017. ............................................................................... 50
Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân theo đơn vị
hành chính trên địa bàn xã Phủ Lý giai đoạn 2015 – 2017. ............... 51
Bảng 4.11. Kết quả điều tra mức độ hiểu biết của người dân ............................ 52
Bảng 4.12. Kết quả đánh giá hiểu biết cuả người dân về công tác GCNQSDĐ
theo chỉ tiêu......................................................................................... 54
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân ............... 18
Hình 4.1. Cơ cấu sử dụng đất đai xã Phủ Lý năm 2017 .......................................... 39
Hình 4.2. Biểu đồ thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................. 47
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện mức độ hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo đối tượng ....................................... 53
Hình 4.4. Tổng hợp sự hiểu biết của người dân về công tác cấp GCNQSDĐ .. 56
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
CT-TTg
Chỉ thị Thủ tướng
ĐKTK
Đăng ký thống kê
ĐKĐĐ
Đăng ký đất đai
GCN
Giấy chứng nhận
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSĐC
Hồ sơ địa chính
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
TT-BTNMT
Thơng tư Bộ Tài Nguyên và Môi trường
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
UBMTTQ
Ủy ban mặt trận tổ quốc
UBND
Uỷ ban nhân dân
VPĐK
Văn phòng đăng ký
V/v
Về việc
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................ v
Phần 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.2. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ......................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................. 3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................. 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........ 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính ...................... 7
2.2. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất .............................................................................................................. 10
2.2.1. Khái niệm về giấy chứng nhận QSD đất.................................................. 10
2.2.2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận QSD đất .............................................. 10
2.2.3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................. 12
2.2.4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận QSD đất ................................................. 13
2.2.5. Nhiệm vụ các cấp trong cấp giấy chứng nhận QSD đất .......................... 14
2.2.6. Trình tự, thủ tục cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân ................................... 16
vi
2.3. Tình hình cấp GCNQSDĐ trong nước và ngồi nước ................................ 18
2.3.1. Tình hình cấp GCNQSDĐ trên thế giới................................................... 18
2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước và tỉnh
Thái Nguyên ....................................................................................................... 20
Phần 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 24
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .................................................................. 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 24
3.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Phủ Lý,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 24
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Phủ Lý, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017 .............................................. 25
3.3.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất .............................................................................................. 25
3.3.5. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục cho công tác cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn xã Phủ Lý, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ...... 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 25
3.4.1. Thu thập tài liệu thứ cấp........................................................................... 25
3.4.2. Thu thập tài liệu sơ cấp ............................................................................ 26
3.4.3. Phương pháp so sánh phân tích tổng hợp số liệu ..................................... 26
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 27
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Phủ Lý,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 30
vii
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Phủ
Lý, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 35
4.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Phủ Lý, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 36
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai ......................................................................... 36
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Phủ Lý ..................................................... 39
4.2.3. Đánh giá về tình hình sử dụng đất trên địa bàn xã Phủ Lý, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 41
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Phủ Lý, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017............................................... 42
4.3.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ theo thời gian trên địa bàn xã Phủ Lý,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017 ............................ 42
4.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ theo loại đất của xã Phủ Lý giai đoạn
2015- 2017.......................................................................................................... 48
4.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ theo đối tượng sử dụng đất trên địa
bàn xã Phủ Lý giai đoạn 2015- 2017 ................................................................. 50
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cấp GCNQSDĐ ............ 52
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục cho công tác cấp
GCNQSDĐ của xã Phủ Lý, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .................. 57
4.5.1. Thuận lợi và khó khăn.............................................................................. 57
4.5.2. Giải pháp thúc đẩy công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã ................. 58
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 59
5.1. Kết luận ....................................................................................................... 59
5.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61
PHỤ LỤC
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều
kiện tồn tại và phát triển con người và các sinh vật khác trên trái đất, đó là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa xã hội, an ninh quốc phịng. Mỗi quốc gia, mỗi địa phương có một quỹ
đất đai nhất định được giới hạn bởi diện tích, ranh giới việc sử dụng và quản
lý quỹ đất đai này được thực hiện theo quy định của Nhà nước, tuân thủ Luật
Đất Đai và những văn bản pháp lý có liên quan.
Theo Luật Đất Đai năm 2013 thì đất đai thuộc sở hữu toàn dân và do
Nhà nước thống nhất quản lý. Hiện nay đất nước ta đang trong quá trình cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa cùng với sự tăng nhanh dân số và sự phát triển của
kinh tế đã gây áp lực rất lớn cho đất đai, trong khi đó diện tích đất lại khơng
hề được tăng lên. Vì vậy đòi hỏi con người phải biết sử dụng một cách cho
hợp lí nguồn tài ngun đất đai có giới hạn đó. Đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay đất đai là một vấn đề hết sức nóng bỏng, các vấn đề này ngày càng phức
tạp và nhảy cảm. Do vậy hoạt động quản lý đất đai của nhà nước có vai trò
quan trọng để xử lý những trường hợp vi phạm luật đất đai, tranh chấp đất
đai, đảm bảo công bằng và ổn định kinh tế xã hội.
Tuy công tác cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
các tài sản khác gắn liền với đất, ở nước ta vẫn còn chậm và thiếu sự đồng bộ
ở các vùng khác nhau và những tiến trình thực hiện cũng khác nhau do những
nguyên nhân chủ quan và khách quan trên địa bàn của từng địa phương.
Phủ Lý là một xã miền núi, có những mặt hạn chế và tiềm năng đất đai.
2
Trong nhiều năm qua nhu cầu về đất đai trên địa bàn xã ngày càng tăng.
Trong khi đó vấn đề quản lý đất đai trên tồn xã vẫn cịn nhiều hạn chế và
công tác này vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Ngoài ra việc xây dựng các
quy hoạch kế hoạch của các cấp các ngành đang còn chồng chéo thiếu đồng
bộ cũng đã tạo ra những khó khăn cho vấn đề quản lý đất trên địa bàn xã.
Từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công
tác cấp GCNQSDĐ, cùng với sự nhận thức ở trên, được sự nhất trí của Ban
giám hiệu nhà trường, khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phủ Lý, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017''
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng qt
Đề tài tìm hiểu các chính sách và văn bản liên quan đến công tác cấp
GCNQSDĐ, qua đó hiểu rõ được cơng tác cấp GCNQSDĐ tại Việt Nam và một
số tỉnh thành cụ thể trong nước. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn
xã Phủ Lý, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017, nhằm
đưa ra những thành tựu đạt được và những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác cấp
GCNQSDĐ tại xã và đề xuất hướng giải quyết những tồn tại vướng mắc đó.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá sơ lược về tình hình cơ bản của xã Phủ Lý.
- Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Phủ
Lý, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2015 – 2017.
- Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn xã về công tác cấp
GCNQSD đất.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại Xã Phủ Lý, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
3
1.2. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố kiến thức đã được học nghiên cứu trong nhà trường và những
kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Đồng thời nắm vững hơn những quy định của Luật Đất đai năm 2013
và những văn bản dưới luật về đất đai của Trung ương và ở địa phương trong
công tác cấp GCNQSDĐ.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Qua quá trình nghiên cứu cấp GCNQSDĐ sẽ thấy được những việc đã
làm được và chưa làm được trong q trình thực hiện cơng tác này.
- Đưa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền để đưa ra
những giải pháp phù hợp để cơng tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và cơng tác
quản lý nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.1.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan có
thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất
đai, đó là hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối
lại đất theo quy hoạch, kế hoạch, kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử
dụng đất, điều tiết các nguồn lợi từ đất đai[8].
Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thơng qua Luật Đất đai ngày
29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có
14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết
được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai
năm 2003. Luật đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung
Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật
Đất đai 2013 [6] quy định:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Có thế thấy rằng với 15 nội dung này Nhà nước đã tạo được cơ sở khoa
học, căn cứ pháp lý cho công tác quản lý và sử dụng đất đai. 15 nội dung này
có mối quan hệ biện chứng với nhau luôn hỗ trợ bổ xung cho nhau, nhằm
thiết lập một cơ chế pháp lý chặt chẽ, thống nhất từ trung ương đến địa
phương đảm bảo cho việc sử dụng đất đai một cách tiết kiệm, hợp lý, hiệu
quả, bền vững.
2.1.1.2. Hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện
trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn
liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông
tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan[7].
6
Căn cứ vào Luật Đất đai 2013[6], Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành
thông tư số 24/2014/TT-BTNMT hướng dẫn lập và quản lý hồ sơ địa chính.
Hồ sơ địa chính bao gồm:
- Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính, sổ mục kê;
- Sổ địa chính;
- Sổ theo dõi biến động đất đai;
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thơng tin sau:
- Số liệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí;
- Người sử dụng đất;
- Nguồn gốc, mục đính, thời hạn sử dụng đất;
- Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền và những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất;
- Biến động trong q trình sử dụng đất và thơng tin khác có liên quan.
Hồ sơ địa chính được thiết lập trên đơn vị hành chính xã, xã, thị trấn do cán
bộ địa chính lập dưới sự chỉ đạo của phịng Tài ngun và Mơi Trường huyện
kiểm tra nghiệm thu của sở Tài ngun và Mơi Trường;
Hồ sơ địa chính chỉ được chỉnh lý biến động khi mà đầy đủ các thủ tục
pháp lý về biến động đó;
Hồ sơ địa chính phải được lập đầy đủ nội dung, rõ ràng, đúng quy cách
nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước về đất.
2.1.1.3. Quyền của người sử dụng đất
Căn cứ theo điều 166 Luật đất đai năm 2013[5] quy định quyền chung
của người sử dụng đất như sau:
1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
7
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ,
cải tạo đất nông nghiệp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất
nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp về đất đai của mình.
6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất
hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
2.1.2. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
2.1.2.1.Văn bản trước Luật đất đai 2003 có hiệu lực
- Luật Đất đai 1993
- Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 09 năm 1993 của Chính phủ quy
định về giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài.
- Nghị định số 60/CP ngày 5 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị.
- Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998 của Tổng cục
Địa chính hướng dẫn thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính.
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12
năm 1998.
- Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính
phủ về lệ phí trước bạ.
- Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 01 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ
về một số biện pháp đẩy mạnh việc hồn thiện cơng tác cấp GCN QSDĐ
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000.
8
- Nghị định số 38/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất.
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều Luật Đất đai ngày 29 tháng 06 năm 2001.
- Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của
Tổng cục Địa chính hướng dẫn các thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN và lập hồ sơ địa
chính (thay thế cho Thơng tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998).
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2001 của Chính
phủ về hoạt động đo đạc và lập bản đồ.
2.1.2.2.Văn bản sau Luật đất đai 2003 có hiệu lực
- Luật Đất đai 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thơng tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 ban
hành về quy định sử dụng đất.
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp GCN QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất; trình tự thủ tục bồi thường, hổ trợ tái định cư khi nhà nước thu
hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2008 về sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất. (Luật đất đai năm 2003)
9
2.1.2.3. Văn bản sau Luật đất đai 2013 có hiệu lực
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013
- Nghị quyết số 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm
2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số
trường hợp cụ thể về nhà đất trong q trình thực hiện các chính sách quản lý
nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 07 năm
1991 làm cơ sở xác định điều kiện cấp GCN đối với trường hợp đang sử dụng
nhà, đất thuộc diện thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị
quyết số 23/2003/QH11.
- Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm
2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác
lập trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 có người Việt Nam định cư ở nước
ngoài tham gia làm cơ sở xác định đối tượng được cấp GCN trong những
trường hợp có tranh chấp.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
10
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận).
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài ngun và Mơi trường về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính.
- Thơng tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ - CP về thu tiền sử
dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.2. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
2.2.1. Khái niệm về giấy chứng nhận QSD đất
GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử
dụng đất, là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà
nước với người sử dụng [7].
2.2.2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận QSD đất
Được quy định tại Điều 98 (Luật đất đai 2013) [6]:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, xã, thị trấn mà có
u cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó;
11
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của
những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường
hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận
và trao cho người đại diện;
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được
nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất sau khi đã hồn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật;
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn,
được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp;
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa
thuận ghi tên một người;
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp
chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận
12
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi
cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu;
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh chấp với
những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích
đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp
tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc
thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện
tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại
Điều 99 của Luật này (Luật đất đai 2013)[6].
2.2.3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Được quy định tại Điều 105 (Luật đất đai 2013) [6]:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng
cấp cấp Giấy chứng nh ận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
13
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng
mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên
và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.2.4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận QSD đất
Theo quy định tại điều 99 (Luật đất đai 2013) [6].
Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liềnvới đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyềnsử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại
các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;
b) Người được Nhà Nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế
chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp
đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án
của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong cum công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế;
14
g) Người mua nhà, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, người
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất;
2.2.5. Nhiệm vụ các cấp trong cấp giấy chứng nhận QSD đất
Đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ là cơ sở để đảm bảo chế độ sở hữu toàn
dân đối với đất đai, là điều kiện đảm bảo để Nhà Nước quản lý chặt chẽ quỹ đất
trong phạm vi lãnh thổ và để cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm
và hiệu quả cao nhất. Do vậy, cơng tác cấp GCNQSDĐ đóng góp vai trị quan
trọng trong chiến lược quản lý Nhà nước về đất đai. Điều đó địi hỏi các cấp từ
trung ương đến địa phương phải có chính sách quản lý đất đai phù hợp với thực
tế và xu hướng phát triển của xã hội để sủ dụng đất có hiệu quả, hợp lý.
* Trung ương:
- Ban hành các văn bản, chính sách đất đai, thơng tư, hướng dẫn quy trình,
biểu mẫu về đăng kí đất đai.
- In ấn, phát hành GCNQSDĐ, biểu mẫu, sổ sách thống nhất trong phạm
vi cả nước.
- Hướng dẫn, tập huấn chuyên môn cho các cán bộ địa chính các tỉnh
trong cả nước về thủ tục đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ.
- Xây dựng chủ trương, kế hoạch thực hiện đăng ký đất đai, cấp
GCNQSDĐ trong cả nước.
* Cấp tỉnh:
- Ban hành các công văn, quyết định, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện
đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ ở địa phương.
15
- Tổ chức triển khai đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ trên phạm vi toàn
tỉnh theo bản quyền.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ địa chính cấp cơ
sở phục vụ cho cơng tác cấp GCNQSDĐ ở tại địa phương mình.
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSDĐ và quyết
định cấp GCNQSDĐ cho những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác cấp GCNQSD đất trong
phạm vi quản lý.
* Cấp huyện:
- Thực hiện lập kế hoạch triển khai cụ thể cho từng xã, xã, thị trấn trên địa
bàn huyện.
- Chỉnh lý tài liệu, bản đồ địa chính phục vụ cho triển khai công tác cấp
GCNQSDĐ.
- Tổ chức hướng dẫn chỉ đạo làm thí điểm về cấp GCNQSDĐ và đơn đốc
cấp cơ sở thực hiện kế hoạch triển khai.
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSDĐ và quyết
định cấp GCNQSDĐ cho những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Quản lý hồ sơ địa chính theo phân cấp để nắm bắt thường xuyên tình
hình sử dụng đất ở xã, xã, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý.
* Cấp xã:
- Thực hiện triển khai công tác cấp GCNQSDĐ theo đúng kế hoạch cùng
với cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân hiểu và đến đăng ký đất đang sử dụng.
- Tổ chức tập huấn lực lượng, thu thập tài liệu, chuẩn bị vật tư, kinh phí,
thành lập hội đồng đăng ký đất để phục vụ cho công tác cấp GCNQSDĐ.
- Tổ chức kê khai đăng ký đất đai, xét duyệt đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ
và lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.
- Thu lệ phí địa chính, giao GCNQSDĐ cho người sử dụng.
16
2.2.6. Trình tự, thủ tục cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân
Trình tự, thủ tục cấp GCN theo điều 135 nghị định 181/2004/NĐ-CP,
ngày 29/10/2004.
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất
một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu
có).
2. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào
đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất
đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử dụng đất khơng có giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai
thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh
chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được
xét duyệt; công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không
đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân
dân xã, thị trấn trong thời gian mười lăm (15) ngày; xem xét các ý kiến đóng
góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi
hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài ngun và
Mơi trường;
b) Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;
xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường