Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Kết quả điều trị phẫu thuật u di căn não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 136 trang )

.

.


.

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

TRẦN VĂN MINH

.


.

MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 2
1.1. Lịch sử nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2. Giải phẫu học ............................................................................................. 4
1.3. Khoang quanh mạch và dịch não tủy......................................................... 6
1.4. Hàng rào máu não ...................................................................................... 7
1.5. Giải phẫu bệnh UDCN............................................................................... 9


1.6. Chẩn đốn mơ học UDCN ....................................................................... 10
1.7. Ung thư nguyên phát di căn não .............................................................. 14
1.8. U di căn não ............................................................................................. 17
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 29
2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 29
2.2. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 29
2.3. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 30
2.4. Phương pháp tiến hành ............................................................................ 30
2.5. Xử lý phân tích số liệu ............................................................................. 42
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 43
3.1. Đặc điểm chung ....................................................................................... 43
3.2. Đặc điểm lâm sàng UDCN ...................................................................... 44
3.3. Đặc điểm UDCN trên cộng hưởng từ (MRI) ........................................... 48
3.4. Điều trị phẫu thuật ................................................................................... 51
3.5. Kết quả phẫu thuật ................................................................................... 52
3.6. Mối liên quan giữa các yếu tố với kết quả phẫu thuật ............................. 56
Chương 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 70
4.1. Thông tin chung ....................................................................................... 70

.


.

4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ........................................................ 71
4.3. Kết quả phẫu thuật ................................................................................... 74
4.4. Các yếu tố liên quan với kết quả phẫu thuật ............................................ 79
KẾT LUẬN ................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


.


.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐM

: Động mạch

GPB

: Giải phẫu bệnh

HRMN

: Hàng rào máu não

RTD

: Rãnh trán dưới

RTDD

: Rãnh thái dương dưới

RTDT


: Rãnh thái dương trên

RTT

: Rãnh trán trên

TM

: Tĩnh mạch

TMC

: Tiêm mạch chậm

UDCN

: U di căn não

.


.

DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
BBB

: Blood–Brain Barrier.
Hàng rào máu não.
: Brodmann’s area


Br

Vùng Brodmann
CAPS

: Capillaries perivascular space
Khoang quanh mạch máu tận cùng

CNS

: Central Nervous System
Hệ thống thần kinh trung ương

CT

: Computed Tomography
Cắt lớp vi tính

FLAIR

: Fluid - Attenuated Inversion Recovery
Hồi phục đảo ngược xóa nước

GCS

: Glasgow Coma Scale
Thang điểm hôn mê Glagow

GOS


: Glasgow Outcome Scale
Thang điểm kết cục Glasgow

KPS

: Karnofsky Performance Scale
Thang điểm tình trạng chức năng Karnofsky

MRI

: Magnetic Resonance Imaging
Cộng hưởng từ

PAS

: Periarterial spaces
Khoang quanh mạch máu

PET/CT

: Positron Emission Tomography Computed Tomography
Cắt lớp vi tính bức xạ positron

.


.

PF


: Pial perforate
Lỗ thủng màng mềm

RPA

: Recursive Partitioning Analysis Classification
Phân loại phân tích hồi qui từng phần

SAS

: Subarachnoid space
Khoang dưới nhện

SRS

: Stereotactic Radiosurgery
Xạ phẫu có khung định vị

WBRT

: Whole-Brain Radiation Therapy
Điều trị xạ trị não toàn bộ

.


.

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1. Phân loại RPA ................................................................................ 23
Bảng 1.2. Thang điểm Karnofsky được chia làm 3 mức độ ........................... 27
Bảng 1.3. Thang điểm kết cục GOS được chia làm 3 mức độ ....................... 27
Bảng 2.1. Thang điểm hôn mê Glasgow ........................................................ 31
Bảng 2.2. Sức cơ ............................................................................................. 32
Bảng 2.3. Thang điểm Karnofsky ................................................................... 32
Bảng 2.4. Phân loại u ...................................................................................... 33
Bảng 2.5. Thang điểm kết cục Glasgow ......................................................... 39
Bảng 3.1. Phân bố theo lý do vào viện ........................................................... 44
Bảng 3.2. Tiền sử bệnh ................................................................................... 46
Bảng 3.3. Tri giác lúc nhập viện ..................................................................... 46
Bảng 3.4. Triệu chứng thực thể ...................................................................... 47
Bảng 3.5. Điểm Karnofsky lúc nhập viện ...................................................... 48
Bảng 3.6. Vị trí u ............................................................................................ 48
Bảng 3.7. Kích thước u ................................................................................... 49
Bảng 3.8. Đặc điểm tín hiệu của u T1W ........................................................ 50
Bảng 3.9. Đặc điểm tín hiệu của u T2W ........................................................ 50
Bảng 3.10. Đặc điểm tín hiệu của u bắt thuốc cản từ ..................................... 51
Bảng 3.11. Kết quả lấy u ................................................................................ 52
Bảng 3.12. Nguồn gốc u nguyên phát ............................................................ 54
Bảng 3.13. Giải phẫu bệnh ............................................................................. 54

.


.

Bảng 3.14. Phân độ thang điểm kết cục khi ra viện ....................................... 55
Bảng 3.15. Liên quan giữa tuổi bệnh nhân với kết quả phẫu thuật ................ 56
Bảng 3.16. Liên quan giữa KPS nhập viện và ra viện .................................... 57

Bảng 3.17. Liên quan giữa KPS nhập viện và kết quả phẫu thuật ................. 58
Bảng 3.18. Liên quan KPS nhập viện với thang điểm kết cục (GOS) ........... 59
Bảng 3.19. Liên quan vị trí u với KPS ra viện ............................................... 60
Bảng 3.20. Liên quan vị trí u với GOS khi ra viện......................................... 61
Bảng 3.21. Liên quan vị trí u với biến chứng ................................................. 62
Bảng 3.22. Liên quan vị trí u với tử vong sau phẫu thuật .............................. 63
Bảng 3.23. Liên quan kích thước u với kết quả phẫu thuật ............................ 64
Bảng 3.24. Liên quan giữa số lượng u với kết quả phẫu thuật ....................... 66
Bảng 3.25. Một số yếu tố liên quan với kết quả lấy u .................................... 68

.


.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi .............................................................. 43
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới ....................................................................... 44
Biểu đồ 3.3. Thời gian khởi bệnh.................................................................... 45
Biểu đồ 3.4. Triệu chứng cơ năng .................................................................. 47
Biểu đồ 3.5. Số lượng u .................................................................................. 49
Biểu đồ 3.6. Số lượng u phẫu thuật ................................................................ 51
Biểu đồ 3.7. Thời gian phẫu thuật .................................................................. 52
Biểu đồ 3.8. Biến chứng sau mổ .................................................................... 53
Biểu đồ 3.9. Karnofsky khi ra viện ................................................................. 55

.



.

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mặt ngồi bán cầu đại não ................................................................ 4
Hình 1.2. Thiết đồ ngang cuống tiểu não trên ................................................... 5
Hình 1.3. Phân vùng tưới máu bán cầu đại não ................................................ 5
Hình 1.4. Thơng nối tĩnh mạch đốt sống ........................................................... 6
Hình 1.5. Khoang quanh mạch máu .................................................................. 7
Hình 1.6. Hàng rào mạch máu não .................................................................... 8
Hình 1.7. Melanơm di căn não thái dương (mũi tên) ........................................ 9
Hình 1.8. GPB u nguyên bào thần kinh đa hình.............................................. 10
Hình 1.9. GPB melanơm di căn não ................................................................ 11
Hình 1.10. Giải phẫu bệnh sarcơm di căn não ................................................ 11
Hình 1.11. GPB carcinơm phổi tế bào nhỏ di căn não .................................... 12
Hình 1.12. GPB carcinơm tế sáng thận di căn não ......................................... 13
Hình 1.13. GPB carcinơm tuyến phổi di căn não biệt hóa kém ...................... 13
Hình 1.14. MRI ung thư phổi tế bào nhỏ di căn não (mũi tên) ....................... 14
Hình 1.15. Ung thư biểu mơ phổi di căn não .................................................. 15
Hình 1.16. Ung thư vú di căn não ................................................................... 15
Hình 1.17. Melanơm di căn não đa u .............................................................. 16
Hình 1.18. GPB ung thư biểu mơ trực tràng di căn não.................................. 16
Hình 1.19. MRI carcinơm tế bào thận di căn não ........................................... 17
Hình 1.20. MRI melanơm di căn não .............................................................. 18
Hình 1.21. MRI áp xe não thái dương (P) ....................................................... 19
Hình 1.22. MRI u nguyên bào đa hình thể chai .............................................. 20
Hình 1.23. Bộc lộ u di căn đại não .................................................................. 25
Hình 1.24. Bộc lộ u di căn tiểu não ................................................................. 25
Hình 1.25. Phương pháp lấy u ......................................................................... 26

.



.

Hình 1.26. MRI melanơm di căn não đính (P) ................................................ 28
Hình 1.27. MRI u phổi di căn tiểu não ............................................................ 28
Hình 2.1. Tư thế phẫu thuật và xác định vị trí u (navigation) ......................... 34
Hình 2.2. Tư thế phẫu thuật đánh dấu đường mổ ........................................... 35
Hình 2.3. Mở sọ và định vị đường vào u cắt màng cứng ................................ 35
Hình 2.4. Xác định vị trí u trong mổ navigation ............................................. 36
Hình 2.5. Giải phẫu bệnh UDCN .................................................................... 38

.


.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư di căn não là biến chứng nguy hiểm và đáng sợ nhất của bệnh
lý ung thư. UDCN thường gặp ở người lớn, khoảng 20% - 40% bệnh nhân
ung thư sẽ diễn tiến đến di căn não và nó trở thành nguyên nhân quan trọng
gây tử vong và thương tật cho bệnh nhân ung thư.
Theo thống kê trên thới giới UDCN tăng hàng năm tần suất từ 8,314.3/ 100.000 dân [59]. Tại Mỹ mỗi năm chết do bệnh ung thư 560.000
người trong đó 19% chết do ung thư di căn, hơn 100.000 người chết do ung
thư di căn não và có khoảng 170.000 trường hợp UDCN mới mắc [48].
UDCN tăng do một số yếu tố: Cuộc sống của bệnh nhân ung thư ngày
càng được kéo dài nhờ sự tiến bộ trong điều trị ung thư nguyên phát, sự phát
triển của ngành chẩn đốn hình ảnh, nhất là cộng hưởng từ có thể phát hiện
những di căn cịn nhỏ. Mặt khác các tác nhân hóa trị ung thư tồn thân có
tính xun thấu qua hàng rào máu não kém ngược lại đơi khi cịn làm yếu đi

hàng rào máu não làm cho ung thư di căn theo đường máu tới não [4], [48].
Ở nước ta, hiện đã có kỹ thuật xạ phẫu tiến bộ nhưng phẫu thuật vẫn
còn vai trị quan trọng ?. Vì vậy, chúng tơi tiến hành nghiên cứu “Kết quả
điều trị phẫu thuật u di căn não” với mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật
2. Xác định tỉ lệ phân bố giải phẫu bệnh và nguồn gốc u di căn não.
3. Khảo sát một số yếu tố liên quan (tuổi bệnh, chỉ số Karnofsky trước
mổ, vị trí và kích thước u) với kết quả phẫu thuật u di căn não.

.


.

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Ngoài nước
Patchell (1900), phẫu thuật điều trị UDCN một u, lấy hết u (total
removal) sống dài hơn, ít tái phát và nâng cao chất lượng cuộc sống [56].
Bindal (1993), nghiên cứu phẫu thật UDCN đa u, lấy hết tất cả u cải
thiện sống còn và tiên lượng tương tự như bệnh nhân UDCN một u [17].
Nussbaum (1996), phẫu thuật UDCN, carcinôm di căn não tiên lượng
xấu [54].
Hart (2005), phẫu thuật UDCN điều trị sau mổ WBRT cải thiện chức
năng sống độc lập, giảm tỉ lệ tử vong do nguyên nhân thần kinh [35].
Kalkanis (2010), phẫu thuật UDCN kéo dài thời gian sống, cải thiện
chức năng thần kinh, giảm tử vong và tàn phế do nguyên nhân thần kinh [39].
Nieder (2011), UDCN điều trị đa mơ thức cải thiện sống cịn [51].
Caroli (2011), phẫu thuật UDCN thời gian sống cịn có liên quan với
giải phẫu bệnh [20].

Hatiboglu (2013), phẫu thuật UDCN phương pháp điều trị chính an
tồn và hiệu quả UDCN [36].
Quigley (2015), phẫu thuật bệnh nhân UDCN cao nhất 4 u lấy hết u
điều trị sau mổ SRS cải thiện sống còn và giảm tái phát tại chỗ [60].
Soffietti (2017), phẫu thuật UDCN 1-3 u, kích thước u từ 30mm trở
lên, kiểm soát bệnh hệ thống và KPS từ 60 điểm trở lên cải thiện sống còn
[64].

.


.

Kayama (2018), phẫu thuật UDCN từ 4 u trở xuống điều trị hỗ trợ sau
mổ xạ phẫu không kém hơn WBRT, là tiêu chuẩn lựa chọn điều trị bệnh nhân
UDCN ít ổ [40].
Cacho-Diaz (2018), số lượng UDCN liên quan sống còn lâu dài [19].
Guidelines hội phẫu thuật thần kinh thế giới (2019) khuyến cáo bệnh
nhân một u, tình trạng ổn định (KPS), kiểm sốt bệnh ngồi sọ, phẫu thuật
lựa chọn điều trị đầu tiên kết hợp WBRT, cải thiện sống cịn và kiểm sốt tại
chỗ (mức độ chứng cứ loại 1). Điều trị đa mô thức phẫu thuật kết hợp SRS,
phẫu thuật kết hợp WBRT và SRS có lợi sống cịn và kiểm sốt tại chỗ [65].
1.1.2. Trong nước
Năm 1975, tác giả Lê Xuân Trung nghiên cứu u mô não, nghiên cứu
cho thấy ung thư di căn não 7% [9].
Năm 2002, tác giả Nguyễn Phong nghiên cứu về U não: Đặc điểm dịch
tễ học UDCN, nghiên cứu cho thấy ung thư di căn não 5,8% [7].
Năm 2005, luận văn cao học Võ Nguyên Thủ nghiên cứu đặc điểm
lâm sàng, hình ảnh học và giải phẫu bệnh UDCN, GPB là tiêu chuẩn vàng
xác định nguồn gốc u nguyên phát và UDCN [10].

Năm 2012, Trần Thiện Khiêm phẫu thuật UDCN trong một số trường
hợp chọn lọc mang lại hiệu quả và tính an toàn cao, cải thiện chất lượng cuộc
sống tạm thời cho bệnh nhân ung thư [4].
Năm 2015, luận văn cao học điều trị phẫu thuật u di căn hố sau Đỗ
Quốc Vĩnh điều trị phẫu thuật UDCN hố sau cho thấy mối liên quan thuận
KPS trước mổ với KPS sau mổ [11].

.


.

Năm 2018, Võ Tấn Sơn nghiên cứu điều trị đa mô thức 71 trường hợp
UDCN cho kết quả tốt và tính an tồn cao, cải thiện chất lượng cuộc sống
tạm thời cho bệnh nhân ung thư [8].
1.2. Giải phẫu học
Mặt trên ngoài đại não: Thùy trán, thùy thái dương, thùy chẩm, thùy
đỉnh, thùy đảo.

Br. 3, 1, 2: Vỏ não cảm giác nguyên phát
Br. 4: Vỏ não vận động
Br. 6: Vùng tiền vận động
Br. 8: Vùng vận động mắt nguyên phát.
Br. 17: Vỏ não thị giác
Br. 39, 40: Vùng ngôn ngữ Wernicke (bán cầu
ưu thế)
Br. 41 & 42: Vùng thính giác nguyên phát
Br. 44: Vùng ngôn ngữ Broca (bán cầu ưu thế)

Hình 1.1. Mặt ngồi bán cầu đại não

“Nguồn: Mark S. Greenberg, 2016” [47]
Tiểu não
Tiểu não gồm một thùy giun tiểu não ở giữa và hai bán cầu tiểu não ở
hai bên, các khe tiểu não chia mặt ngoài tiểu não thành nhiều hồi hay tiểu
thùy. Vỏ tiểu não là lớp chất xám bên ngoài, chất trắng bên trong gọi là thể
tủy tỏa ra các lá đi vào vỏ tiểu não.

.


.

Hình 1.2. Thiết đồ ngang cuống tiểu não trên
“Nguồn: Frank H. Netter, 2007” [5]
Phân vùng tưới máu bán cầu đại não

Hình 1.3. Phân vùng tưới máu bán cầu đại não
“Nguồn: Mark S. Greenberg, 2016” [47]

.


.

Các động mạch vỏ não: Động mạch não trước, động mạch não giữa,
động mạch não sau.
Tĩnh mạch đốt sống và đám rối ngoài màng tủy (Batson’plexus):
Hệ thống này kéo dài từ xương cùng đến đầu, thông nối với các hệ thống
tĩnh mạch khác thông qua các mạch phân đoạn. Trong điều kiện bình
thường, dẫn lưu tĩnh mạch của các cơ quan trong các khoang này.


Hình 1.4. Thơng nối tĩnh mạch đốt sống
“Nguồn: Frank H. Netter, 2007” [5]
1.3. Khoang quanh mạch và dịch não tủy
Các động và tĩnh mạch lớn của não nằm trên bề mặt não nhưng đầu
tận của nó xuyên vào trong, mang theo lớp màng nuôi vốn che phủ bề mặt
não. Màng ni chỉ dính lỏng lẻo vào các mạch máu nên có một khoảng
trống, khoang quanh mạch, tồn tại giữa nó và mạch máu. Màng ni đi theo
các động và tĩnh mạch đến tận các tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch.

.


.

Hình 1.5. Khoang quanh mạch máu
“Nguồn: Zhang, 1900” [72]
A. Màng nhện; SAS. Khoang dưới nhện; Pia Matter. Màng mềm; Cortex. Vỏ
não; PAS. Khoang quanh mạch máu; Artery. Động mạch xuyên; PF. Lỗ
xuyên; CAPS. Khoang quanh mạch máu tận cùng (tắc); Vein. Tĩnh mạch.

1.4. Hàng rào máu não
Hàng rào máu não (BBB) là một màng sinh học, giao diện động giữa
máu và não cung cấp chất dinh dưỡng nuôi tế bào não và ngăn cản các chất
có hại, độc tố cho tế bào não vận chuyển qua BBB. Thành phần chủ yếu của
hàng rào máu não bao gồm các tế bào nội mơ mao mạch não (endothelial
cell), tế bào hình sao (astrocyte), tế bào ngoại mạch (pericyte), màng đáy
(basal lamina) chúng liên kết chặt chẽ với nhau. Do đó hạn chế các chất di
chuyển ra vào não.


.


.

Hình 1.6. Hàng rào mạch máu não
“Nguồn: Cheng, 2007” [21]
Sinh bệnh học UDCN
Di căn là một quá trình động học liên quan đến nhiều giai đoạn phức
tạp. Cơ chế còn chưa hiểu biết đầy đủ. Tế bào ung thư và mơi trường của
não đóng vai trị quan trọng hình thành UDCN.
Cấu trúc tự nhiên hàng rào máu não bị thay đổi trong UDCN. Các
mạch máu tăng sinh thường bị khiếm khuyết, gia tăng tính thấm và hàng rào
mạch máu não khơng cịn ngun vẹn. Hàng rào mạch máu não tăng sinh
này cho phép thấm qua được của các protein huyết thanh và các phân tử lớn
khác, sự tăng sinh mạch máu và tăng tính thấm khi u lớn hơn 1cm. Hàng rào
mạch máu não bị phá vỡ gây phù lan rộng quanh u, dịch và protein thoát ra
khỏi thành mạch gây phù mạch máu quanh u [1], [48].
Vị trí UDCN
Tế bào ung thư ngun phát theo vịng tuần hồn lên não. Nếu môi
trường thuận lợi tế bào u rời khỏi mao mạch não và trở thành UDCN (thường
ranh giới chất trắng chất xám). U di căn nhu mô não 75% hoặc màng não,
khoảng 80% UDCN đơn độc ở bán cầu đại não [48].

.


.

Tỉ lệ u di căn nhu mô não thường gặp nhất là sau rãnh Sylvian chỗ

giao nhau thùy thái dương, thùy đính, thùy chẩm (có thể do lan rộng tế bào
ung thư bị tắc nghẽn tại các nhánh tận động mạch não giữa). UDCN có
khuynh hướng gặp nhiều ở ranh giới chất trắng chất xám [1], [48].
U di căn tiểu não thường gặp, và 16% UDCN đơn độc. U hố sau
thường gặp nhất ở người lớn “Một tổn thương đơn độc hố sau ở người lớn
nghĩ tới u di căn cho tới khi chứng minh khác”. Di căn não hố sau có thể
bằng đám rối tĩnh mạch ngồi màng tủy (Batson’ plexus) và tĩnh mạch đốt
sống [48].
1.5. Giải phẫu bệnh UDCN
Hình ảnh đại thể UDCN bao gồm khối u đặc, không xen lẫn nhu mô
não. Một số thâm nhiễm nhưng không bao giờ lan rộng hơn 5mm từ khối u
đặc. Có thể vùng trung tâm u hoại tử ở những tổn thương lớn. UDCN điển
hình ranh giới hình trịn, và phù xung quanh. Đôi khi u dạng nang, đặc biệt
ung thư di căn từ ung thư biểu mơ phế quản.

Hình 1.7. Melanôm di căn não thái dương (mũi tên)
“Nguồn: Pekmezci, 2013”[59]

.


.

UDCN có bất kỳ vùng nào ở não, phần lớn UDCN ở ranh giới chất
trắng- chất xám vùng biên đính, thái dương, chẩm hay vùng phân phối động
mạch não giữa [1].
Đặc điểm vi thể phần lớn các UDCN được phân biệt rõ ràng với mơ não
xung quanh và có đặc điểm mơ học tương tự u ngun phát.
1.6. Chẩn đốn mơ học UDCN
Bước đầu tiên trong chẩn đốn UDCN phải loại trừ một khối u não

nguyên phát. Các đặc điểm vi thể của các UDCN thường tương tự như u
nguyên phát và nếu loại mơ học biệt hóa tốt, rất dễ chẩn đốn. Tuy nhiên,
các ung thư biệt hóa kém trong nhu mô não, đặc biệt là UDCN đơn độc,
UDCN một u ln ln phải chẩn đốn phân biệt với u thần kinh đệm grade
cao, chẳng hạn như u nguyên bào thần kinh đệm đa hình [59].

Hình 1.8. GPB u nguyên bào thần kinh đa hình
a. Tăng sinh vi mạch máu, b. Hoại tử trong u
“Nguồn: Frank H. Netter, 2013” [33]
U thần kinh đệm grade cao thường xâm lấn với nhu mơ não xung
quanh, nhân khơng điển hình, tăng sinh tế bào, tăng sinh vi mạch máu và
hoại tử.
Bước thứ hai trong chẩn đoán UDCN là xác định u nguyên phát. Đặc
điểm vi thể của UDCN tương tự như u nguyên phát, chẩn đoán là đơn giản.
Tuy nhiên, các u có độ biệt hóa khác nhau, với nhiều u tế bào rất dị dạng
thường u cầu nhuộm hóa mơ miễn dịch để hỗ trợ cho chẩn đoán. Dương

.


.

tính hỗ trợ chẩn đốn đáng tin cậy, nếu âm tính xem như kết quả loại trừ
[59].
1.6.1. Melanơm
Melanơm di căn não có thể tìm thấy bất kỳ thời điểm nào của bệnh. Vi
thể melanôm thường bao gồm các tế bào dạng biểu mơ, tế bào hình thoi hay
tế bào giống lymphơm, kèm hay khơng kèm chất hắc tố [59].

Hình 1.9. GPB melanơm di căn não

“Nguồn: Pekmezci, 2013”[59]
1.6.2. Sarcơm

Hình 1.10. Giải phẫu bệnh sarcôm di căn não
Nguồn: Pekmezci, 2013”[59]

.


.

Sarcơm di căn não rất muộn, và có thể là 10 năm sau chẩn đoán ban
đầu đặc biệt đối với sarcôm phần mềm. Đặc điểm vi thể các tế bào hình thoi,
tế bào đa giác lớn với bạch cầu ái toan hạt phong phú và nhân trịn đồng đều.
1.6.3. Carcinơm
Phần lớn các ung thư di căn não là carcinôm. Carcinôm xếp thành đám,
dạng tuyến, dạng nhầy, hay dạng sừng. Hầu hết các carcinơm có thể được xác
định và thậm chí chỉ dựa hình thái học.
1.6.3.1. Carcinơm tế bào nhỏ
Ung thư biểu mơ tế bào nhỏ có hai loại: ung thư biểu mơ khơng biệt
hóa và u thần kinh nội tiết. Vi thể bao gồm tế bào kích thước nhỏ, hình thoi
với hạt nhân mờ, nhiễm sắc thô và hạt nhân không rõ, nhiều phân bào và
hoại tử, phổ biến là phổi. Di căn não là triệu chứng đầu tiên của ung thư biểu
mô phổi tế bào nhỏ trong 11% trường hợp [23].

Hình 1.11. GPB carcinơm phổi tế bào nhỏ di căn não
“Nguồn: Pekmezci, 2013”[59]
1.6.3.2. Carcinôm tế bào gai
Phần lớn di căn não là ung thư biểu mô tuyến và chẩn đốn ung thư
biểu mơ tế bào gai hiếm khi là một vấn đề khi u biệt hóa tốt. Phân biệt ung

thư biểu mô tế bào gai và ung thư biểu mô tuyến, CK5/6 và p63 là các dấu

.


.

hiệu ban đầu hữu ích nhất. CK5/6 và p63 cho thấy biểu hiện rất hạn chế
trong ung thư biểu mô tuyến, biểu hiện cả hai trong UDCN biệt kém kém dự
đốn u ngun phát có nguồn gốc tế bào gai.
1.6.3.3. Ung thư biểu mô niệu mạc
Di căn não từ ung thư biểu mô tiết niệu nguyên phát rất hiếm khi chỉ
chiếm 1% .

Hình 1.12. GPB carcinơm tế sáng thận di căn não
“Nguồn: Pekmezci, 2013”[59]
1.6.3.4. Ung thư biểu mơ tuyến

Hình 1.13. GPB carcinơm tuyến phổi di căn não biệt hóa kém
“Nguồn: Pekmezci, 2013”[59]
Sử dụng cytokeratin cũng có thể giúp xác định ung thư biểu mơ tuyến.
CK7 có mặt trong các biểu mơ tuyến đơn giản bình thường bao gồm vú,
tuyến tụy, biểu mô hô hấp và niệu mạc. CK20, hiện diện trong biểu mơ
đường tiêu hóa bình thường và tân sinh [59].

.


×