Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

QUY CHẾ PHÁP LÝ CHUNG VỀ THÀNH LẬP, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP.TS. Nguyễn Hợp ToànTrường Đại học Kinh tế Quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 35 trang )

BÀI 2
QUY CHẾ PHÁP LÝ CHUNG VỀ THÀNH LẬP,
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP

TS. Nguyễn Hợp Toàn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0014107228

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Điều kiện và thủ tục pháp lý thành lập và hoạt động của doanh nghiệp


Tháng 3/2013, ơng Phạm Xuân Việt là một viên chức nghỉ hưu, ông Nguyễn Đức
Tuấn là sinh viên vừa tốt nghiệp Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp và Công ty cổ
phần Sông Hồng do bà Nguyễn Hồng Hạnh làm đại diện theo ủy quyền, thỏa thuận
góp vốn để thành lập Cơng ty TNHH thương mại Mộc Hà, chuyên kinh doanh đồ gỗ
gia dụng với số vốn điều lệ là 10 tỉ đồng. Ơng Việt góp vốn bằng 1 ngơi nhà cùng 200
m2 đất được các thành viên nhất trí định giá là 4 tỷ đồng. Ơng Tuấn góp 2 tỷ đồng
được trị giá từ 2 chiếc ô tô và Công ty cổ phần Sơng Hồng góp 4 tỷ đồng bằng tiền
mặt. Doanh nghiệp mới đặt trụ sở chính tại số nhà 970 phố Trần Điền, phường Định
Cơng, quận Hồng Mai, thành phố Hà Nội và một chi nhánh tại huyện Tiên Sơn, tỉnh
Bắc Ninh.



Đầu tháng 12/2013, các thành viên quyết định bổ sung kinh doanh mặt hàng gốm sứ


gia dụng và kết nạp thêm ơng Trần Thanh Lộc, với số vốn góp 2 tỷ đồng để tăng vốn
hoạt động cho công ty.

v1.0014107228

2


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

1. Những cá nhân, tổ chức nói trên có thể thành lập một doanh nghiệp như vậy
hay khơng? Vì sao?
2. Để đưa doanh nghiệp này vào hoạt động một cách hợp pháp, cần phải tiến
hành những thủ tục pháp lý như thế nào?
3. Để bổ sung ngành nghề kinh doanh và kết nạp thêm ông Lộc, doanh nghiệp
cần phải thực hiện những thủ tục gì trong nội bộ doanh nghiệp và với cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền?

v1.0014107228

3


MỤC TIÊU


Trình bày được khái niệm, những đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp, những
cách phân loại doanh nghiệp;




Phân biệt 2 loại trách nhiệm trong kinh doanh của doanh nghiệp;



Phân tích nội dung, ý nghĩa của những điều kiện cơ bản để thành lập
doanh nghiệp;



Phân tích nội dung, ý nghĩa của những thủ tục chung để thành lập doanh nghiệp;



Nêu được những thủ tục pháp lý trong việc đăng ký những thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, tổ chức lại doanh nghiệp và giải
thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động của chi nhánh.

v1.0014107228

4


NỘI DUNG
Khái niệm, đặc điểm và phân loại doanh nghiệp

Điều kiện và thủ tục cơ bản để thành lập và hoạt động doanh nghiệp
Đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp

Những quyền và nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp trong kinh doanh


v1.0014107228

5


1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp
1.2. Phân loại doanh nghiệp
1.3. Vấn đề giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh của doanh nghiệp
1.4. Các văn bản pháp luật điều chỉnh việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp

v1.0014107228

6


1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP


Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.



5 đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp:
 Doanh nghiệp phải có tên riêng;
 Phải có tài sản;

 Phải có trụ sở chính;
 Phải thực hiện đăng ký kinh doanh;
 Mục đích thành lập là để hoạt động kinh doanh.

v1.0014107228

7


1.2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP


Phân loại theo nguồn gốc tài sản đầu tư vào doanh nghiệp:
 Công ty;
 Doanh nghiệp tư nhân;
 Doanh nghiệp nhà nước;
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.



Phân loại theo Luật Doanh nghiệp năm 2005:
 Công ty cổ phần;
 Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
 Công ty TNHH một thành viên;
 Công ty hợp danh;
 Doanh nghiệp tư nhân.

v1.0014107228

8



1.3. VẤN ĐỀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM TRONG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP


Giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh là phạm vi
tài sản mà doanh nghiệp (đúng ra là những người
chủ doanh nghiệp) phải đưa ra để thanh toán các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là
khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.



Hai loại giới hạn trách nhiệm:
 Trách nhiệm vô hạn: Công ty hợp danh và
doanh nghiệp tư nhân.
 Trách nhiệm hữu hạn: Công ty cổ phần, công
ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai
thành viên trở lên.

v1.0014107228

9


1.4. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP



Những văn bản chủ yếu:
 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
 Luật Đầu tư năm 2005.
 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số
05/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP.
 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều
của Luật Doanh nghiệp.
 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật đầu tư.



Nguyên tắc áp dụng Luật Doanh nghiệp năm 2005:
 Áp dụng Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các quy định pháp luật có liên quan.
 Áp dụng pháp luật chuyên ngành.
 Áp dụng các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

v1.0014107228

10


2. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CƠ BẢN ĐỂ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP
2.1. Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động doanh nghiệp
2.2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp

v1.0014107228


11


2.1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP
Điều kiện về tài sản:


Nhà đầu tư phải đăng ký tài sản. Những
khái niệm: Vốn đăng ký kinh doanh, vốn
điều lệ, vốn đầu tư.



Tài sản đầu tư thành lập doanh nghiệp phải
là tài sản hợp pháp.



Mức độ tài sản đăng ký thành lập doanh
nghiệp. Vấn đề vốn pháp định.



Thẩm quyền định giá và đăng ký tài sản khi
thành lập và trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.

v1.0014107228


12


2.1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:


Quyền tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh và nghĩa
vụ đăng ký kinh doanh.



3 nhóm ngành, nghề kinh doanh:
 Ngành, nghề cấm kinh doanh;
 Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
 Ngành, nghề kinh doanh được khuyến khích thuộc
những lĩnh vực và địa bàn được ưu đãi đầu tư.



Xác định ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được
quy định hợp pháp (Điều 8 Nghị định102/2010).



“Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh
doanh phải /chỉ được quy định trong các văn bản quy
phạm pháp luật là: Luật, Pháp lệnh, Nghị định chuyên

ngành hoặc Quyết định có liên quan của Thủ tướng
Chính phủ”.

v1.0014107228

13


2.1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH
NGHIỆP (tiếp theo)
Điều kiện về tên, địa chỉ của doanh nghiệp:


3 loại tên của doanh nghiệp:
 Tên doanh nghiệp (tên viết bằng Tiếng Việt);
 Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngồi;
 Tên viết tắt của doanh nghiệp.



Các loại địa chỉ của doanh nghiệp:
 Trụ sở chính của doanh nghiệp;
 Văn phòng đại diện;
 Chi nhánh;
 Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

v1.0014107228

14



2.1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH
NGHIỆP (tiếp theo)
Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành
lập và quản lý doanh nghiệp:


Quyền thành lập, tham gia thành lập doanh
nghiệp tại Việt Nam;



Những tổ chức, cá nhân không được quyền
thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt
Nam;



Điều kiện về số lượng thành viên, cơ chế
quản lý hoạt động;



Điều kiện về số lượng thành viên của doanh
nghiệp;



Điều kiện về cơ chế quản lý hoạt động
doanh nghiệp.


v1.0014107228

15


2.2. THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Đăng ký doanh nghiệp:


Khái niệm đăng ký doanh nghiệp;



Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Điều lệ
cơng ty;



Nơi đăng ký doanh nghiệp;



Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;



Mã số doanh nghiệp;




Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;



Quyền khiếu nại của người thành lập
doanh nghiệp;



Cơng bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

v1.0014107228

16


2.2. THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Những thủ tục sau đăng ký doanh nghiệp:


Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phịng
đại diện, thơng báo lập địa điểm kinh
doanh (nếu có);



Đăng ký sử dụng con dấu;




Chuyển quyền sở hữu tài sản;



Thỏa mãn những điều kiện kinh doanh đối
với những ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện.

v1.0014107228

17


3. ĐĂNG KÝ NHỮNG THAY ĐỔI CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. Đăng ký những thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
3.2. Tạm ngừng kinh doanh
3.3. Tổ chức lại doanh nghiệp
3.4. Giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động của chi nhánh

v1.0014107228

18


3.1. ĐĂNG KÝ NHỮNG THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP



Những trường hợp thay đổi so với nội
dung đăng ký doanh nghiệp:
 Địa chỉ trụ sở chính của cơng ty;
 Tên công ty;
 Người đại diện theo pháp luật của
cơng ty;
 …



Thủ tục thực hiện đăng ký những thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
 Thủ tục trong nội bộ doanh nghiệp;
 Đăng ký thay đổi đối với cơ quan
Nhà nước.

v1.0014107228

19


3.2. TẠM NGỪNG KINH DOANH


Quyền tạm ngừng kinh doanh của doanh
nghiệp và quyền của cơ quan đăng ký
kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp

khơng có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật.



Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời
gian tạm ngừng kinh doanh.



Thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

v1.0014107228

20


3.3. TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP


Những hành vi tổ chức lại doanh nghiệp:
 Chia doanh nghiệp;
 Tách doanh nghiệp;
 Hợp nhất doanh nghiệp;
 Sáp nhập doanh nghiệp;
 Chuyển đổi công ty.



Thủ tục thực hiện các hành vi tổ chức lại

doanh nghiệp.

v1.0014107228

21


3.4. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH


Giải thể doanh nghiệp:
 Khái niệm giải thể doanh nghiệp.
 Những trường hợp giải thể:


Giải thể tự nguyện;



Giải thể bắt buộc: Những trường hợp
bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.

 Thủ tục giải thể doanh nghiệp.


Chấm dứt hoạt động của chi nhánh.

v1.0014107228


22


4. NHỮNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG
KINH DOANH
4.1. Quyền của doanh nghiệp trong kinh doanh
4.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh
4.3. Tuân thủ pháp luật cạnh tranh

v1.0014107228

23


4.1. QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG KINH DOANH


Quyền của doanh nghiệp đối với tài sản.



Quyền tự do hoạt động kinh doanh và cạnh tranh lành mạnh.



Quyền thuê và sử dụng lao động.




Quyền ứng dụng tiến bộ khoa học cơng nghệ.



Quyền tổ chức quản lý doanh nghiệp.



Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

v1.0014107228

24


4.2. NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG KINH DOANH


Nghĩa vụ về ngành nghề kinh doanh.



Nghĩa vụ về tài chính.



Nghĩa vụ về kế tốn, thống kê.




Nghĩa vụ trong sử dụng lao động.



Những nghĩa vụ đối với người tiêu dùng.



Các nghĩa vụ xã hội liên quan đến kinh doanh.

v1.0014107228

25


×