Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Giải pháp kiểm soát nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

­­­@&?­­­

LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP KIỂM SỐT NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG
CHI NHÁNH TIÊN SƠN
Chun ngành: Tài chính Ngân hàng

NGUYỄN TẤT DUY THÀNH


Hà Nội, tháng 11 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

­­­@&?­­­

LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP KIỂM SỐT NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG
CHI NHÁNH TIÊN SƠN
Chun ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60340201

NGUYỄN TẤT DUY THÀNH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. HỒNG XN BÌNH


Hà Nội, tháng 11 năm 2017


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng  
tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Tất Duy Thành


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm  ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học cùng Q  
Thầy Cơ Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện và truyền đạt cho 
tác giả những kiến thức, những kinh nghiệm q báu giúp tác giả tự tin, làm  
tốt hơn trong cơng việc và hồn thành được đề  tài nghiên cứu. Đặc biệt, tác 
giả  xin bày tỏ  lịng biết  ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Hồng Xn  
Bình,  người  đã  tận  tình hướng dẫn,  giúp đỡ   tác  giả  trong  suốt q  trình 
nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tác giả  cũng xin chân thành cảm  ơn các anh chị  trong   Ngân hàng  TMCP 
Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện  
hỗ  trợ  để  tác giả  tiếp cận tìm hiểu thực tiễn và cung cấp một số  tài liệu cần 

thiết cho đề tài .
Những lời cảm ơn sau cùng, tơi xin gửi đến gia đình, người thân, bạn cùng 
lớp, đồng nghiệp đã ln động viên, góp ý và hỗ  trợ  để  tơi hồn thành luận văn  
này
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Tất Duy Thành


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................................II
 TÁC GIẢ XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN BAN GIÁM HIỆU, KHOA SAU ĐẠI HỌC CÙNG Q 
THẦY CƠ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ĐàTẠO ĐIỀU KIỆN VÀ TRUYỀN ĐẠT CHO 
TÁC GIẢ NHỮNG KIẾN THỨC, NHỮNG KINH NGHIỆM Q BÁU GIÚP TÁC GIẢ TỰ TIN, 
LÀM TỐT HƠN TRONG CƠNG VIỆC VÀ HỒN THÀNH ĐƯỢC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. ĐẶC 
BIỆT, TÁC GIẢ XIN BÀY TỎ LỊNG BIẾT ƠN CHÂN THÀNH VÀ SÂU SẮC TỚI PGS.TS. 
HỒNG XN BÌNH, NGƯỜI ĐàTẬN TÌNH HƯỚNG DẪN, GIÚP ĐỠ TÁC GIẢ TRONG SUỐT 
Q TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ HỒN THIỆN LUẬN VĂN..................................................................II
MỤC LỤC.......................................................................................................................................................III
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT................................................................................................................V
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..............................................................................................................VI
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN................................................................................VIII
 ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI “GIẢI PHÁP KIỂM SỐT NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG 
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN”, TRÊN CƠ SỞ HỆ THỐNG HĨA NHỮNG VẤN 
ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG 
MẠI NĨI CHUNG, TÁC GIẢ ĐàPHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NỢ XẤU 
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI 

NHÁNH TIÊN SƠN , TỪ ĐĨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM KIỂM SỐT NỢ XẤU HIỆU QUẢ.
........................................................................................................................................................................VIII
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI.................................................................................................................................................6
1.1.KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................................6
1.1.1 Khái niệm .........................................................................................................................................6
1.1.2.Vai trị của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế....................................................................7
 Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường: Bước sang nền kinh tế thị 
trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, địi hỏi các doanh nghiệp muốn tạo ra lợi nhuận cao hơn thì 
phải sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt hơn, kinh doanh mở rộng hơn, mẫu mã phong 
phú và đẹp hơn…Để làm được điều này doanh nghiệp cần đầu tư vào dây chuyền sản xuất hiện 


iv
đại, cải tiến máy móc, đặc biệt phải đào tạo đội ngũ lao động lành nghề phù hợp với sự phát triển 
của khoa học – kỹ thuật – cơng nghệ cao… Nhưng những điều đó doanh nghiệp khơng thể tự làm 
với số vốn ít ỏi. Vì vậy doanh nghiệp tìm đến ngân hàng nơi tập trung nguồn vốn lớn để thỏa mãn 
nhu cầu đầu tư của mình. Ngân hàng cung cấp vốn  tạọ điệu kiện tái đầu tư nâng cao chất lượng 
sản xuất kinh doanh về mọi mặt, hình thành chỗ đứng cho doanh nghiệp trong mơi trương ganh đua 
khốc liệt.....................................................................................................................................................7
 Ngân hàng thương mại là cơng cụ để Nhà nước đièu tiết vĩ mơ nền kinh tế. Cùng với sự phát triển 
của nền kinh tế, ngân hàng với tư cách là trung tâm tiền tệ đã giúp cho các chủ thể nền kinh tế khi 
tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển hài hịa. Do đó hoạt động của ngân hàng đã ảnh 
hưởng nhiều đến thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Nhà nước cung cấp vốn điều tiết ngân hàng, 
thơng qua hoạt động tín dụng và thanh tốn ngân hàng điều khiển thị trường, tăng hoặc giảm lượng  
tiền lưu thơng để thực hiên mục tiêu ổn định tiền tệ. Đối với việc cho các chủ thể trong nền kinh tế  
vay vốn, ngân hàng đã dẫn dắt các luống tiền tập hợp và phân chia kịp thời và hợp lý cho nhu cầu 
tái sản xuất đầu tư của doanh nghiệp cũng như thực hiện vai trị điều tiết và kiểm sốt thị trường..8
1.2.TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.................................................................................................................................9

1.2.1.Khái niệm tín dụng...........................................................................................................................9
1.2.2.Vai trị của tín dụng..........................................................................................................................9
1.2.3.Phân loại tín dụng..........................................................................................................................10
1.2.4.Quy trình tín dụng...........................................................................................................................12
1.2.5.Rủi ro tín dụng................................................................................................................................14
1.3. TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU CỦA NHTM.......................................................................................................18
1.3.1. Khái niệm nợ xấu trong ngân hàng..............................................................................................18
1.3.2.Phân loại nợ xấu............................................................................................................................21
1.3.3. Một số tiêu chí cơ bản phản ánh nợ xấu.....................................................................................24
1.3.4. Ngun nhân phát sinh nợ xấu......................................................................................................25
1.3.5. Tác động tiêu cực của nợ xấu.......................................................................................................29
1.3.6. Các biện pháp hạn chế nợ xấu.....................................................................................................32


v

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Từ viết 
tắt

 Tên đầy đủ

BĐS

Bất động sản

DPRR

Dự phịng rủi ro


NHCT

Ngân hàng Cơng Thương

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại Cổ phần

TSTC

Tài sản tài chính

XLRR

Xử lý rủi ro 



vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................................II
 TÁC GIẢ XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN BAN GIÁM HIỆU, KHOA SAU ĐẠI HỌC CÙNG Q 
THẦY CƠ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ĐàTẠO ĐIỀU KIỆN VÀ TRUYỀN ĐẠT CHO 
TÁC GIẢ NHỮNG KIẾN THỨC, NHỮNG KINH NGHIỆM Q BÁU GIÚP TÁC GIẢ TỰ TIN, 
LÀM TỐT HƠN TRONG CƠNG VIỆC VÀ HỒN THÀNH ĐƯỢC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. ĐẶC 
BIỆT, TÁC GIẢ XIN BÀY TỎ LỊNG BIẾT ƠN CHÂN THÀNH VÀ SÂU SẮC TỚI PGS.TS. 
HỒNG XN BÌNH, NGƯỜI ĐàTẬN TÌNH HƯỚNG DẪN, GIÚP ĐỠ TÁC GIẢ TRONG SUỐT 
Q TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ HỒN THIỆN LUẬN VĂN..................................................................II
MỤC LỤC.......................................................................................................................................................III
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT................................................................................................................V
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..............................................................................................................VI
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN................................................................................VIII
 ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI “GIẢI PHÁP KIỂM SỐT NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG 
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN”, TRÊN CƠ SỞ HỆ THỐNG HĨA NHỮNG VẤN 
ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG 
MẠI NĨI CHUNG, TÁC GIẢ ĐàPHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NỢ XẤU 
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI 
NHÁNH TIÊN SƠN , TỪ ĐĨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM KIỂM SỐT NỢ XẤU HIỆU QUẢ.
........................................................................................................................................................................VIII
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI.................................................................................................................................................6
1.1.KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................................6
1.1.1 Khái niệm .........................................................................................................................................6
1.1.2.Vai trị của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế....................................................................7
 Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường: Bước sang nền kinh tế thị 

trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, địi hỏi các doanh nghiệp muốn tạo ra lợi nhuận cao hơn thì 
phải sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt hơn, kinh doanh mở rộng hơn, mẫu mã phong 
phú và đẹp hơn…Để làm được điều này doanh nghiệp cần đầu tư vào dây chuyền sản xuất hiện 


vii
đại, cải tiến máy móc, đặc biệt phải đào tạo đội ngũ lao động lành nghề phù hợp với sự phát triển 
của khoa học – kỹ thuật – cơng nghệ cao… Nhưng những điều đó doanh nghiệp khơng thể tự làm 
với số vốn ít ỏi. Vì vậy doanh nghiệp tìm đến ngân hàng nơi tập trung nguồn vốn lớn để thỏa mãn 
nhu cầu đầu tư của mình. Ngân hàng cung cấp vốn  tạọ điệu kiện tái đầu tư nâng cao chất lượng 
sản xuất kinh doanh về mọi mặt, hình thành chỗ đứng cho doanh nghiệp trong mơi trương ganh đua 
khốc liệt.....................................................................................................................................................7
 Ngân hàng thương mại là cơng cụ để Nhà nước đièu tiết vĩ mơ nền kinh tế. Cùng với sự phát triển 
của nền kinh tế, ngân hàng với tư cách là trung tâm tiền tệ đã giúp cho các chủ thể nền kinh tế khi 
tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển hài hịa. Do đó hoạt động của ngân hàng đã ảnh 
hưởng nhiều đến thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Nhà nước cung cấp vốn điều tiết ngân hàng, 
thơng qua hoạt động tín dụng và thanh tốn ngân hàng điều khiển thị trường, tăng hoặc giảm lượng  
tiền lưu thơng để thực hiên mục tiêu ổn định tiền tệ. Đối với việc cho các chủ thể trong nền kinh tế  
vay vốn, ngân hàng đã dẫn dắt các luống tiền tập hợp và phân chia kịp thời và hợp lý cho nhu cầu 
tái sản xuất đầu tư của doanh nghiệp cũng như thực hiện vai trị điều tiết và kiểm sốt thị trường..8
1.2.TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.................................................................................................................................9
1.2.1.Khái niệm tín dụng...........................................................................................................................9
1.2.2.Vai trị của tín dụng..........................................................................................................................9
1.2.3.Phân loại tín dụng..........................................................................................................................10
1.2.4.Quy trình tín dụng...........................................................................................................................12
1.2.5.Rủi ro tín dụng................................................................................................................................14
1.2.5.1. Khái niệm: ............................................................................................................................................14
1.2.5.2.Đặc điểm ...............................................................................................................................................15
1.2.5.3. Phân loại................................................................................................................................................15


1.3. TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU CỦA NHTM.......................................................................................................18
1.3.1. Khái niệm nợ xấu trong ngân hàng..............................................................................................18
1.3.2.Phân loại nợ xấu............................................................................................................................21
1.3.3. Một số tiêu chí cơ bản phản ánh nợ xấu.....................................................................................24
1.3.4. Ngun nhân phát sinh nợ xấu......................................................................................................25
1.3.5. Tác động tiêu cực của nợ xấu.......................................................................................................29
1.3.6. Các biện pháp hạn chế nợ xấu.....................................................................................................32


viii

TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Để thực hiện đề tài “Giải pháp kiểm sốt nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Cơng 
thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn”, trên cơ  sở  hệ  thống hóa những vấn 
đề lý luận về nợ xấu trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại  
nói chung, tác giả đã phân tích, đánh giá cơng tác quản trị nợ xấu trong hoạt  
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên 
Sơn , từ đó đề xuất giải pháp nhằm kiểm sốt nợ xấu hiệu quả.
 


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại với chức năng trung gian tín  
dụng có vai trị quan trọng đối với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Tuy  
vậy, rủi ro cũng là một đặc trưng ln tồn tại và song hành cùng với hoạt động  
của các ngân hàng; và cùng với đó, nợ xấu cũng là vấn đề mà các ngân hàng ln  
phải đối mặt, cho dù là hệ  thống ngân hàng thương mại nói chung hay các ngân  

hàng cụ thể tại một địa bàn cụ  thể  nào đó ­ vấn đề  là phải kiểm sốt được nợ 
xấu trong một phạm vi và chừng mực cho phép.
Căn cứ  vào thơng tư  số  36/2014/TT – NHNN quy định về  giới hạn, tỷ  lệ 
đảm bảo của an tồn hoạt động của tổ chức tín dụng….Thơng tư  quy định ngân  
hàng có tỉ lệ nợ xấu cao là trên 3%..
Qua nhiều năm hình thành và phát triển NHTMCP Cơng thương Việt Nam 
chi nhánh Tiên Sơn đã khơng ngừng đổi mới cả  về  chất và lượng góp phần 
khơng nhỏ vào sự đổi mới của hệ thống ngân hàng Cơng thương. Tuy nhiên hoạt  
động tín dụng của chi nhánh vẫn cịn tiềm ẩn những rủi ro nhất  định thể hiện ở 
khía cạnh nợ xấu.
Trong bối cảnh thực tế, rủi ro tín dụng đang là mối quan tâm lớn của các 
NHTM tại Việt Nam. Hiện nay,  Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi 
nhánh Tiên Sơn cũng đang phải đối mặt với những nguy cơ  về rủi ro tín dụng. 
Tỷ lệ nợ xấu trong những năm gần đây ở mức cao..Do đó việc có các giải pháp  
kiểm sốt nợ xấu là cần thiết.
Xuất phát từ  ý nghĩa đó, tơi đã quyết định chọn đề  tài : “Giải pháp kiểm  
sốt nợ  xấu tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên  
Sơn”, như một đóng góp vào cơng tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng.
2. Tình hình nghiên cứu


2
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học, luận án, luận văn và các bài 
báo khoa học đề cập đến việc quản lý nợ xấu tại các tổ chức tín dụng . Tác giả 
đã tìm đọc một số đề tài liên quan đến lĩnh vực này. 
Luận án Thạc sỹ của tác giả Phan Thị Ly về “Quản trị nợ xấu trong hoạt  
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đà  
Nẵng”, Đại học Đà Nẵng, Thành phố Đà Nẵng, năm 2015: Luận văn nghiên cứu 
những vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu và những giải pháp phịng ngừa và xử lý  
nợ  xấu được áp dụng trong cơng tác quản trị  nợ  xấu trong hoạt động tín dụng 

của các NHTM Việt Nam. Dựa trên cơ sở đó, đề tài nghiên cứu tình hình nợ xấu 
của VPBank Đà Nẵng, những giải pháp phịng ngừa và xử  lý nợ  xấu mà ngân 
hàng áp dụng trong cơng tác quản trị  nợ  xấu của mình. Từ  đó, tác giả  đề  xuất  
một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị  nợ  xấu trong hoạt động tín 
dụng tại VPBank Đà Nẵng.
Luận án Tiến sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thu Cúc về “ Quản lý nợ xấu tại  
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam  ”, Học viện Tài 
chính, năm 2015: Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề  lý luận về  nợ  xấu và 
quản lý nợ  xấu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Tham  
khảo kinh nghiệm của các nước trong quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương  
mại, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho NHNo&PTNT Việt Nam. Đánh  
giá thực trạng cơng tác quản lý nợ  xấu của NHNo&PTNT Việt Nam trong thời 
gian qua, chỉ  ra những kết quả  đạt được, những hạn chế  và ngun nhân. Đề 
xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ  xấu của NHNo&PTNT Việt  
Nam trong thời gian tới.
Luận văn Thạc sỹ  của tác giả  Nguyễn Đắc Dũng về  “ Hạn chế  nợ  xấu  
trong cho vay doanh nghiệp khu vực tư nhân tại chi nhánh Ngân hàng Nơng  
nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Bình Định”, Đại học Đà Nẵng, Thành phố 


3
Đà Nẵng, năm 2012: Luận văn trình bày cơ  sở  lý luận về  nợ  xấu trong cho vay  
doanh nghiệp khu vực tư nhân; phân tích, đánh giá nhằm tìm ra các ngun nhân  
gây ra nợ  xấu trong cho vay doanh nghiệp khu vực tư  nhân tại NHNo&PTNT  
Bình Định để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu trong thời điểm  
sắp tới.
Trên cơ  sở  tiếp cận và kế  thừa các cơng trình nghiên cứu của các tác giả 
trước đây, tác giả nhận thấy ở Việt Nam chưa có cơng trình nghiên cứu khoa học 
nào đề  cập một cách có hệ  thống lý luận về  giải pháp kiểm sốt nợ  xấu tại  
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn.

Căn cứ  vào thực tế  tồn tại nêu trên, Luận văn đi sâu phân tích thực trạng 
kiểm sốt và xử  lý nợ  xấu tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi 
nhánh Tiên Sơn   thơng qua các chỉ  tiêu định tính và tiêu chí định lượng, chỉ  ra  
những tồn tại của nợ  xấu trong giai đoạn 2012 ­ 2016, chỉ  ra ngun nhân dẫn 
đến những tồn tại đó và đề  xuất một số  giải pháp nhằm kiểm sốt nợ  xấu tại 
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn.
3.Mục đích nghiên cứu
Đưa ra một số  giải pháp  kiểm sốt nợ  xấu tại Ngân hàng TMCP Cơng 
thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn để nâng cao khả năng cạnh tranh, giảm tỷ 
lệ nợ xấu, tăng lợi nhuận và nâng cao vị thế ngân hàng.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
­ Đối tượng nghiên cứu: Các  giải pháp kiểm sốt nợ  xấu tại Ngân hàng 
TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn
­ Phạm vi nghiên cứu: 
+ Khơng gian: Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn
+ Thời gian: 2012 – 2016


4
5.Nhiệm vụ nghiên cứu
­ Hệ  thống hóa lý thuyết chung về  nợ xấu trong hoạt động của ngân hàng 
thương mại.
­ Phân tích thực trạng kiểm sốt và xử  lý nợ  xấu tại tại Ngân hàng TMCP 
Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn .
­ Đề  xuất giải pháp kiểm sốt nợ  xấu tại Ngân hàng TMCP Cơng thương 
Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn
6.Phương pháp nghiên cứu
­ Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: tổng hợp, hệ  thống hóa lý 
thuyết.
­   Nhóm   các   phương   pháp   nghiên   cứu   thực   tiễn:   phương   pháp   quan   sát, 

phương pháp điều tra, phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm.
­ Phương pháp thống kê tốn học để xử lý số liệu.
7. Bố cục luận văn
Ngồi các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục  
chữ viết tắt, mục lục và các phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện 
ở ba chương sau đây :
­ Chương 1: Những vấn đề  cơ  bản về  nợ  xấu trong hoạt động của ngân 
hàng thương mại.
­ Chương 2: Thực trang kiểm sốt và xử  lí nợ  xấu   tại Ngân hàng TMCP 
Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn
­ Chương 3: Một số giải pháp nhằm kiểm sốt nợ xấu tại Ngân hàng TMCP  
Cơng thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn


5


6

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU TRONG 
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Khái qt về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm 
Xuất phát từ nhu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia ngày  
càng một mở  rộng nhưng do sự khác biệt về  đồng tiền trao đổi nên các thương 
nhân phải thành lâp một nơi để đổi tiền, nhận tiền gửi, thu phí tiền gửi và thanh 
tốn hộ người gửi. Về sau này do áp lực cạnh tranh, các khoản tiền gửi này sinh 
lợi nhuận nên các thương gia này phải trả phí cho người gửi nhằm tăng vốn huy 
động. Đồng thời một số nhà bn có nhu cầu vay vốn. Vì vậy họ cho vay để tăng  
thêm lợi nhuận hình thành mầm mống của nền tảng nghiệp vụ ngân hàng ngày  

nay.
Ngân hàng thương mại là một tổ  chức trung gian tài chính có khả  năng hút 
vốn từ nơi có khả năng cung cấp vốn đến nơi cần vốn nhằm tạo điều kiện cho  
đầu tư  phát triển kinh tế. Lãi suất cho vay vốn cao hơn huy động vốn trở  thành  
lợi nhuận của ngân hàng.
Hoạt động và vai trị của ngân hàng thương mại gắn bó chặt chẽ  với sự 
phát triển của nền kinh tế. Khi các điều kiện kinh tế xã hội ngày càng được nâng  
cao thì ngân hàng thương mại cũng cho ra đời nhiều nghiệp vụ mới như: nghiệp  
vụ thu mua, phát hành chứng chỉ tiền gửi, bảo lãnh L/C, chiết khấu hối phiếu…
Mặc dù ngân hàng thương mại đã ra đời từ  rất lâu nhưng vẫn chưa có sự 
thống nhất về  định nghĩa ngân hàng bởi sự  khác nhau về  vùng miền, luật pháp, 
bối cảnh kinh tế và xã hội….
Ở   Việt   Nam,   theo   Pháp   lệnh  Ngân   hàng   số   38   ­   LTC/HĐNN8   ngày 
24/05/1990 của Hội đồng nhà nước xác định: “Ngân hàng thương mại là tổ  chức 
kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của 


7
khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện 
nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn”.
Theo luật các tổ  chức tín dụng số  47/2010/QH12 do Quốc hội nước Cộng  
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức  
tín dụng được thực hiện tất cả  các hoạt động ngân hàng và hoạt động khác có 
liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Hiện nay, ngân hàng thương mại đóng một vai trị vơ cùng quan trọng, nó 
giữ các dịng vốn được phân phối hiệu quả tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, giá trị 
đồng tiền ổn định và nhiều cơng ăn việc làm cho người dân trong nước.

1.1.2.Vai trị của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Nó tập trung  

vốn nhàn rỗi và phân phối tiền vốn đó cho q trình sản xuất kinh doanh thơng  
qua nghiệp vụ  tín dụng. Q trình sản xuất lưu thơng hàng hóa ngày càng phát  
triển thì nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp dùng để tái sản xuất kịp thời ngày  
càng cao hơn. Trong khi đó, một số  thành phần kinh tế  có nguồn vốn tạm thời  
chưa dùng đến có thể kiếm được lãi từ vốn khi gửi vào ngân hàng. Ngân hàng đã  
chuyển nguồn vốn chưa được sử  dụng, cịn tiềm tang cung  ứng vào những nơi  
cần vốn để  tiến hành sản xuất với thiết bị  tốt hơn đạt lợi nhuận cao hơn góp  
phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng.Ngân hàng là trung gian tài chính trở thành  
“dầu bơi trơn” giúp cho mọi chủ thể trong nền kinh tế phát triển nhịp nhàng, cân 
đối.
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường: Bước  
sang nền kinh tế  thị  trường ngày càng cạnh tranh gay gắt,  địi hỏi các  
doanh nghiệp muốn tạo ra lợi nhuận cao hơn thì phải sản xuất ra những  
sản phẩm có chất lượng tốt hơn, kinh doanh mở rộng hơn, mẫu mã phong 
phú và đẹp hơn…Để làm được điều này doanh nghiệp cần đầu tư vào dây 
chuyền sản xuất hiện đại, cải tiến máy móc, đặc biệt phải đào tạo đội  
ngũ lao động lành nghề phù hợp với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật  


8
– cơng nghệ cao… Nhưng những điều đó doanh nghiệp khơng thể  tự  làm 
với số  vốn ít  ỏi. Vì vậy doanh nghiệp tìm đến ngân hàng nơi tập trung  
nguồn vốn lớn để  thỏa mãn nhu cầu đầu tư  của mình. Ngân hàng cung 
cấp vốn   tạọ  điệu kiện tái đầu tư  nâng cao chất lượng sản xuất kinh  
doanh   về   mọi   mặt,   hình   thành   chỗ   đứng   cho   doanh   nghiệp   trong   môi 
trương ganh đua khốc liệt.

Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước đièu tiết vĩ mô nền kinh tế.  
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngân hàng với tư cách là trung tâm 
tiền tệ  đã giúp cho các chủ  thể  nền kinh tế  khi tham gia hoạt động sản  

xuất kinh doanh phát triển hài hịa. Do đó hoạt động của ngân hàng đã ảnh  
hưởng nhiều đến thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Nhà nước cung cấp 
vốn điều tiết ngân hàng, thơng qua hoạt động tín dụng và thanh tốn ngân  
hàng điều khiển thị trường, tăng hoặc giảm lượng tiền lưu thơng để  thực  
hiên mục tiêu ổn định tiền tệ. Đối với việc cho các chủ thể trong nền kinh  
tế vay vốn, ngân hàng đã dẫn dắt các luống tiền tập hợp và phân chia kịp 
thời và hợp lý cho nhu cầu tái sản xuất đầu tư của doanh nghiệp cũng như 
thực hiện vai trị điều tiết và kiểm sốt thị trường.
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia và nền tài 
chính quốc tế. Trong tương lai để quốc gia có được những lợi ích kinh tế to lớn  
thì việc hội nhập kinh tế  quốc tế  là vơ cùng quan trọng và cấp thiết. Hiện nay 
việc sản suất bn bán hàng hóa giữa các quốc gia ngày càng phát triển nên tài 
chính quốc gia phải được hịa nhập với tài chính quốc tế thơng qua các nghiệp vụ 
của ngân hàng thương mại. Đầu tư ra nước ngồi mang lại nhiều lợi nhuận hứa  
hẹn vì các nước xuất khẩu những mặt hàng có lợi thế so sánh và nhập khẩu sản 
phầm cịn thiếu. Các ngân hàng thương mại với những nghiệp vụ như nhận tiền 
gửi, cho vay, thanh tốn quốc tế, bn bán ngoại hối, bảo lãnh…tác động trực 
tiếp hoặc gián tiếp vào hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu góp phần thu hút 


9
mở rộng vốn đầu tư trong và ngồi nước , thúc đẩy ngoại thương và cả nền kinh 
tế mở rộng và phát triển. 

1.2.Tín dụng ngân hàng
1.2.1.Khái niệm tín dụng
Tín dụng theo ngơn ngữ  từ  gốc Latinh có nghĩa là sự  giao phó, lịng tin…
Theo cách hiểu này thì tín dụng là một mối quan hệ vay mượn lẫn nhau dựa trên 
sự  tín nhiệm. thơng qua ngân hàng, một tổ  chức trung gian tài chính. Người có  
vốn nhàn rỗi cho ngân hàng mượn vốn,  ngân hàng phân phối vốn đó cho người 

thiếu vốn sau một thời gian đến thời hạn thanh tốn số  vốn đã vay mượn sẽ 
được hồn trả  cả  gốc lẫn lãi vơ điều kiện.Tín dụng làm thỏa mãn nhu cầu giữa  
các bên, sự hợp tác giữa họ là bình đẳng và các bên đều có lợi khi tin tưởng nhau.  
Nền kinh tế  sản xuất hàng hóa càng phát triển thì càng tao cơ  hội cho tín dụng 
phát huy vao trị của mình. Tùy theo từng hồn cảnh tài chính cụ thể mà tín dụng 
có các khái niệm riêng.
      Theo Các­Mác: “Tín dụng là q trình chuyển nhượng tạm thời một lượng  
giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định thu hồi  
một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”.
          Theo giáo trình Tín dụng Ngân hàng, Nguyễn Văn Tiến 2013  : “Hính thức  
cấp tín dụng của ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một  
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử  dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho  
phép sử  dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả  bằng nghiệp vụ  cho  
vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các  
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.

1.2.2.Vai trị của tín dụng
­ Thứ nhất : cung cấp vốn để  duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được 
liên tục đồng thời giúp cho kinh tế  phát triển thơng qua việc góp vốn đầu tư. 
Những người thừa vốn đưa vốn đến những người cần làm điều hịa lượng giá trị 


10
trong tồn bộ  nền kinh tế, tạo điều kiện cho cho hoạt động sản xuất diễn ra  
thơng suốt. Tín dụng khơng những tiết kiệm được nguồn tiền nhàn rỗi mà cịn 
đáp ứng được nhu cầu về vốn để đầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế  sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn 
vốn hình thành vốn cố  định và vốn lưu dộng của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng  
đã góp phần đưa những vật tư  vào q trình sản xuất, thúc đẩy khoa học kỹ 
thuật tiến bộ, tiến độ q trình tái sản xuất được đẩy nhanh.

­ Thứ hai thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Ngân hàng tập trung vốn tiền tệ tạm thời khơng dùng tới, sau đó cho các tổ 
chức kinh tế vay. Mặt khác q trình đầu tư  tín dụng thường tập trung chủ yếu  
vào các doanh nghiệp, cơng ty kinh doanh hiệu quả.
­ Thứ  ba tín dụng giúp nghành kinh tế  mũi nhọn như  nơng nghiệp, xuất 
khẩu hàng hóa ngày càng phát triển và hỗ trợ cho nghành kinh tế kém phát triển.
­ Thứ  tư  góp phần tác động đến việc tăng cường chế  độ  hạnh tốn của 
doanh nghiệp.
Tín dụng được hình thành dựa trên cơ sở cả hai bên người cho vay và đi vay 
đều có lợi, người sử  dụng vốn phải hồn trả  cả  gốc lẫn lợi tức nên phải sử 
dụng vốn thật hiệu quả. Hoạt động tín dụng là chìa khóa để  các doanh nghiệp 
kích thích năng lực kinh doanh, quản lý vốn hợp lý, tiết kiêm chi phí sản xuất,  
tăng vịng quay của vốn và ngày càng khẳng định vị  thế  của mình trong mơi 
trường kinh tế.
­ Thứ  năm: Tín dụng là một trong những phương tiện gđể  phát triển quan  
hệ  kinh tế  với nước ngồi thơng qua giao thương bn bán hàng hóa liên quốc  
gia.

1.2.3.Phân loại tín dụng
 

Nền kinh tế  khi chuyển sang cơ  chế thị trường, hoạt động của các doanh 

nghiệp và ngân hàng diễn ra trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Nhu cầu của 


11
khách hàng vay vốn ngày càng lớn địi hỏi các ngân hàng phải đề ra các hình thức  
tín dụng phong phú và đa dạng mà vẫn phải dảm bảo an tồn tài sản. Tùy theo 
mục đích nghiên cửu mà tín dụng có nhiều cách phân loại khác nhau:

­ Theo thời hạn cấp vốn vay thơng thường được chia thành ba loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn khơng q 12 tháng, 
thường được sử dụng để thanh tốn các khoản tiêu dùng cá nhân và bù đắp thiếu  
hụt tạm thời về vốn lưu động cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn vay trong khoảng từ  1  
đến 5 năm. Thường được cung cấp để  mua sắm các thiết bị  kĩ thuật tiên tiến, 
nhà xưởng, ơ tơ, tài sản cố  định, mở  rộng và xây dựng các dự  án kinh doanh có  
quy mơ nhỏ có khả năng thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại hình tín dụng đáp ứng nhu cầy vay dài hạn trên 5 
năm như xây dựng các cơng trình có quy mơ lớn, các nhà máy mới, xây dựng cơ 
bản thời gian hồn vốn lâu hơn tín dụng trung hạn.
 

Tín dụng trung hạn và dài hạn thường được cung ứng để hình thành vốn cố 

định và  trong hoạt động sản xuất cũng đóng góp một phần vốn tối thiểu.
­  Căn cử vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng chia thành hai loại:
+ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa:vốn  thường được cấp phát cho 
các doanh nghiệp, tổ  chức kinh tế tiến hành sản xuất, kinh doanh và lưu thơng  
hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng thường được sử  dụng để  cung cấp  
cho các cá nhận, hộ gia đình đáp ưng nhu cầu sinh họat, tiêu dùng hàng ngày như 
mua nhà cửa, phương tiện xe cộ, hàng hóa, thiết bị …..Nhu cầu về tín dụng tiêu 
dùng ngày càng tăng và nó có thể  được cấp phát bằng tiền hoặc bán chịu hàng 
hóa.
­ Căn cứ vào khả năng bảo đảm của khoản vay, được chia thành hai loại tín  
dụng sau:


12

+ Tín dụng được đảm bảo bằng tài sản: là loại hình mà người được cấp 
phát vốn phải có tài sản thế chấp tương đương với giá trị khoản vay , hay có sự 
bảo lãnh của bên thứ ba.:
+ Tín dụng khơng được đảm bảo bằng tài sản: các khoản vay của loại hình  
này khơng cần tài sản thế  chấp, khơng cần có sự  bảo lãnh của bên thứ  ba chủ 
yếu dựa vào sư  tín nhiệm của ngân hàng đối với người vay vốn. Những khách 
hàng sử  dụng loại hình này thường có tài chính  ổn định, khả  năng hồn trả  cả 
gốc và lãi cao, có kế hoạch kinh doanh khả thi và hồn trả nợ tốt..
­ Căn cứ vào hình thức hồn trả, có hai loại tín dụng:
+ Tín dụng trả góp: với loại này khách hàng vay vốn phải trả cả gốc lẫn lãi 
vào các kỳ  hạn xác định. Thường cho vay để  chi tiêu mua nhà, thiết bị, kinh 
doanh nhỏ….
+   Tín dụng phi trả  góp: với phương thức này người đi vay phải trả  gốc  
một lần vào thời điểm đáo hạn, lãi có thể trả một lần hoặc nhiều lần thường sử 
dụng cho vay vốn lưu động.
Ngồi ra, tùy vào mục tiêu và cách quản lý vốn cịn nhiều cách phân loại  
khác như: căn cứ  vào xuất xứ  tín dụng , phương thức cho vay….Khi tín dụng  
phát triển thì các hình thức ngần hàng sử  dụng để  cho vay vốn càng đa dạng,  
phong phú và chi tiết hơn. Điều đó tạo nên cơ sở để phân tích sự di chuyển các 
luồng vốn trong xã hội và so sánh hiệu quả kinh tế của các loại hình cho vay.

1.2.4.Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là các bước mơ tả  q trình làm việc của ngân hàng từ 
khi bắt đầu nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng cho đến khi quyết định cho vay,  
giải ngân, thu hồi nợ và cuối cùng là thanh lý hợp đồng. 
Việc xác định quy trình tín dụng đúng đắn và ngày cáng hồn thiện nó là  
một yếu tố vơ cùng quan trọng trong hoạt động của ngân hàng thương mại.
­ Quy trình tín dụng hiệu quả sẽ làm giảm tỷ  lệ rủi ro tín dụng trong ngân  



13
hàng và  làm gia tăng chất lượng tín dụng.
­ Về mặt quản lý, quy trình tín dụng tốt sẽ đem lại một số tác dụng:
+ Giúp cho ngân hàng xác định rõ chức năng, trách nhiệm của các phịng ban,  
bộ phận trong hoạt động tín dụng.
+ Thể hiện mối quan hệ, tương tác giữa các phịng ban trong hoạt động tín 
dụng.
+ Làm cơ sở để lập ra hồ sơ vay vốn, thủ tục hành chính…..
Để  đơn giản, chúng ta đi phân tích 1 mơ hình Tổng quan nhất, gọi là Mơ  
hình cấp tín dụng Phân tán – áp dụng triển khai với khá nhiều Ngân hàng TMCP 
hiện tại.
.

­ Tại bộ phận kinh doanh:
+ Bước một: Chun viên Quan hệ Khách hàng đánh giá thực tế khách hàng, 

thu nhập hồ sơ khách hàng và hồn thành Báo cáo Đề xuất tín dụng
+ Bước 2: Trình ký cấp Kiểm sốt là trưởng/phó phịng kinh doanh
 

­ Tại bộ phận Thẩm định:
+ Bước 3: Chun viênThẩm định đánh giá lại hồ  sơ khách hàng: Phân tích  

đánh giá trên hồ  sơ, Báo cáo đề  xuất tín dụng của Chun viên Quan hệ  Khách  
hàng và đánh giá thực tế  khách hàng =>Ra Quyết định đồng ý/từ  chối cho vay 
trong Báo cáo Thẩm định Khách hàng
 

­ Tại phịng của cấp Phê duyệt:
+ Bước 4: Căn cứ theo Báo cáo đề xuất tín dụng, Báo cáo Thẩm định khách 


hàng, Giám đốc/phó Giám đốc Chi nhánh ra quyết định phê duyệt/từ chối hồ sơ
 

­ Tại bộ phận Hỗ trợ
+ Bước 5: Trường hợp hồ sơ được phê duyệt, Chuyện viên Hỗ trợ tín dụng 

tiến hành soạn hồ sơ


×