Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bài soạn Ga lop 5 Tuan 22 Chuan KT- KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.13 KB, 32 trang )

Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Tuần 22
Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Lập làng giữ biển
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển ( Trả lời đợc các câu hỏi 1,
2, 3.)
II chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ( 5 phút )
HS đọc bài Tiếng rao đêm, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Bìa mới:
-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình: Trong ba tuần học tới, các em sẽ đợc
học những bài viết về những ngời đã giữ cho cuộc sống chúng ta luôn thanh bình các
chiến sĩ biên phòng, cảnh sát giao thông, các chiến sĩ công an, chiến sĩ tình báo hoạt động
bí mật trong lòng địch, những vị quan toà công minh,(HS quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm)
- GV : Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những ngời dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất
quê hơng đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển, xây dựng cuộc sống mới giữ gìn vùng
biển trời của Tổ quốc.
*H oạt động 1 . Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Từng tốp (mỗi tốp 4 HS) tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lợt). Có thể chia vài thành 4 đoạn
nh sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Ngời ông nh toả ra hơi muối


Đoạn 2: Từ Bố Nhụ vẫn nói điềm tĩnh đến thì để cho ai?
Đoạn 3: Từ Ông Nhụ bớc ra võng đến quan trọng nhờng nào.
Đoạn 4 : phần còn lại
GV kết hợp giúp HS tìm hiểu các từ ngữ đợc chú giải cuối bài; giản nghĩa thêm từ ngữ:
làng biển (làng ở xóm ven biển hoặc đảo), dân chài(ngời dân làm nghề đánh cá) ; dùng
ảnh su tầm đợc giúp HS hiểu các từ ngữ: vàng lới, lới đáy (nếu có).
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn:
+ Lời bố Nhụ (nói với ông của Nhụ) lúc đầu: rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau: hào
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
hứng, sôi nổi khi nghĩ về một ngôi làng mới nh mọi ngôi làng trên đất liền.
+ Lời ông Nhụ (nói với Bố Nhụ): kiên quyết, gay gắt
+ Lờ bố Nhụ (nói với Nhụ): vui vẻ, thân mật: Thế nào con, đi với bố chứ?
+ Lời đáp của Nhụ : Nhẹ nhàng
+ Đoạn kết bài (suy nghĩ của Nhụ): đọc chậm lại, giọng mơ tởng
b) Tìm hiểu bài
* Đọc thầm bàI văn và câu hỏi trong SGK:
- Bài văn có những nhân vật nào?(Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn 3 thế hệ trong
mọt gia đình)
- Bố Nhụ và ông nhụ bàn với nhau việc gì?(Họp làng để di dân ra đảo, đa dần cả nhà Nhụ ra
đảo)
- Bố Nhụ nói: con sẽ họp làng , chứng tỏ ông là ng ời thế nào? (Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh
đạo làng, xã)
- Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? (Ngoài đảo có đất rộng, bãi
dài, cây xanh, nớc ngọt, ng trờng gần, đáp ứng đợc mong ớc bấy lâu của những ngời dân chài là có đất
rộng để phơi đợc một vàng lới, buộc đợc một con thuyền).
- Hình ảnh làng chài mới hiện ra nh thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? (Làng mới
ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi

làng ở trên đất liền- có chợ, có trờng học, có nghĩa trang)
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ vàcuối cùng đã đồng tình với kế
hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ. (Ông b ớc ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập
phồng nh ng ời súc miệng khan. Ôn đã hiểu những ý t ởng hình thành trong suy tính của con trai ông
quan trọng nh ờng nào )
- GV mời 1 HS đọc đoạn nói suy nghĩ của Nhụ (từ Vậy là việc đã quyết định rồi đến hết),
trả lời câu hỏi 4( Dành cho HS khá) Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố nh thế nào? (Nhụ đi, sau
đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời.
Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tởng đến làng mới)
-HS nêu ND ,ý nghĩa bài văn.
c). Đọc diễn cảm
- Bốn HS phân vai (ngời dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) đọc diễn cảm bài văn. GV
hớng dẫn các em thể hiện đúng lời các nhân vật.
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn văn:
- Để có một ngôi làng nh mọi ngôi làng ở trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có trờng học, có nghĩa trang,..
Bố Nhụ nói tiếp nh trong một giấc mơ, rồi bất ngời, vỗ vào vai Nhụ:
- Thế nào con, đi với bố chứ?
- Vâng!- Nhụ đáp nhẹ.
Vậy là việc đã quyết định r ồi. Nhụ đi/ và sau đó/ cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng gaing do
những ngời dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó / ở mãi phía chân
trời
*H oạt động 2 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc
- GV nhận xét tiết học.
Toán:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Tiết 106: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II- Các hoạt động dạy- học :
*Hoạt động1:(5) Ôn về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ
nhật.
GV yêu cầu HS nêu quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
Cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
*Hoạt động 2:(35) Luyện tập Thực hành.
Bài 1: Tất cả HS trong lớp tự làm bài theo công thức tính diện tích. GV yêu cầu 2 HS đọc
kết quả, các HS khác nhận xét, sau đó GV kết luận.
Bài 2: GV yêu cầu HS nêu cách tính rồi tự làm bài, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm). GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả
đúng trong các trờng hợp đã cho ( a, b, c, d ).
GV đánh giá bài làm của HS. Kết quả là:
a) Đ; b) S; c) S; d) Đ;
- Nhận xét tiết học.
___________________________________
Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2011
Chính tả
Nghe viết: Hà Nội
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm đợc danh từ riêng (DTR) là tên ngời, tên địa lí Việt Nam (BT2) ; viết đợc 3 đến 5
tên ngời, tên địa lý theo yêu cầu của BT3.
II chuẩn bị:
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên ngời, tên địa lí
Việt Nam, cần viết chữ hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên đó
(Tiếng Việt 4, tập một , tr.68)
iii- các hoạt động dạy học
A -Kiểm tra bài cũ( 5 phút )

HS viết những tiếng có âm đầu r, d, gi (hoặc những tiếng thanh hỏi, thanh ngã). có
thể tìm từ trong bài thơ Dáng hình ngọn gió (hoặc mẩu chuyện vui Sợ mèo không biết).
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H oạt động 1 . Hớng dẫn HS nghe - viết ( 20 phút )
- GV đọc trích đoạn bài thơ Hà Nội . Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ. (Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội
có nhều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp)
- HS đọc thầm lại bài thơ. GV nhắc các em chú ý những từ ngữ cần viết hoa (viết lại ra
giấy nháp những từ ngữ đó): Hà Nội, Hồ Gơm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây
Hồ.
- HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết (mỗi dòng đọc 1-2 lợt) GV đọc lại bàI
chính tả cho HS soát lỗi; chấm chữa bài; nêu nhận xét chung.
*H oạt động 2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 13 phút )
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2
- HS phát biểu ý kiến. (Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên ngời (Nhụ), có 2 DTR là tên địa lí Việt
Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu))
- HS nhắc lại quy tắc viết tên ngời, tên địa lí Việt Nam. GV mở bảng phụ (đã ghi quy tắc);
mời 1-2 HS nhìn bảng đọc lại: Khi viế tên ngời, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vào VBT.
- chia lớp làm 3-4 nhóm ; các nhóm thi tiếp sức. GV giải thích cách chơi:
+ Mỗi HS lên bảng cố gắng viết nhanh 5 tên riêng vào đủ 5 ô rồi chuyển bút cho bạn
trong nhóm viết tiếp (sẽ có bạn không điền đủ 5 ô nên bạn sau có thể bổ sung nội dung vào
ô còn thiếu giúp bạn trớc):

Tên 1 bạn nam trong lớp (ô 1)
Tên 1 bạn nữ trong lớp (ô 2)
Tên 1 anh hùng nhỏ tuổi (ô 3)
Tên 1 dòng sông (hoặc hồ, núi, đèo) (ô 4)
Tên 1 xã (hoặc phờng) (ô 5).
* chú ý: HS có thể viết tên các xã (hoặc phờng) khác để tránh cả lớp chỉ viết tên 1 địa phơng mình.
+Nhóm nào chỉ làm đầy ô 1 - ô dễ nhất sẽ không dợc tính điểm cao. Nhóm làm đầy cả 5 ô
sẽ đợc khen là hiểu biết rộng.
- GV lập nhóm trọng tài HS để đánh giá kết quả cuộc chơi.
- HS các nhóm thi tiếp sức. Sau Thời gian quy định, các nhóm ngừng chơi. đại diện nhóm
đọc kết quả. Tổ trọng tài kết luận nhóm tìm đợc nhiều DTR , viết đúng, đủ loại. Cả lớp và
GV bổ sung, kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS viết thêm vào vở tên 2 anh hùng nhỏ tuổi, 2 tên sông (hoặc hồ, núi đèo)
*H oạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học ; nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
_______________________________________
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Toán:
Tiết 107: diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phơng
I- Mục tiêu:
Biết:
- Hình lập phơng là hình hộp chữ nhật đặc biệt .
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng.
II- chuẩn bị:
GV chuẩn bị một số hình lập phơng có kích thớc khác nhau.
III- Các hoạt động dạy- học :
*Hoạt động 1:(15) Hình thành công thức tính diện xung quanh và diện tích toàn
phần của hình lập phơng

- GV tổ chức cho HS quan sát mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét, rút ra kết luận
hình lập phơng là hình chữ nhật đặc biệt ( có 3 kích thớc bằng nhau).
- HS tự rút ra kết luận công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phơng. HS làm một bài tập cụ thể ( trong SGK).
*Hoạt động 2: (25)Thực hành.
Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh vsf diện tích toàn phần của
hình lập phơng.
GV yêu cầu tất cả HS làm bài theo công thức. GV gọi 2 HS đọc kết quả, các HS khác
nhận xét, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu hớng giải và tự giải bài toán.
- GV đánh giá bài làm của HS.
- Nhận xét tiết học.
________________________________________
Luyện từ và c âu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I- Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện (ĐK)-kết quả (KQ), giả thiết (GT)-
kết quả (KQ)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
- Biết tìm các câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm đợc quan hệ từ thích hợp để tạo
câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II chuẩn bị:
Vở BT.
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra b ài cũ( 5 phút )
- Nhắc HS cách nối các vế câu ghép bằng QHT để thể hiện quan hệ ngauyên nhân kết
quả (tiết LTVC trớc)
- HS làm lại BT3, 4 (phần Luyện Tập).
B. Bài mới:

- Giới thiệu bài
Trong tiết LTVC tuần trớc, các em đã học cách nối các vế câu ghép chỉ quan hệ nguyên
nhân kết quả bằng một QHT hoặc một cặp QHT. Trong giờ học hôm nay, các em sẽ
học nối các câu ghép chỉ quan hệ điều kiện(gỉa thiết)- kết quả bằng QHT.
*H oạt động 1 :Phần nhận xét ( 12 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc HS trình tự làm bài:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép
+ Phát hiện cách nốicác vế câu giữa hai câu ghép có gì khác nhau.
- HS đọc thầm lại 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV mời 1 HS chỉ vào 2 câu văn
đã viết trên bảng lớp, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a)Nếu trời trở rét / thì con phải
mặc áo ấm
b) Con phải mặc ấm,/ nếu trời trở
rét.
- ở câu a, 2 vế câu ghép đợc nối với nhau bằng cặp
QHT nếuthì, thể hiện quan hệ ĐK-KQ.
- Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
- ở câu b, 2 vế câu ghép đợc nối với nhau chỉ bằng 1
QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK-KQ.
- Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ điều kiện
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu. GV chốt lại:
Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK-KQ, GT-KQ: nếuthì, nếu nh...thì, hễthì, hễ
mà.thì, giá thì., giá mà.thì, giả sử.thì.
- HS nêu ví dụ: Giả sử (giả dụ) tôi thả một con cá vàng vào bình nớc thì nớc sẽ nh thế nào? ; Nếu nh
tôi thả một con cá vàng vào bình nớc thì nớc sẽ nh thế nào?; Nớc sẽ nh thế nào nếu nh (giả sử, giả dụ)
tôi thả một con cá vàng vào bình nớc?
*H oạt động 2 . Phần ghi nhớ ( 3 phút )

- Một, hai HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ
- Hai, ba HS nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn SGK)
* Chú ý: GV không cần phân biệt rành mạch với HS hai thuật ngữ điều kiện và giả thiết.
Tuy nhiên có thể nói với các em: giả thiết là những cái cha xảy ra hoặc khó xảy ra. (VD:
Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng). Còn điều kiện là những cái có thể có thực, có thể
xảy ra. (VD: Nếu nhiệt độ trong phòng lên đến 30 độ thì bật quạt.)
*H oạt động 3 . Phần Luyên tập ( 17 phút )
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài tập; suy nghĩ, trao đổi cùng bạn.
- GV mời 1 HS phân tích 2 câu văn, thơ đã viết trên bảng lớp: gạch dới các vế câu chỉ
ĐK(GT), vế câu chỉ KQ; khoanh tròn các QHT nối các vế câu. cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng:
a) Nếu ông trả lời đùng ngựa của ông đi một ngày đ ợc mấy b ớc
vế ĐK
thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày đ ợc mấy đ ờng
vế KQ
b) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng
Vế GT vế KQ
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá h ớng d ơng
Vế GT vế KQ
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm
Vế GT vế KQ
- Cặp QHT nếuthì
- QHT nếu
* Là ngời, tôi sẽ chết cho quê hơng đợc coi là một câu đơn, mở đầu bằng trạng ngữ.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ ĐK-KQ hay

GT- KQ, các em phải biết điền các QHT thích hợp vào chỗ trống trong câu.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- Mời 3-4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Những em này làm xong bài, trình bày kết
quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Nếu (nếu mà, nếu nh) chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại (GT-KQ)
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại t rầm trồ khen ngợi (GT-KQ)
c)Nếu(giá) ta chiếm đợc điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi (GT-KQ).
Bài tập 3
Cách làm tơng tự BT2.
Lời giải:
a)Hễ mà em đợc điểm tốt thì cả nhà đều mừng vui
HS cũng có thể viết:
Hễ em đợc điểm tốt là cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công
(HS cũng có thể lợc bớt chủ ngữ ở vế 2)
c) Giá mà (giá nh ) Hồng chịu khó hoc hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học
tập.
HS cũng có thể lợc bớt chủ ngữ trong vế 1 của câu:
Nếu (nếu mà) chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
*H oạt động 4 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập về câu ghép có quan hệ điều kiện giả thiết
kết quả, biết dùng QHT, cặp QHT thể hiện đúng các quan hệ điều kiện giả thiết kết
quả.
________________________________________
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Khoa học :
Tiết 43: Sử DụNG NĂNG Lợng chất đốt ( Tiết 2)

*Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận (HS dựa vào SGK; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ với thực
tế ở địa phơng, gia đình HS) theo các câu hỏi gợi ý:
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lợng vô tận không? Tại sao?
(Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hởng tới tài nguyên rừng, môi
trừơng. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên đợc hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm.
Hiện nay, các nguồn năng lợng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con
ngời. Con ngời đang tìm cách khai thác, sử dụng năng lợng mặt trời, nớc chảy,)
- Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lợng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng
phí năng lợng?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
- Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trờng không khí và các biện pháp
để làm giảm những tác hại đó.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Từng nhóm trình bày kết qủa và thảo luận chung cả lớp.
Lu ý: GV phân công một số nhóm chuẩn bị nội dung sử dụng an toàn; và một số nhóm
chuẩn bị nọi dung sử dụng tiết kiệm . Sau đó, GV cho Hs trình bày trớc lớp. Có thể thực
hiện hoạt động 1, 2 ở tiết thứ nhất, hoạt động 3 ở tiết thứ 2.
Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Toán:
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:

- GV tổ chức cho HS làm bài tập ở VBT Tiết 107
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. GV cùng HS nhận xét bổ sung.
- Cho HS làm thêm bài tập sau vào vở.
*Bài1: Một hòm gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài7dm5cm, chiều rộng 6dm, chiều
cao 4,5dm. Ngời ta sơn toàn bộ mặt ngoài của cái hòm đó. Tính diện tích quét sơn.
*Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m và diện tích xung quanh là
56m
2
. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
HS làm bài vào vở. Gv theo dõi hớng dẫn HS còn lúng túng.
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét bổ sung.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Đạo đức:
Bài 10 : Uỷ ban nhân dân xã (phờng) em
Tiết 2
*Hoạt động 1: (20)Xử lý tình huống (bài tập 2, SGK)
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm HS.
2.Các nhóm HS thảo luận.
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
4. GV kết luận:
Tình huống (a): Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da
cam.
Tình huống (b): Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phờng.
Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo,ủng hộ
trẻ em vùng lũ lụt.
*Hoạt động 2: (19)Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)

1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (ph-
ờng) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em nh: xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày
1 tháng 6, ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phơng, Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến một
vấn đề.
2. các nhóm chuẩn bị.
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
4. GV kết luận: UBND xã (phờng) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của ngời
dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phờng) và tham gia
đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
* Hoạt động nối tiếp: ( 1') GV nhận xét giờ học
_________________________________________
Thứ t, ngày 26 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện
ông Nguyễn khoa đăng
I- Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ nhớ và kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II chuẩn bị:
- Bảng lớp viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh (theo SGK)- nếu không có tranh
minh hoạ phóng to.
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
HS kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình
công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành Luật Giao thông đờng bộ hoặc một
việc làm thể hiện lòng biết ơn thơng binh, liệt sĩ.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài

Câu chuyện các em đợc nghe hôm nay kể về ông Nguyễn Khoa Đăng (1691-1725)- mọt
vị quan thời chúa Nguyễn, văn võ toàn tài, rất có tài xét xử các vụ án, đem lại sự công
bằng cho ngời lơng thiện. Ôngcũng là ngời có công lớn trừng trị bọn cớp, tiêu diệt chúng
đến tận sào huyệt.
*H oạt động 1 . GV kể chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng ( 8 phút )
- GV kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ khó đọc chú giải sau truyện: truông, sào huyệt,
phục binh; giải nghĩa từ cho HS hiểu.
- GV kể lần 2, yêu cầu HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh hoạ trong
SGK.
- GV lần 3 (nếu cần)
*H oạt động 2 . (25)Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) KC trong nhóm: Từng nhóm 4. HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh (mỗi em
kể 1 hoặc 2 tranh), sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong, HS trao đổi trả lời câu hỏi 3
(Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cớp tài
tình ở chỗ nào?)
b) Thi KC trớc lớp
- Một vài tốp HS, mỗi tốp 4 em, tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng đoạn câu chuyện
theo 4 tranh minh hoạ. (HS cầm SGK, nhìn tranh minh hoạ trong sách kể lại câu chuyện)
- 2 HS (tiếp nối nhau) thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS trao đổi về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị
bọn cớp tài tình ở chỗ nào.
VD về câu trả lời: ông Nguyễn Khoa Đăng cho bỏ tiền vào nớc để xem có váng dầu không vì
đồng tiên có dầu là đồng tiền đã qua tay anh bán dầu. ông còn thông minh hơn nữa khi phân tích : chỉ
kẻ sáng mắt mới biết là ngời bán dầu để tiền ở đâu mà lấy, nên đã lột đợc mặt nạ tên ăn cắp giả ăn mày,
giả mù.
Mu kế trừng trị bọn cớp đừơng của ông rất tài tình vì vừa đánh vào lòng tham của bọn cớp, vừa
làm chúng bất ngờ, không nghĩ đợc là chính chúng khiêng các võ sĩ về tận sào huyệt để tiêu diệt chúng.
Mu kế này còn đợc tổ chức rất chu đáo, phối hợp trong ngoài: các võ sĩ xông ra đánh giết bọn cớp từ
bên trong, phục binh triều đình từ bên ngoài ùn ùn kéo vào, khiến bọn cớp khiếp hãi đành chắp tay
hàng phục.

*H oạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học. Dăn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho ngời thân; đọc trớc đề
bài và gợi ý của bài tập KC trong SGK tuần 23 để tìm đợc câu chuyện về những ngời đã
góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh
_________________________________________
Toán:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Tiết 108: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng trong một
số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy- học :
*Hoạt động1:(5)Ôn lại quy tắc ,công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình lập phơng.
GV yêu cầu một số HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình lập phơng.
*Hoạt động 2:(35) Luyện tập Thực hành.
Cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: (10)Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật để củng cố các quy tắc tính.
GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm bài. GV gọi một số HS nêu cách làm và đọc kết
quả, các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2:(10) Củng cố biểu tợng về hình lập phơng và diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần của hình lập phơng.
- HS tự tìm ra kết quả. GV yêu cầu HS giải thích kết quả.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu kết quả của bài toán ( chỉ có hình 3, hình 4 là gấp đ-

ợc hình lập phơng).
Bài 3: (15)Phối hợp kĩ năng vận dụng công thức tính và ớc lợng.
- HS liên hệ với công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập ph-
ơng và dựa trên kết quả tính hoặc nhận xét cạnh một độ dài hình lập phơng để so sánh diện
tích. HS tự rút ra kết luận.
- 4 HS đọc kết quả và giải thích cách làm. GV đánh giá bài làm của HS.
Sau phần luyện tập của tiết này, nếu còn thời gian GV nêu vấn đề dể HS nhận ra rằng:
1) Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng không phụ thuộc vào
vị trí đặt hộp.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
2) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
3) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________
Tập đọc
Cao bằng
I- Mục đích yêu cầu :
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cơng và con ngời Cao Bằng.(Trả lời đợc câu hỏi 1,
2, 3 ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
- HS khá, giỏi trả lời đợc câu hỏi 4 và thuộc đợc toàn bài thơ (câu hỏi 5).
II chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS.
iii- các hoạt động dạy học
A -Kiểm tra b ài cũ( 5 phút )
HS đọc lại bài Lập làng giữ biển, trả lời câu hỏi về bài đã học.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài

*H oạt động 1 . Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài thơ.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Từng tốp HS (mỗi tốp 3 HS) tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ (đọc 2-3 lợt). GV kết hợp hớng
dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm, suối khuất, rì rào,); giúp HS
hiểu các địa danh : Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ- giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến núi non,
đất đai và con ngời Cao Bằng; nhấn giọng những từ ngữ nói về địa thế đặc biệt, về lòng
mến khách, sự đôn hậu, mộc mạc của ngời Cao Bằng(qua, lại vợt, rõ thật cao, bằng
xuống, mận ngọt, rất thơng, rất thảo, nh hạt gạo, nh suối trong,..)
b) Tìm hiểu bài
Đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:
- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
(Muốn đến Cao Bằng phải vợt qua Đèo gió, Đèo Giang, đèo Cao Bắc. Những từ ngữ, trong khổ thơ: sau
khi quata lại vợt, lại vợt nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng).
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn Thanh Hoá.

×