Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 14 CKTKNGDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.64 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :14</b>
<b>( Từ ngày 30/ 11 / 09 đến ngày 04 / 12 / 09)</b>


<b>Lớp : 4/3 </b>


<b>Thứ</b> <b>Tiết Môn</b> <b> Tên bài dạy</b>
<b>Hai</b>
30/11
1
2
3
4
<b>TĐ</b>
<b>T</b>
<b>KH</b>
<b>ĐĐ</b>


Chú Đất Nung


Chia một tổng cho một số
Một số cách làm sạch nước
Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (T1)
<b>Ba</b>
01/12
1
2
3
4
5
<b>TD</b>
<b>T</b>


<b>CT</b>
<b>ĐL</b>
<b>LTVC</b>


Bài TDPTC – Trị chơi : “ Đua ngựa”
Chia cho số có một chữ số


(N –V) Chiếc áo búp bê


Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB
Luyện tập về câu hỏi


<b>Tư</b>
02/12
1
2
3
4
5
<b>TĐ</b>
<b>T</b>
<b>KH </b>
<b>AN</b>
<b>KC</b>


Chú Đất Nung ( tt )
Luyện tập


Bảo vệ ngưồn nước
Búp bê của ai



<b>Năm</b>
03/12
1
2
3
4
5
<b>TD</b>
<b>T</b>
<b>TLV</b>
<b>LTVC</b>
<b>MT</b>


Bài TDPTC – Trị chơi “ Đua ngựa”
Chia một số cho một tích


Thế nào là miêu tả


Dùng câu hỏi vào mục đích khác
VTM : Mẫu có hai đồ vật


<b>Sáu</b>
04/12
1
2
3
4
5
<b>TLV</b>


<b>T</b>
<b>LS</b>
<b>KT</b>
<b>SHL</b>
<b>HĐNGLL</b>


Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật
Chia một tích cho một số


Nhà Trần thành lập
Thêu móc xích (T2)
Tuần 14 + ATGT Bài 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

THỨ HAI NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2009
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>CHÚ ĐẤT NUNG</b>
<i><b>I – MỤC TIÊU</b></i>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ
gợi tả, gợi cảmvàphân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn
Rấm , chú bé Đất ).


- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK).


<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


GV : Tranh minh học bài đọc trong SGK


HS: SGK


<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>


<i><b>1/ . Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.</b></i>
2/ . Bài mới:


<b>a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.</b>
<b>b. Luyện đọc: </b>


HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài


+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa
từ: đống rấm, hòn rấm.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn
nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
<b>c. Tìm hiểu bài:</b>


Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác
nhau như thế nào?


<i> Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?</i>
<i> Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành</i>
<i>Đất Nung? </i>



<i> Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho</i>


điều gì


<b>d. Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
<i>đoạn cuối bài: Ơng Hịn…..chú thành đất</i>


<i>nung.</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.


<i>Cu chắt có đồ chơi là ………</i>


<i> Đất từ người ……….trong lọ thuỷ tinh.</i>
<i>Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm chê là …</i>
<i>việc có ích.</i>


<i> Phải rèn luyện trong thử thách, con</i>
<i>người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
<i><b>3/ . Củng cố, dặn dò: </b></i>


Truyện chú Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong


tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật


Nhận xét tiết học.


...
...


TỐN


<b>CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>


- Biết chia một tổng cho một số


- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


GV: SGK, bảng phụ ghi BT1
HS: SGK


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>1/ Bài cũ: Luyện tập chung</b></i>


<i><b>2/ Bài mới: </b></i>
Giới thiệu:


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một</b>
tổng chia cho một số.


GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.


Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7


Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn maøu):
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6
với 24 : 6 + 12 : 6


GV gợi ý để HS nêu:


(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


1 toång : 1 soá = SH : SC + SH : SC


<i><b>Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số</b></i>
<i><b>ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các</b></i>
<i><b>kết quả tìm được.</b></i>


HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.


HS so sánh & nêu: kết quả
hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như
trên.


HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì


cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>


Tính theo hai cách. Yêu cầu 2 HS làm bảng phụ, cả
lớp làm vào vở.


<b>Bài tập 2:</b>


Cho HS làm tương tự bài tập 1.
<b>Bài tập 3:</b>


HS giỏi tự nêu tóm tắt bài tốn rồi làm và chữa bài.
<i><b> Đáp số: 15 nhóm</b></i>


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


HS làm bài
HS sửa bài
HS giỏi làm bài
HS sửa bài
<i><b>3/ Củng cố </b><b> - Dặn dị: </b></i>


GV chốt lại nội dung bài.


Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.



...
...


<b>KHOA HỌC</b>


<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC </b>
(GDBVMT tồn phần)


<i><b>I- MỤC TIÊU:</b></i>


-Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,…..
-Biết đun sôi nước trước khi uống.


-Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


GV : Hình trang 56,57 SGK. Phiếu học tập nhóm.
HS: SGK


<i><b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>1/ Bài cũ:Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm </b></i>
2/ Bài mới:


Giới thiệu:Bài “Một số cách làm sạch nước”


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước</b>
-Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào?


*Giảng: Thơng thường có 3 cách làm sạch nước:


a) Lọc nước


-Bằng giấy lọc, bơng,…lót ở phễu.


-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b)Khử trùng nước:


-Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những
chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những
chất này làm nước có mùi hắc.


c) Đun sôi:


Đun nước cho tới khi sơi, để thêm chừng 10 phút,
phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi
thuốc khử trùng cũng hết.


-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của
từng cách?


<b>Hoạt động 2:Thực hành lọc nước</b>


-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK
trang 56.


-Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.
Kết luận:


<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch</b>


-u cầu các nhóm đọc thơng tin trong SGK trang 57
trả lời vào phiếu học tập (kèm theo).


-Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm.


-Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền sản
xuất nước sạch theo đúng thứ tự.


<b>Kết luận:</b>


-Dựa vào lời giảng trả lời.


-Thực hành lọc nước theo
hướng dẫn SGK.


-Chưa vì cịn vi trùng khơng
nhìn thấy được.


-Ta phải đun sôi.


<i><b>3/ Củng cố - Dặn dò</b><b> : </b></i>


-Tại sao ta phải đun sơi nước uống?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


...
...
Tiết 1 : ND – 30/11/09 (Tuaàn 14)


Tiết 2 : ND – 07/12/09 (Tuần 15) <b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (2 tiết)</b>
<b>Tiết 1</b>


<i><b>I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU</b></i>


- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo.


- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.


<i><b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b></i>
GV : Các băng chữ ở BT2
HS : SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>1/ – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ</b></i>
2/- Dạy bài mới :


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21</b>
SGK )


- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình
huống


-> Kết luận :


<b>Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đơi (bài tập 1</b>
SGK )



- u cầu từng nhóm HS làm bài .


- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong ,
biết ơn thầy giáo , cơ giáo .


+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo khơng
dạy lớp mình là biểu hiện sự khơng tơn trọng thầy
giáo , cô giáo .


<b>Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) </b>
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một
băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và
yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện
lòng biết ơn thầy giáo , cơ giáo .


=> Kết luận :


<b>Hoạt động 5 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu</b>
sưu tầm được ( Bài tập 4,5 )


- GV nhận xét .


<b>Hoạt động 6 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy</b>
giáo , cô giáo cũ .


- Nêu yêu cầu .


- Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô


giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm .
=> Kết luận :


- Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô
giáo .


- Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng


- Dự đốn các cách ứng xử có thể
xảy ra .


- Lựa chon cách ứng xử và trình
bày lí do lựa chọn .


- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .


- HS lên chữa bài tập . các nhóm
khác nhận xét , bổ sung .


- Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ
giấy nhỏ .


- Từng nhóm lên dán băng chữ đã
nhận theo 2 cột “ Bi ơn “ hay “
Không biết ơn “ trên bảng và các
tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm
mà nhóm mình đã thảo luận . Các
nhóm khác góp ý kiến , bổ sung .



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

biết ơn .


<i><b>3/ - Củng cố - dặn dò </b></i>


- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .


- Dặn HS thực hành theo những điều đã học
- Nhận xét tiết học


...
...


THỨ BA NGAØY 01 THÁNG 12 NĂM 2009
<b>THỂ DỤC</b>


<b>BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>TRỊ CHƠI “ĐUA NGỰA”</b>


<i><b>I-MUC TIÊU:</b></i>


-Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.
<i>- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Đua ngựa.</i>


<i><b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.


III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>



Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Tại chỗ vỗ tay hát.


Khởi động các khớp.
Trị chơi: GV tự chọn.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a. Trị chơi vận động: GV nêu trị chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách
chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình.


b. Bài thể dục phát triển chung:
Ôn cả bài : 3- 4 laàn.


Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.


HS thi đua thực hiện bài TD phát triển chung: 1 lần.
<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


GV củng cố, hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá tiết học.
<b> </b>


GV


x x x x x x x


x x x x x x x


x x x x x x x
GV


x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

...
...


TỐN


<b>CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết,
chia có dư).


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>
GV: SGK


HS: SGK + VBT


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>1/ Bài cũ: Chia một tổng cho một số.</b></i>


2/ Bài mới:
Giới thiệu:



<b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 128</b>
472 : 6 = ?


a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.


Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ
nhẩm.


b.Hướng dẫn thử lại:


Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230</b>
859 : 5 = ?


a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.


Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ
nhẩm.


b.Hướng dẫn thử lại:


Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải
được số bị chia.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1: ( dòng 1, 2)</b>


Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
<b>Bài tập 2:</b>



HS đọc đề toán. Yêu cầu HS làm bài, GV chấm một số
vở.


<b>Bài tập 3 (HS K, G làm bài)</b>


HS tính


Vài HS nhắc lại.


HS tính


Vài HS nhắc lại.


HS thực hiện trên bảng con.
Các dòng còn lại HS khá, giỏi
làm bảng lớp.


HS làm bài vào vở


HS khá giỏi làm, nêu kết quả
làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV chốt lại nội dung bài
Chuẩn bị bài: Luyện tập


...
...


CHÍNH TẢ (Nghe-viết)


<b>CHIẾC ÁO BÚP BÊ </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU</b></i>


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn .
- Làm đúng BT(2) b


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


GV : Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn
có chỗ trống cần điền) trong BT 2a .


HS : SGK, VBT


<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<i><b>2. Bài mới: Chiếc áo búp bê. </b></i>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>
a. Hướng dẫn chính tả:


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo búp bê?



<i>(Rất xinh xắn)</i>


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


<b>Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xa tanh,</b>
<b>loe ra, hạt cườm, đính dọc.</b>


b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<i><b> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</b></i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<i><b> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b.


Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập


HS theo doõi trong SGK


HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.



HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS trình bày kết quả bài tập


<b>Bài 2b : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc</b>
tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.


HS trình bày kết quả bài
làm.


<i><b>3/ . Củng cố, dặn dò:</b></i>


HS nhắc lại nội dung học tập


Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm BT 2a.


...
...


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<i><b>I.MỤC TIÊU</b></i>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200<sub>C, từ đó </sub>


biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.
<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


GV : Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề
thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.


HS : SGK


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>1/ Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.</b></i>


-Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
-Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?


-Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm
mục đích gì?


GV nhận xét
2/ Bài mới:
<b>Giới thiệu bài </b>


<b> Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


-Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở


thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?


- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc
Bộ ?


-Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong q
trình sản xuất lúa gạo?


GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái
của cây lúa nước, về một số công việc trong quá


HS dựa vào SGK, tranh ảnh &
vốn hiểu biết, trả lời theo các
câu hỏi gợi ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên
nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều
lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông
dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp (GDBVMT)</b>


GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác
của đồng bằng Bắc Bộ.


GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là
lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi
đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.


<b>Hoạt động 3: Làm việc nhóm</b>



- Mùa đơng của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao?
- Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong
SGK.


- Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi & khó
khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp?


- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng
bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt
có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó
cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ)


GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đơng
Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ.


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.


HS dựa vào SGK, tranh ảnh
nêu tên các cây trồng, vật nuôi
khác của đồng bằng Bắc Bộ.


HS dựa vào SGK, thảo luận
theo gợi ý.


Đại diện nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét &
bổ sung.



<i><b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b></i>


GV u cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc


Bộ ...
...
...


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU</b></i>


- Đặt được câu hỏi cho bộ xác định trong câu (BT1).


- Nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3,
BT4).


- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
(BT5).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
HS : SGK, VBT


<i><b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
<i><b>1/ – Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi </b></i>
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?


- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
- Khi nào dủng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ?



2/ – Bài mới


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>


<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
<b>* Bài tập 1: </b>


a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?


d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
<b> * Bài tập 2 </b>


- GV nhận xét chốt lại
+ Ai đọc hay nhất lớp ?


+Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?


+Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ?
+Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết ?
+Bao giờ chúng em được đi tham quan ?


+ Nhà bạn ở đâu ?
<b>* Bài tập 3</b>


- GV nhận xét chốt lại


<b>a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không</b>


?


<b>b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?</b>
<b>+Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?</b>


<b>* Bài tập 4 </b>


- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không ?
- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn
bay như chim phải khơng ?


- Bạn thích chơi bóng đá à ?
<b>* Bài tập 5 :</b>


<i>- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có</i>


những câu khơng phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm bài
vào vở nháp.


- HS phát biểu ý kiến.


- 1 HS đọc u cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư
kí ghi nhanh ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết


quả - Cả lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ
và gạch dưới từ nghi vấn
trong các câu hỏi.


- Gạch vào bảng phụ.


- 1 HS đọc u cầu bài.
- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc
cặp từ nghi vấn ở bài tập 3
một câu hỏi.


- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã
đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm
vụ của các em là phải tìm ra những câu nào khơng
phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắt thế
nào là câu hỏi ?


- Nhận xét đi đến lời giải đúng.
+ Trong số 5 câu đã cho, có :


<i>2 câu là câu hỏi</i>


a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều
chưa biết )



b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều
chưa biết )


<i>3 câu không phải là câu hỏi :</i>


b ) Tơi khơng biết bạn có thích chơi diều khơng ?
( nêu ý kiến của bngười nói )


c ) Hãy cho biết bạn thích trị chơi nào nhất. ( nêu
đề nghị )


e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghị )


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về câu hỏi ở bài học trang
142.


- cả lớp đọc thầm lại 5 câu
hỏi, tìm câu nào khơng phải là
câu hỏi và khơng được dùng
dấu chấm hỏi.


- Phát biểu ý kiến


<i><b>3/ – Củng cố, dặn dò </b></i>


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.



- Chuẩn bị : Dúng câu hỏi vào mục đích khác.


...
...
..


THỨ TƯ NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2009
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU</b></i>


- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể chuyện với lời các
nhân vật (chàng kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ).


- Hiểu ND : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,
cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK)


<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


GV : bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc, SGK
HS : SGK


<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<i><b>1/. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


2/ . Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>b. Luyện đọc: </b>



HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+Kết hợp giải nghĩa từ:


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
<b>c. Tìm hiểu bài:</b>


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em
tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm,
đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện
nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển
lớp đối thoại và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm
khác trả lời.


<b>d. Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.



Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.


3 học sinh đọc


<i><b>3/ . Củng cố- dặn dò: </b></i>
GV chốt lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học.


...
...


TỐN
<b>LUYỆN TẬP </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>


- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu ) cho một số .


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>
GV : SGK


HS : SGK, vở tập toán



<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>1/ Bài cũ: Chia cho số có một chữ số</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>


Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ
số: trường hợp chia hết & trường hợp chia có dư
(khơng u cầu thử lại)


<b>Bài tập 2 a:</b>


Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).
u cầu HS làm bài


<b>Bài tập 4 a :</b>


Yêu cầu HS tính bằng hai cách


<b>Bài tập 3 :</b>


Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng


HS làm baøi


Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


HS làm bài vào vở 2a. HS K,


G làm cả bài - HS sửa


1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở 4a. HS K, G
làm cả bài 4b


HS sửa bài
HS nêu


HS K, G nêu miệng bài giải
<i><b>3/ Củng cố </b><b> - Dặn dò: </b></i>


GV chốt lại nội dung bài


Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích


...
...


..KHOA HỌC


<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC </b>
(GDBVMT toàn phần)
<i><b>I-MỤC TIÊU:</b></i>


-Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.
-Thực hiện bảo vệ nguồn nước.


<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>



GV : Hình trang 58,59 SGK. Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm.
HS : SGK


<i><b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>1/ Bài cũ:</b></i>


-Có những cách làm sạch nước nào? Tác dụng của mỗi cách?
-Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống?


2/ Bài mới:


Giới thiệu: Bài “Bảo vệ nguồn nước”


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo</b>
vệ nguồn nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

SGK trang 58.


-Cho hs hỏi và trả lời theo cặp.


-Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc.
<b>*Kết luaän:</b>


Để bảo vệ nguồn nước cần:……….


<b>Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn</b>
nước


-Chia nhóm và giao cho các nhóm các nhiệm
vụ:



+Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
+Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tun
truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn
nước.


-Nhận xét sản phẩm các nhóm.


*Những việc khơng nên làm để
bảo vệ nguồn nước:


*Những việc nên làm để bảo vệ
nguồn nước:


-Các nhóm thảo luận, thống nhất ý
tưởng và phân cơng làm việc.
-Các thành viên làm việc theo sự
phân công của nhóm trưởng.
-Đại diện các nhóm trình bày sản
phẩm.


<i><b>3/ Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Trình bày sản phẩm các nhóm và yêu cầu hs tuyên truyền mọi người cùng thực
hiện.


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học


...
...


..


ÂM NHẠC
KỂ CHUYỆN
<b>BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
<i><b>I – MỤC TIÊU</b></i>


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1)
- Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể được phần kết của câu
chuyện với tình huống cho trước (BT3)


- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b></i>


GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Sáu băng giấy để 06 HS thi viết lời
thuyết minh cho 06 tranh (BT1) +06 băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh.


HS : SGK, VBT


<i><b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
<i><b>1 – Bài cũ </b></i>


<i><b>2 – Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b. Hướng dẫn hs kể chuyện:


<i><b>*Hoạt động 1:GV kể chuyện</b></i>


Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời
các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau:


sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi
ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng)


-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số
từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.


-Kể lần 3(nếu cần)


<i><b>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi</b></i>


<i>về ý nghóa câu chuyện</i>


<b>Bài tập 1:</b>


-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập.


-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn.


-Cho hs làm theo cặp và viết và băng giấy lời
thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết
minh.


<b>Bài taäp 2:</b>


-Yêu cầu đọc yêu cầu bài tập.


-Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để kể


lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của
<i>nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình</i>


<i>hoặc em.</i>


<b>Bài tập 3:</b>


-u cầu đọc lại u cầu bài tập và suy nghĩ ra
những khả năng có thể xảy ra trong tình huống
cơ chủ cơ chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cơ chủ
mới.


-Lắng nghe.


-Hs nghe kết hợp nhìn tranh
minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi
tranh trong SGK.


-Đọc: tìm lời thuyết minh cho
mỗi tranh.


-Trao đổi nhau và viết vào băng
giấy, dán lên bảng, các nhóm
khác nhận xét.


-Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời
kể của búp bê.


-Một hs kể mẫu 1 đoạn.
-Các cặp kể với nhau.



-Hs thi kể chuyện trước lớp.
-Đọc yêu cầu:Kể phần kết thúc
của câu chuyện với tình huống
mới. Suy nghĩ về tình huống mới.
<i><b>3.Củng cố, dặn dị:</b></i>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


...
...
..


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b></i>
<i><b>TRỊ CHƠI “ĐUA NGỰA”</b></i>


<i><b>I-MUC TIEÂU:</b></i>


-Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Đua ngựa”.


<i><b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.


III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>



Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Khởi động các khớp.


Trò chơi: GV tự chọn.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a. Trị chơi vận động: Đua ngựa. GV nêu trị chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS
làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu
dương HS hoàn thành vai chơi của mình.


b. Bài thể dục phát triển chung.


- Ôn tập toàn bài: GV cho cả lớp tập cả bài 2-3 lần, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- GV hô 1 lần, sau đó cán sự lớp vừa hơ nhịp vừa tập cùng động tác.


- GV gọi lần lượt từng nhóm (mỗi nhóm 3 HS ) lên tập bài TD phát triển
chung. Cán sự hoặc 1 trong 3 em đó hơ nhịp.


- GV nhận xét ưu, khuyết điểm của từng HS trong lớp. Cuối cùng GV hô nhịp
cho cả lớp tập bài TD phát triển chung.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
GV củng cố, hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá tiết học.



<b> </b>


...
...


..TỐN


<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>


GV


x x x x x x x
x x x x x x x


x x x x x x x
x x x x x x x


x x x x x x x
x x x x x x x
GV


x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
GV


GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thực hiện được phép chia một số cho một tích .


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


GV : SGK


HS : SGK, vở tập toán


<i><b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>1/ Bài cũ: Luyện tập</b></i>


<i><b>2/ Bài mới: </b></i>
Giới thiệu:


<b>Hoạt động1: Phát hiện tính chất.</b>
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)


24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
Yêu cầu HS tính


Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:


+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói
đã lấy một số chia cho một tích.


+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia
liên tiếp cho từng thừa số.


Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích,
ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả
tìm được chia tiếp cho thừa số kia.



<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>


Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép
tính.


<b>Bài tập 2:</b>


HS thực hiện cách tính theo mẫu.
<b>Bài tập 3 (HS K,G):</b>


- Yêu cầu HS K, G nêu miệng bài giải


HS tính


HS nêu nhận xét.


Vài HS nhắc lại.


HS làm bài, vận dụng tính
chất chia một số cho một tích
để tính.


Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


HS nêu lại mẫu, làm bài vào
vở.



HS làm bài
<i><b>3/ Củng cố </b><b> - Dặn dò: </b></i>


GV chốt lại bài


Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.


...
...
..


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>I - MỤC TIÊU</b></i>


- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).


<i>- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III).</i>


- Bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài
<i>thơ Mưa (BT2)</i>


<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>
GV : Kẻ sẵn nội dung BT2.
HS : SGK


<i><b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b><b> : </b></i>
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ:Ơn tập văn kể chuyện</b></i>


-Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.
-Nhận xét chung.



2/ Bài mới:


*Giới thiệu bài, ghi tựa


<b>*Hoạt động 1: Thế nào là miêu tả</b>
<b>*Nhận xét:</b>


-Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả


-Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được miêu tả
trong đoạn văn.


-Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong đoạn văn.
-Cả lớp, gv nhận xét.


-GV neâu yêu cầu , cho hs xem mẫu và giải thích
mẫu.


-GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành phiếu
được giao.


-Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật.


-Cả lớp, gv nhận xét và cho hs đối chiếu kết quả ghi
ở bảng phụ.


*Ghi nhớ:


Gv đàm thoại cùng hs:



 Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác
quan nào?


 Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?
<b>*Hoạt động 2: Luyện tập</b>


<b>Bài 1:</b>


-GV nêu u cầu và cho hs thảo luận theo nhóm.
-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.


-Cả lớp, gv nhận xét,chốt lại câu văn miêu tả trong


-2 Hs nhắc lại


-1 hs đọc to


-Cả lớp đọc thầm,gạch dưới
sự vật tìm được


-Vài hs nêu
-hs lắng nghe


-Cả lớp quan sát,đọc mẫu
,giải thích.


-Hs nêu ý kiến


Hs đổi chéo kiểm tra



-2 hs đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cả 2 phần bài” Chú Đất Nung”
<b>Bài 2:</b>


-Gọi hs đọc bài thơ “Mưa”


-Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích.


-GV u cầ hs ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2 câu tả
lại hình ảnh đó.


Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét.


-Vài hs đọc to
-Hs lần lượt nêu
-Cả lớp làm nháp
-Hs chỉnh lại câu viết.
<i><b>3/ Củng cố – Dặn dị: </b></i>


-GV hỏi lại nơi dung cần ghi nhớ
Nhận xét tiết học


...
...
..


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC </b>


<i><b>I - MỤC TIÊU</b></i>


- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1).


- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định
hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).


<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1. 4,5 tờ giấy khổ to để làm việc
theo nhóm : bài tập 2.


HS : SGK


<i><b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
<i><b>1/ – Bài cũ : Luyện tập về câu hỏi.</b></i>
- Nêu nội dung cần ghi nhớ ?


2/ – Bài mới


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>
- GV giới thiệu – ghi bảng


<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét</b>
<b>* Bài 1: </b>


- Tìm những câu hỏi trong đoạn văn : đoạn đối thoại
giữa ông Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất
Nung ( phấn 1 ) ?



+ Sao chú mày nhát thế ? Nung đấy ạ ? Chứ sao ?
<b>* Bài tập 2 </b>


<i>- Phân tích câu hỏi 1 : </i>


- 1 HS đọc u cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân


- 1 HS đọc u cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>- Câu hỏi của ông Hòn Rấm : “ Sao chú mày nhát</i>


thế ? “ có dùng để hỏi về điều chưa biết khơng ?


- Oâng Hòn Rấm đã biết chú bé Đất nhát , sao còn
phải hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm gì ?


<i>- Phân tích câu hoûi 2 :</i>


- Câu “ Chứ sao ? “ của ơng Hịn Rấm có dùng để
hỏi điều gì khơng ?


- Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?


<b>* Bài tập 3</b>



- Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn khơng ? “ là
một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi . Câu hỏi này
thể hiện yêu cầu của người bên cạnh : phải nói nhỏ
hơn , không được làm phiền người khác .


<b>c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ</b>
<b>d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập</b>
<b>* Bài tập 1: </b>


- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 , viết mục đích
của câu hỏi bên cạnh từng câu .


a ) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc , mẹ bảo : “ Có nín đi
khơng ? Các chị ấy cười cho đây này . “


b ) nh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc : “
Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? “


c ) Chị tôi cười : “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa
à ? “


d ) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến
xe : “ Chú có thể xem giúp tơi mấy giờ có xe đi miền
Đơng khơng ? “


<b>* Bài tập 2 </b>


a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat , chúng mình nói
chuyện được khơng ?



b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?


c) Bài tốn khơng khó nhưng mình làm phép nhân
sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?


d ) Chơi diều cũng thích chứ ?


+ Câu hỏi này khơng dủng
để hỏi về điều chưa biết ; chỉ
thể hiện thái độ của ơng Hịn
Rấm cho chú bé Đất là nhát .
- để chê chú bé Đất .


- Câu hỏi này khơng dùng để
hỏi điều gì .


- Câu hỏi này là câu khặng
định : đất có thể nung trong
lửa .


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu
hỏi .


- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm



- HS làm việc cá nhân
+ Câu hỏi của mẹ yêu cầu
con nín khóc.


+ Câu hỏi của bạn thể hiện ý
chê trách.


+ Câu hỏi của chị thể hiện ý
chê em vẽ ngựa không giống
+ Câu hỏi của của bà cụ thể
hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp
đỡ.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu
cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm.
Thư kí ghi nhanh ý kiến của
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* Bài tập 3 : </b>


<i>+ Tỏ thái độ khen, chê : Em bé đi mẫu giáo được</i>


<i>phiếu Bé ngoan . Em khen em bé bằng câu hỏi : Sao</i>
<i>em bé ngoan thế nhỉ ? </i>


<i>+ Khẳng định , phủ định : Một bạn chỉ thích học</i>



<i>ngoại ngữ Tiếng Anh . Em nói với bạn Tiếng Pháp</i>
<i>cũng hay chư ?</i>


+ Thể hiện yêu cầu , mong muốn : Cậu em nghịch
ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói
<i>với em :Em có thể ra ngồi chơi cho chị học bài được</i>


<i>không ?</i>


- Cả lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm


- HS làm việc cá nhân viết
tóm tắt vào vở nháp một vài
tình huống .


- Cả lớp nhận xét.


HS K, G nêu được vài tình
huống có thể dùng câu hỏi
vào mục đích khác.


<i><b>3 – Củng cố, dặn dò :</b></i>


- Nhận xét tiết học, khen HS học tốt.


- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Tró chơi , đồ chơi.



...
...


.. MĨ THUẬT


<b>VẼ THEO MẪU : MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>


- Hiểu được đặc điểm, hình dáng , tỉ lệ hai vật mẫu .
- Biết cách vẽ hai vật mẫu .


- Vẽ được hai đồ vật gần với mẫu.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b><b> </b></i>


GV : SGK , SGV ; 1 vài mẫu có 2 đồ vật ; Vải làm nền cho mẫu vẽ ; Bục để vật
mẫu ; Hình gợi ý cách vẽ ; 1 số bài vẽ mẫu có 2 đồ vật của HS các lớp trước


<b>HS : SGK ; Mẫu để vẽ theo nhóm ; Vở thực hành ; Bút chì đen , tẩy , màu vẽ </b>
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra ĐDHT của HS</b></i>
<i><b>2/ Dạy bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét </b></i>
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 34 SGK:
+Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật nào?


+Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của các đồ vật như
thế nào?



+Vị trí các đồ vật trước, ở sau?


-Trình bày mẫu vài lần theo các hướng và vị trí khác
nhau, hỏi đáp về từng mẫu xếp được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Cho hs quan sát mẫu theo nhóm .
<i><b>Hoạt động 2:Cách vẽ </b></i>


-Yêu cầu hs quan sát mẫu, nêu cách vẽ:


+So sánh chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác
khung hình chung, sau đó phác khung hình từng vật.
+Vẽ trục từng mẫu tìm tỉ lệ của chúng như vẽ một vật.
+Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình
cho giống mẫu.


+Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt hay tô màu.
<i><b>Hoạt động 3:Thực hành </b></i>


-Lưu ý hs vẽ khung hình chung phù hợp khổ giấy; tìm tỉ
lệ giữa từng vật với khung hình chung và với nhau.
-Hướng dẫn những hs còn lúng túng. (HS K, G sắp xếp
hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu)


<i><b>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </b></i>


-Treo một số bài tốt lên nhận xét tuyên dương, động viên
những bài chưa tốt.



<i><b>3/ Củng cố - Dặn dò:</b></i>
GV chốt lại tiết học.


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


-Quan sát theo nhóm.
-Quan sát theo nhóm và
nêu các vẽ.


-Hs thực hành khơng
dùng thước kẻ.


...
...
..


THỨ SÁU NGAØY 04 THÁNG 12 NĂM 2009
TẬP LAØM VĂN


<b>CẤU TẠO BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU</b></i>


- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu mở bài , kết bài ,trình tự
miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài ,kết bài cho một bài văn miêu tả
cái trống trường (mục III).


<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>
GV : SGK



HS : VBT, SGK


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
<i><b>1/ . Bài cũ: </b></i>


2/ . Bài mới:
Giới thiệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài tập 1: HS đọc bài</b>
GV chốt lại:


Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái cối.


Phần kết bài: Nêu kết thúc bài.


Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài
mở rộng trong văn kể chuyện.


Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ
bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngồi vào
trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo
là tả cơng dụng của cái cối.


<b>Bài taäp 2: </b>


GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao qt
tồn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận
có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm


với đồ vật.


<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ </b>


GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>


GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái
trống.


GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống,
tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng,
âm thanh của cái trống….


Gợi ý câu d:


Có thể mở ………đoạn mở bài với thân bài, giữa
đoạn thân bài với đoạn kết luận.


GV cùng HS nhận xét và chốt lại.


HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối
tiếp.


Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt
các câu hỏi.


HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm,
suy nghĩ và trả lời câu hỏi.



Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.


Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài tập.


HS đọc câu hỏi.


HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu
hỏi .


HS làm vào vở.


HS nối tiếp nhau đọc phần bài làm.
<i><b>3/. Củng cố – dặn dị:</b></i>


Nhận xét tiết học.


...
...


..TỐN


<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>


Thực hiện được phép chia một tích cho một số .
<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b><b> </b></i>
<i><b>1/ Bài cũ: Một số chia cho một tích.</b></i>



2/ Bài mới:
Giới thiệu:


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia</b>
hết cho số chia.


GV ghi baûng: (9 x 15) : 3
9 x (15: 3)
(9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính


Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.


+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã
lấy tích chia cho số chia.


+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số
cho 3 rồi nhân với thừa số kia.


<i><b>Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho</b></i>
<i><b>một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân</b></i>
<i><b>kết quả với thừa số kia.</b></i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất</b>
không chia hết cho số chia.


GV ghi baûng: (7 x 15) : 3
7 x (15: 3)


Yêu cầu HS tính


u cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.


GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai</b>
không chia hết cho số chia.


Hướng dẫn tương tự như trên.


Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là
thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu
thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.


<b>Hoạt động 4: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>


Yêu cầu HS tính theo hai cách


HS tính.


HS nêu nhận xét.


Vài HS nhắc lại.


HS tính.


HS nêu nhận xét.



Vì thừa số thứ nhất
không chia hết cho số
chia.


-1 HS làm bài bảng phụ,
cả lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Baøi tập 2:</b>


GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
<b>Bài tập 3:</b>


Yêu cầu HS K, G nêu miệng bài giải


thống nhất kết quả
HS làm bài vào vở
HS sửa


HS nêu
<i><b>3/ Củng cố </b><b> - Dặn dò: </b></i>


GV chốt lại nội dung bài


Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.


...
. ...
..



<b>LỊCH SỬ </b>


<b>NHAØ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<i><b>I MỤC TIÊU</b></i>


<i><b> Sau bài học HS biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên</b></i>
nước vẫn là Đại Việt.


<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>


GV : Tìm hiểu thêm về cuộc kết hơn giữa Lý Chiêu Hồng và Trần Cảnh; quá trình
nhà Trần thành lập. Phiếu học tập.


HS : SGK


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>


<i><b>1/ Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)</b></i>
Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?


Hành động giảng hồ của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?
2/ Bài mới:


Giới thiệu bài
<b>Ho</b>


<b> ạ t đ ộ ng 1 : Hoàn cảnh ra đời của nhà </b>
Trần .


Hoàn cảnh nước ta vào cuới thế kỷ thứ


12 ntn?


Trong hồn cảnh đó nhà Trần đã thay
thế nhà Lý như thế nào ?


*Kết luận: Nhà Lý suy yếu ,tình hình
đất nước khó khăn ,nhà Lý khơng cịn
gánh vác được việc nước nên sự thay thế
nhà Trần bằng nhà Lý là một điều tất
yếu


<b>Hoạt động 2 : Nhà Trần xây dựng đất </b>
nước :


Hs đọc trước lớp ,cả lớp lắng nghe .
Cuối thế kỷ thứ 12 triều dình lục đục
,đời sống nhân dân khó khăn cực khổ ,
giặc ngoạu xâm lăm le bờ cõi nhà Lý
phải dựa vào nhà Trần để giữa ngai
vàng .


-Lý Chiêu Hồng lấy Trần Cảnh và
buộc nhường ngơi cho chồng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Gv tổ chức cho hs làm việc cá nhân để
hoàn thành phiếu học tập (sgk)


Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời
đúng mỗi câu hỏi sau đây.



a) Nhà Trần làm gì để xây dựng quân
đội .


º Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến
30 tuổi vào quân đội .


º Tất cả các trai tráng khỏe mạnh
đều được tuyển vào quân đội sống tập
trung trong doanh trại để tập luyện hàng
ngày .


º Trai tráng khỏe mạnh thì được
tuyển vào quân đội ,thời bình thì ở làng
sx ,lúc có chiến tranh thì tham gia chiến
đấu .


b)Nhà Trần làm gì để phát triển nơng
nghiệp?


º Đặt thêm chức quan Hà Đê Sứ để
trông coi đê điều .


º Đăt thêm chức quan khuyến nông sứ
để khuyến khích nơng dân sx


º Đặt thêm chức quan Đồn Điền sứ để
tuyển người đi khẩn hoang


º Taát cả các ý trên .



GV u cầu hs báo cáo kết quả trước lớp


Gv yêu cầu hs cả lớp nhận xét


Gv hỏi :hãy tìm những sự việc cho thấy
dưới thời Trần quan hệ giữa vua và quan
,giữa vua và nhân dân chưa quá cách
xa ?


- Nhà Trần đã làm những việc gì để xd
đất nước ?


GV kết luận


Hs hồn thành phiếu .


3 hs lần lượt báo cáo kết quả hoạt động
, hs 1 hoàn thành sơ đồ 1 , hs 2 trả lời
câu hỏi 2a , hs 3 trả lời câu hỏi 2b .
Hs khác nhận xét từng ohần trả lời cuả
từng hs


Hs đọc sgk và trả lời :Vua Trần cho đặt
chuông lớn ở thềm cung điện để nhân
dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc
oan ức . Trong các buổi yến tiệc ,có lúc
vua và các quan nắm tay nhau múa hát
vui vẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b></i>



- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.


...
...
..


Tiết 1 : ND – 27/11/09 (Tuần 13)
Tiết 2 : ND – 4/12/09 (Tuần 14)


KĨ THUẬT


<b>THÊU MÓC XÍCH (2 tiết)</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>


- HS biết cách thêu móc xích.


- HS thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau


- HS thêu được ít nhất năm vịng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b><b> </b></i>


GV : Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích
thước đủ lớn được thêu và trang trí bằng mũi thêu móc xích .


Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .
Chỉ; Kim , kéo, thước , phấn vạch .



HS : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<i><b>1.Bài cũ:</b></i>


Nhận xét chung các sản phẩm của bài trước.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>.Giới thiệu bài: Bài “Thêu móc xích”</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và</b></i>
<i>nhận xét mẫu </i>


-Giới thiệu mẫu và yêu cầu hs nhận xét và nêu
đặc điểm của đường thêu móc xích.


Yêu cầu hs nêu khái niệm thuê móc xích.


-Giới thiệu một số sản phẩm và u cầu hs nêu
ứng dụng của mũi nóc xích.


-Mặt phải là những vịng chỉ nhỏ
như móc xích.


-Mặt trái là những mũi chỉ bằng
nhau như mũi đột mau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật </b>
-Treo quy trình thêu móc xích u cầu nhận xét
sự giống và khác nhau về cách vạch đường dấu.


-Vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau
2cm.


-Yêu cầu hs quan sát hình 3 và đọc nội dung 2.
-Hướng dẫn hs thao tác mũi thứ nhất và mũi thứ
hai.


-Hướng dẫn hs tiếp tục thao tác các mũi tiếp
theo.


-Hướng dẫn cách kết thúc đường thêu.


-Lưu ý cho hs một số điểm:Thêu từ trái sang;
Mỗi mũi thêu cần tạo thành vịng chỉ và xuống
kim phía trong để tạo vịng chỉ, kéo lên được
mũi móc xích; lên kim xuống kim ngay đường
vạch dấu; kết thúc đường thêu bằng cách đưa
mũi thêu ra ngồi chặn lại vịng chỉ.


<b>*Hoạt động 3:Hs thực hành thêu móc xích</b>


-Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bứơc
thêu móc xích.


-Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích
theo các bứơc:vạch dấu đường thêu;thêu móc
xích theo đường vạch dấu.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu yêu
cầu,thời gian hoàn thành sản phẩm.



-Gv quan sát, chĩ dẫn và uốn nắn những hs thao
tác chưa đúng kĩ thuật. GV kk HS khéo tay thêu
được các mũi thêu tương đối đều nhau, thêu
được ít nhất 8 vịng móc xích và đường thêu ít bị
dúm.


<b>*Hoạt động 4:Gv đánh giá kết quả thực hành</b>
của hs.


-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực
hành .


-Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:thêu đúng kĩ
thuật; các vòng chỉ của mũi thêu móc nốivào
nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng
nhau;đường thêu phẳng, không bị dúm;hoàn
thành sản phẩm đúng thời gian quy định.


Các vạch giống như các đường khâu
đã học, chỉ khác cách ghi thứ tự
ngược lại.


- HS theo doõi.


-Quan sát và đọc SGK.
- HS theo dõi


-Đọc phần ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Yêu cầu hs đánh giá sản phẩm của mình và
bạn.


-Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập củahs. -Hs đánh giá spản phẩm của mình
và bạn.


<i><b>3/Củng cố – Dặn dị :</b></i>
Gọi hs đọc phần ghi nhớ.


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
Tuần : 14
<i><b>1/ </b></i>


<i><b> Mục tiêu:</b></i>


_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .


<i><b>2/ Tiến hành sinh hoạt:</b></i>


<b>-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:</b>
+Tổ 1


+Toå 2
+Tổ 3


_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,…
_Lớp trưởng tổng kết:



_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:


+Đi học đều,


+Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
+Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ.


+Mang đầy đủ dụng cụ học tập .


+Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường .
_Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 15


<b>AN TOÀN GIAO THƠNG</b>


<b>BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY</b>
<i><b>I . MỤC TIÊU :</b></i>


- HS hiểu ý nhĩa một số biển báo hiệu giao thông đường thủy thông dụng .
- HS nhận xét nhanh chóng và chính xác các biển báo đã được hoc .


- Có ý thức chú ý các biển báo hiệu lệnh của GTĐT và nhắc nhở mọi người tuân
theo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV : Các biển báo hiệu GTĐT theo nội dung bài, áo phao hoặc áo phao cứu
sinh để thực hành .


HS : SGK



III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ : Luật GTĐT nội địa , trường</b></i>
hợp phải tránh nhau khi cắt nhau


Gọi một số HS trả lời một số trường hợp
GV nhận xét , phê điểm


<i><b>2.Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động 1 : Kỹ thuật hoạt động theo nhóm </b>
GV giao mỗi nhóm 2 biển báo (biển báo cấm
và biển chỉ dẫn )


GV nhaän xét và kết luận


<b>Hoạt động 2 : Kỵ năng thực hành kỹ năng </b>
Gv để 8 biển báo theo nội dung bài học trên
bàn . Mời một số em lên lựa đúng biển biển
báo theo yêu cầu GV


GV mời một số em lên thực hành sử dụng dụng
cụ cứu sinh


<b>Hoạt động 3 : Kiểm tra trị chơi </b>


GV chọn hai nhóm , mỗi nhóm 8 HS , mỗi
nhóm nhận 8 biển báo theo nội dung bài học .
Khi GV yêu cầu loại biển báo nào thì từng em
trong mỗi nhóm đưa lên biển báo thích hợp .


Nhóm nào sai 3 lần thì nhóm khác lên thế .


Các nhóm thảo luận về biển báo
được giao về hình dạng , màu sắc ,
hình vẽ ben trong


Từng nhóm trình bày trước lớp


HS lên lựa


HS thực hiện


HS thực hiện ( mỗi nhóm : 1 HS 2
biển báo khác nhau )


<i><b>3.Củng cố , dặn dò :</b></i>


GV nêu nhận xét về các hoạt động của HS
Đánh giá ý thức học tập .


………
………


HOẠT ĐỘNG NGOAØI GIỜ LÊN LỚP
<b>CHUYẾN DU HAØNH CỦA TÚI NILON</b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU </b></i>


- Nâng cao nhận thức của HS về bảo vệ môi trường thông qua việc mỗi người đều
có hành động cụ thể giữ gìn cho mơi trường Xanh – Sạch – Đẹp.



- Góp phần hình thành ý thức vứt rác vào nơi qui định, góp phần giữ gìn vệ sinh
chung ở trường lớp, gia đình, xóm làng, nơi cơng cộng…


<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG</b></i>
<b>Hoạt động 1 : Phân vai</b>


- Gv phân công 7 HS tham gia đóng vai.
- Mời 7 HS tham gia đóng vai nhận kịch
bản.


<b>Hoạt động 2 : HS đóng vai theo kịch bản.</b>
<b>Hoạt động 3 : Thảo luận</b>


- Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận các câu
hỏi sau :


+ Từ cuộc chuyện trò của hai chị em túi
nilon, các em có suy nghĩ gì về cách đối
xử của con người đối với việc sử dụng túi
nilon ?


+ Hằng ngày em thường vứt các loại rác
nào ? Có nguồn gốc từ đâu ?


+ Thùng rác có chức năng gì đối với việc
giữ gìn mơi trường Xanh – Sạch – Đẹp?
+ Em sẽ làm gì để góp phần làm Xanh –
Sạch – Đẹp trường lớp ?



- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.


<b>Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò</b>
- Gv chốt lại bài học.


- Yêu cầu HS nêu suy nghó của mình qua
bài học.


- Nhận xét tiết học.


- HS nhận kịch bản
- Cả lớp theo dõi


- HS thảo luận theo nhóm


- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày
kết quả thảo luận.


- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×