<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 8</b>
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
<b>Toán</b>
<b>Luyện tập</b>
I. Mc tiờu: Giỳp HS cng c về: -Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
-
¸
p
dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Baỷng phuù keỷ saỹn baỷng soỏ trong baứi taọp 4 – VBT.
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- GV gọi 3 HS lên bảng u cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 35, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi
:
<i>a.Giới thiệu bài:</i>
- GV: ghi bảng.
<i>b.Hướng dẫn luyện tập </i>
:
<i><b>Bài 1</b></i>
<b>- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của
nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều
gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>
- Hãy nêu u cầu của bài tập ?
- GV hướng dẫn: Để tính bằng cách
thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất
giao hốn và kết hợp của phép cộng.
Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số
hạng của tổng cho nhau và thực hiện
cộng các số hạng cho kết quả là các số
tròn với nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng
hàng thẳng cột với nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về
đặt tính và kết quả tính.
- Tính bằng cách thuận tiện.
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>
- GV gọi HS nêu u cầu bài tập, sau
đó cho HS tự làm bài.
a) x – 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 5</b></i>
- GV hỏi: Muốn tính chu vi của một
hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật
là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì
chu vi của hình chữ nhật là gì ?
- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta
có:
P = (a + b) x 2
Đây chính là cơng thức tổng qt để
tính chu vi của hình chữ nhật.
- GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tng kt gi học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = 426
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Baøi giaûi
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 105 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người ; 5400 người
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng,
được bao nhiêu nhân tiếp với 2.
- Chu vi của hình chữ nhật là:
(a + b) x 2
- Chu vi hình chữ nhật khi biết các
cạnh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Tập c</b>
<b>Nếu chúng mình có phép lạ</b>
I. Muùc tieõu:
1. c thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi trịn…
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm chi thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Gọi HS lên bảng đọc bµi: Ở vương quốc
<i>Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung </i>
bài.
- Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời
câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc
Tương Lai em sẽ làm gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bµi míi :
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẻ
cảnh gì?
+ Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì?
- Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai những
cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem
thiếu nhi ước mơ những gì?
<i><b>b. Hướng dẫn luệy đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS .
- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định
hướng đọc đúng.
Nếu chúng mình có phép lạ
<i> Bắt hạt giống nảy mầm nhanh</i>
<i> Chớp mắt/ thành cây đầy quả</i>
<i> Tha hồ/ hái chén ngọy lành</i>
- Màn 1: 1 HS đọc.
- Màn 2: 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang
cùng múa hát và mơ đến những cánh
chim hồ bình, những trai cây thơm ngon,
những chiếc kẹo ngọt ngào.
- Laéng nghe.
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<i> Nếu chúng mình có phép lạ</i>
<i> Hoá trái bom/ thành trái ngon</i>
<i> Trong ruột khơng có thuốc nổ</i>
<i> Chỉ tồn keo với bi trịn</i>
<i>- Gọi 3 HS đọc tồn bài thơ.</i>
- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.
+ Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn
nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao
của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới
tốt đẹp.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước
mơ, niềm vui thích của trẻ em: Phép lạ,
<i>nảy mầm nhanh, chớp mắt, tha hồ, lặn , hái,</i>
<i>triệu vì sao, mặt trời mới, mãi mãi, trái </i>
<i>bom, trái ngọt , tồn kẹo, bi trịn,…</i>
<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc tồn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?
- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua
từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã
nêu ở từng khổ thơ.
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa
<i>đông ý nói gì?</i>
+ Câu thơ: Hố trái bom thành trái ngon có
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi:
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi hết bài.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là
rất tha thiết. Các bạn ln mong mỏi một
thế giới hồ bình, tốt đẹp, trẻ em được
sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ.
+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả
ngọt.
+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm
việc.
+ Khổ 3: Ước mơ khơng cịn mùa đơng
giá rét.
+ Khổ 4: Ước khơng có chiến tranh.
- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi: Ước khơng cịn mùa đơng giá
lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,
khơng cịn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ
tai hoạ nào đe doạ con người.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.
<i><b>* Đọc diễn cảm và thuộc lòng:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng
dẫn).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng từng khổ
thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc
hoặc hàng ngang các dãy bàn.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng tồn bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài
nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước
điều gì? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
chiến tranh, con người ln sống trong
hồ bình, khơng cịn bom đạn.
+ HS phát biểu tự do.
* Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong
chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn
được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và
cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà
không mất nhiều công sức chăm bón.
* Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành
người lớn ngay để chinh phục đại dương,
bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới
và làm việc để giúp đỡ bố mẹ.
+ Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có những phép lạ để làm cho thế
giới tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
- 2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra
học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS
đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Khoa học</b>
<b>Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị
các bệnh thơng thường.
- Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi
mình có những dấu hiệu của người bệnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
- Phieỏu ghi caực tỡnh huoỏng.
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Em hãy kể tên các bệnh lây qua
đường tiêu hố và ngun nhân gây ra
các bệnh đó ?
- Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh
lây qua đường tiêu hố ?
- Em đã làm gì để phịng bệnh lây qua
đường tiêu hố cho mình và mọi
người ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi
:
<i>* Giới thiệu bài:</i>
Các em đã biết
nguyên nhân và cách đề phòng các
bệnh lây qua đường tiêu hố. Cịn
những bệnh thơng thường thì có dấu
hiệu nào để nhận biết chúng và khi bị
bệnh ta cần làm gì ? Chúng ta cùng học
bài hơm nay để biết được điều đó !
* Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện
của cơ thể khi bị bệnh.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
bày theo nội dung sau:
+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc
khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được
chữa bệnh.
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người
nghe với nội dung mô tả những dấu
hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi
Hùng bị bệnh.
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của
HS.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm trình
bày tốt.
- GV chuyển việc: Cịn em cảm thấy
trong người như thế nào khi bị bệnh.
Hãy nói cho các bạn cùng nghe.
* Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc
cần làm khi bị bệnh.
* Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc
người lớn khi trong người cảm thấy khó
chịu, khơng bình thường.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo
định hướng.
- Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi trên bảng.
1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?
2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
+ Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm
các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy
có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên
bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì
cậu thấy răng mình rất khỏe, khơng bị
sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau,
lợi sưng phồng lên, khơng ăn hoặc nói
được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu
đến nha sĩ để chữa.
+ Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh
6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ơ tơ bằng
đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác
cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại
cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng
thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy.
Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa
thuốc cho Hùng uống.
+ Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh
2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng
vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe.
Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu
cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao.
Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm
thuốc, chữa bệnh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Hoạt động cả lớp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
người như thế nào ?
3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị
bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?
- GV nhận xét, tuyên dương những HS
có hiểu biết về các bệnh thơng thường.
* Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm
thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu
hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho
bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh
được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và
mau khỏi.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !”
* Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc
người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình
thường.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình
huống.
Sau đó nêu yêu cầu.
- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống.
- Người con phải nói với người lớn
những biểu hiện của bệnh.
+ Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường
Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về,
Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi
đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ
đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì
với mẹ ?
+ Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga
đánh răng thấy chảy máu răng và hơi
đau, buốt.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại
diện các nhóm trình bày.
+ Các nhóm tập đóng vai trong tình
huống, các thành viên góp ý kiến cho
nhau.
+ Nhóm 1:
HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !
HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều
lần, người mệt lắm.
HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy
thuốc cho con uống.
+Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy
mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ
họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ.
+ Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi.
Con đánh răng thấy chảy máu và hơi
đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
+ Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về,
Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm.
Bố mẹ đi cơng tác ngày kia mới về. Ở
nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém.
Linh sẽ làm gì ?
+ Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi
với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré
lên, mồ hơi ra nhiều, người và tay chân
rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó
em sẽ làm gì ?
- GV nhận xét , tuyên dương những
nhóm có hiểu biết về các bệnh thơng
thường và diễn đạt tốt.
3. Cđng cè - dặn dò:
- Nhn xột tit hc, tuyờn dng nhng
HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây
dựng bài. Nhắc nhở những HS cịn chưa
chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết trang 33.
- Dặn HS ln có ý thức nói với người
lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.
- Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi
người thân bị ốm em đã làm gì ?
có đờm.
+ Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói
em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hơi
ra nhiều, em khơng chịu chơi và hay
khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm
giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó
khơng chịu chơi, tồn thân nóng và ra
nhiều mồ hơi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
ChÝnh t¶
<i>(Nghe </i>
–
<i> viÕt)</i>
<b>Trung Thu độc lập</b>
I. Múc tiẽu:
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày mai các em có quyền…đến to lớn, vui tưới trong
bài Trung thu độc lập.
- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/ iêng/ yên để điền vào
chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các
từ:
+ trung thực, chung thuỷ, trợ gíúp, họp
<i>chợ, trốn tìm, nơi chốn,…</i>
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
bài chính tả trước.
2. Bµi míi :
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- Giới chính tả hơm nay, các bạn nghe
viết đoạn 2 bà văn trung thu độc lập và
làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi
hoặc iên/ yên/ iêng.
<i><b>b. Hứơng dẫn tiến chính tả:</b></i>
<i><b>* Trao đổi nội dung đoạn văn:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66,
SGK.
- Hỏi : +Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ
ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước
mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ
chưa?
<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.
<i><b>* Nghe – viết chính tả:</b></i>
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện. Ơû giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay
phấp phới trên những con tàu lớn, những
nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh
đồng lúa bát ngát, những nông trường to
lớn, vui tươi.
+ Đất nước ta hiện nay đã có được những
điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu
kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có
những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu
công nghiệp, đô thị lớn,…
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<i><b>* Chấm bài – nhận xét bài viết của HS </b></i>
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
(GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc
bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính
tả cho HS địa phương mình).
<i><b>Bài 2:</b></i>
a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ
cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ
và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).
- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo
dõi và trả lời câu hỏi:
+ Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mị lại được
kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu-
kiếm rơi- đánh dấu.
b. Tiến hành tương tự mục a.
- Hỏi: Tiếng đàn của chú bé Dế sau lị
sưởi đã ảnh hưởng đến Mơ-da như thế
nào?
- Đáp án: yên tĩnh, bỗng nhiên-ngạc
<b>nhiên- biễu diễn- buột miệng-tiếng đàn.</b>
<i><b>Bài 3:</b></i>
a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tim từ
cho hợp nghĩa.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
b. Tiến hành tương tự mục a.
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Nhận xét tiết hoïc.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc
đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được
bằng cách đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
không phải vào mạn thuyền.
<i>- rơi kiếm- làm gì- đánh dấu.</i>
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa
của từ 1 HS đọc từ hợp với nghĩa.
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa
của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài (nếu sai).
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>KÜ thuËt</b>
<b> Khâu đột tha </b>
<i>(tiết 1)</i>
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu
(mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi), khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
<i>a)Giới thiệu bài:</i>
Khâu đột thưa.
<i>b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* Hoạt động 1:
<i><b>GV hướng dẫn HS </b></i>
<i><b>quan sát và nhận xét mẫu</b></i>
<i>.</i>
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột
thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi
khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường
khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK)
và trả lời câu hỏi :
+ Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa
ở mặt trái và mặt phải đường khâu ?
+ So sánh mũi khâu ở mặt phải đường
khâu đột thưa với mũi khâu thường.
-Nhận xét các câu trả lời của HS và
kết luận về mũi khâu đột thưa.
- GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về
khâu đột thưa(phần ghi nhớ).
* Hoạt động 2:
<i><b>GV hướng dẫn thao tác</b></i>
<i><b>kỹ thuật.</b></i>
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3,
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan saùt.
- HS trả lời.
- HS đọc phần ghi nhớ mục 2ù.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
4, (SGK) để nêu các bước trong quy
trình khâu đột thưa.
- Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách
vạch dấu đường khâu thường ,em hãy
nêu cách vạch dấu đường khâu đột
thưa.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục
2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK)
để trả lời các câu hỏi về cách khâu các
mũi khâu đột thưa.
+ Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ
nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm…
+ Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận
xét các mũi khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu,
khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng
kim khâu len.
- GV và HS quan sát, nhận xét.
- Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết
thúc đường khâu.
* GV cần lưu ý những điểm sau:
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
+ Khâu đột thưa được thực hiện theo
quy tắc “lùi 1, tiến 3”,
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng
quá.
+ Khâu đến cuối đường khâu thì xuống
kim để kết thúc đường khâu như cách
kết thúc đường khâu thường.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV kết luận hoạt động 2.
- Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy
kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên
đường dấu.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để
thực hiện thao tác.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Thø ba ngµy 26 tháng 10 năm 2010
<b>Toán</b>
<b>Tỡm hai s khi bit tng v hiệu của hai số đó</b>
<i><b> </b></i>
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 36, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi
:
<i>a.Giới thiệu bài:</i>
- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với bài tốn về tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<i>b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và </i>
<i>hiệu của đó </i>
:
* Giới thiệu bài tốn
- GV gọi HS đọc bài tốn ví dụ trong SGK.
- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- GV nêu: Vì bài tốn cho biết
<i>tổng </i>
và cho
biết
<i>hiệu </i>
của hai số, yêu cầu chúng ta
<i>tìm </i>
<i>hai số nên dạng tốn này được gọi là bài tốn </i>
<i>tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.</i>
* Hướng dẫn và vẽ bài toán
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu
HS khơng vẽ được thì GV hướng dẫn HS
vẽ sơ đồ như sau:
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên
bảng.
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn
thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so
với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ?
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau
đó yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Bài toán cho biết tổng của hai số là
70, hiệu của hai số là 10.
- Bài tốn u cầu tìm hai số.
- Vẽ sơ đồ bài toán.
+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn
hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số
lớn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
hiệu của hai số trên sơ đồ.
+ Thống nhất hồn thành sơ đồ:
* Hướng dẫn giải bài tốn (cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài tốn
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm
hai lần số bé:
+ GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc
bìa để chia phần hơn của số lớn so với số
bé và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn
của số lớn so với số bé thì số lớn như thế
nào so với số bé ?
+ GV: Lúc đó trên sơ đồ ta cịn lại hai
đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và
mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy
ta còn lại hai lần của số bé.
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính
là gì của hai số ?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số bé.
+ Hãy tìm số lớn.
- GV u cầu HS trình bày bài giải của bài
tốn.
- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau
đó nêu cách tìm số bé.
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
kiến.
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.
+ Là hiệu của hai số.
+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé.
+ Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+ Hai lần số l
ín
là 70 – 10 = 60.
+ Số bé là 60 : 2 = 30.
+ Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 –
30 = 40)
- 1 HS lên bảng làm bài, HS HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
Tóm tắt
Số lớn
Số bé
?
?
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
- GV viết cách tìm số bé lên bảngvà yêu
cầu HS ghi nhớ.
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài tốn
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm
hai lần số lớn:
+ GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số
lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé
một phần đúng bằng phần hơn của số lớn
so với số bé thì số bé như thế nào so với số
lớn ?
+ GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có
hai lần của số lớn.
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính
là gì của hai số ?
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế
nào ?
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số lớn.
+ Hãy tìm số bé.
- GV u cầu HS trình bày bài giải của bài
tốn.
- GV u cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau
đó nêu cách tìm số lớn.
- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.
- GV kết luận về các cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
<i>c.Luyện tập, thực hành </i>
:
<i><b>Bài 1</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
kiến.
+ Thì số bé sẽ bằng số lớn.
+ Là hiệu của hai số.
+ Tổng của chúng tăng thêm đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số
bé.
+ Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+ Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+ Số lớn là 80 : 2 = 40.
+ Số bé là 40 – 10 = 30
(hoặc 70 – 40 = 30).
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
- Bài tốn hỏi gì ?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em
biết điều đó ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và ch điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
- GV u cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>
-GV tiến hành tương tự như với bài tập 1.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 4</b></i>
- GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu hai số
mình tìm được.
- GV hỏi: Một số khi cộng với 0 cho kết
quả là gì ?
- Một số khi trừ đi 0 cho kết quả là gì ?
- Vậy áp dụng điều này, bạn nào tìm được
hai số mà tổng của chúng bằng hiệu của
chúng và bằng 123 ?
3. Cñng cè - dặn dò:
- GV yờu cu HS nờu cỏch tỡm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58
tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó. Vì bài tốn cho biết
tuổi bố cộng tuổi con, chính là cho
biết tổng số tuổi của hai người. Cho
biết tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi
chính là cho biết hiệu số tuổi của hai
bố con là 38 tuổi, yêu cầu tìm tuổi
mỗi người.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- Số 8 và số 0.
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả
là chính số đó.
- Một số khi trừ đi 0 cũng cho kết
quả là chính nó.
- Đó là số 123 và số 0.
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Lun tõ vµ c©u</b>
<b>Cách viết tên ngời, tên địa lí nớc ngồi</b>
I. Múc tieõu:
- Biết được tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên
ghi têh thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung khơng trùng nhau).
- Baứi taọp 1, 3 phần nhaọn xeựt vieỏt saỹn treõn baỷng lụựp.
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau:
<i>+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa</i>
<i>Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh</i>
<i>+ Muối Thái Bình ngược Hà Giang</i>
<i>Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh </i>
<i>Thanh</i>
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho
điểm từng HS .
2. Bµi míi :
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- Viết lên bảng: An-đéc-xen và
Oa-sinh-tơn.
- Hỏi: +Đây là tên người và tên địa danh
nào? Ơû đâu?
- Cách viết tên người và tên địa lý nước
ngoài như thế nào? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu quy tắc đó.
<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên
bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và
tên địa lí trên bảng.
<i><b>Baøi 2:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
<b>Tên người:</b>
Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.
- Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen
người Đan Mạch và tên thủ đô nước Mĩ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đơi,
đọc đồng thanh tên người và tên địa lí
trên bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
Tôn-xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi.
<i>Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận </i>
<i>Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích </i>
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích
<i>Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –</i>
<i>mát và Ê-đi-xơn.</i>
Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn.
<b>Tên địa lí:</b>
<i>Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: </i>
<i>Hi/ma/la/a </i>
<i>Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng </i>
<i>Đa/ nuýp</i>
<i>Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là</i>
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét
<i>Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân</i>
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân.
Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là
Công/ gô.
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như
thế nào?
+ cách viết hoa trong cùng một bộ phận
như thế naøo?
<i><b>Baøi 3:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu
hỏi: cách viết tên một số tên người, tên
địa lí nước ngồi đã cho có gì đặc biệt.
- Những tên người, tên địa lí nước ngồi ở
BT3 là những tên riêng được phiên anh
Hán Việt (âm ta mược từ tiếng Trung
Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên
một ngọn núi được phiên âm theo âm hán
việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được
phiên âm từ tiếng Tây Tạng.
<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận
có dấu gạch nối.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
câu hỏi: Một số tên ngườ, tên địa lí nước
ngồi viế giống như tên người, tên địa lí
Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết
hoa.
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh
hoạ cho từng nội dung.
- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí
nước ngồi bạn viết trên bảng.
<i><b>d.</b><b>Luyện tập: </b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ qua
phương tiện nào?
<i><b>Baøi 2:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới
lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng
em.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên
bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
- GV có thể dựa vào những thông tin sau
để giới thiệu cho HS .
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí
nước ngồi theo đúng nội dung.
Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp,
Xin-ga-po, Ma-ni-la.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhật xét, sửa chữa (nếu sai)
- Chữa bài (nếu sai)
Aùc-boa, Lu-I, Pa-xtơ, c-boa,
Quy-dăng-xơ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ
sống, thời ơng cịn nhỏ. Lu-I Pa-xtơ
(1822-1895) nhà bác học nổi tiếng thế
giới- người đã chế ra các loại vắc-xin trị
bệnh cho bệnh than, bệnh dại.
+ Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt
3, qua các truyện về nhà bác học nổi
tiếng…
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS thực hiện viết tên người, tên địa lí
nước ngồi.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
Tên người An-be Anh-xtanh
Crít-xti-an An-đéc-xen
I-u-ri Ga-ga-rin
Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức
(1879-1955).
Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết
truyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805-1875)
Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu
tiên bay vào vũ trụ (1934-1968)
Tên địa lí Xanh Pê-téc-bua
Tô-ki-ô
A-ma-dôn
Ni-a-ga-ra
Kinh đô cũ của Nga
Thủ đô của Nhật Bản
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<i><b> </b></i>
Bài 3:
- u cầu HS đọc đề bài quan sát tranh
để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.
- Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các
nhóm thi tiếp sức.
- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều
nước nhất.
- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với
tên thủ đơ của nước đó hoặc tên thủ
đơ phù hợp với tên nước.
- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô
tiếp sức.
- 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc
tên nước, 1 HS đọc tên thủ đơ của
nư6ớc đó.
* Tên nước và tên thủ đơ GV có thể dùng để viết vài 4 phiếu sao cho không trùng
nhau hồn tồn.
<i>SỐ THỨ TỰ</i>
<i>Tên nước</i>
<i>Tên thủ đơ</i>
1
Nga
Mát-xcơ-va
2
Ấn Độ
Niu-đê-li
3
Nhật Bản
Tô-ki-ô
4
Thái Lan
Băng Cốc
5
Mó
Oa-sinh-tơn
6
Anh
Luân Đôn
7
Làm
Viêng Chăn
8
Cam-pu-chia
Phnôm Pênh
9
Đức
Béc-lin
10
Ma-lai-xi-a
Cu-a-la Lăm-pơ
11
In-đô-nê-xi-a
Gia-các-ta
12
Phi-lip-pin
Ma-ni-la
13
Trung Quốc
Bắc Kinh
3.
<b>Cđng cè - dỈn dß:</b>
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi, cần viết như thế nào?
- Nhật xét tiết học.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>Lịch sử</b>
<b>Ôn tập</b>
I. Muùc tieõu :
- HS bit : từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử :Buổi đầu dựng nước
và giữ nước;Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập .
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó
trên trục và băng thời gian .
II.Chuẩn bị :
- Băng và hình vẽ trục thời gian .
- Một số tranh ảnh , bản đồ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
<i>- </i>
Em hãy nêu vài nét về con người Ngô
Quyền .
- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc ?
- Kết quả trận đánh ra sao ?
- GV nhận xét , đánh giá.
<i><b>2.Bài mới :</b></i>
<i>a.Giới thiệu :</i>
ghi tựa .
<i>b.Phát triển bài :</i>
*
<i>Hoạt động nhóm</i>
:
- GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
- GV treo băng thời gian (theo SGK)
lên bảng và phát cho mỗi nhóm một
bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội
dung của mỗi giai đoạn .
- GV hỏi :chúng ta đã học những giai
đoạn LS nào của LS dân tộc, nêu những
thời gian của từng giai đoạn.
- GV nhận xét , kết luận .
*
<i>Hoạt động cả lớp</i>
:
- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên
bảng hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu
HS ghi các sự kiện tương ứng với thời
gian có trên trục : khoảng 700 năm
- 3 HS trả lời , cả lớp theo dõi ,
nhận xét .
- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và đại
diện lên điền hoặc báo cáo kết
quả
- Caùc nhóm khác nhận xét , bổ
sung .
- HS lên chỉ băng thời gian và trả
lời.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
TCN , 179 naêm TCN ,938.
- GV tổ chức cho các em lên ghi bảng
hoặc báo cáo kết quả .
- GV nhận xét và kết luận .
*
<i>Hoạt động cá nhân</i>
:
- GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo
yêu cầu mục 3 trong SGK :
Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài
viết ngắn hay bằng hình vẽ về một
trong ba nội dung sau :
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời
Văn Lang (sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát ,
<b>lễ hội )</b>
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong
hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết
quả của cuộc kn?
+ Trình bày diễn biến và nêu ý nghóa
của chiến thắng Bạch Đằng .
- GV nhận xét và kết luận .
<b>3.Tổng kết - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh
dẹp loạn 12 sứ quân”.
- HS khác nhận xét và bổ sung
cho hoàn chỉnh .
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả
lời theo yêu cầu .
* Nhóm 1:kể về đời sống người
Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
* Nhóm 2:kể về khởi nghĩa Hai
Bà trưng.
* Nhóm 3:kể về chiến thắng Bạch
Đằng.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Thø t ngµy 27 tháng 10 năm 2010
<b>Toán</b>
<b>Luyện tập</b>
I. Muùc tieõu:
- Giỳp HS: Rốn kĩ năng giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KiĨm tra bµi cị:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 37, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm.
2. Bµi míi
:
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
- Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được luyện tập về giải bài tốn
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
<i>b.Hướng dẫn luyện tập </i>
:
<i><b>Baøi 1 </b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số
lớn, cách tìm số bé trong bài tốn tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
<i><b> Bài 2</b></i>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn, sau đó
u cầu HS nêu dạng tốn và tự làm
bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Tuổi của em là:
a) Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
15 – 6 = 9
b) Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:
36 – 12 = 24
c) Số bé là:
(325 – 99) : 2 = 113
Số lớn là:
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Baøi giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuoåi)
Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: chị 22 tuổi
Em 14 tuổi
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 3</b></i>
- GV tiến hành tương tự như bài tập 2.
<i><b>Baøi 4</b></i>
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
GV đi kiểm tra vở của một số HS.
<i><b>Baøi 5</b></i>
3. Cđng cè - dỈn dß:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- HS làm bài và kiểm tra bài làm của
bạn bên cạnh.
- HS.
Tóm tắt
? kg
8 tạ
Thửa I
Thửa II 5 tấn 2 tạ
? kg
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số ki-lơ-gam thóc thửa I thu được là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số ki-lơ-gam thóc thửa II thu được là:
3000 – 800 = 2200 (kg)
Đáp số: 3000 kg
2200 kg
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số ki-lơ-gam thóc thửa II thu được là:
(5200 – 800) : 2 = 2200 (kg)
Số ki-lơ-gam thóc thửa I thu được là:
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b>Địa lí</b>
<b>Hot ng sn xut ca ngi dõn ở Tây Ngun</b>
I.Múc tiẽu :
- Học xong bài này HS biết :Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động
sản xuất của người dân ở Tây Nguyên :Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn
nuôi gia súc lớn .
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu , tranh, ảnh để tìm kiến thức .
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
II.Chuẩn bị :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
- Tranh, aỷnh về vuứng trồng cãy caứ phẽ,moọt soỏ saỷn phaồm caứ phẽ Buõn Ma Thuoọt.
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cò:
- Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở
Tây Nguyên.
- Nêu một số nét về trang phục và lễ hội
ở Tây Nguyên .
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bµi míi
:
<i>a.Giới thiệu bài:</i>
Ghi tựa
<i>b.Phát triển bài :</i>
1/.Trồng cây cơng nghiệp trên đất ba dan
:
*
<i>Hoạt động nhóm </i>
:
- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh
hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận
theo các câu hỏi gợi ý sau :
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng
thuộc loại cây công nghiệp, cây lương
thực hoặc rau màu ?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số
liệu )
+ Tại sao ở Tây Ngun lại thích hợp cho
việc trồng cây cơng nghiệp ?
- GV cho các nhóm trình bày kết quả làm
- HS haùt .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
việc của nhóm mình .
- GV sửa chữa ,giúp các nhóm hồn thiện
phần trả lời .
* GV giải thích thêm cho HS biết về sự
hình thành đất đỏ ba dan: Xưa kia nơi này
đã từng có núi lửa hoạt động .Đó là hiện
tượng vật chất nóng chảy,từ lịng đất phun
trào ra ngồi (gọi là dung nham ) nguội
dần ,đóng cứng lại thành đá ba dan .Trải
qua hàng triệu năm, dưới tác dụng của
nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụn bở
tạo thành đất đỏ ba dan .
*
<i>Hoạt động cả lớp </i>
:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ,ảnh vùng
trồng cây cà phê ở Bn Ma Thuột hoặc
hình 2 trong SGK ,nhận xét vùng trồng cà
phê ở Bn Ma Thuột (giúp cho HS có
biểu tượng về vùng chuyên trồng cà
phê) .
- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Bn Ma
Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- GV nói: khơng chỉ ở Bn Ma Thuột mà
hiện nay ở Tây Ngun có những vùng
chuyên trồng cà phê và những cây công
nghiệp lâu năm khác như : cao su ,chè , cà
phê …
- GV hỏi các em biết gì về cà phê Buôn
Ma Thuột ?
- GV giới thiệu cho HS xem một số tranh,
ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma
thuột (cà phê hạt ,cà phê bột…)
- Hiện nay ,khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây cơng nghiệp ở Tây Nguyên là gì
?
- Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?
-GV nhận xét , kết luận .
2.Chăn ni gia súc lớn trên các đồng cỏ :
*
<i>Hoạt động cá nhân </i>
:
- Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
- HS quan sát tranh ,ảnh và hình 2
trong SGK .
- HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ .
- HS trả lời câu hỏi :
+Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon
nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà
cịn ở cả nước ngồi .
- HS xem sản phẩm .
+ Tình trạng thiếu nước vào mùa
khô .
+ Phải dùng máy bơm hút nước
ngầm lên để tưới cây .
- HS dựa vào SGK để trả lời câu
hỏi :
+ Trâu ,bò, voi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
,mục 2 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau :
+ Hãy kể tên những vật ni chính ở Tây
Nguyên .
+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để
phát triển chăn nuôi gia súc lớn ?
+ Ở Tây Ngun voi được ni để làm
gì ?
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu
trả lời .
3. Củng cố - dặn dò:
- GV trỡnh by túm li những đặc điểm
tiêu biểu về hoạt động trồng cây công
nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở
Tây Nguyên .
- Gọi vài HS đọc bài học trong khung .
- Kể tên các loại cây trồng và con vật
chính ở Tây Ngun ?
- Tây Ngun có những thuận lợi nào để
phát triển chăn nuôi gia súc ?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này
phần tiếp theo.
- Nhận xét tiết học .
+ Vì Tây Ngun có đồng cỏ xanh
tốt.
+ Voi được ni để chun chở
hàng hóa.
- HS trả lời ,HS khác nhận xét, bổ
sung.
- 3 HS đọc bài học và trả lời câu
hỏi .
- HS nhận xét ,bổ sung .
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>KĨ chun</b>
<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>
I. Múc tiẽu:
- Kể được câu chuyện bằng lời của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước
mơ viễn vơng, phi lí mà đã nghe, đã đọc.
- Lời kể sinh động, hấp dẫn, phối hợp với cử chỉ , điệu bộ.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.
- Nhận xét, đánh giá câu truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
- Tranh ảnh minh hoạ truyện
<i>Lời ước dưới trăng.</i>
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng
đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
- Gọi 1 HS kể toàn truyện
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bµi míi :
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- Hỏi : +Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?
+ Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn
vông, phi lí?
- Chúng ta ln ln có những ước mơ ước
riêng mình. Những câu truyện các em được
đọc hoặc nghe kể về những ước mơ cao đẹp,
chắp cánh cho con người bay xa, vươn tới cuộc
sống hạnh phúc nhưng cũng có những ước mơ
viển vơng, phi lí, chẳng mang lại kết quả gì.
Tiết kể chuyện hơm nay, các em sẽ kể cho
nhau nghe những câu truyện về nội dung đó.
<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu đề bài:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ
<i>đẹp, ước mơ viển vơng, phi lí.</i>
- u cầu HS giới thiệu những truyện, tên
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
+ Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc
sống, con người, chinh phục tự nhiên.
Người ước ở đây khơng chỉ mơ ước
hạnh phúc cho riêng mình .
+ Những ước mơ thể hiện lịng tham,
ích kỉ, hẹp hịi, chỉ nghĩ đến bản thân
mình.
- Lắng nghe.
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
- Hỏi: + Những câu truyện kể về ước mơ có
những loại nào? Lấy vídụ.
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần
nào?
+ Câu truyện em định kể có tên là gì? Em
muốn kể về ước mơ như thế nào?
<i><b>* Kể truyện trong nhóm:</b></i>
- u cầu HS kể chuyện theo cặp.
<i><b>* Kể truyện trước lớp:</b></i>
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao
đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa
truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những
tiết trước.
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của
bạn, lời bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
- Cho điểm HS k tt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhaọn xeựt tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe
những câu truyện đã nghe các bạn kể và
chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ
đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- HS giới thiệu truyện của mình.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+ Những câu truyện kể về ước mơ có
2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển
vơng, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ
đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh,
<i>Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. </i>
Truyện kể ước mơ viển vơng, phi lí
như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích
<i>vàng, Ơng lão đánh cá và con cá </i>
<i>vàng…</i>
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu
chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa
của câu chuyện.
+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần
chuẩn bị của mình.
* Em kể chuyện Cô be bán diêm,
Truyện kể về ước mơ của một cuộc
sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé
mồ côi mẹ tội nghiệp.
* Em kể chuyện về lịng tham của vua
Mi-đát đã khiến ơng ta rước họa vào
thân. Đó là câu chuyện Vua Mi-đát
<i>thích vàng.</i>
*Em kể chuyện Hai con bướm. Truyện
kể về lão hàng xóm tham lam vừa
muốn có nhiều của cải, vừa muốn mất
đi cái bướu trên mặt…
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi nội dung truyện , nhận xét, bổ
sung cho nhau.
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>Đạo đức</b>
<b> TiÕt kiƯm tiỊn cđa (tiÕt 2)</b>
I. Mục tiêu:
- HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao
cần tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với
những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 4
- Moói HS coự 3 taỏm bỡa maứu: xanh, ủoỷ, traộng.
III. Các hoạt động dạy và học
:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài
tập 4- SGK/13)
- GV neâu yêu cầu bài tập 4:
Những việc làm nào trong các việc
dưới đây là tiết kiệm tiền của?
a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế,
tường lớp học.
d. Xé sách vở.
đ. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g. Không xin tiền ăn quà vặt
h. Aên hết suất cơm của mình.
i. Qn khóa vịi nước.
k. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
<b>- GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.</b>
* GV kết luận:
+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm
tiền của.
+ Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí
tiền của.
- GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết
tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những
HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của
trong sinh hoạt hằng ngày.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng
- HS làm bài tập 4.
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
vai (Bài tập 5- SGK/13)
- GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình
huống trong bài tập 5.
Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở
lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích
thế nào?
Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho
đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều
đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em?
Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy
vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng
vẫn cịn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói
gì với Hà?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.
- GV kết luận chung:
Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức
của bao người lao động. Vì vậy, chúng
ta cần phải tiết kiệm, khơng được sử
dụng tiền của lãng phí.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở,
đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong
cuộc sống hằng ngày.
- Chuaån bị bài tiết sau.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị
đóng vai.
- Một vài nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp
chưa? Có cách ứng xử nào khác
khơng? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử
như vậy?
- HS thảo luận và đại diện nhóm
trình bày .
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS c to phn ghi nh-
SGK/12
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
<b>Toán</b>
<b>Góc nhọn, góc tù, góc bĐt</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thửụực thaỳng, eõ ke (duứng cho GV vaứ cho HS)
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
39, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một
số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi :
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
- GV hỏi: Chúng ta đã được học góc gì ?
- Trong giờ học này chúng ta sẽ làm quen với
góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
<i>b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :</i>
* Giới thiệu góc nhọn
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần
bài học SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc này.
- GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của
góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn
hay bé hơn góc vng.
- GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng.
- GV có thể u cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu
ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc
vng).
* Giới thiệu góc tù
- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc.
- GV giới thiệu: Góc này là góc tù.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của
góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay
bé hơn góc vng.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Góc vuông.
- HS nghe.
- HS quan sát hình.
- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và
OB.
- HS nêu: Góc nhọn AOB.
- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo
dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong
SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc
vng.
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
- HS quan sát hình.
- HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh
OM và ON.
- HS nêu: Góc tù MON.
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
- GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vng.
- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý
HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc
vng)
* Giới thiệu góc bẹt
- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc.
- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cơ (Thầy) tăng
dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh
OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng
nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó
góc COD được gọi là góc bẹt.
GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt
COD như thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra
độ lớn của góc bẹt so với góc vng.
- GV u cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
<i>c.Luyện tập, thực hành :</i>
<i><b>Baøi 1</b></i>
- GV yêu cầu HS quan sát các góc trong
SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là
góc nhọn, góc vng, góc tù hay góc bẹt.
- GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình
khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các
góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt.
<i><b> Bài 2</b></i>
- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra
các góc của từng hình tam giác trong bài.
- GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên
từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ
đó là góc nhọn, góc vng hay góc tù ?
3. Cđng cè - dỈn dß:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài
sau.
góc vuông.
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
- HS quan sát hình.
- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.
- HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.
- Thẳng hàng với nhau.
- Góc bẹt bằng hai góc vuoâng.
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
- HS trả lịi trước lớp:
+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vuông là: ICK.
+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.
- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo
kết quả:
Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vng.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo yêu cầu.
C
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
<b>Tp c</b>
<b>Đôi giày ba ta màu xanh</b>
I. Muùc tieõu:
<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-
<i>đôi giày, ôm sát chân, hàng khuy, run run, ngọ nguậy, nhảy tưng tưng.</i>
…
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
<i><b>2. Đọc- hiểu:</b></i>
- Hiểu các từ ngữ:
<i> ba ta, vận động, cột…</i>
- Hiểu nội dung bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan
tâm đến ước mơ của cậu, khiến cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đơi
giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<i>.</i>
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu
<i>chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi:</i>
+ Nêu ý chính của bài thơ.
+ Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì
sao?
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bµi míi :
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- Bức tranh minh hoạ bài tập đọc gợi cho
em điều gì?
- Bài tập đọc Đơi giày ba ta màu xanh sẽ
cho các em biết về ước mơ, về tình cảm
của mọi người dành cho nhau thật yêu
thương và gần gũi. Mỗi người đều có một
ước mơ và thật hạnh phúc khi ước mơ trở
thành hiện thực.
<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:</b></i>
- Gọi HS đọc toán bài. Cả lớp đọc thầm và
trả lới câu hỏi: Bài văn chia làm mấy đọc ?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh minh hoạ gợi cho em thấy
khơng khí vui tươi trong lớp học và cảm
giác sung sướng của một bạn nhỏ khi
được đơi giày như mình mong ước.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bài văn chia làm 2 đoạn:
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
Tìm từng đoạn.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi ngắt
giọng, phá âm cho từng HS , chú ý câu cảm
và câu dài:
<i>* Chao ôi ! Đội giày mới đẹp làm sao !</i>
<i>* Tơi tưởng tượng / nếu mang nó vào/ chắc </i>
bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy
<i>trên con đường đất mịn trong làng / trước </i>
<i>cái nhìn thèm muốn của các bạn tơi…</i>
- GV đọc mẫu đoạn 1.
* Toàn đoạn đọc với giọng kể và tả chậm
rãi, nhẹ nhàng, thể hiện niềm ao ước ngày
nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đơi
giày ba ta màu xanh.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ
đẹp của đôi giày: Chao ôi, đẹp làm sao, ôm
<i>sát chân, dáng thon thả, màu da trời, hàng </i>
<i>khuy dập… và tưởng tượng của cô bé nếu </i>
được mang giày: nhẹ, nhanh hơn, thèm
<i>muốn.</i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?
+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta?
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở
thành hiện thực khơng? Vì sao em biết?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Tổ chưcù cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm ở bảng phụ.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bà luyện đọc.
+ Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS
.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền Phong
+ Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu
xanh nước biển như của anh họ chị.
+ Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân,
<i>thân giày làm bằng vải cứng dáng thon </i>
<i>thả, màu vải như màu da trời những ngày </i>
<i>thu. Phần thân ơm sát cổ có hai hàng </i>
<i>khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt </i>
<i>qua.</i>
+ Ứơc mơ của chị phụ trách Đội khơng trở
trách hiện thực vì chỉ được tưởng tượng
cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ
nhàng hơn trước con mắt thèm muốn của
các bạn chị.
+ Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
<b>Đoạn văn:</b>
<i>Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ </i>
<i>giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải </i>
<i>cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da </i>
<i>trời những ngày thu. Phần thân giày gần </i>
<i>sát cổ có 2 hàng khuy dập và luồn một sợi </i>
<i>dây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng/ </i>
<i>nếu máng nó vào / chắc bước đi sẽ nhẹ </i>
<i>nhàng và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những</i>
<i>con đường dất mịn trong làng / trước cái </i>
<i>nhìn thèm muốn của các bạn tơi…</i>
<i><b>* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:</b></i>
- Từ ước mơ của mình ngày cịn bé, chị phụ
trách đội sẽ làm gì khi thấy một cậu bé có
ước mơ giống mình. Các em đọc và tìm
hiểu đoạn 2 của bài.
- Các bước tiến hành (như đoạn 1)
* Chú ý đoạn 2 đọc giọng nhanh hơn, vui
hơn khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng
khôn tả của cậu bé lang thang lúc cậu được
tặng đôi giày.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngẩn ngơ,
<i>run run, mấp máy, ngọ nguậy, nhảy tưng </i>
<i>tưng…</i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi.
+ Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được
phân công làm nhiệm vụ gì?
<i>Lang thang có nghóa là gì?</i>
+ Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé
lang thang?
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu tới lớp?
+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận động
Lái, một cậu bé lang thang đi học.
+ Lang thang có nghĩa là khơng có nhà ở,
người ni dưỡng, sống tạm bợ trên
đường phố.
+ Vì chị đã đi theo Lái khắc các đường
phố.
+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày
ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến
lớp.
+ Vì chị muốn mang lại niềm hanh phúc
cho Lái.
* Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị
muốn Lái đi học.
* Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung
sướng khi ước mơ của mình thành sự thật.
* Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị
ngày nhỏ: cũng ao ước có một đơi giày ba
ta màu xanh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận đơi giày?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm.
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
<b>Đoạn văn:</b>
<i> Hôm nhận giày, tay Lái run run, môi cậu </i>
<i>mấp máy, mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn </i>
<i>xuống đơi bàn chân mình đang ngọ nguậy </i>
<i>dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc </i>
<i>giày vào nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,</i>
<i>….</i>
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Hỏi: nội dung của bài văn là gì?
<i> - Ghi ý chính của bài.</i>
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS .
3. Củng cố - dặn dò:
- Hi : +Qua bi vn, em thấy chi phụ trách
là người như thế nào?
+ Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị
phụ trách ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống đơi bàn
chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc
ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào
nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,….
+ Niềm vui và sự xúc động của Lái khi
được tặng giày.
- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2.
+ 2 HS đọc thành tiếng.
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn
cảm, chỉnh sử cho nhau.
+ 5 HS thi đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Niềm vui và sự xúc động của Lái khi
được chi phụ trách tặng đôi giày mới
trong ngày đầu tiên đến lớp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>
I. Muùc tieõu:
- Biết cách phát triển câu truyện theo thời gian.
- Biết cách sắp xếp các đọc văn kể truyện theo trình tự thời gian,
- Biết viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
- Có y61 thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cốt truyện
<i>Vào nghề </i>
trang 73., SGK.
<i>.</i>
- Giaỏy khoồ to vaứ buựt daù.
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ
đề bài: Trong giất nơ em được một bà
tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện
cả ba điều ước.
- Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể
và cho điểm từng HS .
2. Bµi míi
:
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
+ Nếu kể chuyện khơng theo một trình
tự hợp lí, nhớ đến đâu kể đến đó thì có
tác hại gì?
- Trong tiết học này, các em sẽ luyện
phát triển câu truyện theo trình tự thời
hian và cùng thi xem ai có xách mở
đoạn hay nhất.
<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại và
tóm tắt nội dung truyện đó.
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
+ Khi kể chuyện mà khơng kể theo
trình tự hợp lí thì sẽ làm cho người
nghe không hiểu được và câu chuyện
sẽ khơng cịn hấp dẫn nữa.
+ Lắng nghe.
- Bức tranh minh hoạ cho truyện
<i> Vào </i>
<i>nghề.</i>
Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé
Va-li-a.
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
- Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện.
<i><b>Baøi 1:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo
luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho
từng đoạn, 4 nhóm làm xong trước mang
nộp phiếu.
- Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu
đã hoàn thành theo đúng trình tự thời
gian.
- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý niến.
GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác
nhau của từng HS vào bên cạnh.
- Kết luận về những câu mở đoạn hay.
<i>làm quen với chú ngựa diễn trong suốt </i>
<i>thời gian học. Về sau, Va-li-a trở thành</i>
<i>một diễn viên như em hằng mong ước.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đơi.
- 1 HS lên bảng dán phiếu.
- Nhận xét, phát biểu cho phần mở
đoạn của mình.
- Đọc tồn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp
nối nhau đọc.
Đoạn 1:
-Mở đầu
-Diễn biến
-Kết thúc
Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuối được bố mẹ đưa đi
xem xiếc./ Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuổi bố mẹ cho
em đi xem xiếc.
Chương trình xiếc hơm ấy hay tuyệt, như Va-li-a thích hơn cả là
tiết mục cô gái xinh đẹp vừ phi ngựa vừa đánh đàn…
Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành
một diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn.
Đoạn 2:
-Mở đầu
-Diễn biến
-Kết thúc
Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin
bố mẹ ghi tên học nghề./
<i><b>Một hơm</b></i>
, tình cờ Va-li-a đọc trên thông
báo tuyển diễn viên xiếc. Em mứng quýnh xin bố mẹ cho ghi tên
đi học.
Sáng ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến
chồng ngựa, chỉ vào con ngựa và bảo…
Bác giám độc cười bảo em…
Đoạn 3:
-Mở đầu
-Diễn biến
-Kết thúc
Thế là từ hơm đó, ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng
ngựa./ Từ đó, hơm nào Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa.
Những ngày đầu Va-lia- rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí , nhưng…
Cuối cùng em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn
diễn tương lai của em…
<i><b>Đoạn 4</b></i>
:
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
-Diễn biến
-Kết thúc
<b>Chẳng bao lâu, Va-li-a trở thành diễn viên, được biểu diễn trên</b>
sân khấu.
Mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt
lại vang lên…
Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a trở thành sự thật.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo
luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
+ Các đoạn văn được sắp xếp theo
trình tự nào?
+ Các câu mở đoạn đóng vai trị gì
trong việc thể hiện trình tự ấy?
<i><b>Baøi 3:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Em chọn câu truyện nào đã đọc để
kể?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS
chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu
chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời
gian chưa?
- Nhận xeựt, cho ủieồm HS .
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: Phát triển câu truyện theo trình
tự thời gian nghĩa là thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một câu
truyện theo trình tự thời gian vào vở
bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng
bàn thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Các đoạn văn được sắp sếp theo trình
tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì
kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể
sau).
+ Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn
trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ
chỉ thời gian.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Em kể câu chuyện:
Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
Lời ước dưới trăng.
Ba lưỡi rìu.
Sự tích hồ Ba Bể.
Người ăn xin.
…
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1
nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 7 đấn 10 HS tham gia kể chuyện.
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
<b>Hai đờng thẳng vng góc</b>
I. Múc tiẽu: Giuựp HS:
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc với nhau.
- Biết được hai đường thẳng vng góc với nhau tạo ra bốn góc vng có chung
đỉnh.
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vng góc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị
:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2Bài mới :
<i>a.Giới thiệu bài:</i>
- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với hai đường thẳng
vng góc.
<i>b.Giới thiệu hai đường thẳng vng góc </i>
:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho
biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vng,
góc tù hay góc
bẹt ?)
- GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô
(thầy) kéo dài cạnh DC thành đường
thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường
thẳng BN. Khi đó ta được hai đường
thẳng DM và BN vng góc với nhau tại
điểm C.
- GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN,
góc NCM, góc BCM là góc gì ?
- Các góc này có chung đỉnh nào ?
- GV: Như vậy hai đường thẳng BN và
DM vng góc với nhau tạo thành 4 góc
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ
nhật ABCD đều là góc vng.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C.
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
vuông có chung ñænh C.
- GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học
tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai
đường thẳng vng góc có trong thực tế
cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng
vng góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa
thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ
hai đường thẳng vng góc với nhau, chẳng hạn
ta muốn vẽ đường thẳng AB vng góc với
đường thẳng CD, làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo
cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường
thẳng AB và CD vng góc với nhau.
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ
đường thẳng NM vng góc với đường
thẳng PQ tại O.
<i>c.Luyện tập, thực hành </i>
:
<i><b>Bài 1</b></i>
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài
tập trong SGK.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV u cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vng góc với nhau ?
<i><b>Bài 2</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,
sau đó u cầu HS suy nghĩ và ghi tên
các cặp cạnh vuonga góc với nhau có
trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
- GV nhận xét và kết luận về đáp án
đúng.
<i><b>Baøi 3</b></i>
cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, …
- HS theo dõi thao tác của GV và làm
theo.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường
thẳng có vng góc với nhau khơng.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ
trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra
hình vẽ của GV.
- Hai đường thẳng HI và KI vng
góc với nhau, hai đường thẳng PM và
MQ khơng vng góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì
thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo
thành 4 góc vng có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1
đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình
tìm được trước lớp:
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 4</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình
trong SGK, sau đó ghi tên các cặp
cạnh vng góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm
được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a) AB vuông góc với AD, AD vng
góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng
vng góc với nhau là: AB và BC, BC
và CD.
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
<b>Lun tõ vµ câu</b>
<b>Dấu ngoặc kép</b>
I. Muùc tieõu:
- Hiu c tỏc dng của dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
<i>.</i>
- Baỷng lụựp vieỏt saỹn noọi dung baứi taọp 1 phaàn
<i>Nhaọn xeựt.</i>
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS
viết tên người, tên địa lí nước ngồi.
HS dưới lớp viết vào vở.
VD: Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin,
In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-pa,…
- Gọi HS trả lời câu hỏi: cần chú ý
điều gì khi viết tên người, tên địa lí
nước ngồi, cho ví dụ?
- Nhận xét câu trả lời, ví dụ của
HS .
- Nhận xét cách viết tên người, tên
địa lí nước ngồi của HS .
2. Bµi míi
:
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- Viết câu văn: Cô hỏi:
<i>“Sao trò </i>
<i>không chịu làm bài?”</i>
- Hỏi : + Những dấu câu nào em đã
học ở lớp 3.
+ Những dấu câu đó dùng để làm
gì?
- Các em đã được học tác dụng,
cách dùng dấu 2 chấm. Bài học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác
dụng, cách dùng dấu ngoặc kép.
<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 3 đế 5 HS trả lời và lấy ví dụ.
- Đọc câu văn.
- Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu
chấm hỏi.
+ Daáu hai chaám và dấu chấm hỏi.
- Lắng nghe.
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
- Gọi HS đọc yeu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?
- GV dùng phấn màu gạch chân
những từ ngữ và câu văn đón.
+ Những từ ngữ và câu văn đó là của
ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong
đoạn văn trên có tác dụng gì?
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật. Lời nói đó có thể là một
từ hay một cụm từ như: “
<i>người lính </i>
<i>vâng lệnh quốc gia”</i>
… hay trọn vẹn một
câu
<i>“Tơi chỉ có một…”</i>
hoặc cũng có
thể là một đoạn văn.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và
trả lời câu hỏi: khi nào dấu ngoặc
kép được dùng độc lập. Khi nào dấu
ngoặc kép được dùng phối hợp với
dấu 2 chấm?
- Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ
hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp
với dấu hai chấm khi lời dẫn trực
noäi dung.
+
<i>Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh </i>
<i>quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ </i>
<i>trung thành của nhân dân”. Câu: </i>
<i>“Tơi chỉ có một sự ham muốn, ham </i>
<i>muốn tột bậc là làm sao cho nước </i>
<i>ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn </i>
<i>toàn được tự do, đồng bào ai cũng </i>
<i>có cơm ăn , áo mặc, ai cũng được </i>
<i>học hành.”</i>
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của
Bác Hồ.
+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời
nói trực tiếp của Bác Hồ.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và
trả lời câu hỏi.
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm
từ như: “Người lính tuân lệng quốc
dân ra mặt trận”.
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối
hợp với dấu hai ch6ám khi lời dẫn
trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời
nói của Bác Hồ: “Tơi chỉ có một sự
ham muốn được học hành.”
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
tiếp là một câu trọn vẹn hay một
đoạn văn.
<i><b>Baøi 3:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tắc kè là lồi bị sát giống thằn
lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu
tắc…kè. Người ta hay dùng nó để
làm thuốc.
- Hỏi: +Từ “
<i>lầu”</i>
chỉ cái gì?
+ tắc kè hoa có xây được “
<i>lầu”</i>
theo
nghĩa trên khơng?
+ Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng
với nghĩa gì?
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp
này được dùng làm gì?
- Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng
từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ
đó. Dấu ngoặc kép trung trường hợp
này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ
thể về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tuyên dương những HS
hiểu bài ngay tại lớp.
<i><b>d. Luyện tập:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói
trực tiếp.
- Gọi HS laøm baøi.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+
<i>lầu làm thuốc</i>
chỉ ngôi nhà tầng
cao, to, đẹp đẽ.
+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè
bé, nhưng không phải “
<i>lầu” </i>
theo
nghóa trên.
+ từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất
đẹp và quý.
+ Đánh dấu từ “lầu” dùng không
đúng nghĩa với tổ của con tắt kè.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo để thuộc ngay tại lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
+ Cơ giao bảo em: “Con hãy cố
gắng lên nhé!”
+ Bạn mình là một “cây” của lớp
em.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
- 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì
gạch chân dưới lời nói trực tiếp)
<i>*”Em đã làm gì để gíup đỡ mẹ?”</i>
<i>* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em </i>
<i>quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em </i>
<i>giặt khăn mùi xoa.”</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
<i><b>Baøi 2:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.
- Đề bài của cô giáo và câu văn của
HS không phải là dạng đội thoại
trực tiếp nên khơng thể viết xuống
dịng, đặt sau dấu gạch đầu dòng
được. Đây là điểm mà chúng ta
thường hay nhằm lẫn trong khi viết.
<i><b>Bài 3:</b></i>
a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
Con nào con nấy hết sức tiết kiệm
“vôi vữa”.
- Hỏi: tại sao từ “vôi vữa” được đặt
trong dấu ngoặc kép?
b. tiến hành tương tự như a/
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc
kép.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lâi bài tập 3
vào vở và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Những lời nói trực tiếp trong đoạn
văn khơng thể viết xuống dịng đặt
sau dấu gạch đầu dịng. Vì đây
khơng phải là lời nói trực tiếp giữa
hai nhân vật đang nói chuyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
trao đổi, đánh dấu bằng chì vào
SGK.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng,
chữa bài (nếu sai).
- Vì từ “Vơi vữa” ở đây khơng phải
có nghĩa như vơi vữa con người
dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt .
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
<b>Khoa häc</b>
<b>¡n ng khi bÞ bƯnh</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị
bệnh tiêu chảy.
- Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.
- Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm gạo, một ít muối,
cốc, bát và nước.
- Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ
thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?
2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi
:
<i>* Giới thiệu bài:</i>
- Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị
ốm ?
- GV giới thiệu: Các em điều rất ngoan,
biết yêu thương, giúp đỡ người thân khi
bị ốm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết chế độ ăn uống khi bị một số bệnh
thông thường, đặc biệt là bệnh tiêu chảy
mà chúng ta rất hay mắc phải.
* Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị
bệnh.
* Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi
bị một số bệnh thơng thường.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.
- u cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời
- 2 HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả
lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
các câu hỏi:
1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần
cho người bệnh ăn các loại thức ăn
nào ?
2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn
món đặc hay lỗng ? Tại sao ?
3) Đối với người ốm khơng muốn ăn
hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?
4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên
cho ăn như thế nào ?
5) Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ
em ?
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia
thảo luận.
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
- GV chuyển việc: Các em đã biết chế
độ ăn uống cho người bệnh. Vậy lớp
mình cùng thực hành để chúng mình
biết cách chăm sóc người thân khi bị
ốm.
* Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc
người bị tiêu chảy.
* Mục tiêu:
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị
tiêu chảy.
- HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn
và chuẩn bị nước cháo muối.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.
- Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã
chuẩn bị.
lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa
uqả, đậu nành.
2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm
nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam
vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại
thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm
cho người bệnh sợ ăn.
3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và
cho ăn nhiều bữa trong một ngày.
4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng
dẫn của bác sĩ.
5) Để chống mất nước cho bệnh nhân
tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải
cho ăn bình thường, đủ chất, ngồi ra
cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống
nước cháo muối.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- HS laéng nghe.
- Tiến hành thực hành nhóm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
- Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ
trang
35 / SGK và tiến hành thực hành nấu
nước cháo muối và pha dung dịch
ơ-rê-dơn.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản
phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm
khác theo dõi, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
làm đúng các bước và trình bày lưu lốt.
* Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất
nhiều nước. Do vậy ngồi việc người
bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh
dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm
nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn
để chống mất nước.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm
bác sĩ.
* Mục tiêu: Vận dụng những điều đã
học vào cuộc sống.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành cho HS thi đóng vai.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.
- u cầu các nhóm cùng thảo luận tìm
cách giải quyết, tập vai diễn và diễn
trong nhóm. HS nào cũng được thử vai.
- GV gọi các nhóm lên thi diễn.
- GV nhận xét tuyên dương cho nhóm
dieón toỏt nhaỏt.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhn xét tiết học, tun dương
những HS, nhóm HS tích cực tham gia
xây dựng bài, nhắc nhở những HS cịn
chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
- Dặn HS ln có ý thức tự chăm sóc
mình và người thân khi bị bệnh.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Tiến hành trò chơi.
- Nhận tình huống và suy nghó cách
diễn.
- HS trong nhóm tham gia giải quyết
tình huống. Sau đó cử đại diện để trình
bày trước lớp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>
I. Muùc tieõu:
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện
<i>Ở vương quốc tương lai</i>
trang 70, 71 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
* Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện.
<b>III. </b>
<b> Các hoạt động dạy và học:</b>
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện
mà em thích nhất.
- Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn
kể đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời
kể của bạn như thế nào?
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bµi míi
:
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- Tiết học hơm nay, ngồi việc củng cố
cách phát triển đoạn văn theo trình tự
thời gian, các em sẽ biết được cách phát
triển đoạn văn theo trình tự khơng gian.
- Hỏi” “Em hiểu khơng gian nghia là gì?”
<i><b>b. Hướng dẫn HS làm bài:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi :+Câu chuyện trong công xưởng
xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa
Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển
lời thoại thành lời kể.
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.
- “khơng gian” nghĩa là nơi diễn ra các
sự việc của truyện.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh
là lời thoại trực tiếp của các nhân vật
với nhau.
<i>Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm </i>
<i>công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em</i>
<i>bé mang một cỗ máy có đơi cánh xanh.</i>
<i>Tin-tin ngạc nhiên hỏi:</i>
<i>-Cậu làm gì với đơi cánh xanh ấy?</i>
<i>Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong </i>
<i>việc sáng chế trên trái đất.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
- Treo tranh minh hoạ truyện
<i>Ở vương </i>
<i>quốc tương lai </i>
. Yêu cầu HS kể chuyện
trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã
nêu.
- Nhận xét, cho điểm HS .
- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn
kể chuyện, sữa chữa cho nhau.
- 3 đến 5 HS thi kể.
<b>Ví dụ về lời kể:</b>
<i><b>Màn 1: </b></i>
<b>Trong công xưởng xanh</b>
<i> Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em mang một cổ</i>
<i>máy có mang đơi cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em có khi nào ra đời sẽ</i>
<i>dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc, Mi-tin háu ăn</i>
<i>nghe vậy liền hỏi vật ấy ăn có ngon khơng, có ồn ào khơng? Em bé đáp:</i>
<i> -Khơng đâu, chẳng ồn ào gì cả. Mình chế sắp xong rồi, cậu có muốn xem khơng?</i>
<i>Tin-tin háu hức bảo:</i>
<i> - Có chứ ! Nó đâu?</i>
<i> Vừa lúc ấy, em bé thứ hai tới khoe vật mình sáng chế là ba mươi lọ thuốc trường</i>
<i>sinh đang nằm trong những chiếc lọ xanh. Em bé thứ ba từ trong đám đơng bước ra</i>
<i>nói mình mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em bé thứ tư kéo tay Tin-tin khoe</i>
<i>một chiếc máy biết bay trên không như một con chim. Còn em thứ năm khoe chiến</i>
<i>máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng.</i>
<i><b>Màn 2: </b></i>
<b>TRONG KHU VƯỜN KÌ DIỆU:</b>
<i> </i>
<i><b>Rời cơng xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu</b></i>
. Thấy một em
mang một chùm quả trên đầu gậy, Tin-tin khen: “Chùm lê đẹp qúa!”. Nhưng em
bé nói đó khơng phải là lê mà là nho. Em đã nghĩ ra cách trồng và chăm bón
những quả nho đó. Em bé thứ hai bê một sọt quả to như quả dưa, Mi-tin tưởng đó
là dưa đỏ, hố ra đó là những qủa táo, mà vẫn chưa phải là loại to nhất . em thứ
ba khoe một xe quả mà Tin-tin tưởng đó là bí đỏ. Nhưng đó lại là những quả dưa.
Em bé nói rằng khi ra đời sẽ trồng những quả dưa to như thế.
<i><b>Baøi 2:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: + Trong truyện
<i>Ở vương quốc </i>
<i>tương lai</i>
hai bạn Tin-tin và Mi-tin có
đi thăm cùng nhau không?
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi
nào sau?
- Vừa rồi các em đã kể lại câu truyện
theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc
nào xảy ra trước thì kể trước , sự việc
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng
xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh
trước, khu vườn kì diệu sau.
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
nào xảy ra sau thì kể sau.. Bây giờ các
em tưởng tượng hai bạn Ti-n-tin và
Mi-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-Mi-tin
thăm cơng xưởng xanh và Tin-tin thăm
khu vườn kì diệu hoặc ngược lại
Ytin-tin đi thăm công xưởng xanh cịn
Mi-tin đi thăm khu vường kì diệu.
- yêu cầu HS kể chuyện trong
nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã
theo đúng trình tự khơng gian chưa?
Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?
- Nhận xét cho điểm HS .
<i><b>Baøi 3;</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận
xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về
một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
<i>Kể theo trình tự thời gian</i>
<i>Kể theo trình tự khơng gian</i>
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ
nhau đến thăm công xưởng xanh.
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng
xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn
kì diệu.
- Mở đầu đoạn 1: Mị-tin đến khu vườn
kì diệu.
- Mở đầu đoạn 2:Trong khi Mi-tin đang
ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến cơng
xưởng xanh.
+ Về trình tự sắp xếp.
+ Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
3. Cđng cè - dỈn dß:
- Hỏi: + Có những cách nào để phát
triển caâu chuyện.
+ Những cách đó có gì khác
nhau?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc
màn 2 theo 2 cách vừa học.
+ Có thể kể đoạn
<i>Trong công xưởng</i>
<i>xanh </i>
trước đoạn
<i>Trong khu vườn kì diệu</i>
và ngược lại.
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
<b>To¸n</b>
<b>Lun tËp chung</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên.
- Kĩ năng tính giá trị của biểu thức số.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để giải các bài tốn về tính
nhanh.
- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. KiĨm tra bµi cị:
- GV gọi 3 HS lên bảng u cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 38,
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bµi míi :
<i>a.Giới thiệu bài:</i>
- GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.
<i>b.Hướng dẫn luyện tập :</i>
<i><b> Bài 1</b></i>
- GV yêu cầu HS nêu cách thử lại của phép
cộng và phép trừ:
+ Muốn biết một phép tính cộng làm đúng
hay sai, chúng ta làm thế nào ?
+ Muốn biết một phép tính trừ làm đúng hay
sai, chúng ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS laøm baøi.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhắc nhở HS các biểu thức trong bài có
các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ, có biểu
thức có cả dấu ngoặc nên cần chú ý thực
hiện cho đúng thứ tự.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
+ Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được
kết quả là số hạng cịn lại thì phép cộng đó
đúng, nếu kết quả khác với số hạng cịn lại
thì phép cộng đó sai.
+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ , nếu đuợc
kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng,
nếu được kết quả khác với số bị trừ thì
phép tính đó thực hiện sai.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Tính giá trị của biểu thức.
- HS làm bài: 2 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS làm mt phn, HS c lp lm
bi vo VBT.
Đinh Hữu Thìn
TuÇn 8 trang56
a) 570 – 225 – 167 + 67 168 x 2 : 6 x 4
= 345 – 167 + 67 = 336 : 6 x 4
= 178 + 67 = 56 x 4
= 245 = 224
b) 468 : 6 +61 x 2 5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)
= 78 + 122 = 5625 – 5000 : (121 – 113)
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 3</b></i>
- GV viết lên bảng biểu thức 98 + 3 + 97 + 2
GV yêu cầu HS cả lớp cùng tính giá trị của
biểu thức trên theo cách thuận tiện nhất.
- GV hướng dẫn HS: Chúng ta có thể tính giá
trị của các biểu thức (chỉ có phép cộng) theo
cách thuận tiện bằng cách đổi chỗ các số
hạng của tổng và nhóm các số có kết quả là
số trịn để cộng với nhau.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi thêm: Dựa vào tính chất nào mà
chúng ta có thể thực hiện được việc tính giá
trị của các biểu thức trên theo cách thuận
tiện ?
- GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc của hai
tính chất trên.
<i><b> Bài 4</b></i>
- GV u cầu HS đọc đề bài trước lớp.
- Bài tốn thuộc dạng gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn,
cách tìm số bé trong bài tốn tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 5</b></i>
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và u cầu HS giải thích cách
tìm x của mình.
- GV nhận xét vàcho điểm HS.
3. Cđng cố - dặn dò:
- HS i chộo v kim tra bài nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài:
98 + 3 + 97 + 2
= (98 +2) + ( 97 + 3)
= 100 + 100
= 200
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một biểu thức, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- Dựa vào tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng.
- 2 HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một cách, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- Tìm x.
</div>
<!--links-->