Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 143 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUAÀN: 11
TIẾT: 41
NS: 14/10/2010
ND:18-23/10/2010
Tiết 41
TV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
- Nắm được định nghĩa của danh từ .
- Ôn lại kiến thức về danh từ chung, danh từ riêng.
- Nắm được cách viết hoa danh từ riêng.
- Luyện tập cách viết danh từ riêng trong câu, đoạn văn.
L ưu ý : Học sinh đã học về danh từ riêng và quy tắc viết hoa danh từ riêng ở Tiểu học .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng .
-Quy tắc viết hoa danh từ riêng .
<b>K ĩ năng :</b>
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng .
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+Danh từ là gì ? Cho ví dụ và đặt
câu với danh từ ấy.
+Hãy cho biết danh từ có những
đặc diểm nào ?
Giới thiệu bài mới : Dựa vào hai loại
danh từ chính của tiếng Việt dẫn
vào bài -> ghi tựa.
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến</b>
<b>thức.</b>
<i><b>Hướng </b><b>d</b><b> ẫ </b><b>n </b><b> học sinh tìm hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm của danh từ chung và danh</b></i>
<i><b>từ riêng</b>:</i>
<i>- Cho HS xem ngữ liệu SGK.(Theo</i>
<i>truyện Thánh Giĩng)</i>
<i>- Treo bảng phụ (bảng phân loại).</i>
<i>Danh từ</i>
<i>chung</i> <i>Vua, ……</i>
<i>Danh từ riêng</i> <i><sub>Hà Nội,……..</sub></i>
<i>- Yêu cầu HS điền vào bảng phân</i>
<i>loại danh từ chung và từ riêng.</i>
<i> <b>Gợi ý:</b></i>
<i>+danh từ chỉ chung người hay sự</i>
<i>vật là danh từ chung.</i>
<i>+danh từ chỉ tên riêng, tên chức</i>
<i>danh của một người hoặc tên riêng</i>
<i>của những địa danh thì đó là danh</i>
<i>từ riêng.</i>
<i>- u cầu HS nhận xét về ý nghĩa</i>
<i>và hình thức chữ viết danh từ</i>
<i>riêng trong câu trên.</i>
<i> Gọi HS đọc lại ghi nhớ 1</i>
<i>GV lược lại các phần cần nhớ của</i>
<i>ghi nhớ 1 .</i>
<i><b>Hướng dẫn học sinh qui tắc viết</b></i>
<i><b>hoa danh từ riêng:</b></i>
<i> </i>
<i>GV cho học sinh nhận xét về ý</i>
<i>nghĩa và hình thức chữ viết (Hoa</i>
<i>hay không hoa) để tách danh từ</i>
<i>riêng ra khỏi danh từ chung (ở VD</i>
Lớp cáo cáo
Hs nghe câu hỏi và lên
trả lời
Hs nghe và ghi tựa bài .
-HS đọc đoạn văn trong
sgk
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe và lên
bảng thực hiện bảng
phân loại
-Hs nhận xét về cách
viết danh từ riêng <i>(hoa</i>
<i>chữ cái đầu tiêncủa mỗi</i>
<i>tiếng=Hán Việt)hoa chữ cái</i>
<i>đầutiên của mỗi bộ phận tạo</i>
<i>tiên riêng đó=khơng qua âm</i>
<i>Hán Việt)</i>
Đọc to ghi nhớ 1
HS phát hiện DTR
viết hoa trong VD .
-Hs quan sát ví dụ 1
và nhận xét cách viết
<b>I. </b>
<b> DANH TỪ CHUNG VAØ</b>
<b>DANH TỪ RIÊNG</b>:
1. Danh từ chung :
<b>VD</b>: vua, công ơn, tráng sĩ,
<i>đền thờ, làng, xã, huyện .</i>
2. Danh từ riêng:
<b>VD</b>: Phù Đổng Thiên
<i>Vương, Gióng, Phù Đổng,</i>
<i>Gia Lâm, Hà Nội .</i>
<i> 3. Ghi nhớ 1:</i>:
<b>Danh từ chỉ sự vật </b>gồm
danh từ chung và danh từ
riệng . Danh từ chung là tên
gọi một loại sự vật . Danh từ
riệng là tên riêng của từng
người, từng vật, từng địa
phương, …
<i>Gv đưa ra những ví dụ sau và yêu</i>
<i>cầu HS nhận xét về cách viết :</i>
<i><b>VD1</b>:Tên người tên địa lí Việt </i>
<i>Nam:</i>
<i> + Nguyễn Văn Phúc</i>
<i> + Tập Ngãi</i>
<i><b>VD2</b>: Tên người tên địa lí nước</i>
<i>ngồi phiên âm qua Hán Việt .</i>
<i> +Ôn Gia Bảo</i>
<i> +Bắc Kinh</i>
<i><b>Kết luận</b>: cách viết giống </i>
<i>nhau-đều viết hoa chữ cái đầu tiên của</i>
<i>mỗi tiếng.</i>
<i> Gv :đưa ra ví dụ 3 yêu cầu HS so</i>
<i><b>VD3</b>:Tên người, tên địa lí nước</i>
<i>ngoài phiên âm trực tiếp qua tiếng</i>
<i>Việt : </i>
<i> +A-lếch-xan-đrơ </i>
<i>Xét-ghê-ê-vích Pu-skin.</i>
<i> +Vác-sa-va,Đa-nuýp</i>
<i> <b>Kết kuận</b>: khác với ví dụ (1),(2),</i>
<i>chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của</i>
<i>mỗi bộ phận <b>họ,lót và tên</b> tạo</i>
<i>thành tên riêng đó, nếu là tên địa lí</i>
<i>chỉ viết hoa <b>chữ cái đầu tiên</b></i>
<i><b> </b><b>Gọi HS đọc lại ghi nhớ 2</b></i>
<i>GV lược lại các phần cần nhớ của</i>
<i>ghi nhớ 2.</i>
-Hs quan sát vd2 và
nhận xét cách viết
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát và nhận
xét
-Hs lắng nghe
Hs quan sát và nhận
xét
-Hs trả lời cá nhân
-Đọc to ghi nhớ 2
HS xem bảng và trả
<i> + Hà Nội , Tập Ngãi .</i>
<i>-> viết hoa chữ cá đầu tiên</i>
<i>mỗi tiếng</i>
<i><b>VD2</b>: Tên người, tên địa lí</i>
<i>nước ngoài phiên âm qua</i>
<i>Hán Việt :</i>
<i> +Quan Lễ Kiệt .</i>
<i> +Bắc Kinh</i>
<i>-> viết hoa chữ cá đầu tiên</i>
<i>mỗi tiếng</i>
<i><b>VD3</b>:Tên người, tên địa lí</i>
<i>nước ngồi phiên âm trực</i>
<i>tiếp qua tiếng Việt : </i>
<i> +A-lếch-xan-đrơ </i>
<i>Xét-ghê-ê-vích Pu-skin</i>
<i> +Vác-sa-va ,Đa-nuýp</i>
<i>-> viết hoa chữ cái đầu mỗi</i>
<i>bộ phận.Nếu mợt bộ phận</i>
<i>gồm nhiều tiếng thì giữa các</i>
<i>tiếng cần có gạch nối .</i>
<i>5.Ghi nhớ 2:</i>:
Khi viết danh từ riêng, ta
phải viết hoa chữ cái đầu
tiên của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó. Cụ thể :
- Đối với tên người, tên địa
lý Việt Nam và tên người,
tên địa lý nước ngoài phiên
âm qua âm Hán Việt : viết
hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
tiếng .
<i><b> Yêu cầu </b>HS nhận xét cách viết</i>
<i>các cụm từ ở VD4:</i>
<i> +Liên hợp quốc </i>
<i> +Giáo dục và Đào tạo</i>
<i> Kết luận:Viết hoa chữ cái đầu</i>
<i>tiên của tiếng đầu tiên.</i>
<i><b> Khái quát lại nội dung bài học:</b></i>
<i><b> </b><b>:</b><b> + Em hiểu như thế nào là</b></i>
<i>danh từ chung, danh từ riêng?</i>
<i>Cho ví dụ?</i>
<i>+ Cách viết danh từ riêng như thế</i>
<i>nào cho đúng?</i>
<i> Gọi HS đọc lại ghi nhớ 3</i>
<i>GV lược lại các phần cần nhớ của</i>
<i>ghi nhớ 3 .</i>
lới
Hs quan sát và nhận
xét
-Hs trả lời cá nhân
-Đọc to ghi nhớ 3
<i><b>VD4</b>:Các cụm từ chỉ tên cơ</i>
<i>quan, tổ chức,…</i>
<i> +Liên hợp quốc </i>
<i> +Giáo dục và Đào tạo</i>
<i>-> viết hoa phụ âm đầu mỗi</i>
<i>bộ phận.</i>
<i> 6. Ghi nhớ 3:</i>:
Tên riêng của các cơ
quan, tổ chức, các giải
thưởng, danh hiệu, huân
chương, … thường là một
cụm từ . Chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành cụm
từ nỳ đều được viết hoa .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<i><b>Hướng dẫn HS Luyện tập:</b></i>
<i>- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài</i>
<i><b>tập 1</b></i>
<i> Gợi ý: Dựa vào ý nghĩa và hình thức</i>
<i>viết để phân biệt danh từ riêng, danh</i>
<i>từ chung.</i>
<i>-gọi hs thực hiện.</i>
<i>- GV nhận xét, sửa chữa.</i>
<i>- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập</i>
<i><b>2.</b></i>
<i>-Gv gợi ý cho hs thảo luận, thực hiện</i>
<i>u cầu</i>
<i>- GV nhận xét, bổ sung.</i>
<i>- Gọi HS đọc văn bản và xác định yêu</i>
<i><b>cầu bài tập 3</b></i>
<i> +Dùng bút chì gạch dưới danh từ</i>
<i>riêng.</i>
<i> +Viết lại cho đúng</i>
<b>Bài tập 4</b>: (Thực hiện được khi còn thời
<i>gian)</i>
-Hs đọc,xác
định yêu cầu bài
tập1và thực
hiện
-Hs lắng nghe
-Hs đọc, xác
định yêu cầu và
thực hiện
-Hs lắng nghe
-Hs thực hành
bài tập .
II.Luyện tập:
<b>Bài tập 1: </b>Xác định danh từ
chung và danh từ riêng trong
đoạn văn.
<i>+ Danh từ chung: Ngày xưa,</i>
<i>miền, đất, nước, thần, nòi</i>
<i>rồng, con, trai, tên.</i>
<i>+ Danh từ riêng: Lạc Việt,</i>
<i>Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long</i>
<i>Quân.</i>
<b>Bài tập 2</b>: Xác định các từ in
đậm là danh từ riêng hay danh
từ chung và giải thích
Các từ in đậm:
<i>a. Chim, Mây, Nước, Hoa,</i>
<i>Hoạ Mi.</i>
<i>b. Út.</i>
<i>c. Cháy</i>
<i>-> là danh từ riêng vì dùng để</i>
<b>Bài tập 3</b>: gạch dưới danh từ
riêng: Tiền Giang, Hậu Giang,
<i>Thành phố, Pháp, Khánh Hoà,</i>
<i>Phan Rang, Phan Thiết, Tây</i>
<i>Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc,</i>
<i>Trung,Sông Hương,Bến Hải,</i>
<i>Cửa Tùng, Việt Nam Dân chủ</i>
<i>Cộng hồ.</i>
<i><b>Bài tập 4</b>: (Thực hiện được khi</i>
<i>cịn thời gian)</i>
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Em hãy nêu các viết hoa <i> tên</i>
<i>người,tên địa lí Việt Nam.</i>
- Em hãy nêu các viết hoa <i> tên</i>
<i>người,tên địa lí nước ngồi .</i>
- Em hãy nêu các viết hoa <i> tên</i>
<i>người,tên địa lí nước ngồi phiên</i>
<i>âm trực tiếp khơng qua Hán Việt .</i>
- Em hãy nêu các viết hoa <i> tên cơ</i>
<i>quan, tổ chức, các giải thưởng,</i>
-HS trả lời theo
câu hỏi của GV .
<i>danh hiệu, huy chương ... .</i>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học : nắm vững nội dung
ghi nhớ và các bài tập cũng như ví
dụ .
- Chuẩn bị bài mới : Trả bài kiểm tra
văn
- Bài sẽ trả bài : Eách ngồi đáy giếng
và Thầy bĩi xem voi.
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
- Về nhà các em tự đặt câu có danh từ
chung và danh từ riêng (trả bài sẽ
được hỏi) .
- Nhà nhà viết tên và luyện viết họ tên
tất cả các người trong gia đình em .
của GV .
Tiết : 42
Tiết 42 (VH)
<b>I/. Mục tiêu:</b>
- Củng cố kiến thức về nội dung các truyện truyền thuyết, cổ tích đã học.
-Khắc phục những sai sót của bản thân.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
- Theo SGK và theo chuẩn kiến thức của BGD .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b> Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+Em hiểu như thế nào về câu thành ngữ ‘Ếch ngồi đáy giếng”?
+Em hãy cho biết ý nghĩa của truyện ‘Ếch ngồi đáy giếng”
-+Em hãy cho biết ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi”
- Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS vào bài .
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh chữa bài:</b>
-Gv đọc nội dung yêu cầu từng câu, sau đó chia nhóm cho hs thảo lận rồi đại diện trả lời
-Gv gọi hs khác nhận xét và chốt lại ý đúng.
<b>Hoạt động 3 : GV trả bài cho học sinh.</b>
-Gợi ý Hs nên có ý kiến khi nhận được bài (nếu có thắc mắc)
-Nhắc nhở Hs lưu bài cẩn thận.
ĐÁP ÁN. (đề 1 )
I.<b>TRẮC NGHIỆM</b>
Caâu 1 2 3 4
Đáp án C B B D
Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5
II. <b>TỰ LUẬN</b>.(8 điểm)
<b>Câu 1</b>: Điền đúng vào mỗi chỗ trống đạt 0.25 điểm.(2 điểm)
Truyền thuyết là loại truyện <b>dân gian</b> kể về các <b>nhân vật</b> và <b>sự kiện</b> có liên quan đến
<b>lịch sử</b> thời <b>quá khư,</b>ù thường có các chi tiết <b>tưởng tượng</b>, kì ao. Truyền thuyết thể hiện <b>thái</b>
<b>độ</b> và cách <b>đánh giá</b> của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Câu 2 : (2 điểm)
Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân
Câu 3 : (2 điểm)
- Loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương . <i><b>(1 điểm)</b></i>
- Nhân vật trung tâm là người anh hùng giữ nước . <i><b>(1 điểm)</b></i>
Câu 4 : (2 đi m) ể
- Thật thà, chất phác, vị tha.
- Dũng cảm, tài năng.
- Nhân hậu, u hồ bình.
- Dối trá, nham hiểm, xảo quyệt.
- Hèn nhát, bất tài.
- Độc ác, vong ân bội nghĩa .
Phẩm chất trên của Thạch Sanh cũng là phẩm chất của tiêu biểu của nhân dân ta .
Nêu đủ thì cho 2 điểm , cịn thiếu một ý thì trừ 0,25 điểm .
ĐÁP ÁN. (đề 2 )
I.<b>TRẮC NGHIỆM</b>
Caâu 1 2 3 4
Đáp án C B D A
Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5
II. <b>TỰ LUẬN</b>.(8 điểm)
<b>Câu 1</b>: Điền đúng vào mỗi chỗ trống đạt 0.25 điểm.(2 điểm)
Truyền thuyết là loại truyện <b>dân gian</b> kể về các <b>nhân vật</b> và <b>sự kiện</b> có liên quan đến
<b>lịch sử</b> thời <b>quá khư,</b>ù thường có các chi tiết <b>tưởng tượng</b>, kì ao. Truyền thuyết thể hiện <b>thái</b>
<b>độ</b> và cách <b>đánh giá</b> của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Câu 2 : (2 điểm)
1) Vua Hùng kén rể .
2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn .
3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4) Sơn Tinh đến trước, được vợ .
5) Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh .
6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về .
7) Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua .
Lưu ý : Học sinh kể ra được từ 4 sự việc trở lên thì đạt 2 điểm , nếu 3 sự việc thì là 1,5 điểm, cịn
2 sự việc thì 1 điểm, dưới 2 sự việc thì khơng có điểm. (cho điểm tối đa là 2 điểm)
Câu 3 : (2 điểm)
Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa,
chiến thắng quân xâm lược (1 điểm). Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lý xã
Câu 4 : (2 đi m) ể
<b>Thaïch Sanh</b> <b>Lí Thông</b>
- Thật thà, chất phác, vị tha.
- Dũng cảm, tài năng.
- Nhân hậu, u hồ bình.
- Dối trá, nham hiểm, xảo quyệt.
- Hèn nhát, bất tài.
- Độc ác, vong ân bội nghĩa .
Phẩm chất trên của Thạch Sanh cũng là phẩm chất của tiêu biểu của nhân dân ta .
Nêu đủ thì cho 2 điểm , cịn thiếu một ý thì trừ 0,25 điểm .
<b>Hoạt động 4 : Thông báo điểm số HS đạt được theo tỉ lệ %</b>
LỚP TS 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
64
1.Ưu điểm:
- Đa số hiểu bài và biết cách vận dụng vào bài kiểm tra.
- Một số em có điểm tốt cịn ít .
2. Hướng khắc phục .
-Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài.
-Đọc nhiều sách báo bổ ích để hạn chế phần nào về việc viết sai chính tả.
-Đọc thật kĩ yêu cầu trước khi làm bài.
<b>Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .</b>
1.Củng cố: thực hiện ở Hoạt động 5
2.Dặn dò:
a.Bài vừa học: lưu lại bài kiểm tra, xem lại các lỗi để có hướng khắc phục.
b.Soạn bài: Luyện nói kể truyện /111sgk
Cách soạn:
-Hoàn thành trước các mục chuẩn bị ở nhà (xem SGK, chú ý xem phần dàn bài tham
khảo)
-Tập nói trước ở nhà theo dàn ý, thảo luận kể theo tổ (nhóm) đề cử mỗi nhóm 1
hoặc 2 học sinh lên kể trước lớp .
Tiết : 43
Tiết 43
<b>I/. Mục tiêu:</b>
- Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự : chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể
trong văn tự sự .
- Trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự .
-Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân .
<b>K ĩ năng :</b>
Lập dàn ý và trình bày rõ ràng , mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ : Thực hiện trong
tiết dạy-học.
- Giới thiệu bài mới : Nêu tầm quan
trọng của tiết luyện nói -> dẫn vào
bài -> ghi tựa.
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức.</b>
<i>Chuẩn bị </i>
<i>-Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà</i>
<i>của học sinh về 4 đề trong SGK trang</i>
<i>111 .</i>
<i>-Treo bảng phụ có dề và dàn bài như</i>
<i>sau:</i>
<i> <b>Đề</b>: Kể về một chuyến về quê .</i>
<i><b>1. Mở bài:</b></i>
<i> - Lý do về thăm quê.</i>
<i> - Về quê với ai ?</i>
<i><b>2. Thân bài:</b></i>
<i>- Lòng xôn xao khi được về quê .</i>
<i>- Quang cảnh chung của quê hương .</i>
<i>- Gặp họ hàng ruột thịt .</i>
<i>- Thăm phần mộ tổ tiên .</i>
<i>- Gặp bạn bè cùng lứa .</i>
HS trình bày vở
bài soạn trước
mặt
Hs nghe và ghi
tựa
HS quan sát nội
dung trên bảng
phụ
HS hoạt động
theo nhóm
I<b>. Dàn bài tham khảo</b>
<b>1. Mở bài:</b>
<i> - Lý do về thăm quê.</i>
<i> - Về q với ai ?</i>
<b>2. Thân bài:</b>
<i>- Lịng xơn xao khi đực về quê .</i>
<i>- Quang cảnh chung của quê</i>
<i>hương .</i>
<i>- Gặp họ hàng ruột thịt .</i>
<i>- Thăm phần mộ tổ tiên .</i>
<b>3. Kết bài:</b>
<i>- Dưới mái nhà người thân </i>
<i><b>3. Kết bài:</b></i>
<i> - Chia tay – cảm xúc về quê hương .</i>
<i><b>Hướng dẫn HS luyện nói trên lớp</b>.</i>
<i>-Gv chia lớp thành 4 nhóm, tập nói</i>
<i>theo dàn bài của nhóm mình.</i>
<i>-Gv đề nghị phó học tập điều động</i>
<i>các nhóm thực hiện(luyện nói)</i>
<i>-Nhắc nhở HS mỗi nhóm chỉ đại diện</i>
<i>một bạn lên nói trước tập thể lớp.</i>
<i> Gợi ý:Trong quá trình HS kể GV</i>
<i>chú ý theo dõi sửa chữa các mặt sau :</i>
<i> +Tạo tư thế thổi mái nhưng phải</i>
<i>nghiêm chỉnh.</i>
<i> +Lời nói phải to ,rõ</i>
<i> +Mắt phải lôn hướng vào người</i>
<i>nghe</i>
<i> +Tránh cách nói như đọc thuộc</i>
<i>lịng</i>
<i> +Nội dung phải đúng yêu cầu.</i>
<i> + Biểu dương cái hay, sáng tạo </i>
<i>-Sau mỗi đại diện HS lên nói, GV gọi</i>
<i>HS nhận xét (nội dung, chất giọng, nét</i>
<i>mặt, cử chỉ,…)</i>
<i>-Đề nghị Hs hoan nghênh để khích lệ</i>
<i>tinh thần sau mỗi bạn trình bày</i>
<i>-Gv là người nhận xét, đánh giá và</i>
<i>cho điểm sau cùng.</i>
Giáo viên theo dõi nhận xét .
<i>-Phát âm cho rõ ràng , dễ nghe.</i>
<i>-Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai.</i>
<i>-Sửa cách đễn đạt vụng về.</i>
<i>-Biểu dương những diễn đạt hay, sáng</i>
<i>tạo .</i>
Hs lắng nghe để
thực hiện
Hs nhận xét
Hs vỗ tay
HS lắng nghe
II.<b>Luyện nói trên lớp :</b>
<b>Chú ý</b>
(Phần này học sinh thực hiện
theo hướng dẫn của GV lớp
và GV chỉ nhận xét )
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
Khi kể hoặc nói trước đám đơng về
một chủ đề nào đó ta cần chú ý
những khía cạnh nào?
<b> Dặn dị :</b>
- Bài vừa học : Trong 15 phút đầu
giờ tập nói với các bạn về một
chủ đề nào đó để tạo thói quen.
- Chuẩn bị bài mới : Cụm danh từ
-HS trả lời theo câu
hỏi của GV .
(trang 116+117,sgk)
+Tìm hiểu trước khái niệm và
cấu tạo cuả cụm danh từ.
+Xem trước phần Luyện tập
ghi nhớ và cần chú ý phần đặt
câu .
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
Dựa vào các bài tham khảo để điều
chỉnh bài nói của mình .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
Tiết : 44
Tiết : 44
TV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
- Nắm được đặc điểm của cụm danh từ.
- Cấu tạo phần trung tâm, phần trước, phần sau.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Nghĩa của cụm danh từ .
-Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ .
-Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ .
-Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm danh từ .
<b>K ĩ năng :</b>
Đặt câu có sử dụng cụm danh từ .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HĐGV HĐHS NỘI DUNG BÀI
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu quy tắc viết hoa
danh từ riêng. Cho một ví dụ
minh họa.
- Giới thiệu bài mới : GV đưa
ví dụ cụm danh từ -> tạo tình
huống vào bài -> ghi tựa.
<b>Hoạt động 2 : Hình thành</b>
<b>kiến thức .</b>
<i><b>Hướng dẫn hs xác định các</b></i>
<i><b>cụm danh từ:</b></i>
<i>- GV treo bảng phụ mục 1</i>
<i>SGK.</i>
<i>- Gọi HS đọc.</i>
<i>- Yêu cầu HS: </i>
<i> + Tìm danh từ trung tâm.</i>
<i> + Phụ ngữ trước và sau các</i>
<i>danh từ trung tâm </i> <i>ấy.(GV</i>
<i>dùng phấn đỏ hoặc viết màu</i>
<i>đỏ các phần phụ) .</i>
<i>- GV nhận xét -> rút ra kết</i>
<i><b>luận: các tổ hợp từ nói trên</b></i>
Lớp cáo cáo
Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời
Hs nghe và ghi
tựa bài .
-Hs quan sát
bảng phụ
-Đọc và thực
hiện yêu cầu
-Hs lắng nghe
I.<b>Cụm danh từ là gì ?</b>
1.Tìm hiểu các ví dụ:
Vd1:
+ngày <b>xưa(phụ </b>sau)
Dt-tt
+<b>hai</b> vợ chồng <b>ông lão đánh cá</b>
(phụ trước) Dt-tt (phụ sau)
<i>là cụm danh từ. (ý 1 – ghi</i>
<i>nhớ1).</i>
<i>- Treo bảng phụ mục 2 SGK.</i>
<i>- Yêu cầu HS so sánh các</i>
<i>cách nói trên đây rồi nhận</i>
<i>xét rút ra về nghĩa của cụm</i>
<i>danh từ so với nghĩa của một</i>
<i>danh từ.</i>
<i>- GV nhấn mạnh: Nghĩa</i>
<i>cụm danh từ đầy đủ hơn</i>
<i>nghĩa một danh từ, số lượng</i>
<i>- Yêu cầu HS: </i>
<i>+ Tìm một cụm danh từ.</i>
<i>+ Đặt câu với cụm danh từ</i>
<i>ấy.</i>
<i> -> Rút ra nhận xét về hoạt</i>
<i>động trong câu của cụm</i>
<i>danh từ so với danh từ.</i>
<i>- Nhận xét câu trả lời của</i>
<i>HS.</i>
<i>-> Chốt lại: hoạt động của</i>
<i>cụm danh từ trong câu giống</i>
<i>như một danh từ.</i>
<i>(ý 2 – ghi nhớ1).</i>
<i>-Gọi HS đọc lại ghi nhớ sgk</i>
<i>1</i>
<i>Phần này giáo viên nhận</i>
<i>xét : Cụm danh từ hoạt động</i>
<i>trong câu như một danh từ</i>
<i>(hướng dẫn cho học sinh</i>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>cụm danh từ và xác định</b></i>
<i><b>cấu tạo: </b></i>
<i>- Yêu cầu HS:</i>
-Hs quan sát
bảng phụ
-Hs nhận xét về
các cách nói ở
trên bảng phụ
-Hs lắng nghe
-Hs tìm cụm
danh từ và rút ra
nhận xét về hoạt
động của cụm
danh từ trong
câu
-Hs lắng nghe
và ghi nhận
-Hs đọc ghi nhớ
sgk
-Hs quan sát ,
đọc và thực hiện
các yêu cầu
(phụ trước) Dt-tt (phụ sau)
->Những tổ hợp trên là cụm danh từ.
<i>2.Ghi nhớ 1( ý 1):<b>Cụm danh từ </b> là loại</i>
<i>tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ</i>
<i>phụ thuộc nĩ tạo thành.</i>
Vd2: - túp lều (danh từ)
- một túp lều (cụm danh từ)
-> Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ và
phức tạp hơn danh từ
<i>3. Ghi nhớ 1 </i>(ý 2)
<i>Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và</i>
<i>có cấu tạo phức tạp hơn một mình</i>
<i>danh từ, nhưng hoạt động trong câu</i>
<i>giống như một danh từ .</i>
II. <b>Cấu tạo của cụm danh từ</b>.
1.Tìm hiểu ví dụ:
<i>GV hướng dẫn học sinh tìm</i>
<i>các danh từ và điền vào bảng</i>
<i>phụ .</i>
Làng ấy
Ba thúng gạo nếp
Ba con trâu đực
Ba con trâu ấy
Chín con
năm sau
cả làng
<i>+ Tìm cụm danh từ.</i>
<i>+ Phân tích cấu tạo cụm</i>
<i>danh từ trên ? </i>
<i>GV hướng dẫn học sinh phân</i>
<i>tích các cụm danh từ trên ? </i>
<i>+ Rút ra nhận xét chung.</i>
<i>- GV nhấn mạnh nội dung:</i>
<i>cụm danh từ đầy đủ có 3 bộ</i>
<i>phận: phần trước, phần</i>
<i>trung tâm, phần sau.</i>
<i>GV gọi HS đọc VD2 phần II</i>
<i>+Đứng trước danh từ : có</i>
<i>hai loại : cả-ba, chín</i>
<i>+Đứng sau danh từ cĩ hai</i>
<i>loại : nếp, đực, sau - ấy .</i>
<i>Và gọi HS điền vào chỗ trống</i>
<i>trên bảng phụ (mơ hình) </i>
<i>* Lưu ý HS: theo mơ hình .</i>
<i>- Phụ ngữ trước : t </i>
<i>+ t<b>1</b> : phụ ngữ chỉ số lượng:</i>
<i>1, 2, 3….</i>
<i>+ t<b>2</b> : phụ ngữ chỉ toàn thể:</i>
<i>tất cả, cả thảy, hết thảy.</i>
<i>- Phần trung tâm: T.</i>
<i>+ T<b>1</b><b> : danh từ chỉ đơn vị.</b></i>
<i>+ T<b>2</b> : danh từ chỉ sự vật.</i>
<i>- Phụ ngữ sau: s.</i>
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
và ghi chú
-Hs quan sát mơ
hình cấu tạo
cụm danh từ
-Hs lên bảng
thực hiện
-Hs trả lời câu
hỏi
-Hs đọc trả lời
câu hỏi
-ba <b>con trâu</b> ấy (<i>đầy đủ) </i>
-mấy <b>năm</b> (<i>thiếu phụ sau)</i>
->Cụm danh từ hồn chỉnh nhất có 3
phần; cụm dt không hoàn chỉnh sẽ
khuyết phụ trước hoặc sau
<i> cụm danh từ : (mơ hình)</i>
Phần trước Phần trung<sub>tâm</sub> Phần sau
t 2 t 1 T 1 T 2 s 1 s 2
làng ấy
ba thúng gạo nếp
ba con trâu đực
ba con trâu ấy
chín con
năm sau
cả làng
cụm danh từ đầy đủ : (<i>mơ hình ghi</i>
<i>nhớ - SGK)</i>
<i>+ s1 : nêu đặc điểm sự vật, vị</i>
<i>trí.</i>
<i>+ s2 : chỉ từ: (ấy, này, kia….)</i>
<i>- Treo bảng phụ (Mơ hình</i>
<i>cấu tạo cụm danh từ).</i>
<i>- Cho HS điền ví dụ vào mô</i>
<i>hình.</i>
<i>- GV chốt lại vấn đề chính:</i>
<i>Cụm danh từ hoạt động như</i>
<i>danh từ </i>
<i>- Khái quát lại vấn đề: Một</i>
<i>cụm danh từ đầy đủ có cấu</i>
<i>tạo mấy phần ? Hãy nêu</i>
<i>nhiệm vụ từng phần ?</i>
<i><b>Hướng dẫn tổng kết nội</b></i>
<i><b>dung ghi nhớ mục II </b></i>
<i>-Gọi HS đọc to ghi nhớ 2</i>
HS nghe
HS trả lời theo
ghi nhớ
HS đọc
Nghe
2.Ghi <i> nhớ (sgk/118)</i>
<i><b> Mô hình cụm danh từ :</b></i>
<i><b>Phần trước </b></i> <i><b>Phần trung tâm </b></i> <i><b>Phần sau </b></i>
<i><b>t 2</b></i> <i><b>t 1</b></i> <i><b>T 1 </b></i> <i><b>T 2</b></i> <i><b>s 1</b></i> <i><b>s 2</b></i>
<i><b>Tất cả </b></i> <i><b>những </b></i> <i><b>em </b></i> <i><b>học sinh </b></i> <i><b>chăm</b></i>
<i><b>ngoan </b></i>
<i><b>ấy </b></i>
<i><b> Trong cụm danh từ :</b></i>
- <i><b>Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng .</b></i>
- <i><b>Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị</b></i>
<i><b>hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong khơng gian hay thời gian .</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<i>- Gọi HS đọc bài tập 1.</i>
<i>+Hướng dẫn cách thực hiện</i>
<i>+ Gọi hs lên bảng thực hiện.</i>
<i>- GV nhận xét.</i>
-Hs đọc ,xác
định yêu cầu bài
1
-Hs lắng nghe
và lên bảng thực
hiện
IV. <b>Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: </b>Tìm các cụm danh từ:
+<i> Một</i> người chồng <i>thật xứng đáng</i>
ST(PT) TT PS
+ <i>Một</i> lưỡi búa <i>của cha để lại</i>
ST(PT) TT PS
+<i> Một</i> con yêu tinh <i>ở trên núi, có </i>
ST(PT) TT PS
<i>- Gọi HS đọc bài tập 2.</i>
<i> - GV vẽ mơ hình cấu tạo</i>
<i>cụm danh từ (bảng phụ)</i>
<i>+Hướng dẫn cách thực hiện</i>
<i>+ Gọi hs lên bảng thực</i>
<i>hiện;cho HS nhận xét </i>
<i>- GV nhận xét.</i>
<i>- Cho HS đọc bài tập 3.</i>
<i>-GV hướng dẫn : u cầu tìm</i>
<i>phụ ngữ thích hợp điền vào</i>
<i>chỗ trống.</i>
-Hs đọc ,xác
định yêu cầu bài
2
-Hs lắng nghe
và lên bảng thực
hiện
-Hs đọc ,xác
định yêu cầu bài
3
Hs lắng nghe và
<b> Bài tập 2: </b>Điền cụm danh từ vào mơ
hình:
Phần trước Phần trung<sub>tâm</sub> Phần sau
t 2 t 1 T 1 T 2 s 1 s 2
một người chồng thật
xứng
đáng
một lưỡi búa của
cha
để lại
một con Yêu
tinh ở trênnúi,
có
nhiều
phép
lạ
<b>Bài tập 3</b>: Điền phụ ngữ:
+ Thanh sắt <b>ấy</b>.
+ Thanh sắt <b>vừa rồi</b>.
<b>dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Hãy nêu cấu tạo đầy đủ của
một cụm danh từ , cho ví dụ .
(vẽ bảng = mơ hình) .
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học : a.Bài vừa
học: Học thuộc các ghi
nhớ (1), (2) và các ví dụ
và bài tập .
- Chuẩn bị bài mới : Chân
,Tay, Tai, Mắt, Miệng/114
+115,sgk
Cách soạn:
-đọc truyện ;
-tìm hiểu phần chú giải các
chú thích;
-trả lời các câu hỏi Đọc- hiểu
văn bản.
- Bài sẽ trả bài :
1)Kiểm tra vở bài soạn lấy
điểm .
2) Kiểm tra tiếng việt 1 tiết ,
nên học sinh phải học lại các
-HS trả lời theo
câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
bài tiếng việt <b>(từ đầu năm </b>
<b>đến nay)</b> .
Các bài sau :
1. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Từ mượn .
3. Nghĩa của từ .
4. Từ nhiều nghĩa và hiện 5.
Chữa lỗi dùng từ .
7. Cụm danh từ .
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
- Nhớ các đơn vị kiến thức
về danh từ và cụm danh từ .
- Tìm cụm danh từ trong
truyện ngụ ngôn : Ếch ngồi đáy
giếng và Thầy bói xem voi .
- Đặt câu có sử dụng cụm
danh từ và xác định cấu tạo cụm
danh từ .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm……
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Tuần : 12
Tiết 45 NS: 21/10/2010<sub>ND:25-30/10/2010</sub>
<b> Tự học có hướng dẫn :</b>
Tiết 45
VH
<b> </b>
<b> (Truyện ngụ ngôn</b>)
<b>I/. Mục tiêu:</b>
- HS đọc và nắm được nội dung của câu chuyện.
- HS rút ra được ý nghĩa và đánh giá được bài học ngụ ngơn có trong truyện.
- HS hiểu được nội dung và ý nghĩa truyện, biết ứng dụng truyện vào trong
thực tế đời sống.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn trong văn bản “Chân, Tay, Tai, Mắt,
<i>Miệng” .</i>
-Nét đặc sắc của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự
<b>K ĩ năng :</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại .
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện .
- kể lại được truyện .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HĐGV HĐHS NỘI DUNG
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
Hãy kể lại truyện “Thầy bói
xem voi” và nêu ý nghĩa của
truyện.
Giới thiệu bài mới : Định nghĩa
truyện ngụ ngơn <i>(chú thích</i>
<i>dấu </i><i> trg 100 SGK) ; Truyện</i>
“ <i>Chân, Tay, Tai, Mắt,</i>
<i>Miệng” là tryện ngụ ngơn,</i>
<i>trong đó các nhân vật là</i>
<i>những bộ phận cơ thể người</i>
<i>đã được nhân cách hóa để nói</i>
<i>về chính con người.</i>
Lớp cáo cáo
Hs nghe câu hỏi và lên trả
lời
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn</b>
<b>bản .</b>
<i><b>Hướng dẫn HS cách đọc và</b></i>
<i><b>tìm hiểu từ khó.</b></i>
<i> <b>Cách đọc:</b> đọc giọng sinh</i>
<i>động cĩ sự thay đổi( khi thì</i>
<i>than thở, khi thì nĩng vội, khi</i>
<i>thì ăn năng, hối lỗi) GV</i>
<i>hướng dẩn theo yêu cầu SGV .</i>
<i>- Đọc mẫu một đoạn ->gọi</i>
<i>HS đọc. – Gv nhận xét .</i>
<i>- Yêu cầu HS tìm hiểu các từ</i>
<i>khó thơng qua phần chú thích</i>
<i>trong sgk.</i>
<i><b>Hướng dẫn học sinh tìm bố</b></i>
<i><b>cục</b></i>
<i><b>Hỏi</b><b>:</b> Theo em, văn bản này có</i>
<i>thể chia bố cục thành những</i>
<i>nội dung nào ?</i>
<i>-Gọi hs thực hiện.</i>
<i>-Gv chốt lại: Có ba phần</i>
<i>(nguyên nhân; hành động,</i>
<i>hậu quả và bài học)</i>
<b>Hoạt động 3 : Phân tích .</b>
<i><b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu nội</b></i>
<i><b>dung văn bản</b>.</i>
<i><b>H</b></i>
<i><b> </b><b>Ỏ</b><b> I </b>: Truyện có bao nhiêu</i>
<i>nhân vật ? Cách đặt tên nhân</i>
<i>vật nghe có vẻ trang trọng</i>
<i>không ?</i>
<i>- Nhận xét câu trả lời của HS</i>
<i><b>Hỏi: Trước khi quyết định</b></i>
<i>chống lại lão miệng, các</i>
<i>thành viên: Chân, Tay, Tai,</i>
<i><b>Hỏi: Vì sao cô Mắt, cậu</b></i>
<i>Chân , cậu Tay, bác Tai so bì</i>
<i>với lão Miệng ?</i>
<i> Yêu cầu: HS xem lại đoạn</i>
<i>“Cô Mắt ….kéo nhau về”.</i>
<i><b>Hỏi: Sau khi bàn bạc thống</b></i>
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe và đọc
tiếp văn bản
-Hs tìm nghĩa các chú
thích
-Hs trả lời theo cách
hiểu
-Hs lắng nghe .
-Hs dựa vào văn bản, trả
lời
-sống thân thiện, đồn
kết trong một cơ thể.
-Vì họ cho rằng lão
Miệng không làm gì
cả, còn họ thì mệt nhọc
quanh năm.
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
1. Thể loại: Truyện ngụ ngôn .
2. Đề tài của truyện : Mượn
các bộ phận cơ thể người để
nói chuyện con người
<b>II/. Phân tích:</b>
<i>1.Sự so bì của mắt, chân, tay,</i>
<i>tai với miệng</i>:
<i>với thái độ như thế nào ? Họ</i>
<i>nói gì với lão Miệng?(Tìm chi</i>
<i>tiết)</i>
<i>- GV nhận xét – diễn giảng</i>
<i>thêm làm nổi bật thái độ uất</i>
<i>ức, quyết làm cho hả giận</i>
<i>của họ.</i>
<i><b>GV chốt: </b>Bốn nhân vật so bì với</i>
<i>lão Miệng vì chỉ nhìn thấy bề</i>
<i><b>Hỏi: Hậu quả về việc làm</b></i>
<i>nóng vội của Chân, Tay, Tai,</i>
<i>Mắt là gì ?(cho HS liệt kê)</i>
<i><b>Hỏi:Việc làm ấy có ý nghóa</b></i>
<i>như thế nào ?</i>
<i>- GV nhận xét và liên hệ câu</i>
<i>nói của Bác Hồ: “Đồn kết</i>
<i>là sống………”.</i>
<i><b>Hỏi: Vậy theo em sự so bì</b></i>
<i>của họ có hợp lí khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>
Hỏi: Sau khi hiểu tầm quan trọng của
lão Miệng, họ quyết định như thế
nào?
<i>- Nhận xét câu trả lời của</i>
<i>HS.</i>
<i>*GV chốt : Trong cộng đồng</i>
<i>không thể tách rời. Đây là</i>
<i>phương diện quan trọng của</i>
<i>mối quan hệ giữa người với</i>
<i><b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu nghệ</b></i>
<i><b>thuật văn bản</b>.</i>
<i>Hỏi : Trong truyện đã sử dụng</i>
<i>nghệ thuật gì để miêu tả như</i>
<i>con người ? </i>
-Thái độ tức giận uất
ức -> “Từ nay chúng
tôi không làm để nuôi
lão nữa”
Hs nghe
-Chân,Tay:không hoạt
động.
+ Mắt: lờ đờ.
+ Tai: ù.
+Miệng nhợt nhạt.
Sự thiếu đđồn kết
-Khơng hợp lí vì nhờ
Miệng mà các bộ phận
mới khoẻ mạnh.
-Hợp tác với nhau
-HS trả lời nhận xét .
-> Không làm nuôi lão
Miệng nữa.
<i>2. Hậu quả của việc so bì </i>:
Cuộc đình cơng kéo dài cả
bọn đều bị tê liệt .
<i>3. Cách giải quyết hậu quả:</i>
Nhận thức hiểu ra vai trò
của lão Miệng -> cho lão
Miệng ăn trở lại, tất cả dần
dần khỏe mạnh như trước.
=> Cuộc sống hoà thuận ,
khoẻ mạnh và phải đồn kết .
<i>4. Nghệ thuật :</i>
<i>Gợi ý : </i>
<i>+Mượn bộ phận của con</i>
<i>người để nói đến ai ? </i><i> Ẩn</i>
<i>dụ .</i>
<i><b>Hướng dẫn HS thực hiện</b></i>
<i><b>phần ghi nhớ để củng cố lại</b></i>
<i> -Từ câu chuyện trên, em đã</i>
<i>rút ra bài học gì cho bản</i>
<i>thân?</i>
<i> -Vd như trong thảo luận</i>
<i>nhóm thì mỗi thành viên trong</i>
<i>nhóm phải như thế nào?</i>
<i> HS trả lời Gv nhận xét và</i>
<i>chốt lại như ghi nhớ-> gọi HS</i>
<i>đọc ghi nhớ</i>
-Hs rút ra bài học không
thể sống tách biệt mà
phải nương tựa vào
nhau và đọc to phần
ghi nhớ
<i>5 <b>. Ý nghĩa</b> : </i>
<b> Từ câu chuyện của</b>
<i><b>Chân, Tay, Tai, Mắt,</b></i> <i><b>Miệng</b></i><b>,</b>
<b>truyện nêu ra bài học :</b>
<b>Trong một tập thể, mỗi</b>
<b>thành viên không thể sống</b>
<b>tách biệt mà phải nương</b>
<b>tựa vào nhau, gắn bó với</b>
<b>phát triển, do đó phải biết</b>
<b>hợp tác với nhau và tôn</b>
<b>trọng công sức của nhau .</b>
<b>Hoạt động 4 : Luyện tập .</b>
<i><b>Hướng dẫn học sinh luyện</b></i>
<i><b>tập:</b></i>
Cho học sinh nhắc lại định
nghĩa truyện ngụ ngôn và tên
gọi những truyện ngụ ngôn
đã đọc .
Em hãy nêu một số đặc điểm
cơ bản của các truyện ngụ
ngôn ?
Học sinh đọc lại phần
khái niệm về truyện
ngụ ngơn trong SGK
HS thảo luận và nhận
xét cùng nhau .
<b>III/.Luyện tập:</b>
+Truyện ngụ ngôn là loại
+ HS liệt kê tựa bài của các
bài đã học : Eách ngồi đáy
giếng, Thầy bói xem voi,
đeo nhạc cho mèo ,
Chân-tay-tai-mắt-miệng ………
+Đặc điểm cơ bản của
truyện ngụ ngôn là :
<i>-Phê phán cái sai, cái không</i>
<i>đúng của cá nhân . </i>
<i>-Khuyên mọi người phải :</i>
<i>Mở rộng tầm hiểu biết, cách</i>
<i>xem xét sự vật một cách toàn</i>
<i>diện, phải đoàn kết trong</i>
<i>cuộc sống và mọi công việc</i> .
<b>Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Truyện “chân,tay,tai,mắt,miệng” cho các em bài học gì ?
- Trong truyện sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả như con người ?
<b> Dặn dò :</b>
tuần sau tuần 13 – tiết 3 trong tuần (GV hướng dẫn học sinh soạn bài)
Bài sẽ trả bài :
Học lại các bài thuộc phân môn tiếng Việt để chụẩn bị kiểm tra một tiết : vào tiết 2
trong tuần (GV nhắc lại lần 2) .
1. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt .
2. Từ mượn .
3. Nghĩa của từ .
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
5. Chữa lỗi dùng từ .
6. Danh từ.
7. Cụm danh từ .
-Học ghi nhớ từng bài.
-Xem lại các bài tập đã giải của mỗi bài
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
- Đọc kỹ truyện , tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc .
Tiết 46
Tieát 46
TV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Củng cố lại toàn bộ kiến thức về phân môn tiếng Việt ở các bài từ (1) đến (11).
-Tự đánh giá được năng lực của mình trong việc tiếp thu bài.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>:Giới thiệu đề .
Đề có hai phần chính
-Phần 1: Trắc nghiệm
-Phần 2: Tự luận
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>:Gợi ý cách làm bài.
-Câu nào biết làm trước .
-Cần xác định kỹ yêu cầu trước khi làm bài.
-Không khoanh tròn 2 câu trở lên(trắc nghiệm)
-Khi cảm thấy chọn không đúng , nếu chọn lại câu khác thì phải đánh chéo vào câu
đã bỏ.
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>:<b>Những quy định khi làm bài</b>
-không quay cóp .
-khơng xem tài liệu .
-khơng trao đổi.
-khơng sử dụng viết mực đỏ, viết xóa khi làm bài
<b>HOẠT ĐỘNG 4</b>: <b>phát đề</b>
- Đề phô tô : Phát cho Hs mỗi em một đề .
<b>HOẠT ĐỘNG 5</b>: <b>Quan sát làm bài</b> -<b>Thu bài </b>
- Trong quá trình Hs làm bài Gv quan sát và nhắc nhở Hs vi phạm .
- Sau khi HS làm bài xong - > Gv thu bài và kiểm tra số lượng bài .
HỌ, TÊN:______________________ ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT – TIẾNG VIỆT
KHỐI 6
LỚP: 6/……… NGÀY ……./11/2008
Đề1
I. TRẮC NGHIỆM VĂN BẢN (1,5 ĐIỂM)
Học sinh đọc kĩ đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn
vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
<i>“Càng lạ hơn nữa, từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Cơm ăn mấy</i>
<i>cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng</i>
<i>không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con cũng đều vui lịng</i>
<i>gom góp gạo ni chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước.”</i>
Câu 1: Từ “cứu nước” trong đoạn văn trên thuộc loại từ ghép nào?
Câu 2: Trong cụm danh từ “Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi
con”, danh từ làm trung tâm là từ nào ?
A. Hai B. Vợ chồng C. Con D. Bao nhiêu
Câu 3: Đoạn văn trên có bao nhiêu từ Hán Việt?
A. Moät B. Hai C. Ba D. Bốn
II. TRẮC NGHIỆM CHUNG (1,5 ĐIỂM)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 4: Trong câu “ Mặc dù còn một số yếu điểm nhưng so với năm học cũ, lớp 6B
đã tiến bộ vượt bậc.”, từ ngữ nào dùng khơng đúng nghĩa ?
A. Mặc dù B. Yếu điểm C. Tiến bộ. D. Coøn
Câu 5: Khi viết danh từ riêng chỉ họ, tên người phiên âm qua âm Hán Việt ta viết
như thế nào ?
A. Viết hoa toàn bộ.
B. Viết hoa phụ âm đầu.
C. Viết hoa phụ âm đầu của mỗi tiếng.
D. Không cần phải viết hoa.
Câu 6: Chọn ý đúng trong bốn nhận xét sau :
A. Tất cả các từ trong tiếng Việt chỉ có một nghĩa.
B. Tất cả các từ trong tiếng Việt đều có nhiều nghĩa.
C. Trong tiếng Việt, có từ chỉ có một nghĩa; có từ lại có nhiều nghĩa .
D. Cả A, B đúng .
III. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1: Xếp các từ sau thành câu đơn hai thành phần đúng ngữ pháp: <i>nên, chúng ta,</i>
<i>trong, trung thực, kiểm tra.</i> (1,5 điểm)
Câu 2: Thế nào gọi là danh từ ? Cho 1 ví dụ có hai danh từ ? (1,5 điểm)
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
<i> </i>Câu 3: Đặt một câu trong đó có sử dụng một cụm danh từ, gạch dưới cụm danh từ đó
và có chú thích (PPT, PTT, PPS) (2,5 điểm)
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
Câu 4: Học sinh tự đặt một câu có sử dụng danh từ riêng, gạch dưới danh từ riêng
đó.(1,5 điểm)
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 KIỂM TRA MỘT TIẾT – TIẾNG VIỆT L6 - NGÀY …../11/2008
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
CÂU 1 2 3 4 5 6
ĐÁP ÁN A B A B C C
III. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM
2
(1,5ñ)
Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, ……
Cho ví dụ đúng (mỗi VD 0,25 ) .
1,O
0,5
1
(1,5ñ)
*<i>Sắp xếp đúng</i>
Chúng ta nên trung thực trong kiểm tra.
*<i>Ghi chu</i>ù:
-Sắp xếp đúng.
- Đầu câu có viết hoa.
- Cuối câu có dấu chấm.
1,0
0,25
0,25
4
(1,5đ)
- VD: Chúng tôi là học sinh trường Tập Ngãi.
+ câu tự đặt.
+ có chủ – vị rõ ràng.
+ có gạch dưới từ danh từ.
+ đúng là danh từ riêng.
+ viết hoa danh từ riêng.
<i>(Nếu HS khơng tự đặt câu trừ 0,5đ)</i>
0,5
0,25
0,25
3
(2,5đ)
VD: Chúng tôi là những /học sinh /ngoan.
pt tt ps
-Đặt câu đúng ngữ pháp. 1,0
- có cụm danh từ 0,5
- Gạch chân đúng cụm danh từ. 0,5
- Chú thích đúng. 0.5
HỌ, TÊN:______________________ ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT – TIẾNG VIỆT
Lớp 6
LỚP: 6/……… NGAØY ……./11/2008
Đề 2 .
<b>I. TRẮC NGHIỆM VĂN BẢN </b>(1,5 ĐIỂM)
<b>Học sinh đọc kĩ đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào</b>
<b>chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.</b>
<i><b>“Càng lạ hơn nữa, từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Cơm ăn</b></i>
<b>Câu 1: Câu “</b><i><b>Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con,</b></i>
<i><b>làng xóm. </b>" có mấy cụm danh từ?</i>
A. Moät B. Hai C. Ba D. Bốn
<b>Câu 2: Đoạn văn trên có bao nhiêu từ Hán Việt?</b>
A. Moät B. Hai C. Ba D. Boán
<b>Câu 3: Từ “</b><i><b>bà con”</b></i><b> trong đoạn văn trên là từ loại gì?</b>
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Số
từ
<b>II. TRẮC NGHIỆM CHUNG </b>(1,5 ĐIỂM)<b> Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời</b>
<b>đúng nhất.</b>
<b>Câu 4: Tác dụng của việc vai mượn từ nước ngoài trong tiếng Việt. Chọn ý đúng :</b>
A. Làm ngèo đi tiếng Việt . B. Làm giàu thêm, phong phú thêm tiếng
Việt .
C. Làm cho tiếng Việt mất đi sự trong sáng. D. Làm giảm vẽ đẹp của tiếng Việt .
<b>Câu 5: Những từ nào dưới có nghĩa giống nhau hay nghĩa khác nhau: cọp, hổ, hùm, ông ba mươi .</b>
A. Nghĩa giống nhau. B. Nghĩa khác nhau .
C. Cả A,B đúng . D. Cả A,B sai .
<b>Câu 6: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là cụm danh từ ?</b>
A. Đồng lúa . B. Những cánh đồng lúa con gái.
<b> </b>C. Đồng lúa đã chín vàng. D. Đồng lúa trải dài trải rộng mênh mông .
<b>III. TỰ LUẬN </b>(7 ĐIỂM)
Caâu 1. (1,5 điểm)
Thế nào gọi là danh từ ? Cho 1 ví dụ có ba danh từ ?
………
………
………..
Caâu 2. (2,5 điểm)
………
………
………
Câu 3. (1 ,5 điểm)
Học sinh tự đặt một câu có sử dụng danh từ riêng, gạch dưới danh từ riêng đó.
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
Câu 4. (1,5 ñieåm)
Chữa một số câu sau đây do lỗi dùng từ không đúng .
<b>Câu </b> <b>Từ dùng không</b>
<b>đúng </b>
<b>Từ cần thay thế </b>
a. Ngày mai chúng em sẽ đi thăm quan Viện
bảo tàng của tỉnh .
b. ng hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen
thuộc
c. Tĩếng Việt có khả năng diễn tả linh động
mọi trạng thái tình cảm của con người .
d. Có một bạn cịn bàng quang với lớp .
e. Vùng này còn khá nhiểu thủ tục như : ma
chay, cưới xin đều có cỗ bàn linh đình ; ốm
không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái, ….
f. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh
tú của văn hoá dân tộc .
-<b></b>
<b>HẾT-ĐÁP ÁN</b> ĐỀ 2 KIỂM TRA MỘT TIẾT – TIẾNG VIỆT L6 - NGÀY …../11/2008
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
<b>CÂU</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>
<b>ĐÁP ÁN</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>B</b>
<b>ĐIỂM</b> 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
<b>CÂ</b>
<b>U</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT </b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b> Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, ……
Hs viết ra ví dụ đúng (tuỳ học sinh) .
0,75
0,75
<b>2</b> <i>chúng ta nên trung thực trong kiểm tra .</i> 2,5
<b>3</b>
- vd: <b>Chúng tôi là học sinh trường Tập Ngãi</b>.
+ có gạch dưới từ danh từ
+ đúng là danh từ riêng
+ có chủ – vị rõ ràng
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>4</b> <b><sub>Từ dùng không đúng </sub></b> <b><sub>Từ cần thay thế </sub></b>
a <sub>thaêm quan </sub> <sub>tham quan </sub> <sub>0,25</sub>
b nhấp nháy mấp máy 0,25
c linh động sinh động 0,25
d baøng quang bàng quan 0,25
e thủ tục hủ tục 0,25
f tinh tú <b>tinh tuý</b> hoặc <b>tinh hoa</b> 0,25
E. <b>C Ủ NG CỐ- DẶN DÒ</b>:
1.<b>Củng cố</b>: như ở Hoạt động 3
2. <b>Dặn dò</b>:
a. <b>Bài vừa học</b>: Tự nhận xét bài làm của mình qua nội dung đã ghi trong vở để có
b.<b>Soạn bài</b>: Trả bài viết số 2
- Lập lại dàn bài ở nhà theo đề đã làm ở lớp để đối chiếu với dàn bài chung của
lớp.
- Chuẩn bị một quyển sổ ghi chép để ghi nhận lại những ưu, khuyết điểm- từ đó
có hướng khắc phục và phát huy tốt hơn.
Tiết 47
Tiết 47
TLV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo yêu cầu đã nêu trong sgk
-biết tự sửa chữa các lỗi trong bài làm văn của mình và rút kinh nghiệm cho lần sau.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn bài(có biểu điểm).
Đề: Kể về một tấm gương tốt trong học tập mà em biết .
*<b>Tìm hiểu đề</b>:
<b>Yêu cầu</b>:
+ hình thức:kể(tự sự)
+ nội dung: Gương học tốt trong học tập .
+ giới hạn phạm vi: Trường học của em, trong xã hội; Sách báo, đài ....
*<b>Dàn bài</b>
-<b>Mở bài</b>: Giới thiệu chung : Hoàn cảnh xuất hiện người học tốt .(1.5đ)
- <b>Thân bài</b>: Diễn biến của chuyện : (6 điểm )
Tuỳ học sinh mà các em nêu ra được gương học tốt (trường học, sách báo,
đài ....)
- <b>Kết bài</b>: Cảm nghó (1.5đ)
- Học tập gương học tốt .
- Cố gắng trở thành người có ích sau này .
<i> <b>Ghi chú: một điểm hình thức</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>: Thơng qua kết quả làm bài.
LỚP TS 1→2.5 3→3.5 4→4.5 5→5.5 6→6.5 7→7.5 8→8.5 9→9.5 10.0
61 32 00 01 04 10 09 03 03 02 00
Ghi chú : 6<i><b>1</b><b>: vắng 05 HS, 6</b><b>5 </b><b>: vắng 02 học sinh .Tỷ lệ chung từ TB trở lên : 47/94-TL :50%</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>: Nhận xét ưu , khuyết điểm.
-<b>Ưu điểm</b>:
+Trình bày khá đúng yêu cầu.
+Đa số hs trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
* Một số học sinh làm bài khá tốt : Trinh, Trâm, Định .
+sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t,n/ng, viết hoa không đúng chỗ( một lớp
khoản 2/3 học sinh cịn sai chính tả )
+chưa biết làm văn: Nhã, Thiện, Tấn Quốc .
+đa số lời văn cịn vụn về.
+cịn một số em dùng kí hiệu đầu dịng .
+một số hs dùng từ chưa chính xác .
+bố cục chưa cân đối (1/3 học sinh các lớp thường mắc phải vấn đề này)
+ Khơng chịu làm bài hoặc làm bài quá ít .
<b>HOẠT ĐỘNG 4</b>:Hướng khắc phục.
-Để làm bài hay, hoàn chỉnh về nội dung và bố cục phải thực hiện đủ năm bước:
+Tìm hiểu đề.
+Tìm ý.
+Dàn bài
+Viết bài.
+Đọc lại bài.
-Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo.
-Xem lại quy tắc viết hoa ở bài “Danh từ” tiếp theo.
<b>HOẠT ĐÔNG 5</b>: Đọc bài mẫu và dặn dò
1. Đọc và sửa bài .
-Gv chọn hai bài để đọc trước lớp
+một bài có điểm số nhỏ nhất (Nhã , Dũng ..)
+một bài có điểm số cao nhất ( Trinh, Traâm )
-Đọc xong, gọi Hs nhận xét
-Gv phân tích để hs thấy cái hay cái chưa hay của bài văn.
2.Dặn dò:
a.Bài vừa học:Xem lại cách làm bài văn tự sự; tìm đọc nhiều sách có nội dung lành
mạnh.
b.Soạn bài: Luyện tập ...kể chuyện đời thường, trang119,sgk
-Đọc các bài tham khảo.
-Nhận xét nội dung bài tham khảo với đề văn xem có sát với đề chưa, nội dung
có xoay quanh chủ đề khơng ?
-Lập dàn bài cho đề (đ) và đề (g) .
c. Trả bài: kiểm tra vở bài soạn .
Tiết 48
Tieát 48
TLV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Hiểu được các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò,đặc điểm của lời
văn tự sự, sửa những lỗi chính tả phổ biến (qua phần trả bài)
-Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài.
-Thực hành lập dàn bài .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường .
-Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường .
<b>K ĩ năng :</b>
Làm một bài văn kể chuyện đời thường .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HĐGV HĐHS NỘI DUNG
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
kiểm tra vở bài soạn của 2 học
sinh.
Giới thiệu bài mới :
Nêu tầm quan trọng của việc
kể chuyện đời thường -> dẫn
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến</b>
<b>thức .</b>
<b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>các đề văn kể chuyện đời</b>
<b>thường.</b>
GV giảng về chuyện đời thường :
(ngoài khái niệm ghi ) người kể
tưởng tượng, hư cấu nhưng không
làm thay đổi sự thật, làm sao cho
-GV dán 7 đề văn trên bằng
bảng phụ.
- Gọi HS đọc .
<b>Hỏi</b>: Các đề trên yêu cầu
- Cá nhân đọc đề.
- Trả lời cá nhân: kể
về người thật, việc
thật.
-HS lắng nghe
- Nhân vật và sư việc
phải chân thực, không
bịa đặt.
I.<b>Kể chuyện đời thường là gì </b>?
<i>Kể chuyện về đời sống thường nhật,</i>
<i>hằng ngày (xung quanh mình, nhà</i>
<i>mình, trường mình, làng mình, cuộc</i>
<i>sống thực tế…) </i>
1.<b>Tìm hiểu các đề văn </b>
a.Kể về một kĩ niệm đáng
b.Kể một chuyện vui sinh
hoạt.
chúng ta kể về điều gì ? và
phạm vi đề nói về việc gì ?
-> Gv nhận xét, bổ sung hồn
chỉnh.
<b>Hỏi</b>: Khi kể về những đề trên
chúng ta cần phải làm gì ?
- Gọi HS nhận xét
->GV chốt lại.
<i>Kể chuyện đời thường lè kể về</i>
<i>các sự việc và nhân vật phải</i>
<i>chân thực và không được bịa</i>
<i>đặt .</i>
<b>Hỏi</b>: Theo em hiểu thế nào là
kể chuyện đời thường ?
-GV chốt lại và ghi bảng
<b>Hỏi</b>: Em hãy tìm một hoặc hai
đề văn tự sự cùng loại ?
- Nhận xét-> cho HS ghi vào
<b>Theo dõi cách làm một đề</b>
<b>tập làm văn kể chuyện đời</b>
<b>thường . </b>
- Gọi HS đọc đề và bài tham
khảo “Kể chuyện về ông (hay
bà) của em” (SGK trang 119,
120, 121).
<b>Hỏi</b>: Đề yêu cầu làm việc gì ?
<b>GV chốt</b> : <i>Khi kể HS nên kể</i>
<i>phiếm chỉ hoặc dùng tên giả</i>
<i>để tránh trường hợp gây ra</i>
<i>thắc mắc .</i>
<b>Hỏi</b> Các sự việc nêu lên có
xoay quanh chủ đề về người
ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu
không ?
- GV cho HS đọc dàn bài SGK
trg 120 ( kể về người ơng) . sau
đó nhận xét các ý trong dàn
bài.
<b>Hỏi</b>: Mở bài có mấy ý ?
-Hs lắng nghe
-Hs suy nghĩ, trả lời
- Nghe – ghi.
-HS chia nhóm tìm đề
văn
-Hs đọc dề văn
- HS trả lời: sát với đề
là kể về người ông .
- các sự việc kể trong
bài có xoay quanh chủ
đề người ông hiền từ,
yêu hoa, yêu cháu.
- Một ý : giới thiệu về
người ông
- Thân bài có hai ý :
+ Ý thích của ông em
+ và ông yêu các cháu
-Tuỳ HS góp ý kiến
đ.Kể về những đổi mới quê
em.
e.Kể về người thầy.
g.Kể về người thân.
2<b>.Ghi nhớ</b>: <b>Kể chuyện đời</b>
<b>thường</b> là kể về những câu
<b>Hỏi</b>: Thân bài có mấy ý ?
<b>Hỏi</b>: Các ý của thân bài đã đủ
chưa , các em có đề xuất gì
thêm nữa khơng ? (<i>GV chốt lại</i>
<i>: Như thế là tương đối đủ</i> )
<b>Hỏi</b>: nhắc đến một người mà
nhắc đến ý thích như vậy có
thích hợp khơng ?
<b>GV chốt :</b> <i>Ý thích của một</i>
<i>người giúp ta phân biệt người</i>
<i>này với người khác .</i>
<b>Hỏi</b>: bài làm trang 120, 121
(kể về ơng) những chi tiết nào
là thể hiện tính khí của người
già ?
<b>GV chốt</b> : <i>Tóm lại , khi kể về</i>
<i>một nhân vật nào đó thì cần</i>
<i>đạt các ý sau : kể được đặc</i>
<i>điểm của nhân vật , hợp với</i>
<i>lứa tuổi, có tính khí và ý thích</i>
<i>riêng, có chi tiết việc làm đáng</i>
<i>nhớ và có ý nghĩa .</i>
<b>Hỏi</b>: xem bài tham khảo SGK
trg 120,121 , em hãy tìm đâu là
phần mở bài, thân bài và kết
bài ? và nội dung từng phần có
những gì ?
-GV nhận xét câu trả lời của
HS.
<b>Hỏi</b>: Bài làm có sát với đề
không ?
<b>Hỏi</b>: Các sự việc nêu lên có
xoay quanh chủ đề về người
ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu
không ? cách mở bài giới thiệu
về người ông như thế nào, cụ
thể chưa, và hợp lý không ?
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<b>Hướng dẫn HS lập dàn bài</b>
- Gọi HS đọc đề <b>đ</b> (SGK trang
119).
HS trả lời : có thích
hợp
- Ý thích và tính
thương con cháu
- Mở bài : 1 câu.
- Thân bài : “Ông rất
….chúng em”
-Kết bài : Đoạn cuối .
HS : bài làm có sát
với đề bài đã ra
HS tự phát biểu theo
ý đã dưa ra (HĐGV)
-HS đọc đề văn
-HS chia làm 4 nhóm,
lập dàn bài cho đề
trên II.<b>Dàn bài</b>:
<b>Đề: Kể về những đổi mới quê</b>
- Chia nhóm cho HS lập dàn
bài
- GV gọi HS trình bày trước
lớp
-> Gv nhận xét và chốt lại
bằng dàn bài sau:
<b>* Mở bài: </b>Giới thiệu quê em
đổi mới.
<b>* Thân bài</b>:
- Làng trước kia nghèo, buồn,
lặng lẽ.
- Làng hơm nay đổi mới tồn
diện nhanh chóng:
+ Những con đường, những
ngôi nhà mới.
+ Trường học, trạm xá, uỷ
ban, câu lạc bộ, sân bóng……
+ Điện đài, tivi, xe máy, vi
+ Nề nếp làm ăn, sinh hoạt….
<b>* Kết bài</b>: Làng trong tương
lai.
-HS quan sát lắng
nghe và ghi nhận
đổi mới.
<b>* Thân bài</b>:
- Làng trước kia nghèo, buồn,
lặng lẽ.
- Làng hơm nay đổi mới tồn
diện nhanh chóng:
+ Những con đường, những
ngôi nhà mới.
+ Trường học, trạm xá, uỷ ban,
câu lạc bộ, sân bóng……
+ Điện đài, tivi, xe máy, vi tính
….
+ Nề nếp làm ăn, sinh hoạt….
<b>* Kết bài</b>: Làng trong tương lai
sau này còn đổi mới hơn nữa
……….
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Kể chuyện đời thường là kể về những nhân vật và sự việc như thế nào ?
- Bố cục của một bài kể truyện đời thường gồm có mấy phần ? hãy kể ra .
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học : Hiểu thế nào là đề văn kể chuyện đời thường và biết cách lập một dàn bài
cho loại đề ấy .
Chuẩn bị bài mới :
Viết bài tập làm văn số 3 (làm tại lớp)
Xem kĩ và có hướng thực hiện các đề văn sau:
Đề 1: Kể về một người thân của em (ơng bà, bố mẹ, anh chị...)
Đề 2:Kể về chuyện vui sinh hoạt (như nhận lầm, nhát gan,...)
Đề 3:<b>Kể về những đổi mới của quê em</b> .
- Bài sẽ trả bài : Cách làm một bài văn tự sự.
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm……
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
<i><b>Trần Văn Thắng</b></i>
Tuần : 13
Tiết : 49,50 NS: 28/10/2010<sub>ND:01-06/11/2010</sub>
<b> </b>Tieát 49,50
TLV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-HS biết kể truyện đời thường có ý nghĩa.
-Biết viết bài theo bố cục đúng văn phạm.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :<i><b> Khơng có thực hiện</b></i>
- Giới thiệu bài mới : GV báo , hơm nay viết bài TLV 2 tiết .
GV : Ghi đề lên bảng :
Đề : Kể về người cha của em .
<b> HOẠT ĐỘNG</b><i><b> 2: Giáo viên gợi ý về hình thức trình bày.</b></i>
-Dùng một đơi giấy có chừa chỗ để giáo viên nhận xét và cho điểm
-Sử dụng viết mực xanh để viết bài.
-giáo viên chép đề văn lên bảng
-Yêu cầu HS chép đề vào giấy bài làm
-GV định hướng cách làm bài cho HS:
+Tìm hiểu đề.
+Tìm ý
+Lập dàn ý
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>:Nhắc nhở HS khi làm bài
-Tránh bơi xóa trong bài văn.
-Lưu ý HS khi sử dụng các dấu chấm, phẩy…
-Nhắc nhở HS khi viết các danh từ riêng
-Bài văn hay phải có bố cục rõ ràng ,mạch lạc(chú ý nên dùng những từ, cụm từ
chỉ ý liên kết câu, đoạn)
-Chữ viết rõ ràng, tránh sai chính tả
-Làm bài xong cần đọc lại(có chỉnh sửa) ít nhất 2 lần trước khi viết vào giấy bài
làm để nộp lại cho giáo viên.
<b> HOẠT ĐỘNG 4: Học sinh làm bài - Quan sát – Thu bài </b>
- Sau khi Hs làm bài xong (có tiếng trống báo hết giờ) , Gv thu bài học sinh và kiểm tra
xem bài có đủ theo sĩ số của lớp không ?
<b> HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Khơng có thực hiện
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học : Về nhà cần tìm đọc những quyển sách viết về các bài văn hay(khi đọc
cần chú ý lời văn và cách trình bày của họ khi viết một bài văn)
- Chuẩn bị bài mới :
Treo biển; lợn cưới, áo mới (HDĐT) (124->125,sgk)
Cách soạn:
-Nắm được định nghĩa “truyện cười”
-Đọc kĩ hai truyện
-Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản phía dưới mỗi truyện
- Bài sẽ trả bài : Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
<b>Tieát 51</b>
<b> </b>
<b> Tieát 51</b>
VB
(Lợn cưới, áo mới : Tự học có hướng dẫn :)
<i><b> (Truyện cười)</b></i>
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Có hiểu biết bước đầu về truyện cười “treo biển”.
-Cảm nhận được nội dung,ý nghóa của truyện “treo biển”
-Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện .
-Hiểu rõ hơn về thể loại truyện cười “lợn cưới, áo mới”.
-Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật gây cười của truyện “lợn cưới,
áo mới”.
-Kể lại được truyện.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức : “Treo biển”</b>
-Khái niệm truyện cười .
-Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác
phẩm “Treo biển” .
-Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, khơng có chủ kiến trước
những ý kiến của người khác .
<b>K ĩ năng : “Treo biển”</b>
- Đọc-hiểu văn bản truyện cười Treo biển .
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện .
- Kể lại câu chuyện .
<b>Ki ến thức : “Lợn cưới, áo mới”</b>
-Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác
phẩm Lợn cưới, áo mới .
-Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ
làm trị cười cho thiên hạ .
-Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ cuỷa nhân vật lố bịch, trái
tự nhiên .
<b>K ĩ năng : “Lợn cưới, áo mới”</b>
- Đọc-hiểu văn bản truyện cười .
- Nhận ra chi tiết gây cười của truyện .
- Kể lại câu chuyện .
HĐGV HĐHS NỘI DUNG BÀI
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+Truyện “Chân,Tay, Tai, Mắt,
Miệng”khuyên ta điều gì?
+Em hãy nhắc lại định nghóa
truyện ngụ ngôn.
Giới thiệu bài mới : “<i>Một tiếng</i>
<i>cười bằng mười thang thuốc bổ”.</i>
<i>Đó là quan niệm khoa học của</i>
<i>người Việt Nam.Tiếng cười ấy có</i>
<i>đủ các cung bậc khác nhau.Bài</i>
<i>học hôm nay giới thiệu hai tiếng</i>
<i>cười trong nhiều tiếng cười ấy.</i>
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .</b>
<i><b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu khái</b></i>
<i> Cho HS đọc chú thích dấu</i>
<i>sao().</i>
<i><b>Hỏi: Dựa vào chú thích, em hãy</b></i>
<i>cho biết Truyện cười là gì ?</i>
<i>- GV nhận xét và chốt lại như</i>
<i>chú thích () ở sgk trg 124.</i>
<b>Hoạt động 3 : Phân tích .</b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện</b></i>
<i><b>“Treo biển”</b></i>
<i>- Cho HS đọc văn bản “Treo</i>
<i>biển” (giọng hài hước pha lẫn</i>
<i>kín đáo).</i>
<i> Hỏi: Hãy cho biết tấm biển của</i>
<i>cửa hàng đã đề những chữ gì ?</i>
<i>Các chữ ấy, đã chỉ ra những nội</i>
<i>dung nào cần thông báo ?</i>
<i>- GV nhận xét, chốt lại nội dung.</i>
<i>Cho HS ghi bài.</i>
<i><b>Hỏi: Theo em, có thể thêm bớt</b></i>
-Hs đọc chú thích sao ()
-HS lắng nghe
-Hs đọc văn bản
-“Ở đây có bán cá tươi”
-HS lắng nghe và ghi bài.
-Khơng, vì nó đầy đủ nội
dung cần thơng báo .
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
*.<b>Khái niệm “truyện</b>
<b>cười”</b> (sgk/124)
<i><b>Lo</b><b>ại truyện kể về những hiện</b></i>
<i><b>tượng đáng cười trong cuộc</b></i>
<i><b>sống nhằm tạo ra tiếng cười</b></i>
<i><b>mua vui hoặc phê phán những</b></i>
<i><b>thói hư, tật xấu trong xã hội .</b></i>
<b>II/. Phân tích:</b>
A. <b> Văn bản “Treo </b>
<b>biển</b>”:
1. Nội dung tấm biển :
+ Thơng báo đại điểm của
cửa hàng (Ở đây).
+ Hoạt động của cửa hàng
(Có bán).
+ Loại mặt hàng (Cá).
<i>thơng tin nào ở tấm biển khơng ?</i>
<i>Vì sao ?</i>
<i><b>*Hỏi: Từ lúc treo biển, nội dung</b></i>
<i>của nó được thay mấy lần ?</i>
<i><b>Hỏi: Trong những lần góp ý của</b></i>
<i>khách hàng, chủ cửa hàng có</i>
<i>nghe theo khơng ? Kết quả việc</i>
<i>góp ý như thế nào ? </i>
<i><b>Hỏi: Theo em, sự việc có đáng</b></i>
<i>cười khơng ? Vì sao ?</i>
<i><b>Hỏi: Qua câu chuyện trên, tác</b></i>
<i>giả dân gian sử dụng nghệ thuật</i>
<i>gì và muốn phê phán điều gì ?</i>
<i>GV chốt : </i>Xây dựng tình huống
cực đoan, vơ lý , cách giải quyết
một chiều không suy nghĩ, đắn đo
của chủ nhà hàng . yếu tố gây
<i><b>Hỏi</b> : Tác giả dân gian thơng qua</i>
<i>truyện này nhằm nêu lên nội dung</i>
<i>gì ? và cho ta bài học gì ?</i>
<i>Yêu cầu Hs đọc to ghi nhớ để</i>
<i>khắc sâu nội dung bài</i>
-4 lần
-Nghe theo, cuối cùng dẹp
luôn biển
- Rất đáng cười. Vì tên
chủ nhà hàng không biết
suy nghĩ, nghe theo 1 cách
máy móc, thủ tiêu luôn
biển.
-Phê phán người thiếu chủ
kiến khi làm việc , <i>khơng</i>
<i>suy xét kỷ khi nghe ý</i>
<i>kiến của người khác.</i>
Hs đọc phần ghi nhớ
theo 4 lần góp ý
-> Bỏ ln tấm biển, đó là
đỉnh điểm phi lý gây nên
tiếng cười .
3. Gây cười :
- Thiếu chủ kiến và suy
nghó.
- Nhà hàng không hiểu ý
nghóa, tác dụng của biển
quảng cáo .
=> Gây cười .
4.<b>Nghệ thuật :</b>
- Xây dựng tình huống cực
đoan, vơ lý , cách giải quyết
một chiều không suy nghĩ,
đắn đo của chủ nhà hàng .
- yếu tố gây cười .
- Kết thúc truyện bất ngờ :
Chủ cửa hàng cất luôn tấm
biển .
5.<b>Ý nghĩa :</b>
- Mượn câu chuyện nhà hàng
bán cá nghe ai “góp ý” về cái
tên biển cũng làm theo, truyện
tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý
nghĩa phê phán nhẹ nhàng
những người thiếu chủ kiến khi
làm việc, không suy xét kỹ khi
nghe những ý kiến khác.
<b>Hoạt động 4 : Luyện tập .</b>
<i>GV: đọc yêu cầu của SGK trang</i>
<i>125 -> gọi HS đọc</i> Học sinh thảo luận và đưa<sub>ra ý kiến là biển đã treo</sub>
lúc ban đầu là đã đủ .
III.Luyện tập :
“Ở đây có bán cá tươi”
(đủ ý và nội dung)
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
Giới thiệu bài mới :
<i>Nếu “tiếng cười” ở truyện “Treo biển” phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm</i>
<i>việc thì “tiếng cười” ở truyện “Lợn cưới,áo mới” phê phán tính xấu gì của một số người</i>
<i>trong xã hội ?chúng ta đi tìm hiểu truyện </i><b>“Lợn cưới,áo mới</b>” thì sẽ rõ .
<b>Hoạt động 2 : Phân tích .</b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện</b></i>
<i><b>“Lợn cưới, áo mới” (</b>đọc thêm chỉ cần</i>
<i>10 phút)</i>
<i>- Cho HS đọc văn bản. </i>
<i><b>Hỏi: Anh thứ nhất có gì để khoe?</b></i>
<i>Theo em, cái áo mới có đáng</i>
<i>khoe khơng?</i>
<i>-> Nhận xét.</i>
<i><b>Hỏi: Anh thứ hai khoe cái gì ?</b></i>
<i>Có đáng khoe khơng?</i>
<i><b>Hỏi: Anh đi tìm lợn khoe trong</b></i>
<i>tình trạng nào ? Cách khoe ra</i>
<i>sao ? Lẽ ra anh phải hỏi như thế</i>
<i>nào mới đúng?</i>
<i><b>Hỏi : Vậy câu hỏi anh cĩ áo mới</b></i>
<i>thừa chữ nào ? Hỏi như thế nhằm</i>
<i>mục đích gì ?</i>
<i><b>Hỏi: Anh có áo mới khoe khác</b></i>
<i>anh có lợn cưới như thế nào ?</i>
<i>Điệu bộ, lời nói có gì khác</i>
<i>thường ? Lẽ ra anh phải trả lời</i>
<i>như thế nào ? Trả lời như thế</i>
<i>H</i>
<i> ỏi : </i>
<i>-Tạo tình huống truyện như thế</i>
<i>nào ?</i>
- Đọc văn bản.
- o mới.
- khơng vì nó rất bình thường
- Lợn cưới.
- Không.
- Đang đi tìm lợn sổng.
Trả lời : Bác có thấy con
Lợn nào chạy …… khơng ?
-“cưới”
-muốn khoe giàu.
- Kiên trì chờ được khoe.
- Giơ vạt áo lên.
-“Không, tôi không thấy con
lợn ………cả.”
- khoe sang.
HS trả lời nhận xét .
<b> </b>
<b>B. Truyện “Lợn cưới,</b>
<b>áo mới” .</b>
<b> 1. Tính khoe của</b>
<b>nhân vaät :</b>
- Cái áo mới may.
- Con Lợn làm cổ
cưới : “Con Lợn cưới”.
<b>2. Những thứ đem</b>
<b>khoe và cách khoe :</b>
<b> </b>- Hỏi to: Bác có thấy
con Lợn cưới của tôi
chạy qua đây không ?
-> Muốn khoe giàu.
- Giơ vạt áo ra nói : “Từ
lúc …… cả”.
-> Khoe sang.
3. Nghệ thuật :
<i>-Miêu tả điệu bộ và ngôn ngữ</i>
<i>khoe ra sao ? </i>
<i>-Truyện có việc nào nói q sự</i>
<i>thật nào khơng ? đó là nghệ thuật</i>
<i>gì ?</i>
<i><b>Hỏi: Qua câu chuyện trên, tác</b></i>
<i>giả dân gian muốn phê phán điều</i>
<i>gì ?</i>
<i> -GV nhận xét và chốt lại như ghi</i>
<i>nhớ.</i>
<i> -Gọi HS đọc ghi mhớ.</i>
HS trả lời
Hs lắng nghe.
HS đọc to ghi nhớ.
- Miêu tả điệu bộ, hành
động, ngôn ngữ khoe rất
lố bịch .
- Sử dụng biện pháp
phóng đại .
4<b>. T ổng kết (</b>Ý nghĩa<b> )</b>
Truyện <b>Lợn cưới, áo mới </b>chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính
xấu khá phổ biến trong xã hội .
<b>Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Theo phần phân tích trong bài <b>.</b>
<b> Dặn dị :</b>
- Bài vừa học : Bài vừa học: học khái niệm truyện cười và ghi nhớ (2 văn bản) .
- Chuẩn bị bài mới :
Số từ và lượng từ (trang 128,129/sgk)
Cách soạn:
-Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài (mục 1,2,3)
-Xem trước phần Luyện tập.
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
2 văn bản :
- “Treo biển”
+ Nhớ định nghĩa về truyện cười .
+ Kể điễn cảm câu chuyện .
+ Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong văn bản “Treo biển” .
- “Lợn cưới, áo mới”
Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong văn bản “Lợn cưới, áo mới” .
<b>Tieát 52</b>
<b> </b>
Tieát 52
TV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ.
-Biết dùng số từ, lượng từ khi nói khi viết.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
Khái niệm số từ và lượng từ :
-Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ .
-Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ :
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ .
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ .
<b>K ĩ năng :</b>
- Nhận diện được số từ và lượng từ .
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị .
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HĐGV HĐHS NỘI DUNG BÀI
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+Cụm danh từ là gì ?
+Hãy xác định cụm danh từ trong
câu sau:”Gia tài chỉ có một lưỡi
búa của người cha để lại”.
Giới thiệu bài mới :<i> Số từ và lượng từ</i>
<i>có tác dụng quan trọng về mặt ngữ</i>
<i>pháp. Nó có những đặc điểm riêng</i>
<i>giúp ta phân biệt được với các danh</i>
<i>từ chỉ đơn vị. </i>
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .</b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu về số từ:</b></i>
<i>- Gọi HS đọc ví dụ a(bảng phụ)</i>
<i><b>Hỏi: Các từ in đậm trong những</b></i>
<i>câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào</i>
<i>trong câu ? Những từ được bổ sung</i>
<i>nghĩa thuộc từ lọai gì?</i>
HS đọc ví dụ (a)
-bổ sung nghĩa cho các
danh từ:chàng,ván cơm
nếp,nệp bánh chưng,ngà,
I.<b>Số từ</b>
1.<b>Tìm hiểu ví dụ</b>:
<i><b>Hỏi: Các từ in đậm ấy đứng ở vị trí</b></i>
<i>nào của danh từ ? Ơû vị trí ấy thì nó</i>
<i>bổ sung ý nghĩa cho danh từ về mặt</i>
<i>nào ?</i>
<i>->Chốt: Số lượng.</i>
<i>-Gọi Hs đọc ví dụ b (bảng phụ)</i>
<i>Hỏi:Từ in đậm trong câu trên, bổ</i>
<i>sung ý nghĩa cho danh từ nào? Nó</i>
<i>đứng ở vị trí nào so với danh từ?</i>
<i>Với vị trí ấy thì nó bổ sung nghĩa</i>
<i>cho danh từ về số lượng hay số thứ</i>
<i>tự?</i>
<i>->Chốt:số thứ tự.</i>
<i>GV đưa ra ví dụ sau: (bảng phụ)</i>
<i> +Hai chục cam.</i>
<i> +Một đôi trâu. </i>
<i>-Yêu cầu Hs tìm số từ trong hai cụm</i>
<i>trên.</i>
<i>- Từ “chục”, “đơi’ có phải là số từ</i>
<i>khơng ? Vì sao?</i>
<i>->Chốt:Khơng phải là số từ vì nó</i>
<i>mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí</i>
<i>của danh từ chỉ đơn vị.</i>
<i>?.Từ ví dụ trên, em hãy cho biết số</i>
<i>từ là gì?</i>
<i>->Gv chốt lại và gọi Hs đọc ghi</i>
<i>nhớ</i>
cựa, hồng mao,đôi.
-đứng trước danh từ
số lượng
-nghe
-đọc ví dụ b
-Từ in đậm đứng sau dt
Hùng Vương bổ sung
nghĩa cho dt về thứ tự
Hs quan sát ví dụ
-Hs tìm số từ.
-Hs :không vì nó là dt chỉ
đơn vị.
-HS nghe
-HS trả lời
-Hs lắng nghe và đọc ghi
nhớ
-<b>một trăm </b><i>ván cơm nếp</i>
-<b> một trăm </b><i>nệp bánh chưng</i>
-<b>một </b><i>đôi</i>
ST DTĐV
->Số từ đứng trước danh
từ->số lượng
VD 2:
Hùng Vương thứ <b>sáu</b> (STT)
->Số từ đứng sau danh từ
-> số thứ tự
- Một số từ có ý nghĩa như
từ “đơi” : cặp, tá, chục,
lố, ...
2.<b>Ghi nhớ 1 </b>(sgk/128)
<b>Số từ</b> là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ
thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ .
Cần phân biệt <b>số từ</b> với những <b>danh từ chỉ đơn vị</b> gắn với ý nghĩa số lượng .
<i><b>Hướng dẫn HS nhận diện và phân</b></i>
<i><b>biệt số từ với lượng từ .</b></i>
<i>-Gọi Hs đọc đoạn văn ,trang 128,</i>
<i>129 (bảng phụ)</i>
<i><b>Hỏi: Nghĩa của các từ in đậm có gì</b></i>
<i>giống và khác với nghĩa của số từ ?</i>
<i>->Gv nhận xét và kết luận: Các từ in</i>
<i>đậm (màu) trong câu giống với số từ là</i>
-HS đọc đoạn văn
-Giống với số từ : đứng
trước danh từ .
-Khaùc:
+Số từ chỉ số lượng hoặc
II.<b>Lượng từ</b>
1.<b>Tìm hiểu ví dụ</b>:
Các từ: các, những, cả
mấy
<i>lượng hay thứ tự của vật; lượng từ chỉ</i>
<i>lượng ít hay nhiều của sự vật .</i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>phân loại lượng từ :</b></i>
<i>-Yêu cầu HS sắp xếp các từ in đậm</i>
<i>nói trên vào mơ hình cụm danh từ</i>
<i>giống như bảng sau:</i>
số thứ tự của sự vật .
+Lương từ chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật.
-Hs lên bảng thực hiện
->Chúng được chia thành
hai nhóm
<b>Phần trước</b> <b>Phần trung tâm </b> <b>Phần sau</b>
t2 t1 T1 T2 s1 s2
<b>các</b> Hoàng tử
<b>những</b> kẻ Thua trận
<b>cả</b> <b>mấy vạn</b>
Tướng
lĩnh,qn
só
-u cầu Hs dựa vào vị trí của cụm danh từ trên cho biết lượng từ chia thành mấy
nhóm ?
<b>Giáo viên hướng dẫn học sinh qua bảng mơ hình về</b> :
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể :<i>cả, tất cả, tất thảy …..</i>
<i>- </i>Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : <i>các, những, mọi, mỗi, từng ……</i>
<i>Sau đó GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ 2 SGk trang 129 .</i>
2.<b>Ghi nhớ 2</b> (sgk/129)
<b>Lượng từ </b>là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật .
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
- Nhóm chỉ ý nghĩa tồn thể ;
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<i><b>Hướng dẫn Hs Luyện tập</b></i>
<i> gợi ý:</i>
<i>-Xem trước và sau danh từ có</i>
<i>từ nào chỉ số lượng hay số thứ</i>
<i>tự của sự vật hay khơng ?</i>
<i>-Nếu có thì những từ đó là số</i>
Hs đọc và xác định yêu
cầu bài tập 1
Hs laéng nghe
<b>III. Luyện tập :</b>
<b>Bài tập 1</b>: Tìm số từ và xác
định ý nghĩa.
<i>từ.</i>
<i>- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu</i>
<i>bài tập 2.</i>
<i><b>Gợi ý: Các từ:”trăm”,</b></i>
<i>“ngàn”,”muôn” dùng để trỏ</i>
<i>số lượng nhiều hay ít ?</i>
<i>- Gọi HS đọc và xác định yêu</i>
<i>cầu bài tập 3.</i>
<i> Gợi ý:</i>
<i>-“từng” và “mỗi”:từ nào chỉ ý</i>
<i>lần lượt từ nào chỉ ý tách</i>
<i>riêng từng cá thể.</i>
<b>Bài tập 4</b>: Viết chính tả (ở
nhà)
-Một em đọc 1 em viết
(Lợn cưới, áo mời” Sau đó
chấm chéo với nhau (dựa vào
SGK) Rút kinh nghiệm cho
việc viết chính tả .
Hs đọc và xác định yêu
cầu bài tập 2.
Hs lắng nghe và thực
hiện
Hs đọc và xác định yêu
cầu bài tập 3
Hs lắng nghe và lên bảng
thực hiện .
Thực hiện theo
hướng dẫn của GV
=> Chỉ số thứ tự.
<b>Bài tập 2</b>: Các từ : <b>Trăm</b> <i>núi</i>,
<b>ngàn </b><i>khe</i><b>, muôn</b> <i>nỗi tái tê</i>
=> dùng để trỏ số lượng
nhiều, rất nhiều.
<b>Bài tập 3</b>: Điểm giống, khác
nhau của “<b>Mỗi, từng</b>”
- <b>Giống</b> : <i>tách ra từng sự vật,</i>
<i>từng cá thể .</i>
- <b>Khaùc</b> :
+ “Từng” : mang ý nghĩa lần
lượt theo trình tự, hết cá thể
này đến cá thể khác.
+ “Mỗi” : mang ý nhấn
mạnh, tách riêng từng cá thể,
không mang ý nghĩa lần lượt.
<b>Bài tập 4</b>:
Viết chính tả (ở nhà)
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Thế nào là số từ ? cho ví dụ .
- Thế nào là lượng từ ? cho ví dụ .
<b> Dặn dị :</b>
- Bài vừa học : Nắm được nội dung ghi nhớ 1, 2 và các ví dụ cug2 bài luyện tập .
- Chuẩn bị bài mới : Kể chuyện tưởng tượng - trang 130,sgk
Cách soạn:
-đọc truyện thứ nhất, truyện thứ hai
-Trả lời các câu hỏi (1),(2)
Bài sẽ trả bài : Kiểm tra vở bài soạn.
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
- Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ .
Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm……
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
<i><b>Trần Văn Thắng</b></i>
Tuần : 14
Tiết 53
NS: 10/9/2010
ND:13-18/9/2010
Tieát 53
TLV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của sức tưởng tượng trong tự sự .
-Điểm lại một bài kể truyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trị của tưởng
tượng trong một số bài văn .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự .
-Vai rò của tưởng tượng trong tự sự .
<b>K ĩ năng :</b>
Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HĐGV HĐHS NỘI DUNG GHI BAÛNG
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở bài soạn của học sinh.
- Giới thiệu bài mới :
<i>Tưởng tượng không phải là sao</i>
<i>chép lại chuyện có sẵn trong sgk</i>
<i>hoặc trong đời sống mà phải dùng</i>
<i>trí óc suy nghĩ, tưởng tượng ra để</i>
<i>kể một cách sáng tạo.</i>
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .</b>
<b>Tóm tắt truyện “Chân, Tay, Tai,</b>
<b>Mắt, Miệng”</b>
Gọi HS kể tóm tắt truyện “ Chaân,
Tay ……”
<b> Hỏi</b> : Người kể đã tưởng tượng ra
những gì ?
(nhân vật riêng biệt , gọi bằng bác, cô, cậu, lão …
các nhân vật có nhà riêng . Chân, Tay, Tai Mắt
- HS trả lời cá
nhân: Tưởng
tượng các bộ
phận cơ thể
người thành nhân
vật như con
người .
-Chi tiết thật:
<b>I. Tìm hiểu chung về chuyện</b>
<b>tưởng tượng :</b>
<b> 1.Tìm hieåu:</b>
*<b>Truyện “Chân, Tay, Tai,</b>
<b>Mắt, Miệng</b>”
<b> </b>
<b> Hỏi</b> : Chi tiết nào dựa vào sự thật,
chi tiết nào do tưởng tượng ra ? Nhằm
làm nổi bật điều gì ?
<b> </b>
<b> </b>
<b> Hỏi</b>: Vậy tưởng tượng có phải là
tuỳ tiện khơng ?
(Tưởng tượng khơng được tùy tiện mà dựa vào
lơgíc tự nhiên nhằm mục đích thể hiện tư tưởng
chủ đề , khẳng định cái lơgíc tự nhiên khơng thể
thay đổi được)
<b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu cách kể một</b>
<b>câu chuyện tưởng tượng (qua câu</b>
<b>chuyện “Lục súc tranh công”).</b>
- Gọi HS đọc truyện “Lục súc tranh
công”.
- Yêu cầu HS:
+ Tóm tắt truyeän.
+ Chỉ ra yếu tố tưởng tượng.
(<i><b>gia súc nói tiếng người-kể cơng, kể</b></i>
<i><b>kho</b></i>å )
+ Sự tưởng tượng ấy dựa trên sự
thật nào ?
<i><b>(sự thật cuộc sống, công việc ) </b></i>
+ Tưởng tượng như vậy nhằm mục
đích gì ?
<i><b>(thể hiện tư tưởng: Các giống vật</b></i>
<i><b>khác nhau nhưng đều có ích cho con</b></i>
<i><b>người -> khơng nên so bì nhau)</b></i>
- Cho HS thảo luận, tìm hiểu sự
khác nhau giữa tưởng tượng và kể
chuyện đời thường.
- GV chốt :
- Vai trò của tưởng tượng trong văn tự
mối quan hệ giữa
các yếu tố trong
cơ thể…Chi tiết
tưởng tượng : như
con người
=> nổi bật: phải
đoàn kết mới tồn
tại.
- HS trả lời cá
nhân: khơng phải
tuỳ tiện mà có cơ
sở.
- Đọc diễn cảm
truyện SGK.
- Cá nhân lần
lượt tóm tắt
truyện: chỉ ra
yếu tố tưởng
tượng, yếu tố
thật.
-Tuy việc khác
nhau nhưng tất
cả các vật đều có
ích cho con
người.
- Thảo luận
nhóm .
-> trình bày điểm
khác nhau giữa
tưởng tượng và
kể chuyện đời
các yếu tố trong cơ thể: Mắt nhìn,
Tai nghe, Tay – chân làm việc …
- Chi tiết tưởng tượng : Các
bộ phận cơ thể người như là con
người .
* <b>Truyện “Lục súc tranh công”</b>
- Tưởng tượng 6 con gia súc
nói tiếng người, kể công, kể việc.
- Yếu tố thật : Cuộc sống,
công việc của mỗi giống vật.
- Mục đích thể hiện tư tưởng:
Các giống vật khác nhau nhưng
đều có ích cho con người ->
không nên so bì nhau .
sự : TT càng lơ-gic, tự nhiên, phong
phú thì sáng tạo càng cao .
+ Muốn xây dựng một câu chuyện
tưởng tượng phải dựa vào thực tế có
thật từ đ1 sáng tạo thêm những chi tiết
hấp dẫn thú vị từ đ1 làm nổi bật ý
nghĩa .
- GV rút ra ghi nhớ SGK.
- <b>Gọi HS đọc lại ghi nhớ</b>.
thường.
- HS nghe .
- Đọc ghi nhớ
SGK. 2.Ghi nhớ SGK (tr.133)
<b>Truyện tưởng tượng </b>là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của
mình, khơng có sẵn trong sách vỡ hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó .
Truyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa, rồi
tưởng tượng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
-Gọi HS đọc to 5 đề văn ở sgk/134
+ Phân cơng mỗi nhóm một đề
(Tìm ý, lập dàn ý).
+ Yêu cầu : Dựa vào những điều đã
biết tưởng tượng thêm cho hấp dẫn.
- GV nhận xét, đánh giá và nhấn
mạnh những điều cần lưu ý trong kể
chuyện tưởng tượng(như phần ghi
nhớ)
-Cuối cùng GV chốt lại băØng một dàn
bài mẫu và ghi bảng.
- Các đề : 2,3,4,5 GV hướng dẫn cho
học sinh về nhà làm :
+ Dựa vào văn bản “Thánh Gióng” ,
các em tưởng tượng ra mà thực hiện
-HS đọc 5 đề
SGK.
-Thảo luận nhóm
(tổ), tìm ý, dàn ý.
-> đại diện nhóm
trình bày dàn ý
(giấy A0)-> lớp
nhận xét.
- Nghe.
-Hs quan sát và ghi
dàn baøi.
<b>II/. Luyện tập: </b>
Đề1 : <b>Hãy tưởng tượng cuộc</b>
<b>đọ sức giữa Sơn Tinh và Thủy</b>
<b>Tinh trong điều kiện ngày nay</b>
<b>với máy xúc, máy ủi, xi măng</b>
<b>cốt thép, máy bay trực thăng,</b>
<b>điện thoại di động, xe lội</b>
<b>nước,..</b>
<b> Daøn baøi:</b>
-<b>Mở bài</b>: Giới thiệu cuộc đại
chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-<b>Thân bài</b>:
+Thủy Tinh đem máy bay, xe
lội nước ,…tấn công Sơn Tinh
+Để bảo vệ Mị Nương Sơn
Tinh đã dùng vũ khí hạn nặng tấn
công lại Thủy Tinh .
+Thủy Tinh huy động tối đa
các loại vũ khí tối tân nhưng vẫn bại
trước Sơn Tinh .
-<b>Kết bài</b>: - Sự trả thù tàn nhẫn
của Thủy Tinh hàng năm hồng làm
thiệt hại nền kinh tế của Sơn Tinh .
- Thủy Tinh gây ra chiến tranh
làm cho nhân dân khổ , còn Sơn Tinh đấu
tranh chống lại để bảo vệ nhân dân . Thủy
Tinh đại diện cho chiến tranh phi nghĩa .
+ cứ như thế mà các em có sáng tạo để
thực hiện các đề còn lại .
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Đã thực hiện trong lúc dạy .
- Em hãy cho biết sự khác nhau
giữa kể chuyện đời thường và
truyện tưởng tượng.
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :Biết làm dàn ý của
một bài văn tự sự kể chuyện tưởng
tượng
- Học thuộc ghi nhớ; tự lập dàn
bài tiếp cho những đề còn lại :
2,3,4,5 để tiết tới kiểm tra bài cũ
sẽ gọi lên đọc phần dàn bài 1 trong
4 đề trên .
- Chuẩn bị bài mới :
Ôn tập truyện dân gian(sgk/134)
Cách soạn:
-Nắm vững và học thuộc lòng các
khái niệm :Truyền thuyết, Cổ tích,
Ngụ ngơn và truyện cười.
-So sánh sự giống và khác nhau
giữa truyền thuyết và cổ tích; ngụ
-<b>Học sinh làm bài tập 1,2,3 Sách</b>
<b>bài tập ( Bài 13 : Ôn tập dân</b>
<b>gian) sẽ có lợi cho việc ơn tập tiết</b>
<b>tới .</b>
- Bài sẽ trả bài : Treo biển; Lợn
cưới, Aùo mới
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
Lập dàn bài của các đề 2,3,4,5 , và
viết bài văn kể chuyện tưởng tượng .
-HS trả lời theo
câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
TUAÀN: 14
TIẾT 54+55
Tiết 54,55
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học.
-Kể và hiểu được nội dung ý nghĩa của các truyện đã học.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học : Truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngôn .
-Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học .
<b>K ĩ năng :</b>
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian .
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại .
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>HĐHS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong
tiết dạy.
- Giới thiệu bài mới :
Chương trình Ngữ văn 6, đã cung
cấp một số thể loại tiêu biểu của
truyện cổ dân gian Việt Nam và
thế giới. Đồng thời các em cũng đã
tìm hiểu định nghĩa về các thể loại
trên. Tiết học này nhằm củng cố lại
những kiến thức đã học .
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản.</b>
<b>Hệ thống hóa các khái niệm</b>
<b>truyện dân gian</b>.
- u cầu HS nhắc lại các thể loại
truyện dân gian đã học .
+ Nêu định nghĩa từng loại truyện
Hs nhắc lại kiến
thức cũ :
+T.Thuyeát :Trg 7 SGK
+C.Tích :Trg 53 SGK
I.<b>Khái niệm các thể loại</b>
<b>truyện dân gian (SGK)</b>
+ Kể tên các loại truyện theo thể loại,
nêu ý nghĩa truyện (<i>theo bảng hệ</i>
<i>thống hóa,</i>) Gv kẻ bảng phụ và cho
học sinh ghi tên các truyện dân gian
đã học và đọc (bảng mẫu bên dưới).
+ Nêu những đặc điểm tiêu biểu của
từng thể loại đã học (<i>theo bảng hệ</i>
<i>thống hóa,</i>)
-Gv nhận xét và kết luận từng nội
dung một theo bảng hệ thống .
+Ngụ ngôn :Trg 100
SGK
+T.Cười :Trg 124 SGK
Hs lắng nghe
-Ngụ ngơn.
-Truyện cười
* <b>Củng cố</b>: Theo em đặc điểm chung của truyện dân gian là gì ?
* <b>Dặn dị</b>: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện cổ tích với truyền thuyết;
HẾT TIẾT 54, SANG TIEÁT 55
<b>Hoạt động : Khởi động (tt).</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
1)Thế nào là truyền thuyết ? Nêu một vài truyện mà em đã học và đọc ?
2)Thế nào là cổ tích ? Nêu một vài truyện mà em đã học và đọc ?
- Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại tiết 1 và chuyển sang tiết 2 .
<b>Hoạt động 3 : Hệ thống hóa .</b>
<b>Cho HS so sánh điểm giống và khác</b>
<b>nhau giữa truyền thuyết – cổ tích với</b>
<b>ngụ ngơn, truyện cười.</b>
<i>Gv treo bảng phụ và yêu cầu Hs thảo</i>
<i>luận rồi đại diện lên bảng thực hiện</i>
<i>ghi bảng như sau : Định nghĩa, tên</i>
<i>các truyện , đặc điểm của từng thể</i>
<i>loại, Giống giữa các thể loại: Truyền</i>
<i>thuyết- cổ tích, Ngụ ngôn – truyện</i>
<i>cười ; và khác nhau của 4 thể loại,</i>
HS thảo luận
nhóm
<b>Thể loại</b> <b>Truyền thuyết</b> <b>Cổ tích</b> <b>Ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>
<b>Định</b>
<b>nghóa</b> SGK / tr. 7 SGK / tr. 53 SGK / tr. 100 SGK / tr. 124
<b>Tên</b>
<b>truyện</b>
1.Con rồng cháu
tiên.
2.Bánh chưng bánh
giầy.
3.Thánh Gióng.
4.Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
5.Sự tích Hồ Gươm.
1. Sọ Dừa.
2. Thạch Sanh.
3. Em bé thông
minh.
4. Cây bút thần.
5. Ông lão đánh cá
và con cá vàng.
1. Ếch ngồi đáy
giếng
2. Thaày bói xem
voi.
3. Đeo nhạc cho
mèo.
4.Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng.
1. Treo biển.
2. Lợn cưới, áo
mới.
<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>
-Là truyện kể về
các nhân vật, sự
kiện lịch sử trong
quá khứ.
-Là truyện kể về
cuộc đời, số phận
-Truyện kể mượn
chuyện loài vật, đồ
vật hoặc chính con
người để nói bóng
gió chuyện con
người.
-Là truyện kể
về những hiện
tượng đáng cười
trong cuộc sống
để những hiện
tượng này phơi
bày ra người
nghe (người
đọc) phát hiện.
-Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo
-Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
-Có ý nghóa ẩn dụ,
ngụ ý.
-Có yếu tố gây
cười.
-Có cơ sở lịch sử,
cốt lõi sự vật lịch
sử .
-Nêu bài học
khuyên nhủ, răn dạy
người đời .
-Nhằm gây
cười, mua vui
hoặc phê phán,
châm biếm
những thói hư
tật xấu, hướng
tới điều tốt đẹp.
-Người kể, người
nghe tin câu
chuyện như là có
thật, dù chuyện có
những chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo .
-Người kể, người
nghe không tin câu
chuyện như là có
-Thể hiện thái độ,
cách đánh giá của
nhân dân đối với sự
kiện và nhân vật
<b>Gioáng</b>
<b>nhau</b>
- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
-Có nhiều mơ típ, chi tiết giống nhau : sự
ra đời thần kỳ, nhân vật chính tài năng,
phi thường.
- Tác phẩm tự sự.
- Truyện ngụ ngôn thường chế giễu,
phê phán những ứng xử trái với điều
răn dạy, vì thế nó giống truyện cười ở
yếu tố gây cười.
<b>Khaùc</b>
<b>nhau</b>
Kể về các nhân
vật, sự kiện lịch sử
-> Thể hiện đánh
giá của nhân dân
Kể về cuộc đời
các loại nhân vật
nhất định -> Thể
hiện quan niệm,
ước mơ của nhân
dân và chiến thắng
của cái thiện
Mục đích khuyên
nhủ, răn dạy con
người một bài học
cụ thể nào đó trong
cuộc sống.
Mục đích gây
cười để mua vui
hoặc phê phán,
châm biếm
những sự vật,
hiện tượng tính
cách đáng cười.
<b>Hoạt động 4 : Luyện tập .</b>
<b> (Nếu còn thời gian thì thực</b>
<b>hiện) .</b>
<b>Yêu cầu 1: </b>HS kể lại một câu
chuyện dân gian mà em thích và
nêu ý nghóa truyện
- Nhận xét.
<b>Yều cầu 2: </b>Truyện Thánh Gióng
thuộc thể loại nào trong truyện
dân gian ? Tại sao em biết?
HS kể lại một câu
chuyện dân gian và
nêu ý nghóa
Hs suy nghĩ, trả lời
II.<b>Luyện tập</b>:
Truyện Thánh Gióng thuộc
thể loại truyền thuyết vì
Có nhiều chi tiết tưởng
tượng kì ảo, có cơ sở lịch
sử, cốt lõi sự thật lịch sử .
<b>Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
Đã thực hiện ở các hoạt động trên .
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
Học thuộc lòng các định nghĩa
truyện dân gian và phân biệt
được sự khác nhau giữa các thể
loại.
- Chuẩn bị bài mới :
Trả bài kiểm tra tiếng Việt (xem
lại các nội dung kiểm tra để đối
chiếu với bài đã làm )
- Bài sẽ trả bài : Không .
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
Đọc lại các truyện dân gian,nhớ
nội dung và nghệ thuật của mỗi
truyện .
-HS trả lời theo câu
hỏi của GV .
-HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV .
Tuaàn : 14
Tieát : 56
Tieát 56
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Nhận biết những chỗ sai trong bài làm.
-Tự chữa được các lỗi mắc phải sau khi được hướng dẫn.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
D.<b>TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>: <b>Hướng dẫn học sinh chữa bài</b>:
-Gv đọc nội dung yêu cầu từng câu, sau đó chia nhóm cho hs thảo luận rồi đại
diện trả lời
-Gv gọi hs khác nhận xét và chốt lại ý đúng.
<b> HOẠT ĐỘNG 2</b>: <b>GV trả bài cho học sinh</b>.
*** Đáp án:
<b> HOẠT ĐỘNG 3:Thơng b điểm số HS đạt được theo tỉ lệ %</b>
Lớp <b>Điểm </b> <b><sub>GC</sub></b>
61 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
<b>SL</b>
Lớp TS 5 5 %
61
<b>HOẠT ĐỘNG 4</b>:Nhận Xét Ưu- Khuyết Điểm:
1.<b>Ưu điểm</b>:
- Đa số hiểu bài và biết cách vận dụng vào bài kiểm tra.
- Điểm số 5-6 chiếm tỉ lệ cao.
- Khơng cịn tình trạng khoanh trịn nhiều câu cùng lúc.
- Nhìn chung có tiến bộ hơn ở bài kiểm tra văn học .
2.<b>Khuỵết điểm</b>:
-Một số em chưa tiến bộ( Hoài Linh, Trọng Nghĩa, Nhã, …………. )
-Viết hoa còn tùy tiện ở phần tự luận,cần xem lại bài Danh từ (tt) và cụm
danh từ …..
-Cịn sai chính tả nhưng có giảm so với lần trước.
<b>HOẠT ĐỘNG 5</b>: <b>Hướng khắc phục</b>
-Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài.
-Đọc nhiều sách báo bổ ích để hạn chế phần nào về chính tả .
-Đọc thật kĩ yêu cầu trước khi làm bài.
-Khi trình bày phải cẩn thật sạch đẹp .
-Phần tự luận còn làm sai nhiều do không học bài (ỷ lại phần trắc nghiệm)
E.<b>CỦNG CỐ -DẶN DÒ</b>:
1.<i>Củng cố</i>: thực hịên ở Hoạt động 5
2.<i>Dặn dò</i>:
a.<i>Bài vừa học</i>: Lưu lại bài kiểm tra, xem lại các lỗi để có hướng khắc phục.
b.<i>Soạn bài</i>: Chỉ từ (trang 136,sgk)
<i>Cách soạn:</i>
-Đọc kĩ các đoạn văn đã cho rồi suy nghĩ trả lời các câu hỏi ở những mục (1),(2),
(3)thuộc I,II
-Xem trước và soạn các bài tập trong phần luyện tập .
c.<b>Trả bài:</b> Số từ và lượng từ.
Duyệt của BLĐ Trường Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Tuần : 15
Tiết: 57 NS: 10/9/2010ND:13-18/9/2010
Tieát 57
TV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
-Biết cách dùng chỉ từ trong khí nói khi viết .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
Khái niệm chỉ từ :
+ Nghĩa khái quát của chỉ từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ :
-Khả năng kết hợp của chỉ từ .
-Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ .
<b>K ĩ năng :</b>
- Nhận diện được chỉ từ .
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HÑGV <sub>HĐHS</sub> <sub>NỘI DUNG GHI BẢNG</sub>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở bài soạn của Hs .
- Giới thiệu bài mới : Thông thường trong
giao tiếp, người ta thường dùng một loại từ để
trỏ vào sự vật trong khơng gian hoặc thời gian.
<i>Đ</i>ó là loại chỉ tư ø-> ghi tựa.
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .</b>
<b>Hướng dẫn Hs nhận diện chỉ từ</b>.
- Treo bảng phụ ( VD/ SGK ).
- Gọi HS đọc VD.
<b>Hỏi:</b> Các từ in đậm trong những câu trên bổ
sung ý nghĩa cho từ nào ?
<b>GV chốt : </b>các từ in đậm có tác dụng định vị
sự vật trong khơng gian nhằm tách biệt sự
-Hs quan sát và đọc
thông tin trên bảng phụ
-Hs xác định những từ
được bổ sung (danh từ)
-xác định vị trí của sự
vật trong không gian.
-Hs quan sát và đọc
I.<b>Chỉ từ là gì</b> ?<b> </b>
1.Tìm hiểu ví dụ: Tìm chỉ
từ và nêu tác dụng .
VD1:
Ông vua <i><b>nọ</b></i>
DT
Viên quan <i><b>ấy</b></i>
DT
Laøng <i><b>kia</b></i>
DT
<b>Hỏi:</b> Nhằm xác định điều gì của sự vật trên ?
- GV nhận xét câu trả lời HS.
- GV treo bảng phụ 2(mục 2) -> Gọi HS đọc.
- GV nhận xét.
<b>GV chốt : </b>các từ in đậm có tác dụng định vị
sự vật trong không gian ; các từ ngữ : <b>ơng</b>
<b>vua, viên quan, làng, nha</b>ø cịn thiếu tính xác
định .
- Cho HS đọc mục 3, <b>I SGK.</b>
* Yêu cầu HS thảo luận, so sánh điểm giống
và khác nhau giữa từ “<b>ấy</b>”,ø “<b>no</b>ï”trong VD 3
với VD 1 và VD 2
- GV khái quát lại vấn đề : những từ dùng để
trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự
vật trong khơng gian hay thời gian ta gọi là
<b>chỉ từ</b>. Vậy chỉ từ là gì ?
-> Rút ra ghi nhớ SGK
<b>Gv chốt</b> : CT dùng để trỏ SV nhằm xác định
vị trí của sự vật trong khơng gian-thời gian .
<b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu hoạt động của chỉ</b>
<b>từ trong câu</b>.
- GV treo bảng phụ có các VD sau:
3) Từ <i><b>đấy</b></i> nước ta chăm nghề trồng trọt,
chăn nuôi.
thông tin trên bảng phụ
<b>-></b>Định vị sự vật trong
khơng gian.
Hs xác định :
+Giống: Cùng xác định
vị trí của sự vật.
-Khác:
+Ở VD 1,2:định vị sự
vật trong không gian.
+Ở VD 3:định vị sự vật
trong thời gian
-Hs dựa vào VD, trả
lời.
-HS đọc ghi nhớ
-HS xác định chỉ từ và
1) Viên quan <i><b>ấy</b></i> đã đi
nhiều nơi. <i><b>-> làm phụ</b></i>
<i><b>ngữ cụm danh từ. </b></i>
2) <i><b>Đó</b></i> là một điều chắc
chắn. <b>-> làm chủ ngữ.</b>
3) Từ <i><b>đấy</b></i> nước ta chăm
nghề trồng trọt, chăn
nuôi. <b>-> làm trạng</b>
VD 2:So sánh ý nghóa của
các cặp :
Ông vua / Ông vua <b>nọ</b>
Viên quan / Viên quan <b>ấy</b>
Làng / làng <b>kia </b>
Nhà / nhà <b>nọ </b>
<b>-></b>Định vị sự vật trong
không gian (xác định rõ
ràng) .
VD 3: So sánh các cặp :
(1) Viên quan <b>ấy</b> / Hồi <b>ấy </b>(2)
(1) Nhà <b>no</b>ï / Đêm <b>no</b>ï(2)
- Khaùc :
+ (1) Định vị sự vật
trong không gian.
+ (2) Định vị sự vật
trong thời gian.
<b>2.Ghi nhớ</b> 1: (SGK tr.
137) khái niệm
<b>Chỉ từ</b> là những từ
dùng để trỏ vào sự
vật, nhằm xác định vị
trí của sự vật trong
không gian hoặc thới
gian .
<b>II. Hoạt động của chỉ từ</b>
<b>trong câu :</b>
1.<b> Tìm hiểu ví dụ</b> : Chức
vụ của chỉ từ .
-Viên quan <i><b>ấy</b></i> đã đi nhiều
nơi.
trên và xác định chức vụ ngữ pháp của
chúng trong câu.
-> Gv nhận xét và rút ra hoạt động của chỉ từ
như nội dung ghi nhớ (chú ý : Tích hợp với
các bài danh từ và cụm danh từ = <b>về cấu tạo</b>
<b>đầy đu</b>û )
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
<b>Gv chốt</b> : CT thường làm phụ ngữ trong cụm
danh từ , ngồi ra cịn làm chủ ngữ hoặc
trạng ngữ trong câu .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<b>Hướng dẫn HS Luyện tập</b>
<b> Bài 1:</b>
-Yeâu cầu Hs xác định yêu cầu
-Sau khi Hs xác định xong yêu cầu bài tập,
gv gợi ý như sau:
-Dựa vào các ví dụ thuộc mục I để xác định
chỉ từ.
-Ý nghĩa (định vị sv trong không gian hay
thời gian)
-Chức vụ(chủ ngữ, phụ ngữ, trạng ngữ)
<b> </b>
<b>Bài 2</b>:Yêu cầu Hs xác định yêu cầu như bài
tập 1
<b> Gợi y</b>ù:Thay bằng chỉ từ nào mà
không thay đổi nội dung của đoạn văn đồng
thời vừa không để đoạn văn bị lặp từ.
<b>ngữ.</b>
-HS đọc ghi
nhớ
-Hs xaùc định yêu cầu
bài tập
HS dựa vào mục một
thực hiên.
HS xác định yêu cầu
bài tập và thực hiện
Hs xác định yêu cầu
<i><b>từ. cùng với danh từ và</b></i>
<i><b>phụ ngữ trước </b></i><i><b> cụm</b></i>
<i><b>danh từ .</b></i>
- <i><b>Đó</b></i> là một điều chắc
chắn. <b>-> làm chủ ngữ.</b>
- Từ <i><b>đấy</b></i> nước ta chăm
nghề trồng trọt, chăn
nuôi…...
<b>-> làm trạng ngữ.</b>
2. <b>Ghi nhớ 2 : (</b>SGK tr.
138) chức vụ ngữ pháp
Chỉ từ thường làm
phụ ngữ trong cụm
danh từ. Ngồi ra, chỉ
từ cịn có thể làm chủ
ngữ hoặc trạng ngữ
trong câu .
<b>III.Luyện tập</b>
<b> Bài tập 1</b>: Ý nghĩa chức
vụ của chỉ từ.
a.Hai thứ bánh <b>ấy</b>.
-Định vị SV trong không
gian.
-Làm phụ ngữ sau trong
cụm danh từ.
b.<b>Đấy, đây</b>.
- Định vị SV trong không
gian.
-Làm chủ ngữ.
c.<b>Nay</b>.
-Định vị SV trong thời
gian.
-Làm trạng ngữ.
d.<b>Đo</b>ù.
- Định vị SV trong khoâng
gian.
-Làm trạng ngữ.
<b> Bài tập 2</b>:
Có thể thay như sau:
-đến <b>chân núi Sóc</b> = đến
<b>đấy</b>.
<b> </b>
<b>Bài 3</b>:Theo em, có thể thay chỉ từ trong đoạn
văn bằng những từ hoặc cụm từ nào khác
được khơng? Vì sao ?
bài tập rồi thực hiện
Hs : không thay được .
Mất ý nghĩa của câu .
Cần viết như vậy để khỏi
lặp từ .
Bài tập 3:. Không thay
được vì chỉ từ rất quan
trọng (nếu thay thì câu
khơng cịn rõ nghĩa) .
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Thế nào là chỉ từ ? VD .
- Chỉ từ giữ vai trị gì trong câu ? VD.
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
Nắm vững nội dung ở phần ghi nhớ và
xem lại các bái tập .
- Chuẩn bị bài mới :
Luyện tập kể chuỵên tưởng
tượng/139,sgk.
+Đọc kĩ đề, phần gợi ý tìm hiểu đề và
lập ý rồi từ đó lập thành một dàn bài
cụ thể.
+Tập kể chuyện theo dàn bài trước ở
nhà.
- Bài sẽ trả bài : Kể chuyện tưởng
tượng.
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
- Tìm các chỉ từ trong truyện dân gian đã
học .
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ .
-HS trả lời theo câu
hỏi của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
-HS nghe và thực
Tuaàn : 15
Tieát : 58 Tieát 58
TLV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
- Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện .
-Tập giải quyết một số đề bài tư sự tưởng tượng sáng tạo.
-Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự .
<b>K ĩ năng :</b>
- Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng .
- Kể chuyện tưởng tượng .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HÑGV HÑHS NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
Truyện tưởng tượg là gì ? Tưởng
tượng một phần dựa trên cơ sở nào?
Giới thiệu bài mới :
Giới thiệu: Có nhiều cách kể chuyện
tưởng tượng như nhập vai nhân vật,
thay đổi kết cấu, ngôi kể, thêm vào
cốt truyện….Nhưng dù cách nào thì
yếu tố tưởng tượng ln giữ vai trị
quan trọng.
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .</b>
<b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề.</b>
-GV ghi đề lên bảng.
-Gọi HS đọc kĩ đề và tìm hiểu đề
(phần gợi ý).
->Gv nhận xét , chốt lại và ghi bảng.
-HS quan sát
-Hs đọc đề văn
_HS lắng nghe
<b>I. Tìm hiểu đề :</b>
- Thể loại : Tự sự (Kể
chuyện tưởng tượng).
- Nội dung kể Những đổi
thay của trường ở 10 năm
sau.
-GV lưu ý HS : tưởng tượng không
phải là bịa đặt tuỳ tiện mà phải dựa
vào những điều có thật. Khơng nên
nêu tên thật của thầy (cơ) .
+10 năm sau lúc đó em làm gì ?
<b>Hướng dẫn HS lập dàn ý.</b>
1<b>.Mở bài</b>
<b>Hỏi</b>: Em về thăm trường vào dịp
nào? Lí do ?
- Gọi 1 số HS trình bày ý kiến.
<b>->GV nhận xét, chốt ý phần mở</b>
<b>bài</b>.
<b>2.Thân bài:</b>
<b>Hỏi</b>: Trường em có những đổi thay
gì ?
-> HS trả lời GV nhận xét và ghi
bảng.
<b>Hỏi</b>: Em gặp những ai ? Họ có gì
thay đổi khơng ? Em sẽ nói gì với
họ ?
-> HS trả lời GV nhận xét và ghi
bảng.
<b>3.Keát bài</b>
<b>Hỏi</b>: Em suy nghĩ gì khi chia tay với
mái trường ?
GV thử cho HS trình bày phần mở
và ghin bài.
-HS suy nghó
trình bày ý kiến
cá nhân
-HS ghi baøi
-Hs suy nghĩ, trả
lời
-HS suy nghĩ, trả
lời cá nhân
-HS suy nghĩ, trả
lời
-HS trình bày
phần mở và kết
bài
<b>II. Dàn ý :</b>
<b>1. Mở bài:</b>
<b> </b>Giới thiệu hồn cảnh, lí do
về thăm trường (vd: nhân dịp
ngày 20/11 em về thăm
trường, thăm lại thầy cơ
cũ….)
<b> 2 Thân bài: </b>
Diễn biến các sự việc:
-Sự đổi thay của ngôi trường
+Trường 5 tầng, thiết kế
hình chữ u.
+ Thang máy, cửa tự động,
máy lạnh.
+Mỗi phòng đều có đèn
chiếu, máy vi tính. điện
thoại ….
+Thư viện, phòng đọc sách.
+Sân thể thao, khu vui chơi.
-Em gặp những ai ? Họ có gì
thay đổi ?
+Thầy cô già đi, có nhiều
GV trẻ.
+Bạn bè giờ đã trưởng
thành, có nghề nghiệp.
-Em sẽ nói với họ những gì?
Chuyện học hành, cơng tác,
kỉ niệm xưa.
<b>3.Kết bài:</b>
bài, kết bài.
-> nhận xét, sửa chữa cách diễn đạt.
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<b>Hứớng dẫn HS các đề bài bổ sung.</b>
- Yêu cầu HS đọc 3â đề SGK.
+ Phân công 3 nhóm và u cầu
mỗi nhóm tìm ý cho một đề (Tìm ý,
lập dàn ý).
+ Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá và nhấn
mạnh những điều cần lưu ý trong kể
chuyện tưởng tượng.
GDMT : Ra đề bài về chủ đề môi
trường bị thay đổi .
-Hs đọc đề văn
-Hs thảo luận
nhóm
-HS đại diện
nhóm, trình bày
-Hs lắng nghe và
ghi chú
thương, tự hào).
<b>II/. Luyện tập: </b>
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
Đã lồng theo bài dạy .
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
Xem dàn bài và tập kể theo dàn bài.
- Chuẩn bị bài mới :
Con hổ có nghĩa (Trg.141+142)
-đọc truyện
-Tìm hiểu những nét chính về tác
giả.
-Trả lời các câu hỏi đọc- hiểu văn
bản
- Bài sẽ trả bài :
Ôn tập truyện dân gian .
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
Lập dàn ý cho một bài kể chuyện
tưởng tượng và tập kể chuyện theo dàn ý
-HS trả lời theo
câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
Tuần : 15
Tiết 59 (<b>Tự học có hướng dẫn :</b>)
Tieát 59
VH
(Truyện trung đại Việt Nam)
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “Con hổ có nghĩa”
-Sơ bộ được trình độ viết văn và cách hư cấu trong viết truyện ở thời trung đại.
-Kể lại được truyện.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Đặc điểm thể loại truyện Trung đại .
-Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa .
-Nét đặc sắc của truyện : kết cấu đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân
hóa .
<b>K ĩ năng :</b>
- Đọc-hiểu văn bản truyện Trung đại .
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa” .
- Kể lại được truyện .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>HÑGV</b> <b>HÑHS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
1)So sánh sự giống và khác nhau giữa
truyền thuyết và cổ tích ?
2)So sánh sự giống và khác nhau giữa
truyện cười và ngụ ngôn ?
- Giới thiệu bài mới : Dựa vào đặc
điểm truyện trung đại -> dẫn vào bài
-> Ghi tựa.
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm</b>
<b>truyện trung đại và đọc văn bản.</b>
- Gọi HS đọc chú thích dấu .
-> Rút ra khái niệm truyện trung đại
- Hướng dẫn HS đọc văn bản.
-> Tìm hiểu một số từ khó SGK.
(Gv có thể thuyết giảng) .
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại , tác</b>
-Hs đọc chú thích () và
rút ra khái niệm truyện
trung đại.
-Hs tìm hiểu từ khó
thơng qua chú giải trong
sgk
-Hs xác định bố cục và
tìm ý chính.
<b>I/. Tìm hiểu chung :</b>
<b>1. Tìm hiểu truyện trung đại :</b>
<b> </b> - Thuộc truyện tự sự : Gồm
cốt truyện và nhân vật, thủ
<b>Hỏi:</b> Văn bản trên thuộc thể loại văn
gì ? tác giả là ai, làm quan dưới thời
nào? Chia thành mấy đoạn ? Tìm ý
chính mỗi đoạn ?
-.>Kết luận 2 phần
- Con hổ thứ nhất với bà đỡ Trần.
- Con hổ thứ hai với bác Tiều.
<b>Hoạt động 3 : Phân tích .</b>
- Yêu cầu HS xem lại đoạn 1.
<b>Hỏi</b>: Chuyện gì đã xảy ra giữa bà đỡ
Trần với con hổ thứ I ? Hổ cĩ những
hành động cử chỉ gì để bảo vệ bà đỡ ?
-> GV nhận xét, chốt lại các sự việc cơ
bản
<b>Hỏi:</b> Ở đoạn truyện này có chi tiết
nào thú vị, giàu cảm xúc ? Từ đó cho
biết hổ có tìmh cảm như thế nào đối
với vợ con ?
-> GV nhận xét, diễn giảng : Hổ biết
- Yêu cầu HS xem lại đoạn chuyện 2.
<b>Hỏi:</b> Câu chuyện về bác Tiều và con
hổ thứ II xảy ra như thế nào ?
+ Chi tiết nào gây cho em ấn tượng
khó quên ?
+ Em suy nghĩ gì về sự trả ơn của
-Hs laéng nghe
-HS đọc đoạn văn một.
-HS dựa vào đoạn văn
trả lời
-HS laéng nghe vaø ghi
baøi
-HS xác định chi tiết thú
vị và rút ra lời nhận xét
-HS đọc đoạn văn 2
-HS dựa vào đoạn văn
liệt kê các chi tiết
-HS lắng nghe
+ Thể loại : Văn xuôi chữ
Hán hoặc chữ Nôm.
+ Nội dung phong phú,
mang tính chất giáo huấn, vừa
có loại hư cấu, có loại gần với
kí, sử …… cốt truyện đơn giản.
2. Tác giả : Vũ trinh
(1759-1828) người trấn Kinh Bắc,
làm quan dưới thời Lê, nhà
Nguyễn .
3. Bố cục : 2 phần .
- Con hổ thứ nhất với bà đỡ
Trần.
- Con hổ thứ hai với bác Tiều.
<b>II. Phân tích .</b>
<b>1. Chuyện bà đỡ Trần với</b>
<b>con hổ thứ I :</b>
- Hổ cõng bà vào rừng sâu.
- Hành động, cử chỉ hổ đực :
Bảo vệ, giữ gìn bà đỡ Trần .
- Bà đỡ giúp hổ cái sinh con.
-Cách đền ơn đáp nghĩa của
hổ: Đền ơn một cục bạc để
sống qua năm mất mùa đói
* Chi tiết thú vị, giàu cảm
xúc : “Hổ đực cầm tay bà đỡ
nhìn hổ cái, nhỏ nước mắt”
-> Thương vợ, yêu con.
con hổ thứ II ?
-> <b>GV nhận xét, diễn giảng</b> : Có sự
<b>nâng cấp khi nói đến về cái nghĩa</b>
<b>của con hổ thứ II trả ơn người dài</b>
<b>lâu.</b>
-> Cái nghĩa tình ln bất tử với thời
gian
<b>Hỏi:</b> Theo em, nghệ thuật chủ yếu của
truyện này là gì ? Tại sao lại dựng lên
truyện “Con hổ có nghĩa” mà khơng là
“Con người có nghĩa” ?
-> <b>GV diễn giảng</b> : Tác giả mượn
chuyện loài vật để nói chuyện con
người (nhân hóa). Một con vật nổi
tiếng hung dữ, tàn bạo -> tốt lên ý
nghĩa ngụ ngơn. Đến con hổ hung dữ
còn nặng nghĩa như thế, huống chi con
người.
<b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần ghi</b>
<b>nhớ</b>
<b>Hỏi:</b> Truyện đã đề cao, khuyến khích
điều gì cần có trong cuộc sống con
người ?
->GV chốt như ghi nhớ và gọi hoc sinh
đọc ghi nhớ .
<b>Hoạt động 4 : Luyện tập .</b>
<b>Hướng dẫn Hs luyện tập </b>
Phần luyện tập nêu ở SGK Gv yêu cầu
Hs thực hiện ở nhà , sau đó trong khâu
kiểm tra đầu giờ học tới Hs sẽ thực
hiện kèm với kiểm tra miệng .
HS suy nghĩ, trả lời
-Hs lắng nghe
-Hs suy nghĩ, trả lời
-Hs đọc ghi nhớ
Hs thực hiện ở nhà .
<b>với con hổ thứ II :</b>
- Bác Tiều giúp hổ lấy
- Hổ tạ ơn một con nai.
- Khi bác chết :
+ Hổ đến bên quan tài
thương xót.
+ Ngày giỗ, đem thức ăn
đến cúng tế.
-> Lòng thuỷ chung bền vững
của hổ với ân nhân.
<b>3. </b>Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật nhân hóa,
xây dựng hình tượng mang ý
nghĩa giáo huấn .
- Kết cấu truyện có sự nâng cấp
khi nói về cái nghĩa của hai
con hổ nhằm tô đậm tư tưởng
và chủ đề của văn bản .
<b>4.Ý ngh aĩ</b> <b> : </b>(SGK .Trg 144)
Truyện <i><b>Con hổ có</b></i>
<i><b>nghĩa </b></i>thuộc loại truyện
hư cấu, trong đó dùng
một biện pháp nghệ
III.<b>Luy ện tập : </b>
(ở nhà) .
<b>Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Em hãy nêu nghệ thuật và ý nghĩa
của truyện “con hổ có nghĩa” .
<b> Dặn dị :</b>
- Bài vừa học :
Nắm được nội dung, ý nghĩa của
truyện
- Chuẩn bị bài mới :
-HS trả lời theo câu
hỏi của GV .
-Tìm hiểu đặc điểm động từ và các
loại động từ (thơng qua các ví dụ và
phần ghi nhớ)
-Xem trước phần Luyện tập
- Bài sẽ trả bài : Chỉ từ .
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
- Đọc kỹ truyện, tập kể diễn cảm
câu chuyện theo đúng trình tự các sự
việc .
- Viết đoạn văn phát biểu suy
nghĩ của mình sau khi học xong
truyện .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu của
GV .
Tuần : 15
Tiết : 60
Tieát 60
TV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
Giúp HS nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Khái niệm đông từ :
+ Ý nghĩa khái quát của động từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ
pháp của động từ) .
-Các loại động từ .
<b>K ĩ năng :</b>
- Nhận biết động từ trong câu .
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hoạt động, trạng thái .
- Sử dụng động từ đề đặt câu .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+ Chỉ từ là gì ?
+ Tìm chỉ từ trong câu sau:”Lớp học
này rất ngoan”
- Giới thiệu bài mới : cũng giống như
danh từ, động từ là một loại có khả
năng kết hợp với một số phụ ngữ đề
tạo thành cụm động từ .
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .</b>
<b>Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của</b>
<b>động từ</b>
<b>Hỏi</b>: Thế nào là động từ ?
(Câu hỏi này ôn lại kiến thức đã học bậc
Tiểu học)
-Gv treo bảng phụ có nội dung các ví dụ
a,b,c thuộc (1)
-HS quan sát và
đọc nội dung bảng
phụ.
<b>I. Đặc điểm của động</b>
1.<b>Tìm hiểu ví dụ</b>:
Tìm động từ trong các câu:
VD1: Các động tư ø:
a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ
-Yêu cầu HS đọc thầm và kết hợp với
kiến thức Tiểu học :
<b>Hỏi:</b> Tìm các động từ trong các
câu trên ?
<b>Hỏi</b>: Nêu ý nghĩa khái quát của động từ
nói trên ?
-> GV nhận xét câu trả lời HS và ghi
bảng.
<b>Hỏi:</b> Vậy động từ là gì ?
-GV treo bảng phụ:
+ Nam <b>đang</b> làm bài tập.
+ Mùa xuân <b>đã</b> về.Anh ấy <b>vẫn</b> khóc nức
nở.
<b>Hỏi</b>: Thử tìm các động từ và cho biết khả
- GV nhaän xét.
<b>Hỏi</b>: Hãy xem lại các ví dụ trên và cho
biết động từ giữ chức vụ gì trong câu ?
-<b> Hỏi</b> : Tìm động từ và đặt câu với động
từ ấy ?
->GV chốt lại như ghi nhớ và gọi Hs đọc
phần khái niệm ĐT ( ghi nhớ )
-Hs suy nghĩ, trả
lời các câu hỏi
-Hs : Động từ là từ
chỉ hành động,
trạng thái …..của sự
vật .
-Hs tự hình thành
khái niệm động từ
trong SGK (dấu
1)
-HS xác định khả
năng kết hợp
-Hs dựa vào
VD,trả lời.
-Hs lắng nghe và
đọc ghi nhớ
Chỉ hành động, trạng
thái.
VD 2: Động từ là từ chỉ
hành động, trạng thái
…..của sự vật .
VD3:
Động từ khác danh từ :
<b>ĐỘNG TỪ</b> <b>DANH TỪ</b>
Có khả
năng kết
hợp với các
từ : cũng,
đã, đang,
hãy, đừng,
chớ, …
Thường làm
vị ngữ
Khi làm chủ
ngữ mất khả
năng kết
hợp với các
từ : sẽ,
Không kết
hợp với các
từ : đã,
đang, sẽ,
cũng, …
Thường làm
chủ ngữ
Khi làm vị
ngữ phải có
từ : là .
2.Ghi nhớ 1 (sgk . Trg
146)
<b>Động từ </b>là những từ
chỉ hoạt động, trạng thái
của sự vật .
Động từ thường kết
hợp với các từ <b>đã, sẽ,</b>
<b>đang, cũng, vẫn, hãy,</b>
<b>chớ, đứng, … </b>để tạo
thành cụm động từ .
Chức cụ điển hình
<b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu các loại động từ</b>
- Gọi HS đọc các ví dụ về động từ ở
SGK Gv treo bảng phụ .
- Em thử điền các động từ vào bảng phân
loại như sau: 3 Hs lên bảng điền vào bảng
phụ .
Thường đòi
hỏi ĐT khác
đi kèm phía
sau
Khơng địi hỏi
ĐT khác đi
kèm phía sau
Trả lời cho
câu hỏi Làm
gì
đi, chạy, cười,
đọc,hỏi,ngồi,
đứng.
Trả lời cho
câu hỏi Làm
sao?, Thế nào
dám, toan,
định
buồn, gãy,
ghét, đa,
nhức, nứt, vui,
yêu.
<b>Hỏi</b>: Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho
biết động từ có mấy loại chính ?
-Động từ chỉ hành động trả lời câu hỏi gì?
-Động từ chỉ trạng thái trả lời câu hỏi gì ?
Gv Gọi Hs đọc phần ghi nhớ 2
-> GV chốt lại ý chính như ghi nhớ .
-HS đọc thơng tin
-Hs thực hiện u
cầu
-Thông qua bảng,
Hs nhận xét
-Hs đọc to ghi nhớ
<b> II.Các loại động từ</b>
<b>chính</b>
1.Tìm hiểu sự sắp xếp ở
Thường
địi hỏi
ĐT
khác đi
kèm
phía sau
Khơng
địi hỏi
ĐT
khác đi
kèm
phía sau
Trả lời
cho câu
hỏi
Làm gì?
đi,
chạy,
cười,
đọc,hỏi,
ngồi,,
đứng.
Trả lời
cho câu
hỏi
2.Ghi mhớ 2(sgk . Trg
146)
Trong tiếng Việt, có
hai loại động từ đáng chú
ý là :
- Động từ tình thái
(thường đòi hỏi động từ
khác đi kèm) ;
- Động từ chỉ hoạt động,
trạng thái (khơng địi hỏi
Động từ chỉ hoạt
động, trạng thái gồm hai
loại nhỏ :
- Động từ chỉ hoạt động
(trả lời cho câu hỏi <b>Làm</b>
<b>gì ?</b>) .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu các
bài tập
<i>Bài 1</i>: Yêu cầu Hs dựa vào phần lí thuyết
đả học để tìm động từ ờ bài “Lợn cưới, áo
mới” rồi xác định xem chúng thuộc loại
động từ tình thái hay động từ chỉ hành
động, trạng thái.
<i>Bài 2</i>:Yêu cầu hs xác định yếu tố gây
cười trong câu chuyện”Thói quen dùng
từ”
<b>Gợi ý</b>: Chú ý sự đối lập giữa từ “đưa” và
“cầm”->dụng ý của sự đối lập ấy là gì?
-Hs đọc và xác
Hs lắng nghe và
thực hiện
-Hs lắng nghe và
thực hiện
<b>III.Luyên tập</b>
Bài 1 :Các động từ:may,
đem, mặc, đứng đi,…
->Động từ chỉ hành động
,trạng thái.
Bài 2 : Sự đối lập nghĩa
của hai từ <i><b>đưa</b></i> và <i><b>cầm</b></i>->
cho thấy sự tham lam và
keo kiệt của anh nhà giàu
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị .</b>
<b> Củng cố :</b>
- Thế nào là động từ ? Đồng từ thường
kết hợp với các từ nào để tạo thành cụm
dộng từ ?
- Hảy nêu chức vụ ngữ pháp điển hình
- Có mấy loại động từ , hãy kể ra .
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
Nắm được nội dung trong hai ghi nhớ,
các ví dụ và bài tập .
- Chuẩn bị bài mới :
Cụm động từ, trang 147,sgk
+Tìm hiểu cụm động từ là gì?
+Cấu tạo của cụm động từ
+Xem trước phần Luyện tập
- Bài sẽ trả bài : Động từ
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp
của động từ trong câu .
- Tự luyện viết chính tả một đoạn truyện
đã học (hai em gần nhà) ; sau đó thống kê
các động từ tình thái, hành động , trạng thái
trong bài chính tả .
-HS trả lời theo
câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm……
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Tuaàn : 16
Tieát : 61 NS: 10/9/2010ND:13-18/9/2010
Tieát 61
TV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Nắm được cấu tạo của cụm động từ .
-Nắm được đặc điểm của cụm động từ .
L ưu ý : HS đã học động từ ở Tiểu học .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Nghĩa của cụm động từ .
-Chức năng ngữ pháp của cụm động từ .
-Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ .
-Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ .
<b>K ĩ năng :</b>
Sử dụng cụm động từ .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HĐGV HĐHS NỘI DUNG BÀI
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
Trong tiếng Việt có mấy loại
động từ chính ? Mỗi loại cho một
Vd.
- Giới thiệu bài mới : Cũng giống
cụm danh từ, cụm động từ ln
có một phụ ngữ kèm theo để bổ
sung ý nghĩa cho nó.
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến</b>
<b>thức .</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm</b>
<b>và ý nghĩa của Cụm động từ</b>
- GV treo bảng phụ có câu văn
trích trong văn bản <i><b>Em bé thông</b></i>
<i><b>minh</b></i> (147,sgk)
<b>Hỏi:</b> Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa
-Hs quan sát và đọc
nội dung bảng phụ .
I.<b>Cụm động từ</b>
1.<i>Tìm hiểu ví dụ</i>
-<b>đa </b>õ<b> </b> <i>đi</i> <b>nhiều nơi</b>
ĐT
cho từ nào ?
<b>Hỏi</b>: Từ “đi”, “ra” thuộc từ loại gì?
- GV gợi ý: Một tổ hợp từ gồm
động từ + các từ ngữ phụ thuộc nó
-> Cụm động từ.
<b>Hỏi:</b> Vậy cụm động từ là gì ?
<b>Hỏi</b>: Thử bỏ các từ ngữ in đậm ở
các ví dụ trên được khơng ?
<b>Gv chốt:</b>Các từ bổ sung ý nghĩa
cho động từ nhiều khi chúng không
thể thiếu được .
<b>Hỏi</b>: Vậy phụ ngữ có vai trị gì
trong cụm động từ ?
Cho Hs ghi câu bị lượt bỏ phụ ngữ
trước và sau lên bảng : viên quan
đi-đến đâu cũng ra (là những câu
không thể hiểu được)
-GV cho một động từ “học”
+Yêu cầu Hs thêm phụ ngữ ở phía
sau từ “học” để tạo thành <i>cụm</i>
<i>động từ</i> rồi đặt câu với cụm động từ
ấy.
->Rút ra nhận xét về hoạt động của
cụm động từ
<b>-</b>GV chốt lại như ghi nhớ trong sgk
<b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu cấu tạo</b>
<b>của Cụm động từ </b>
-Gv vẽ mơ hình cụm động từ (bảng
phụ)
-Yêu cầu học sinh điền các cụm
động từ ở phần một vào đúng vị trí
-HS: bổ sung cho từ
<i>ra, đi</i> , hỏi
-Thuộc động từ
-HS lắng nghe
-Hs dựa vào gợi y,ù trả
lời
-Khơng bỏ được
-Phụ ngữ có vai trị rất
quan trọng
-Hs tạo CĐT và đặt
câu
-HS rút ra nhận xét
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát mơ hình
cấu tạo CĐT và thực
hiện yêu cầu qua gơi
qua gợi ý
<b> ÑT</b>
-để hỏi mọi người
ĐT
->Cụm động từ
2.<i>Ghi nhớ1 (SGK Trg:148)</i>
<b>Cụm động từ </b>là tổ hợp từ
do động từ với một số từ ngữ
phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều
động từ phải có các từ ngữ
phụ thuộc đi kèm, tạo thành
cụm động từ mới trọn nghĩa.
Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo phức
tạp hơn một mình động từ,
nhưng hoạt động trong câu
giống như động từ .
II.<b>Cấu tạo cấu tạo của cụm</b>
<b>động từ :</b>
1.<i>Tìm hiểu mô hình cấu tạo của</i>
<i>CĐT .</i>
mơ hình CĐT
<b> </b><i> Gợi ý :</i>
-Xác định động từ chính trước-điền
vào phần TT
-Những từ còn lại tuỳ theo ý nghĩa
mà nó bổ sung-điền vào phần trước
hoặc phần sau.
->Yêu cầu HS nêu cấu tạo và ý
nghóa của CĐT
->GV chốt lại như ghi nhớ
-Yêu cầu HS tìm thêm một số phụ
ngữ ở phần trước và phần sau(<b>cũng,</b>
<b>còn, đang, ngay, được…)</b>
<b>-Gọi Hs đọc nghi nhớ</b>
<b>->Lưu ý HS CĐT có thể vắng mặt</b>
<b>phần trước hoặc phần sau.</b>
-Hs lắng nghe và đọc
ghi nhớ
-HS laéng nghhe và ghi
chú
đã <b>đi</b> nhiều nơi
cũng <b>ra</b> những câu đố…
-CĐT đầy đủ có 3 phần
-Các phần phụ bổ sung ý nghĩa
cho động từ chính –làm rõ
nghĩa cho động từ chính
2.<i><b>Ghi nhớ 2 (SGK Trg:148)</b></i>
Mơ hình cụm động từ :
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
cũng/cịn/đang/chưa tìm được/ngay/câu trả lời
Trong cụm động từ :
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian ;
sự tiếp diễn tương tự ; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động ; sự khẳng định
hoặc phủ định hoạt động, …
- Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa
điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hoạt động, …
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
-Yêu cầu Hs lần lượt xác định các
yêu cầu bài tập(1,2,3)
GV gợi ý từng bài như sau:
<b>Bài 1</b>:Tìm cụm động từ
-Xác định động từ chính trước(tt)
-Xác định các phần phụ trước và
sau(CĐT có thể thiếu PPT hoặcø
sau)
->CÑT
<b>Bài 2</b>:Chép các cụm động từ ở bài
1 vào mơ hình CĐT(HS dựa vào
mục II thực hiện)
HS đọc và xác định
yêu cầu bài tập
-Hs lắng và thực hiện
các u cầu bài tập
<b>III</b>.<b>Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1, 2: Xác định mơ hình cụm</b>
động từ SGK.
<b>PT</b> <b>TT</b> <b>PS</b>
Còn
đang đùanghịch ở saunhà
u
thương
Mị
Nương
hết mực
muốn
kén cho conngười
chồng
thật
xứng
đáng
đành tìm cách ……
<b>Bài 3</b>:Nêu ý nghĩa của phụ ngữ
<b>chưa </b>và <b>không (</b>tức từ nào chỉ sự
phủ định tương đối từ nào chỉ sự
phủ định tuyệt đối) -Hs lắng và thực hiện<sub>các yêu cầu bài tập</sub>
giờ
đi Hỏi ý
kiến ….
Phụ ngữ “<b>chưa</b>” và “<b>khơng</b>” đều
mang ý nghĩa phủ định.
+<b>Chưa</b>: phủ định tương đối.
+<b>Không</b>: phủ định tuyệt đối
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
-HS trả lời theo câu
hỏi của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
E.<b>CỦNG CỐ- DẶN DÒ</b>
1.<i>Củng cố</i>: Thực hiện ở Hoạt động 3
2.<i>Dặn dò</i>:
a.<i>Bài vừa học</i>: Nắm được nội dung ghi nhớ và xem lại các bài tập đã thực hiện
b.<i>Soạn bài</i> : Mẹ hiền dạy con /150,sgk
-Đọc truyện( tìm hiểu chú thích và cốt truyện )
-Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản
Tuaàn : 16
Tieát : 62
Tieát 62
VH
<i><b> (Trích Liệt nữ truyện - Truyện trung đại)</b></i>
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy
Mạnh tử.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con .
-Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí ở thời trung đại .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử .
-Những sự việc chính trong truyện .
-Ý nghĩa của truyện .
-Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép chuyện thật)
ở thời trung đại .
<b>K ĩ năng :</b>
- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại “Mẹ hiền dạy con” .
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện .
- Kể lại được truyện .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>NỘI DUNG BÀI</b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy kể lại chuyện “Con chó
có nghĩa” mà em đã sưu tầm
+ Qua truyện trên em rút ra
được bài học gì ?
- Giới thiệu bài mới : Là người
<i><b>Hướng dẫn HS đọc văn bản và</b></i>
<i><b>tìm hiểu chú thích :</b></i>
<i>Gv giới thiệu xuất xứ và Mạnh</i>
<i>Tử: Chú thích </i><i> (SGK) . Mạnh Tử</i>
<i>tên blà Mạnh Kha (372 ? – 289 ?</i>
<i>tr. CN) quê đất Trâu (huyện</i>
<i>Trâu) tỉnh Sơn Đơng học trị của</i>
<i>Tử Tư , cháu của Khổng Tử , là</i>
<i>một hiền triết nổi tiếng của</i>
<i>Trung Hoa . </i>
<i>- GV hướng dẫn đọc(đọc rành</i>
<i>rọt, mạch lạc, diễn cảm theo vai)</i>
<i>-> gọi HS đọc văn bản.</i>
<i>-u cầu Hs tìm hiểu chú thích</i>
<i>thơng qua chú giải ở sgk .</i>
<b>Hoạt động 3 : Phân tích .</b>
<i><b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn</b></i>
<i>- Gv treo bảng tóm tắt đã chuẩn</i>
<i>bị</i>
<i>- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung 5</i>
<i>sự việc dạy con của mẹ thầy</i>
<i>Mạnh Tử rồi điền đúng vị trí như</i>
<i>trong bảng .</i>
<i>Sự</i>
<i>việc</i> <i>Con</i> <i>Mẹ</i>
<i>1.</i> <i>Bắt chước:đào, chơn,</i>
<i>lăn, khóc</i>
<i>Dọn nhà</i>
<i>ra chợ </i>
<i>2.</i>
<i>Bắt chước:</i>
<i>Nô nghịch</i>
<i>cách buôn</i>
<i>bán điên</i>
<i>đảo </i>
<i>Dọn nhà</i>
<i>đến cạnh</i>
<i>3.</i> <i>Học tập lễ<sub>phép ….</sub></i> <i>Chỗ ở<sub>được </sub></i>
<i>4.</i>
<i>Hỏi mẹ về</i>
<i>việc hàng</i>
<i>xóm giết</i>
<i>lợn </i>
<i>Hối hận,</i>
<i>mua thịt</i>
<i>lợn về cho</i>
<i>con ăn -></i>
<i>chữ tín </i>
<i>5.</i> <i>Bỏ học </i> <i>Cắt đứt</i>
<i>tấm vải</i>
-Hs nghe .
-Hs lắng nghe và đọc văn bản
-Thơng qua chú giải Hs tìm
nghĩa của từ .
-Hs quan sát, lắng nghe và
thực hiện theo yêu cầu
-Hs cùng Gv nhận xét
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
1.<b>Xuất xứ</b> : Truyện được
tuyển dịch từ truyện “Liệt
nữ truyện” của Trung Quốc
2.<b>Thể loại</b> :Truyện trung
đại
<b>II/. Phân tích:</b>
<b> 1</b>.<i><b>Sự việc giữa mẹ-con</b></i>
<i><b>Mạnh Tử :</b></i>
<i><b>Sự việc</b></i> <i><b>Con</b></i> <i><b>Mẹ</b></i>
<i>1</i> <i>Bắt chước:đào, chơn,</i>
<i>lăn, khóc.</i>
<i>Dọn nhà ra</i>
<i>chợ .</i>
<i>2</i>
<i>Bắt chước:</i>
<i>Nô nghịch</i>
<i>cách buôn</i>
<i>bán điên</i>
<i>đảo .</i>
<i>Dọn nhà</i>
<i>3</i> <i>Học tập lễ<sub>phép ….</sub></i> <i>Chỗ ở được </i>
<i>4</i>
<i>Hỏi mẹ về</i>
<i>việc hàng</i>
<i>xóm giết</i>
<i>lợn </i>
<i>Hối hận,</i>
<i>mua thịt</i>
<i>lợn về cho</i>
<i>con ăn .</i>
<i>5</i> <i>Bỏ học vềnhà .</i> <i>Cắt đứt tấmvải đang dệt</i>
<i>để dạy con. </i>
a.Hai sự việc đầu -> môi
trường xấu
<i>đang dệt</i>
<i>để dạy con</i>
<i><b> Hệ thống câu hỏi</b><b> :</b></i>
<i>-Ba sự việc đầu có ý nghĩa giáo</i>
<i>dục gì ? </i>
<i>-Sự việc thứ tư có ý nghĩa giáo</i>
<i>-Sự việc cuối cùng có ý nghĩa GD</i>
<i>gì ? </i>
<i><b>Gv tùy theo tình hình lớp mà hệ</b></i>
<i><b>thống câu hỏi đặt ra theo tình</b></i>
<i><b>huống có vấn đề .</b></i>
<i>-Gv nhận xét và sửa chữa, bổ</i>
<i>sung cho hoàn chỉnh</i>
<i>.Hỏi: Ở 3 sự việc đầu, mẹ dạy</i>
<i>con bằng cách nào ?</i>
<i> + Tại sao ở 2 sự việc đầu bà</i>
<i>mẹ nói “Chỗ này …… ở được”. Sự</i>
<i>việc thứ 3 lại nói “Chỗ này là</i>
<i>chỗ con ta ở được” ?</i>
<i> - Nhận xét câu trả lời HS.</i>
<i><b>Hỏi: Tóm lại, ba sự việc đầu</b></i>
<i>muốn nói lên cách dạy con của</i>
<i>bà mẹ thầy Mạnh Tử là chọn môi</i>
<i>trường sống như thế nào ?</i>
<i>Chốt: Chọn mơi trường sống</i>
<i>thích hợp và có lợi cho việc hình</i>
<i>thành nhân cách</i>
<i>- GV u cầu HS thử tìm 1 số câu</i>
<i>tục ngữ nói về sự ảnh hưởng của</i>
<i>môi trường đến nhân cách con</i>
<i>người.(Gần mực thì đen, gần đèn</i>
<i>thì sáng – Ở bầu thì trịn, ở ống</i>
<i>thì dài - …….)</i>
<i><b>Hỏi: Qua sự việc thứ 4 cho thấy</b></i>
<i>bà mẹ muốn dạy con tính cách gì</i>
<i>trong cuộc sống ?</i>
<i>-Chốt : Bà mẹ muốn thể hiện chữ</i>
<i>“tín” đối với con cái</i>
<i><b>Hỏi: Qua sự việc thứ 5, em nhận</b></i>
<i>xét thế nào về thái độ của người</i>
<i>mẹ trong việc dạy con? </i>
<i>-Chốt :Bà mẹ thể hiện thái độ</i>
-Hai sự việc đầu: môi trường
xấu
-Sự việc 3: môi trường tốt
-Hs suy nghĩ, trả lời
-Hs lắng nghe
-Hs tìm các câu tục ngữ
-Hs suy nghĩ, trả lời
-HS lắng nghe
-Hs nhận xét về thái độ của
người mẹ
trường tốt
-> Chọn mơi trường sống
thích hợp và có lợi cho hình
thành nhân cách .
c.Sự việc thứ tư -> giáo dục
con về chữ “tín”
d.Sự việc thứ năm ->tạo
hành động so sánh để con tự
rút ra bài học .
<i>kiên quyết, dứt khoát để hướng</i>
<i>con vào việc học tập chuyên cần </i>
<i><b>Mở rộng về kết quả của sự</b></i>
<i><b>việc thứ 5 :</b></i>
<i><b>+Con :học hành chăm chỉ</b></i>
<i><b>hơn, lớn lên thành thầy MT</b></i>
<i><b>nổi danh bậc đại hiền triết .</b></i>
<i><b>+Mẹ :Mẹ hiền nổi tiếng dạy con</b></i>
<i>-Hỏi:Qua 5 sự việc trên , em hình</i>
<i> -Nhận xét-diễn giảng về cách</i>
<i>dạy con: thương con nhưng không</i>
<i>nuông chiều, giáo dục con chí</i>
<i>học hành.</i>
<i> -> GV diễn giảng : Bà mẹ là tấm</i>
<i>gương sáng về tình thương con và</i>
<i>cách dạy con</i>
-Hs laéng nghe
-Hs nêu nhận xét về người
mẹ thầy MT .
-Hs lắng nghe
-HS suy nghĩ,trả lời
-Hs laéng nghe
2.<b>Nhận xét về người mẹ</b>
-Thương con nhưng khơng
chiều con.
-Giáo dục con chí học hành
->Bà xứng đáng là tấm
<i><b>Hỏi: Hãy nêu nhận xét về nghệ</b></i>
<i>thuật viết truyện ?</i>
<i>+Cốt truyện</i>
<i>+Nội dung</i>
<i>-GV nêu vấn đề: đặt tên truyện”</i>
<i>Mẹ hiền dạy con” và kết thúc</i>
<i>truyện tác giả viết “Thế chẳng là</i>
<i>nhờ có cái công giáo dục quý</i>
<i>báu của bà mẹ hay sao? ” điều</i>
<i>này có ý nghĩa gì?</i>
<i>- GV nhận xét, nhấn mạnh: cơng</i>
<i>lao cha mẹ vơ cùng to lớn-> vì</i>
<i>vậy, phận làm con phải hiếu</i>
<i>thảo.</i>
GDMT : liên hệ về ảnh hưởng
của môi trường đối với việc
giáo dục
<i><b>Hướng dẫn HS thực hiện phần</b></i>
<i><b>ghi nhớ:</b></i>
<i>-Củng cố lại nội dung và nghệ</i>
<i>thuật của truyện.</i>
<i>-Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa</i>
- Thảo luận tổ: cốt
truyện đơn giản, gần với
kí, sử.
-Nội dung mang tính giáo
huấn.
- Thảo luận tổ: khẳng
định công lao của cha
mẹ.
- Nghe
<i>gần đèn thì sáng”</i>
<i>-Gọi Hs đọc ghi nhớ</i>
Bà mẹ Mạnh Tử là tấm gương sáng về tình thương con và đặc biệt là về cách dạy con :
- Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp .
- Dạy cho con vừa có đạo đức vừa có chí học hành .
- Thương con nhưng khơng nng chiều, ngược lại rất kiên quyết .
Truyện <b>Mẹ hiền dạy con </b>đơn giản nhưng gây được xúc động là nhờ có những chi tiết
đầy ý nghĩa .
Tục ngữ “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” .
<b>Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn</b>
<b>dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
-HS trả lời theo câu hỏi của
GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
E.<b>CỦNG CỐ-DẶN DÒ</b>
1.<i>Củng cố</i>:Thực hiện ở Hoạt động 3
2.<i>Dặn dò</i> :
a.Bài vừa học :Nắm được nội dung ghi nhớ
b.Soạn bài : Tính từ và cụm tính từ / 153,sgk
-Tìm hiểu các VD ở mục I(đặc điểm của cụm tính từ)
-Tìm hiểu các VD ở mục II (Các loại tính từ)
Tuần : 16
Tiết : 63
Tieát 63
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Nắm được đặc điểm của tính từ và cụm tính từ .
-Nắm được cấu tạo của cụm tính từ các loại của tính từ .
Lưu ý : HS đã học tính từ ở Tiểu học .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Khái niệm tính từ :
+ Ý nghĩa khái qt của tình từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của tính (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp
của tính từ) .
-Các loại tính từ .
-Cụm tính từ :
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ .
+ Nghĩa của cụm tính từ .
+ Chức vụ ngữ pháp của cụm tính từ .
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ .
<b>K ĩ năng :</b>
- Nhận biết tính từ trong văn bản .
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối .
- Sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
HĐGV HĐHS NỘI DUNG BÀI
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+ Cụm động từ là gì ?
+ Xác định Cụm động từ trong câu
“Em bé còn đang đùa nghịch ở sau
- Giới thiệu bài mới : GV đưa ra VD :
“Từng chiếc là mít vàng ối” xác định
tính từ và cụm tính từ dẫn vào bài
-> ghi tựa.
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc của tính</b></i>
<i><b>từ</b></i>
<i>- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị</i>
<i>- Gọi HS đọc</i>
<i>-Yêu cầu HS dựa vào kiến thức ở</i>
<i>Tiểu học tìm tính từ ở (a),(b)</i>
<i>-u cầu Hs lên bảng tìm thêm một</i>
<i>số tính từ khác ngồi các tính từ ở 2</i>
<i>VD trên và nêu ý nghĩa khái quát của</i>
<i>chúng.</i>
<i>(Lệch, nghiên, ngay, thẳng, thẳng băng,</i>
<i>xiêu vẹo, nhăn nhúm …xanh, đỏ, trắng,</i>
<i>vàng, xanh lè, trắng toát, đỏ au …chua, cay,</i>
<i>ngọt, bùi, nhạt thếch, đáng ngắt ….)</i>
<i>-Từ các TT Hs đã tìm hồn chỉnh, Gv</i>
<i>hướng dẫn HS so sánh với động từ về</i>
<i>khả năng kết hợp các phó từ cũng</i>
Giữa tính từ và động từ có một số
nét tương đồng .
<i>Gv chốt :</i>
<i><b>Kết hợp với :đã, sẽ, đang, cũng, vẫn (giống với</b></i>
<i><b>động từ) .</b></i>
<i><b>Kết hợp : hãy chớ đừng (TT hạn chế – động từ kết</b></i>
<i><b>hợp mạnh) </b></i>
<i><b>Làm chủ ngữ : giống nhau, còn vị ngữ TT hạn chế</b></i>
<i><b>hơn ĐT . Ví dụ : </b></i>
<i><b>(1)</b><b> Em bé ngã. </b><b>(2)</b><b> Em bé thông minh (</b><b>(1)</b><b> thành</b></i>
<i><b>câu, </b><b>(2)</b><b> mới là cụm) muốn “Em bé thơng minh” là</b></i>
<i><b>một câu = ta phải thêm sau “em bé” một chỉ từ</b></i>
<i><b>hoặc trước một phụ từ (Em bé ấy thông minh- Em</b></i>
<i><b>bé thông minh lắm hoặc Em bé rất thông minh)</b></i>
<i>-Từ các Vd trên, yêu cầu Hs rút ra</i>
<i>nội dung ghi nhớ</i>
<i>->Gọi Hs đọc ghi nhớ</i>
-Hs quan sát và đọc
bảng phụ
-Hs xác định tính từ
-HS tự tìm thêm tính
từ mà em biết
-Từ các tính từ Hs
phát triển thành câu
-Hs rút ra nội dung bài
học và đọc ghi nhớ
I.Đặc điểm của tính từ
1.Tìm hiểu ví dụ
- Tính từ :
a.bé, oai->tính chất
b.vàng hoe, vàng lịm,
vàng ối, vàng tươi
->màu sắc (đặc điểm)
2.Ghi nhớ1 (SGK-Trg:
154)
<b>Tính từ </b>là những từ
chỉ đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động,
trạng thái .
Tính từ có thể kết hợp
với các từ <b>đã, sẽ, đang,</b>
<b>cũng, vẫn</b>, … để tạo
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại</b></i>
<i><b>tính từ</b></i>
<i>-GV yêu cầu nêu lại các tính từ đã</i>
<i>tìm ở mục 1(bé, oai, vàng lịm, vàng</i>
<i>ối )</i>
<i>-Gv ghi thành hai hàng như sau:</i>
<i>+bé, oai</i>
<i>+vàng lịm,vàng hoe</i>
<i>-u cầu HS kết hợp với các từ chỉ</i>
<i>mức độ rất, khá, lắm….rồi rút ra</i>
<i>nhận xét</i>
<i>->Chốt :Những từ có khả năng kết</i>
<i>hợp với các từ chỉ mức độ là tính từ</i>
<i>tương đối. Cịn những từ khơng kết</i>
<i>hợp được với các từ chỉ mức độ là</i>
<i>->Gọi Hs đọc to ghi nhớ 2.</i>
<i><b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu cụm tính từ .</b></i>
<i>-GV treo bảng phụ có mơ hình cụm</i>
<i>tính từ như sau:</i>
-Hs nhắc lại các tính
từ ở phần 1
-HS chú ý
-HS thực hiện u cầu
HS lắng nghe
-Hs đọc to ghi nhớ
-Hs quan sát bảng phụ
năng kết hợp với các từ
<b>hãy, chớ, đừng</b> của tính
từ rất hạn chế .
Tính từ có thể làm vị
ngữ, chủ ngữ trong câu.
II.Các loại tính từ
1.Tìm hiểu khả năng kết
hợp giữa TT với các từ chỉ
mức độ
-rất <i>bé, oai </i>lắm, hơi <i>bé,</i>
khá <i>bé….</i>
->tính từ chỉ đặc điểm
tương đối .
-vaøng lịm, vàng hoe,
vàng ối, vàng tươi
->tính từ chỉ đặc điểm
tuyệt đối .
2.Ghi nhớ2 (SGK-Trg.
154)
Có hai loại tính từ đáng
chú ý là :
- Tính từ chỉ đặc điểm
tương đối (có thể kết hợp
III.Cụm tính từ
1.Tìm hiểu mơ hìmh cụm
tính từ
<i><b>PT</b></i> <i><b>TT</b></i> <i><b>PS</b></i>
<i><b>vốn/đã/rấ</b></i>
<i><b>t</b></i> <i><b>tónh</b><b>yên</b></i>
<i><b>nhỏ</b></i> <i><b>lại</b></i>
<i><b>sáng</b></i> <i><b>Vằng vặc/ở</b><b><sub>trên khơng</sub></b></i>
<i>-u cầu1 HS điền các cụm TT in</i>
<i>đậm trong các câu đoạn văn đã cho</i>
<i>(1/III) vào đúng vị trí mơ hình CTT</i>
<i>như trên.</i>
<i>-u cầu2 HS tìm thêm một số phụ</i>
<i>ngữ ở PT, PS và cho biết chúng bổ</i>
<i>sung cho tính từ TT về ý nghĩa gì ?</i>
<i>->GV kết luận như ghi nhớ 3, sgk</i>
<i>->GV gọi Hs đọc to ghi nhớ 3</i>
-Hs lắng nghe và thực
-Hs lắng nghe và đọc
ghi nhớ
<i><b>vốn/đã/rấ</b></i>
<i><b>t</b></i> <i><b>yên tónh</b></i>
<i><b>nhỏ</b></i> <i><b>lại</b></i>
<i><b>sáng</b></i>
<i><b>vằng</b></i>
<i><b>vặc/ở</b></i>
<i><b>trên</b></i>
<i><b>khơng</b></i>
2.Ghi nhớ 3 (SKG-Trg
155)
Mơ hình cụm tính từ :
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
vẩn/còn/đang trẻ như một thanh niên
Trong cụm tính từ :
- Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thới gian ; sự tiếp diễn tương
tự, mức độ của đặc điểm, tính chất; sự khẳng định hay phủ định ; …
- Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí ; sự so sánh ; mức độ, phạm vi hay
nguyên nhận của đặc điểm, tính chất; …
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<i>Yêu cầu HS lần lượt đọc và xác định</i>
<i>yêu cầu từng bài tập, gv lần lượt gợi</i>
<i>ý Hs thực hiện như sau:</i>
<i>Bài 1: Tìm CTT trong 5 câu văn nhận</i>
<i>xét về con voi của 5 ơng thầy bói</i>
<i> Gợi ý :</i>
<i>-Xác định tính từ TT trước</i>
<i>-Dựa vào mơ hình CTT tìm PPT,PPS</i>
<i>->CTT</i>
<i>Bài 2: dựa theo phần gợi ý sẵn trong</i>
<i>sgk thực hiện.</i>
-Hs lần lượt đọc và
xác định yêu cầu các
bài tập .
-Hs lắng nghe, ghi chú
rồi thực hiện lần lượt
IV.Luyện tập
Bài tập 1: Các cụm tính từ:
a.sun sun như con đĩa
b.chần chẫn như cái đòn càn
c.bè bè như cái quạt thóc.
d.sừng sững như cái cột đình
đ.tun tủn như cái chổi sể c
Bài tập 2:Tác dụng của
việc dùng tính từ và phụ ngữ
trong bài tập 1:
<i><b>Bài 3:Cách dùng động từ và tính từ</b></i>
<i>ở 5 câu văn tả cảnh biển khi ông lão</i>
<i>ra gặp cá vàng.</i>
<i> Gợi ý :Cách dung như vậy gợi nên</i>
<i>chiều hướng tăng dần hay giảm dần</i>
<i>về mức độ ?</i>
<i>Bài 4 :Gv-> Hs đọc yêu cầu của bài</i>
<i>tập </i>
<i>Gợi ý : Đầu nghèo khổ</i><i>thay đổi TT</i>
<i> cuộc sống tốt đẹp hơn </i><i> trở lại</i>
<i>tính từ đầu </i><i> trở lại như cũ .</i>
các bài tập
-Hs lắng nghe, ghi chú
-Hs lắng nghe, ghi chú
rồi thực hiện lần lượt
các bài tập
hình, gợi cảm.
Hình ảnh gợi ra là một sự
vật tầm thường, nhỏ bé.
-> 5 năm thầy bói nhận thức
hạn hẹp và chủ quan.
<b> </b>Bài tập 3 :
Nhận xét:động từ và tính từ
ở lần sau mạnh mẽ hơn lần
trước -> sự giận dữ của cá
vàng và biển trước những
đòi hỏi ngày càng cao của
mụ vợ.
Bài tập 4 :
-sứt mẻ / sứt mẻ
- nát / nát
<i>Đầu nghèo khổ</i><i>thay đổi</i>
<i>TT </i><i> cuộc sống tốt đẹp</i>
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
-HS trả lời theo
câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
E.<b>CỦNG CỐ-DẶN DÒ :</b>
1.Củng cố : thực hiện ở Hoạt động 4
2.Dặn dò :
-Lập dàn bài cho đề văn “Những đổi mới ở quê em”
-Chuẩn bị vở để ghi nhận lại những ưu khuyết điểm ở bài làm
c.Trả bài :Kể chuyện tưởng tưởng
Duyệt của BLĐ Trường Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Tuaàn : 17
Tiết : 64 NS: 10/9/2010<sub>ND:13-18/9/2010</sub>
Tieát 64
TLV
A.<b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:
Giúp Hs:
-Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo yêu cầu đã nêu trong sgk
-Biết tự sửa chữa các lỗi trong bài làm văn của mình và rút kinh nghiệm cho lần
sau.
B. <b>CHUẨN BỊ</b>:
1.GV: sổ tay ghi nhận các lỗi mắc phải của Hs trong bài làm
2.HS:soạn như dặn dò tiết 65.
C. <b>KIỂM TRA</b>:
1.<i><b>Sĩ số</b></i>:
2.<i><b>Bài cũ</b></i>: HS nhắc lại các bước chính khi hành văn.
D. <b>TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG</b> :
<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn bài (có biểu điểm).
Đề:
*<b>Tìm hiểu đề</b>:
<b>Yêu cầu</b>:
+ Hình thức:kể(tự sự)
+ Nội dung:
<i><b>+ Mở bài: Gi</b><b>ớ</b><b>i thi</b><b>ệ</b><b>u vài nét về cha (mẹ) yêu quý của em .(1 điểm) </b></i>
<i><b>+ Thân bài: </b></i>
<i><b>*/ Những phẩm chất tốt đẹp của cha (hoặc mẹ) :</b></i>
<i><b>- Thương con , sẵn sàng hy sinh cho con .(1,5 điểm) </b></i>
<i><b>- Cha (mẹ) rất yêu thương các con , chăm sóc các con tận tình.(1,5 điểm) </b></i>
<i><b>- Cha (mẹ) thuộc nhiều ca dao, cổ tích ….. (1,5 điểm) </b></i>
<i><b>- Cha (mẹ) ước ao nhiều điều tốt cho gia đình các con .(1,5 điểm) .</b></i>
<i><b>- Cha (mẹ) lao động cực nhọc để lo cho gia đình và ơng bà (1 điểm) .</b></i>
<i><b>- Em lo lắng và biết chăm sóc cha (mẹ) khi lao động và khi bệnh (1 điểm) .</b></i>
<i><b>+ Kết bài: Cảm nghĩ của em về người cha (mẹ) , yêu quý và biết ơn cha (mẹ) … ( 1</b></i>
<i><b>điểm) </b></i>
<b>Chú ý : - Học sinh cần viết văn hay , trôi chảy và mạch lạc .</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>: Thông qua kết quả làm bài.
LỚP TS 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
61
T.kê <sub>/</sub> Dưới TB <sub>%</sub> <sub>/</sub> Trên TB <sub>%</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>: Nhận xét ưu , khuyết điểm.
-<b>Ưu điểm</b>:
+ Trình bày khá đúng yêu cầu.
+ Đa số hs trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
+ Có nhiều tiến bộ hơn bài số 1, số 2
<b>-Khuyết điểm</b>:
+ Sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t,n/ng, viết hoa không đúng chỗ( Nhã ,
Chi, Nghĩa , Quốc, Muội, Chiến …)
+ Chưa biết vieát văn: (Nhã, Trọng Nghĩa, Thạch Dũng, Hoài Linh …)
+ Đa số lời văn cịn vụn về.
+ Cịn một số em dùng kí hiệu đầu dịng:(nhiều em)
+ Một số hs dùng từ chưa chính xác (Rất nhiều em : Gv lấy 1 số bài của
mỗi lớp ra mà đọc lên để cho học sinh thấy mà sửa sau này )
+ Bố cục chưa cân đối (Khơi, Hương, ……..)
<b>HOẠT ĐỘNG 4</b>:Hướng khắc phục.
-Để làm bài hay, hoàn chỉnh về nội dung và bố cục phải thực hiện đủ năm bước:
+ Tìm hỉểu đề.
+ Tìm ý.
+ Dàn bài
+ Viết bài.
+ Đọc lại bài.
-Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo.
<b>HOẠT ĐÔNG 5</b>: Đọc bài mẫu
-Gv chọn hai bài để đọc trước lớp
+ Một bài có điểm số nhỏ nhất .
+ Một bài có điểm số cao nhất .
- Đọc xong, gọi Hs nhận xét
- Gv phân tích để hs thấy cái hay, cái vui veû của bài văn.
E. <b>CỦNG CỐ -DẶN DỊ</b>:
a.Bài vừa học:Xem lại cách làm bài văn tự sự; tìm đọc nhiều sách có nội dung
lành mạnh.
b.So ạ n bài : Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, trang 162 sgk .
-Đọc truyện (nắm vững cốt truyện)
-Đọc chú thích (nắm về tác giả)
-Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản .
- So sánh : Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, trang 162 sgk và bài nói về
thầy thuốc Tuệ Tĩnh .
Tuaàn<b> : 17 </b>
Tieát<b> : 65 </b>
<b> Tieát 65</b>
<b> VH</b>
(<b>Nam Ơng mộng lục – HỒ NGUYÊN TRỪNG) </b>
(Truyện trung đại Việt Nam)
<b>I/. Mục tiêu:</b>
- Cảm nhận phẩm chất vô cùng tốt đẹp của bậc lương y chân chính: giỏi nghề và giàu lịng
nhân đức.
- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, sử thời trung đại.
- Hiểu nét đặc sắc của tình huống gây cấn của truyện .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh .
-Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại : gần với ký ghi chép sự
việc .
-Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính .
<b>K ĩ năng :</b>
- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại .
- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện .
- Kể lại được truyện .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung lưu bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
1) Nêu năm sự việc mẹ-con
trong truyện “Mẹ hiền dạy
con” để thấy cách dạy con
của mẹ thầy Mạnh Tử ?
2) Em có nhận xét gì về cách
dạy con của mẹ thầy Mạnh
Tử?
- Giới thiệu bài mới : GV
dẫn dắt HS vào bài mới và ghi
tựa bài .
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn</b>
<b>bản .</b>
<i>- GV hướng dẫn đọc -> gọi</i>
<i>HS đọc văn bản.</i>
<i>- Cho HS tìm hiểu chú thích</i>
<i>SGK.</i>
- 2 HS đọc văn bản SGK.
- 4 HS đọc chú thích dấu sao.
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả-hoàn cảnh sáng</b></i>
<i><b>tác</b></i>
<i><b> </b><b> </b></i>: (Chú thích SGK)
<i>-> GV khái quát vài nét về</i>
<i>tác giả, hoàn cảnh sáng tác.</i>
<i>- Yêu cầu HS :</i>
<i> + Nêu chủ đề.</i>
<i> + Tìm bố cục truyện:3 đoạn</i>
<i>(phần này Gv chỉ cho Hs</i>
<i>phân đoạn và nói ý chính của</i>
<i>từng đoạn</i><i> khơng ghi bảng) </i>
<i>a) Đầu</i><i> “trọng vọng”:Giới</i>
<i>thiệu chung bậc lương y .</i>
<i>b) “Một lần….mong</i>
<i>mỏi”:Tình huống gây cấn và</i>
<i>nét đẹp của lương y .</i>
<i>c) còn lại : Hạnh phúc của</i>
<i>lương y “ở hiền gặp lành”.</i>
<b>Hoạt động 3 : Phân tích .</b>
<i><b>Gv hướng dẫn Hs kể lại chi</b></i>
<i><b>tiết hành động của Thái y</b></i>
<i><b>lệnh.</b></i>
<i>- GV gọi HS đọc lại đoạn 1.</i>
<i><b>Hỏi: Thái y họ Phạm được</b></i>
<i>giới thiệu qua những nét khái</i>
<i>quát đáng chú ý nào về tiểu</i>
<i>sử?</i>
<i> + Qua tiểu sử đó, em biết gì</i>
<i>về vai trị, vị trí của thái y họ</i>
<i>Phạm ?</i>
<i> + Theo em, người đời trong</i>
<i>vọng ơng vì lẽ gì ? Qua chi</i>
<i>tiết nào ?</i>
<i><b>Gv hướng dẫn Hs phân tích</b></i>
<i><b>hành động đáng nói nhất.</b></i>
<i>- GV cho Hs phân tích :</i>
<i>+khối lượng lời văn chiếm</i>
<i>nhiều nhất .</i>
<i>+tình huống tức giận của</i>
<i>- GV khái quát lại vấn đề về</i>
<i>những việc làm nhân đức.</i>
<i>- Cho HS đọc đoạn 2.</i>
<i><b>Hỏi: Ở vị thái y ấy còn hành</b></i>
- Cá nhân nêu chủ đề và bố cục
truyện.
3 đoạn :
+ Giới thiệu chung về vị thái y.
+ Thái y cứu người.
+ Hạnh phúc của thái y.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Cá nhân phát hiện cụ tổ ngoại có
nghề gia truyền, giữ chức thái y lệnh.
- Cá nhân trả lời : Có tài, có địa vị,
được tơn trọng vì có lịng nhân
đức.
- Nghe.
-Hs phát hiện trong văn bản trả
lời theo câu hỏi của Gv
- Đọc đoạn 2 SGK.
lục (Thầy thuốc ……..lòng)
được sáng tác lúc tác giả ở
Trung Quốc .
<i><b>2. Chủ đề : </b></i>
Nêu cao gương sáng của bậc
thái y chân chính.
II. Tìm hiểu văn bản :
<b>II/. Phân tích:</b>
1<i><b>. Nhân vật Thái y lệnh</b></i>:
a/ Hành động y đức của Thái y
lệnh :
- Ñem hết của cải -> mua thuốc
.
- Dự trữ gạo nuôi ăn -> chữa
bệnh người nghèo .
- Không quản ngại bệnh dầm
- Cứu sống hàng ngàn người
trong những năm đói kém .
-Chữa bệnh dân thường trước,
chữa Vua sau -> hành động theo
y đức, đáng tôn trọng
<i>=> <b>Nhận vật có thật, rất tài</b></i>
<i><b>giỏi, hết lòng yêu thương</b></i>
<i><b>người bệnh ; khơng ngại khó,</b></i>
<i><b>ngại khổ .</b></i>
<i>b) </i>Tình huống gay cấn :
- Có lệnh Vua .
<i>động nào khiến em cảm</i>
<i>phục ?</i>
<i> + Tại sao ông dám kháng</i>
<i>lệnh vua ? Ơng có sợ chết</i>
<i>không ?</i>
<i>- GV nhận xét, diễn giảng :</i>
<i>Thái y thương người hơn thể</i>
<i>thương thân, xuất phát từ bản</i>
<i>lĩnh dám làm, dám chịu, quyết</i>
<i>hành sự theo đạo nghĩa “Cứu</i>
<i>người bệnh như cứu hoả” -></i>
<i><b>Hỏi: Vậy, thái y đã bộc lộ</b></i>
<i>phẩm chất gì ?</i>
<i><b>Gv hướng dẫn Hs phân tích</b></i>
<i><b>cảnh Thái y lệnh yết kiến</b></i>
<i><b>nhà vua.</b></i>
<i>- Gọi HS đọc đoạn cuối.</i>
<i><b>Hỏi: Thái độ của vua như thế</b></i>
<i>nào trước cách cư xử của thái</i>
<i>y ?</i>
<i> + Em nhận xét gì về vua</i>
<i>Trần Anh Vương ?</i>
<i>-> GV nhận xét.</i>
<i><b>Hỏi: Qua câu chuyện, em rút</b></i>
<i>ra bài học gì cho những người</i>
<i>làm ngành y ?</i>
<i>(Thảo luận nhanh)</i>
<i>*Phần này thực hiện dành</i>
<i>cho học sinh giỏi (thực hiện</i>
<i>khi có thời gian) </i>
<i>Hãy so sánh nội dung y đức</i>
<i>(của Thái y lệnh) với văn bản</i>
<i>kể về Tuệ Tĩnh (SGK-tr 44).</i>
- Caù nhân phát hiện việc kháng lệnh
vua.
- Thảo luận nhóm 2 HS.
- Nhận xét : Thương người, không sợ
uy quyền.
- Nghe.
- Cá nhân phát hiện nét đẹp của
thái y.
- Đọc đoạn 3.
- Cá nhân phát hiện thái độ của
vua : Tức giận -> vui mừng -> vua
nhân đức.
- Thảo luận (2 HS).
-> Rút ra bài học y đức
Phần này để Hs giỏi trả lời (tùy
theo ý của Hs) Hs không ghi vào bài
học
Thái y lệnh Tuệ Tónh
-Hành động tốt
-Tình huống
gây gắt hơn
(đụng độ với
quyền lực cao)
-Xử sự tốt
-Tình huống ít
gây gắt (đụng
độ với quý tộc)
=> Chæ so sánh về mặt văn bản
- Cuộc đấu tranh giữa quyền uy
và y đức .
- Cuối cùng quyền uy thua y
đức .
=> -<i><b>Boäc lộ tấm lòng cao cả</b></i>
<i><b>của Thái y .</b></i>
<i><b> - </b><b>Biểu dương y đức cao</b></i>
<i><b>đẹp của người thầy thuốc.</b></i>
<i><b>2.Thái độ Trần Anh Vương</b></i>:
-Lúc đầu tỏ ra tức giận.
-Sau khi hiểu ra thì vui mừng,
khen ngợi thái y.
-><b>Vua nhân đức, yêu dân.</b>
<i><b>3.Bài học y đức</b></i>:
<b>-Chẳng những giỏi nghề mà</b>
<b>còn nhân đức.“Thầy thuốc</b>
<b>……..tấm lòng”.</b>
<b>-“Lương y như từ mẫu”</b>
+ <i><b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn</b></i>
<i><b>thực hiện ghi nhớ.</b></i>
<i><b>Hỏi: Theo em, truyện có đặc</b></i>
<i>điểm nào giống truyện trung</i>
<i>đại ?</i>
- Cá nhân trả lời có tính giáo
huấn, gần với kí, sử, ……
- Đọc ghi nhớ SGK.
<b>4.Ghi nhớ :(SGK/165. </b>
<i>-> Yêu cầu HS nêu giá trị nội</i>
<i>dung và nghệ thuật của</i>
<i>truyện – Đọc thêm.</i>
<i>- Gọi HS đọc lại ghi nhớ</i>
<i>SGK.</i>
lệnh họ Phạm : khơng chỉ có tài chữa bệnh
mà quan trọng hơn là có tấm lịng thương
u và quyết tâm cứu sống người bệnh tới
mức không sợ quyền uy, không sợ mang vạ
vào thân .
<b>Hoạt động 4 : Luyện tập .</b>
BT1
Gv Hs dọc yêu cầu BT1
BT2
Gv Hs dọc yêu cầu BT2
Gv chốt : cần phải : nghề
giỏi+đạo đức tốt => là thầy
thuốc tốt toàn diện .
Hs đọc Nêu yêu cầu của
bài tập: So sánh mong mỏi
của TAV về một bậc lương y
ntn ?
So sánh : “Thầy thuốc giỏi
cốt ở tấm lòng” với “Thầy
thuốc giỏi ở tấm lòng” –
Chọn nhan đề nào ?
<b>IV. Luyện tập :</b>
BT1 : So saùnh
Nội dung y đức của nhân vật
Thái y lệnh cao hơn nội dung
y đức trong lời thề của
Hi-pô-cờ-rát.
BT 2 : choïn
“Thầy thuốc giỏi <b>cốt</b> ở tấm
lòng”
<b>Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn</b>
<b>dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
-HS trả lời theo câu hỏi của
GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
E. <b>CỦNG CỐ -DẶN DỊ</b>:
1.Củng cố: Như ở Hoạt động 3.
2.Dặn dò:
a.Bài vừa học: Hành động và đạo đức của Thái y lệnh GD các em điều gì
b.So ạ n bài :
1) Học thuộc các ghi nhớ và xem lại các bài tập : các bài tiếng Việt (từ đầu năm đến
nay) Ôn tập Tiếng Việt HK I .
2)Hoạt động ngữ văn : thi kể chuyện , trang 168 sgk . tiết 69 (sau khi thi KHI) .
-Hs xem hướng dẫn SGK trang 168 để chuẩn bị cho thật tốt .
<b>Tuần : 17</b>
Tiết : 66
<b> Tieát 66 : </b>
<b> TV</b>
<b>I/. Mục tiêu:</b>
- Củng cố những kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 lớp 6 .
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ,
từ loại và cụm từ .
<b>K ĩ năng :</b>
Vận dụng những kiến thức học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn
văn .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung lưu bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi</b>
<b>động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
<b>Không thực hiện (học</b>
<b>sinh đã học ở nhà trước)</b>
- Giới thiệu bài mới :
GV dẫn dắt HS vào bài
<b>Hoạt động 2 : Hình</b>
<b>thành kiến thức .</b>
<b>hướng dẫn Hs ôn lại</b>
<b>phần cấu tạo của từ</b> :
GV lần lượt cho hs nhắc
lại kiến thức TV đã học
về :
* Khái niệm :
-Từ là gì ?
-Thế nào là từ đơn-từ
phức ?
-Thế nào là đơn và từ
ghép ?
* Xem lại phần luyện
tập .
Hs nghe suy nghĩ và trả
lời
Học thuộc ở nhà và trả
lời
Xem lại các bài tập
<b>I. CÊu t¹o tõ :</b>
CẤU TẠO TỪ
<b> Từ đơn Từ phức</b>
<b> Từ Từ </b>
<b> ghép láy </b>
<b>II. NghÜa cña tõ</b>
<b>phần nghĩa của từ </b> :
GV lần lượt cho hs nhắc
lại kiến thức TV đã học
về :
* Khái niệm :
-Thế nào là nghĩa của
từ ?
-từ nào là từ gốc và từ
nào là từ chuyển ?
* Xem lại phần luyện
tập .
<b>hướng dẫn Hs ôn lại</b>
<b>phân loại từ theo</b>
<b>nguồn gốc </b>:
GV lần lượt cho hs nhắc
lại kiến thức TV đã học
về :
* Khái niệm :
-từ thuần Việt, từ mượn,
từ mượn từ tiếng Hán
và các ngôn ngữ khác .
* Xem lại phần luyện
tập .
<b>hướng dẫn Hs ôn lại</b>
<b>việc vi phạm lỗi dùng</b>
<b>từ và cách chữa lỗi</b>
<b>dùng từ </b>:
GV lần lượt cho hs nhắc
lại kiến thức TV đã học
về :
* Cho các ví dụ :
-Vi phạm lỗi dùng từ .
-Cách chữa lỗi .
* Xem lại phần luyện
tập .
<b>hướng dẫn Hs ôn lại</b>
Hs nghe suy nghĩ và trả
lời
Học thuộc ở nhà và trả
lời
Xem lại các bài tập
Hs nghe suy nghĩ và trả
lời
Học thuộc ở nhà và trả
lời
Xem lại các bài tập
Hs nghe suy nghĩ và trả
lời
Học thuộc ở nhà và trả
lời
Xem lại các bài tập
Hs nghe suy ngh v tr
li
<b>III. Phân loại từ theo nguồn gốc.</b>
Từ thuần Việt Từ mượn
Từ Từ mượn
mượn các
tiếng Hán ngôn ngữ
khác
Từ Từ
gốc Hán Hỏn Vit
<b>IV. Lỗi dùng từ.</b>
LỖI DÙNG TỪ
Dùng từ
<b> </b>Lẫn lộn không
<b> </b>Lặp từ các từ đúng
gần âm nghóa
<b>các cụm từ đã học (lớp</b>
<b>6) </b> :
GV lần lượt cho hs nhắc
lại kiến thức TV đã học
về :
* Khái niệm :
Các từ : Danh từ, động
từ, tính từ, số từ và
lượng từ, chỉ từ .
-Cụm : danh từ, động
từ,tính từ .
-Chức vụ ngữ pháp của
các từ loại và cụm từ
trong câu .
* Xem lại phần luyện
tập .
Học thuộc ở nhà và trả
lời
Xem lại các bài tập
<b>Hoạt động 3 : Củng cố </b>
<b>-Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
-HS trả lời theo câu
hỏi của GV .
-HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV .
<b> E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :</b>
<b> 1/ Củng cố : Theo hệ thống bài học và bài tập ở trên .</b>
<b> 2/ Dặn dò :</b>
- Xem và học kỹ baøi .
- Chuẩn bị thi HK I ( Tự luận ) . Chú ý : Cấu trúc của bài thi học kỳ I như sau :
+ Phaàn A : Gồm có 3 câu hỏi : 1 câu về văn học , 2 câu về tiếng Việt (mỗi câu 1
điểm) .
+ Phaàn B : Tập làm văn ( 7 điểm) – Kể chuyện .
Các em chú ý về nhà ôn tập cho thật kỷ để thi đạt hiệu quả cao , vì bài thi HK có hệ số
3 .
Duyệt của BLĐ Trường Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
<i><b>Trần Văn Thắng</b></i>
Tuần : 18
Tiết : 67,68 NS: 10/9/2010ND:13-18/9/2010
Tuần : 18
Tiết : 69
Tieát 69
VH
A.<b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> :
-Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động Ngữ Văn .
-Rèn luyện cho HS thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn .
B<b>. CHUẨN BỊ</b> :
1.Thầy :Đọc kĩ “Những điều cần lưu ý”, sgv/228
2.Trò :Soạn như dặn dò tiết 70
C.<b>KIỂM TRA</b> :
1.Só số :
2.Bài cũ :không
D.<b>TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
HOẠT ĐỘNG 1:TỔ CHỨC
-Gv chọn Ban giám khảo .
+Lớp trưởng .
+Lớp phó học tập .
+Hai hs giỏi văn của lớp .
-Chọn một HS dẫn chương trình .
HOẠT ĐỘNG 2: CHUẨN BỊ
-Một số đề thi viết vào giấy để nhóm bốc thăm .
-Đáp án phát cho Ban giám khảo .
-Chọn một số Hs hát hay để xen kẻ chương trình .
HOẠT ĐỘNG 3 :YÊU CẦU- THỂ LỆ CUỘC THI
(1)Yêu cầu :
-Lời kể to, rõ, mạch lạc, biết ngừng đúng chỗ, biết kể diễn cảm có ngữ điệu .
-Khi kể phải phát âm đúng .
-Tư thế kể tự tin, mắt nhìn vào người nghe.
-Biết mở đầu trước khi kể và biết cảm ơn sau khi kết thúc.
(2)Thể lệ :
-Mỗi nhóm bốc một thăm và thực hiện yêu cầu ghi trong thăm.
-Ban giám khảo căn cứ vào đáp án để chấm điểm.
HOẠT ĐỘNG 4 :TỔNG KẾT
-Gv nhận xét chung về cuộc thi .
-BGK cơng bố điểm của từng nhóm
E.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-Tư thế khi kể .
-Giọng kể .
-Nội dung kể .
-Lời mở, lời kết .
2.Dặn dò :
a.Bài vừa học :Về nhà tập kể chuyện , bất cứ truyện nào em thích (về bạn bè,
về người thân )
b.Soạn bài :
1) “Chương trình Ngữ văn địa phương” :
-Sữa những lỗi chính tả mang tính địa phương.
-Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng âm chuẩn khi nói
-Nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa
phương, nơi sinh sống .
-Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6/ tập I
để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian.
2)“Bài học đường đời đầu tiên”, sgk, tập 2, trang 5+6
-Đọc truyện (nắm cốt truyện )
-Đọc chú thích (*), tìm hiểu những nét chính về tác giả .
-Trả lời các câu hỏi đọc hiểu van bản .
Tuần : 19
Tiết : 70,71
NS: 10/9/2010
ND:13-18/9/2010
Tieát 70,71
(Phần Tiếng Việt) : Rèn luyện chính tả .
<b>I/. Mục tiêu:</b>
-Sữa những lỗi chính tả mang tính địa phương.
-Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng âm chuẩn khi nói
-Nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa
phương, nơi sinh sống .
-Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6/ tập I
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương .
<b>K ĩ năng :</b>
Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
Giới thiệu :Khái niệm địa phương cần hiểu một cách rộng rãi :có thể là thơn,
xóm, huyện, tỉnh thậm chí là các vùng, miền.
*** Phần văn học và tập làm văn
HOẠT ĐỘNG 1 :Hướng dẫn HS cách thức thực hiện
-Những truyện mà Hs chọn phải liên hệ chặt chẽ những kiến thức đã học
với những hiểu biết về quê hương và văn học, văn hoá địa phương .
-Gắn kết những kiến thức HS đã học trong nhà trường với những vấn đề
đang đặt ra cho toàn cộng đồng .
- Các em có thể kể bất cứ truyện gì (do sưu tầm hay sáng tác ) miễn là HS
hứng thú và tâm đắc nhưng truyện ấy phải có nội dung trong sáng, mang tính giáo dục.
(Các truyện có cơng sưu tầm hay sáng tác sẽ được đánh giá cao hơn những truyện
trong sgk ).
HOẠT ĐỘNG 2 :Hướng dẫn HS thảo luận nhóm các vấn đề sau :
-Thể loại truyện dân gian trong chương trình Ngữ văn 6/tập I .
-So sánh truyện dân gian đã học với truyện dân gian ở quê hương em đang
sống .
-Sinh hoạt văn hoá (chọi gà, chọi trâu, chơi đu).
<i>Gợi ý HS lựa chọn cả 3 hình thức</i> :
+Kể miệng .
+Đọc diễn cảm .
+Biểu diễn hoặc giới thiệu trò chơi dân gian.
HOẠT ĐỘNG 4 :Tổng kết và đánh giá giờ học chương trình địa phương .
-Những nội dung văn học, văn hoá đặc sắc của địa phương.
-Ý thức, kết quả học tập của HS
-Rút ra bài học chung .
*<b>Củng cố</b> :Yêu cầu HS nêu ra sự giống và khác nhau giữa truyện mdân gian địa
phương và truyện dân gian trong chương trình .
*<b>Dặn dò</b> :Xem kó bài : “….rèn luyện chính tả “,sgk/166
Chú ý : Phần 2.(SGK T/166), 3.(SGK T/167) miền Nam
*<b>Kiểm tra</b> :
-Só số :
-Bài cũ : không .
*<b>TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG</b> (TT)
<i>Giới thiệu</i> :trong khi nói cũng như khi viết chúng ta thừng nhầm lẫn các
âm :s/x;ch/tr…Vì sao ta sai, khắc phục bằng cách nào ? Tiết học giúp ta tìm ra và cách
khắc phục.
HOẠT ĐỘNG 5 :Hướng dẫn Hs rèn luyện chính tả, khi viết
Gv cho Hs thực hiện mục 2., 3. SGK T/ 166,167 ; Hs thực hiện xong Gv tiếp tục
thực hiện một số hình thức luyện tập sau :
*Gvviết các từ sau lên bảng phụ :
-…………ái cây,……..ờ đợi, …………uyển chỗ .
-………..ải qua,……..ơ trụi, nói …….uyện .
->Yêu cầu Hs lên bảng điền các phụ âm <i><b>tr/ch</b></i> vào chỗ khuyết của các từ
trên .
->Gv nhận xét, sửa chữa (yêu cầu HS phát âm đúng )
Gv chốt lại và sửa chữa : <b>trái </b>cây, <b>chờ</b> đợi, <b>chuyển</b> chỗ ,<b> trải</b> qua, <b>trơ</b> trụi, nói <b>chuyện</b>
Gv đọc và cho học sinh ghi tập (bảng) SGk trang 166 và 167 phần : 2. Đối với các tỉnh
miền Trung và miền Nam , 3. Riêng với các tỉnh miền Nam và SGK trang 167 phần II
– MỘT SỐ HÌNH THỨC LUYỆN TẬP (tùy theo thời gian mà thực hiện đến hết , nếu
*Tương tự GV yêu cầu HS điền các âm (S,X) vào các từ khuyết đã ghi sẵn ở
bảng phụ sau :
-saûn ……..uất, …….ơ sài.
Gv chốt lại và sửa chữa : sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, sua đuổi.
*Tương tự như trến ,Gv yêu cầu Hs điền các phụ âm D,GI vào chỗ khuyết
sau :
-…….ảm giá,…..áo dục,….giả …….ố .
-giáo ……ục, …..ây điện .
Gv chốt lại và sửa chữa : giảm giá, giáo dục,giả giố, giáo dục, dây điện
*Yêu cầu HS lên bảng điền các dấu (~, û)vào các từ sau:
-ve tranh, ve mặt , biêu dương .
-lổ mang ,ngày giô, nghi học, nôi lòng .
Gv chốt lại và sửa chữa : vẽ tranh, vẻ mặt , biểu dương, lổ mãng ,ngày giỗ,
nghỉ học, nổi lòng .
HOẠT ĐỘNG 6 :Rèn luyện kĩ năng phát âm
-Yêu cầu HS chú ý lên bảng
-Gọi HS phát âm các từ đã thực hiện ở Hoạt động 5
->Sau mỗi từ HS phát âm, Gv nhận xét và có chỉnh sửa (nếu HS phát âm
chưa chuẩn )
GDMT : cho viết bài chính tả về môi trường
E. <b>CỦNG CỐ- DẶN DÒ</b> :
1<b>.Củng cố</b> :Gv chia bảng thành hai phần, tương ứng với hai nhóm A và B
-Nhóm A, lên bảng cố tình ghi một số từ sai hính tả
-Nhóm B, lên bảng chữa lại cho đúng và ngược lại.
2.<b>Dặn dò</b> :
a.Tiết vừa học :đọc nhiều sách, báo có nội dung lành mạnh .
b.Soạn bài :
Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm……
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Tuần : 19
Tiết 72
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp Hs:
-Tự đánh giá lại quá trình học tập của mình ở HKI
-Thấy được nhũng ưu- khuyết điểm trong cách học vừa qua, từ đó rút ra phương
pháp học tối ưu ở học kì II
B.CHUẨN BỊ:
1.Thầy: bảng phụ ghi dàn bài tập làm văn (phần tự luận )
2.Trò :Soạn như dặn dò tiết 71
C.KIỂM TRA
1.Só số :
2.Bài cũ: không
A.TIẾN TRÌNH CÁCC HOẠT ĐỘNG
Hoạt Động 1:Cấu Tạo Đề
Gv nêu ra cấu tạo, nội dung, hình thức của đề
1.Cấu tạo: đề gồm 2 phần
-Phần Văn-tiếng Việt .(3đ)
-Phần tự luận .(7đ)
2.Noäi dung
(xem đề và đáp án có lưu trong giáo án)
Hoạt Động 2:Thực tế bài làm
-Không học bài (học chưa kó ).
-Các dấu thanh bỏ khơng đúng (tự luận ).
-Sai chính tả nhiều, bài văn sơ sài .
-Bài văn khơng bố cục (bố cục không cân đối ).
-Một số chưa hiểu nội dung yêu cầu đề văn .
Hoạt Động 3: Hướng Khắc Phục
- Trước khi làm bài cần đọc kĩ yêu cầu .
- Cần xem lại cách đặt câu .
- Dùng từ phải hiểu nghĩa của từ .
- Xem lại nhiệm vụ ba phần và cách làm một bài văn tự sự .
LỚP TS 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
61 31 2 0 2 1 5 3 6 4 1 1 1 2 3 0 0 0 0 0
T.kê Dưới TB Trên TB
23/31 74,2 % 08/31 28,8 %
-Điểm Tb quá ít .
-Điểm giỏi không có .
E.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố:
-Phương pháp học tập
-Cách trình bày
2.Dặn doø:
-Tiết 72, cần khắc phục những khuyết điểm
-Soạn bài : Bài học đường đời đầu tiên (trang 3-4, tập 2,sgk)
+Đọc truyện: nắm cốt truyện
Tuần : 20
Tiết 73+74
NS: 10/9/2010
ND:13-18/9/2010
Tiết 73,74
VH
(Trích : Dế Mèn phiêu lưu ký – Tơ Hồi)
<b>I/. Mục tiêu:</b>
<i>a. Kiến Thức: Giúp học sinh hiểu sơ lược về “ Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm</i>
<i>nổi tiếng của nhà văn Tơ Hồi, được tái bản nhiều lần ở Việt Nam và dịch ra</i>
<i>nhiều thứ tiếng ở nước ngoài.</i>
<i>-“ Bài học đường đời đầu tiên” trích Từ chương I, nói về một chú dế mèn cường</i>
<i>tráng, mạnh khoẻ, kiêu ngạo.</i>
<i>b. Rèn luyện kỹ năng tìm chi tiết trong tác phẩm văn xuôi.</i>
<i>c. Giáo dục đức tính khiêm tốn, biết học hỏi, biết hối hận khi mình làm sai.</i>
<i>d. Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn</i>
<i>trích .</i>
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi .
-Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu
ngạo .
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích .
<b>K ĩ năng :</b>
- Văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả .
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích .
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh NỘI DUNG G.BẢNG
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài soạn của Hs.
- Giới thiệu bài mới :
vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu
biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc
phục hậu quả đã gây ra. Bài học hơm
nay các em tìm hiểu là một minh
chứng cho điều đó.
+ Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa.
+ Giải nghĩa từ khó: mẫm, hủn hoẳn,
cà khịa, xốc nổi, trịch thượng, ăn xổi
ở thì...
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .</b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm</b></i>
<i>*Yêu cầu HS đọc phần chú thích</i>
<i><b>(*) rồi yêu cầu HS khái quát về</b></i>
<i>tên, năm sinh, quê quán ….của tác</i>
<i>giả</i>
<i>->GV khái quát lại vài nét về tác</i>
<i>giả, tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký</i>
<i>và đoạn trích.</i>
<i><b>Hỏi:Truyện được kể bằng lời văn</b></i>
<i>của nhân vật nào ? </i>
<i> *GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu 1</i>
<i><b>đoạn.</b></i>
<i>- Gọi HS đọc văn bản.</i>
<i>-> Nhận xét cách đọc.</i>
<i><b>* Cho HS tóm tắt đoạn trích:</b></i>
<i><b>Hỏi: Truyện kể bằng lời của nhân</b></i>
<i>vật nào, Ngơi kể thứ mấy ?</i>
<i><b>Hỏi:Đoạn trích nằm ở vị trí nào</b></i>
<i>của tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu</i>
<i>lí”?</i>
<i> + Truyện chia làm mấy đoạn?</i>
<i>Nội dung chính của mỗi đoạn.</i>
<i>->Gv chốt lại các nội dung Hs phát</i>
<i>hiện đúng </i><i> Gv tóm tắt lại và ghi</i>
<i>bảng</i>
-Hs đọc chú thích * rồi
nêu những nét chính về
tác giả
-Hs laéng nghe
-Bằng lời của nhân vật “Dế
Mèn”
-HS lắng nghe và đọc văn
bản
-Hs tóm tắt đoạn trích
Ngơi kể thứ nhất : D.mèn
-Hs dựa vào văn bản, trả
lời
2 đoạn :
1) Từ đầu …. Thiên hạ rồi:
Vẻ đẹp cường tráng của
Dế Mèn .
2) Cịn lại : Bài học đường
đời đầu tiên .
<b>I/. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b> 1. Tác giả:</b></i>
-Tơ Hồi tên thật là Nguyễn
Sen. Sinh năm 1920.Ông lớn
lên ở quê ngoại thuộc tỉnh Hà
Đông, nay thuộc quận Cầu
Giấy Hà Nội.
<i><b> 2. Đoạn trích:</b></i>
-“ Bài học đường đời đầu
tiên” được trích từ chương I
của tác phẩm “Dế Mèn phiêu
lưu ký” -Bằng lời của nhân vật “Dế
Mèn”, ngôi kể thứ nhất .
Bố cục : 2 đoạn
+ Miêu tả vẻ đẹp và
tính cách dế Mèn.
+ Câu chuyện về bài học
đường đời đầu tiên
<b>Hoạt động 3 : Phân tích .</b>
<i><b>Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1. Hình ảnh của Dế Mèn:</b></i>
<i>- Cho HS đọc lại đoạn 1.</i> <sub>- 1 HS đọc đoạn 1.</sub>
II<b>. Phân tích ;</b>
<i><b>1. Hình ảnh Dế Mèn:</b></i>
<i><b>Hỏi: Hãy tìm chi tiết miêu tả</b></i>
<i>ngoại hình, hành động của Dế Mèn</i>
<i>?</i>
<i> + Hãy nhận xét về trình tự miêu</i>
<i>tả, cách miêu tả ?</i>
<i>(Thảo luận)</i>
<i> + Tìm tính từ miêu tả và nhận xét</i>
<i>cách dùng từ của tác giả ?</i>
<i>Thay thế các từ đã tìm bằng những</i>
<i>từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa </i>
<i>Gv : Khơng thế được vì đã dùng từ</i>
<i>chính xác rồi .</i>
<i>- GV nhận xét và nhấn mạnh vẻ</i>
<i>đẹp của chàng dế thanh niên cường</i>
<i>tráng</i>
<i><b>Hỏi: Qua cử chỉ, hành động, Dế</b></i>
<i>Mèn bộc lộ tính cách gì ?</i>
<i>- Gv diễn giảng về tính kiêu căng,</i>
<i>xốc nổi của Dế Mèn.</i>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
<i><b>Chuyeån sang tiết 2 :</b></i>
<i>Câu hỏi kiểm tra bài cũ : </i>
<i>1)Hình dáng và tính cách của</i>
<i>Dế Mèn được miêu tả như thế</i>
<i>nào ? </i>
<i>2) Nêu sơ lược về tác giả Tơ</i>
<i>Hồi ?</i>
- Giới thiệu bài mới : GV sơ lược
lại tiết 1 chuyển tiết 2 .
<b>Hoạt động 3 : Phân tích (tt).</b>
<i>- Gọi HS đọc lại đoạn miêu tả Dế</i>
<i>Choắt.</i>
<i><b>Hỏi:Thái độ của Dế Mèn đối với</b></i>
- Cá nhân tìm chi tiết miêu
tả ngoại hình, hành động của
Dế Mèn
- Thảo luận (2 HS).
-> Cá nhân nhận xét :
+ Tả hình dáng -> tả hành
động.
+ Tả từng bộ phận. So
sánh cử chỉ, ……
+ Tính từ miêu tả được
chọn lọc => vẻ đẹp cường
tráng.
- Cá nhân trả lời : tính kiêu
căng, xốc nổi
- 1 HS đọc.
- Cá nhân tìm chi tiết miêu
tả Dế Choắt.
-> Ốm yếu, xấu xí, không
khôn.
- HS phát hiện từ xưng hơ
- Đôi càng mẫm bóng
- Vuốt chân nhọn hoắt
- Đôi cánh dài
- Đầu to từng tảng, răng đen,
râu dài.
Hình dáng Dế Mèn cường
tráng, khoẻ mạnh.
<b>b</b>. Hành động:
- Đạp phanh phách, vũ phành
phạch, nhai ngoàm ngoạp…
- Đi đứng oai vệ, cà khịa với
hàng xóm, quát mấy chị Cào
Cào, đá mấy anh Gọng Vó…
-Tả chi tiết từng bộ phận.
-Sử dụng động từ, tính từ
miêu tả ; dùng từ chính xác.
<b>C.</b> Ý nghĩ :Tưởng mình sắp
đứng đầu thiên hạ.
Tính cách của Dế Mèn
kiêu căng, tự phụ.
<i><b>2.Bài học đường đời đầu tiên</b></i>
<i><b>của Dế Mèn</b></i>:
<i>Em có nhận xét gì về thái độ của</i>
<i>Dế Mèn đối vối Dế Choắt qua :</i>
<i>Biểu hiện, lời lẽ, cách xưng hơ,</i>
<i>giọng điệu...</i>
<i><b>Hỏi: Hãy tìm chi tiết miêu tả hình</b></i>
<i>dáng, tính nết của Dế Choắt ?</i>
<i>-> làm nổi bật đặc điểm gì ở Dế</i>
<i>Choắt?</i>
<i>- GV nhận xét câu trả lời HS.</i>
<i><b>Hỏi: Qua cách xưng hô, giọng điệu</b></i>
<i>của Mèn đối với Choắt ra sau ?</i>
<i>Thái độ đó càng làm nổi bật nét</i>
<i>tính cách gì ở Mèn ?</i>
<i>- GV nêu caâu 4 SGK.</i>
<i><b>Hỏi: Tại sao Mèn dám gây sự với</b></i>
<i>chị Cốc lớn hơn mình ?</i>
<i> + Hãy nhận xét về diễn biến tâm</i>
<i>lý, thái độ của Mèn (Lúc đầu / khi</i>
<i>Choắt bị đánh / lúc Choắt chết) ?</i>
<i> + Theo em có thể tha thứ cho</i>
<i>Mèn khơng? Tại sao ?</i>
<i>- GV nhận xét.</i>
<i><b>Hỏi: Qua sự việc đó, Mèn đã rút ra</b></i>
<i>bài học đường đời đầu tiên cho</i>
<i>mình là bài học gì ?</i>
<i>GV chốt : Qua lời khuyên của</i>
<i>Choắt là bài học đối với Dế Mèn .</i>
<i>- Nêu tiếp câu 5.</i>
<i><b>Hỏi: Đặc điểm nào của người gán</b></i>
<i>cho vật trong truyện ?</i>
<i> </i>
<i><b>Hoûi</b></i>
<i><b> </b><b>:</b><b> </b> Tác phẩm nào cũng có cách</i>
<i>viết về lồi vật như vậy ?</i>
<i><b>Hướng dẫn thực hiện ghi nhớ.</b></i>
<i>- Yêu cầu HS nêu khái quát giá trị</i>
<i>nội dung và nghệ thuật của đoạn</i>
<i>trích.</i>
<i>-> Rút ra ghi nhớ SGK</i>
<i>- Cho HS đọc lại ghi nhớ.</i>
“chuù maøy”.
-> Giọng kẻ cả, xem thường
Choắt.
- HS thảo luận (2 HS).
-> Cá nhân trình bày ý kiến :
Trịch thượng, khinh thường,
không quan tâm giúp đỡ .
-Huênh hoang, ta đây !
- Suy nghĩ, nêu bài học.
Huênh hoang->chui tọt vào
hang->nằm im thin thít->Cóc
bay đi rồi mới dám mon men
bị ra -> Choắt chết-> ân
hận , thấm thía .
- Cá nhân phát hiện : Hung
hăng, bậy bạ, có óc mà
không biết nghó …-> mang
vạ vào mình .
+ Mèn : Kiêu căng, xốc nổi.
+ Choắt : Yếu đuối, biết
tha thứ.
+ Cốc : Nóng nảy, tự ái.
-Eách ngồi đáy giếng, Đeo
nhạc cho mèo.
Hs trả lời theo ghi nhớ SGK
- Mèn ăn năn hối hận, xót
+Không kiêu căng, xốc
nổi, bắt nạt kẻ yếu.
+Sống phải đoàn kết thân
ái với mọi người.
<i><b>3.Tổng kết (ghi nhớ)</b></i>
<i> Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ</i>
<i>đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng</i>
<i>tính nết cịn kiêu căng, xốc nổi. Do bày</i>
<i>trò trêu chọc cốc nên đã gây ra cái</i>
<i>chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế</i>
<i>Mèn hối hận và rút ra được bài học</i>
<i>đường đời cho mình.</i>
<i> Nghệ thuật miêu tả lồi vật của</i>
<i>Tơ Hồi rất sinh động, cách kể chuyện</i>
<i>theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn,</i>
<i>ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo</i>
<i>hình .</i>
<i><b>III/ LUYỆN TẬP</b></i>
Bài tập 1 :
<i>Gv chốt các ý chính của ghi nhớ :</i>
<i>- Nhưng tính nết cịn kiêu căng, xốc nổi.</i>
<i>-Do bày trò trêu chọc cốc nên đã gây ra cái</i>
<i>chết thảm thương cho Dế Choắt</i>
<i>- Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học</i>
<i>đường đời cho mình.</i>
<i>- Nghệ thuật miêu tả lồi vật của Tơ Hồi rất</i>
<i>sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất</i>
<i>tự nhiên, hấp dẫn, ngơn ngữ chính xác, giàu</i>
<i>tính tạo hình .</i>
<b>Hoạt động 4 : Luyện tập .</b>
- Gọi HS đọc bài tập 1
- GV hướng dẫn HS mở vở BTNV
làm bài tập. Hs đọc 1 đoạn văn
đã soạn ở nhà .
- GV cho HS đọc phân vai : Dế
Mèn, Dế Choắt, Chị Cốc Hs
nhận xét -> Gv nhận xét .
-Nghe và thực hiện ở nhà
- 3Hs thực hiện phần này
Dế Mèn ân hận về lỗi của
mình và thấm thía “bài học
dường đời đầu tiên” .(ở nhà)
Bài tập 2:
- HS đọc phân vai.
<b>Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
-HS trả lời theo câu
hỏi của GV .
-HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV .
<b>E.CỦNG CỐ-DẶN DÒ :</b>
1.Củng cố :Thực hiện ở Hoạt động 3
2.Dặn dò :
a.Bài vừa học :Nắm nội dung, ý nghĩa của truyện
b.Soạn bài : Phó từ (trang 12+13,sgk)
Tìm hiểu :
-Xem trước phần Luyện tập
Tuần : 20
Tiết 75 Tieát 75
TV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
<i>a. Kiến Thức: Giúp học sinh </i>
<i>- Nắm được khái niệm Phó từ.</i>
<i>- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của Phó từ.</i>
<i>b. Rèn luyện kỹ năng đặt câu có chứa các Phó từ để thển hiện các ý nghĩa khác</i>
<i>nhau.</i>
<i>c. Giáo dục đức tính chăm chỉ học tập, học đi đôi với hành.</i>
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Khái niệm phó từ :
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp
của phó từ) .
-Các loại phó từ .
<b>K ĩ năng :</b>
- Nhận biết phó từ trong văn bản .
- Phân biệt các loại phó từ .
- Sử dụng phó từ để đặt câu .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b> </b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh NỘI DUNG G.BẢNG
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
kiểm tra vở bài soạn của HS
- Giới thiệu bài mới :
GV cho HS nhắc lại phần trước và phần
sau của cụm động từ và cụm tính từ giới
thiệu phó từ.
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .</b>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm phó từ</b></i>
<i><b> - Gọi HS đọc VD a, b (bảng phụ)</b></i>
<i> - Yêu cầu Hs xác định các từ ngữ in đậm </i> -HS quan sát và đọc nội<sub>dung trong bảng phụ</sub>
<b>I.Phó từ là gì ?</b>
1.Tìm hiểu VD
<b> a</b>.
<b>ña</b>õ đi(ĐT)
<i>những từ nào nào?</i>
<i> GV: đã, cũng, vẫn chưa, thật, được, rất, ra,</i>
<i>…. Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ nào ? </i>
<i>Cho học sinh tìm và GV ghi bảng và cho học</i>
<i>sinh phân tích cấu trúc của các cụm từ đã tìm</i>
<i>.</i>
<i>Gv chỉ vẽ trên bảng những mũi tên dể chỉ các</i>
<i>từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ (cột bài</i>
<i>ghi) . Sau đó đạt câu hỏi phía dưới Gv mới</i>
<i><b>Hỏi: Những từ được bổ sung thuộc loại từ</b></i>
<i>gì ?</i>
<i> - GV : Những từ chuyên đi kèm với động từ,</i>
<i>tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó gọi là phó</i>
<i>từ. Vậy phó từ là gì ?</i>
<i>Gv chốt : Khơng có danh từ được các từ đó</i>
<i>bổ sung ý nghĩa </i><i> Phó từ là những từ bổ</i>
<i>sung ý nghĩa cho động từ, tính từ (Khơng bổ</i>
<i>sung ý nghĩa cho danh từ) .</i>
<i> </i>
<i>GV treo bảng phụ để trống phần cội 2.3 để</i>
<i>học sinh lên bảng điền vào bảng phân loại</i>
<i>sau:</i>
<i>Gv cho Hs thực hiện để phát hiện thêm mà</i>
<i>không ghi nhận vào bài ghi phần này .</i>
<i>Đứng trước </i> <i>ĐT, TT </i> <i>Đứng sau </i>
<i>đã</i> <i>đi</i>
<i>cũng</i> <i>ra</i>
<i>vẫn chưa</i> <i>thấy</i>
<i>thật</i> <i>lỗi lạc</i>
<i>soi</i> <i>được</i>
<i>rất</i> <i>ưa nhìn</i>
<i>to</i> <i>ra</i>
<i>rất</i> <i>bướng</i>
<i>Gv cho HS rút ra kết luận : Phó từ là những</i>
<i>hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính</i>
<i>từ .</i>
<i>(Vị trí ngữ pháp của phó từ trong cụm hoặc</i>
<i>trong câu ) </i>
<i>-HS hình thành khái niệm phó từ. Gọi HS đọc</i>
<i>to ghi nhớ 1.</i>
từ loại mà nó bổ sung
-HS lắng nghe và hình
thành khái niệm phó từ
-Hs đọc nội dung VD từ
bảng phụ
-Hs tìm các phó từ và
điền vào bảng phân loại
HS: kết luận : về vị trí của
phó từ -> <i>đứng trước</i>
<i>hoặc đứng sau động</i>
<i>từ, tính từ.</i>
-Hs đọc to ghi nhớ
<b>vẫn,chưa</b> thấy (ĐT)
<b>thaät</b> lỗi lạc
(TT)
<b> b</b>.
soi(ĐT)<b> được</b>
<b>rất</b> ưa nhìn(ĐT)
<b> </b>to(TT)<b> ra</b>
<b> rất</b> bướng(TT)
->các từ giúp cho đt,tt
rõ nghĩa là phó từ (có
thể đứng trước hoặc
đứng sau đt, tt )
<i><b>2. Ghi nhớ 1</b><b> </b></i>(SGK-tr
12/Tập 2)
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại phó từ .</b></i>
<i>Yù nghĩa</i> <i>Đứng trước</i> <i>Đứng</i>
<i>sau</i>
<i>Chỉ QHTG</i> <i>đã, đang</i>
<i>Chỉ mức độ </i> <i>thật, rất </i> <i>lắm</i>
<i>Chỉ sự TDTT</i> <i>cũng, vẫn </i>
<i>Chỉ sự PĐ</i> <i>không, chưa </i>
<i>Chỉ sự CK </i> <i>đừng</i>
<i>Chỉ KQ và</i>
<i>Hướng</i> <i>vào, ra</i>
<i>Chỉ khả năng</i> <i>được</i>
- <i>Gọi HS đọc VD a, b, c (bảng phụ)</i>
<i><b>Hỏi: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho</b></i>
<i>động từ, tính từ. </i>
<i>->Từ các phó từ đã tìm được ở VD I,II, yêu</i>
<i>cầu HS điền vào bảng phân loại như trên.</i>
<i><b>Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, cho biết có</b></i>
<i>mấy loại phó từ ?</i>
<i>->Gv chốt lại như nội dung ghi nhớ</i>
-HS xác định các loại phó
Hs lần lượt xác định yêu
cầu các bài tập
<b>II.Các loại phó từ :</b>
1.Tìm phó từ :
a. lắm
b. đừng, vào
c. khơng, đã, đang
Có hai loại phó từ
lớn:
+Phó từ đứng
trước ĐT, TT
+Phó từ đứng sau
ĐT, TT
<i><b>2.Ghi nhớ 2 </b></i>(SGK-tr
14/Tập 2)
Phó từ gồm hai loại lớn :
Phó từ đứng trước động từ, tính từ .
Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm,
tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như :
- Quan hệ thời gian;
- Mức độ ;
- Sự tiếp diễn tương tự ;
- Sự phủ định ;
- Sự cầu khiến .
Phó từ đứng sau động từ, tính từ .
Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa như :
- Mức độ ;
- Khả năng ;
- Kết quả và hướng .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<i>Bài tập 1: Gọi HS đọc và xác định u cầu</i>
<i>(tìm các phó từ ? Nêu ý nghĩa của chúng )</i>
<i><b> Gợi ý:HS dựa vào khái niệm phó từ ở mục I</b></i>
<i>để tìm phó từ rồi xác định xem chúng bổ sung</i>
<i>ý nghĩa về mức độ, thới gian hay sự phủ</i>
-HS lắng nghe gợi ý và
thực hiện các bài tập
<b>III.Luyện tập </b>
Bài 1:Phó từ và ý
nghĩa bổ sung .
<i>Bài tập 2:Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị</i>
<i>Cốc, trong đó có sử dụng phó từ và nêu tác</i>
<i>dụng của nó ?</i>
<i> Gợi ý:</i>
<i> -Đoạn văn từ 3->5 câu</i>
<i> +Về hình thức viết đoạn văn</i>
<i> +Viết bằng lời văn của em</i>
<i>-Đoạn văn phải sử dụng ít nhất 2 phó từ </i>
<i> (Cho HS thảo luận - chia thành 4 nhóm)</i>
<i>-Gọi hs đọc trước lớp </i>
<i> -> GV đánh giá, sửa sai.</i>
-Hs laéng nghe GV nhận
xét
-Chỉ sự tiếp diễn
t.tự:Còn,đều,lại,cũng,
vẫn……
-Chỉ sự phủ định :
Không……
-Chỉ kết quả : được,
ra …..
Bài 2. Một hôm, thấy chị
Cốc đang kiếm mồi, Dế
Mèn tìm cách trêu chị
Cốc rồi chui tọt vào
hang. Chị Cốc rất bực
mình, tìm đứa ghẹo mìn.
Khơng thấy Dế Mèn,
nhưng chị Cốc thấy Dế
Choắt đang loay hoay
trước cửa hang. Chị trút
cơn giận lên đầu Dế
Choắt
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
-HS trả lời theo câu
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của GV .
E.CUÛNG CỐ-DẶN DÒ:
1.Củng cố: Thực hiện ở Hoạt động 3
2.Dặn dò:
-Tìm ý trả lời cho các tình huống (1),(2),(3).
-Tìm các chi tiết miêu tả hình dáng DM và DC trong văn bản “Bài học đường đời
đầu tiên”
-Xem trước phần Luyện tập
c.Trả bài : Kiểm tra vở bài soạn
Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm……
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Tuần : 21
Tiết : 76 NS: 10/9/2010<sub>ND:13-18/9/2010</sub>
TLV
76
<b>I/. Mục tiêu:</b>
<i>a. Kiến Thức: Giúp học sinh </i>
<i>- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả, trước khi đ sâu vào một</i>
<i>số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.</i>
<i>- Nhận diện được những bài văn miêu tả.</i>
<i>- Hiểu được tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả.</i>
<i>b. Rèn luyện kỹ năng nhận diện bài văn, đoạn văn miêu tả.</i>
<i>c. Giáo dục đức tính chăm chỉ học tập, học đi đôi với hành.</i>
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Mục đích của miêu tả .
-Cách thức miêu tả .
<b>K ĩ năng :</b>
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả .
- Bước đầu xác định được nội dung một đoạn văn hay bài văn miêu tả , xác định
đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh NỘI DUNG G.BẢNG
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở bài soạn của 2 HS .
- Giới thiệu bài mới : Ở HK I, các em đã được
học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .</b>
<i><b>Hình thành cho hs khái niệm văn miêu tả</b></i>
<i><b>thông qua các tình huoáng vd</b></i>
<i>- Bước 1 : Cho HS lần lượt đọc và thảo luận</i>
<i>trả lời 3 tình huống SGK.</i>
<i>- GV nhận xét, bổ sung rồi ghi bảng</i>
-Hs đọc các tình huống
<b> I. Thế nào là văn</b>
<b>miêu tả ?</b>
<i>- Bước 2 : Cho HS tìm thêm 1 số tình huống</i>
<i>tương tự (phần này Hs tự tìm bằng cách cho</i>
<i>Hs đưa ra tình huống) => Cho Hs rút ra</i>
<i>nhận xét thế nào là văn miêu tả ?</i>
<i>- Bước 3: Yêu cầu HS chỉ ra 2 đoạn văn miêu</i>
<i>tả Dế Mèn và Dế Choắt.</i>
<i>-GV treo bảng phụ như đã chuẩn bị</i>
<i><b>Hỏi : Qua đoạn văn, em thấy 2 chú dế có đặc</b></i>
<i>-Hs nêu ý kiến, gv nhận xét và ghi bảng .</i>
<i>- Bước 5 : Cho HS rút ra nội dung, ghi nhớ </i>
<i>-> GV nhấn mạnh bản chất của văn miêu</i>
<i>tả:Là làm nổi bậc các đặc điểm cụ thể và</i>
<i>tính chất tiêu biểu của sụ vật </i><i> qua đó ,</i>
<i>người đọc hình dung và nhận ra ngay sự vật</i>
<i>và con người được miêu tả .</i>
<i>- GV gọi HS đọc ghi nhớ .</i>
-HS thảo luận, thực hiện
yêu cầu
-HS lắng nghe và ghi nhận
-HS tìm thêm tình huống
khác => có thể Hs trả lời
chưa đúng ngay vì chưa rõ
và chưa hiểu hết .
-HS chỉ ra hai đoạn văn
miêu tả
-HS dựa vào đoạn văn, nêu
ý kiến
-Hs laéng nghe
-HS rút ra khái niệm như nội
dưng ghi nhớ
1.Tái hiện hình ảnh
con đường và đặc
điểm nhà em.
2. Cần miêu tả đặc
điểm chiếc áo.
3. Người lực sĩ : có
thân hình cường
tráng, ngực nở, cơ
bắp nổi cuồn cuộn,
có sức mạnh.
<b>b. Hai đoạn văn :</b>
(a) Đặc điểm nổi
bật của 2 chú Dế :
- Dế Mèn : Cường
tráng, kiêu căng,
xốc nổi, hiếp đáp kẻ
yếu.
- Dế Choắt : Gầy gị,
<b> Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm,</b>
<b>tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, ... làm cho những cái đó</b>
<b>như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe . Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của</b>
<b>người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất .</b>
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
<i><b> Baøi 1.</b></i>
<i> - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.</i>
<i> - Phân 3 nhóm thảo luận.(5p) để thực</i>
<i>hiện yêu cầu</i>
<i>Gợi ý:</i>
<i> -Mỗi đoạn văn miêu tả nhân vật nào, yếu</i>
<i>tố nào làm nổi bật ?</i>
<i> -Gọi 3 hs đại diện 3 nhóm thực hiện 3</i>
<i>đoạn văn</i>
<i>-> GV cho Hs nhận xét .</i>
<i>->GV nhận xét, bổ sung.</i>
-HS xác định yêu cầu bài
-HS thảo luận
-Hs lắng nghe
-HS đại diện nhóm nêu ý
kiến
<b>II.Luyện tập</b>
<b> </b><i><b>Bài tập 1</b></i><b> :</b>
- <b>Đoạn 1</b> : Tả vật
+ Tái hiện hình ảnh
Dế Mèn.
+ Đặc điểm :
Chàng Dế thanh
niên cường tráng, to,
khoẻ.
<i> Baøi 2</i>
<i> - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập</i>
<i>2.</i>
<i> - Phân 2 nhóm thảo luận bài tập 2a, 2b.</i>
<i>Gợi ý nếu:</i>
<i> 2a.Miêu tả cảnh mùa đông</i>
<i> -bầu trời, khí trời, gió và mưa phùn</i>
<i> -Cảnh cây lá</i>
<i> -Con người đi lại vào ban đêm…</i>
<i> 2b.Miêu tả khuôn mặt mẹ </i>
<i> -mắt, môi, mái tóc…</i>
<i> -hiền hay nghiêm</i>
<i> -vui vẻ hay lo âu.</i>
<i>-> GV nhận xét, bổ sung.</i>
<i>-> Cho HS đọc thêm “Lá rụng”</i>
<i>GDMT: Liên hệ . Ra đề miêu tả liên quan</i>
<i>đến môi trường .</i>
-HS đọc và xác định yêu
cầu bài tập 2
-HS lắng nghe ghi nhận và
thực hiên u cầu như gợi ý
chú bé liên lạc.
+ Đặc điểm : Chú
bé nhanh nhẹn, vui
vẻ, hồn nhiên.
- <b>Đoạn 3</b> : Tả
cảnh
+ Cảnh sau cơn
mưa vùng bãi ven hồ
+ Đặc điểm : Thế
giới loài vật sinh
động, ồn ào, hun
náo.
<b> </b><i><b>Bài tập 2</b></i><b> :</b>
a.<i>Một số đặc điểm</i>
<i>nổi bật của mùa</i>
<i>đông</i> :
- Lạnh lẽo, ẩm
ướt : gió bấc, mưa
phùn.
- Đêm dài, ngày
ngắn.
- Bầu trời âm u : ít
thấy trăng sao, nhiều
mây và sương mù.
- Cây trơ trọi,
khẳng khiu : lá vàng
rụng nhiều ……
- Mùa của hoa :
Đào, mai …… ->
chuẩn bị đón xuân.
- Sáng và đẹp ……
- Hiền hậu, nghiêm
nghị ……
- Vui vẻ, lo âu ……
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
hỏi của GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu của
GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu của
GV .
-HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu của
E.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
1.Củng cố:Thực hiện ở Hoạt động 2
2.Dặn dò:
a.Bài vừa học :Hiểu được thế nào là văn miêu tả
b.Soạn bài:Sông nước Cà Mau(trang 18+19,sgk)
-Đọc và nắm cốt truyện
-Nắm được các từ khó
-Đọc chú thích (*) nắm về tác giả, tác phẩm
-Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản
Tuaàn<b> : 21 </b>
Tieát<b> : 77 Tieát 77</b>
<b> VH</b>
<b> (Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)</b>
<b>I/. Mục tiêu:</b>
<i>a. Kiến Thức: Giúp học sinh :</i>
<i>- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiê sông nước Cà Mau.</i>
<i>- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước.</i>
<i>- Thấy được nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích .</i>
<i>b. Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ những nét đặc sắc của một đoạn văn</i>
<i>miêu tả với ngôn ngữ bình dị mà phong phú của đoạn trích ..</i>
<i>c. Giáo dục lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền của tổ</i>
<i>quốc. </i>
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Sơ giảng về tác giả và tác phẩm “Đất rừng phương Nam” .
-Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người của vùng đất phương Nam .
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .
<b>K ĩ năng :</b>
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản .
- NHận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng
chúng khi miêu tả cảnh thiên nhiên .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện</b>:
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG </b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+ <i>Bài học đường đời đầu tiên mà </i>
<i>Dế Mèn rút ra cho mình là bài </i>
<i>học gì ? Theo em đó có phải là </i>
<i>bài học cho mọi người khơng ? (8 </i>
<i>điểm )</i>
<i>- Bài học: hung hăng, bậy bạ thì </i>
<i>sẽ mang vạ vào thân.</i>
<i>- Đây là bài học cần thiết cho mọi</i>
<i>người.</i>
<i>C. Đoàn Giỏi</i>
B. Tơ Hồi
<i>D. Vũ Tú Nam</i>
- Giới thiệu bài mới :
“ Đẹp vô cùng Tổ Quốc ta ơi … !”
Thật vậy đất nước ta đâu đâu cũng
đẹp, cũng xinh. Đó là niềm tự hào
của dân tộc ta. Có khơng biết bao
nhiêu nhà văn, nhà thơ viết nên
những trang viết đầy tự hào về
đất nước như Nguyễn Tn, Tơ
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .</b>
<i>Tìm hiểu chung về bài văn .</i>
<i>- Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.</i>
<i>- Cho HS đọc chú thích dấu sao</i>
<i>- GV giới thiệu tác giả, tác phẩm “</i>
<i>Đất rừng Phương Nam “ và đoạn</i>
<i>trích “ Sông nước Cà Mau “.</i>
<i>- GV hướng dẫn cách đọc -> đọc</i>
<i>mẫu 1 đoạn -> gọi 2 HS đọc tiếp.</i>
<i>- Lưu ý HS 1 số từ khó.</i>
<i>- GV nêu câu 1 SGK</i>
<i><b>Hỏi: Bài văn miêu tả cảnh gì ? Theo</b></i>
<i>trình tự như thế nào ? Dựa vào trình</i>
<i>tự miêu tả, em hãy tìm bố cục bài</i>
<i>văn ? </i>
<i>GV chốt : </i>
<i>+ Cảnh SNCM.</i>
<i>+Trình tự miêu tả :Khái quát -> cụ</i>
<i>thể: Chung về thiên nhiên, miêu tả</i>
<i>Gv chốt </i>
<i>Đoạn 1: Từ đầu ->màu xanh đơn</i>
<i>điệu</i>
<i>Đoạn 2: Từ khi qua Chà Là->khói</i>
<i>sóng ban mai .</i>
-HS đọc và đọc chú thích.
- Nghe + ghi.
- Nghe.
- 2 HS đọc diễn cảm phần cịn lại.
- Đọc từ khó.
- HS trả lời cá nhân: tả cảnh sơng
nước Cà Mau. Trình tự từ khái quát
-> cụ thể.
- Bố cục 3đoạn.
<i>Đoạn 1: Từ đầu ->màu xanh</i>
<i>đơn điệu</i>
<i>Đoạn 2: Từ khi qua Chà </i>
<i>Đoạn 3 : cịn lại </i>
I.Tìm hiểu chung:
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Đồn Giỏi (1925 –
1989), q ở Tiền
Giang. Nhà văn
trưởng thành trong
kháng chiến chống
Pháp.
<i><b>2. Đoạn trích:</b></i>
- Bài văn tả cảnh
“Sông Nước Cà
Mau”; theo một trình
tự từ khái quát đến cụ
thể qua sự quan sát
cuûa nhà văn .
-Nằm ở chương
XVIII của tác phẩm
“Đất rừng phương
Nam”.
- Bố cục : 3 đoạn
<i> Gv giảng: Tp”Đất rừng phương</i>
<i><b>Nam” là TP xuất sắc nhất của VH</b></i>
<i><b>thiếu nhi nước ta .</b></i>
<i> + Em hãy hình dung vị trí quan sát</i>
<i>của người miêu tả ? Vị trí ấy có</i>
<i>thuận lợi gì trong việc quan sát và</i>
<i>miêu tả ?</i>
<i><b>GV chốt </b></i>:
<i>Vị trí : Trên thuyền quan sát, người</i>
<i>kể xưng “tôi”(Chú bé An) </i>
<i>Thuận lợi miêu tả Tự nhiên, như một</i>
<i>cuốn phim để cho người đọc dễ</i>
<i>nhận biết cảnh vật . </i>
<i><b>Chuyển ý</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Phân tích .</b>
<i>Aán tượng chung ban đầu về</i>
<i>cảnh thiên nhiên vùng Cà</i>
<i>Mau . </i>
<i>- Cho HS đọc thầm lại đoạn 1.</i>
<i><b>Hỏi: Ấn tượng ban đầu về cảnh</b></i>
<i>Sông nước Cà Mau được thể hiện</i>
<i>qua những hình ảnh nào ? Hình ảnh</i>
<i>cụ thể hay khái quát ?</i>
<i>- GV nhận xét, giới thiệu Hs phép so</i>
<i>sánh, điệp từ “xanh” trong đoạn</i>
<i>trích.</i>
<i><b>Hỏi: Em hình dung thế nào về vùng</b></i>
<i>sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban</i>
<i>đầu của tác giả ?</i>
<i>GV choát :</i>
<i>Miêu tả khái quát -> không gian</i>
<i>rộng lớn .Bằng thị giác và tính giác</i>
<i>và cảm giác tinh tế để miêu tả .</i>
<i>Nghệ thuật : Tả xen với kể, liệt kê,</i>
<i>điệp từ và mốt số từ chỉ màu sắc và</i>
<i>trạng thái cảm giác</i>
<i>vùng sông nước Cà Mau thiên</i>
<i>nhiên nguyên sơ, rộng lớn, hấp dẫn .</i>
<i>Tìm hiểu về dịng sơng Năm</i>
- Vị trí quan sát:trên thuyền xuôi
dòng. Người kể chuyện (tác giả)
có thể miêu tả cảnh quan theo
Đọc thầm đoạn 1. (theo bố cục) .
- Cá nhân phát hiện khái qt cảnh
sơng ngịi, kênh rạch màu xanh, tiếng
sóng biển -> cảm nhận bằng thị giác,
thính giác -> hình ảnh khái quát.
-Cá nhân nêu cảm nhận vùng sông
nước nguyên sơ, rộng lớn
-Sử dụng biện pháp nghệ thuật : Kể,
liệt kê, điệp từ và mốt số từ chỉ
màu sắc và trạng thái cảm giác
+ Cảnh chợ Năm
Căn đông vui, trù phú
và nhiều màu sắc độc
đáo .
II. Phân tích :
<i><b>1 </b></i><b>. Ấn tượng ban đầu</b>
<b>về thiên nhiên vùng</b>
<b>Cà Mau :</b>
- Không gian rộng lớn.
- Tác giả miêu tả qua
- Sử dụng biện pháp
nghệ thuật : Kể, liệt
kê, điệp từ và một số
từ chỉ màu sắc và
trạng thái cảm giác .
=> vùng thiên nhiên
nguyên sơ, rộng lớn,
hấp dẫn.
<i><b>2.Soâng ngòi kênh</b></i>
<i><b>rạch Cà Mau</b></i>:
<i>Căn . </i>
<i>-Cho HS đọc thầm đoạn 2.</i>
<i><b>Hỏi: Cách gọi tên địa danh như thế</b></i>
<i>nào? Nhận xét gì về cách đặt tên ấy?</i>
<i>Các địa danh này gợi ra đặc điểm gì</i>
<i>về thiên nhiên vùng Cà Mau?</i>
<i>-GV nhận xét, diễn giảng về cách đặt</i>
<i>tên hết sức mộc mạc của người dân</i>
<i><b>Hỏi: Dịng sơng và rừng đước Năm</b></i>
<i>Căn được miêu tả bằng những chi</i>
<i>tiết nào? Sử dụng nghệ thuật gì để</i>
<i>tả? Tác dụng?dùng từ-ngữ như thế</i>
<i>nào để miêu tả ?</i>
<i>Gv choát : </i>
<i>Rộng lớn, hùng vĩ của sông Năm</i>
<i>Căn</i>
<i>động từ, cụm động từ : không thể</i>
<i>thay đổi theo trình tự khác được .</i>
<i>- GV nhận xét, nhấn mạnh vẻ đẹp</i>
<i>hùng vĩ, rộng lớn của cảnh: Cách</i>
<i>đặt tên các địa danh cho thấy tự</i>
<i>nhiên, hoang dã, phong phú, giản dị</i>
<i>chất phát con người hịa cùng thiên</i>
<i>nhiên.</i>
<i><b>Hỏi: Tìm những từ miêu tả màu sắc</b></i>
<i>của rừng đước và nhận xét cách</i>
<i>miêu tả màu sắc của tác giả?</i>
<i>GV chốt : Con sông rộng lớn, nước</i>
<i>đổ ra biên như thác, cá nước bơi như</i>
<i>con người, rừng đước cao ngất như</i>
<i>dãy tường thành vô tận => các động</i>
<i><b>Hỏi:Màu sắc miêu tả trong miêu tả</b></i>
<i>các loại thực - động vật là màu gì ?</i>
<i>và có nhận xét gì về cách miêu tả</i>
<i>màu sắc của tác giả ?</i>
-Đọc thầm đoạn 2.
-Thảo luận nhóm 2HS.
-> Cá nhân nhận xét.
-Cách gọi dân dã, mộc mạc, dựa theo
đặc điểm riêng -> gợi sự phong phú
nguyên sơ.
-Nghe.
-Cá nhân phát hiện chi tiết:
+Sông rộng hơn ngàn thước.
+Nước ầm ầm đổ ra biển.
+Cá hàng đàn.
+Rừng đước dựng lên cao ngất
-> So sánh=> Cảnh rộng lớn, hùng vĩ.
- Thảo luận nhóm 2 Hs.
-> Cá nhân nhận xét: các động từ
không thể thay thế.
-Cá nhân phát hiện màu xanh rừng
đước: Xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai
lọ .
->Điệp từ: miêu tả cây đước từ non
tới già.
sông, địa danh :
Không mỹ lệ mà dựa
theo đặc điểm riêng
của vùng sông nước
Cà Mau Tự nhiên,
hoang dã, phong phú
gần thiên nhiên và
giản dị chất phát .
- Hình ảnh sơng Năm
Căn rộng lớn, hùng vĩ,
màu xanh trãi dài vơ
tận .
<i>xanh sắc thái tình cảm .</i>
<i>Tìm hiểu về cảnh chợ Năm</i>
<i>Căn </i>
<i>-Cho HS đọc thầm đoạn 3.</i>
<i><b>Hỏi: Hãy tìm những chi tiết miêu tả</b></i>
<i>-GV nhận xét.</i>
<i>+Sự trù phú của chợ Năm Căn </i>
<i>+Sự độc đáo của chợ Năm Căn: Họp</i>
<i>chợ ngay trên sông, đa dạng về màu</i>
<i>sắc, trang phục, tiếng nói (Hoa,</i>
<i>Miên, Chà Châu Giang….)</i>
<i>+Nghệ thuật miêu tả: quan sát kỹ</i>
<i>lưỡng, bao quát cụ thể cả hình khối,</i>
<i>màu sắc, âm thanh-> sự trù phú của</i>
<i>Năm Căn .</i>
-Đọc thầm đoạn 3.
- Hs phát hiện về chợ Năm Căn trong
đoạn 3 : Tấp nập, trù phú, rộng lớn
….. (HS kể ra trong VB)
- Sự độc đáo của chợ Năm Căn: Họp
chợ ngay trên sông, đa dạng về màu
sắc, trang phục, tiếng nói (Hoa, Miên,
Chà Châu Giang….)
- Cá nhân phát hiện chi tiết và nghệ
<i><b>2.Cảnh chợ Năm</b></i>
<i><b>Căn:</b></i>
- Cảnh đông vui, tấp
nập, trù phú, độc đáo.
- Nghệ thuật so sánh,
liệt kê miêu tả, quan
sát tinh tế khắc họa rõ
nét chợ Năm Căn.
<i>Hình dung và cảm nhận về</i>
<i>vùng đất Cà Mau qua bài</i>
<i>văn .</i>
<i>- Qua bài văn em cảm nhận được gì</i>
<i>về vùng Cà Mau cực nam của tổ</i>
<i>quốc?</i>
<i>- Nêu khái quát về nghệ thuật của</i>
<i>đoạn trích.</i>
<i>-> Rút ra ghi nhớ SGK</i>
<i>- Cho HS đọc lại ghi nhớ.</i>
<i>GV chốt : * Cảnh sông nước Cà</i>
<i><b>Mau : đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy</b></i>
<i><b>sức sống hoang dã, Chợ Năm Căn :</b></i>
<i>* Bức tranh thiên và cuộc sống hiện</i>
<i><b>lên vừa cụ thể, vừa bao quát thông</b></i>
<i><b>qua cảm nhận trức tiếp và vốn hiểu</b></i>
<i><b>biết của tác giả .</b></i>
- Thảo luận nhanh tìm nội dung và
nghệ thuật đoạn trích (Hs tự nêu
những cảm nhận thú vị hay sâu sắc
của mình )
- Đọc ghi nhớ SGK.
III.Tổng kết:
<b>(Ghi nhớ SGK/23 T2) </b>
*Cảnh <i><b>sơng nước Cà</b></i>
<i><b>Mau</b></i> có vẻ đẹp rộng
lớn, hùng vĩ, đầy sức
sống hoang dã. Chợ
Năm Căn là hình ảnh
cuộc sống tấp nập, trù
phú, độc đáo ở vùng
đất tận cùng phía nam
Tổ quốc .
*Bức tranh thiên
<i> Hoạt động 4 : Luyện tập .</i>
<i>GV hướng dẫn HS sử dụng Vở BTNV</i>
<i>, làm bài tập ở phần luyện tập.</i>
<i>- Hướng dẫn HS luyện tập :</i>
<i> +Yêu cầu HS đọc và xác định u</i>
<i>cầu bài tập 1, 2 SGK.</i>
<i><b>Hỏi: Nêu cảm nghó của em về vùng</b></i>
<i>Cà Mau ?</i>
<i>GDMT : liên hệ môi trường tự nhiên,</i>
<i>hoang dã .</i>
- Đọc, xác định u cầu bài
tập.
- Cá nhân nêu cảm nghó.
<b>Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
-HS trả lời theo câu hỏi của
GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
E.CỦNG CỐ – DẶN DOØ :
1.Củng cố:Thực hiện ở Hoạt động 2
2.Dặn dò:
a.Bài vừa học : Ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau , Sơng ngịi kênh rạch Cà
Mau , Cảnh chợ Năm Căn và nghệ thuật miêu tả của bài .
b.Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi (trang 30->35,sgk) cho tuần tới (văn học) cần :
-Đọc và nắm cốt truyện .
-Nắm được các từ khó .
-Đọc chú thích (*) nắm về tác giả, tác phẩm .
-Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản .
Tuaàn<b> : 21 </b>
Tieát<b> : 78 Tieát 78</b>
<b>TV</b>
<b>I/. Mục tiêu:</b>
<i> a. Kiến Thức: Giúp học sinh </i>
<i>- Nắm được khái niệm và cấu tạo của So Sánh.</i>
<i>- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những So Sánh đúng, tiến</i>
<i> đến tạo những So Sánh hay.</i>
<i>b. Rèn luyện kỹ năng sử dụng phép So Sánh trong khi nói, viết hợp lý.</i>
<i>c. Giáo dục đức tính chăm chỉ học tập, học đi đơi với hành.</i>
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Cấu tạo của phép tu từ so sánh .
-Các kiểu so sánh thường gặp .
<b>K ĩ năng :</b>
- Nhận diện được phép so sánh .
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được
tác dụng của các kiểu so sánh đó .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG </b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
<b>+ </b>Thế nào là Phó Từ ? cho ví dụ. ( 8
điểm )
- Là những từ chuyên đi kèm với
động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa
cho động từ, tính từ …
Ví dụ : đã, cũng, vẫn, thật, rất, lắm,
quá, không, chưa, chẳng …
<b>+ </b>Câu văn nào có sử dụng Phó Từ ?
A. Chân cô ấy dài nghêu.
B. Mặt em bé thon như trăng
rằm.
C. Da chị ấy mịn màng.
D. Cô Hai cũng có răng khểnh.
- Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến</b>
<b>thức.</b>
<i>Tìm hiểu khái niệm so sánh .</i>
<i>- Cho HS xem ngữ liệu và tìm tập</i>
<i>hợp từ chứa hình ảnh so sánh.</i>
<i><b>Hỏi: Tìm sự vật, sự việc nào được so</b></i>
<i>sánh với nhau ? Vì sao có sự so sánh</i>
<i>như vậy ?</i>
<i><b>Hỏi: Việc sự dụng phép so sánh đó</b></i>
<i>có tác dụng gì ?</i>
<i>- GV : Khái quát lại vấn đề ->đó là</i>
<i>phép so sánh tu từ và rút ra ghi</i>
<i>nhớ ?</i>
<i><b>Hỏi: Vậy so sánh là gì?</b></i>
<i>-Gọi HS đọc ghi nhớ.</i>
<i>-GV cho HS nhận xét về cách so</i>
<i>sánh ở bảng phụ.</i>
<i>Tìm hiểu cấu tạo của so sánh.</i>
<i>-Cho HS điền BT1 vào mô hình cấu</i>
<i>tạo phép so sánh.</i>
<i>Vế A (sự</i>
<i>vật được</i>
<i>so sánh)</i>
<i>Phương</i>
<i>tiện so</i>
<i>sánh </i>
<i>Từ so</i>
<i>sánh </i> <i>Vế B (sựvật dùng</i>
<i>để so</i>
<i>sánh)</i>
<i>Trẻ em </i> <i>như</i> <i>búp trên</i>
<i>cành </i>
<i>Rừng</i>
<i>đước </i> <i>dựng lêncao ngất </i> <i>như </i> <i>hai dãytrường</i>
<i>thành vô</i>
<i>tận </i>
<i>-Yêu cầu HS hãy nêu thêm một số từ</i>
<i>(là, như là, y như, giống như, tựa</i>
<i><b>như, tựa như là; bao nhiêu…bấy</b></i>
<i><b>nhiêu…)</b></i>
<i>-Cho HS đọc bài tập II.3 bảng phụ.</i>
<i>(tính khơng đầy đủ-thay đổi trật tự</i>
<i>các yếu tồ so sánh) </i>
<i><b>Hỏi: Hãy nhận xét cấu tạo phép so</b></i>
- Cá nhân đọc ngữ liệu và tìm hình
ảnh so sánh.
- Cá nhân tìm hình so sánh, lí giải sự
tương đồng.
-Thảo luận 2 HS -> rút ra tác dụng:
làm nổi bật cảm nhận người viết,
tăng tính gợi hình. Gợi cảm.
- Đọc ghi nhớ SGK trang 24.
- Cá nhân trả lời: so sánh có tính
chất đo lường với mục đích định
lượng.
- Cá nhân điền vào mô hình.
- Học sinh phát hiện: tựa, bằng, y
như….
- Cá nhân nhận xét:
a. Khơng có từ chỉ phương diện so
sánh và ý so sánh.
b. Đảo vị trí từ so sánh và vế B lên
<b>I. So sánh là gì ?</b>
<b> VD: </b>
<b>a)</b>Trẻ em<b> như </b> búp
trên cành.
<b>b)</b> Rừng đước dựng lên
cao ngất <b>như</b> hai dãy
trường thành vô tận
So sánh được vì
giữa các sự vật này có
nét tương đồng. So
sánh để làm nổi bật
đặc điểm của sự vật.
<b>*Ghi nhớ 1: (SGK.tr24)</b>
<b>So sánh</b> là đối chiếu sự
vật, sự việc này với sự
vật, sự việc khác có nét
tương đồng để làm tăng
<b>II. Cấu tạo của phép</b>
<b>so sánh:</b>
<b>1) Điền vào mơ hình:</b>
Vế A
(sự
vật
được
so
sánh)
Phươn
g tiện
so sánh
Từ
so
sánh
Vế B
(sự
vật
dùng
để so
sánh)
Trẻ
em <b>như</b> búptrên
<b>nhö </b> hai
dãy
trường
thành
vô tận
<b>2) nhận xét :</b>
a.Trường Sơn : chí
lớn ơng cha.
Cửu Long : lịng
mẹ bao la sóng trào.
Vắng mặt từ chỉ
phương diện so sánh ;
từ so sánh.
<i>Ghi nhớ và củng cố tiết học .</i>
<i>GV nhận xét ->rút ra ghi nhớ SGK.</i>
<i>Gọi HS đọc ghi nhớ.</i>
<b>Hỏi</b>: So sánh là gì ? Cấu tạo của
phép so sánh ?
*u cầu HS:
(Thuộc 2 ghi nhớ)
trước vế A.
->tính khơng đầy đủ.
- Đọc ghi nhớ.
- Cá nhân nhắc lại hgi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu gv.
khuaát.
Từ so sánh và vế B
được đảo lên phía
trước vế A.
<b>3. Ghi nhớ 2 :</b>
<b>(SGK.tr25)</b>
Mơ hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm :
- Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh) ;
- Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A) ;
- Từ ngữ chỉ phương diện so sánh ;
- Từ ngữ chỉ ý so sánh (gọi tắt là từ so sánh) .
Trong thực tế, mơ hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều :
- Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lượt bớt .
- Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
bài tập 1 SGK.
-Gọi HS lên trình bày -> nhận xét. - Đọc bài tập.
- Trả lời cá nhân.
(Lên bảng trình bày)
- Nhận xét.
<i><b>III.Luyện tập :</b></i>
<b>1. Tìm hình ảnh so</b>
<b>sánh theo mẫu SGK</b> :
a. So sánh đồng loại :
- So sánh người với
người :
Thầy thuốc như mẹ
hiền.
- So sánh vật với
vật :
Trên trời, mây
trắng như bông.
b. So sánh khác loại :
- So sánh người với
vật :
Mẹ già như chuối
chín cây.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
bài tập 2 SGK
- Gọi HS tìm vế còn lại của phép so
sánh.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, sửa sai.
- Cho HS tìm phép so sánh trong văn
bản Sông nước Cà Mau.
- GV đánh giá, sửa sai.
Bài tập 4 : Không thực hiện (vì
khơng có thời gian) .
- Đọc BT 2..
Cá nhân trình bày.
- Nhận xét.
- Tìm so sánh từ văn bản :
Sông nước Cà Mau.
-Nhận xét.
nhanh chóng.
<b>2. Tìm vế còn lại của</b>
<b>phép so sánh :</b>
- Khoẻ như voi.
- Đen như cột nhà
cháy.
- Trắng như bông.
- Cao như núi.
<b>3. Tìm các câu văn có</b>
<b>sử dụng phép so sánh</b>
<b>trong bài “Sơng nước</b>
<b>Cà Mau” :</b>
Sông ngòi …… như
mạng nhện
Ngôi nhà …… như khu
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
<b> Hướng dẫn tự học :</b>
-HS trả lời theo câu hỏi của
GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ <b>:</b>
<b> </b>1) Củng cố : Đã thực hiện ở hoật động 3 và 4 .
2) Dặn dò :
- Tieát sau :
* Soạn bài môn TLV : “Quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”.
Đọc các đoạn văn (mục 1) Trả lời các câu hỏi (mục 2)
Chuaån bị các bài tập luyện tập cho tốt .
* Trả bài : Tìm hiểu chung về văn miêu tả .
- Tuaàn sau :
Chuẩn bị nói tại lớp cho có hiệu quả , cần luyện ở nhà cho thật tốt về nói tại lớp
.
- Trả bài bài môn TLV : “Quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”.
Duyệt của BLĐ Trường Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
Tuaàn<b> : 22</b>
Tieát<b> : 79,80 </b>
NS: 10/9/2010
ND:13-18/9/2010
<b> Tieát 79,80</b>
TLV
<b>I/. Mục tiêu:</b>
a. Kiến Thức: Giúp học sinh
- Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả : quan sát, t7o7ng3
tượng, nhận xét, so sánh .
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
b. Rèn luyện kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
c. Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập, học đi đôi với hành.
<b>II/. Kiến thức chuẩn:</b>
<b>Ki ến thức :</b>
-Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh trong văn
miêu tả .
-Vai trò, tác dụng cua3quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả .
<b>K ĩ năng :</b>
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả .
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả .
<b>III/. Hướng dẫn - thực hiện:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG </b>
<b>Hoạt động 1 : Khởi động .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
<b>+ </b>Theá nào là văn miêu tả ? cho ví
dụ. ( 8 điểm )
…
- Ví dụ miêu tả về chú Dế Mèn, Dế
Choắt, Sông nước Cà Mau …
<b>+ </b>Khi viết một đoạn văn miêu tả
khuôn mặt mẹ, em sẽ không lựa
chọn chi tiết nào sau đây ?
A. Hiền hậu và dịu dàng
B. Vầng trán có vài nếp nhăn
C. Hai má trắng hồng bụ bẫm
D. Đoan trang và rất thân thương
- Giới thiệu bài mới :
Để miêu tả chính xác và sinh
động, người viết phải qua nhiều
công đoạn. Trước hết phải quan
sát rồi sau đó nhận xét, liên
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến</b>
<b>thức.</b>
<i>Hướng dẫn tìm hiểu các thao</i>
<i>tác cơ bản khi miêu tả.</i>
<i>- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu</i>
<i>bài tập.</i>
<i>- Cho HS thảo luận: a, b, c.</i>
<i> (Phân ba nhoùm a, b, c)</i>
<i>Gọi học sinh đọc 3 đoạn/27/SGK :</i>
<i>Hỏi : Mỗi đoạn văn trên giúp em</i>
<i>hình dung đặc điểm nổi bật gì của</i>
<i>sự vật và phong cảnh được miêu</i>
<i>tả.</i>
<i>Hỏi :Từ ngữ, hình ảnh nào thể</i>
<i>hiện đặc điểm nổi bật đó .</i>
<i>? Để viết được các đoạn văn trên</i>
<i>người viết phải có đặc điểm gì .</i>
- Cá nhân đọc, xác định yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm.
-> Đại diện nhóm trình bày-> nhận
xét.
- Dế Choắt : gò gò, ốm yếu
- các chi tiết : gầy go, dài lêu nghêu,
cánh ngắn củn, đôi càng bè bè, râu
cụt, mặt mũi ngẩn ngơ.
-Các câu có sử dung phép so sánh :
gầy gò … như gã nghiện thuốc
phiện.Đôi cánh ngắn …với người cởi
I/. Quan sát, tưởng
tượng, so sánh và
nhận xét trong văn
miêu tả :
* Đoạn 1 :
a. Tái hiện lại hình
ảnh ốm yếu, tội
nghiệp của chú Dế
Choắt ( đối lập với
hình ảnh Dế Mèn )
b. Người gầy go, dài
lêu nghêu, cánh ngắn
c. Câu văn so sánh :
-gầy gò … như gã
nghiện thuốc phiện.
- Đôi cánh ngắn …với
người cởi trần.
* Đoạn 2 :
<i>? Hãy tìm những câu văn có sự</i>
<i>liên tưởng trong mỗi đoạn. Sự liên</i>
<i>tưởng và so sánh có gì độc đáo.</i>
<i>Gọi học sinh đọc câu 3 và yêu cầu</i>
<i>trả lời câu hỏi.</i>
<i>Hỏi : Vậy qua những gì đã tìm</i>
<i>hiểu, theo em muốn làm tốt bài</i>
<i>văn miêu tả ta cần làm gì ?</i>
<i>Muốn thực hiện các câu hỏi trong</i>
<i>SGK Gv cần thực hiện các bước sau :</i>
<i>Bước 1 : </i>
<i>Cho Hs đọc cả 3 đoạn văn trong SGK</i>
<i>, sau đó Gv thực hiện đọc các câu hỏi</i>
<i>a,b,c (suy nghĩ, trả lời câu hỏi) để</i>
<i>học sinh tìm cách trả lời .</i>
<i>Bước 2 : </i>
<i>Gv chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu</i>
<i>câu hỏi của các đoạn văn ở mục 2.</i>
<i>a,b,c (nhóm 1 trả lời a,b,c cho đoạn</i>
<i>1; nhóm 2 trời lời câu hỏi a,b,c cho</i>
<i>đoạn 2; nhóm 3 trả lời câu hỏi a,b,c</i>
<i>cho đoạn 3) .</i>
<i>Bước 3 :Gv nhận xét :</i>
<i>-Để tả sự vật, sự việc, phong cảnh</i>
<i>người viết cần biết quan sát, tưởng</i>
<i>tượng, so sánh và nhận xét .</i>
<i>- những so sánh và nhận xét tạov nên</i>
<i>độc đáo , sinh động, giàu hình tượng,</i>
<i>mang lại cho người đọc nhiều thú vị .</i>
<i>Bước 4 :Tìm từ lượt bỏ trong trong</i>
<i>(…) GSK phần 3*(mục I ) </i>
<i>- Cho HS đọc BT mục 3.</i>
traàn………
- Tái hiện : Tả quang cảnh vừa đẹp,
vừa thơ mộng, mênh mông, hùng vĩ
của sông nước Cà Mau.
-Các chi tiết : Miêu tả chi chít, tiếng
sóng, tiếng nước đõ ……..
- Sử dụng phép so sánh để làm tăng
thêm sự sinh động của vùng sông
nước Cà Mau .
Tái hiện hình ảnh : Cây gạo đầy sức
sống vào mùa xuân .
-Sử dụng phép so sánh : Cây gạo như
tháp đèn, Bông hoa như ngọn lửa
……… tăng thêm nét sinh động
của cảnh vật .
- Đọc bài tập mục 3.
- Tìm từ bỏ đi.-> nhận xét từ bỏ đi là
đẹp, vừa thơ mộng,
mênh mông, hùng vĩ
của sông nước Cà
Mau.
b. Sông ngòi, kênh
rạch chi chít. Trời
nước, lá cây nhuốm
một màu xanh. Tiếng
c. Sơng ngịi chi chít
như mạng nhện, nước
đổ như thác. Cá nước
như người bơi ếch.
Rừng Đước … như hai
dãy trường thành vô
tận.
* Đoạn 3 :
a. Miêu tả hình ảnh
cây gạo đầy sức sống
vào mùa xuân
b. Cây gạo sừng sững
như một tháp đèn
khổng lồ. Hàng ngàn
bông hoa, hàng ngàn
ngọn lửa hồng tươi …
c. Cây gạo sừng sững
… như một tháp đèn
khổng lồ.
Hàng ngàn bông hoa
3. Các chữ đã bị lược
bỏ :
- ( 1 ) ầm ầm
- ( 2 ) như thác.
<i>- Yêu cầu HS :</i>
<i> +Tìm từ : bỏ đi.</i>
<i> + Nêu nhận xét.</i>
<i>Bước 5 :</i>
<i><b>Hỏi: Vậy muốn miêu tả, người viết</b></i>
<i>cần có những thao tác nào?</i>
<i>-Gọi HS đọc ghi nhớ.</i>
hình ảnh so sánh, liên tưởng thú vị->
mất sinh động, khơng gợi trí tưởng
tượng.
- HS trả lời cá nhân.
- Đọc ghi nhớ SGK.
eách.
- ( 4 ) Như hai dãy
trường thành vô tận.
Nếu lược bỏ đi các
phần trên, đoạn văn
mất đi sự sinh động,
không gợi trí tưởng
tượng cho người đọc.
<b>GHI NHỚ</b> (sgk )
Muốn <i><b>miêu tả</b></i> được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng,
tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật .
<b>Hoạt động : Khởi động (tt) để chuyển tiết .</b>
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
<i>Câu hỏi kiểm tra chuyển tiết 2 :</i>
- <i>Muốn miêu tả được và đầy đủ, chúng ta phải thực hiện các yếu tố nào ? </i>
<i>Đáp án : </i>Muốn <i><b>miêu tả</b></i> được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên
tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
(Học sinh trả lời theo ghi nhớ và phải trả lời câu hỏi phụ .)
- Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại tiết 1 và chuyển sang tiết 2 .
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
bài tập 1.
- Cho HS điền từ thích hợp.
+ (1) Điền từ nào thích hợp ?
+ (2) Điền từ nào thích hợp ?
+ (3) Điền từ nào thích hợp ?
+ (4) Điền từ nào thích hợp ?
+ (5) Điền từ nào thích hợp ?
- HS nhận xét cách điền của bạn .
-> GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Điền từ theo thứ tự như sau ;
- Gương bầu dục.(1…)
- Cong cong. (2…)
- Lấp ló. (3…)
- Cổ kính. (4…)
-Xanh um. (5…)
<b>II/. Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1 : </b>
*Hình ảnh tiêu biểu
đặc sắc :
-Mặt hồ ….sáng long
-Cầu Thê Húc màu
son …..
-Đền ngọc Sơn, gốc
đa già rễ lá xum xuê,
Tháp Rùa xây trên gò
đất giữa hồ
=> Đó là những đặc
điểm nổi bật chỉ có ở
Hồ Gươm .
*Điền từ <b> :</b>
- Cho HS đọc và xác định u cầu
bài tập 2.
- Gọi HS tìm hình ảnh tiêu biểu của
Dế Mèn.
- GV nhận xét, chốt lại và sửa chữa :
<i>- Đầu tôi to và nổi từng tảng rất</i>
<i>bướng .</i>
<i>- Sợi râu tôi dài một vẽ rất đỗi hùng</i>
<i>dũng .</i>
<i>- Tôi hãnh diện với bà con về cặp</i>
<i>- Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và</i>
<i>khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt</i>
<i>râu .</i>
- BT 3: Yêu cầu HS tự quan sát và
tìm những hình ảnh tiêu biểu của
ngôi nhà, căn phịng.
- Học sinh trình bày theo sự gợi ý
của giáo viên :
+ Nhà em ở đâu, như thế nào ?
+ Ở thành phố hay nông thôn ?
+ Cần quan sát những đặc điểm gì
về nhà của em ? …
-> GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 4,5 : Học sinh thực hiện ở
nhà theo sự hướng dẫn của giáo
viên:
- Cho HS đọc và xác định yêu cầu
bài tập 4.
- Gợi ý cho HS liên tưởng đến hình
ảnh có sự tương đồng.
- Gọi 5 HS trình bày
- GV nhận xét.
- Đọc và xác định u cầu bài tập 2.
- Liệt kê các đặc điểm nổi bật của
Dế Mèn.
- HS nhận xét .
- Thảo luận nhóm (2 HS).
-HS trả lời cá nhân sau khi quan sát
và tìm.
- Cá nhân đọc và liên tưởng so sánh.
- HS trả lời .
-Hs trả lời các nhân : Mặt trời, bầu
trời, cây … được so sánh như mâm
lửa, khuôn mặt em bé, bức tường …..
(tương đồng)
- HS trả lời : Mặt trời, bầu trời,
những hàng cây, Núi (đồi – hay đồng
bằng), những cảnh khác . . . (tùy theo
- Cổ kính. (4…)
-Xanh um. (5…)
<b> Bài tập 2 : Các</b>
<b>hình ảnh.</b>
- Cả người rung lên
một màu nâu bóng
mỡ.
- Đầu to nổi từng
tảng rất bướng.
- Răng đen nhánh
lúc nào cũng nhai
ngoàm ngoạp như hai
lưỡi liềm máy làm
việc.
- Râu dài uốn cong.
- Trịnh trọng khoan
thai đưa cả hai chân
lên vuốt râu…-> chàng
dế cường tráng nhưng
ương bướng kiêu
căng.
<b>Bài tập 3</b>: HS quan
sát + ghi chép.
<b>Bài tập 4</b>: gợi ý:
-Mặt trời như một
chiếc mâm lửa.
- Cho HS đọc và xác định u cầu
bài tập 5.
- HS tìm ý và lập dàn ý Viết và
miêu tả lại theo ý bài “Sơng nước
Cà Mau” .
học sinh .
- HS về nhà tự miêu tả dịng sơng
Tập Ngãi ở q hương mình .
những bước tường
thành cao vút.
<b>Bài tập 5</b>:
Học sinh thực hiện ở
nhà .
<b>Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .</b>
<b> Củng cố :</b>
<b> Dặn dò :</b>
- Bài vừa học :
- Chuẩn bị bài mới :
- Bài sẽ trả bài :
-HS trả lời theo câu hỏi của
GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV .
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ <b>:</b>
<b> </b>1) Củng cố : Đã lồng thực hiện ở hoật động 3 .
2) Dặn dò :
- Tuaàn sau :
* Soạn bài môn VH : “Bức tranh của em gái tôi”.
Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK (Tìm hiểu văn bản) .
Chuẩn bị nói tại lớp cho có hiệu quả , cần luyện ở nhà cho thật tốt về nói tại
lớp.
* Trả bài :
Mơn VH : “Sông nước Cà Mau”