Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tài liệu ga 2 tuan 21(ca the hoa-ktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.95 KB, 31 trang )

Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán.
- Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
2. Kỹ năng:
- Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
- Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3,
nhân 4, nhân 5.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành
Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra
việc ghi nhớ các bảng nhân đã học.
Bài 1: Cho HS chơi trò truyền điện về các bài toán đã cho
Bài 2: Nhắc lại các thành phần của phép nhân, cách tìm tích
Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.


Bài 3: (cột 1)học sinh khá giỏi làm thêm cột 2
Học sinh nêu cách làm bài tập
Thực hiện bằng trò chơi “ngựa phi”. Sửa bài
 Hoạt động 2: Giải toán
Bài 4: Học sinh đọc đề bài
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Để biết 8 học sinh mượn bao nhiêu quyển sách ta làm thế
nào?
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
- Hát
- HS làn bài
- Nhận xét
-HS làm bài vào sgk rồi sửa bài miệng
- HS thi đua làm bài trong nhóm 6, sửa
bài
- HS làm bài vào vở toán, sửa bài
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Phép chia.
- HS 2 dãy thi đua.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: CHÍNH TẢ
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm.
2. Kỹ năng:
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr( làm bài 2a,3a)
3. Thái độ:
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mưa bóng mây.
- GV nhận xét bài viết cũ, viết từ ướt tóc, khắp
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó
yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Bài Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca và bông
cúc khi chưa bò nhốt vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và dấu
gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
than.
- Viết lùi vào một ô li vuông, viết
hoa chữ cái đầu tiên.

- Tìm và nêu các chữ: giữa, cỏ, tả
mãi, thẳm.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên
bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS
soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và
tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2,
trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã
hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
Bài tập 3a:
- Học sinh suy nghó và làm bài vào vbt rồi giải câu đố
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm
các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bò: Sân chim.
- Viết các từ khó đã tìm được ở

trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ.
Ví dụ:
+ chào mào, châu chấu, chèo bẻo,
chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa
vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng
của từng đội đọc từng từ cho cả
lớp đếm để kiểm tra số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- Sửa bài
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: CHÍNH TẢ

SÂN CHIM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk)
2. Kỹ năng:
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, (bài 2a,3a)
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- GV nhận xét bài cũ và viết lại từ dễ sai vào bảng con
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Sân chim.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó
yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?

C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng tr,
s,x
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên
bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp
viết vào giấy nháp.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim
trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu
văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ,
trứng, nói chuyện, nữa, trắng
xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở
D) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS
soát lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào
Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận và đặt câu vào
bảng nhóm
- Sửa bài: trò chơi gọi bạn, các thành viên từng nhóm
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhân xét tiết học.
- Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà
viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài
- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Sửa lại nếu bài bạn sai.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chúng ta cần lòch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn
trọng chính bản thân mình.
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghóa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt
máy nghe nhẹ nhàng.
2. Kỹ năng:
- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3. Thái độ:
- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghò,
yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần
nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự trọng và tôn trọng
người khác.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kòch bản có mẫu hành vi đã
chuẩn bò.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa
xem:
- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS đóng vai diễn lại kòch bản có
mẫu hành vi đã chuẩn bò.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng

câu hỏi của GV:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có
nhẹ nhàng không?
- Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ
lòch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(Sử dụng pp khăn phủ bàn)
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4,
mỗi nhóm tìm các việc nên làm và không nên làm để thể
hiện lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Chốt ý đúng
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2: Thực hành.
+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng
rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin
phép được gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất
thân mật và lòch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào
nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
- Các nhóm thảo luận và ghi vào
phiếu thảo luận
- Nêu ý kiến ,các nhóm khác bổ
sung
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
2. Kỹ năng:
- Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung
câu chuyện.
3. Thái độ:
- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) ng Mạnh thắng Thần Gió.

- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa
cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung
đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
ng Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim
sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn
làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn

ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình.
- Chim sơn ca bò cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của
sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bò
cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc
thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
 Hoạt động 2: HS kể lai toàn bộ truyện( học
sinh khá giỏi )
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS
và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện
trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người

thân nghe.
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Bông cúc đã bò hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ
bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn
không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì
toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi
sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 3.
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp
rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì
chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không
cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả
hương và tắm nắng mặt trời.
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể
trước nhóm của mình.
- 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bò tranh
ảnh về loài chim mà con yêu thích.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tả ngắn về bốn mùa.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết
về mùa hè.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn
ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1

- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của
các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho
lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và tìm
lời đáp cho từng tình huống
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Hát
- 2 HS khá giỏi đọc lại bài viết
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Học sinh nêu ý kiến
- HS làm việc theo cặp.
- Học sinh nêu ý kiến
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn
về loài chim.
Bài 3
- HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích
bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
- Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú
ý một số điều sau, chẳng hạn:
Con chim con đònh tả là chim gì? Trông nó thế nào

(mỏ, đầu, cánh, chân…)? Con có biết một hoạt động
nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì?
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và
cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của
người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những
em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm
tiếp.
- Chuẩn bò: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
đáp khác (nếu có).
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các
câu văn nói về hình dáng của chích bông.
- Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
- HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

×