Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Bài giảng Giao an lop 5 tuan 9 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.18 KB, 84 trang )

TUẦN 9
-1-
Thứ Môn Tiết Tên bài
Chủ
nhật
21/9

T
ĐĐ
K T
CC
17
41
9
9
9
Cái gì quý nhất?
Luyện tập
Tình bạn
Luộc rau
Hai
22/9
T
CT
LTVC
LS
TD
42
9
17
9


17
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà.
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
Cách mạng mùa thu
Động tác chân .Trò chơi dẫn bóng
Ba
23/9

T
TLV
KH
H
18
43
17
17
9
Đất Cà Mau
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Luyện tập thiết trình tranh luận
Thái độ với người nhiễm HIV
Nhũng bông hoa những bài ca.

24/9
T
LTVC
ĐL
KC
TD

44
18
9
9
18
Luyện tập chung.
Đại từ.
Các dân tộc sự phân bố dân cư
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Trò chơi : Ai nhanh và khéo hơn
Năm
25/9
TLV
T
KH
MT
SHTT
ATGT
18
45
9
9
9
1
Luyện tập thiết trình tranh luận.
Luyện tập chung.
Phòng tránh bò xâm hại.
Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam.
Biển báo hiệu giao thông đường bộ
NS:20/9/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC

ND:21/9/08 Tiết 17:CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu
sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
-Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng đònh: người lao động
là quý nhất.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.Trả
lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: “Cái gì quý nhất ?”
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
Phương pháp: Luyện tập, giảng giải.
• Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng
giải

• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi )
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái
quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý : quý nhất là vàng.
Nam : quý nhất là thì giờ.
2 học sinh
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách
chia đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống được
không ?
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
-Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất
là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý
-2-
+ Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế
nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng
người lao động mới là quý nhất?

- Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng
sai, phải trái, lợi hại.

+ Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn
và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
- Giáo viên nhận xét.
-Nêu ý 2 ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc
diễn cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … mà
thôi”
3: Củng cố: hướng dẫn học sinh đọc
phân vai.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai
lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại
bài văn theo nhóm 4 người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn
cảm.
- Chuẩn bò: “ Đất Cà Mau “.

- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
lẽ của từng bạn.
- Lúa gạo nuôi sống con người – Có
vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì
giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Những lý lẽ của các bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
- Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý,
nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra
lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người
lao động thì không có lúa gạo, không có
vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách
vô vò mà thôi, do đó người lao động là
quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác lắng nghe nhận xét.
-Người lao động là quý nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
-Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm
đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo … mà
thôi”.
- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
-Học sinh nêu.
-Học sinh phân vai: người dẫn chuyện,

Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
-3-
____________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 41: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản
- Luyện kó năng viết số đo độ dài dưới dạng STP
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
-GV: Phấn màu - Bảng phụ
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
Viết số thập phân vào chỗ trống:
6m 5cm =…m ; 10dm 2cm =…dm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số
đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực
hành
 Bài 1: 3 HS làm bảng- lớp làm nháp
 Giáo viên nhận xét
 Bài 2 :
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315
cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết :
315 cm = 300 cm + 15 cm =
3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m
100

HS làm vào nháp theo mẫu
Bài 3:
HS làm bài

- 2 Học sinh
- Hoạt động cá nhân
- HS tự làm và nêu cách đổi
- Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải
thích cách đổi → phân số thập phân→ số
thập phân)
a/35m 5cm =35
mm 03,35
100
3
=
b/51dm 3cm = 51
dmdm 3,51
10
3
=
c/14m7cm =14
mm 07,14
100
7
=
HS quan sát
234 cm =200 cm+ 34 cm =2 m 34 cm
=2
mm 34,2
100

34
=
506 cm+ 6 cm = 5 m 6cm
=5
m06,5
100
6
=
34dm =30 dm +4dm = 3m 4dm
=
mdm 4,3
10
4
=
HS nêu yêu cầu bài
HS làm vào vở
-4-
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 4 :
3: Củng cố
HS lên bảng làm
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Viết các số đo khối lượng
dưới dạng STP”Làm bài 1
a/3km 245 m =3
kmkm 245,3
1000
245
=
b/5 km 34 m =5

kmkm 034,5
1000
34
=
c/307 m=
kmkm 307,0
1000
307
=
HS thảo luận theo cặp
a/12,44 m =12
cmmm 4412
100
44
=
b/7,4dm =7
cmdmm 47
10
4
=
c/3,45 km=3
3
100
45
=
km
mkm 3450
1000
450
=

2 hs lên bảng thực hiện
47 m 18 cm =…m
25 m 9 cm =…m
______________________
Tiết 3:ĐẠO ĐỨC
Tiết 9 :TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
-Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
-Cách cư xử với bạn bè.
-Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò:
-GV +HS : - SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
Đọc ghi nhơ.ù
Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm
để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên
2.Bài mới: Tình bạn (tiết 1)
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
-Học sinh lắng nghe.
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên
trong lớp.
-Hoạt động 1: Đàm thoại.
Phương pháp: Đàm thoại
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
- Bài hát nói lên điều gì?

- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng
-5-
ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
không? Em biết điều đó từ đâu?
- Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ
em cũng cần có bạn bè và có quyền
được tự do kết giao bạn bè.
-Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, thảo
luận.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
-Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn
để chạy thoát thân của nhân vật trong
truyện?
-Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra,
tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau
như thế nào?
• Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương
yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là
những lúc khó khăn, hoạn nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình.
- Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự
liên hệ .
• Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối

với bạn bè trong các tình huống tương tự
chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn
bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những
việc làm không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận
khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn
khuyên ngăn bạn .
3: Củng cố (Bài tập 3)
Phương pháp: Động não.
- Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
→ GV ghi bảng.
• Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn
- Học sinh trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều
này được qui đònh trong quyền trẻ em.
Đóng vai theo truyện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Không tốt, không biết quan tâm, giúp
đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Học sinh trả lời.

-Học sinh trả lời.

- Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
- Trình bày cách ứng xử trong 1 tình
huống và giải thích lí do (6 học sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
-6-
đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan
tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia
sẻ vui buồn cùng nhau.
- Đọc ghi nhớ.
4.Dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ, bài hát… về chủ đề tình
bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bò: Tình bạn( tiết 2)
Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong
trường, lớp mà em biết.
_____________________
Tiết 4: Kó thuật
Tiết 9: LUỘC RAU
I. MỤC TIÊU :
- Nắm cách luộc rau .
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bò và các bước luộc rau .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Chuẩn bò : Rau , nồi , bếp , rổ , chậu , đũa …
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Nấu cơm .
Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Luộc rau .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện
các cộng việc chuẩn bò luộc rau .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những
công việc được thực hiện khi luộc rau .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan sát hình
1 nêu tên các nguyên liệu , dụng cụ cần
chuẩn bò luộc rau .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại cách
sơ chế rau trước khi luộc .
-Nhận xét , uốn nắn thao tác chưa đúng
-2 HS
Hoạt động lớp .
Quan sát hình 2 , đọc nội dung mục 1b
để nêu cách sơ chế rau .
- Lên thực hiện thao tác sơ chế rau .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau .
được việc luộc rau .
PP : Giảng giải , thực hành , trực quan .
Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau ,
lưu ý HS :
+ Cho nhiều nước để rau chín đều và
xanh .
+ Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm

, xanh .
+ Đun nước sôi mới cho rau vào .
Hoạt động lớp .

Đọc nội dung mục 2 , kết hợp quan sát
hình 3 để nêu cách luộc rau .
-7-
+ Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều .
+ Đun to , đều lửa .
+ Tùy khẩu vò mà luộc chín tới hoặc
chín mềm .
- Quan sát , uốn nắn .
- Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu
cơm bằng bếp đun .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình
nấu cơm .
Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập
Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá
kết quả học tập của HS
-Nêu đáp án bài tập
3. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến
thức đã học để giúp gia đình nấu ăn .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước
bài học sau .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp

án để tự đánh giá kết quả học tập của
mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
__________________________
CHÀO CỜ
___________________________________________________________________________
NS:21/9/08 Tiết 1: TOÁN
ND:22/9/08 Tiết 42 :VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vò đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vò đo liền
kề và quan hệ giữa một số đơn vò đo khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng
dưới dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
-Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vò đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
- GV: Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò đo là khối lượng - Bảng phụ
-HSø: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối lượng, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng số
thập phân.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ
dài liền kề?
- Mỗi hàng đơn vò đo độ dài ứng với mấy
chữ số?
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Học sinh trả lời đổi
345m = ? hm
- Học sinh trả lời đổi
3m 8cm = ? m

-8-
2.Bài mới:
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập
phân”
* Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vò đo
độ dài.
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động
não, thực hành
- Nêu lại các đơn vò đo khối lượng bé
hơn kg?
- Kể tên các đơn vò lớn hơn kg?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo
khối lượng liền kề?
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg?
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg?
- 1hg bằng bao nhiêu dag?
- 1dag bằng bao nhiêu hg?

hg ; dag ; g
tấn ; tạ ; yến
1kg = 10hg
1hg =
10
1
kg
1hg = 10dag
1dag =
10
1

hg hay = 0,1hg
- Tương tự các đơn vò còn lại học sinh
hỏi, học sinh trả lời, thầy ghi bảng, học
sinh ghi vào vở nháp.
 Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp 10 lần
đơn vò đo khối lượng liền sau nó.
- Học sinh nhắc lại (3 em)
b/ Mỗi đơn vò đo khối lượng bằng
10
1
(hay bằng 0,1) đơn vò liền trước nó.
- Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ
giữa 1 số đơn vò đo khối lượng thông
dụng:
1 tấn = kg
1 tạ = kg
1kg = g
1kg = tấn = tấn
1kg = tạ = tạ
1g = kg = kg
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi kết quả đúng
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết
quả từ 1kg = 0,001 tấn
1g = 0,001kg
Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập 1. - Học sinh làm vở
- Học sinh sửa miệng - Học sinh sửa bài
-9-
 Giáo viên nhận xét


Hoạt động 2: Luyện tập
GV nhận xét
a/4 tấn562kg=4
tántán 562,4
1000
562
=
b/3tấn 14 kg =3
tántán 014,3
1000
14
=
c/12 tâùn 6 kg=12
tántán 006,12
1000
6
=
d/500kg=
tántán 5,0
1000
500
=
- Học sinh làm nháp
-HS sửa bài
a/2kg 50 g=2
kgkg 05,2
100
50
=


Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
3: Củng cố
45 kg 23g =45
kgkg 023,45
1000
23
=
10 kg 3g =10
kgkg 003,10
1000
3
=
500 g=
kgk 5,0
1000
500
b/(giảm học sinh yếu)
2tạ 50kg=2
tata 5,2
100
50
=
3tạ 3kg=3
takg 03,3
100
3

=
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở
- Học sinh sửa bài
-Lượng thòt cần thiết để nuôi 6 sư tư trong
1 ngày
9 x 6 = 54( kg )
-Lượng thòt cần thiết để 6 sư tử ăn trong
30 ngày.
54 x 30 =1620 (kg )
1620 kg = 1,62 (tấn )
Đáp số: 1,62 tấn
* Hoạt động
Phương pháp: Động não, thực hành, đàm
thoại
- Nêu mối quan hệ 2 đơn vò đo liền kề.
- Hoạt động nhóm
341kg = tấn
8 tấn 4 tạ 7 yến = tạ
- Nêu phương pháp đổi dùng bảng đơn
vò.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Viết các số đo diện tích
dưới dạng số thập phân”
-10-
Làm bài 1/47
______________________________
Tiết 2 : CHÍNH TẢ
Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
- Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ
có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy A 4, viết lông.
+ HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng và
nhanh các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên,
uyêt.
- Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài
thơ.
- Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách
- viết và trình bày bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
+ Trình bày tên tác giả ra sao?
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học
sinh.
- Giáo viên chấm một số bài chính tả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện

tập.
Phương pháp: Luyện tập, trò chơi.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài 2.
--Chia 4 nhóm ghi vào phiếu học tập 2a
-Các nhóm đính phiếu học tập lên bảng
- Giáo viên nhận xét.

- Đại diện nhóm viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
1, 2 học sinh đọc lại những từ ngữ 2 nhóm đã
viết đúng trên bảng
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu –
phát âm.
3 đoạn:
- Tự do.
- Sông Đà, cô gái Nga.
- Ba-la-lai-ca.
- Quang Huy.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- 1 học sinh đọc và soát lại bài chính tả.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát
lỗi chính tả.
-Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp đọc thầm.
+la:la hét, con la, lê la, la bàn.
+na:nết na, quả na, na mở mắt.
+lẻ:lẻ loi, tiền lẻ, lẻ tẻ.

+nẻ:nứt nẻ, nẻ mặt.
-11-
Bài 3a:
- Yêu cầu đọc bài 3a.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành
các từ láy ghi giấy.
- Giáo viên nhận xétù
3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
- Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ láy có
âm cuối ng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò: Về nhà làm bài 2b; 3b
- Chuẩn bò: “Nỗi niềm giữ nước giữ
rừng”.Đọc và tìm từ khó trong bài.
+lo:lo lắng, lo nghó, lo sợ.
+no:ăn no, no nê.
+lở:đất lở, lở loét, lở mồm long móng
HS làm theo nhóm
- Lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài và nhận xét.
Từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm,
lạ lùng, lạc long, lai láng.
- Học sinh đọc yêu cầu.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các dãy tìm nhanh từ láy.
______________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17:MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:

- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện sự so
sánh và nhân hóa bầu trời
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
- Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên .
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ A 4.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn
từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử
dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu
trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi).
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, bút đàm, thi đua.
* Bài 1:
* Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3
Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt
đọc phần đặt câu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghó, xác đònh ý
trả lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời –
-12-

cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác .
-Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói
về thiên nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, thực hành.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu
chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một
đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở
nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm
• Giáo viên nhận xét .
• Giáo viên chốt lại.
3: Củng cố.
HS đọc lại đoạn văn hay
4.Dặn dò:
Viết lại đoạn văn nếu chưa viết xong
hoặc viết chưa hay. Tiết sau kiểm tra.
Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề
hiện sự nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
- Được rửa mặt sau cơn mưa/ dòu dàng/
buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của
bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi
xuống lắng nghe để tìm xem…

- Rất nóng và cháy lên những tia sáng
của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh
- Học sinh làm bài
- HS đọc đoạn văn
- Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất
2 học sinh
_________________________
Tiết 4:LỊCH SỬ
Tiết 9 :CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghóa giành
chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng
tháng 8 ở nước ta.
- Trình bày sơ giản về ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng 8.
-Rèn kó năng trình bày sự kiện lòch sử.
-Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
-GV:Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lòch sử đòa phương.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tónh” Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày
12/9/1930 ở Hưng Nguyên?
- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ Tónh diễn ra điều
gì mới?

-13-
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng
khởi nghóa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
đoạn “Ngày 18/8/1945 … nhảy vào”.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Không khí khởi nghóa của Hà Nội
được miêu tả như thế nào?
+ Khí thế của đoàn quân khởi nghóa
và thái độ của lực lượng phản cách mạng
như thế nào?
→ GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng
lên phá tan xiềng xích nô lệ.
+ Kết quả của cuộc khởi nghóa giành
chính quyền ở Hà Nội?
→ GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một
số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà
Nội.
-Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách
mạng tháng 8 của nước ta.
Hoạt động 2: Ý nghóa lòch sử.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
+ Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện
điều gì ?
+ Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt
kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại

tương lai gì cho nước nhà ?
→ Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghóa
lòch sử:
_ cách mạng tháng Tám đã lật đổ nền
quân chủ mấy mươi thế kỉ, đã đập tan
xiềng xích thực dân gần 100 năm, đã đưa
chính quyền lại cho nhân dân, đã xây
nền tảng cho nước Việt nam Dân chủ
Cộng hòa, độc lập tự do , hạnh phúc 3:
Củng cố.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20.
- Không khí khởi nghóa ở Hà Nội như
thế nào?
4.Dặn dò:
Chuẩn bò: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc
lập”.
- Em hãy tả lại không khí tưng bừng của
Hoạt động lớp.
- Học sinh (2 _ 3 em)
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm .
-… lòng yêu nước, tinh thần cách mạng
_ … giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa
nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ .
- Học sinh thảo luận → trình bày (1 _ 3
nhóm), các nhóm khác bổ sung, nhận
xét.
- Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).

- 2 em
- Học sinh nêu.

-14-
buổi lễ tuyên bố độc lập?
Tiết 5: Thể dục
Tiết 17: ĐỘNG TÁC CHÂN – TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I. MỤC TIÊU :
- Ôân 2 động tác vươn thở và tay . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
- Học động tác chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
- Trò chơi Dẫn bóng . Yêu cầu biết cách chơi , tham gia chơi chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , bóng , kẻ sân .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Phần mở đầu :
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu
cầu bài học.
Hoạt động lớp .
- Chạy quanh sân tập.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào
trong để khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
Phần cơ bản :
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Ôân 2 động tác vươn thở và tay : 2 – 3
lần .
- Sửa sai cho HS .

b) Học động tác chân : 4 – 5 lần .
- Nêu tên động tác , phân tích rồi cho
HS thực hiện .
c) n 3 động tác đã học : 2 lần .
- Mỗi động tác 2 x 8 nhòp do GV điều
khiển .
d) Trò chơi “Dẫn bóng ” : - Nêu tên trò
chơi , tập họp HS theo đội hình chơi ,
giải thích cách chơi và quy đònh chơi .
- Quan sát , nhận xét , biểu dương .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Lần 1 : Tập từng động tác .
- Lần 2 : Tập liên hoàn 2 động tác .
- Cả lớp cùng chơi có thi đua .
Phần kết thúc :
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài :
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và
giao bài tập về nhà :
Hoạt động lớp .
- Chơi trò chơi thả lỏng :.
___________________________________________________________________________
NS:22/9/08 Tiêt1: TẬP ĐỌC
ND:23/9/08 Tiết 18 :ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự
khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người dân Cà Mau
-15-
- Hiểu ý nghóa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
nên tính cách kiên cường của người Cà Mau .

- Học sinh yêu quý thiên nhiên và sự kiên cường của người dân nơi đây .
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to “ Đất cà Mau “.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
2 học sinh
Hoạt động cá nhân, lớp.
-1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn
- Nhận xét từ bạn phát âm sai
- Học sinh lắng nghe
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu … nổi cơn dông
- Đoạn 2: Cà Mau đất xốp …. Cây đước
- Đoạn 3: Còn lại
-Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đoạn 1.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông
- Mưa ở Cà Mau
- Giới thiệu tranh vùng đất Cà Mau
- Học sinh nêu giọng đọc, nhấn giọng từ
gợi tả cảnh thiên nhiên.
- Học sinh lần lượt đọc, câu, đoạn.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng;
rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống
chọi được với thời tiết khắc nghiệt
- Giới thiệu tranh về cảnh cây cối mọc
thành chòm, thành rặng
- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những

hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà
- HS đọc bài trả lời câu hỏi.
- Theo Hùng ,Qúy, Nam cái gì quý nhất
trên đời?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: “Đất Cà Mau “
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản
Phương pháp: Luyện tập, Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng
đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Bài văn chia làm mấy đoạn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Tìm hiểu.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác
thường ? hãy đặt tên cho đoạn văn này
Giáo viên ghi bảng :
- Giảng từ: phũ , mưa dông
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Cây cối trên đất Cà Mau
mọc ra sao ?
+Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như

thế nào ?
-16-
_GV ghi bảng giải nghóa từ :phập phều,
cơn thònh nộ, hằng hà sa số
- Giáo viên chốt.
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 2.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Người dân Cà Mau có tính
cách như thế nào ?
-Giảng từ : sấu cản mũi thuyền, hổ rình
xem hát
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
-Luyện đọc diễn cảm cả 2 đoạn.
- Giáo viên đọc cả bài.
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
-Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi
đọc diễn cảm.(HS giỏi)
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại.
- Nêu giọng đọc.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn
cảm từng câu, từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
3: Củng cố.
Một HS đọc lại bài, nêu ý nghóa bài
→ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên
nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Ôn lại các bài tập đọc và học thuộc

lòng.
kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước

-1 học sinh đọc đoạn 3.
- Thông minh, giàu nghò lực, thượng võ,
thích kể và thích nghe những chuyện kì
lạ về sức mạnh và trí thông minh của con
người
- Học sinh lần lượt đọc bài 2 đoạn liên
tục.
- Cả nhóm cử 1 đại diện.
- Trình bày đại ý
- Hoạt động nhóm, lớp.
-
Chậm rãi, tình cảm nhấn giọng hay kéo
dài ở các từ ngữ gợi tả.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp
từng câu, từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc hay
nhất.
_______________________
Tiết 2:TOÁN
Tiết 43 :VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Nắm được bảng đo đơn vò diện tích.
- Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích thông dụng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác
nhau.
-Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác

nhau nhanh, chích xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vò đo diện tích
để vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
-17-
+ GV: bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, vở nháp.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ:
4,26 km =…m ; 43,5 km =….m
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ
thống về bảng đơn vò đo diện tích, quan
hệ giữa các đơn vò đo diện tích thông
dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động
não, thực hành.
• Liên hệ : 1 m = 10 dm và
1 dm= 0,1 m nhưng 1 m
2
= 100 dm
2

1 dm
2
= 0,01 m
2
( ô 1 m
2

gồm 100 ô 1
dm
2
)
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng
cố về bảng đơn vò đo diện tích, quan hệ
giữa các đơn vò đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ :
3 m
2
5 dm
2
= …… m
2
GV cho HS thảo luận ví dụ 2
- GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn
2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nêu các đơn vò đo độ dài đã
học (học sinh viết nháp).
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn
vò đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến
lớn.
1 km
2
= 100 hm

2
1 hm
2
=
100
1
km
2
= …… km
2
1 dm
2
= 100 cm
2
1 cm
2
= 100 mm
2
- Học sinh nêu mối quan hệ đơn vò đo
diện tích: km
2
; ha ; a với mét vuông.
1 km
2
= 1000 000 m
2
1 ha = 10 000m
2
1 ha = 1 km
2

= 0,01 km
2
100
- Học sinh nhận xét:
+ Mỗi đơn vò đo độ dài gấp 10 lần đơn vò
liền sau nó và bằng 0,1 đơn vò liền trước
nó .
+Nhưng mỗi đơn vò đo diện tích gấp 100
lần đơn vò liền sau nó và bằng 0,01 đơn vò
liền trước nó .
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS phân tích và nêu cách giải :
3 m
2
5 dm
2
= 3 5 m
2
= 3,05 m
2
100
Vậy : 3 m
2
5 dm
2
= 3,05 m
2
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng đổi.
-18-

vò liền kề nhau.
-Hoạt động 3: Thực hành
*Bài 1:
- GV cho HS tự làm
_GV thống kê kết quả

- * Bài 2: Học sinh đọc đề và thảo luận
để xác đònh yêu cầu của đề bài.
-Bài 3:HS đọc yêu cầu bài.Làm vào vở
3: Củng cố:
Nêu bảng đơn vò đo diện tích.Mỗi đơn vò
liền nhau có mối quan hệ như thế nào?
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Làm bài 1,2/47
- Học sinh sửa bài _ Giải thích cách làm

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – 3 học sinh lên bảng
a/56 dm
222
56,0
100
56
mm
==

b/17 dm
2222

23,17
100
23
1723 dmdmcm
==
c/23 cm
22
23,0
100
23
dm
==
d/2 cm
2222
05,2
100
5
25 cmcmmm
==
- Học sinh làm vào nháp,2 học sinh làm
bảng phụ
a/1654 m
2
=0,1654 ha
b/5000 m
2
=0,5 ha
c/1 ha = 0,01 km
2
d/15 ha =0,15 km

2
HS đọc yêu cầu bài, làm bài
-HS sửa bài
a/5,34 km
hahmkm 534345
22
==
b/16,5m
2222
5016
100
50
16 dmmkm
==
c/6,5 km
hahkmkm 650506
100
50
6
222
=
d/7,6256ha=7
ha
10000
6256
=7ha 6256m
22
7256m
=
Hoạt động cá nhân.

____________________
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Tiết 17 :LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần giũ với lứa tuổi học sinh
qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục.
- Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch,thái độ bình tónh.
- Giáo dục học sinh thái độ bình tónh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận.
II. Chuẩn bò:
-19-
+ GV: Bảng phụ viết sẵn bài 3a.
+ HS: Giấy khổ A 4.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
2 học sinh
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài tập đọc “Cái gì
quý nhất?”.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Mỗi bạn trong nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày theo ba ý
a/ Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất
trên đời?
b/ Ý kiến và liù lẽ của mỗi bạn.
c/ Ý kiến và lí lẽ tranh luận của thầy giáo
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận.
- Lần lượt 1 bạn đại diện từng nhóm

trình bày ý kiến tranh luận.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh đọc yêu cầu bài.
ĐK1: Phải có hiểu biết về vấn đề được
thuyết trình tranh luận.
ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề
được thuyết trình tranh luận.
ĐK3: Phải có lí lẽ để bảo vệ ý kiến
riêng.
HS đọc yêu cầu bài, phát biểu ý kiến
-Có thái độ ôn tồn, vui vẻ, hòa nhã, tôn
- Cho học sinh đọc đoạn Mở bài, Kết
bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm
được cách thuyết trình tranh luận về một
vấn đề đơn giản gần gũi với lứa tuổi học
sinh qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng
cụ thể có sức thuyết phục.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết
trình.
* Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp trao đổi ý
kiến theo câu hỏi bài 1.
Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh rõ
“lý lẽ” và dẫn chứng.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm
được cách sắp xếp các điều kiện thuyết
trình tranh luận về một vấn đề.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết
trình.
* Bài 3a/
-HS ghi lại câu trả lời đúng và sắp xếp
chúng theo trình tự hợp lí
3b/ Đọc yêu cầu bài
-20-
3: Củng cố.
- Muốn thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề, cần có điều kiện gì?
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập kiểm tra HKI
trọng người nghe
- Tránh nóng nảy, vội vã hay bảo thủ,
không chòu nghe ý kiến đúng của người
khác
__________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Tiết 17 :THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
I. Mục tiêu:
-Xác đònh được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng chống
HIV/AIDS.
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Chuẩn bò:
-GV: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 .

Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bò nhiễm HIV”.
- Trò: Giấy và bút màu.
Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền
phòng tránh HIV/AIDS.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách
phòng tránh HIV / AIDS?
2.Bài mới:
Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS.
Hoạt động 1: Xác đònh hành vi tiếp xúc
thông thường không lây nhiễm HIV.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm làm
vào phiếu học tập có cùng nội dung
bảng “HIV lây truyền hoặc không lây
truyền qua ...”.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm giải
thích đối với một số hành vi.
- Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên
giải đáp.
-2 HS nêu
-Hoạt động nhóm, cá nhân.
-21-
- Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây
truyền qua giao tiếp thông thường.
Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bò nhiễm

HIV”
- Trẻ em bò nhiễm HIV có quyền được
học tập, vui chơi và sống chung cùng
cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người
bò nhiễm HIV.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại,
giảng giải.
- GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn
đóng vai học sinh bò nhiễm HIV, 4 bạn
khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với
học sinh bò nhiễm HIV
+ Các em nghó thế nào về từng cách
ứng xử?
+ Các em nghó người nhiễm HIV có
cảm nhận như thế nào trong mỗi tình
huống?
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở
hình 2 là những người quen của bạn bạn
sẽ đối xử như thế nào?
• Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp
xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm
- Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác
kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán
vào mỗi cột xem làm đúng chưa.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử

của từng vai để thảo luận xem cách ứng
xử nào nên, cách nào không nên.
- Học sinh lắng nghe, trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
-22-
Các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm
HIV
− Dùng chung bơm kim tiêm không
khử trùng.
− Xăm mình chung dụng cụ không
khử trùng.
− Dùng chung dao cạo râu
− Nghòch bơm kim tiêm đã sử dụng
− Băng bó vết thương chảy máu mà
không mang găng tay
− Truyền máu (mà không biết nguồn
gốc)
− Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
− Bò muỗi đốt.
− Cầm tay.
− Ngồi học cùng bàn.
− Khoác vai.
− Dùng chung khăn tắm.
− Mặc chung quần áo.
− Ngồi cạnh.
− Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.

− Ôm
− Hôn má
− Uống chung li nước.
− Ăn cơm cùng mâm.
− Nằm ngủ bên cạnh.
− Dùng cầu tiêu công công.
HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được
sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa
lánh, phân biệt đối xử.
- Điều đó đối với những người nhiễm
HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng
đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được
động viên, an ủi, được chấp nhận.
3 : Củng cố
- GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ giáo
dục.
4.Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Phòng tránh bò xâm hại.
- Nêu một số tình huống nguy cơ bò
xâm hại
- 3 học sinh.
_____________________
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 9: Học hát bài : NHỮNG BÔNG HOA , NHỮNG BÀI CA
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS học bài hát Những bông hoa , những bài ca .
- Hát chuẩn xác bài hát .
- Thêm kính trọng , biết ơn thầy cô giáo .
II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : - Ảnh nhạc só Hoàng Long - Nhạc cụ quen dùng .
- Học sinh : - SGK .- Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Bài cũ
Ôân tập 2 bài hát : Reo vang bình minh
– Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
2. Bài mới :Học bài hát : Những bông
hoa , những bài ca .
Hoạt động 1 : Học bài hát Những bông
hoa , những bài ca .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời
ca bài hát .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải
-GV hát mẫu
-Hướng dẫn HS đọc lời ca
- Bắt nhòp với số đếm 2 – 1 để HS hát
vào phách ở 2 câu đầu .
- Hát với tình cảm tươi vui , náo nức .
- Chia lớp làm 2 dãy, một dãy hát một
- Vài em hát lại 2 bài hát .
Hoạt động lớp .
HS lắng nghe
- Cả lớp hát từng câu theo hướng dẫn
của GV .
-23-
dãy gõ đệm theo tiết tấu lời ca
Hoạt động 2 : Hát kết hợp các hoạt
động .

MT : Giúp HS hát bài hát kết hợp vận
động phụ họa .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
3. Củng cố :
- HS hát lại bài hát
- Giáo dục HS thêm kính trọng , biết ơn
thầy cô giáo .
4. Dặn dò :
-Tập hát lại bài hát. Tìm một và động
tác phụ họa khi hát
Hoạt động lớp .
- Hát kết hợp gõ theo phách , theo
nhòp .
- Hát kết hợp đứng vận động tại chỗ .
___________________________________________________________________________
NS:23/9/08 Tiết 1: TOÁN
ND:24/9/08 Tiết 44 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các
đơn vò đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vò đo độ dài, diện tích
-Rèn học sinh đổi đơn vò đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh,
chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
2 HS lên bảng làm bài

2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng
cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện
tích dưới dạng số thập phân theo các đơn
vò đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Bài 1:
HS làm bài
57dm
22
...m
=
; 23dm
222
...16 dmcm
=
- Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm nháp nêu kết quả.
- Học sinh sửa bài.
-24-
- Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
-Giáo viên theo dõi cách làm của học
sinh – nhắc nhở – sửa bài.
 Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài, làm nháp
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng

cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện
tích dưới dạng số thập phân theo các đơn
vò đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Bài 4:
- Chú ý: Học sinh đổi từ km sang mét
- Kết quả S = m
2
= ha
- Giáo viên nhận xét
3: Củng cố: HS nêu
Bảng đơn vò đo độ dài.
Bảng đơn vò đo diện tích.
Bảng đơn vò đo khối lượng.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
42m 34cm = 42,34 m
56m 29cm =562,9dm
6m 2cm =6,02 m
4532 m =4,352 km
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
a/ 500g =0,5g b/ 347g =0,347kg
c/ 1,5 tấn =1500 tấn
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng đổi
độ dài, đổi diện tích.

- Học sinh làm bài.
a/7km
22
7000000m
=
; 4ha= 40000m
2
8,5ha = 85000m
2
b/30dm
22
3,0 m
=
; 300dm
22
3m
=
515dm
22
15,5 m
=
_ HS đọc đề và tóm tắt sơ đồ
Dài:
Rộng: 0,15km
_ HS trình bày cách giải
Đổi 0,15 km = 150m
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5(phần )
Chiều dài sân trường là:
150 : 5 x3 = 90 ( m )

Chiều rộng sân trường là:
150 – 90 = 60 (m )
Diện tích sân trường là:
90 x 60 = 5400 (m
2
)
5400 m
ha54,0
2
=
Đ áp số: 5400 m
2
; 0,54 ha
_ Cả lớp nhận xét
-25-

×