Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Bài giảng Giao an lop 5 tuan 22 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.52 KB, 46 trang )



TUẦN 22
-1-
Thứ Môn Tiết Tên bài
Hai
9/2

T
ĐĐ
K T
CC
43
106
22
22
22
Lập làng giữ biển
Luyện tập
Ủy ban nhân dân xã (phường) em
Lắp xe cần cẩu (tiết 1)
Ba
10/2
Nha
T
CT
LTVC
LS
TD
4
107


22
43
22
43
Phương pháp chải răng
DTXQ và DTTP của hình lập phương
Hà Nội
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Bến Tre đồng khởi
Nhảy dây phối hợp mang vác . TC: Trồng nụ, trồng hoa.

11/2

T
TLV
KH
H
44
108
43
43
22
Cao Bằng
Luyện tập
Ôn tập văn kể chuyện
Sử dụng năng lượng chất đốt
Ôn tập bài hát. Tre ngà bên Lăng Bác
Năm
12/2
T

LTVC
ĐL
KC
TD
109
44
22
22
44
Luyện tập chung
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Châu Âu
Ong Nguyễn Khoa Đăng
Nhảy dây – Di chuyển tung bắt bóng
Sáu
13/2
TLV
T
KH
MT
SHTT
44
110
44
22
22
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
Thể tích của một hình
Sử dụng năng lượng gió và nước chảy
VTT: Tìm hiểu… nét thanh, nét đậm.

NS:8/2/09 Tiết 1: TẬP ĐỌC
ND:9/2/09 Tiết 43 :LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi những người dân
chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để
lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển.
Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “Tiếng rao đêm”
- Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác
như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám
cháy?
- Con người và hành động của anh bán bánh
giò có gì đặc biệt?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: “Lập làng giữ biển.”
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để học
sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muối.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhường nào?”

+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý
sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa
chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ
các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để
giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân
chài, vàng lưới.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi
trả lời câu hỏi.
 Bài văn có những nhân vật nào?
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh khá, giỏi đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và
luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính
xác.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có
thể nêu thêm từ chưa hiểu nghóa.
Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
- Học sinh đọc thầm cả bài.
- Học sinh suy nghó và nêu câu trả lời.
 Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và
ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
-2-

 Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với
nhau việc gì?
 Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho
biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
 Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc
lập làng mới ngoài đảo có lợi?
- Giáo viên chốt: bố và ông của Nhụ cùng
trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra
đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng
ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ
sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng
cuộc sống mới ở quê hương.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ
suy nghó rất kó và cuối cùng đã đồng tình với
kế hoạch của bố Nhụ?
- Giáo viên chốt: tất cả các chi tiết trên đều
thể hiện sự chuyển biến tư tưởng của ông
Nhụ, ông suy nghó rất kó về chuyện rời làng,
đònh ở lại làng cũ → đã giận khi con trai
muốn ông cùng đi → nghe con giải thích ông
hiểu ra ý tưởng tốt đẹp và đồng tình với con
trai.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
 Đoạn nào nói lên suy nghó của bố Nhụ?
Nhụ đã nghó về kế hoạch của bố như thế
nào?
- Giáo viên chốt: trong suy nghó của Nhụ thì
việc thực hiện theo kế hoạch của bố Nhụ đã

rõ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõn Cá Sấu sẽ
được những người dân chài lập ra. Nhụ chưa
biết hòn đảo ấy, và trong suy nghó của Nhụ
nó vẫn đang bồng bềnh đâu đó phía chân
trời.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
 Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả
gia đình ra đảo.
 Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ
là cán bộ lãnh đạo của làng, xã.
Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng
mới rất có lợi là “Người có đất ruộng …,
buộc một con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo … có trường học, có
nghóa trang.”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức không
còn chòu được sóng.”
“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tónh giải thích quan
trọng nhường nào?”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghó về kế hoạch

của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết
đònh và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế
hoạch ấy.
Hoạt động lớp
-3-
đọc của bài văn.
 Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc
như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp
của nó?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng,
ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.
“để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở
trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có
nghóa trang …//. Bố Nhụ nói tiếp như trong
một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ
…/
- Thế nào/ con, / đi với bố chứ?//
- Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.//
Vậy là việc đã quyết đònh rồi.//
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm
bài văn.
3: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội dung
bài văn
- Giáo viên nhận xét.
4.Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cao Bằng”.
- Tìm những hình ảnh thiên nhiên so sánh
với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?

- Học sinh nêu câu trả lời.

Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ,
ông Nhụ, Nhụ).
Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- Học sinh các nhóm tìm nội dung bài và cử
đại diện trình bày kết quả.
Ca ngợi những người dân chài dũng cảm…
của Tổ quốc.
_____________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 106 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Rèn kó năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong
một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
Nêu quy tắc tính S xq và Stp của HHCN
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: Luyện tập.
 Hoạt động 1:
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Yêu cầu học sinh bốc thăm trả lời câu hỏi

2 Học sinh
Hoạt động lớp.
-4-
về S
xq
và S
tp
hình hộp chữ nhật.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập, thực hành.
• Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
Bài 2
- GV lưu ý HS :
+ Đổi về cùng một đơn vò đo để tính
+ Giáo viên lưu ý học sinh sơn toàn bộ mặt
ngoài → S
tp
- GV đánh giá bài làm của HS



• Bài 3
- Giáo viên chốt lại công thức.
- Lưu ý học sinh cách tính chính xác.
3: Củng cố.
Nêu quy tắc tính S xq và Stp của HHCN
4.Dặn dò:

- Học thuộc quy tắc.
- Chuẩn bò: “S
xq
_ S
tp
hình lập phương”.
- Làn lượt học sinh bốc thăm.
- Trả lời câu hỏi S
xq
_ S
tp
_ C
đáy
_ S
đáy
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 2 học sinh làm bảng phu – HS làm nháp.
- Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét.
a/ DTXQ của hình hộp chữ nhật.
(25 + 1,5) x 2 x 18 = 1440 (dm
2
)
DT 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật.
25 x 15 x 2 = 750 (dm
2
)
DTTP của hình hộp chữ nhật.
1440 + 750 = 2190 (dm
2

)
Đáp số: 2190 (dm
2
)
b/ DTXQ của hình hộp chữ nhật.
(
2
4 1 1 17
) 2 ( )
5 3 4 30
X X M+ =
DT 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật.
2
4 1 8
2 ( )
5 3 15
X X M=
DTTP của hình hộp chữ nhật.
2
17 8 11
( )
30 15 10
M+ =
- Học sinh đọc đề – tóm tắt.
- Diện tích sơn là S
xq
+ S
đáy
- Học sinh làm bài – sửa bài.
Đổi: 1,5 m = 15dm ; 0,6 m = 6 dm

DTXQ cái thùng dạng hình hộp chữ nhật:
(15 + 6 ) x 2 x 8 = 672 (dm
2
)
DT 1 mặt cái thùng dạng hình hộp chữ nhật:
15 x 6 = 90 (dm
2
)
DTTP cái thùng không nắp dạng hình hộp
chữ nhật:
672 + 90 = 762 (dm
2
)
762 dm
2
= 7,62 m
2
Đáp số: 7,62 m
2
- Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm.
- Học sinh sửa bài.
a/ Đ b/ S c/ S d/ Đ
-5-
- Làm bài 1
_______________________
Tiết3: ĐẠO ĐỨC
Tiết 20 : UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu:
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự,

an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết đòa điểm UBND nơi em ở.
- Học sinh có ý thức thực hiện các quy đònh của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động
phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
- Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo đức 5
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- UBND xã làm các công việc gì ?
- UBND xã có vai trò rất quan trọng nên
mọi người cần có thái độ như thế nào đối với
UBND ?
3. Giới thiệu bài mới: “UBND phường, xã
(Tiết 2).”
 Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2/
SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
→ Kết luận: Tình huống a, b, c là nên làm .
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
Học sinh làm bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Sắm vai.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai
theo 1 tình huống của bài tập. Có thể nêu
gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em
và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn
phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến
lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm

việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ
phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến
lấy giấy khai sinh.
→ Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù
hợp trong tình huống.
- Có thể gợi ý các vấn đề : xây dựng sân
chơi cho trẻ em; ngày rằm Trung thu cho trẻ
em ở đòa phương .
- 2 Học sinh.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1 số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm chuẩn bò sắm vai.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-6-
 Hoạt động 3: Ý kiến của chúng em.
Phương pháp: Động não, thảo luận.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm
học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ
của UBND phường, xã về các vấn đề có liên
quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết
trung cho trẻ em ở đòa phương.
- Chọn nhóm tốt nhất.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
- Đọc trước thông tin SGK
Hoạt động nhóm.

- Từng nhóm chuẩn bò.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
_______________________
Tiết 4: Kó thuật
Tiết 22: LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kó thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II.Chuẩn bò:
Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn – Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Nêu mục đích tác dụng và một số cách vệ
sinh phòng bệnh cho gà
2.Bài mới:
HĐ1: Quan sát nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp
sẵn.
Để lắp xe cần cẩu cần phải lắp mấy bộ phận
? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kó thuật
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết
- Xếp các chi tiết đã chọn đủ vào nắp
hộptheo từng loại
b/Lắp từng bộ phận

+ Lắp giá đỡ cần cẩu H2
HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào
tấm nhỏ
- Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ
thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ ? Lỗ thứ 4
- Hướng dẫn lắp thanh thẳng 5 lỗ vào 7 lỗ
- Gọi 1 HS lên lắp thanh chữ u dài vào thanh
2 học sinh
- Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cần cẩu; cần
cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
Hs thực hiện
HS quan sát
HS lên lắp
-7-
7 lỗ
- GV lắp thanh chữ u ngắn, sau đó lắp tiếp
vào bánh đai và tấm nhỏ
+ Lắp cần cẩu H3
Gọi HS lên lắp hình 3a .
Gọi 1 HS khác lên lắp H3b
GV hướng dẫn lắp hình 3c
+ Lắp các bộ phận khác H4
HS quan sát H4
- Gọi 2 HS lắp H4a,4b, 4c
c/ Lắp ráp xe cần cẩu H1
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước SGK
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu ( quay tay
quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng )
d/ Hướng dẫn thao tác tháo rời các chi tiết
xếp gọn vào hộp.

3. Củng cố:
Nêu các bước lắp xe cần cẩu
4. Dặn dò:
Tập lắp ghép xe cần cẩu cho quen.
HS quan sát nhận xét, bổ sung
- Lớp quan sát nhận xét- bổ sung
Hs thực hiện
___________________
Tiết 5: CHÀO CỜ
___________________________________________________________________________
NS:9/2/09 Tiết 1: Nha học đường
ND:10/2/09 Tiết 4: PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG
I.Mục tiêu:
- HS nắm được phương pháp chải răng
- Từng bước thực hành phương pháp chải răng đúng phương pháp để phòng bệnh viêm nướu
và sâu răng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Mô hình răng, bàn chải.
III/ Các hoạt học dạy học:
1. Bài cũ:
Nguyên nhân nào gây viêm nướu ?
Nêu cách dự phòng viêm nướu ?
2.Bài mới:
Giới thiệu: mô hàm răng: trên và dưới
Các mặt răng: mặt ngoài, mặt trong, mặt
nhai, mỗi đoạn răng gồm 2 – 3 cái răng.
Khi chải răng, em đặt và di chuyển bàn chải
như thế nào ? Mỗi vùng bao nhiêu lần ?
Em chải răng ở mặt ngoài như thế nào ?
Em chải răng mặt trong như thế nào ?

Học sinh chải răng.
2 học sinh
Học sinh quan sát
( Chải hàm trên trước hàm dưới sau. Chài
mặt ngoài đặt bàn chải với lông nghiêng so
với mặt ngoài. Mỗi vùng chải 6 – 10 lần )
( đặt bàn chải với lông nghiêng so với mặt
ngoài )
( đặt bàn chải nghiêng vừa rung vừa di
chuyển xuống bờ cắn các răng
-8-
3. Củng cố:
Chải răng đúng phương pháp giúp em những
gì ?
4. Dặn dò:
Hằng ngày chải răng đúng theo phương pháp
đã học.
Học sinh nêu
________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 107 :DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biệt hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Nêu ra được cách tính S
xq
_ S
tp
từ hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc vào bài giải.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động:
1Bài cũ: “ Luyện tập “
Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh _ diện
tích toàn phần hình hộp chữ nhật
2.Bài mới: Diện tích xung quanh _ diện tích
toàn phần hình lập phương.
 Hoạt động 1: Hình thành công thức tính
S
xq
và S
tp
của HLP
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Các mặt là hình gì?
- Các mặt như thế nào?
- Mấy cạnh – mấy đỉnh?
- Các cạnh như thế nào?
- Có? Kích thước, các kích thước của hình?
- Nêu công thức S
xq
và S
tp
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành.
• Bài 1
- Giáo viên chốt công thức

- GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2
- 2 Học sinh
- Học sinh trả lời.
- Lần lượt học sinh quan sát và hình thành
S
xq
_ S
tp
S
xq
= S
1 đáy
× 4
S
tp
= S
1 đáy
× 6
- HS vận dụng trực tiếp công thức tính Sxq
và Stp của HLP
- Sửa bài.
DTXQ của hình lập phương là:
( 1,5 x 1,5 ) x 4 = 9 (m
2
)
DTTP của hình lập phương là:
( 1,5 x 1,5 ) x 6 = 13,5 (cm
2
)

-9-
- Giáo viên chốt công thức S
tp
– diện tích 1
mặt.
- Tìm cạnh biết diện tích.
3: Củng cố.
Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh _ diện
tích toàn phần hình hộp chữ nhật
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò : “Luyện tập “
- Làm bài 1,2
Đáp số: a/ 9 (m
2
) b/13,5 (cm
2
)
- Học sinh làm bài.
- Tính S
xq
_ S
tp
hình lập phương.
- Sửa bài.
Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp
(2,5 x 2,5 ) x 5 = 31,25 (dm
2
)
Đáp số: 31,25 dm
2


____________________________
Tiết 3: CHÍNH TẢ
Tiết 22 :HÀ NỘI
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ “ Hà Nội’’
- Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Học sinh viết bảng những tiếng có âm đầu
r, d, gi trong bài thơ Dáng hình ngọn gió.
2.Bài mới: Ôn tập về quy tắc viết hoa.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe,
viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, thực
hành.
- Bài thơ là lời của ai ?
- Khi đến Thủ đô , em thấy có điều gì lạ ?
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
câu cho học sinh biết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại.
• Bài 2:
- Giáo viên nhận xét.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
- Lời của một bạn nhỏ mới đến Thủ đô
- Thấy Hồ Gươm, Hà Nội, Tháp Bút, ba
Đình , chùa Một Cột, Tây Hồ
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi vở để chữa lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến: Trong đoạn
trích có một DTR là tên người (Nhụ), có hai
DTR là tên đòa lí Việt Nam (Bạch Đằng
Giang, Mõm cá sấu)
-10-
Bài 3:
- GV chia 2 nhóm thi tiếp sức.
- Giáo viên lưu ý học sinh viết đúng, tìm đủ
loại danh từ riêng.
Mỗi HS lên bảng cố gắng viết nhanh 5 tên
riêng vào đủ ô rồi chuyển phấn cho bạn viết
tiếp.
- Cả lớp và GV nhận xét nhóm thắng cuộc.
3: Củng cố.
Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí
Việt Nam
4.Dặn dò:
- Viết lại những từ viết sai chính tả.
- 1 học sinh đọc đề.
+ Tên một bạn nam trong lớp (ô1)
+ Tên một bạn nữ trong lớp (ô2)

+Tên một anh hùng nhỏ tuổi (ô3)
+Tên một dòng sông (ô4)
+Tên một xã (ô5)
Đại diện nhóm đọc kết quả
________________________
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 43 :NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết kết quả.
- Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vò trí các vế câu, chọn quan hệ từ thích hợp,
thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả,
giả thiết – kết quả.
- Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Cách nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh
nhắc lại nội dung phần ghi nhớ của tiết học
trước.
 Em hãy nêu cách nói các vế câu ghép
bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả?
Cho ví dụ?
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
• Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ về câu
ghép.
 Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản của
câu ghép?
2 học sinh
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài cho,
suy nghó và phân tích cấu tạo của câu ghép.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng và trình bày
kết quả.
VD: câu ghép.
-11-
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu
văn mời 1 học sinh lên bảng phân tích câu
văn.
- Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử dụng
cặp quan hệ từ. Nếu… thì… thể hiện quan hệ
điều kiện, giả thiết – kết quả.
• Bài 2
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp những
cặp quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan
hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho
các cặp quan hệ từ đó.
 Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.

- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
- Giáo viên phân tích thêm cho học sinh
hiểu: giả thiết là những cái chưa xảy ra hoặc
khó xảy ra. Còn điều kiện là những cái có
thể có thực, có thể xảy ra.
VD:
 Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng
(giả thiết).
 Nếu nhiệt độ trong phòng lên đến 30 độ
thì ta bật quạt (điều kiện).
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo
luận nhóm.
• Bài 1
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội
dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên bảng
làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu
 Nếu trời trở rét / thì con phải mặc thật
ấm (2 vế – sử dụng cặp quan hệ từ : Nếu …
thì …
. Con phải mặc áo ấm, / nếu trời trở rét
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghó làm bài
và phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu … thì …
+ Nếu như … thì …
+ Hễ thì … ; Hễ mà … thì …

+ Giá … thì ; Giá mà … thì …
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng vào
nước thì nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng vào nước
thì sẽ như thế nào?
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả
lớp đọc thầm theo.
→ Rút ra ghi nhớ/ 42
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch dưới các
vế câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu chỉ
kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ nối
chúng lại với nhau.
Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một
-12-
ghép trong đoạn văn và xác đònh về câu của
từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên
bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
• Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các
quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội
dung bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học sinh lên
bảng thi đua làm đúng và nhanh.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
• Bài 3
- Cách thực hiện tương tự như bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm có
nhiều câu điền vế câu hay và thích hợp.
3: Củng cố.
- Đọc ghi nhớ.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ (tt)”.
Làm bài tập 1
ngày được mấy bước (Vế ĐK)
thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày
một ngày được mấy đường (Vế KQ)
Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
Vế GT Vế KQ
Tương tự cho các câu còn lại
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây trắng.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài, suy nghó rồi điền
quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ
trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh.
Em nào làm xong đọc kết quả bài làm của
mình.
VD:
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ
đi cắm trại.
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp

lại trầm trồ khen ngợi.
c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận
đánh sẽ rất thuận lợi.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh điền thêm vế câu thích hợp vào
chỗ trống.
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất đònh
chúng ta sẽ thất bại.
c. Nếu chòu khó học hành thì Hồng đã có
nhiều tiến bộ trong học tập.
- 2 HS
_______________________
Tiết 5: LỊCH SỬ
Tiết 22: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. MỤC TIÊU:
- Mó – Diệm đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Không còn con đường nào khác, đồng
bào miền Nam đã đồng loạt đứng lên khởi nghóa.
- Tiêu biểu cho phong trào đồng khởi của miền Nam là cuộc đồng khởi của nhân dân Bến
Tre.
-13-
- Rèn kó năng thuật lại phong trào Đồng Khởi.
- Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ: “Nước nhà bò chia cắt”.
- Nêu tình hình nước ta sau Hiệp đònh Giơ
– ne – vơ.

- Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau
nổi đau chia cắt?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: “Bến Tre đồng khởi”.
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong
trào đồng khởi Bến Tre.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn
“Từ đầu … đồng chí miền Nam.”
- Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo
nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong
trào Đồng Khởi.
- Giáo viên nhận xét và xác đònh vò trí
Bến Tre trên bản đồ.
→GV nêu rõ: Bến Tre là điển hình của
phong trào Đồng Khởi.
- Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường
thuật lại cuộc khởi nghóa ở Bến Tre.
→ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Ý nghóa của phong trào
Đồng Khởi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Hãy nêu ý nghóa của phong trào Đồng
Khởi?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì
mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí
chiến đấu chống quân thù.
→ Rút ra ghi nhớ.
3: Củng cố.

Phương pháp: Động não, hỏi đáp.
- Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi?
- Ý nghóa lòch sử của phong trào Đồng
Khởi?
4.Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nhà máy hiện đại đầu tiên
- 2 Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
→ 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh thảo luận nhóm ,bàn.
→ Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến
Tre.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc lại (3 em).
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
-14-
của nước ta”
- Nêu tình hình nước ta sau khi hòa bình
lập lại ?
_____________________________
Tiết 6: thể dục
Bài 43: NHẢY DÂY – PHỐI HP MANG VÁC
– TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
I. Mục tiêu:

- Ôn tập tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người, ôn tập nhảy dây kiểu chân trước
chân sau – Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Tiếp tục làm quen với động tác bật cao, tập phối hợp chạy – mang vác - Yêu
cầu: thực hiện được động tác cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi “trồng nụ, trồng hoa” – Yêu cầu: biết cách chơi và tham
gia chơi đúng cách.
II. Đòa điểm, phương tiện.
- Đòa điểm: sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, dây nhảy mỗi em một sợi, bóng 2 em 1 quả.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần mở đầu:
- Cán sự tập hợp lớp 4 hàng ngang báo
cáo
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ
buổi học.
- Khởi động chung:
- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”
Phần cơ bản:
a) Ôn tập tung và bắt bóng theo
nhóm 2-3
b) người và ôn tập nhảy dây
kiểu chân
c) trước chân sau.
- Giáo viên tập trung học sinh lại phân
nhóm hướng dẫn tổ trưởng chia tổ mình ra
thành 2 – nhóm. Một nhóm tung và bắt
bóng, một nhóm ôn tập nhảy dây kiểu chân
trước chân sau sau đó đổi nhóm luyện tập 
giáo viên quan sát chung.
- Các nhóm theo về vò trí qui đònh tiến

hành luyện tập tổ trưởng điều khiển tổ mình.
- Tập họp học sinh củng cố: cho các tổ thi
đua với nhau  tuyên dương những tổ tập
luyện tích cực. Cho từng tổ lên biểu diễn các
tổ còn lại quan sát và nhận xét.  giáo viên
nhận xét chung.
d) Ôn tập động tác bật cao:
- Giáo viên thò phạm động tác bật cao với
Chạy nhẹ nhàng 80-100m khởi động các
khớp cổ tay, cổ chân, khuỷ tay, gối, khớp
vai, hông, soạt ngang, soạt dọc.
HS tập luyện
HS tập luyện
HS tập luyện
HS tập luyện
Các tổ thi đua
-15-
2 tay lên cao chạm vào vật chuẩn  cho
học sinh bật thử 1 vài lần trên đội hình 4
hàng ngang.
- Giáo viên thò phạm động tác phối hợp
chạy mang vác cho học sinh xem, có thể cho
1 em ra thực hiện một lần cho các bạn xem.
- Chia lớp thành 2 nhóm song song tiến
hành luyện tập 1 nhóm thực hiện động tác
bật cao với 2 tay lên cao, 1 nhóm thực hiện
phối hợp chạy mang vác.
- Giáo viên quan sát chung 2 nhóm kòp
thời sửa chữa sai lầm cho học sinh.
e) Củng cố bài: cho các tổ cử đại

diện bật thi với tay vào vật chuẩn trên
cao  tuyên dương những em thực hiện
tốt.
f) Trò chơi Trồng nụ, trồng hoa:
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi, quy đònh chơi. Cho học sinh xếp nụ và
hoa trước khi chơi, chia lớp thành các đội
đều nhau, phân công học sinh bảo hiểm bạn
phòng tránh chấn thương.  có thể cho 1
nhóm chơi thử cho cả lớp xem lại rồi sau đó
chính thức chơi. Lưu ý phải đảm bảo an toàn
qua quá trình chơi.
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên cho học sinh đứng tại chổ thả
lỏng.
- Giáo viên tập hợp lớp nhận xét buổi tập.
- Bài tập về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chân
trước chân sau, động tác bật cao với 2 tay
vào vật chuẩn.
HS tập luyện
HS chơi trò chơi Trồng nụ, trồng hoa:
___________________________________________________________________________
NS:10/2/09 Tiết 1:TẬP ĐỌC
ND:11/2/09 Tiết 44 :CAO BẰNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng thơ trong cùng một khổ
thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhòp, thể hiện đúng ý của bài.
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có đòa thế đặc biệt, có những người
dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
-16-
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “Lập làng giữ biển”
- Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập
làng mới ngoài đảo có lợi ích gì?
- Bạn Nhụ đã nghó về kế hoạch của bố như
thế nào?
2.Bài mới: “Cao Bằng”
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu đọc bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng
thầm, suối khuất…
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú
giải.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời
câu hỏi:
 Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói
lên đòa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ quốc ở
phía Đông Bắc có một đòa thế đặc biệt hiểm

trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao
Bằng, người ta phải vượt qua đèo, qua núi
rất xa xôi và cũng rất hấp dẫn.
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3.
 Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh
nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của
người Cao Bằng?
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5.
- Học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu
hỏi:
 Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so
sánh với lòng yêu nước của người dân Cao
Bằng
2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi?
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa
đúng.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba
ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo Cao Bắc.
Các chi tiết đó là: “Sau khi qua … lại vượt”
→ chi tiết nói lên đòa thế đặc biệt của Cao
Bằng.
- Học sinh nêu câu trả lời.

-Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất
đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh
nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của
người Cao Bằng là: “Mận ngọt … dòu dàng”;
rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền
như suối trong”.
- Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi trình bày ý kiến.

Núi non Cao Bằng khó đi hết được
chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất
nước của người dân Cao Bằng.
Tình yêu đất nước của người dân Cao
-17-
- Giáo viên chốt: không thể đo hết được
chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như
không thể đo hết lòng yêu nước rất sâu sắc
của người dân Cao Bằng, những con người
sống giản dò, thầm lặng nhưng mến khách và
hiền lành.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối.
 Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên
điều gì?
- Giáo viên chốt: tác giả muốn gởi đến ta
tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất đai và
con người Cao Bằng đã vì Tổ quốc mà gìn
giữ một dải đất của biên cương – nơi có vò trí
quan trọng đặc biệt.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng

giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc của bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kó
thuật đọc các khổ thơ:
“Sau khi … suối trong”
3: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò:
- Học sinh xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Phân xử tài tình”.
- Hai người đàn bà đến công trường nhờ
quan phân xử việc gì ?
Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất,
rì rào …
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu tự do.
Cao Bằng có vò trí rất quan trọng.
Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà
giữ lấy biên cương.
Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi
biên cương của Tổ quốc.
Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng
đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc
cho nhóm mình nghe.
- Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
_______________________

Tiết 2:TOÁN
Tiết 108 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng công thức tính S
tp
và S
tp
để giải bài tập trong 1 số tình huống đơn giản.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
-18-

×