Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Bài soạn Giao an tuan 24 CKTKN - KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.26 KB, 52 trang )

TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Tuần 24
Thứ/ngày Tiết
Môn học Tên bài dạy Đồ dùng dạy học
Hai
14/2/2011
116
Chào cờ
24 Toán Luyện tập Vở BT và giấy khổ to.
47
Âm nhạc Ôn tập bài hát: Chim sáo.
TĐN số 5, 6
24
Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn. Tranh minh hoạ SGK
Bảnh phụ
24
Kỹ thuật Chăm sóc rau,hoa Bình tới nớc,rổ đựng cỏ
Ba
15/2/2011
47
Thể dụcBài 47 Còi kẽ các vạch chuẩn
bị,xuất phát và giới hạn
117
Toán Phép trừ phân số Vở BT,giấy khổ to.
24
Lịch sử Ôn tập Lịch sử Phiếu học tập và các
tranh ảnh từ bài 7-19.
24
Chính tả Nghe viết: học sĩ Tô Ngọc
Vân
Tranh minh hoạ SGK


Bảng phụ.
47
Khoa học ánh sáng cần cho sự sống Tranh vẽ SGK.
T
16/2/2011
47
Luyện từ
và câu
Câu kể Ai là gì? -Giấy khổ to
-ảnh của gia đình .
24
Mỹ thuật Vẽ trang trí: Tìm hiểu về
chữ nét đều
118
Toán Phép trừ phân số (tt) Vở BT và giấy khổ to
24
Kể
chuyện hoặc tham gia giữ gìn môi trờng
-Bảng phụ viết sẵn dàn ý
24
Địa lý Thành phố Hồ Chí Minh -Lợc đồ SGK
-Tranh ảnh về TPHCM
Năm
17/2/2011
48
Thể dục Bài 48 Còi,thớc dây,bàn ghế
Phục vụ cho kiểm tra
48
Tập đọc Đoàn thuyền đánh cá Tranh minh hoạ SGK
119

Toán Luyện tập Vở BT,giấy khổ to.
47
Tập làm
văn
Luyện tập xây dựng đoạn
văn miêu tả cây cối
Giấy khổ to và bút dạ
47
Khoa học ánh sáng cần cho sự sống
(tt)
Tranh minh hoạ SGK
Sáu
18/2/2011
48
Luyện từ
và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai là
gì?
Tranh ảnh các con vật
Bảng phụ
24
Đạo đức Giữ gìn các công trình công
cộng
Tranh minh hoạ SGK
120
Toán Luyện tập chung Vở BT,giấy khổ to.
48
Tập làm
văn
Tóm tắt tin tức Tranh về cây gạo hoặc cây trám

đen.Giấy khổto,bút dạ.
24 Sinh hoạt Nhận xét cuối tuần
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 1
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
------------------------------------------------
Thø hai ngµy 14 th¸ng 02 n¨m 2011
To¸n (TiÕt 116)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với
số tự nhiên.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
Gọi hs lên bảng thực hiện tính tổng
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em
sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về
phép cộng phân số.
2) HD luyện tập:
Bài 1: Viết lên bảng phép tính
3
+
5
4
- Gọi hs nêu cách thực hiện.
- Gọi hs lên bảng thực hiện

- Y/c hs thực hiện B câu b,c
*Bài 2: Bạn nào nhắc lại tính chất kết hợp
của phép cộng các STN?
- Phép cộng các phân số cũng có tính chất kết
hợp. Tính chất này như thế nào? Các em cùng
làm một số bài toán để nhận biết tính chất
này.
- Ghi 2 phép tính lên bảng và gọi hs lên bảng
thực hiện.
a)
8
1
4
1
2
1
++
=
8
7
8
1
8
2
8
4
=++
b)
12
1

6
1
3
1
++
=
12
7
12
1
12
2
12
4
=++
- Lắng nghe
- Ta viết số 3 dưới dạng phân số, sau đó qui
đồng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân
số cùng mẫu.
- 1 hs lên thực hiện
a) 3 +
5
4
=
5
19
5
4
5
15

=+
b)
4
23
4
20
4
3
5
4
3
=+=+
c)
7
18
21
54
21
42
21
12
2
21
12
==+=+
- Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có
thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và
số thứ ba.
- Lắng nghe
8

6
8
1
8
5
8
1
8
2
8
3
=+=+






+
=
4
3

8
6
8
3
8
3
8

1
8
2
8
3
=+=






++
=
4
3

GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 2
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
- Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với
phân số thứ ba chúng ta làm thế nào?
- Đó là tính chất kết hợp của phép cộng hai
phân số. Gọi hs đọc nhận xét SGK/128
Bài 3: Gọi hs đọc bài toán
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao?
- Vậy tính nửa chu vi ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tóm tắt và thực hiện tính
nửa chu vi
C/ Củng cố, dặn dò:

- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng hai
phân số.
- Bài sau: Phép trừ phân số
- Nhận xét tiết học







++=+






+
8
1
8
2
8
3
8
1
8
2
8

3
- 2 hs lên thực hiện và nêu kết quả: Cả 2 phép
tính đều bằng
4
3
- Chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng
của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- Vài hs đọc
- 1 hs đọc đề toán
- Ta lấy (dài+rộng)x2
- Ta lấy dài + rộng
- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs thực hiện, cả lớp
làm vào vở nháp.
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

3
2
+
)(
30
29
10
3
m
=
Đáp số:
m
30
29
-------------------------------------

¢m nh¹c (TiÕt 24)
¤n tËp bµi h¸t: Chim s¸o
¤n tËp T§N sè 5, sè 6
(Gv d¹y Nh¹c – So¹n gi¶ng)
---------------------------------------
TËp ®äc (TiÕt 47)
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TỒN
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọcđđúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thơng báo tin vui.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ em sống an tồn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức
tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn giao thơng. ( Trả lời đươcï các câu
hỏi trong SGK).
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 3
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
- Tư duy sáng tạo.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ
Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi về nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bản tin Vẽ về cuộc sống an
toàn đăng trên báo Đại đoàn kết, thông báo về

tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ
tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Vậy
thế nào là bản tin? Nội dung tóm tắt của bản
tin như thế nào? Cách đọc bản tin ra sao? Các
em cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá
nhân.
- Ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép.
- Giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ
Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc (các em
đã biết về Liên hợp quốc qua sách TV2-tập 2).
- Ghi bảng: 50 000
- Giải thích: Đây là bài đọc dưới dạng bản tin.
6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt nội
dung đáng chú ý, chứa đựng những thông tin
quan trọng của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc tên
bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi
mới đọc bản tin.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- 2 hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của
người mẹ miền núi cần cù lao động, góp sức
mình vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước.
- Lắng nghe
- HS đọc đồng thanh
- Lắng nghe
- HS đọc năm mươi nghìn

- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
+ HS1: 50000 bức tranh...đáng khích lệ
+ HS 2: UNICEF VN ... sống an toàn
+ HS 3: Được phát động từ...Kiên Giang
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 4
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
+ Lượt 1: Luyện phát âm: ĐắK LắK, triễn lãm,
tươi tắn
- Cho hs xem các bức tranh của thiếu nhi vẽ về
cuộc sống an toàn
- Hd ngắt nghỉ hơi đúng câu dài
UNICEF VN và báo TNTP/vừa tổng kết
cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề/ "Em
muốn sống an toàn".
Các họa só nhỉ tuổi chẳng những có nhận
thức đúng về phòng tránh tai nạn / mà còn biết
thể hiện ngôn ngữ hội họa / sáng tạo đến bất
ngờ.
+ Lượt 2: HD hs hiểu nghóa các từ: thẩm mó,
nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa.
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Y/c hs luyện đọc theo nhóm 4
- Gọi hs đọc cả bài
- Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- 2 em ngồi cùng bàn, hãy trao đổi nhóm đôi
để trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nêu lần lượt từng câu hỏi, gọi hs trả lời
KNS*: - Tư duy sáng tạo.

1) Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
2) Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
3) Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
chủ đề cuộc thi?
4) Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mó của các em?
+ HS 4: Chỉ cần điểm qua... giải ba
+ HS5: Phần còn lại.
- Luyện phát âm cá nhân
- Quan sát
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng. (1 hs đọc)
- Lắng nghe, giải thích
- Đọc với giọng thông báo tin vui, rõ ràng,
mạch lạc, tốc độ hơi nhanh.
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Thảo luận, trao đổi nhóm đôi
1) Em muốn sống an toàn
+ Tên chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát
vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn
2) Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước
gởi vể BTC.
3) Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy
kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là
ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt
nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em
không nên đi xe đạp trên đường, ...

4) Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp:
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 5
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
+ Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa "
nghóa là gì?
5) Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng
gì?
Chốt ý: Những dòng in đậm trên bản tin có tác
dụng:
. Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ
ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông
tin.
c) Luyện đọc lại
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm.
- Y/c hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn
giọng trong bài.
- Kết luận lại giọng đọc : vui, nhanh, gọn, rõ
ràng
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc
+ YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc
đúng , hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài đọc có nội dung chính là gì?

- Ghi ý chính của bài lên bảng
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc đúng
những từ khó
- Bài sau: Đoàn thuyền đánh cá
màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng
hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa só
nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về
phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng
ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
+ Là thể hiện điều mình muốn nói qua những
nét vẽ, màu sắc trong tranh.
5) Có tác dụng tóm tắt cho người đọc nắm được
những thông tin và số liệu nhanh.
- Lắng nghe
- 5 hs đọc 5 đoạn của bài trước lớp
- Lắng nghe, trả lời: tháng 4, nâng cao, hưởng
ứng, đông đảo, 4 tháng.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc
- Luyện đọc nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Cuộc thi vẽ em sống an tồn được thiếu nhi cả
nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện
nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an
tồn giao thơng
- 2 hs nhắc lại ý chính.
- Lắng nghe, thực hiện
---------------------------------------
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU

GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 6
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
Kü tht (TiÕt 24)
CHĂM SĨC RAU, HOA ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết mục đích tác dụng, cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Sau khi gieo, trồng cây rau,
hoa phải được chăm sóc đủ chất dinh dưỡng,
ánh sáng, nhiệt độ cần thiết để phát triển. Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các công
việc chăm sóc cây.
B/ Bài m ới :
* Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu mục đích, cách
tiến hành và thao tác kó thuật chăm sóc cây
1. Tưới nước cho cây
- Nhớ lại kiến thức của bài trước, bạn nào cho
biết mỗi loại cây rau, hoa cần các điều kiện
ngoại cảnh nào?
- Cần có những biện pháp nào để chăm sóc cây
rau, hoa?
- Nhớ lại kiến thức đã học, em nào cho biết tại
sao ta phải tưới nước cho cây?
- Tưới nước cho cây nhằm mục đích gì?
Kết luận: Nước rất quan trọng đối với cây rau,
hoa. Vì vậy, sau khi gieo trồng phải thường
xuyên tưới nước cho cây.

- Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa
vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì?
- Người ta thường tưới nước cho rau, hoa vào
lúc nào?
- Tại sao phải tưới nước vào lúc trời râm mát?
- Trong hình 1 người ta tưới nước cho rau, hoa
bằng cách nào?
- Quan sát hình 1, em hãy nêu cách tưới nước ở
- Lắng nghe
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng và
không khí.
- Tỉa cây, tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
- Ta phải thường xuyên tưới nước cho cây, vì
nếu thiếu nước cây bò khô héo và có thể bò
chết.
- Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hòa
tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút
và giúp cây sinh trưởng thuận lợi.
- Lắng nghe
- HS trả lời theo sự hiểu
- Vào lúc trời râm mát
- Để cho nước đỡ bay hơi
- Dùng thùng có vòi hoa sen, vòi phun.
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 7
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
hình 1a và 1b?
Kết luận: Ta có thể tưới nước cho cây bằng
nhiều cách: gùng gáo múc nước tưới, tưới bằng
bình có vòi sen, tưới bằng vòi phun, bình xòt.

Tưới bằng vòi phun làm cho đất và không khí
xung quanh cây đều ẩm, mất ít công sức, hạt
nước rơi nhanh nên đất ít bò đóng váng nhưng
phức tạp, đòi hỏi phải có máy bơm và ống
phun nước. Tưới bằng bình có vòi sen nhẹ
nhàng, dễ thực hiện nhưng lâu hơn và dễ làm
đất bò đóng váng sau khi tưới.
- Thực hiện mẫu cách tưới nước và nhắc nhở:
Các em nhớ tưới đều, không để nước đọng
thành vũng trên luống.
- Gọi hs thực hiện lại thao tác tưới.
2) Tỉa cây
- Thế nào là tỉa cây?
- Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- Các em hãy quan sát hình 2 SGK/64 và nêu
nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của
cây?
- Khi tỉa, các em nên tỉa những cây nào?
Chốt ý: Nếu gieo hạt theo hốc thì nhổ những
cây nhỏ, yếu, chỉ để lại mỗi hốc 1-2 cây. Nếu
gieo hạt theo hàng thì nhổ tỉa bớt những cây
trên cùng hành để những cây còn lại có được
khoảng cách thích hợp.
3) Làm cỏ
- Các em cho biết những cây nào thường mọc
trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây?
- Nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
Kết luận: Trên luống trồng rau, hoa thường có
cỏ dại. Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng
của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển

kém. Vì vậy, phải thường xuyên làm cỏ cho
rau, hoa.
- Đổ nước vào thùng tưới và rưới đều lên rau,
hoa (hình 1), bật vòi phun và phun nước đều
trên rau, hoa (hình 2)
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
- Là nhổ loại bỏ bớt một số cây trên luống để
đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại
sinh trưởng, phát triển.
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng
- Hình 2a: cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ; hình
2b: giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên
cây phát triển tốt hơn, củ to hơn.
- Cây cong queo, gầy yếu.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Cỏ dại, cây dại
- Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
- Lắng nghe
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 8
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
- Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa
bằng cách nào?
- Tại sai phải chọn những ngày nắng để làm
cỏ?
- Người ta thường làm cỏ bằng dụng cụ gì?
Chốt ý: Cỏ thường có thân ngầm và rễ ăn sâu
vào đất. Vì vậy, khi làm cỏ nên dùng dầm xới
đào sâu xuống để loại bỏ hết thân ngầm và rễ

cỏ. Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc khi cỏ
mọc sát gốc. Cỏ làm xong phải để gọn vào một
chỗ đem phơi hoặc đem đổ rồi đốt, không nên
vứt bừa bãi trên mặt luống.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tỉa cây được áp dụng khi nào và có tác dụng
gì?
- Về nhà tập tưới nước, tỉa cây, làm cỏ cho rau,
hoa
- Bài sau: Chăm sóc rau, hoa (tt)
- nhổ cỏ
- Cỏ mau khô
- Cuốc hoặc dầm xới
- Ghi nhớ
- Khi trên luống, trên hàng có nhiều cây , có
tác dụng đảm bảo khoảng cách cho những cây
còn lại sinh trưởng, phát triển, Giúp cho cây đủ
ánh sáng, chất dinh dưỡng
----------------------------------------------------------
Thø ba ngµy 15 th¸ng 02 n¨m 2011
ThĨ dơc (TiÕt 47)
PHỐI HỢP CHẠY - NHẢY
CHẠY – MANG – VÁC
TRỊ CHƠI: “ KIỆU NGƯỜI ”
I/ MỤC TIÊU:
1.KT: Ơn phối hợp chạy - nhảy và học chạy – mang - vác. Trò chơi: “ Kiệu người ”.
2.KN: u cầu HS thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. HS biết được cách chơi và tham
gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình và sơi nổi.
3.TĐ: GD cho HS có ý thức trong học tập, tự tập luyện ngồi giờ lên lớp. Đồn kết hợp tác
với bạn bè trong khi chơi. Rèn luyện khả năng nhanh nhẹn trong hoạt động.

II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an tồn trong tập luyện.
- Phương tiện: GV: Chuẩn bị còi, dụng cụ tập luyện.
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 9
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
III/ NI DUNG V PHNG PHP LấN LP:
Phn bi v ni dung
nh lng Yờu cu ch dn
K thut
Bin phỏp t chc
T.gian S.ln
1/ Phn m u:
- Tp hp lp. GV
ph bin ni dung,
yờu cu gi hc.
- Khi ng:
+ Xoay cỏc khp.
+ Chy chm.
6-10
1-2
1-2
1-2
1
1
- Yờu cu: Khn
trng, nghiờm tỳc,
ỳng c li.
- Mi chiu 7-8
vũng.

- C li chy 150
200 m.
- Cỏn s tp hp theo
i hỡnh hng ngang.

( H
1
)
- Theo i hỡnh hng
ngang gión cỏch.
( H
2
)
- Theo i hỡnh 1 hng
dc, quanh sõn tp.
2/ Phn c bn:
- ễn bt xa.
- Tp phi hp chy -
nhy.
18-22
6-7
6-7
3-4
3-4
- Yờu cu: HS hon
thin ng tỏc v
nõng cao thnh tớch.
- Yờu cu : HS thc
hin Tc bn
ỳng.

- Chia nhúm tp luyn
theo khu vc quy nh,
GV quan sỏt nhc nh
chung.
- Theo i hỡnh hng
dc.
(H
3
)
- GV nhc li cỏch tp
luyn phi hp, lm
mu. Sau ú cho HS
thc hin bi tp.
- Theo i hỡnh hng
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 10
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
- Học trò chơi:
“ Kiệu người ”.
5-6’ 1-2
- u cầu: HS biết
cách chơi và tham
gia chơi chủ động.
- Cách chơi:
GV hướng dẫn như
SGV thể dục lớp 4
trang 29.
ngang.
(H
4

)
- GV giải thích cách
chơi và làm mẫu động
tác. Sau đó chia nhóm 3
người tập động tác
“kiệu người” tại chỗ.
Sau đó cho chơi thử và
chơi chính thức.
3/ Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Giao: BTVN
+ Ơn bật xa.
4-6’
1-2’
1-2’
1-2’
10’
1
4-5
- HS hát to, vỗ tay
nhịp nhàng.
- GV hỏi, HS trả
lời.
- HS trật tự, chú ý.
- Nâng cao thành
tích.
- Theo đội hình hàng
ngang như (H

1
).
- GV tun dương tổ và
HS học tốt, nhắc nhở
HS chưa tích cực.
- Tự tập luyện ở nhà.
-------------------------------------
To¸n (TiÕt 117)
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ; Bài 3* dành cho HSKG
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC:
- Ghi bảng:
4
3
5
4
;
3
1
2
1
++
gọi hs lên bảng nói
cách làm, tính và nêu kết quả.
- 2 hs lên bảng thực hiện
6

2
3
1
;
6
3
2
1
==

cộng hai phân số:
6
5
6
2
6
3
3
1
2
1
=+=+
20
15
4
3
;
20
16
5

4
==
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 11
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách cộng
hai phân số cùng mẫu. Thế trừ hai phân số
cùng mẫu ta thực hiện thế nào? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Thực hành trên băng giấy
- Nêu vấn đề: Từ
6
5
băng giấy màu, lấy
6
3
để
cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng
giấy.
- YC hs lấy hai băng giấy đã chuẩn bò
- Các em có nhận xét gì về hai băng giấy này?
- YC hs dùng thước chia một băng giấy thành 6
phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần.
- Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt đi?
- Yc hs cắt lấy
6
3
băng giấy

- Các em hãy đặt phần còn lại lên trên băng
giấy nguyên. Các em nhận xét phần còn lại
bằng bao nhiêu phần băng giấy?
- Có
6
5
băng giấy, cắt đi
6
3
băng giấy, còn lại
bao nhiêu băng giấy?
3) Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu
- Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì
?
6
3
6
5
=−
(ghi bảng)
- Theo em làm thế nào để có:
?
6
2
6
3
6
5
=−
- Ghi bảng:

6
2
6
35
6
3
6
5
=

=−
- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm sao?
Kết luận: Ghi nhớ SGK
4) Luyện tập:
Bài 1: Yc hs thực hiện vào B
Bài 2: Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào vở
cộng hai phân số:
20
31
20
15
20
16
=+
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lấy băng giấy
- Hai băng giấy bằng nhau

- Thực hành theo y/c
- Có
6
5
băng giấy
- Thao tác và nhận xét: còn
6
2
băng giấy
-
6
2
băng giấy
- HS nêu:
6
2
6
3
6
5
=−
- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số
- Ta thử lại bằng phép cộng (1 hs lên thực hiện)
- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số
của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- Vài hs nhắc lại
a)
49
15
);

5
6
);1
4
4
);
16
8
dcb
=
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 12
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Trong các lần thi đấu thể thao thường có các
loại huy chương gì để trao giải cho các vận
động viên?
- Số huy chương vàng của đội Đồng Tháp
giành được chiếm bao nhiêu phần trong tổng
số huy chương của đội?
- Số huy chương vàng bằng
9
5
tổng số huy
chương của cả đoàn nghóa là thế nào?
- Vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng số huy
chương của cả đoàn là mấy?
-
19
19

ta có thể viết là 1, nên ta có phép trừ:
1 -
19
5
, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vàovở nháp.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: Phép trừ phân số (tt)
a)
3
1
3
1
3
2
=−
b)
5
4
5
3
5
7
=−
- 1 hs đọc đề bài
- huy chương vàng, huy chương bạc, huy
chương đồng
-

9
5
tổng số huy chương của cả đoàn
- Nghóa là tổng số huy chương của cả đoàn là
19 thì huy chương vàng chiếm 5
-
19
19
- Tự làm bài
Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:
1 -
19
14
19
5
=
(tổng số huy chương)
Đápsố:
19
14
tổng số huy chương
- 1 hs trả lời
------------------------------------
LÞch sư (TiÕt 24)
ƠN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
(thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng
chiến chống Tống lần thứ nhất,…

- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ
XV).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng thời gian
- Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 - bài 19
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
1) Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu
- 2 hs trả lời
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 13
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
biểu của văn học thời Hậu Lê?
2) Em hãy nêu tên các công trình khoa học
tiêu biểu và tác giả của các công trình đó ở
thời Hậu Lê?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết Lòch sử hôm nay, các
em sẽ ôn lại các kiến thức đã học từ bài 7 đến
bài 19
2) Ôn tập:
* Hoạt động 1: Các giai đoạn lòch sử và sự
kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 938 đến TK XV
- Treo băng thời gian lên bảng.
- Các em hãy suy nghó, xem lại bài, sau đó cô
gọi các em lên gắn nội dung của từng giai
đoạn tương ứng với thời gian trong bảng.
- Gọi hs lên thực hiện

- Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi hs nói sự
kiện lòch sử với thời gian tương ứng.
- Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng.
* Hoạt động 2: Câu 1 SGK/53
Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH:
Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng
đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kí đó là
gì? Câu hỏi này cô đã kẻ thành bảng thống
kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng
và dựa vào bảng để TLCH trên.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Cùng hs nhận xét, bổ sung đi đến kết quả
đúng.
* Hoạt động 3: Câu hỏi 2 SGK/53
- Gọi hs đọc câu hỏi 2 SGK/53
- Câu hỏi này cô cũng kẻ thành bảng, các em
hãy thảo luận nhóm 4 đọc SGK để hoàn
thành. Dựa vào bảng, các em TLCH trên.
- Cùng hs nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 4: Thi kể về các sự kiện, nhân
1) Nguyễn Trãi với tác phẩm Bình Ngô đại
cáo, Ức Trai thi tập, Vua Lê Thánh Tông, Lý
Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân với các tác phẩm
thơ...
2) Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Só Liên ,
Lam Sơn thực lục và Dư đòa chí của Nguyễn
Trãi, Đại thành toán pháp của Lương Thế
Vinh.
- Lắng nghe
- Quan sát

- Suy nghó, nhớ lại bài
- Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi .
- Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý)
- Nhận xét
- 1 hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm 4 hoàn thành bảng
- Nhận xét
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 14
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
vật lòch sử đã học. (Câu hỏi 3 SGK/53)
- Treo bảng phụ viết đònh hướng kể, gọi hs
đọc to trước lớp
- Cô sẽ tổ chức cho các em thi kể về các sự
kiện, nhân vật lòch sử đã học. Các em nên kể
theo đònh hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng,
lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs kể tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em cần ghi nhớ các sự kiện lòch sử tiêu
biểu trong 4 giai đoạn lòch sử vừa học.
- Những em nào chưa kể trên lớp thì về nhà
tập kể cho người thân nghe.
- Xem trước bài sau: Trònh - Nguyễn phân
tranh.
- 1 hs đọc to trước lớp:
+ Sự kiện lòch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì?
xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính

của sự kiện? Ý nghóa của sự kiện đó đối với
lòch sử dân tộc.
+ Nhân vật lòch sử: Tên nhân vật đó là gì?
Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó
có đóng góp gì cho lòch sử nước nhà?
- HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng
thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lòch sử
mà mình chọn.
* Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra
năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân đòch
đến, kò binh của ta ra nghênh chiến rồi quay
đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám
kò binh vào ải.
+ Kò binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ
xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt
chạy.
+ Khi kò binh giặc đang bì bõm lội qua đầm
lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy.
Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và
những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu
Thăng và đám kò binh tối tăm mặt mũi. Liễu
Thăng bò giết tại trận.
+ Quân bộ của đòch cũng gặp phải mai phục
của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì
hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ
cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bò tan
vỡ.
- Lắng nghe, thực hiện
Kết quả đúng cho HĐ1
Năm 938 1009 1226 1400 Thế kỉ XV

GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 15
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
Buổi đầu
độc lập
Nước Đại Việt
thời Lý
Nước Đại Việt
thời Trần
Nước Đại Việt buổi đầu thời
Hậu Lê
Kết quả cho HĐ2
Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
968 - 980 Nhà Đinh Đại Cồ Việt Hoa Lư
981-1008 Nhà Tiền Lê Hoa Lư
1009-1225 Nhà Lý Đại Việt Thăng Long
1226-1399 Nhà Trần Đại Việt Thăng Long
1400-1427 Nhà Hồ Đại Ngu Tây Đô
1428-Đầu TKXVI Nhà Hậu Lê
Kết quả cho HĐ3
Thời gian Tên sự kiện Đòa điểm
968 Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân Hoa Lư
981 Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ I Chi Lăng
1009 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Đại La
1075-1077 Kháng chiếng chống quân Tống xâm lược lần thứ II sông Như Nguyệt
1226-1399 Nhà Trần Thành lập
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên Thăng Long
1428 Chiến thắng Chi Lăng ải Chi Lăng
-------------------------------------
ChÝnh t¶ (Nghe viÕt) (TiÕt 24)

HỌA SĨ TƠ NGỌC VÂN
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xi.
- Làm được bài tập chính tả phương ngữ (2) a.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Chợ Tết
- Gọi hs đọc những TN cần điền vào ô trống ở
BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào B
(họa só, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao,
bức tranh.)
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Y/c hs xem tranh họa só Tô
Ngọc Vân: đây là chân dung họa só Tô Ngọc
- HS thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 16
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
Vân - một họa só bậc thầy trong nền mó thuật
Đông Dương. Ông sinh năm 1906 mất năm
1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã
tham gia CM, chiến đấu bằng tài năng hội họa
của mình. Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ
viết bài Họa só Tô Ngọc Vân và làm BT chính
tả phân biệt tr/ch
2) HS viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài viết

- GV đọc bài Họa só Tô Ngọc Vân
- HD hs hiểu nghóa các từ: tài hoa, dân công,
hỏa tuyến, kí hoạ.
- Đoạn văn nói về điều gì?
b) HD viết từ khó:
- Trong bài có những từ nào cần viết hoa?
- Các em đọc thầm bài, phát hiện những từ
khó dễ viết sai trong bài
- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: Điện
Biên Phủ, hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống.
- Gọi hs đọc lại các từ khó.
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?
- Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách trình
bày, những chữ cần viết hoa trong bài
c) Viết chính tả
- Đọc cho hs viết bài theo qui đònh
d) Soát lỗi, chấm bài
- Đọc lại bài
- Chấm bài, Yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
3) HD hs làm BT chính tả
Bài 2a) Gọi hs đọc yc
- Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô
trống sao cho đúng nghóa. (dấu hỏi, dấu ngã
- Lắng nghe
- Đọc phần chú giải
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ só tài hoa,
tham gia CM bằng tài năng hội họa của mình
và đã ngã xuống trong kháng chiến.

- Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mó thuật
Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt
trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa
sen, Điện Biên Phủ.
- HS lần lượt nêu các từ khó: hỏa tuyến, tiếc,
ngã xuống.
- Lần lượt phân tích và viết vào B
- 2 hs đọc lại
- Nghe-viết-kiểm tra
- Lắng nghe
- Viết bài
- Dò lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 17
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
trên chữ in nghiêng)
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng thi
làm bài và đọc lại kết quả
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Giải thích: Viết là chuyện trong các cụm từ
kể chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong
các cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân vật
trong truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra
có đầu có cuối được kể bằng lời. Còn truyện là
tác phẩm văn học được in hoặc viết ra thành
chữ.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c

- Tổ chức cho hs hoạt động dưới dạng trò chơi.
- Chia lớp thành 3 dãy, gọi 1 hs lên làm chủ
trò. Khi chủ trò đọc câu thơ đố, các nhóm giơ
tay xin trả lời. Nhóm nào giơ tay trước được trả
lời. Trả lời đúng được chơi tiếp, sai bò loại.
Nhóm nào trả lời được nhiều chữ là thắng.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc câu đố để đố các bạn khác
- Bài sau: Nghe-viết : Khuất phục tên cướp
biển
- Nhận xét tiết học
- 3 hs lên bảng thi làm bài và đọc kết quả
a) Kể chuyện phải trung thành với truyện,
phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các
nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể
chuyện thành giờ đọc truyện.
- HS lắng nghe.
- 1 hs đọc y/c
- Thực hiện trò chơi
a) Nho - nhỏ - nhọ
b) Chi - chì - chỉ - chò.
---------------------------------------
Khoa häc (TiÕt 47)
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu:
Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Bóng tối
1) Bóng tối xuất hiện ở đâu?
2) Khi nào bóng của một vật thay đổi?
- Nhận xét, cho điểm
2 hs trả lời
1) Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi
vật này được chiếu sáng.
2) Bóng của vật thay đổi khi vò trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 18
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ánh sáng rất cần cho hoạt
động sống của con người, động vật, thực vật.
Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu xem ánh
sáng cần cho thực vật như thế nào? Nhu cầu về
ánh sáng của mỗi loài thực vật ra sao?
2) Bài m ới :
* Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng
đối với đời sống thực vật
- Các em hãy làm việc nhóm 4, quan sát hình
SGK/94 , 95 và trả lời các câu hỏi sau:
1) Em có nhận xét gì về cách mọc của những
cây đậu trong hình 1?
2) Cây có đủ ánh sáng (mặt trời) phát triển thế
nào?
3) Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng (mặt trời) thì
sao?

4) Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có
ánh sáng?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Y/c hs xem hình 2 và TL: Vì sao những bông
hoa này có tên là hoa hướng dương?
Kết luận: Ánh sáng rất cần cho sự sống của
thực vật. Ngoài vai trò giúp cho cây quang hợp,
ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống
khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi
nước, hô hấp, sinh sản,... không có ánh sáng,
thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh
sáng để duy trì sự sống.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/95
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng
của thực vật
Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ
chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng
khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong
trồng trọt.
- Đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
1) Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có
ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có
ánh sáng.
2) Cây có đủ ánh sáng phát triển rất tốt, xanh
tươi
3) Cây thiếu ánh sáng thường bò héo lá, vàng
úa, bò chết.

4) Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang
hợp được và sẽ bò chết.
- Vì khi hoa nở hoa luôn hướng về phía mặt
trời.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 19
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây
đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và
đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc
yếu như nhau không?
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời các
câu hỏi sau:
1) Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng... được
chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại
sống được ở trong rừng rậm, trong hang động?
2) Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng
và một số cây cần ít ánh sáng?
3) Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kó thuật trồng trọt.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Cùng nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của
mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những
biện pháp kó thuật trồng trọt để cây được chiếu
sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
C/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc lại mục cần biết
- Về nhà nói những hiểu biết của mình cho ba
mẹ nghe để áp dụng vào cuộc sống.
- Bài sau: Ánh sáng cần cho sự sống (tt)
- Lắng nghe, suy nghó
- Chia nhóm 6 thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
1) Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây là
khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh
sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống được ở
nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên... Nếu
sống ở nơi ít ánh sáng chúng sẽ không phát
triển được hoặc sẽ chết. Ngược lại, có những
loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên
chúng sống được trong rừng rậm hay hang
động.
2) Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn quả,
cây lúa, cây ngô, cây đậu, cây lấy gỗ. Cây cần
ít ánh sáng: cây rừng, một số loài cỏ, cây lá
lốt...
+ Ứng dụng nhu cầu áng sáng khác nhau của
cây cao su và cây cà phê, người ta có thể trồng
cà phê dưới rừng cao su mà vẫn không ảnh
hưởng gì đến năng suất.
+ Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng
một thửa ruộng.
+ Trồng cây khoai môn dưới bóng cây chuối
+ Phía dưới các cây mít, cây xoài người ta có
thể trồng cây gừng, lá lốt, ngải cứu...
- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp
---------------------------------------
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 20
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
Thø t ngµy 16 th¸ng 02 n¨m 2011
Lun tõ vµ c©u (TiÕt 47)
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo tác dụng của câ kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học
để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn ở phần nhận xét.
- 3 bảng nhóm - mỗi bảng ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (luyện tập)
- Mỗi hs mang theo 1 tấm ảnh gia đình
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: MRVT: Cái đẹp
- Gọi hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong
BT1, nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4
câu tục ngữ
- Gọi 1 hs làm BT3
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Các em đã được học những kiểu câu kể nào?
Cho ví dụ về từng loại.
- Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, các
em tự giới thiệu về mình thế nào?

- Các câu mà người ta thường dùng để tự giới
thiệu về mình hoặc về người khác thuộc kiểu
câu kể Ai thế nào? Các em cùng tìm hiểu kiểu
câu này qua bài học hôm nay.
2) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc y/c
Bài 1, 2: Gọi hs đọc 3 câu in nghiêng trong
đoạn văn
- Trong 3 câu trên, câu nào dùng để giới thiệu,
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
1) + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Người thanh ...bên thành cũng kêu
+ Cái nết đánh chết cái đẹp.
+ Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
2) HS nêu một số từ ngữ miêu tả mức độ cao
của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, giai nhân,
mê li, như tiên...
- Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế
nào?
VD: Cô giáo đang giảng bài.
Lan rất chăm chỉ.
- Tôi là Hoàng Ngân, Cháu là con của mẹ Lan
ạ!.
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc y/c
- 1 hs đọc 3 câu
+ Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: Đây là Diệu
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 21

TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
câu nào nêu nhận đònh về bạn Diệu Chi?
- Treo bảng kết quả đúng, gọi hs đọc lại
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho câu
hỏi Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để
tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Các em gạch
2 gạch, sau đó đặt các câu hỏi.
- Ví dụ: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?
+ Đây là ai?
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm BT
này.
- Dán 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn
- Chốt lại lời giải đúng
Ai ?
Đây
Bạn Diệu Chi
Bạn ấy
- Các câu giới thiệu và nhận đònh về bạn Diệu
Chi ta là kiểu câu kể Ai là gì?
- Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? trả
lời cho những câu hỏi nào?
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em hãy suy nghó, so sánh và xác đònh sự
khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với hai kiểu
câu Ai làm gì?, Ai thế nào?
Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là hs cũ
của trường Tiểu học Thành Công.
+ Câu nhận đònh về Diệu Chi: Bạn ấy là một
họa só nhỏ đấy.

- 1 hs đọc lại
- Lắng nghe
+ Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
+ Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
- HS trao đôi nhóm đôi và làm bài vào SGK
- 2 hs lên đặt câu trên bảng
+ Bạn Diệu Chi // là hs cũ của trường TH
Thành Công.
* Các câu hỏi:
. Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành
Công?
. Bạn Diệu Chi là ai?
+ Bạn ấy // là một họa só nhỏ đấy.
* Các câu hỏi:
. Ai là họa só nhỏ?
. Bạn ấy là ai?
Là gì? (là ai? )
là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
là học sinh cũ của Trườg Tiểu học Thành
Công.
là họa só nhỏ đấy.
- Lắng nghe
- CN trả lời cho câu hỏi Ai? bộ phận VN trả lời
cho câu hỏi là gì?
- 1 hs đọc y/c
- Suy nghó, so sánh
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 22
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ

phận nào trong câu?
+ Bộ phận Vn khác nhau thế nào?
- Câu kể Ai là gì? gồm có những bộ phận nào?
chúng có tác dụng gì?
- Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
Kết luận: Phần ghi nhớ SGK/ 57
- Gọi hs đọc lại
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung bài
- Nhắc nhở: Trước hết các em phải tìm đúng
câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó
nêu tác dụng của câu tìm được. Các em trao
đổi nhóm đôi để làm BT này.
- Dán 3 bảng nhóm, gọi hs lên bảng gạch dưới
những câu kể trong đoạn văn, sau đó trả lời
miệng về tác dụng của câu kể.
Câu kể Ai là gì?
a) Thì ra đó là một thứ máy tính cộng trừ mà
Pa-xcan đã đặt hết tình cảm...chế tạo.
Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế
giới, tổ tiên của những ...hiện đại.
b) Lá là lòch của cây
Cây lại là lòch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc/ Là lòch của bầu trời.
Møi ngón tay là lòch
Lòch lại là trang sách.
c) Sầu riêng là loại trái q của miền Nam.
* Lưu ý: Với những câu thơ, nhiều khi không
có dấu chấm khi kết thúc câu, nhưng nếu nó đủ
kết cấu CV thì vẫn coi là câu.(Lá là lòch của

cây)
- Bộ phận VN
+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi
làm gì?
+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho câu hỏi
như thế nào?
+ Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì ?
(là ai? là con gì? )
- Gồm 2 bộ phận CN và VN. CN TLCH Ai (cái
gì, con gì)?, VN TLCH là gì?
- Câu kể Ai làm gì dùng để giới thiệu hoặc nêu
nhận đònh về một người, một vật nào đó.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, trao đổi nhóm đôi
- 3 hs lên bảng thực hiện
Tác dụng
a) Câu giới thiệu về thứ máy mới
Câu nêu nhận đònh về giá trò của chiếc máy
tính đầu tiên.
b) Nêu nhận đònh (chỉ mùa)
. nêu nhận đònh (chỉ vụ hoặc chỉ năm)
. nêu nhận đònh (chỉ ngày đêm)
. nêu nhận đònh (đếm ngày tháng)
. nêu nhận đònh (năm học)
c) chủ yếu nêu nhận đònh về giá trò của trái
sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái
cây đặc biệt của miền Nam.
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU

GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 23
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy tưởng tượng mình đang giới thiệu
về gia đình mình với các bạn trong lớp. Em có
thể giới thiệu bằng lời hoặc sử dụng ảnh chụp
của toàn gia đình để giới thiệu cụ thể. Trong
lời giới thiệu, các em nhớ dùng mẫu câu Ai là
gì mà chúng ta vừa học. Các em hãy thực hành
bài tập này trong nhóm đôi.
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới
thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, lấy ví dụ về câu
kể Ai là gì?, hoàn thành đoạn văn của BT2.
- Bài sau: VN trong câu kể Ai là gì?
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc yêu cầu
- Từng cặp hs thực hành giới thiệu.
- Vài hs thi giới thiệu trước lớp.
* Giới thiệu về bạn: Tôi xin giới thiệu về các
thành viên của tổ tôi. đây là Minh. Minh là
người rất chăm học, bài toán nào dù khó đến
mấy cậu ấy cũng cố làm cho được. Bạn kể
chuyện hay nhất tổ tôi là Huyền. Bạn Lan là
cây đơn ca của tổ, của lớp đấy. Còn tôi là Hà.
Tôi là tổ trưởng.
* Giới thiệu về gia đình: Mình xin giới thiệu

với các bạn về gia đình mình. Ông mình là só
quan quân đội đã về hưu. Bà mình là công
nhân cũng đã về hưu. Ba mình là nhân viên
ngành bưu điện, mẹ mình là giáo viên dạy tiểu
học. Đây là em gái mình. Bé Tí Nò năm nay
tròn 2 tuổi.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
------------------------------------
Mü tht (TiÕt 24)
VÏ trang trÝ: T×m hiĨu vỊ nÐt ch÷ ®Ịu
(Gv d¹y MÜ tht – So¹n gi¶ng)
-------------------------------------
To¸n (TiÕt 118)
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 24
TR¦êNG TH Vâ THÞ S¸U GI¸O ¸N LíP 4
Biết trừ hai phân số cùng khác mẫu số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Phép trừ phân số
Gọi hs lên bảng tính
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm
sao?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách trừ hai

phân số cùng mẫu. Trừ hai phân số khác mẫu
ta làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
2) Hình thành phép trừ hai phân số khác
mẫu
- Nêu bài toán: Một cửa hàng có 4/5 tấn
đường, cửa hàng đã bán
2
3
tấn đường. Hỏi cửa
hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường?
- Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào?
- Các em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số này?
- Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải
làm thế nào?
- YC hs thực hiện bước qui đồng. (1 hs lên
bảng)
- Các em tiếp tục thực hiện bước trừ hai phân
số cùng mẫu (1 hs lên bảng)
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm sao?
Kết luận: ghi nhớ SGK/130
3) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài và nêu cách
làm, cả lớp làm vào vở nháp.
- 2 hs lên bảng thực hiện
a)
5
1
25

5
25
6
25
11
==−
b)
6
1
12
2
12
3
12
5
==−
- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của
phân số thứ hai rồi giữ nguyên mẫu số.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, suy nghó
- Ta thực hiện phép tính trừ
4 2
5 3
− =
- Hai mẫu số khác nhau
- Ta qui đồng mẫu số để đưa về phép trừ hai
phân số cùng mẫu.
-
15
10

3
2
;
15
12
5
4
==
15
2
15
10
15
12
3
2
5
4
=−=−
- Ta qui đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai
phân số đó.
- Vài hs nhắc lại
- HS lên bảng thực hiện và nêu cách làm
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU
GI¸O VI£N :T¹ NGäC HËU TRANG 25

×