Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.99 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THỨ</b> <b>TIẾT</b> <b>MÔN HỌC</b> <b>TÊN BÀI HỌC</b> <b>GHI CHÚ</b>
<b>HAI</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>Chào cờ</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Lịch sử</b>
<b>Toán</b>
<b>Đạo đức </b>
Chú Đất Nung.
Nhà Trần thành lập.
Chia một tổng cho một số.
Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (T1).
<b>BA</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>Chính tả</b>
<b>Thể dục</b>
<b>Khoa học </b>
Nghe - viết: Chiếc áo búp bê.
GV chuyên dạy
LT về câu hỏi.
Chia cho số có một chữ số.
Một số cách làm sạch nước. <b>BVMT</b>
<b>TƯ</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Địa lí</b>
<b>Tiếng anh</b>
<b>Tốn</b>
<b>SKRM</b>
Búp bê của ai?
Chú Đất Nung.(TT)
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
GV chuyên dạy
Luyện tập.
<b>Các thói quen xấu có hại cho răng </b>
<b>TTHCM</b>
<b>BVMT</b>
<b>NĂM</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Luyện T & C</b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>Toán</b>
<b>Khoa học</b>
Thế nào là miêu tả?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
Vẽ trang trí. Trang trí đường diềm.
Chia một số cho một tích.
Bảo vệ nguồn nước. <b>VSCN</b>
<b>SÁU</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Thể dục</b>
<b>Kỷ thuật</b>
<b>Toán</b>
<b>Âm nhạc</b>
<b>Sinh hoạt lớp</b>
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
GV chuyên dạy
Thêu móc xích. (T1)
Chia một tích cho một số.
Ơn tập 2 bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn
quàng thắm mãi vai em – Nghe nhạc.
Sinh hoạt cuối tuần .
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,
gợi cảm và phân biệt được lời người kể với nhân vật (chàng kị sĩ, Hòn Rấm, Chú Đất Nung)
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được điều có ích
dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các CH trong SGK)
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ: đống
rấm, hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời
kể với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như
thế nào?
<i> Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất</i>
<i>bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được</i>
<i>tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất</i>
<i>(một hịn đất có hình người.)</i>
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
<i> Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai</i>
<i>người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo</i>
<i>đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ</i>
<i>thuỷ tinh.</i>
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Một HS
Học sinh đọc 2-3
lượt.
Học sinh đọc đoạn
1.
Học sinh đọc đoạn
2
<i> Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? </i>
<i> Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm chê là nhát hoặc vì chú</i>
<i>muốn được xơng pha làm nhiều việc có ích.</i>
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
<i> Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở</i>
<i>thành cứng rắn, hữu ích.</i>
<i> Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới</i>
<i>mạnh mẽ, cứng cỏi.</i>
<i> Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện</i>
<i>trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm…</i>
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4 học sinh đọc theo
cách phân vai.
4. Củng cố: Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các
đồ chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất nung vì dám nung mình trong lửa.
Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các
nhân vật/
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
<b>LỊCH SỬ – TIẾT 13</b>
<b>I </b>
<b> – Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>- </b>Biết được sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn ở Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi
cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt kinh đô là Thăng Long, tên nước là Đại Việt.
<b>II Đồ dùng dạy học :</b>
- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hơn giữa Lý Chiêu Hồng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần
thành lập.
Họ và tên: ………..
Lớp: Bốn
Mơn: Lịch sử
Phiếu học tập
Em hãy đánh dấu x vào sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua.
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi
có điều oan ức hoặc cầu xin.
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn định : </b>
<b>2.Bài cũ: </b>Cuộc kháng chieán
chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
Hành động giảng hồ của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
<b>Giới thiệu</b>:
- Cuối thế kỉ XII , nhà Lý suy yếu .
Trong tình thế triều đình lục đục,
nhân dân sống cơ cực,nạn ngoại xâm
đe doạ , nhà Lý phải dựa vào họ Trần
để gìn giữ ngai vàng . Lý Chiêu
Hồng lên ngơi lúc 7 tuổi . Họ Trần
tìm cách để Chiêu Hồng lấy Trần
Cảnh rồi buộc nhường ngơi cho chồng
, đó là vào năm 1226 . Nhà Trần được
thành lập từ đây.
<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
=> Tổ chức cho HS trình bày những
chính sách về tổ chức nhà nước được
nhà Trần thực hiện .
<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>
- Những sự kiện nào trong bài chứng
tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng
dưới thời nhà Trần chưa có sự cách
biệt q xa?
HS làm phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm, sau đó
cử đại diện lên báo cáo.
- Đặt chuông ở thềm cung điện cho
dân đến đánh khi có điều gì cầu
xin, oan ức. Ở trong triều, sau các
buổi yến tiệc, vua và các quan có
lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
cố, xây dựng đất
nước: chú ý xây
dựng lực lượng
quân đội, chăm
<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
<b>TỐN</b>
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
- Biết chia một tổng chia cho một số
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b> SGK, SGV, bảng con
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<i><b>1) KTBC</b><b> : </b></i>
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm
ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>
<i><b>*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học &</b></i>
ghi bảng đề bài.
<i><b>*So sánh gtrị của b/thức: </b></i>
- Viết lên bảng 2 b/thức: <i>(35+21):7</i>
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc b/thức.
&<i> 35 :7 + 21:7</i> - GV: Y/c HS tính gtrị
của 2 b/thức trên.
- Hỏi: Gtrị của hai b/thức <i>(35+21):7</i>
&<i> 35 :7 + 21:7</i> ntn so với nhau?
- Nêu: Ta có thể viết: <i>(35+21):7 </i>&
<i>35 :7 + 21:7.</i>
<i><b>*Rút ra kluận về một tổng chia cho</b></i>
<i><b>một số: </b></i>
- GV: Đặt câu hỏi để HS nxét về các
b/thức trên:
+ B/thức <i>(35 + 21) : 7 </i>có dạng ntn?
+ Hãy nxét về dạng của b/thức <i>35:7</i>
<i>+ 21:7</i>?
+ Nêu từng thương trg b/thức này?
+ <i>35 </i>& <i>21 </i>là gì trg b/thức <i>(35+21):7</i>?
+ Cịn <i>7 </i>là gì trg b/thức <i>(35+21):7</i>?
- GV: Vì <i>(35+21):7 = 35:7 + 21:7</i>
nên ta nói: <i>Khi th/h chia một tổng</i>
<i>cho một số, nếu các số hạng của tổng</i>
<i>đều chia hết cho số chia ta có thể</i>
<i>chia từng số hạng cho số chia, rồi</i>
<i>cộng các kquả tìm đc với nhau.</i>
<i><b>*Luyện tập-thực hành:</b></i>
<b>Bài 1a: </b>- Hỏi: BT y/c ta làm gì?
- GV: Vieát : <i>(15 + 35) : 5.</i>
- GV: Y/c HS nêu cách tính b/thức.
- GV nhắc lại: Vì b/thức có dạng là
một tổng chia cho một số, các số
hạng của tổng đều chia hết cho số
chia nên ta có thể th/h 2 cách như
trên.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
<b>Bài 1b: </b>- GV: Viết <i>12 : 4 + 20 : 4.</i>
- GV: Y/c HS tìm hiểu cách làm &
làm theo mẫu.
- Hỏi: Vì sao có thể viết:
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau.
-
- 1 tổng chia cho 1 số.
- B/thức là tổng của 2 thương.
- HS: Nêu theo y/c.
- Là các số hạng của tổng. <i>(35+21).</i>
- Là số chia.
- HS: nêu lại t/chất.
- HS: Nêu y/c.
- 2HS nêu 2 cách:
+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia.
+ Lấy từng số hạng chia cho số chia
rồi cộng các kquả với nhau.
- 2HS leân bảng làm theo 2 cách.
- HS: Th/h tính gtrị b/thức theo mẫu.
- HS: Gthích theo y/c.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đọc b/thức.
- 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 cách,
cả lớp làm VBT.
- Lần lượt từng HS nêu.
- Ta có thể lấy số bị trừ & số trừ chia
cho số chia rồi trừ các kquả cho nhau.
<i>12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4?</i>
- GV: Y/c HS tự làm tiếp bài, sau đó
nxét & cho điểm HS.
<b>Bài 2:</b> - GV: Viết <i>(35 – 21) : 7 </i>& y/c
HS th/h tính gtrị b/thức theo 2 cách.
- Y/c HS nxét bài làm.
- Y/c HS nêu cách làm.
- GV: Như vậy khi có 1 hiệu chia cho
1 số mà cả số bị trừ & số trừ của hiệu
- Gthiệu: Đó là t/chất 1 hiệu chia cho
1 số.
- GV: Y/c HS laøm tiếp BT.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
<i><b>3) Củng cố-dặn do</b><b> ø: </b></i>
- Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS
laøm BT & CBB.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
(có thể chọn 1 trg 2 cách).
Bài 2 (không
yêu cầu Hs
phải học
thuộc các tính
chất này).
____________________
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I – </b>
<b> Mục tiêu cần đạt:</b>
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
<b>II - Đồ dùng học tập</b>
GV : - SGK - Các băng chữ
HS : - SGK
<b>III – Các hoạt động dạy họC</b>
<b>1.Ổn định</b>:
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu khơng hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ ?
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Xử lí tình huống
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK
và nêu tình huống
-> Kết luận : Các thầy giáo, cô
giáođã dạy dỗ các em biết nhiều điều
hay, điều tốt . Do đó các em phải kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đơi
(bài tập 1 SGK )
- u cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng
của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ
kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo
.
+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi
cô giáo không dạy lớp mình là biểu
hiện sự khơng tơn trọng thầy giáo , cô
giáo .
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm
( Bài tập 2 SGK )
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm
nhận một băng chữ viết tên một việc
- Dự đốn các cách ứng xử có thể
xảy ra .
- Lựa chon cách ứng xử và trình bày
lí do lựa chọn .
- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các nhóm
khác nhận xét , bổ sung .
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ giấy
nhỏ .
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã
nhận theo 2 cột “ Bi ơn “ hay “
Không biết ơn “ trên bảng và các tờ
giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà
nhóm mình đã thảo luận . Các
nhóm khác góp ý kiến , bổ sung .
làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa
chọn những việc làm thể hiện lòng
biết ơn thầy giáo , cơ giáo .
=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện
lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g)
là những việc làm thể kiện lịng bi ết
ơn thầy giáo , cơ giáo .
<b>4 - Củng cố - dặn dò </b>
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK )
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giỏo,
cụ giỏo.
<b>______________________________</b>
Nghe vit: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
<b>I –</b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
2. Làm các bài tập 2 a/b, hoặc BT 3 a/b, BT CT do GV soạn.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn có chỗ trống
cần điền) trong BT 2a hoặc 2b.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<b>3. Bài mới:</b> <b>Chiếc áo búp bê.</b>
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.
Hoạt động 2: <i>Hướng dẫn HS nghe viết</i>.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo
búp bê?
<i>(Rất xinh xắn)</i>
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
Hoạt động 3: <i>Chấm và chữa bài.</i>
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: <i>HS làm bài tập chính tả </i>
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b.
HS theo doõi trong SGK
S đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để sốt lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất
nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc
thềm.
Bài 3b: chân thật, vất vả, xấc xược….
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS laøm baøi
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>:-HS nhắc lại nội dung học tập,-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm BT 2b, 3b, chuẩn bị tiết 15.
_____________________
LUYỆN TỪ VAØ CÂU
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1). Nhận biết được một số từ nghi vấn
và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đó (BT2,3,4). Bước đầu nhận biết một số dạng câu có từ
nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5).
<b>II Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
<b>III Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định</b> :
<b>2 . Bài cũ :</b>
Câu hỏi dấu chấm hỏi
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
- Khi nào dủng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ?
3 . Bài mới
<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu
Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách
dùng một số dạng câu hỏi.
<b>b – Hoạt động 2 :</b> Hướng dẫn HS làm bài
tập
<i>* Bài tập 1: </i>
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
<i>* Bài tập 2 </i>
- GV nhận xét chốt lại
+ Ai đọc hay nhất lớp ?
+Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?
+Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như
thế nào ?
+Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện
viết ?
+Bao giờ chúng em được đi tham quan ?
+ Nhà bạn ở đâu ?
<i>* Bài tập 3</i>
- GV nhận xét chốt lại
a) <b>Có phải</b> chú Đất trở thành chú Đất
Nung <b>không </b>?
b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , <b>phải</b>
<b>không</b> ?
+Chú Đất trở thành chú Đất Nung <b>a</b>ø ?
<i><b>* Bài tập 4 </b></i>
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu
khơng ?
- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân
vì muốn bay như chim phải không ?
- Bạn thích chơi bóng đá à ?
<i>* Bài tập 5 :</i>
<i>- </i>Trong 5 câu đã cho có những câu là câu
hỏi, có những câu khơng phải là câu hỏi
nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích
làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em
là phải tìm ra những câu nào khơng phải là
câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào
vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc u cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm. Thư
kí ghi nhanh ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả - Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và
gạch dưới từ nghi vấn trong các
câu hỏi.
- Gạch vào bảng phuï.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc
cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một
câu hỏi.
- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã
đặt.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
Để làm được bài tập này, các em phải nắm
chắt thế nào là câu hỏi ?
- Nhận xét đi đến lời giải đúng.
+ Trong số 5 câu đã cho, có :
<i>2 câu là câu hỏi</i>
a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn
điều chưa biết )
b) Ai dạy bạn làm đèn ơng sao đấy ?(hỏi
bạn điều chưa biết )
<i>3 câu không phải là câu hỏi :</i>
b ) Tơi khơng biết bạn có thích chơi diều
khơng ? ( nêu ý kiến của bngười nói )
c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào
nhất. ( nêu đề nghị )
e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề
nghị )
<b>4 .Củng cố, dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Chuẩn bị : Dúng câu hỏi vào mục đích khác.
<b>____________________</b>
<b>TỐN</b>
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
- Thực hiện được phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
<b>II.ĐDDH: </b>SGK, SGV, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1)</b></i> KTBC:
- GV: Gọi 3HS lên y/c làm BT ltập thêm
ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>
<i><b>*Gthiệu: Bài học hôm nay giúp rèn</b></i>
luyện cách th/h phép chia số có nhiều
chữ số cho số có 1chữ số.
<i><b>*Hdẫn th/h phép chia:</b></i>
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi, nxét bài làm của
bạn.
<i>a. Pheùp chia 128472 : 6:</i>
- GV: Viết phép chia: <i>128472 : 6</i>.
- GV: Y/c HS đặt tính để th/h phép chia.
- Hỏi: Ta th/h phép chia theo thứ tự nào?
- GV: Y/c HS th/h pheùp chia.
- HS đọc: <i>128472 : 6</i>.
- HS lên bảng đặt tính.
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.
1284726
08 21421
07
12
0
<i>* Chia theo thứ tự từ trái sang phải:</i>
- 12 chia 6 được 2, viết 2. 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng
0, viết 0.
- Hạ 8, 8 chia 6 được 1, viết 1. 1 nhân 6 bằng 6, 8 trừ 6
bằng 2, viết 2.
- Hạ 4, 24 chia 6 được 4, viết 4. 4 nhân 6 bằng 24, 24 trừ
24 bằng 0, viết 0.
- Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1. 1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6
bằng 1, viết 1.
- Hạ 2, 12 chia 6 được 2, viết 2. 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ
12 bằng 0, viết 0.
*Vaây: <b>128472 : 6 = 21421</b>
- Y/c HS nxét bài làm, sau đó nêu các
bc chia.
- Hỏi: Phép chia này là phép chia hết
hay còn dư?
<i>b. Pheùp chia 230859 : 5:</i>
- GV: Viết phép chia <i>230859 : 5</i> & y/c
HS đặt tính để th/h phép chia này.
- HS: Nêu các bc như trên.
- HS: đặt tính & th/h chia. 1HS
lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
230859 5
30 46171
08
35
09
4
<i>* Chia theo thứ tự từ trái sang phải:</i>
- 23 chia 5 được 4, viết 4. 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng
3, viết 3.
- Hạ 0, 30 chia 5 được 6, viết 6. 6 nhân 5 bằng 30, 30 trừ
30 bằng 0, viết 0.
- Hạ 8, 8 chia 5 được 1, viết 1. 1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5
bằng 3, viết 3.
- Hạ 5, 35 chia 5 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ
35 bằng 0, viết 0.
- Hạ 9, 9 chia 5 được 1, viết 1. 1 nhân 5 bằng 5, 9 trừ 5
bằng 4, viết 4.
- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết
hay có dư?
+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều
gì?
<i><b>*Luyện tập-thực hành:</b></i>
<b>Bài 1: </b>- Y/c HS tự làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
<b>Bài 2:</b> - Gọi HS đọc y/c của bài.
- GV: Y/c HS tự tóm tắt đề & làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
<i><b>3) Củng cố-dặn do</b><b> ø:</b></i>
- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT
& CBB sau.
- Là phép chia có số dư là <i>4.</i>
- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.
- 1HS đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.
Bài 1 (dịng
1,2)
Bài 2
_______________________
<b>KHOA HỌC </b>
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Hình trang 56,57 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau:
<b>Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất</b>
<b>nước sạch</b>
<b>Thoâng tin</b>
6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người
tiêu dùng
5.Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và
loại bỏ các chất bẩn khác.
1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn.
2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất
khơng hồ tan trong nước.
3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan
trong nước.
4.Sát trùng Khử trùng.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Ổn định </b>: HS hát
<b>2.Bài cũ:</b>
-Có những nguyên nhân gây ô nhiễm nước nào?
-Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra?
<b>3.Bài mới:</b>
Giới thiệu:
Bài “Một số cách làm sạch nước”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch
nước
-Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào?
*Giảng: Thơng thường có 3 cách làm sạch nước:
a) Lọc nước
-Bằng giấy lọc, bơng,…lót ở phễu.
-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.
Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi
nước.
b)Khử trùng nước:
-Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước
những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên,
những chất này làm nước có mùi hắc.
c) Đun sôi:
Đun nước cho tới khi sơi, để thêm chừng 10 phút,
phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh,
mùi thuốc khử trùng cũng hết.
-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng
của từng cách?
Hoạt động 2:Thực hành lọc nước
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK
trang 56.
-Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.
<b>(LGBVMT tồn phần)</b>
<b>Kết luận:</b>
-Ngun tắc chung của lọc nước đơn giản là:
+Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu
trong nước.
+Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất khơng hồ
-Dựa vào lời giảng trả
lời.
tan.
Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng
phương pháp này không làm chết được các vi
khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc,
nước chưa dùng để uống ngay được.
Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
-Yêu cầu các nhóm đọc thơng tin trong SGK trang
57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo).
-Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm.
-Sau khi hs trình bày, u cầu hs xếp dây chuyền
sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự.
<b>Kết luận:</b>
Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước:
a)Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm.
b)Loại chất sắt và những chất khơng hồ tan trong
nước bằng dàn khử sắt và bể lắng.
c)Tiếp tục lọc các chất không tan trong nước bằng
bể lọc.
d)Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các
chất bẩn khác được chứa trong bể.
c)Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy
bơm.
Hoạt động 4:Thảo luận về sự cần
thiết phải đun sôi nước uống
-Nước làm sạch như những cách trên đã uống được
ngay chưa? Tại sao?
-Muốn có nước uống được ta phải làm sao?
<b>Kết luận:</b>
Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3
tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong
nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản
chỉ mới loại được các chất không tan trong nước,
chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và các chất
độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều
phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi
khuẩn và loại bỏ các chất độc còn lại trong nước.
-Chưa vì cịn vi trùng
khơng nhìn thấy được.
-Ta phải đun sôi.
<b>4. Củng cố</b> : Tại sau phải đun nước sôi .Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu
kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình
huống cho trước (BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn u q đồ chơi.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) – nếu có điều kiện.
- Sáu băng giấy để 06 HS thi viết lời thuyết minh cho 06 tranh (BT1) +06 băng giấy GV
đã viết sẵn lời thuyết minh.
<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>A . Bài cũ </b>
<b>B .Bài mới</b>
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:<i>GV kể chuyện</i>
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân
biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu:
tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán
trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh.
Lời cô bé: dịu dàng)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu caàn)
*Hoạt động 2:<i>Hướng dẫn hs kể truyện,</i>
<i>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>
<i>Bài tập 1:</i>
-u cầu hs đọc u cầu bài tập.
-Lắng nghe.
-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn
gọn.
-Cho hs làm theo cặp và viết và băng
giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh
1 lời thuyết minh.
<i>Bài tập 2:</i>
-u cầu đọc yêu cầu bài tập.
-Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê
để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm
xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải
xưng <i>tơi, tớ, mình hoặc em.</i>
<i>Bài tập 3:</i>
-u cầu đọc lại yêu cầu bài tập và
suy nghĩ ra những khả năng có thể xảy
ra trong tình huống cơ chủ cô chủ cũ
gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
-Đọc: tìm lời thuyết minh cho
mỗi tranh.
-Trao đổi nhau và viết vào
băng giấy, dán lên bảng, các
nhóm khác nhận xét.
-Đọc:Kể lại câu chuyện bằng
lời kể của búp bê.
-Một hs kể mẫu 1 đoạn.
-Các cặp kể với nhau.
-Hs thi kể chuyện trước lớp.
-Đọc yêu cầu:Kể phần kết
thúc của câu chuyện với
tình huống mới. Suy nghĩ về
tình huống mới.
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
TẬP ĐỌC
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
- Biết đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với nhân vật (chàng kị
sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu nội dung : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích,
cứu sống được người khác (trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK) .
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định</b> : Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1:
+Đoạn 2:
+Đoạn 3:
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều
khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả
lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả
lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu
câu hỏi và HS khác
trả lời.
3 học sinh đọc
Hs khá, giỏi
trả lời được
CH3 (SGK).
4. Cuûng cố
5. Dặn dị: Xem trước bài
_____________________
<b>ĐỊA</b>
<b>I – </b>
- Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn trái, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200<sub>C, từ đó biết Đồng </sub>
bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- Bản đồ nơng nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>2.Bài cũ: </b>Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
GV nhận xét
<b>3.Bài mới</b>:
<b>Giới thiệu</b>:
Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm,
trang phục, lễ hội của người dân đồng
bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em
biết hoạt động sản xuất của người dân nơi
đây có gì khác với người dân miền núi.
Trồng lúa gạo là công việc chính của
người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có
nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã
trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ
hai của cả nước.
<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào
để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất
HS dựa vào SGK, tranh ảnh
& vốn hiểu biết, trả lời theo
các câu hỏi gợi ý.
nước?
Nêu tên các cơng việc cần phải làm trong
q trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra
nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của
người nơng dân?
GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái
sinh thái của cây lúa nước, về một số công
việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để
HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng
bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự
công phu, vất vả của những người nông
dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
<b>Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp</b>
GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật
nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức
ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa
gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
Mùa đơng của đồng bằng Bắc Bộ dài bao
Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi
trong SGK.
Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi
& khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ
lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh
nào? Các loại rau đó cũng được trồng ở
HS dựa vào SGK, tranh ảnh
nêu tên các cây trồng, vật
nuôi khác của đồng bằng
Bắc Bộ.
HS dựa vào SGK, thảo luận
theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận
xét & bổ sung.
được trồng nhiều
ở ĐBBB (vựa lúa
lớn thứ hai của
cả nước): đất phù
sa màu mỡ,
đồng bằng Bắc Bộ)
GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa
Đơng Bắc đối với thời tiết của đồng bằng
Bắc Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
<b>4.Củng cố :</b>GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b> 5.Dặn dò: </b>Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
<b>……….</b>
<b>TỐN</b>
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu ) cho một số .
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b> SGK, SGV, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b>1)</b></i> KTBC:
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở
tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>
<i><b>*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi đề</b></i>
bài.
<i><b>*Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<b>Baøi 1: </b>- Hỏi: BT y/c ta làm gì?
- GV: Y/c HS laøm baøi.
- GV: Chữa bài & y/c HS nêu các phép
chia hết, phép chia có dư trg bài. GV:
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi, nxét bài làm của
bạn.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.
- HS: Nêu cách tính.
Nxét & cho điểm HS.
- GV: Y/c HS nêu các bc th/h phép tính
chia để khắc sâu cách th/h phép chia.
<b>Bài 2: </b>- GV: Gọi HS đọc đề.
- Hỏi: Cách tìm số bé, số lớn trg bài tốn
tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số
đó.
- GV: Y/c HS làm bài. GV: Nxét & cho
điểm HS.
<b>Bài 4:</b> - GV: Y/c HS đọc đề sau đó tự
làm.
- Y/c HS nêu t/chất mình áp dụng để giải
bài toán.
- GV: Chữa bài & cho điểm HS.
<i><b>3) Củng cố-dặn do</b><b> ø:</b></i>
- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT &
CBB sau.
- HS: Neâu theo y/c.
- HS: Th/h điền.
- HS: Làm bài rồiù đổi chéo vở
ktra nhau.
- HS: Neâu y/c.
- 1HS lên bảng làm, c lp lm
VBT.
Bi 2 (a)
Bi 4 (a)
<b>.</b>
TP LM VN
<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>
- Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu biết
viết được 1,2 câu miêu tả 1 trong những hình ảnh u thích trong bài thơ Mưa (BT2).
<b>II- ĐỒ DÙNG DH: </b>SGK
<b>1.Ổn định</b> : Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:Ôn tập văn kể chuyện
-Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hoạt động 1: <b>Thế nào là miêu tả</b>
<b>*</b>Nhận xét:
-Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả
-Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật
được miêu tả trong đoạn văn.
-Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong
đoạn văn.
-Cả lớp, gv nhận xét.
-GV neâu yêu cầu , cho hs xem mẫu và
giải thích mẫu.
-GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành
phiếu được giao.
-Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật.
-Cả lớp, gv nhận xét và cho hs đối chiếu
kết quả ghi ở bảng phụ.
*Ghi nhớ:
Gv đàm thoại cùng hs:
Tác giả đã quan sát sự vật bằng
những giác quan nào?
Muốn miêu tả sự vật người viết
phải làm gì?
-Gv chốt lại ghi nhớ SGK/140
*Hoạt động 2: <b>Luyện tập</b>
Baøi 1:
-2 Hs nhắc lại
-1 hs đọc to
-Cả lớp đọc thầm,gạch dưới sự
-Vài hs nêu
-hs lắng nghe
-Cả lớp quan sát,đọc mẫu ,giải
thích.
-Hs nêu ý kiến
Hs đổi chéo kiểm tra
-2 hs đọc ghi nhớ
-GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo
nhóm.
-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
-Cả lớp, gv nhận xét,chốt lại câu văn
miêu tả trong cả 2 phần bài” Chú Đất
Nung”
Baøi 2:
-Gọi hs đọc bài thơ “Mưa”
-Cho hs nêu các hình ảnh mà các em
thích.
-GV u cầ hs ghi lại hình ảnh đó và viết
Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét.
-Vài hs đọc to
-Hs lần lượt nêu
-Cả lớp làm nháp
-Hs chỉnh lại câu viết.
<b> 4.Củng cố – Dặn dò: </b>
-GV hỏi lại nơi dung cần ghi nhớ,
-Nhận xét tiết học
___________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tác dụng phụ của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ
khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể
(BT2, mục III).
<b>II Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1.
- 4,5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2.
- Băng dính.
<b>2 – Bài cũ</b> : Luyện tập về câu hỏi.
- Nêu nội dung cần ghi nhớ ?
3 – Bài mới
<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng
- Các em đã biết thế nào là câu hỏi ( câu hỏi
dùng để hỏi về những đều chưa biết ) , đã làm
các bài tập về câu hỏi , hôm nay các em sẽ
chuyển sang một bài học mới có tên gọi “
Dùng câu hỏi vào việc khác “ . Với bài học
này , các em sẽ biết thêm một điều rất mới mẻ
: câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi . Có
những cu6 hỏi được đặt ra để thể hiện thái d0ộ
khen chê , sự kkhẳng định , phủ định hoặc yêu
cầu mong muốn.
<b>b – Hoạt động 2 :</b> Phần nhận xét
<i>* Bài 1: </i>
- Tìm những câu hỏi trong đoạn văn : đoạn đối
+ Sao chú mày nhát thế ? Nung đấy ạ ? Chứ
sao ?
<i>* Bài tập 2 </i>
<i>- Phân tích câu hỏi 1 : </i>
<i>- </i>Câu hỏi của ơng Hịn Rấm : “ Sao chú mày
nhát thế ? “ có dùng để hỏi về điều chưa biết
không ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
+ Câu hỏi này không
dủng để hỏi về điều chưa
biết ; chỉ thể hiện thái độ
của ông Hòn Rấm cho
chú bé Đất là nhát .
- để chê chú bé Đất .
- Oâng Hòn Rấm đã biết chú bé Đất nhát , sao
còn phải hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm gì ?
<i>- Phân tích câu hỏi 2 :</i>
- Câu “ Chứ sao ? “ của ơng Hịn Rấm có dùng
để hỏi điều gì khơng ?
- Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?
<i>* Bài tập 3</i>
- Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không ? “
là một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi . Câu
hỏi này thể hiện yêu cầu của người bên cạnh :
phải nói nhỏ hơn , khơng được làm phiền người
khác .
<b>c – Hoạt động 3 </b>: Phần ghi nhớ
<b>d – Hoạt động 4 :</b> Phần luyện tập
<i>* Bài tập 1: </i>
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 , viết
mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu .
a ) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc , mẹ bảo : “ Có
nín đi khơng ? Các chị ấy cười cho đây này . “
b ) nh mắt của các bạn nhìn tơi như trách
c ) Chị tôi cười : “ Em vẽ thế này mà bảo là
con ngựa à ? “
d ) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn
trước bến xe : “ Chú có thể xem giúp tôi mấy
- Câu hỏi này không
dùng để hỏi điều gì .
- Câu hỏi này là câu
khặng định : đất có thể
nung trong lửa .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời
câu hỏi .
- HS đọc ghi nhớ trong
SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân
+ Câu hỏi của mẹ u
cầu con nín khóc.
+ Câu hỏi của của bà cụ
thể hiện ý yêu cầu, nhờ
cậy giúp đỡ.
giờ có xe đi miền Đơng khơng ? “
<i>* Bài tập 2 </i>
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat , chúng
mình nói chuyện được khơng ?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?
c) Bài tốn khơng khó nhưng mình làm phép
nhân sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?
d ) Chơi diều cũng thích chứ ?
<i>* Bài tập 3 : </i>
+ Tỏ thái độ khen, chê : <i>Em bé đi mẫu giáo</i>
<i>được phiếu Bé ngoan . Em khen em bé bằng câu</i>
<i>hỏi : Sao em bé ngoan thế nhỉ ? </i>
+ Khẳng định , phủ định : <i>Một bạn chỉ thích</i>
<i>học ngoại ngữ Tiếng Anh . Em nói với bạn</i>
<i>Tiếng Pháp cũng hay chư ?</i>
+ Thể hiện yêu cầu , mong muốn : Cậu em
nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học
bài. Chị nói với em :<i>Em có thể ra ngồi chơi</i>
<i>cho chị học bài được không ?</i>
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm.
Thư kí ghi nhanh ý kiến
của nhóm.
- Đại diện nhóm trình
bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân
viết tóm tắt vào vở nháp
một vài tình huống .
- Cả lớp nhận xét.
<b>4 – Củng cố, dặn dò :</b>- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Tró chơi , đồ chơi.
<b>MĨ THUẬT</b>
<b>I </b>
<b> – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
- Hiểu đặc điểm, hình dáng , tỉ lệ 2 vật mẫu .
- Biết cách vẽ 2 vật mẫu .
- Vẽ được hai đồ vật gần với mẫu.
<b>- Giáo viên :</b>
SGK , SGV ; 1 vài mẫu có 2 đồ vật ; Vải làm nền cho mẫu vẽ ; Bục để vật mẫu ;
Hình gợi ý cách vẽ ; 1 số bài vẽ mẫu có 2 đồ vật của HS các lớp trước
<b>- Hoïc sinh :</b>
SGK<b> ; </b>Mẫu để vẽ theo nhóm ; Vở thực hành ; Bút chì đen , tẩy , màu vẽ
<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Ổn định :</b>Hát
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
3.Dạy bài mới :
<i>Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét </i>
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 34
SGK:
+ Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật
nào?
+ Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của
các đồ vật như thế nào?
+ Vị trí các đồ vật trước, ở sau?
-Trình bày mẫu vài lần theo các hướng và
vị trí khác nhau, hỏi đáp về từng mẫu xếp
được.
* Chốt: Khi nhìn ở mỗi vị trí khác nhau sẽ
có hình ảnh về mẫu khác nhau. Mỗi người
nên vẽ theo góc nhìn của mình.
-Cho hs quan sát mẫu theo nhóm .
<i>Hoạt động 2:Cách vẽ </i>
-Yêu cầu hs quan sát mẫu, nêu cách vẽ:
+So sánh chiều cao và chiều ngang của
mẫu để phác khung hình chung, sau đó
phác khung hình từng vật.
+Vẽ trục từng mẫu tìm tỉ lệ của chúng
-Quan sát tranh và nêu các ý
kiến.
-Quan sát theo nhóm.
-Quan sát theo nhóm và nêu
các vẽ.
như vẽ một vật.
+Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết
và sửa hình cho giống mẫu.
+Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt hay tô màu.
<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>
-Lưu ý hs vẽ khung hình chung phù hợp
khổ giấy; tìm tỉ lệ giữa từng vật với khung
hình chung và với nhau.
-Hướng dẫn những hs còn lúng túng.
<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>
-Treo một số bài tốt lên nhận xét tuyên
dương, động viên những bài chưa tốt.
<b>4.củng cố Dặn dò:</b>
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Hs thực hành khơng dúng
thước kẻ.
<b>______________________</b>
<b>TỐN</b>
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
- Thực hiện được cách chia một số cho một tích .
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b> SGK, SGV, bảng con
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ</b>C CHỦ YẾU
<i><b>1) KTBC</b><b> : </b></i>
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết
trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
<i><b>*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi</b></i>
bảng đề bài.
<i><b>*Gthiệu t/chất một số chia cho một tích:</b></i>
<i>a. So sánh gtrị các biểu thức:</i>
- Viết lên bảng 3 b/thức:
<i>24 : (3 </i>x <i>2) ; 24 : 3 : 2 & 24 : 2 : 3</i>
- GV: Y/c HS tính gtrị của 3 b/thức trên &
- 2HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi, nxét bài làm
của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc b/thức.
so sánh gtrị của 3 b/thức.
- Vậy ta có: <i>24 : (3 </i>x <i>2) = 24 : 3 : 2 = 24 :</i>
<i>2 : 3</i>
<i>b. Tính chất một số chia cho một tích:</i>
- Hỏi: + Bthức <i>24 : (3 </i>x <i>2) </i>có dạng ntn?
+ Khi th/h tính gtrị của b/thức này em làm
thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm đc
gtrị cuûa
<i>24 : (3 </i>x <i>2) = 4 </i>(dựa vào cách tính gtrị của
b/thức <i>24 : 3 : 2 & 24 : 2 : 3</i>).
- GV: <i>3 & 2 </i>là gì trg b/thức <i>24 : (3 </i>x <i>2)</i>?
- GV: Vậy khi th/h tính một số chia cho
một tích ta có thể lấy số đó chia cho một
thừa số của tích, rồi lấy kquả tìm đc chia
cho thừa số kia.
<i><b>*Luyện tập-thực hành:</b></i>
<b>Bài 1: </b>- Hỏi: BT y/c ta làm gì?
GV: Khuyến khích HS tính gtrị của mỗi
b/thức trg bài theo 3 cách khác nhau.
- GV: Gọi HS nxét bài làm của bạn.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
<b>Bài 2: </b>- GV: Gọi HS đọc y/c của bài.
- GV: Viết <i>60 : 15 </i>& y/c HS đọc b/thức.
- Y/c HS suy nghĩ để chuyển thành phép
chia một số chia cho một tích (g/ý: 15
- Nêu: Vì <i>15 = 3 </i>x <i>5 </i>nên ta coù <i>60 : 15 =</i>
<i>60 : (3 </i>x <i>5)</i>
- Y/c HS tính gtrị của <i>60 : (3 </i>x <i>5).</i>
- GV: Nxét bài làm của HS.
- Hỏi: Vậy <i>60 : 15 </i>bằng bn?
- Y/c HS: Tự làm các phần cịn lại.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
<i><b>3) Củng cố-dặn do</b><b> ø: </b></i>
- Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS làm BT
& CBB.
- Gtrị 3 b/thức này bằng nhau.
- 1 số chia cho 1 tích.
- Tính tích <i>3 </i>x <i>2 = 6 </i>rồi lấy
<i>24 : 6 = 4</i>
- Laáy <i>24 </i>chia cho <i>3 </i>rồi chia
tiếp cho <i>2 </i>(lấy <i>24 </i>chia cho <i>2</i>
rồi chia tiếp cho <i>3).</i>
- Là các thừa số của tích <i>(3 </i>x
<i>2).</i>
- HS: Nghe & nhắc lại kluận.
- HS: Nêu y/c.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp
làm VBT.
- HS: Nxét sau đó đổi chéo vở
ktra nhau.
- HS: Nêu y/c.
- HS: Th/h y/c.
- HS: <i>60 : 15 = 60 : (3 </i>x <i>5).</i>
- HS: Tính.
- Bằng <i>4.</i>
- 3HS lên bảng làm, cả lớp
làm VBT.
- 2HS đổi chéo vở ktra nhau.
Bài 1
Bài 2
<b>KHOA HOÏC</b>
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
- Nêu những biện pháp để bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh chung quanh nguồn nước
+ Làm nha tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,…
+ Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Hình trang 58,59 SGK.
-Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.Bài cũ:</b>
-Có những cách làm sạch nước nào? Tác dụng của mỗi cách?
-Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống?
<b>3.Bài mới:</b>
Giới thiệu:
Bài “Bảo vệ nguồn nước”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện
pháp bảo vệ nguồn nước
-Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời
câu hỏi SGK trang 58.
-Cho hs hỏi và trả lời theo cặp.
-Gọi một số hs trình bày kết quả làm
việc.
- Quan sát và trả lời:
*Những việc không nên làm để bảo
vệ nguồn nước:
+Hình 1:Đục ống nước, sẽ làm cho
các chất bẩn thấm vào nguồn nước.
*Những việc nên làm để bảo vệ
nguồn nước:
<b>*Kết luận:</b>
Để bảo vệ nguồn nước cần:
-Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh
nguồn nước sạch như giếng nước, hồ
chứa nước và đường ống dẫn nước…
-Không đục phá ống nước làm cho
cht61 bẩn thấm vào nguồn nước.
-Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu
hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để
phân không thấm xuống đất và làm ô
nhiễm nguồn nước.
-Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát
nước thải sinh hoạt và cơng nghiệp
trước khi xả vào hệ thống thốt nước
chung.
Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động bảo
vệ nguồn nước ( Lồng ghép
BVMT: tồn phần)
-Chia nhóm và giao cho caùc nhóm
các nhiệm vụ:
+Xây dựng bản cam kết bảo vệ
nguồn nước.
+Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng
bảo vệ nguồn nước.
+Phân công từng thành viên làm việc.
-Nhận xét sản phẩm các nhóm.
truyền bệnh.
+Hình 4:Nhà tiêu tự hoại tránh làm
ơ nhiễm nguồn nước ngầm.
+HÌnh 5:Khơi thơng cống rãnh
quanh giếng, để nước bẩn không
ngấm xuống mạch nước ngầm và
muỗi khơng có nơi sinh sản.
+Hình 6:Xây dựng hệ thống thoát
nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm
đất, ơ nhiễm nước và khơng khí.
-Các nhóm thảo luận, thống nhất ý
tưởng và phân công làm việc.
-Các thành viên làm việc theo sự
<b>5.Daởn doứ:</b>
Chuaồn bũ baứi sau, nhaọn xeựt tieỏt hoùc
<b>I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu mở bài , kết bài ,trình tự miêu tả
trong phần thân bài( ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài ,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống
trường ( mục III).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> SGK, SGV, bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định</b> :
2<b>. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu:
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn phần </b>
<b>nhận xét.</b>
Bài tập 1: HS đọc bài
GV chốt lại:
Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo
bằng tre.
Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái
cối.
Phaàn kết bài: Nêu kết thúc
bài.
Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp,
kết bài mở rộng trong văn kể
chuyện.
HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối
tiếp.
Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các
câu hỏi.
Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo
trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận
Bài tập 2:
GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả
bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi
vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi
bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ
vật.
<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ</b>
GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>
Bài tập :
GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài
tả cái trống.
GV gạch dưới câu văn tả bao quát
cái trống, tên các bộ phận, những từ
ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái
trống….
Gợi ý câu d:
Có thể mở bài theo cách trực tiếp
hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu mở
rộng hoặc không mở rộng. Khi viết,
cần chú ý tạo sự liền mạch giữa
đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn
thân bài với đoạn kết luận. GV cùng
HS nhận xét và chốt lại.
<b>4. Củng cố ,dặn dò</b> :NX tiết dạy .
suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài tập.
HS đọc câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu
hỏi .
HS làm vào vở.
<b>KĨ THUẬT</b>
- Bieát cách thêu móc xích .
- Thêu được các mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ nối tiếp tương
đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vịng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>-Giáo viên : </b>
Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu
và trang trí bằng mũi thêu móc xích .
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm.
Chỉ; Kim , kéo, thước , phấn vạch .
<b>-Học sinh : </b>
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Ổn định </b>
<b>2..Bài cũ:</b>
-u cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
3..Bài mới:
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
Thêu móc xích “tiết 2”.
<i><b>2.Phát triển:</b></i>
<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành thêu móc xích</i>
-Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
bứơc thêu móc xích.
-Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc
xích theo các bứơc:vạch dấu đường
thêu;thêu móc xích theo đường vạch dấu.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu yêu
- Không bắt buộc
hs nam thực
hành thêu để tạo
ra sản phẩm
thêu. Hs nam có
thể thực hành
khâu.
cầu,thời gian hồn thành sản phẩm.
-Gv quan sát, chĩ dẫn và uốn nắn những hs
thao tác chưa đúng kĩ thuật.
<i>*Hoạt động 2:Gv đánh giá kết quả thực </i>
<i>hành của hs.</i>
-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
thực hành .
-Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:thêu đúng
kĩ thuật; các vòng chỉ của mũi thêu móc
nốivào nhau như chuỗi mắt xích và tương
đối bằng nhau;đường thêu phẳng, khơng bị
dúm;hồn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.
-Yêu cầu hs đánh giá sản phẩm của mình
và bạn.
-Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của hs.
-Hs thực hành .
-Hs đánh giá spản phẩm của
mình và bạn.
+ Thêu được mũi
thêu móc xích.
Các mũi thêu tạo
thành những
vịng chỉ móc nối
tiếp tương đối
đều nhau. Thêu
được ít nhất 8
vịng móc xích
và đường thêu ít
bị dúm.
+ Có thể ứng
dụng thêu móc
xích để tạo thành
sản phẩm đơn
giản.
<b>4..Củng cố:</b>-Gv nhận xét
<b>5..Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
<b>TỐN</b>
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
- Thực hiện được cách chia một tích cho một số .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> SGK, SGV, bảng con
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<i><b>1) KTBC</b><b> : </b></i>
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>
<i><b>*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi</b></i>
bảng đề bài.
<i><b>*Gthiệu t/chất chia một tích cho một số:</b></i>
<i>a. So sánh gtrị các biểu thức:</i>
Ví dụ 1:
- Viết lên bảng 3 b/thức:
<i>(9 </i>x <i>15) : 3 ; 9 </i>x <i>(15 : 3) & (9 : 3) </i>x <i>15</i>
- HS tính gtrị của 3 b/thức trên & so sánh
gtrị của 3 b/thức.
- Vậy ta có: <i>(9 </i>x <i>15) : 3 = 9 </i>x <i>(15 : 3) =</i>
<i>(9 : 3) </i>x <i>15</i>
Ví dụ 2:
- Viết 2 bthức: <i>(7 </i>x <i>15) : 3 </i>& <i>7 </i>x <i>(15 : 3)</i>
- Y/c HS tính gtrị 2 b/thức & so sánh gtrị
của chúng.
- Vậy ta có: <i>(7 </i>x <i>15) : 3 =7 </i>x <i>(15 : 3).</i>
<i>b. Tính chất một tích chia cho một số:</i>
- Hỏi: + Bthức <i>(9 </i>x <i>15) : 3 </i>có dạng ntn?
+ Khi th/h tính gtrị của b/thức này em làm
thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm đc
gtrị của
<i>(9 </i>x <i>15) : 3 </i>(dựa vào cách tính gtrị của
b/thức <i>9 </i>x <i>(15 : 3) </i>&<i> (9 : 3) </i>x <i>15</i>).
- GV: <i>9 & 15 </i>là gì trg b/thức <i>(9 </i>x <i>15) : 3 </i>?
- GV: Vậy khi th/h tính một tích chia cho
một số ta có thể lấy một thừa số chia cho
số đó (nếu chia hết), rồi lấy kquả tìm đc
nhân với thừa số kia.
- Hỏi: Với b/thức <i>(7 </i>x <i>15) : 3</i> tại sao ta khg
tính
<i>(7 : 3) </i>x <i>15</i>?
- GV: Nhắc HS khi áp dụng t/chất chia
một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia
hết cho số chia.
<i><b>*Luyện tập-thực hành:</b></i>
<b>Bài 1: </b>- GV: Y/c HS nêu đề bài.
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Y/c HS nxét bài làm của baïn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc b/thức.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp
làm nháp.
- Gtrị 3 b/thức này bằng nhau
& bằng <i>45.</i>
- HS: Đọc b/thức.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp
làm nháp.
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau
& bằng <i>35.</i>
- Có dạng một tích chia cho
một số.
- Tính tích <i>9 </i>x <i>15 =135 </i>rồi lấy
<i>135 :3=45</i>
- Lấy <i>15 </i>chia cho <i>3 </i>rồi lấy
kquả tìm đc nhân với <i>9 </i>(lấy <i>9</i>
chia cho <i>3 </i>rồi lấy kquả vừa tìm
đc nhân với <i>15).</i>
- Là các thừa số của tích <i>(9 </i>x
<i>15).</i>
- HS: Nghe & nhắc lại kluận.
- Vì <i>7 </i>khg chia hết cho <i>3.</i>
- Hỏi: Em đã áp dụng t/chất gì để th/h tính
gtrị b/thức bằng 2 cách. Hãy phát biểu
t/chất đó.
<b>Bài 2: </b>- Hỏi: Bt y/c ta làm gì?
- GV: Viết <i>(25 </i>x <i>36) : 9.</i>
- Y/c HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện.
- Gọi 2HS lên bảng: 1 em tính theo cách
thơng thường, 1 em tính theo cách thuận
tiện nhất.
- Hỏi: Vì sao cách 2 thuận tiện hơn cách
1?
- GV: Nhắc HS khi th/h tính gtrị b/thức
<i><b>3) Củng cố-dặn do</b><b> ø: </b></i>
- Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS làm BT
& CBB.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp
làm VBT.
- 2HS nxét bài của bạn.
- HS: TLCH.
- HS: Neâu y/c.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp
làm VBT.
- HS1: <i>(25 </i>x <i>36) : 9 = 900 : 9</i>
<i>= 100.</i>
- HS1: <i>(25 </i>x <i>36) : 9 = 25 </i>x
<i>(36 : 9)</i>
<i> = 25 </i>x <i>4 = 100.</i>
- Vì ta th/h phép chia trg bảng
đgiản, sau đó nhân nhẩm đc.
Bài 2
<b>_________________________</b>
<b>ÂM NHẠC</b>
<b>I – </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
-Giaùo viên :
-Nhạc cụ ; máy nghe ; băng nhạc các bài hát .
-Học sinh :
-SGK, nhạc cụ gõ .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>1.Phần mở đầu: </b>
<b>2. Phần hoạt động :</b>
<i><b>Nội dung 1: Ôn tập và biểu diễn bài Trên</b></i>
ngựa ta phi nhanh.
<i><b>Noäi dung 2: Ôn tập và biểu diễn bài Khăn</b></i>
quàng thắm mãi vai em.
Nội dung 3:
Từng nhóm lên trước lớp biểu diễn 1 bài hát
(chọn trong 2 bài đã ôn tập). Khi hát kết hợp
động tác phụ hoạ.
Noäi dung 4: Nghe nhaïc
GV cho HS nghe bài Ru em, nghe qua băng,
đĩa hoặc GV tự trình bày.
<b>3. Phần kết thúc:</b>
Nhận xét tiết học
HS hát.
HS hát.
HS hát.
- Biết hát đúng
giai điệu và
thuộc lời ca.
- Nghe một ca
khúc thiếu nhi
hoặc trích đoạn
nhạc khơng lời.
<b>1.Phần mở đầu: </b>
-Giới thiệu nội dung tiết học:
-Ôn tập bài hát Cò lả.TĐN số 4 Con chim
ri.
<b>2. Phần hoạt động :</b>
<i><b>Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả.</b></i>
GV trình bày lại bài hát Cò lả hoặc mở
băng cho Hs nghe lại.
Cả lớp hát lại bài một lần, GV đệm đàn.
Một số HS trình bày bài hát.
GV hướng dẫn HS hát theo hình thức
xướng và xơ.
<i><b>Nội dung 2: Học bài TĐN số 4 Con chim</b></i>
ri.
GV chép sẵn bài TĐN số 4 Con chim ri
vào bảng phụ.
Cả lớp hát
HS luyện tập cao độ.
HS luyện tập tiết tấu:
Bước 1: HS tập đọc chậm, rõ ràng từng
nốt ở câu 1. Đọc xong chuyển sang câu 2.
Bước 2: Ghép cao độ với trường độ, đọc ở
tốc độ hơi chậm.
Bước 3: Đọc cả hai câu vài lần rồi ghép
lời ca.
<b>3. Phần kết thuùc:</b>
GV cho cả lớp đọc lại 2 lần bài TĐN số 4
Con chim ri và kết hợp gõ đệm.
Cho hai dãy cùng tập, một dãy đọc nhạc,
đồng thời một dãy ghép lời ca. GV nhận
xét và dặn HS về nhà thực hiện bài tập.
HS luyện cao độ.
HS luyện tit tu.
C lp c 2 ln.
Sinh hoạt lớp
I. <b>Chuyên cần</b>.
Nhỡn chung cỏc em i hc u, trong tuần khơng có bạn nào bỏ học hay nghỉ học khơng lý do.
II<b>. Học tập</b>.
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn cịn một số bạn lời học. Cha có
ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp cha chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III<b>. Đạo đức.</b>
- Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. <b>Các hoạt động khác</b>.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
- Vệ sinh lớp học, sân trờng sạch sẽ.
V<b>. Phơng hớng tuần tới</b>.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.
- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
- Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trờng