Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

bai soan tuan 10 chuan KTCN cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.81 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Th hai ngày 1 tháng 10 n m 2010</b><b>ứ</b></i> <i><b>ă</b></i>

<b>TUẦN 10</b>



<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>
<b>GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Tập đọc</b>


<b>- </b>Đọc đúng, rành mạch đoạn văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55tiếng/phút)
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ từng nhân vật qua lời
đối thoại trong câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu
chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
<b>2. Kể chuyện</b>


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
Chuẩn bị đoạn viết để hướng dẫn đọc đúng.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định</b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i><b>:</b>



<b>a. Giới thiệu bài:</b> Giới thiệu chủ điểm, nội
dung và yêu cầu bài “Giọng quê hương”.
<b>b. Luyện đọc:</b>


* Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ
nhàng.


- Hướng dẫn luyện đọc và luyện phát âm từ
khó.


* Đọc nối tiếp câu: - GV nhận xét từng, uốn
nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương
ngữ.


* Đọc đoạn trước lớp và giải nghĩa từ:
- Luyện đọc câu dài/ câu khó:


* Đọc đoạn trong nhóm


- Đọc theo nhóm đơi kiểm tra chéo lẫn nhau.
* Thi đọc giữa các nhóm.


* HS đọc đồng thanh theo nhóm đoạn (2, 4)
<b>c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>


- HS đọc thầm đoạn 1:


- Thuyên và Đồng vào quán ăn để làm gì?


- HS lắng nghe.



- Mỗi HS đọc từng câu đến hết bài.
- 3 HS đọc đoạn trước lớp.


- Đọc nối tiếp theo nhóm - Kết hợp
giải nghĩa từ.


- Hai nhóm thi đua: N 1-3.


- HS đọc đồng thanh đoạn 2 hoặc 4.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hai người cùng ăn trong quán với những
ai? Khơng khí trong qn ăn có gì đặc biệt?
<b>Đoạn 2: </b>


<b>-</b> Đọc thầm và TLCH:


- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng
ngạc nhiên ?


- Vì sao Thuyên bối rối?


- Anh thanh niên trả lời hai người thế nào?
- Củng cố lại nội dung + GD.


<b>Đoạn 3: </b>


- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và
Đồng?



- Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết
giữa các nhân vật với quê hương?


- GV củng cố lại nội dung.


- Qua bài đọc em có suy nghĩ gì về giọng
q hương?


* <b>Luyện đọc lại bài: </b>


- Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt


 <b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Định hướng</b>: HS đọc phần kể chuyện:
- HS xác định nội dung từng bức tranh minh
họa


<b>- Thực hành kể chuyện:</b>


- 3 HS khá kể nối tiếp nhau - GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.


- Kể trước lớp:


- Nhận xét tuyên dương, bổ sung.
<b>4. Củng cố</b>



- Quê hương em có giọng đặc trưng khơng?
Khi nghe giọng nói q hương mình em cảm
thấy thế nào?


<b>5. Dặn dò - Nhận xét </b>


- Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu
chuyện.


- Xem trước bài “Quê hương”
- Nhận xét chung tiết học.


- Cùng ăn với 3 thanh niên trong
quán.. .vui vẻ lạ thường.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm


- Có 1 người đến gần xin được trả tiền
cho hai người trong lúc họ quên mang
tiền theo.


. . Vì khơng nhớ người thanh niên này
là ai.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Vì giọng nói quê hương đã gợi lại
nỗi nhớ mẹ anh…


. . lặng đi…đôi mơi mím chặt bùi


ngùi…im lặng nhìn nhau, mắt rướm
lệ.


- Giọng quê hương là đặc trưng của
mỗi miền quê, gần gũi thân tiết với
con người ở vùng đó-gợi cho con
người nhớ đến nơi chơn rau, cắt rốn
của mình-cịn giúp những người cùng
q thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn…
- Đoạn 3


- Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung,
sửa sai.


- 1 HS


- Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán
ăn. …. vui vẻ.


- Tranh 2: Anh thanh niên …. Đồng.
- Tranh 3: Ba người ....của ba người.
- Mỗi HS kể 1 đoạn. Lớp theo dõi,
nhận xét.


- 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi,
nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS tự nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TOÁN</b>



<b>THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.


- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gấn gũi với HS như độ dài
cái bút chì, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.


- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Mỗi HS 1 thước thẳng có độ dài 30cm.
- Thước mét của GV.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. </b><i><b>Ổn định</b></i>
<b>2. </b><i><b>KTBC</b></i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Nhận xét


- ghi điểm.
<b>3</b><i><b>. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài</b>



- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
<b>b. Hướng dẫn Luyện tập thực hành</b>
Thực hành đo dộ dài.


<b>Bài 1: </b>


- Nêu yêu cầu bài toán.


/?/ Bài toán yêu cầu ta điều gì?


- GV hướng dẫn: Chấm 1 đầu đoạn thẳng 1
chấm, ta đặt điểm 0 trùng với chỗ chấm, đo
đúng số đo ta chấm thêm chấm nữa. Sau đó
nối đoạn thẳng lại và viết tên hai đầu đoạn
thẳng.


- Nhận xét theo dõi . Nhận xét chung.
<b>Bài 2 </b>


<b>- </b>Đọc yêu cầu:


/?/ Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì?


- GV đưa ra chiếc bút chì ước lượng, sau đó
thực hành đo


- GV theo dõi, giúp đỡ.
<b>Bài 3</b>



- HS nêu yêu cầu


- 1 HS nêu.


- Vẽ 3 đoạn thẳng tương ứng: AB:
7cm, CD: 12 cm, EG: 1dm2cm.


- Lớp thực hiện vẽ vào vbt.
- T/c kiểm tra chéo .


- Ước lượng và đo thực tế bút chì,
mép bàn học.


- HS quan sát và làm theo hướng dẫn
của GV.


- Cá nhân lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HDhs thực hành
<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>


- Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài của 1
vật.


- Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập
còn lại. Về nhà đo chiều dài 1 số vật dụng
trong gia đình.


- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.



<b>____________________________________</b>
<b>MĨ THUẬT</b>


<b>(GV chuyên dạy )</b>


<b>________________________________________</b>
<b>THỂ DỤC</b>


<b>ĐỘNG TÁC CHÂN, LƯƠNG CỦA BÀI THỂ DỤC – PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Ôn động tác vươn thở tay.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học động tác chân, lườn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng.


- Chơi trò chơi <i>Nhanh lên bạn ơi </i>. yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối
chủ động


<b>II.Địa điểm và phương tiện</b>


1. Địa điểm: sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát.
2. Phương tiện: còi.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Nội dung và phương pháp</b> <b>TG</b> <b>Đội hình tập luyện</b>
<i><b>1. Phần mở đầu</b></i>


- GV tập trung HS thành 4 hàng dọc, sau
đó cho HS quay traí, quay phải.



- GV tổ chức HS giậm chân tại chỗ, vỗ
tay theo nhịp bài hát.


- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
- GV nhận xét


<i><b>2. Phần cơ bản</b></i>


- Phân cơng tổ nhóm luyện tập.


- Cho HS ơn tập hợp hàng dọc, sau đó u
5
phút


23
phút


- HS tập trung 4 hàng dọc,
điểm số báo cáo.


- HS khởi động cổ tay cổ,
chân,…


- Cả lớp cùng chơi theo yêu
cầu.


- Cả lớp cùng thực hiện theo
yêu cầu của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cầu tập hợp hàng ngang.


- Thực hiện lại 2 động tác vươn thở và tay
(mỗi động tác 4 x 8 nhịp)


- Nhận xét, sửa sai.


<i><b>Học động tác chân</b></i>


- GV nêu tên động tác, sau đó cho HS
nhắc lại.


- GV tập mẫu lần 1, chậm.


- Tập mẫu lần 2, kết hợp giảng giải:
- TTCB:


- N1: Chân đứng chữ V, hai tay dang
ngang bàn tay úp.


- N2: Hạ gót chân chạm đất và khuỵu gối,
hai đầu gối sát nhau, thân người thẳng
đồng thời vỗ hai tay vào nhau ở phía
trước.


- N3: Trở về nhịp 1.
- N4: Về TTCB.


- N5, 6, 7, 8: Như N1, 2, 3, 4.
- Tập mẫu lần 3..



- GV nhận xét, sửa sai.


<i><b>Học động tác lườn</b></i><b>: </b> Trình tự hướng dẫn
như động tác chân.


- TTCB.


- N1: Chân bước sang trái rộng bằng hơn
vai, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa.
- N2: Nghiêng lườn sang trái, tay trái
chống hông, tay phải áp sát mang tai, hai
bàn chân giữ nguyên.


- N3: Về N1.
- N4: Về TTCB.


- N5, 6, 7, 8 như N1, 2, 3, 4 nhưng đổi bên
(phải).


- Tổ chức trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
- GV theo dõi, nhắc nhở.


<i><b>3. Phần kết thúc</b></i>


- Tập hợp lớp.


- GV và HS cùng hệ thống lại bài, nhận
xét, tuyên dương những HS có ý thức học
tốt, nhắc nhở 1 số HS chưa ngoan hay


chưa thực hiện tốt yêu cầu bài học.


- Rút kinh nghiệm giờ học.
- Nhận xét tiết học.


7
phút









- Nhắc tên động tác.
- Theo dõi.


- Theo dõi, chú ý quan sát.


- HS tập theo.
- HS tập 1 lần.


- Cả lớp tập lại 4 x8 nhịp.
- Thực hiện tương tự yêu cầu
của GV theo từng bước như
động tác chân.


- Chia cả lớp thành 2 đội. Tổ
chức chơi thi đua.



- Lớp tập lại 4 động tác đã
học (mỗi động tác 2 x 8
nhịp).


- HS tham gia chơi tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> </i>
<i><b>Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>-</b> Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi, khơng
sai q 5lỗi/bài.


- Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT2).
- Làm được BT(3) a/b.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ viết sẵn BT 3
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. </b><i><b>Ổn định</b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>



- 2 HS lên bảng viết
– HS lớp viết bảng con.
- N1: tuôn trào, buồng cau.
- N2: buôn bán, luống rau.
- Nhận xét chung.


<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i>


<b>a. Hướng dẫn HS viết bài</b>


- GV giới thiệu liên hệ các bài tập đọc trong
chủ đề “ Quê hương ruột thịt”.


<b>b. Hướng dẫn viết chính tả</b>
<b>*</b> Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- GV đọc mẫu lần 1.


- Vì sao chị Sứ rất u q hương mình?
/?/ Bài văn có mấy câu?


/?/ Bài văn có những chữ nào viết hoa? Vì
sao?


/?/ Trong bài văn những dấu câu nào được
sử dụng?


* <b>Hướng dẫn viết từ khó: </b>


- HS thảo luận nhóm đơi tìm các từ khó dễ
lẫn theo phương ngữ. u cầu HS phân biệt


chỗ dễ sai và viết vào bảng con, HS lên
bảng viết từ khó.


- Đọc các từ khó, HS viết bảng con, 4 HS


- 2 HS lên bảng.


- HS nhận xét, sửa sai.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


- Nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài
hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con
bài hát ngày xưa.


- 3 câu.


- Sứ (tên riêng), Chỉ, Chính, Chị, Và
(chữ cái đầu câu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lên bảng viết.


- Ruột thịt, biết bao, trái sai.
- Hát ru, đầu tiên, ruột thịt.


- Yêu cầu: HS đọc lại các từ ngữ trên.


* <b>Viết chính tả</b>: GV hướng dẫn trình bày
bài viết và ghi bài vào vở.



- GV đọc HS chép bài.
<b>* Soát lỗi: </b>


- GV treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm,
HS dò lỗi.


- Thống kê lỗi:


- Thu chấm 2 bàn HS vở viết.
<b>c. Luyện tập: </b>


<b>Bài 2: </b>


- Đọc yêu cầu bài tập.


- GV nhận xét, hướng dẫn HS thực hiện
tương tự.


<i><b>Bài 3</b></i>: GV tổ chức cho HS làm bài tập theo
phiếu, thảo luận theo nhóm thực hiện bài tập
thi đua nhanh, dán bảng lớp.


- GV + HS nhận xét, bổ sung.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài
làm của HS.


<b>- </b>GDBVMT



<i><b>5. Dặn dò, Nhận xét</b></i>


- GV nhận xét chung giờ học.


- 3 - 4 HS .


- Mở vở, trình bày bài và viết.


- Đổi chéo vở, dò lỗi.
- Cùng thống kê lỗi.


- Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai:
khoai, khoan khối


- Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oay: gió
xốy, hí hốy , ngoáy.


- HS thi đọc, viết đúng, nhanh, đẹp
câu văn trong sách.


- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.


<b>______________________________</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>THƯ GỬI BÀ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc đúng, rành mạch doạn văn (Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút), trả lời


được các câu hỏi về nội dung của bài.


- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng
kiểu câu.


- Nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi.


- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với q hương và tấm lòng yêu quý bà
của người cháu.


<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- 1 phong bì có ghi đầy đủ nội dung.
- Bảng phụ ghi câu văn cần rèn đọc.
<b>III.Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. </b><i><b>Ổn định</b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i><b>:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài đọc và
TLCH bài: “Giọng quê hương”.


- Nhận xét ghi điểm phần kiểm tra bài cũ.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> Chúng ta ai ai cũng có
người thân. Chúng ta sẽ dễ dàng tâm sự vui,
buồn với những người thân ở gần, còn đối


với người thân ở xa muốn thăm hỏi ta phải
dùng cách viết thư. Để xem nội dung bức
thư sẽ nói những gì và cách trình bày 1 lá
thư ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài:
“ <b>Thư gửi bà</b>”


<b>b. Kiểm tra tập đọc</b>:
(<i><b>Luyện đọc</b></i>:


- GV đọc mẫu lần 1 – tóm nội dung bức thư:
Tình cảm sâu sắc của Đức dành cho bà qua
các dòng thư đầy chân thành.


- Yêu cầu HS đọc câu nối tiếp (3 lượt)
- GV kết hợp sửa sai theo phương ngữ
- Luyện đọc câu dài, câu thể hiện cảm xúc:
- GV phân đoạn cho HS. Yêu cầu HS đọc
đoạn – kết hợp rút từ giảng nghĩa:


- Đoạn 1: 3 dòng thư đầu.
- Đoạn 2: Dạo này…ánh trăng.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.


- GV yêu cầu HS đọc đoạn – kết hợp giải
nghĩa từ:


- <i><b>Hải Phòng</b>: </i>Tên chỉ một địa danh nước ta,
đó là một thành phố lớn ở miền Bắc.


- Đọc theo nhóm đơi.


- Đọc đoạn theo nhóm.


- GV nhận xét, tuyên dương<i>. </i>


- GV nhận xét chung phần luyện đọc;


<i><b> Tìm hiểu bài: </b></i>


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.


- HS lên bảng.


- HS lắng nghe


- HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu
của GV


- 3 HS đọc.
- 3 HS đọc.


- HS tham gia ngắt nhịp-nhận xét, bổ
sung, sửa sai. 3 HS đọc.


- HS thực hiện theo yêu cầu – cùng
giải nghĩa.


- HS đọc.


- 3 HS cả lớp cùng thực hiện



- Mỗi nhóm hội ý nhanh để cử ra 3
bạn đọc lại bức thư - Tổ chức theo dõi
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đức viết thư cho ai? Đầu dòng bức thư bạn
ghi thế nào?


Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng


<i>- GV: Phần đầu lá thư cần ghi rõ nơi gưi</i>
<i>thư, ngày tháng năm gửi thư và lời xưng hô</i>
<i>với người nhận thư. </i>


- Tìm hiểu nội dung đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm
- Đức hỏi thăm bà điều gì?
- Đức kể cho bà nghe những gì?


- GV nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn 2:


<i>Đây là nội dung chính của bức thư hay cịn</i>
<i>gọi là phần chính của lá thư –Đức đã hỏi</i>
<i>thăm sức khoẻ của bà, kể cho bà nghe về</i>
<i>tình hình gia đình và bản thân Đức, Đức</i>
<i>cịn kể cả những kỉ niệm đáng nhớ khi về</i>
<i>thăm bà vào dịp hè năm ngối. </i>


- Tìm hiểu nội dung còn lại:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.



- Đức ghi gì ở đoạn cuối bức thư? Dịng
cuối thư bạn Đức viết gì?


- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của
Đức đối với bà như thế nào ?


- GV nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn
cuối thư: <i>Hứa hẹn, chúc sức khoẻ, ghi chữ</i>
<i>kí và tên. </i>


- Qua nội dung thư em thấy tình cảm của
Đức đối với bà như thế nào?


Tổng kết: <i>Qua bức thư ngắn ngủi, đầy tình</i>
<i>cảm cho ta thấy được tâm tình của người</i>
<i>cháu đối với bà thật sâu đậm</i>.


<b>Luyện đọc lại:</b>


- Đưa câu lên hướng dẫn lại cách thể hiện
giọng khi đọc ở các câu: ngắt, nghỉ hơi đúng
chỗ, giọng đọc tồn bài tha thiết, tình cảm…
- GV đọc mẫu lần 2.


- Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc –nhận xét.
- Gọi HS đọc thi đua theo nhóm / dãy.
- Nhận xét, tuyên dương.


<i><b>4. Củng cố</b></i>



- Em có nhận xét gì về cách viết một lá
thư?-Dịng đầu thư ghi gì?


- Nội dung chính (phần chính) bức thư hỏi


- Dịng đầu thư bạn ghi “Hải Phòng,
ngày 6 tháng 11 năm 2003. ”


- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Dạo này bà có khỏe khơng ạ?


- Gia đình cháu…. Từ đầu năm học
đến nay…. dưới ánh trăng .


- HS lắng nghe.


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- Cháu kính chúc bà…. thăm bà….
Trần Hoài Đức.


- Tha thiết, sâu sắc (HS trả lời theo
suy nghĩ).


- HS lắng nghe.
- HS trả lời tự do


- HS cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.



- Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc thi đua
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


- Ghi rõ nơi gửi thư, ngày tháng năm
viết thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

và kể những gì?


- Phần cuối thư ghi như thế nào?


- Chuyển ý yêu cầu HS sưu tầm bài thơ viết
về tình cảm của bà và cháu.


<i><b>5. Dặn dị – Nhận xét</b></i>


- Đọc bài nhiều lần. Luyện thêm về diễn
cảm. TLCH SGK.


- Xem trước bài: “<i><b>Đất quí đất yêu</b></i>”


- Hứa hẹn, chúc sức khỏe, tên và chữ
kí người viết.


- 2 HS xung phong.
- Lắng nghe.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


<b>_____________________________________</b>
<b>TOÁN</b>



<b>THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dàì.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- </b>HS Thước có vạch chia cm


<b>-</b> GV thước nhơm lớn có chia vạch cm.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định </b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>


- Kiểm tra dụng cụ đo.
- Nhận xét chung.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu giờ học và ghi bài lên bảng.
<b>b. Hướng dẫn thực hành</b>


<i><b>Bài 1</b></i><b>:</b>



- GV đọc mẫu dịng đầu, sau đó cho HS tự
đọc các dòng sau.


- YC HS đọc cho bạn bên cạnh nghe.
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế
nào?


- Có thể so sánh như thế nào?


- 4 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Bạn Minh cao 1m25cm.


- Bạn Nam cao 1m15cm


- Ta phải so sánh số đo của các bạn
với nhau.


- Đổi tất cả các đơn vị ra xăng-ti-mét
rối so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét,
tuyên dương những nhóm thực hành tốt, giữ
trật tự.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Chia lớp thành các nhóm.


- Hướng dẫn các bước làm:


- Ước lượng chiều cao của từng bạn trong
nhóm và xếp thứ tự từ cao đến thấp.


- GV nhờ một số thành viên kiển tra lại và
ghi vào bảng tổng kết như trong sách.


- Các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét,
tuyên dương những nhóm thực hành tốt, giữ
trật tự


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò</b></i>


- HS về nhà luyên tập thêm nhiều về cách đo
độ dài.


- Giáo dục tư tưởng cho HS.
- GV nhận xét chung giờ học.


Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất.
- Nhóm nhận xét.


- Chia nhóm và thực hành theo YC
của GV.


- Báo cáo kết quả qua thảo luận.


- Lắng nghe và ghi nhận.



<b>_________________________________</b>
<b>ÂM NHẠC</b>


<b>(GV chuyên dạy)</b>


<i><b>Thứ Tư ngày 3 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>SO SÁNH - DẤU CHẤM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh.
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Phiếu, hoặc ghi giấy nội dung BT 2,3 trên bảng lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>


Chấm 1 bàn VBT


- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, 3 trong
tiết 1 giữa học kì I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai.



- Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> Giới thiệu nội dung và
y/c bài học “So sánh - Dấu chấm”.


<b>b. Hướng dẫn bài học: </b>
<b>* So sánh: </b>


<b>Bài 1</b>: GV đưa yêu cầu bài tập lên bảng.
- GV giới thiệu tranh cây cọ, giúp HS hiểu
hình ảnh của cây cọ.


- Yêu cầu HS làm VBT.


a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh
với âm thanh nào?


- Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng
mưa trong rừng cọ ra sao?


<b>GV</b>: <i>Trong rừng cọ những giọt nước mưa</i>
<i>đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn,</i>
<i>lớn hơn nhiều so sánh với bình thường. </i>


<b>Bài 2: </b>


- Đọc yêu cầu bài tập.



- GV cho HS suy nghĩ và làm vào VBT.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<i><b>Âm thanh 1 Từ </b></i>
<i><b>SS</b></i>


<i><b>Âm thanh 2</b></i>


a. Tiếng
suối
b. Tiếng
suối
c.Tiếng
chim


như
như
như


Tiếng đàn cầm
Tiếng hát xa
Tiếng xóc
những rỗ đồng
tiền.


- GV củng cố nội dung: <i><b>So sánh âm thanh</b></i>
<i><b>với âm thanh. </b></i>


<b>- Ôn luyện về cách dùng dấu chấm: </b>
<b>Bài tập 3:</b>



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
- T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.


- Tiếng thác, tiếng gió.
- Rất to và vang động.


- 3 HS nêu bài làm, nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm
đơi để hồn thành BT. Đọc bài làm.
Nhận xét, bổ sung, sửa sai.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 ý.


- HS cả lớp làm bài vào VBT .
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm.
- Và làm VBT.


- Trên nương mỗi người một việc.


Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà
mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già
nhặt cỏ đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp
thổi cơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>4</b><i><b>. Củng cố - Dặn dò</b></i>


- Củng cố về cách so sánh âm thanh.
<b>- GDTT</b>: Vận dụng vào bài làm văn.
- Nhận xét chung tiết học


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.


- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn
vị đo.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Thước có chia vạch cm.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. </b><i><b>Ổn định</b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>



<b>- </b>Kiểm tra các bài tập cho về nhà ở tiết
trước.


- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. Hướng dẫn thực hành</b>


<b>*) Giới thiệu: </b>Nêu mục tiêu giờ học và ghi
bài lên bảng “Luyện tập”.


<b>*) Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>Bài 1: </b>Nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 2</b>:


- Gọi HS lên bảng làm bài.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của 1 phép
tính nhân, 1 phép tính chia.


- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
<b>Bài 3:</b>


Yêu cầu HS nêu cách làm bài của


4m4dm =. . . dm.


-Yêu cầu HS làm phần còn lại.
<b>Bài 4</b>: Gọi 1 HS đọc đề bài.


- 3 HS lên bảng.


- Nghe giới thiệu, nhắc đề bài trên
bảng


- 1 HS đọc yêu cầu .


- HS làm vào VBT, sau đó đổi chéo
vở bạn ngôi cạnh để kiểm tra bài
nhau.


- 3 HS lên bảng thực hiện phép tính.
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.
- Đổi 4m = 40dm


40dm + 4dm = 44dm.
- Vậy 4m4dm = 44dm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

/?/ Bài toán thuộc dạng gì ?


- <i>Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như</i>
<i>thế nào ?</i>


- Yêu cầu HS làm bài.



- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>Bài 5</b>:


Yêu cầu HS đo độ dài đọan thẳng AB.


- <i>Độ dài đọan thẳng CD như thế nào so với</i>
<i>đọan AB ?</i>


- HS tính độ dài đọan thẳng CD.
- Yêu cầu HS vẽ đọan CD dài 3cm.
- Chữa bài và ghi điểm.


<i><b>4.Củng cố - Dặn dị - Nhận xét</b></i>


- HS về nhà ơn lại các nội dung đã học để
tiết sau kiểm tra một tiết.


- Nhận xét chung tiết học.


- Bài toán thuộc dạng gấp 1 số lên
nhiều lần.


- Ta lấy số đó nhân với số lần.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<i><b>Bài giải:</b></i>



Số cây tổ Hai trồng được là
25 x 3 = 75 (cây)


Đáp số: 75 cây.
- Đoạn thẳng AB dài 12 cm.


- Đoạn thẳng CD bằng ¼ độ dài đọan
thẳng AB.


- Độ dài đọan thẳng CD là:12 : 4 = 3
(cm).


- Thực hành vẽ, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài
của nhau.


<b>______________________________</b>
<b>TẬP VIẾT</b>


<b>ÔN CHỮ HOA: G (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Viết đúng chữ hoa: <i><b>G </b></i>(1dịng<i><b> Gi</b></i>)<i><b>, Ơ, T </b></i>(1dịng); viết đúng tên riêng <i><b>Ơng Gióng</b></i>


(1dịng) và câu ứng dụng: <i><b>Gió đưa … Thọ Xương</b></i> (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
<b>II.Chuẩn bị</b>


- Mẫu chữ viết hoa: <i><b>G, Gi, Ơ.</b></i>



- Các chữ <i><b>Ơng Gióng</b></i> và dịng chữ câu ca dao viết trên dịng kẻ ơ li.
- Vở tập viết, bảng con và phấn.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Ổn định </b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>


- Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà.


- Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “Chim
khôn … dễ nghe”


- B/con: D1: rảnh rang; D2: dễ nghe.


- 1 dãy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét chung.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> Nêu mục đích, yêu cầu tiết
học: “<b>Bài 6”.</b>


<b>b. Hướng dẫn viết bài: </b>
- Luyện viết chữ hoa:


- Tìm chữ hoa có trong bài: <i><b>G, Gi, Ơ.</b></i>



- Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của
các con chữ.


- Nhận xét sửa chữa.


- Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng.


<i><b>Ơng Gióng</b></i> Tên 1 người anh hùng đã đánh thắng
giặc Ân


- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:


<i><b>“Gió đưa cành trúc la đà</b></i>


<i><b>Tiếng chng Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương”</b></i>
 Con người phải biết chăm học mớiø khôn


ngoan, trưởng thành.
* Hướng dẫn HS viết tập


- GV chú ý theo dõi, giúp đỡ HS yếu. nhắc nhở
viết đúng độ cao, khoảng cách.


<i>4. Củng cố - Dặn dò</i>:


- Thu chấm 1 số vở Nhận xét
- GV nhận xét chung giờ học


- Viết bcon: <i><b>G, Gi, Ơ.</b></i>



- 1 HS đọc <b>Ơ</b><i><b>ng Gióng</b></i>


- HS viết bảng con


- HS đọc câu ứng dụng + giải
nghĩa.


- HS mở vở viết bài.


- Viết bài về nhà.
<b>_______________________________</b>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN( Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày
- Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. .
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các câu chuyện, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ ... về tình bạn, về sự
cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.


<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KT bài cũ: </b>KT 2 em



/?/ Khi bạn có chuyện vui em cần làm gì?
/?/ Em cần làm gì khi bạn có chuyện buồn<b>?</b>


- 2HS lên bảng THCH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Dạy bài mới:</b>


 <b>Hoạt động 1: </b>Phân biệt hành vi đúng,


hành vi sai.


Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 5
-VBT trang rồi làm bài: điền Đ hay S vào ô
trống trước những ý ghi sẵn.


- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
- GV kết luận: SGV.


<b>Hoạt động 2 </b> Liên hệ và tự liên hệ


- Cho HS thảo luận cả lớp với ND sau:


+ Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè
trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế
nào?


+ Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ buồn
vui chưa? Hãy kể trường hợp cụ thể. Khi
được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy


thế nào?


- GV kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm
thông, chia sẻ buồn vui cùng bạn.


<b>Hoạt động 3: </b>Trị chơi phóng viên<b> (</b>củng


cố bài<b>) </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt đóng vai
phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp
các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
- GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những
em có câu hỏi hay và những câu trả lời đúng.
*Kết luận chung:


Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia
sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi
buồn được vơi đi.


TL.


- Đọc thầm yêu cầu BT và tự
điền theo ý của mình vào các ơ
trống mà mình cho là phù hợp.
- 3-5 HS nêu kết quả trước lớp,
Cả lớp bổ sung.


+ Các việc : a, b , c , d , đ , g là
những việc làm đúng . Các việc


: e , h , là sai.


- HS tự liên hệ với bản thân, kể
trước lớp


- Cả lớp nhận xét tuyên dương
những bạn đã biết quan tâm
chia sẻ vui buồn cùng bạn bè.


- Lớp tiến hành thực hiện trò
chơi theo hướng dẫn của giáo
viên.


- Lần lượt từng HS thay nhau
đóng vai phóng viên nhà báo
đến phỏng vấn bạn trong lớp
các câu hỏi có liên quan đến
nội dung của chủ đề bài học .


<i><b>Thứ Năm ngày 4 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>TỐN</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ I</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần et/ oet (BT2).



- Làm được BT(3) a/b.
<b>II.Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chính tả.
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định</b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>


- Nhận xét bài viết tiết trước
- D1: quả xoài, vẻ mặt
- D2: nước xoáy, buồn bã.
- Nhận xét, sửa sai, nhắc nhở.


- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu mục tiêu và y/c bài học
“<b>Quê hương</b>”


<b>b. Hướng dẫn HS viết bài: </b>
- GV đọc bài viết


/?/ Đoạn văn cóù mấy câu?



/?/ Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao
phải viết hoa?


* <i><b>Luyện viết từ khó:</b></i>


- Trèo, rợp, diều biếc, khua, ven sông, cầu
tre, nghiêng che.


- GV t/c nhận xét, sửa sai.
- Đọc bài cho HS viết


- Dị lỗi bằng bút chì.Đổi vở chéo, bảng phụ
- Tổng hợp lỗi.


- Thu 1 số vở ghi.
<b>c. Luyện tập: </b>
<b>Bài 2: </b>


- Đọc y/c:


-Yêu cầu HS tự làm bài


- GV cùng HS nhận xét, bổ sung, chốt lại lời
giải đúng:


- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con


- 12 câu thơ.



- Các chữ cái đầu câu, viết hoa.


- Viết bảng con, 1 HS yếu chậm lên
bảng:


- Kết hợp sửa sai ngay.
- Trình bày vở và ghi bài
- Đổi vở – nhóm đơi
- 2 bàn nộp bài
-1 HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bé cười toét miệng, mùi khét, cưa xoèn
xoẹt, xem xét,


<b>Bài 3: </b>Đọc yêu cầu
- Giao việc cho nhóm
D1: Câu a


D2: Câu b


- GV phát phiếu học tập, các nhóm làm bài,
nêu bài làm.


a. Nặng – nắng; lá - là
b. Cổ – cỗ; co – cò - cỏ
<b>4. Củng cố</b>


- Chấm 1số VBT, nhận xét bài viết của HS,
tuyên dương những HS có tiến bộ, nhắc nhở


những HS còn nhiều hạn chế.


- <b>GDTT: </b>Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
<b>5. Dặn dò – Nhận xét</b>


- Nhận xét chung giờ


- N1 - 2: Câu a
- N3 - 4: Câu b


- Dán lên bảng bài làm của các nhóm,
cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa
sai.


- Luyện viết thêm ở nhà
- Xem trước bài mới.
<b>___________________________</b>


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt được các thế hệ trong một gia đình.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


- Các hình trong SGK trang 38 và 39, phiếu học tập.
- HS mang ảnh chụp gia đình đến lớp.



<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>


Nhận xét, trả bài KT tiết trước<b>. </b>
<i><b>2.Bài mới</b></i>


<b> *) Giới thiệu bài</b>
<b> *Hoạt động 1 </b>


* <b>Bước 1</b> Làm việc theo cặp


-Tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp: 1
em hỏi, 1 em trả lời câu hỏi:


+ Trong nhà bạn những ai là người nhiều tuổi,
những ai là người ít tuổi ?


* <b>Bước 2 :</b> Gọi một số cặp lên hỏi - đáp trước


-Lớp theo dõi


- Từng cặp thảo luận.
- Lần lượt


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lớp


- GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có


những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng
chung sống. Đó là những thế hệ khác nhau.
<b>*Hoạt động 2 : </b>Quan sát tranh theo nhóm


<b>Bước 1</b>: làm việc theo nhóm .


- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong
SGK trang 38 và 39, thảo luận và trả lời câu
hỏi:


+ Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ cùng
chung sống? Đó là những thế hệ nào?


+ Gia đình bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung
sống? Đó là những thế hệ nào?


<b>Bước 2 : </b>Làm việc cả lớp


- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu
hỏi


- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận,
cả lớp nhận xét bổ sung.


+ Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là
ai?


+ Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia
đình?



+ Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy ?
+ Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy ?


+ Những gia đình chưa có con mới chỉ hai vợ
chồng gọi là gia đình mấy thế hệ ?


<b>- GV kết luận: </b>Trong mỗi gia đình thường có
nhiều thế hệ cùng chung sống.


<b>*Hoạt động 3 : </b>Giới thiệu về gia đình mình
<b>Bước 1</b> : làm việc theo nhóm<b> .</b>


- Tổ chức cho HS chơi TC: Mời bạn đến thăm
gia đình tơi: học sinh dùng ảnh gia đình để
giới thiệu với các bạn trong nhóm về các
thành viên trong gia đình của mình .


<b>Bước 2</b> : Làm việc cả lớp


- Mời 1 số HS lên giới thiệu về gia đình mình
trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương những em giới thiệu
hay.


<b>3</b><i><b>) Củng cố - Dặn dị</b></i>


- Xunh quanh nơi em ở có gia đình nào có 1


trước lớp.



- Các nhóm tiến hành quan sát
tranh và trả lời câu hỏi theo
tranh.


- Đại diện các nhóm lên trình
bày.


- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.


+ Gia đình bạn Minh có 3 thế hệ
cùng chung sống đó là ơng bà ,
cha mẹ và con.


+ Thế hệ thứ nhất là ông bà
Minh,


+ Bố mẹ Minh là thế hệ thứ 2.
+ Minh và em Minh là thế hệ
thứ 3.


+ Gia đình chỉ có hai vợ chồng
gọi là gia đình một thế hệ.


+ Nhà Lan có 2 thế hệ là cha mẹ
và con.


+ Lan và em Lan là thế hệ thứ 2.
- Tham gia chơi TC: HS dùng


ảnh gia đình để và nói cho nhau
nghe về những thế hệ có trong
từng gia đình của mình.


- Lần lượt từng HS lên giới
thiệu cho các bạn trong lớp
cùng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thế hệ cùng chung sống khơng? Trong gia
đình đó có ai?


- Gia đình em là gia đình mấy thế hệ? Sống
trong gia đình có nhiều thế hệ, em cần đối xử
như thế nào đối với người lớn tuổi?


- Dặn HS về nhà xem trước bài mới .


- Kính trọng, thương yêu ...


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>Ôn tập Chương I: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Ơn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ
chơi.


I<b>I. Chuẩn bị:</b>


- Mẫu của các bài 1, 2, 3, 4.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Ổn định </b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>


- Kiểm tra đồ dùng.
- GV nhận xét.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>
- GV giới thiệu.


<b>b. Hướng dẫn bài học</b>:
* <i><b>Tiết kiểm tra</b></i>:


- GV ghi đề lên bảng: Em hãy gấp, hoặc
phối hợp cắt, gấp, 1 trong những hình đã
học ở chương I.


<b> GV hướng dẫn </b>


- Chọn hình rồi thực hiện các thao tác theo
tưng hướng dẫn để hoàn thành đề yêu cầu
- GV cho HS xem lại các bài mẫu vàquan
sát lại các bước tiến hành.


<b>Thực hành: </b>



- GV theo dõi nhận xét, giúp đỡ HS yếu.
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b> - <b>Nhận xét - dặn dò</b>:</i>


- GV thu sản phẩm.


- Nhận xét chung giờ kiểm tra.


Nêu tên các sản phẩm đã thực hành
gấp ở tiết 1, 2, 3, 4


- Tàu thủy
- Con ếch


- Ngôi sao 5 cánh
- Những bông hoa


- HS tự chọn mẫu bài thực hành.
- HS thực hành gấp theo nhóm, bà, cá
nhân.


- Chuẩn bị bài sau “Cắt, dán chữ I, T”


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TỐN</b>


<b>GIẢI BÀI TỐN BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài bài tốn bằng hai phép tính.
<b>II. Chuẩn bị</b>



<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu giờ học “ Giải bài tốn bằng
hai phép tính”


<b>b. Giới thiệu bài tốn bằng hai phép tính. </b>
<i><b>Bài 1</b></i>: u cầu HS đọc đề


- Hàng trên có mấy cái kèn bằng hình vẽ sơ
đồ


/?/ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy
cái kèn ?




/?/ Hàng dưới có mấy cái kèn ?


/?/Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta
thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5?


/?/ Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn?



- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải:Ta
thấy bài toán này là ghép 2 bài tốn, bài tốn
nhiều hơn khi ta tính số kèn của hàng dưới
và bài tốn tính tổng của hai số khi tính cả
hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn?


<b>Bài tốn 2</b>:


Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ 2 có
nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai
bể có bao nhiêu con cá?


/?/ Bể cá thứ nhất có mấy con cá?


/?/ Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và
quy ước đây là 4 con cá


/?/ Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?
/?/ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể


- Hàng trên có 3 cái kèn


- Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn ?
- Tự làm bài vào vở


- HS tự suy nghĩ và làm bài.
- Hàng dưới có 3+2 = 5 cái kèn


- Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới


nhiều hơn hàng trên 2 cái. Số kèn
hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn
ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn.
- Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái kèn)


- 1 HS đọc lại đề bài
- Có 4 con cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2?


/?/Bài tốn hỏi gì ?


- GV hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện
tổng số cá của hai bể để hòan thiện sơ đồ
sau:


<i>/?/Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải</i>
<i>biết được những gì?</i>


/?/Số cá bể 1 đã biết chưa ?
/?/ Số cá bể 2 đã biết chưa ?


/?/ Vậy để tính được tổng số cá của hai bể
trước tiên ta phải tìm số cá của bể 2.


/?/ Hãy tính số cá của cả hai bể.
/?/ Hướng dẫn HS trình bày bài giải?
<b>c. Luyện tập thực hành </b>


<i><b>Bài 1: </b></i>



- Gọi 1 HS đọc đề bài


/?/ Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ?


/?/ Số bưu ảnh của em như thế nào so với số
bưu ảnh của anh ?


/?/ Bài tóan hỏi gì ?


/?/ Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu
bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ?
/?/ Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai,
chưa biết số bưu ảnh của ai ?


/?/ Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của
em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh
em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh.


- GV sửa bài và cho điểm.


<b>Bài 3</b>:<b> </b> <i>GV hướng dẫn HS làm bài tương tự</i>
<i>như bài 1. </i>


Tóm tắt như SGK


- HS đọc và tóm tắt đề sau đó tự giải. GV
chữa bài và cho điểm HS


<b>4</b><i><b>. Củng cố - Dặn dò:</b></i>



- HS về nhà luyện tập thêm về giải tóan
bằng hai phép tính.


- GV nhận xét chung giờ học.


phần dài hơn tương ứng với 3 con cá.
- Hỏi tổng số cá của hai bể?


- Phải biết được số cá của mỗi bể.
- Cá bể 1 là 4 con cá.


- Chưa biết cá bể 2


- Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 (con cá).
- Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá).


- HS đọc đề


- Anh có 15 tấm bưu ảnh


- Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái
- Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em?
-Biết được số bưu ảnh của mỗi người.
- Biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số
bưu ảnh của em.


- HS vẽ sơ đồ rồi giải bài tóan:
Bài giải



Số bưu ảnh của em là:
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)


Số bưu ảnh của cả hai anh em là:
15 + 8 = 23 (bưu ảnh)


Đáp số: 23 bưu ảnh.
- HS giải bài


Bài giải


Bao ngô cân nặng số kg là:
27 + 5 = 32 ( kg)
Cả hai bao cân nặng số kg là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>_________________________________</b>
<b>TỰ NHIÊN- XÃ HỘI</b>


<b>HỌ NỘI, HỌ NGOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hơ đúng
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các hình trong SGK trang 40 và 41.
- HS mang ảnh họ hàng đến lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Thế nào là gia đình 2 thế hệ? Cho ví dụ.
+ Thế nào là gia đình 3 thế hệ? Cho ví dụ.
- Nhận xét ghi điểm.


<b>2.Bài mới:</b>


<b> * Khởi động:</b> - Cho cả lớp hát bài Cả nhà
thương nhau.


+ Nội dung bài hát nói gì?
- Giới thiệu bài - ghi bảng.


<b>* Hoạt động 1: </b>Làm việc SGK<b>. </b>
<b>Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm :


- u cầu các nhóm quan sát hình 1 trong
SGK trang 40, thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:


+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những
ai ?


+ Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai
trong ảnh ?


+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của những
ai ?



+ Ông bà nội của Quang sinh ra những ai
trong ảnh ?


<b>Bước 2</b> : Làm việc cả lớp


- Mời một số nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: SGK.


- Gọi HS đọc lại KL.


<b>Hoạt động 2 </b>Thực hành kể về họ nội – họ
ngoại


<b>Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm


- 2HS trả lời bài cũ.


- Lớp theo dõi bạn trả lời nhận
xét.


- Cả lớp cùng hát.


+ Tình cảm của các thành viên
trong một gia đình.


- Lớp quan sát hình và trả lời
các câu hỏi:


+ Hương đã cho các bạn xem


hình của ơng bà ngoại chụp với
mẹ và bác ruột của Hương và
Hồng em Hương .


+ Quang cho các bạn xem hình
của ơng , bà nội chụp với bố và
cô ruột của Quang và em Thủy
em của Quang.


- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp


- Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Yêu cầu nhóm trưởng hướng dẫn các bạn
đưa ảnh họ hàng của mình ra rồi giới thiệu
với các bạn. Em nào khơng có thì kể về họ
nội, họ ngoại của mình.


- Giáo viên đến từng nhóm để giúp đỡ học
sinh .


<b>Bước 2</b> : Làm việc cả lớp


- Mời một số em lên giới thiệu với cả lớp về
những người họ hàng của mình và nói rõ cách
xưng hơ.


- GV kết luận: Mỗi người, ngồi bố, mẹ và
anh chị em ruột của mình, cịn có những


người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và
họ ngoại.


<b>Hoạt động 3. Đóng vai </b>
<b>Bước 1</b>: Tổ chức hướng dẫn


Hướng dẫn các nhóm lựa chọn 1 trong các
tình huống sau rồi thảo luận và đóng vai.
+ Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ
đi vắng.


+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố
mẹ đi vắng.


+ Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng
bố mẹ đến thăm.


<b>Bước 2</b>: Thực hiện


- Mời các nhóm lần lượt lên thể hiện phần
đóng vai của nhóm mình trước lớp.


+ Tại sao chúng ta phải yêu quý những người
họ hàng của mình?


* GVkết luận: SGV.
<b>d) Củng cố - Dặn dị</b>


mình với các bạn trong nhóm.



- Lần lượt từng học sinh lên giới
thiệu trước lớp.


- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn
giới thiệu hay nhất.


- Các nhóm thảo luận lựa chọn
tình huống và đóng vai.


- Lần lượt từng nhóm lên thể
hiện trước lớp


- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.


<b>_______________________________</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin
cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư.


<b>II.Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. KTBC</b></i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> Tập viết thư, phong bì thư
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>


- Bài 1:


- GV nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn


Bài 2: HS quan sát bì thư viết mẫu ở sgk
trao đổi về cách viết .


<i><b>4. Củng cố - Dặn dị</b></i>


- Nhớ cách viết thư, phong bì thư.
- GV nhận xét chung giờ học.


- 2 HS đọc thư gửi bà và nhận xét về
dòng đầu, dòng 2, nội dung thư.


- HS nêu yêu cầu, đọc phần gợi ý.
- 4 - 5 HS nói mình viết thư cho ai?
- HS nói mẫu về thư mình viết .
- Dịng đầu ghi nơi gửi.


- Lời xưng hô với người nhận thư .
- Phần nội dung thư :thăm hỏi sừc
khoẻ, cơng việc, tình hình gia đình,…
- Báo tin cho người thân biết về t/


hình gia đình em có gì mới , kết quả
học tập của em .


- Phần cuối thư; em chúc, hứa hẹn
điều gì? Kết thúc thư em viết lời chào
và kí tên .


+ HS đọc thư trước lớp.


Bài 2: Góc trái (phía trên) ghi tên, địa
chỉ người gửi


- Góc phải viết rõ họ tên, địa chỉ
người nhận.


- Góc phải (phía trên) dán tem của
bưu điện


</div>

<!--links-->

×