Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Bài soạn Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.81 KB, 50 trang )

GA dạy thêm Ngữ Văn 7

Tháng 10 : TuầN 1
Tập làm văn :
Văn tự sự và miêu tả
A.Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS: - Thấy đợc mối quan hệ giữa tự sự và miêu tả trong văn bản.
- Biết viết một bài vân tự sự có yếu tố miêu tả.
B.Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài.
C.Tiến trình bài học:
1. ổ n định tổ chức .
2.Kiểm tra.
? Nhắc lại đặc điểm của văn bản tự sự?
3.Bài mới:
? Nhắc lại một số văn bản tự sự mà em
đã học ở lớp 6?
? Trong những văn bản đó em thấy cùng
có đặc điểm gì?
? Có mấy cách kể chuyện?
? Kể một số văn bản miêu tả đã học ở
lớp 6?
? Các văn bản đó em thấy cùng có đặc
điểm gì?
1.Thế nào là một văn bản tự sự?
- Văn bản tự sự:Sơn Tinh,Thủy Tinh;
Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gơm
+ Có đủ 3 yếu tố:nhân vật,sự việc,ngôi
kể.
+ Đều diễn đạt một ý nghĩa nào đó.


- Có 2 cách kể:kể chuyện đời thờng.
kể chuyện tởng tợng.
2. Thế nào là một văn bản miêu tả?
- Văn bản miêu tả :Cô Tô; Động Phong
Nha; Sông nớc Cà Mau...
+ Có đối tợng để tả.
+ Có sự quan sát tởng tợng của tác giả.
+ Có ngôn ngữ tả thực, tả giàu hình t-

1
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

? Đọc đoạn văn sau?
? Hãy tìm những câu văn tự sự ,những
câu văn miêu tả trong đoạn văn trên?
? Đoạn văn này là đoạn văn tự sự hay
miêu tả ? Miêu tả có vai trò gì? (Thử
thay hai câu miêu tả bằng một câu tự sự
có nghĩa tơng đơng và nhậ xét)
? Nh vậy trong văn bản tự sự có cần yếu
tố miêu tả không?
? Tơng tự hãy tìm lại trong văn bản
những câu văn miêu tả tâm trạng của
ngời mẹ ?
? Nh vậy trong văn bản tự sự ta cần chú
ý kết hợp giữa kể và tả những đối tợng
nào?
? Đọc đoạn văn sau? Và cho biết yếu tố
miêu tả có vai trò gì trong tác phẩm?
? Đoạn văn tả gì? Cảnh đó diễn ra nh thế

ợng.
- Có 2 kiểu : tả cảnh, tả ngời.
3. Mối quan hệ giữa miêu tả và tự sự.
a.Ví dụ:
Vào đêm .... nh đang mút kẹo.
b. Nhận xét :
- Câu văn tự sự: Câu1, 2 - Ngời mẹ kể
việc mình không sao ngủ đợc.
- Câu văn miêu tả: Câu 3, 4- Tả ngời
con ngủ rất dễ dàng và đáng yêu.
- Đoạn văn tự sự vừa rõ ràng vừa sinh
động hấp dẫn nhờ những câu văn miêu
tả.
* Muốn có một câu chuyện hấp dẫn
không chỉ có yếu tố tự sự mà cần xen
vào đó yếu tố mô tả.
- Miêu tả tâm trạng : Mẹ lên giờng và
trằn trọc. Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hốt
hoảng
* Kể các sự kiện rõ ràng theo trình tự
trớc sau, trong đó nên xen miêu tả
cảnh, tả ngời, tả tâm tạng nhân vật.
4. Luyên tập
Bài 1.
Chúng tôi cứ ngồi im nh vậy giáng
xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này
H ớng dẫn :
- Đoạn văn tả cảnh thiên nhiên và cuộc
sống . Tất cả đều diễn ra bình thờng.


2
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

nào?
? So sánh cảnh vật xung quanh với tâm
trạng nhân vật?
? Hãy học cách kể xen với tả trên thử
viết một đoạn văn ngắn kể về ngày đầu
tiên đi học của em?
- Nhịp sống sôi động , vui tơi, hối hả
hoàn toàn đối lập với tâm trạng buồn
đau của hai anh em Thành,Thuỷ. Sự tơng
phản làm rõ cảnh ngộ đáng thơng của
hai đứa trẻ.
Bài 2.
- Sáng sớm thức dậy nh thế nào?
-Cảnh vật sáng hôm ấy ra sao? Có khác
mọi ngày không? ( Tiếng chim,tiếng
mọi ngời đi đờng; hình ảnh các bạn nhỏ
qua nhà)
- Cảm giác của em lúc đó thế nào?
( Bâng khuâng,rạo rực,hồi hộp)
- Em đã làm những gì để đén trờng ngay
cùng các bạn?
4. Củng cố:
- Nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự .
5. H ớng dẫn về nhà.
- Tập viết thành một truyện ngắn kể về ngày đầu tiên đi học của mình.Chú ý sử dụng
yếu tố miêu tả.
----------------------------------------------------------------------------

Tuần 2
Luyện tập: Viết đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả.

3
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs: - Rèn lại những kĩ năng cơ bản khi xây dựng một doạn văn tự sự.
- Biết viết một đoạn văn tự sự có xen miêu tả phù hợp.
B.Chuẩn bị :
- GV: Bài soạn.
- HS: Xem lại phần văn tự sự và miêu tả ở lớp 6.
C.Tiến trình bài học.
1 . ổ n định tổ chức lớp .
2. Kiểm tra.
? Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả giữ vai trò gì?
3. Bài mới.
? Các bớc xây dựng văn
bản?
? Tìm hiểu đề tức là phải
tìm hiểu những phơng diện
nào của đề?
? Em dự định sẽ kể gì về
mẹ?
? Nếu kể về một kỉ niệm
đáng nhớ với mẹ em sẽ kể
gì?
? Hãy trình bày các sự việc
em định kể theo trình tự
hợp lí?

? Trong những chi tiết trên
em lựa chọn chi tiết nào để
kể kết hợp với tả?
? Em dự định sẽ miêu tả
Đề văn: Ngời mẹ của em.
1.Tìm hiểu đề:
- Thể loại: tự sự.
- Đối tợng kể: Ngời mẹ của em.
2.Tìm ý và lập dàn ý:
* Một kỉ niệm đáng nhớ với mẹ.
+ Tìm và lập dàn ý:
- Kể đôi nét về mẹ: tuổi, hình dáng
- Kể hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: thời gian, không
gian
- Kể diễn biến sự việc: thái độ của em lúc đó,thái độ
và cách sử lý của mẹ.
- Cảm giác của em mỗi khi nhớ lại sự việc đó.
+ Chọn chi tiết thích hợp để tả:
- Hình dáng của mẹ.
- Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gơng mặt của hai mẹ con khi xảy ra chuyện.
+ Chọn từ ngữ để tả.
- Các từ ngữ gợi hình ảnh tần tảo, vất vả sớm hôm,

4
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

nh thế nào cho phù hợp?
? Bớc thứ 3 là gì?
? Chọn một đoạn văn để kể

xen với tả?
lòng vị tha của mẹ.
3.Viết bài:
Trong nhà em là con út nên đợc mọi ngời rất yêu
chiều, đặc biệt là mẹ. Mẹ lo cho em từ bát cơm ăn
sáng trở đi. Vì vậy nhiều lúc em thấy rất khó chịu.
Sáng hôm ấy, nh bao sáng khác mẹ dậy sớm nấu đồ
ăn sáng cho cả nhà và để riêng ra cho em một bát
canh thật ngon. Em biết đợc ý mẹ nhng cố tình vờ
không biết và cắp cặp đi học từ rất sớm. Thấy vậy mẹ
lo lắng hỏi: Sao con không ăn sáng? Hay tại món ăn
không hợp với con? Để mẹ nấu món khác nhé!
Không để mẹ nói hết câu, em cau mặt trừng mắt: ăn
uống gì, muộn rồi, không ăn. Mắt mẹ bỗng dng tối
sầm lại,hai tay run lên, hình nh mẹ định nói điêù gì
nhng không thể nói đợc. Mẹ đứng bất động nhìn theo
bóng em khuất dần ra phía cổng.
4. Kiểm tra và sửa lại:
4. Củng cố: - Nhắc lại các bớc.
5. H ớng dẫn về nhà - Viết bài hoàn chỉnh,chuẩn bị viết bài số 1 ở nhà.
Tuần 3
Luyện tập: viết bài văn tự sự có yếu tố miêu tả.
A. Mục tiêu cần đạt:

5
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

Giúp hs:
- Thực hiện tốt các bớc xây dựng một bài văn tự sự có yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị tốt cho bài viết số 1.

C.Tiến trình bài học:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra:
? Nhắc lại các bớc tạo lập một văn bản tự sự?
3. Bài mới.
? Với các ý tìm đợc ở giờ trớc em dự
định kể theo trình tự nào?
? Với trình tự ấy em sẽ lựa chọn những
phơng tiện nào để liên kết các đoạn?
? Em sẽ trình bày bài viết thế nào cho
khoa học?
Đề văn: Ngời mẹ của em.
1. Tìm hiểu đề.
2. Tìm ý và lập dàn ý
3. Viết bài.
* Trình tự kể:
- Trình tự thời gian: trớc- sau.
- Trình tự sự việc : đơn giản- phức tạp.
* Ph ơng tiện liên kết .
- Các từ chỉ quan hệ đối lập: nhng, tuy
nhiên, mặc dù vậy, thế mà
- Các từ chỉ mối quan hệ nối tiếp: khi ấy,
từ hôm đó, rồi
- Dùng phép lặp từ: em, mẹ, cảm ơn
* Trình bày:
-3 phần biệt lập (3đoạn văn)
- Phần thân bài có thể tách thành từng
đoạn văn nhỏ,mỗi đoạn kể về một sự
việc khác nhau.
4. Kiểm tra.- Đọc lại và sửa.

4. Củng cố:
- Đọc lại bài văn trớc lớp.
- Các nhóm nhận xét và cho điểm.
- GV nhận xét chung và sửa, cho điểm với những bài làm tốt.

6
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

5. H ớng dẫn về nhà:
- áp dụng làm với các đề bài trong sgk.
- áp dụng viết bài số một ở nhà:
: Một chuyện lí thú em đã gặp ở trờng.
Hết tuần 3:








Tuần 4.
Luyện tập viết bài văn tự sự có yếu tố miêu tả.
A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS:+ Tiếp tục củng cố kĩ năng làm bài văn tự sự hoàn chỉnh.
+ Biết lựa chọn yếu tố miêu tả phù hợp.
+ Biết lựa chọn từ ngữ kể và tả phù hợp và giàu hình ảnh.
B.Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn.
- HS : Xây dựng dàn ý cho đề bài đã cho ở tiết trớc.

C.Tiến trình bài học.
1. ổ n định tổ chức :
2.Kiểm tra:
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà.
3.Bài mới:

7
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

? Đề bài yêu cầu em tạo lập kiểu
văn bản nào?
? Ta phải viết về điều gì?
? Nh vậy truyện phải kể ở ngôi thứ
mấy?
? Trớc hết cần kể gì để ngời đọc
hình dung đợc bối cảnh của
truyện ?
? Ai là ngời tham gia vào cốt
truyện?
? Câu chuyện lí thú xảy ra nh thế
nào?
? Em cần miêu tả những gì để
chuyện trở nên hấp dẫn ?
? Để làm nổi bật tính chất độc đáo
của chuyện cuối cùng em phải nói
thêm ý nào?
? Nên chọn những từ ngữ nh thế
nào để kể?
Đề bài :
Một chuyện lí thú ở trờng.

1.Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Tự sự.
- Đối tợng kể: Một chuyện lí thú (hấp dẫn) ở
trờng.
- Ngôi kể: Thứ 1- xng tôi (em), ngời kể có
thể trực tiếp tham hoặc chứng kiến câu
chuyện.
2.Tìm ý và lập dàn ý:
- Hoàn cảnh thời gian, không gian diễn ra sự
việc(khi em vừa đến trờng hoặc vào giờ ra
chơi)
- Những nhân vật tham gia vào câu chuyện
(em, các bạn)
- Dấu hiệu bất ngờ báo hiệu chuyện lí thú sắp
diễn ra (tiếng vỗ tay,tiếng cời vang dội của
các bạn, tiếng hát hò)
- Không khí xung quanh nơi diễn ra câu
chuyện( náo nhiệt, ồn ào, sôi động)
- Thái độ của những ngời chứng kiến và
những ngời trực tiếp tham gia câu
chuyện( thích thú,hả hê,sung sớng, xấu hổ)
- Sự việc kết thúc và tâm trạng của mọi ngời(
tinh thần sảng khoái)
- Tâm trạng của bản thân khi nhớ lại sự việc
(bật cời, ngợng ngùng)
3. Viết bài:
Hôm nay em dợc phân công trực nhật
lớp. Trời ơi, trực nhật! Chỉ nghĩ đến hai chữ

8

GA dạy thêm Ngữ Văn 7

- HS có thể tham khảo đoạn văn
sau:
ấy thôi em đã thấy đỏ cả mặt.
Hôm ấy em đến lớp rất sớm. Sau khi đã
quét lớp sạch sẽ và kê lại bàn ghế ngay ngắn
theo quy định của lớp em hớn hở mang khăn
lau bảng đi giặt. Lúc này em mới có dịp
ngắm nhìn toàn cảnh ngôi trờng trong tĩnh
lặng. Cây bàng to xù xì đứng yên nh đang
suy ngẫm điều gì. Mấy vừng hoa mời giờ
buồn ủ rũ vì nhớ các bạn. Hàng ghế đá cũng
lặng thinh. Xung quanh chỉ có tiếng hót của
vài chú chim sâu. Em nghĩ thế này mà nghỉ
hè thì buồn lắm! Đang mải mê với những suy
nghĩ bỗng em nghe thấy một tiếng hô rất lớn.
Em co cẳng chạy miệng la ói om sòm:
- Ma, có ma, mẹ ơi ma! Mặt em tái mét, hai
mắt long lên sợ hãi, miệng run cầm cập nói
không lên lời. Em cha hoàn hồn thì từ trong
hành lang một tràng cời phá lên.
- Trời ơi! Lũ quỷ! Sao bọn cậu ác thế? Biết tớ
sợ ma rồi còn đùa!- Em trách yêu mấy ngời
bạn, giọng vẫn cha hết run.
Tân, Hoàng ôm bụng cời không nói
lên câu. Còn Hải thì hổn hển:
- Chúng tớ sẽ đa chuyện này lên trang nhất số
báo tờng chào mừng ngày 20.11 năm nay của
lớp, chắc chắn thầy cô sẽ bất ngờ cho mà

xem!
4. Đọc lại và sửa.
- Gọi 3 hs đọc trớc lớp.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố:

9
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

- Nhận xét giờ luyện tập.
5. H ớng dẫn về nhà :
- Tập viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Đọc và sửa lại cho hoàn chỉnh trớc khi nộp bài.
___________________________________________________________________
Tháng 11: Tuần 1:
Thơ ca trung đại.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Có cái nhìn toàn diện và đầy đủ hơn về thơ ca trung đại và những thành
tựu của văn học Việt Nam giai đoạn này.
- Biết và nhớ đợc những tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong giai đoạn này.
B. Chuẩn bi:
- GV: Su tầm tài liệu, tổng hợp những đặc điểm cơ bản.
Su tầm một số tác phẩm tiêu biểu để giới thiệu cho HS.
- HS: Su tầm các bài thơ của các tác giả trong thời kì này.
C. Tiến trình bài học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Việc su tầm thơ của HS.
3. Bài mới:
1.Đặc điểm hình thức:

- Thơ ca Trung Đại bao gồm những sáng tác thơ thời trung đại, khoảng từ thế kỉ IX
đến đầu thế kỉ XX.
- Ngôn ngữ thể hiện:
+ Phần lớn dợc viết bằng chữ Hán: Thơ ca thời Lí Trần, một số sáng tác của
Nguyễn Trãi, Đặng Trần Côn
+ Khoảng từ thế kỉ XV xuất hiện thêm các sáng tác bằng chữ Nôm : Nguyễn
Trãi, Hồ Xuân Hơng
- Thể thơ:

10
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

+ Thất ngôn tứ tuyệt: Thể thơ gồm 4 câu mỗi câu 7 chữ, ngắt nhịp 2/2/3, tiếng
cuối câu 1, 2, 4 hoặc 2, 4 có sự hiệp vần ( Nam Quốc Sơn Hà ).
+ Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: Bài thơ gồm 4 câu mỗi câu 5 chữ, ngắt nhịp 2/3,
tiếng cuối câu 1, 2, 4 hoặc 2, 4 hiệp vần ( Tụng giá hoàn kinh s ).
+ Thể thơ thất ngôn bát cú ( Đờng Luật ): Là thể thơ có từ đời Đờng sau đó du
nhập vào nớc ta qua con đờng Hán học. Đây là thể thơ tiêu biểu nhất của thơ Đờng
luật, nhng cũng có niêm luật chặt chẽ nhất. Bài thơ thất ngôn bát cú gồm 8 câu, mỗi
câu 7 chữ, tuân theo vần B T, luật niêm và đối nghiêm ngặt, các tiếng cuốicâu 1, 2,
4 , 6, 8 phải có sự hiệp vần ( Qua Đèo Ngang ).
+ Thể thơ song thất lục bát: Thể thơ biến thể của thất ngôn bát cú và lục bát. Bài
thơ không hạn định số câu nhng chia thành nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn gồm 2 câu 7
chữ và 2 câu lục bát ( Sau phút chia li ).
+ Thể thơ lục bát: Thể thơ xuất phát từ ca dao dân ca. Bài thơ gồm nhiều cặp
câu, mõi cặp câu gồm 1 câu 6 và 1 câu 8, thờng ngắt nhịp 2/2/2, các tiếng chẵn thờng
gieo vần B, tiếng cuối câu 6 hiệp vần tiếng 6 câu 8 ( Bài ca Côn Sơn ).
- Nghệ thuật:
+ Thờng sử dụng điển tích điển cố: vua Thục mất nớc biến thành chim cuốc
+ Thờng sử dụng những hình ảnh lớn lao mang tầm vóc thời đại, tầm vóc vũ trụ:

sơng khói, giang sơn, thiên th
+ Thờng có phép đối, phép ẩn dụ, phép so sánh phép đảo cấu trúc câu.
+ Nghệ thuật lấy động tả tĩnh, lấy nhiều tả ít.
2. Đặc điểm nội dung:
- Thờng biểu đạt những tình cảm lớn lao nh : yêu nớc, căm thù giặc, nhớ nhà, hoài
niệm về quá khứ vàng son đã một đi không trở lại, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống tự
do tự tại
- Cảm xúc thờng giấu kín trong tình cảm thời đại hoặc tình cảm giai cấp, cha giám
bộc lộ trực tiếp : Bánh Trôi Nớc, Sau Phút Chia Ly
- Một số sáng tác thể hiện nỗi buồn thời thế, tấm lòng thanh bạch của các nhà Nho:
sáng tác của Nguễn Trãi, Nguyễn Khuyến khi về ở ẩn.

11
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

Tuần 1:
Tinh thần yêu nớc trong:
Sông núi nớc Nam và Tụng giá hoàn kinh s
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :- C ảm nhận một cách sâu sắc tinh thần dân tộc qua 2 bài thơ đợc viết trong
hoàn cảnh đất nớc bị xâm lăng.
- Các em thấm nhuần chủ nghĩa yêu nớc, chủ nghĩa anh hùng từ đótự hào về
truyền thống của cha ông.
B. Chuẩn bị:
- GV: Khái quát ý nghĩ từng tác phẩm.
- HS: Học thuộc lòng và tập phát biểu cảm nghĩ về 2 bài thơ.
C. Tiến trình bài học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra : 15 phút - Lớp 7B:
Câu 1: Về cấu tạo từ Hán Việt có mấy loại?

A. 1 loại.
B. 2 loại.
C. 3 loại.
D. 4 loại.
Câu 2: Tìm những từ ghép Hán Việt khác nhau của yếu tố : gia.
Câu 3: Chép lại bài thơ Sông núi nớc Nam ( Phần phiên âm ) và giải thích nghĩa của
các yếu tố : quốc, đế, c, thiên.
3. Bài mới:
1. Tinh thần yêu n ớc trong Sông Núi N ớc Nam .
a. Tinh thần yêu n ớc tr ớc hết ở ý thức chủ quyền dân tộc.
* ý thức chủ quyền dân tộc đợc biểu thị rõ ràng trong từng ý thơ:

12
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

- Chủ quyền dân tộc đợc khẳng định ở đơn vị hành chính. Hai chữ Nam quốc mở
đầu bài thơ đã khẳng định non sông Đại Việt là một đất nớc, một quốc gia chứ không
phải một châu, một quận, huyện của Trung Hoa.
- Chủ quyền dân tộc đợc khẳng định ở vị thế của ngời đứng đầu đất nớc. Đó là đế
chứ không phải vơng, tức là ngời có vị thế ngang hàng với vua Trung Quốc chứ
không phải vua ch hầu của Trung Quốc.
- Chủ quyền dân tộc đợc khẳng định ở địa giới hành chính: nớc Nam là của ngời
Nam, là quyền cai trị của vua Nam ( Nam đế c ).
- Chủ quyền dân tộc đợc khẳng định ở chân lí tất yếu tự nhiên và bất diệt- Nớc
Nam của ngời Nam, điều đó đã đợc ghi ở sách trời- quy luật thiêng liêng và bất di
bất dịch.
b. Tinh thần yêu n ớc thể hiện ở ý chí quết tâm diệt thù, giữ vững độc lập
chủ quyền dân tộc.
* Tinh thần yêu nớc và ý chí quyết tâm vừa đợc biểu đạt rõ trong từng ý thơ vừa ẩn
trong cảm xúc. Cảm xúc ẩn trong ý, ý hoà quyện trong cảm xúc:

- Cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh chính nghĩa bởi kẻ thù là lũ xâm lăng tham
tàn làm trái quy luật tự nhiên đã đợc ghi trong sách trời.
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực, hợp ý trời và lòng ngời, bài thơ là lời tuyên
chiến đanh thép với kẻ thù xâm lợc.
- Giọng điệu ở 2 câu cuối hào hùng, quyết liệt, dứt khoát thể hiện ý chí quết tâm diệt
sạch lũ xâm lăng, giữ vững nền độc lập cho non sông đất nớc.
2. Tinh thần yêu n ớc trong Tụng giá hoàn kinh s .
a. Niềm vui phấn chấn, tự hào tr ớc những chiến công vang dội.
- Từ chiến thắng vang dội của hiện tại mà nhớ về những chiến công đã qua.
- Nhịp thơ ngắn, tiết tấu nhanh, khoẻ, không kể diễn biến từng trận đánh mà chỉ điểm
tên từng chiến công.
- Bài thơ là niềm phấn khởi khi nghĩ tới những thắng lợi của ta và thoải mái, hả hê khi
nghĩ tới những thất bại thảm hại của kẻ thù. Đó là kết quả tất yếu chúng phải nhận:
bị tớc vũ khí, bị bắt sống.

13
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

b. Niềm tin vào t ơng lai bền vững của đất n ớc.
- Sử dụng các từ ngữ lớn lao, mang tầm vóc thời đại, tầm vóc vũ trụ trờng tồn và bất
diệt: thái bình, vạn cổ, giang san.
- Khuyến khích, động viên mọi ngời cùng nhau hợp sức xây dựng lại đất nớc.
- Tin tởng vào sự lớn mạnh và trờng tồn của nớc nhà. Đó chính là hào khí Đông A -
hào khí nhà Trần.

4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm 2 bài thơ, nói suy nghĩ của em về tinh thần yêu nớc trong từng bài.
- Cảm nghĩ của em về lịch sử dựng nớc và giữ nớc của cha ông.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Dựa trên những nội dung chính về tình yêu nớc ở mỗi bài hãy viết bài phát biểu cảm

nghĩ về tinh thần yêu nớccủa nhân dân ta.
- Soạn và tìm hiểu tinh thần yêu nớc trong 2 bài thơ : Côn sơn ca và Thiên trờng vãn
vọng.
Hết tuần 6:




Tuần 3
Ngày dạy:
Tự chọn- Tiết 7:

Biểu cảm về một loài cây.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs: - Rèn lại các kĩ năng cơ bản trong việc xây dựng văn bản biểu cảm.

14
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

- Biết cách bộc lộ cảm xúc về một cây trồng quen thuộc, và có thái độ đúng
đắn về những sinh vật xung quanh.
- Chuẩn bị cho bài viết số 1.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đề bài.
- HS: Xem lại yêu cầu thể loại.
C. Tiến trình bài học:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- Việc chuẩn bị bài.
3. Bài mới:

? Nhắc lại các bớc làm bài văn
biểu cảm?
? Ta phải tìm hiểu những vấn đề
gì xung quanh đề bài?
? Tình cảm cần bộc lộ với hàng
phợng ấy là gì?
? Em dự định sẽ nói những gì
trong bài viết để bộc lộ cảm xúc
đó?
? Cần miêu tả những gì cho phù
hợp?
? Có cần nói tình cảm của hàng
phợng vĩ với mọi ngời không?
1. Đề bài:
Em rất yêu hàng phợng vĩ trờng em!
2. Thực hành:
* B ớc 1: Tìm hiểu đề:
- Thể loại : Văn biểu cảm.
- Đối tợng: Hàng phợng vĩ trờng em.
- Tình cảm : Yêu thích.
* B ớc 2: Tìm ý và lập dàn ý.
a. Tìm ý:
- Tuổi của hàng phợng vĩ.
- Tình cảm của mọi ngời.
- Tình cảm của em và các bạn.
- Hàng phợng vĩ khi vào hè, khi đông đến,
xuân sang.
- Hàng phợng vĩ vào giờ ra chơi, vào giờ học.
- Hàng phợng vĩ với tất cả thành viên trong tr-
ờng.

b. Lập dàn ý:
Mở bài:

15
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

? Phần mở bài cần nói những gì?
? Phần thân bài sẽ lần lợt biểu cảm
những cảm xúc gì?
? Cảm xúc cả cá nhân với hàng
phợng ở từng đặc điểm ntn?
? Cảm nhận chung của mọi ngời
về tình cảm của hàng phợng đối
với toàn trờng ntn?
? Phần kết bài cần khẳng định tình
cảm gì?
- Giới thiệu hàng phợng vĩ trờng em.
- Lí do em yêu thích ( đẹp, nhiều bóng mát,
gắn với một kỉ niệm)
Thân bài:
- Cảm xúc chung:
+ Hàng phợng vĩ đã gắn bó với nhiều thế hệ hs
của mái trờng này.
+ Ngời còn ở lại và ngời đã đi xa ai cũng nhớ
về ngôi trờng thân yêu với hàng phợng vĩ già
trải bóng dọc sân trờng.
- Đặc điểm nổi bật:
+ Vào những ngày hè hàng phợng vĩ nh những
chiếu lửa thắp sáng một vùng trời.
+ Ngày đông phợng ủ mình tránh rét để ngày

xuân vơn trồi thức dậy chuẩn bị cho một mùa
lửa mới.
- Tác dụng:
+ Vào những giờ giải lao phợng vui vẻ cời đùa,
vào giờ học phợng lặng lẽ xoè bóng mát và
khẽ hát theo tiếng giảng bài của cô giáo.
+ Hàng phợng lúc trầm t nh một ngời bạn lớn,
lúc đáng yêu nh một đứa trẻ.
Kết bài:
- Em luôn nhớ về hàng phợng vĩ đáng yêu ấy.
- Em ao ớc hàng phợng vĩ ấy mãi là ngời bạn
gắn bó với ngôi trờng thân yêu này.
* B ớc 3: Viết bài.
Mở bài:
- Trực tiếp:
Ai đã từng đến trờng em một lần hẳn sẽ
không thể quên hàng phợng vĩ già sừng sững

16
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

? Nên viết mở bài ntn?
? Nếu là đoạn văn miêu tả hàng
phợng vào mùa hè em sẽ viết ntn?
giữa sân trờng nh một minh chứng cho bề dày
lịch sử của ngôi trờng. Chúng em rất yêu quý
hàng phợng ấy và luôn tự hào khi nhắc đến
chúng.
- Gián tiếp:
Nếu bạn nói cây cối không có tình cảm

tôi dám chắc bạn là ngời quá vô tình hoặc có
đời sống nội tâm quá nghèo nàn. Với riêng
tôi, mỗi loài cây đều có tiếng nói riêng và nó
gợi trong lòng ngời những cảm xúc rất riêng.
Ví nh hàng phợng vĩ trờng tôi chẳng hạn.
Không hiểu sao tôi luôn tìm thấy sự bình yên
trong tâm hồn mỗi khi nghĩ về hàng cây học
trò ấy.
Thân bài:
Còn nhớ những tra hè oi ả, đi qua trờng,
ngớc mắt nhìn lên bắt gặp sắc thắm của
những chùm phợng, trong lòng lại rộn ràng
những cảm giác thân thơng. Thầy cô, bạn bè,
những bài toán, câu văn, tiếng hátbiết bao
vui buồn, nhung nhớ! Hè phợng thay lũ hs
chúng tôi thắp sáng ngôi trờng, bầu bạn với t-
ờng vôi. Phợng mang về đây cả một trờ ớc mơ
hi vọng! Phợng ủ thắm những trái tim và nuôi
lớn những ớc mơ của thầy và trò nơi đây.
* B ớc 4: Đọc và sửa lại.
4. Củng cố:
- Gọi 1hs đọc bài viết trớc lớp.
- Nhận xét giờ luyện tập.
5. H ớng dẫn về nhà:

17
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

- Viết bài hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị viết bài văn biểu cảm tại lớp.

Hết tuần 3:




Tuần 4
Phong cảnh thiên nhiên trong:
Bài ca Côn Sơn, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra
và Qua Đèo Ngang.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Có cái nhìn toàn diện về phong cảnh quê hơng đất nớc trong thơ, đặcbiệt
là thơ ca cổ.
- Hình thành tình yêu quê hơng đất nớc, yêu phong cảnh thiên nhiên và tạo
tiền đề cho bài văn cảm nghĩ về một tác phẩm văn học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tổng hợp kiến thức.
- HS: Tìm những điểm chung của các văn bản.
C. Tiến trình bài học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Đọc thuộc lòng bài thơ: Buổi chiều hãy nêu những nét đẹp của thiên nhiên đợc
miêu tả trong bài?
? Đọc thuộc lòng bài thơ: Qua Đèo Ngang hãy tìm những câu thơ miêu tả thiên nhiên?
3. Bài mới:
a. Thiên nhiên hoang sơ và nguyên thủy:

18
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

- Không gian tĩnh lặng đến mức chỉ cần một tiếng động nhỏ cũng có thể nghe rất thấu,

rất rõ: tiếng suối rì rầm.
- Không gian vắng lặng, ít ngời qua lại, nếu có thì đó chỉ là lác đác, la tha: chợ mấy
nhà, tiều vài chú. Cảnh vật thì đầy sức sống nhng lại ít dấu chân của con ngời: cỏ cây
chen đá, lá chen hoa; đá rêu phơi; thông mọc nh nêm
- Không gian rộng lớn bao la với sơn thuỷ hữu tình: trời, non, nớc; màu xanh mát của
cây cối.
- Đó là thiên nhiên của núi rừng heo hút vắng vẻ nhng trong lành và thơ mộng. Đó
cũng là nét đẹp của quê hơng đất nớc.
b. Thiên nhiên đầy sức sống:
- Núi rừng dù hoang sơ heo hút nhng vẫn thấy một sức sống mãnh liệt của cảnh vật.
- Thiên nhiên không tĩnh lặng hoang vu hoàn toàn mà ở đó vẫn có sự sống của con ng-
ời, đó là sự sống tiềm tàng và bí ẩn.
- Trong cái tĩnh lặng vẫn vang lên những giai điệu ngọt ngào sâu lắng của tiếng suối -
tiếng đàn cầm du dơng.
- Đặc biệt là bức tranh quê sống động với cảnh sinh hoạt về chiều: tiếng mục đồng
thổi sáo gọi trâu về, cánh cò trắng trao liệng xuống đồng, màu đỏ tía của ánh mặt
trời
- Thiên nhiên thanh bình, ấm áp dới làn khói chiều mờ mờ ảo ảo, dới bóng chiều đỏ
tía của hoàng hôn, trong cuộc sống đoàn viên của mỗi gia đình từ thôn trớc đến xóm
sau.
- Không gian vừa rộng lớn bao la vừa gần gũi thân thơng, nó đợc mở ra ở cả chiều
rộng và chiều sâu.
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm lại 3 bài thơ.
- Nêu cảm nghĩ của em về quê hơng đất nớc trong 3 bài thơ ấy.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Viết bài văn pbcn về qhđn qua 3 bài thơ.
- Xem trớc bài văn biểu cảm về con ngời, sự vật.

19

GA dạy thêm Ngữ Văn 7

Tháng12 :Tuần 1.
Hình ảnh ngời phụ nữ
trong ca dao dân ca và thơ ca trung đại.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Thấy đợc một cách toàn diện vẻ đẹp tâm hồn và nét đẹp nội tâm của ngời
phụ nữ trong xã hội cũ.
- Có thái độ đúng đắn với họ cũng nh thông cảm sâu sắc với số phận và
cuộc đời của họ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài.
C. Tiến trình bài học:
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra:
? Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nớc trong những bài thơ: Côn Sơn ca; Thiên trờng vãn
vọng; Qua đèo Ngang?
3. Bài mới:
? Trong ca dao em đã đợc học những
câu ca dao nào có hình ảnh ngời phụ
nữ ? Hãy đọc những câu ca dao ấy?
? Kể tên và đọc những bài thơ trong
phần thơ ca trung đại có hình ảnh ng-
ời phụ nữ?
? Tìm những nét chung trong vẻ đẹp
hình thể của những ngời phụ nữ ấy?
? Trong câu ca dao: Thân em nh chẽn
lúa em thấy ngời phụ nữ hiện lên
1. Xác định giới hạn:

- Ca dao: Những câu hát than thân: câu 1,
câu 3; Những câu hát về thiên nhiên: câu
4; Những câu hát về tình cảm gia đình: câu
3.
- Thơ ca trung đại: Bánh trôi nớc, Sau phút
chia li, Qua đèo Ngang.
2. Những hình ảnh nổi bật:
a. Ng ời phụ nữ đẹp duyên dáng, mặn mà:
- Ngời phụ nữ duyên dáng, tràn đầy sức
sống

20
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

ntn?
? Trong câu ca dao: Thân em nh trái
bần trôi em lại thấy họ hiện lên
ntn?
? Ngời phụ nữ trong thơ HXH đợc
miêu tả thông qua hình ảnh nào? Qua
đó ngời phụ nữ hiện lên ntn?
? Đằng sau những vẻ đẹp hình thể ấy
là những nét đẹp gì trong tâm hồn?
? Trong hoàn cảnh sống xa nhà họ có
tình cảm gì?
? Nếu nói ngời phụ nữ trong xã hội cũ
không biết đến tình cảm thời đại, tình
cảm dân tộc có đúng không?
? Giữa cảnh đời nhiều ngang trái họ
vẫn thể hiện phẩm chất và bản lĩnh

gì? Hãy nêu một số tác phẩm cụ thể
để cm?
? Số phận của họ có gì đáng thơng?
- Ngời phụ nữ trong ca dao cũng rất đời th-
ờng và giản dị.
- Ngời phụ nữ mặn mà, trong trắng thuần
khiết : vừa trắng lại vừa tròn.
b. Ng ời phụ nữ thuỷ chung và giàu lòng
nhân ái:
- Giàu tình cảm với gia đình cha mẹ: khi
lấy chồng xa, mặc dù phải chịu trăm nghìn
khó khăn vất vả nhng vẫn nhớ thơng cha
mẹ từng giờ, đau đớn vì thơng cha mẹ tuổi
già không có ai chăm sóc: Chiều chiều
- Ngời phụ nữ giàu lòng yêu nớc và nỗi
niềm hoài cổ: Qua đèo Ngang.
- Vẫn một mình cam chịu cảnh sống lận
đận, sớm khuya vất vả kiếm ăn mà không
hề kêu than trách móc: Nớc non
- Ngời phụ nữ chung thuỷ, sắt son, một
lòng một dạ cho dù hoàn cảnh có thay đổi
thế nào: Bánh trôi nớc.
- Ngời phụ nữ bản lĩnh, kiên định và đầy cá
tính mặc dù đó mới chỉ thể hiện trong lời
nói: Bánh trôi nớc.
c. Số phận lênh đênh chìm nổi:
- Họ hoàn toàn bị phụ thuộc và hoàn cảnh,
hoặc những ngời xung quanh: phất phơ tr-
ớc ngọn nắng hồng ban mai; gió dập sóng
dồi biết tấp vào đâu; rắn nát mặc dầu tay


21
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

? Số phân lênh đênh chìm nổi nhng
đời sống tình cảm của họ có đợc mọi
ngời biết đến và cùng chia sẻ?
? Theo em vì sao họ lại có số phận
nh vậy?
kẻ nặn.
- Cuộc đời lận đận, lênh đênh chìm nổi: lên
thác xuống ghềnh; bảy nổi ba chìm nhng
vẫn phải một mình lẻ loi vợt qua khó khăn
- Ngời phụ nữ trong xã hội cũ dù yêu nớc
tha thiết nhng không đợc bộc lộ tình cảm
ấy mà phải dấu kín trong lòng vì thế họ
luôn cô đơn lạc lõng giữa cuộc đời.
- Có thể nói cuộc đời của họ thật đáng th-
ơng bởi họ đã không đợc coi trọng trong
cái xã hội nam quyền đầy bất công.
- Nhng họ cũng đáng trách bởi họ đã
không giám đấu tranh. Chính sự cam chịu
của họ đã làm cho XH càng coi thờng họ.
4. Củng cố:
- Đọc lại các bài thơ và câu ca dao.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Viết bài phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh ngời phụ nữ trong những tác phẩm trên.
Tiết 2: Văn bản: Cổng trởng mở ra
Mẹ tôi
A/ Mục tiêu cần đạt:

- HS cảm nhận đợc và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng của ngời mẹ đối với
con cái, thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với mỗi ngời.
- HS có thể xây dựng một số văn bản nhật dụng.
B/ Chuẩn bị:
- GV soạn bài, lựa chọn câu hỏi ôn.
- HS xem lại kiến thức đã học.
C/ Tiến trình lên lớp.
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: vở, bút.
3. Bài mới.

22
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

* Văn bản: Cổng tr ờng mở ra (Lý Lan) .
Bài 1: Sau khi đọc, em hãy tóm tắt nội dung của văn bản: "Cổng trờng mở ra"
bằng một vài câu văn (tác giả viết về cái gì, việc gì?)
HS: Bài văn viết về tâm trạng của ngời mẹ trong đêm không ngủ trớc ngày khai
trờng đầu tiên của con.
Bài 2: Em hãy nhận xét chỗ khác nhau của tâm trạng ngời mẹ và đứa con trong
đêm trớc ngày khai trờng?
HS: - Trong đêm trớc ngày khai trờng, tâm trạng của ngời mẹ và đa con khác
nhau:
+ Tâm trạng của đứa con thì háo hức, tâm trạng của ngời mẹ thì bâng khuâng,
xao xuyến. Tâm trạng ấy đã thể hiện rất rõ qua các hành động và cử chỉ:
Ngời con nh cảm nhận đợc sự quan trọng của ngày khai trờng, nh thấy mình đã
lớn, hành động nh một đứa trẻ "lớn rồi": giúp mẹ dọn dẹp phòng và thu đồ chơi. Nhng
rồi, ngay sau đó "giấc ngủ đến với con dễ dàng".
Trong khi đó ngời mẹ nằm thao thức không ngủ: "Con điều gì để lo lắng nữa

đâu! Mẹ không lo, nhng vẫn không ngủ đợc". "Mẹ lên giờng và trằn trọc", suy nghĩ
miên man hết điều này đến điều khác vì mai đã là ngày khai trờng đầu tiên của con.
Bài 3: Theo em, tại sao ngời mẹ lại không ngủ đợc?
A. Vì ngời mẹ lo sợ cho con.
B. Vì ngời mẹ bâng khuâng, xao xuyến khi nhớ về ngày khai trờng của mình trớc
đây.
C. Vì ngời mẹ bận dọn dẹp nhà cửa cho gọn gàng.
(D). Vì ngời mẹ trăn trở suy nghĩ về ngời con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày
khai trờng năm xa.
Bài 4: Em thấy ngời mẹ trong bài văn này là ngời nh thế nào? Vì sao em biết đợc
điều đó?
HS: - Đây là ngời mẹ hiền rất mực thơng con và có tâm hồn nhậy cảm tinh tế.
Ngời mẹ dõi theo từng bớc đi của con trên đờng đời. Bà lo lắng chu đáo cho hôm nay
và cho cả tơng lai của con.
- Các chi tiết trong bài cho ta thấy tấm lòng tận tụy của ngời mẹ. Trớc ngày khai
trờng, mẹ đã chuẩn bị quần áo mới, giày, nón mới Lúc con ngủ, mẹ đắp mền cho
con, buông mùng ém góc cẩn thận và sau đó tranh thủ dọn dẹp nhà cửa và làm việc
riêng của mình. Riêng đêm nay mẹ không làm việc riêng, mẹ tự nhủ phải đi ngủ sơm,
nhng lên giờng mà vẫn trằn trọc và suy nghĩ hồi hộp về ngày khai trờng của con.
* Văn bản: Mẹ tôi (ét-môn-đô-tơ A-mi-xi).
Bài 1: Thái độ của ngời bố đối với En-ri-cô qua bài văn là một thái độ nh thế
nào?

23
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

A. Căm tức C. Lo âu
B. Chán nản (D). Nghiêm khắc và buồn bã
Bài 2: Dựa vào đâu mà em biết đợc thái độ của ngời bố? Lý do gì đã khiến bố
của En-ri-cô bộc lộ thái độ ấy?

HS: - Thái độ của bố đợc thể hiện ngay trong lời lẽ của bức th gửi con: "Sự hỗn
láo của con nh một nhát dao đâm vào tim bố vậy". "Bố không thể nén đợc cơn tức
giận". "Con mà lại xúc phạm đến mẹ ?"
- Sở dĩ bố có thái độ ấy chỉ về ông "để ý là sáng nay, lúc cô giáo đến thăm, En-
ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ".
Bài 3: Ngời mẹ của En-ri-cô là ngời nh thế nào?
A. Rất chiều con (C). Yêu thơng và hy sinh vì con
B. Rất nghiêm khắc với con D. Không tha thứ cho lỗi lầm của con
Bài 4: Theo em điều gì khiến cho En-ri-cô "xúc động vô cùng" khi đọc th của
bố?
A. Vì bố gợi lại những kỷ niệm giữa mẹ và En-ri-cô.
B. Vì En-ri-cô sợ bố.
C. Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
(D). Vì những lời nói rất chân tình và sâu sắc của bố.
E. Vì En-ri-cô thấy xấu hổ.
b, Chủ đề nâng cao:
Bài 1: Trong văn bản "Cổng trờng mở ra" có phải ngời mẹ đang nói trực tiếp với
con không? Theo em, ngời mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết đó có tác dụng gì?
- Bài văn là lời tâm sự của ngời mẹ giống nh những dòng nhật ký. Mới đọc tởng
nh ngời mẹ tâm sự với con nhng thực chất ngời mẹ đang nói với chính mình.
- Cách viết này giúp tác giả đi sâu vào thế giới nội tâm, miêu tả một cách tinh tế
tâm trạng hồi hộp, xao xuyến, bâng khuâng, trăn trở của ngời mẹ. Đó là những điều
không nói trực tiếp.
Bài 2: Ngời mẹ nói: " bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kỳ diệu sẽ mở
ra". Đã bảy năm bớc qua cánh cổng trờng, bây giờ em hiểu "thế giới kỳ diệu" đó là
gì?
- Đó là thế giới của những điều hay lẽ phải, của tình thơng và đạo lý làm ngời.
- Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lý thú và kỳ diệu mà
nhân loại hàng vạn năm đã tích luỹ đợc.
- Đó là thế giới của tình bạn, tình nghĩa thầy - trò cao đẹp.

- Đó là thế giới của những ớc mơ và khát vọng bay bổng.
- Đó là thế giới của niềm vui, niềm hy vọng, của tuổi thơ mỗi ngời.

24
GA dạy thêm Ngữ Văn 7

Bài 3: Hãy nhớ lại và viết thành đoạn văn về một kỷ niệm đáng nhớ nhất trong
ngày khai trờng đầu tiên của mình.
- HS tự làm một đoạn văn từ 10 - 20 dòng.
Bài 4: Văn bản là một bức th của ngời bố gửi cho con, nhng tại sao tác giả lại lấy
nhan đề là "Mẹ tôi"?
- Văn bản là một bức th của ngời cha gửi cho con nhng tác giả lấy nhan đề: "Mẹ
tôi", bởi nguyên nhân dẫn đến việc ngời cha phải biết th này là do đa con có lời nói vô
lễ với mẹ lúc cô giáo đến thăm. Mục đích của bức th là để cảnh báo đa con xúc phạm
đến tình mẫu tử thiêng liêng và cao cả.
- Cũng qua bức th, ngời đọc hiểu đợc ngời mẹ là một ngời rất mực thơng con,
"có thể hy sinh cả tính mạng để cứu sống con" và hiểu đợc hậu quả của hành vi vô lễ
đó. Đây là nhan đề văn bản.
Bài 5: Tại sao ngời bố không trực tiếp nói với En-ri-cô mà lại viết th?
- Ngời bố không trực tiếp nói với En-ri-cô mà lại viết th vì viết th là nói riêng
cho ngời mắc lỗi biết, vừa kín đáo tế nhị, vừa không làm ngời mắc lỗi mất đi lòng tự
trọng.
- Hơn nữa, bằng việc viết th, ngời bố có thể đủ bình tĩnh đế kiềm chế sự nóng
nảy, có thời gian cân nhắc, sắp xếp ý nghĩ. Hơn nữa "lời nói gió bay", nhng là một
bức th thì có thể lu giữ cho ngời con đọc đi đọc lại để thía lẽ sống.
Bài 6: Hãy chọn một đoạn trong th của bố En-ri-cô có nội dung thực hiện ý
nghĩa vô cùng lớn lao của ngời mẹ đối với ngời con, học thuộc.
4. Củng cố:
- HS nêu lại 2 ghi nhớ (SGK trang 9, 12).
5. H ớng dẫn về nhà :

- Học bài cũ, xem trớc bài: "Cuộc chia tay của những con búp bê"
*****************************************
Tiết 3 Văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê
A/ Mục tiêu cần đạt: (Tiếp tiết 1).
c/ Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức .
Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
GV kết hợp trong dạy bài mới.
3. Bài mới.
a, Chủ đề bám sát:

25

×