Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Gián án GIÁO ÁN 5 - TUẦN 22-KNS-LIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.87 KB, 31 trang )

TUẦN 22
Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi
phù hợp với nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
- GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo
chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ
khó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm
- GV nhận xét +ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống
thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ
biển
2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
2.1 Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn :4 đoạn.
- Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm
Cá Sấu …


- GV đọc mẫu toàn bài.
2.2 Tìm hiểu bài:
- Bài văn có những nhân vật nào ?
- Bố và ông bàn với nhau việc gì ?
Giải nghĩa từ: họp làng ..
Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ.
- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới
ngoài đảo có lợi gì ?
Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước …
Ý 2:Những thuận lợi của làng mới.
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ
- HS đọc bài + trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện
thêm để cùng đọc.
- HS lắng nghe.
- Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn -3
thế hệ trong một gia đình.
- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả
nhà Nhụ ra đảo.
- HS nêu.
- Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt,
ngư trường gần, đáp ứng được mong ước
bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc
thuyền.
- HS nêu.

- Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn
suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý
với kế hoạch lập làng giữ biển của bố
Nhụ ?
Giải nghĩa từ: nhường nào ..
Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế
nào ?
Giải nghĩa từ: giấc mơ ….
Ý 4 : Vui mừng của Nhụ.
2.3 Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như
mục I
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
cách phân vai.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn: " Để có một ngôi làng ….chân
trời ."
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
- GDBVMT: Học sinh nhận thức được
việc lập làng mới ngoài đảo chính là
góp phần giữ gìn môi trường biển trên
đất nước ta.
- GV nhận xét tiết học.
mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính
của con trai ông biết nhường nào.
- Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng
Giang ở Mõm Cá Sấu.

- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố,
ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Ca ngợi những người dân chài táo bạo,
dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc
tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển
khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một
vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS lắng nghe.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Học sinh làm các bài tập 1, 2 – Các bài còn lại học sinh làm thêm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nhắc lại công thức tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị
- HS nêu
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài: 1,5 m =15 dm
đo
- Cho HS tự làm
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả
đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,)
1,5dm
1,2dm
2,5dm

- GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại những kiến thức đã
học về Hình hộp chữ nhật
- Nhận xét tiết học.
KQ: a. Sxq
=

1440 dm
2
S
tp
= 2190 dm
2
b. Sxq =
30
17
m
2
Stp=
10
1
1
m
2
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích
toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện
tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- HS làm bài
Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng
diện tích xung quanh của cái thùng ta
có: 8 dm = 0,8 m
Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:
(1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m
2
)

- HS đọc
- HS làm bài
KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ
HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng
tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí
đặt hộp DT toàn phần không thay đổi.
-Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm
2
;
DT xung quanh của H2=13,5dm
2
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm
vào vở
- Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình lập phương

Địa lí:
CHÂU ÂU
I.MỤC TIÊU :
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á,
có ba phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất
của châu Âu:
+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ôn hoà.
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
2,5dm
1,2dm
1,5dm

- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu
Âu trên bản đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động
sản xuất của người dân châu Âu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
- Bản đồ Tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ Các nước châu Âu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
“ Các nước láng giềng của Việt Nam”
+ Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào.
+ Kể các loại nông sản của Lào và Cam-
pu-chia
+ Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc
mà em biết .
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: “ Châu Âu”
 Hoạt động:
a) Vị trí địa lí, giới hạn .
ØHĐ 1: (Làm việc cá nhân)
-Bước 1:
+ Quan sát hình 1 trong SGK, cho biết châu
Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại
dương nào?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 trong SGK,

cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với
châu Á.

- Bước 2: GV yêu cầu HS xác định được
châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. HS nêu được
giới hạn của châu Âu.
- Bước 3: GV có thể bổ sung ý: châu Âu và
châu Á liền với nhau tạo thành đại lục Á-
Âu, chiếm gần hết phần Đông của bán cầu
Bắc.
Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á,
ba phía giáp với biển và đại dương.
b) Đặc điểm tự nhiên.
ØHĐ2: (làm việc theo nhóm nhỏ)
- HS trả lời
- HS nghe.
- HS nghe.
+ Phía Bắc giáp với Bắc Băng
Dương; phía Tây giáp Đại Tây
Dương; phía Nam giáp biển Địa
Trung Hải; phía Đông và Đông Nam
giáp với châu Á.
+ Diện tích của châu Âu là 10 triẹâu
km
2
so với châu Á thì châu Âu gần
bằng
4
1
diện tích của châu Á.

- HS chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ
(quả Địa cầu) và nêu giới hạn của
châu Âu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Bước1:
- Các nhóm HS quan sát hình 1 trong SGK,
đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng
bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra
nhận xét về vị trí của núi (ở các phía bắc,
nam, đông), đồng bằng ở Tây Âu và Đông
Âu, sau đó, cho HS tìm vị trí của các ảnh ở
hình 2 theo kí hiệu a,b,c,d trên lược đồ H 1
- GV yêu cầu HS mô tả cho nhau nghe về
quang cảnh của mỗi địa điểm.
-Bước 2: GV cho các nhóm trình bày kết
quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận
xét lẫn nhau.
- Bước 3: GV bổ sung về mùa đông tuyết
phủ tạo nên nhiều nơi chơi thể thao mùa
đông trên các dãy núi của châu Âu.
- GV khái quát lại ý chính ở phần này. Kết
luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng
bằng, khí hậu ôn hoà.
c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu.
ØHĐ3: (làm việc cả lớp)
-Bước1: GV cho HS nhận xét bảng số liệu
ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để:
+ Nhận biết nét khác biệt của người dân
châu Âu với người dân châu Á.
-Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm

việc, nhận xét về dân số châu Âu, nhận xét
về dân số châu Âu.
- GV có thể mô tả thêm người dân châu Âu
thường có cặp mắt sáng màu (xanh, nâu).
-Bước 3: GV cho HS cả lớp quan sát hình 4
và gọi một số em, yêu cầu:
- Kể tên những hoạt động sản xuất được
phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK.
- Bước 4: GV bổ sung về cách thức tổ chức
sản xuất công nghiệp của các nước châu
Âu: Có sự liên kết của nhiều nước để sản
xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng
điện tử,..
3.Củng cố, dặn dò:
+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các
nước châu Âu ?
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm HS quan sát trao đổi rồi
đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng
bằng ở Tây Âu và Đông Âu. Sau đó
tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí
hiệu trên lược đồ.
- HS mô tả cho nhau nghe về quang
cảnh của mỗi địa điểm.
- Các nhóm trình bày kết quả làm
việc và nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS nghe.
+ Người châu Âu có nước da trắng,

mũi cao, tóc có các màu đen, vàng,
nâu, mắt xanh. Khác với người châu
Á sẫm màu hơn, tóc đen.
- Nhận xét: Dân số châu Âu đứng thứ
4 trong số các châu lục trên thế giới
và gần bằng
5
1
dân số châu Á; dân
cư châu Âu thuộc chủng tộc da trắng,
mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- HS cả lớp quan sát
+ Những hoạt động sản xuất như
trồng lùa mì, làm việc trong các nhà
máy hoá chất, chế tạo máy móc,…
- HS theo dõi.

- HS nêu.
- Bài sau: “Một số nước ở châu Âu”
Kể chuyện:
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến
hoặc đã làm thể hiện ý thức của người
công dân.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu
2.GV kể chuyện :
- GV kể lần 1 viết bảng và giải nghĩa các
từ ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh.
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng
hình ảnh trong SGK.
3.HS kể chuyện :
a/ Kể chuyện theo nhóm:
- Cho HS kể nhóm đôi, mỗi em kể từng
đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện
b/ Thi kể chuyện trước lớp:
- Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét khen những HS kể đúng,
kể hay.
4. Hdẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa chuyện
- Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp
mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm
kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở
chỗ nào?
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.

- HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ.
- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn, kể cả
câu chuyện, trao đổi câu hỏi 3 SGK
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
- HS trao đổi với nhau về biện pháp mà
ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ
ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình.
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: GIẢI TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH
TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tính DTXQ và DTTP
của hình hộp chữ nhật.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài
20 dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao
16dm. Tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có

chiều dài m, chiều rộng m và chiều cao
m.
Bài 3: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của
một cái thùng tôn có nắp dạng hình chữ
nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và
chiều cao 4dm. Tính diện tích được sơn
bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học

- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét
- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét bổ sung
KQ: 1120dm và 1720dm

- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
KQ: m và m
- Chữa bài nếu sai.
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào
vở. Nhận xét bài bạn.
KQ: 184 dm
GĐ - BD Tiếng Việt
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả.
- Biết điền tiếp vào chỗ trống để có câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Bài mới:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm các quan hệ từ,
cặp quan hệ từ không chỉ mối quan hệ
nguyên nhân- kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:- Gọi 2 em đọc nội dung, yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào
vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng.
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài bạn.
- Chữa bài (nếu sai)
KQ: e. nếu
- Cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở, trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét.
Thứ 3 ngày tháng 2 năm 2011
Buổi sáng Luyện từ và câu:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thuyết-kết quả.
( Nội dung : Ghi nhớ -SGK )

- Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép (BT1); tìm được QHT thích hợp để
tạo thành câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi các câu thơ, câu văn của bài học.
- Bút dạ + 3 giấy khổ to có nội dung bài tập 2, 3 ( phần luyện tập) + băng dính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét +ghi điểm.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hình thành khái niệm:
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- GV Hướng dẫn HS làm Bt1.
- GV nhắc HS trình tự làm bài:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong
mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp.
- GV nhận xét, chốt cách làm.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp tìm thêm những cặp quan
hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ điều
kiện- kết quả, giả thiết-kết quả.
-GV nhận xét, chốt.
b. Phần ghi nhớ:

- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:
- GV Hướng dẫn HS làm BT1.
- GV mời 1 HS phân tích câu văn, thơ,
gạch chân các vế câu chỉ điều kiện - kết
quả, các quan hệ từ.
- GV chốt ý đúng.
Bài 2 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT2.
- GV dán 3 tờ giấy khổ to, mời HS lên
bảng thi làm nhanh kết quả
- 2 HS nhắc lại cách nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ
nguyên nhân - kết quả.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc
thầm
- HS làm theo cặp và ghi vở BT.
- HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc
thầm
- HS tìm và ghi vào vở BT.
- HS nêu các cặp quan hệ từ.
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ.
- 1HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
- HS làm vào vỏ, 1 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc. Lớp đọc thầm
- HS thảo luận cặp và lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT.
- GV dán 3 tờ giấy khổ to, mời HS lên
bảng thi làm nhanh.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- 1HS đọc to. Lớp đọc thầm
- HS thảo luận theo cặp, lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- HS nêu.
- Về nhà tiếp tục luyện tập cách làm.
Toán:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Học sinh làm bài tập 1, 2 – các bài còn lại học sinh làm thêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mô hình lập phương có kích thước khác nhau
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:

- HS nêu công thức tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật.
- Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập
phương và cho biết hình lập phương có đặc
điểm gì ?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần hình lập phương.
b. Hình thành công thức tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần hình lập
phương
- GV đưa mô hình trực quan: Hình lập
phương
- Hình lập phương có những đặc điểm gì ?
Có điểm gì khác hình hộp chữ nhật
Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập
phương ?
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
- HS nêu
- Có 6 mặt, 8 đỉnh,12 cạnh. 6 mặt
hình lập phương là hình vuông bằng
nhau,12 cạnh đều bằng nhau. Chiều
dài = chiều rộng = chiều cao
- HS thảo luận:
Diện tích xung quanh hình lập

phương bằng diện tích một mặt nhân
với 4 và diện tích toàn phần bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
hình lập phương.
Sxq
=
a x a x 4
S
tp =
a x a x 6
- HS nêu lại
Ví dụ : Cho HS đọc ví dụ trong SGK
- HS vận dụng công thức để tính
c. Thực hành
5m
5m
5m
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài trong vở
- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nêu công thức tính diện tích xung
quanh,diện tích toàn phần hình lập phương
- Nhận xét
diện tích một mặt nhân với 6

- HS đọc lại
- HS đọc và làm bài
- Trình bày, lớp nhận xét
Diện tích xung quanh hình lập
phương:
(5 x 5 ) x 4 = 100 (cm
2
)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
( 5 x 5 ) x 6 = 150 (cm
2

)
- HS đọc và làm bài
- Lớp nhận xét
Diện tích xung quanh HLP:
( 1,5 x 1,5 ) x 4 = (9 m
2
)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
( 1,5 x 1,5 ) x 6 = ( 13,5 m
2
)
Kết quả ; Sxq
= =
9 m
2
; S
tp
= 13,5 m

2
- HS đọc và làm bài
- Lớp nhận xét
Đáp số : 31,25 dm
2
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã
làm vào vở
- Chuẩn bị: Luyện tập
Khoa học:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng
lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
- BVMT: ( liên hệ/bộ phận) Có ý thức bảo vệ môi trường.
- SDNLTK&HQ:( toàn phần) Sử dụng an toàn và biết tiết kiệm các loại chất đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt Hình và thông tin trang
86, 87, 88, 89 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Năng lượng mặt trời -
Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: Sử dụng năng lượng chất
đốt (tt)
- HS trả lời.
- HS nghe
 Hoạt động 3 : Thảo luận về sử dụng an

toàn, tiết kiệm chất đốt.
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
- Cho các nhóm thảo luận và trả lời
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy
củi đun, đốt than ?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là
các nguồn năng lượng vô tận không? Tại
sao ?
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng
lượng.Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng ?
+Vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh
hưởng đến môi trường ?
+ Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió
và năng lượng nước chảy
- HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để
chuẩn bị để trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt
than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên
rừng, tới môi trường.
+ Các nguồn năng lượng này đang có
nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng

của con người
+ Đun nước không để ý (ấm nước sôi
đến cạn) gây lãng phí chất đốt.
+ Tất cả các chất khí cháy đều sinh ra
khí các- bô- níc cùng nhiều loại khí
độc khác làm ô nhiễm không khí, có
hại đến người và động, thực vật.
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: GIẢI TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH
TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc tính DTXQ và DTTP
của hình lập phương.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình lập phương có
cạnh là 3,5 cm.
Bài 2: Người ta làm một cái hộp không
nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương
có cạnh 1,5 dm. Hỏi diện tích bìa cần dùng

để làm hộp bằng bao nhiêu đề-xi-mét
vuông (không tính mép dán)?

- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét
- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét bổ sung
KQ: 49cm và 73,5cm

- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
KQ: 11,25dm
- Chữa bài nếu sai.
Bài 3: Diện tích toàn phần của hình lập
phương thứ nhất là 54cm, diện tích toàn
phần của hình lập phương thứ hai là
216cm. Hỏi cạnh của hình lập phương thứ
hai dài gấp mấy lần cạnh của hình lập
phương thứ nhất?
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào
vở. Nhận xét bài bạn.
KQ: Cạnh của hình lập phương thứ hai
dài gấp hai lần cạnh của hình lập
phương thứ nhất.
Đạo đức:
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối
với cộng đồng.

- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa
phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Tranh SGK phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- GV nhận xét
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Uỷ ban nhân dân Xã
(Phường ) em
ØHoạt động:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 2)
+ Nhóm 1và 2 câu a.
+ Nhóm 3 và 4 câu b.
+ Nhóm 5 và 6 câu c.
- Cho các nhóm HS thảo luận.
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung ý kiến
- GV kết luận:
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn t gia kí
tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh
hoạt hè tại Nhà văn hoá của Phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn
bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo …ủng hộ
trẻ em vùng bị lũ lụt.

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 4).
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
- 2HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS lắmg nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.

- Các nhóm thực hiện đóng vai góp

×