Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 152 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỒNG ĐIỆP

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN BỐN TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỒNG ĐIỆP

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN BỐN TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả Luận văn

Nguyễn Hoàng Diệp

năm 2020


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cơ giáo, bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ
lời cảm ơn chân thành nhất tới:
- Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo và các thầy, cô giáo của trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- TS. Nguyễn Thị Hồng Yến - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và

tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
- Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã ln quan tâm, chia sẻ, động viên tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả Luận văn

Nguyễn Hoàng Diệp


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
5. Kết cấu và nội dung của luận văn ................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần .................................................. 5
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng .......................................................... 5
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 10
1.1.3. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa ............................................................................................................. 13

1.1.4. Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ............ 22
1.1.5. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV ....................... 28
1.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................................... 38
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần ..................................... 43
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa của các NHTMCP Việt Nam................................................................... 43
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc ........................................ 47


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 49
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 49
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 49
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 49
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................ 55
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ......................................................... 55
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 57
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV .. 57
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu xác định các rủi ro tín dụng khách hàng DNVVN ....... 58
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ............................................... 58
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu kiểm soát tình trạng tín dụng ........................................ 61
Chương 3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP HÀNG
HẢI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN BỐN TỈNH MIỀN NÚI PHÍA
BẮC ............................................................................................................... 62
3.1. Giới thiệu chung về các Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trên địa
bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc...................................................................... 62

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc................................................ 62
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................ 64
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía bắc ........................ 67
3.2. Thực trạng và quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh
miền núi phía Bắc ........................................................................................... 73
3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc.. 73


v
3.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV tại các chi nhánh
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc
Việt Nam ........................................................................................................ 85
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý RRTD khách hàng DNVVN tại
chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc 95
3.3.1. Các yếu tố khách quan ......................................................................... 95
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 97
3.3.3. Đánh giá quản lý RRTD qua khảo sát khách hàng DNVVN ............... 99
3.4. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn
tỉnh miền núi phía Bắc ................................................................................. 101
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 101
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ..................................... 103
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI TRÊN ĐỊA BÀN BỐN TỈNH MIỀN

NÚI PHÍA BẮC .......................................................................................... 114
4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý RRTD đối với DNNVV tại các chi nhánh
Ngân hàng TMCP Hàng Hải trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía bắc ........ 114
4.1.1. Định hướng tăng cường quản lý RRTD đối với DNVVN tại các chi
nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc
Việt Nam ...................................................................................................... 114
4.1.2. Mục tiêu tăng cường quản lý RRTD đối với DNVVN tại các chi nhánh Ngân
hàng TMCP Hàng Hải trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam .......... 115
4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý RRTD đối với DNVVN tại các
chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía
Bắc Việt Nam .......................................................................................................... 115
4.2.1. Nhóm giải pháp về hồn thiện quy trình quản lý RRTD khách hàng
DNVVN ............................................................................................ 115


vi
4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm hồn thiện nội dung quản lý RRTD khách
hàng DNVVN .................................................................................... 118
4.2.3. Nhóm giải pháp hồn thiện công cụ quản lý RRTD khách hàng DNVVN 124
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ................................................. 128
4.3.1. Đối với Chính phủ .............................................................................. 128
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 129
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ................................ 131
KẾT LUẬN ................................................................................................. 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 135
PHỤ LỤC .................................................................................................... 137


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BCTC

:

Báo cáo tài chính

BGĐ

:

Ban giám đốc

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CN

:

Chi nhánh

CP DPRRTD

:

Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng


CPTC

:

Cơng ty Tài chính

CSH

:

Chủ sở hữu

DN

:

Doanh nghiệp

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐHĐCĐ

:

Đại hội đồng cổ đông


HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

KH

:

Khách hàng

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

LN

:

Lợi nhuận


NV

:

Nguồn vốn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TG

:

Thời gian

TMCP

:

Thương mại cổ phần


TSCĐ

:

Tài sản cố định

XLRR

:

Xử lý rủi ro


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Bảng phân tích nhân khẩu học Doanh nghiệp nhỏ và vừa có giao
dịch tín dụng tại bốn chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía bắc............................ 50

Bảng 2.2:

Bảng phân tích nhân khẩu học cán bộ quản lý làm cơng tác tín
dụng tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía bắc .................................... 51

Bảng 2.2:


Thang đo Likert ......................................................................... 53

Bảng 2.3:

Chi tiết mục hỏi các tiêu chí trong phiếu điều tra đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ giao dịch tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc .. 53

Bảng 2.4:

Chi tiết mục hỏi các tiêu chí trong phiếu điều tra đối với cán bộ
quản lý tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc .................................... 54

Bảng 3.1:

Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hợp nhất 2017 - 2019 ..... 65

Bảng 3.2:

Các chỉ tiêu tài chính năm 2017 - 2019 ..................................... 66

Bảng 3.3:

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2019 ................................... 67

Bảng 3.4:

Cơ cấu nguồn vốn huy động của các chi nhánh Ngân hàng TMCP

Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía bắc giai
đoạn 2017 - 2019 ....................................................................... 68

Bảng 3.5:

Hoạt động tín dụng của các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn
2017 - 2019 ................................................................................ 71

Bảng 3.6:

Quy mô cho vay khách hàng DNNVV tại các chi nhánh MSB giai
đoạn 2017 - 2019 ....................................................................... 74

Bảng 3.7:

Tỷ lệ nợ quá hạn tại chi nhánh MSB trên địa bàn bốn tỉnh miền
núi phía Bắc giai đoạn 2017 - 2019 ........................................... 76

Bảng 3.8:

Nợ quá hạn khách hàng DNNVV giai đoạn 2017 - 2019.......... 77

Bảng 3.9:

Phân loại nợ khách hàng DNNVV theo nhóm nợ tại các chi nhánh
MSB giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................... 80


ix

Bảng 3.10:

Nợ xấu cho vay khách hàng DNNVV theo thời hạn ................. 81

Bảng 3.11:

Nợ xấu cho vay khách hàng DNNVV theo đối tượng ngành nghề 83

Bảng 3.12:

Dự phòng rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV ........................ 84

Bảng 3.13:

Kết quả khảo sát về công tác nhận diện RRTD khách hàng
DNNVV tại chi nhánh MSB bốn tỉnh miền núi phía Bắc ......... 87

Bảng 3.14:

Kết quả khảo sát về công tác đo lường RRTD khách hàng
DNNVV tại Chi nhánh MSB miền núi phía Bắc ...................... 89

Bảng 3.15:

Kết quả khảo sát về công tác kiểm soát RRTD khách hàng
DNNVV tại Chi nhánh MSB miền núi phía Bắc ...................... 90

Bảng 3.16:

RRTD khách hàng DNVVN do tác động của mơi trường bên

ngồi tại các chi nhánh MSB bốn tỉnh miền núi phía Bắc ........ 99

Bảng 3.17:

Đánh giá RRTD từ phía khách hàng DNVVN khơng trả được
nợ ............................................................................................. 100


x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Phân loại Rủi ro tín dụng DNNVV ......................................................14

Sơ đồ 1.2.

Quy trình quản lý RRTD ......................................................................24

Sơ đồ 4.1.

Mơ hình quản lý Rủi ro tín dụng ........................................................117

Sơ đồ 4.2.

Cơ cấu tổ chức bộ phận quản lý rủi ro ...............................................119


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngân hàng là ngành kinh tế trọng điểm, là mạch máu của toàn bộ nền kinh
tế. Trong các NHTM Việt Nam hiện nay thì tín dụng là mảng kinh doanh mang lại doanh
thu lớn nhất cho ngân hàng và tín dụng ngân hàng vẫn là kênh dẫn vốn quan trọng nhất
cho các doanh nghiệp khi mà thị trường tài chính chưa phát triển. Vì thế rủi ro tín dụng
chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại hậu quả nghiêm trọng nhất cho các ngân hàng Việt
Nam. Trước những thay đổi của các yếu tố vĩ mô cùng với sự cạnh tranh và hội nhập sẽ
làm cho nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng càng cao hơn. Do đó việc quản lý rủi ro tín dụng
phải được các ngân hàng đặc biệt quan tâm nhiều hơn nữa.
Như vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân NHTM phải có đủ năng lực quản
lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
công nghệ thơng tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng đa
dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trước đây. Chính điều này đòi hỏi các
nhà quản lý ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi ro, cảnh báo rủi ro đặc biệt là
các rủi ro tiềm ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đưa ra các mơ hình quản lý rủi ro đóng
vai trò rất quan trọng đối với các ngân hàng hiện đại và đa năng hiện nay.
Trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng hiện nay cũng đang trải qua những
thay đổi mạnh mẽ về thị trường mục tiêu. Khi mà phân khúc doanh nghiệp lớn và
doanh nghiệp đã khá bão hòa, thì trong những năm gần đây với mục tiêu trở thành
quốc gia khởi nghiệp, chính phủ đã đưa ra rất nhiều chính sách ưu đãi khuyến khích
cho các doanh nghiệp khởi nghiệp dẫn đến sự bùng nổ về số lượng và thị trường cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển. Và như một xu hướng tất yếu kéo theo sự
phát triển mạnh mẽ về nhu cầu vốn của phân khúc khách hàng này là rất nhiều tiềm
năng. Hàng loạt các ngân hàng đang hướng tới phân khúc khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa như mảng khách hàng tiềm năng, mang lại nguồn thu thuần rất lớn cho
ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao
cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn từ phía
khách hàng, cũng như từ phía chủ quan của ngân hàng đem lại.


2

Trong những năm qua quản lý rủi ro tín dụng, xử lý nợ xấu vẫn của phân khúc
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn là vấn đề nóng hổi do hoạt động của doanh
nghiệp chưa hoàn toàn bền vững, nền móng của doanh nghiệp chưa thật sự ổn định và
ngày một thay đổi nhiều hơn. Tại địa bàn bốn tỉnh miền núi phía bắc, dưới sự chỉ đạo
điều chỉnh liên tục các chính sách trong từng thời kỳ để phù hợp với thực tế, Ngân hàng
nhà nước và các Ngân hàng trên địa bàn đang làm khá tốt quản lý rủi ro tín dụng đặc biệt
là cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên do thực tế thị trường
đang thay đổi liên tục không cố định, các vấn đề về quản lý rủi ro liên tục biến đổi nên
các giải pháp, các phương pháp tháo gỡ vấn đề trên cần liên tục phát triển, cập nhật để
thích ứng với thực tế.Với kỳ vọng có thể đưa ra biện pháp để quản lý rủi ro tín dụng cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa, ứng dụng vào công tác quản lý của Ngân hàng nhà nước,
tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn
tỉnh miền núi phía Bắc” để nghiên cứu trong khuôn khổ luận văn thạc sĩ chuyên ngành
quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường cơng tác quản lý rủi ro
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm giúp hệ thống Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc giảm thiểu rủi ro tín
dụng và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại bốn chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền
núi phía Bắc
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt
Nam trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc



3
- Đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng và gia tăng lợi nhuận
cho các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại 4 chi nhánh của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung: Luận văn đánh giá về quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Về mặt thời gian: Nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại 4 chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn
tỉnh miền núi phía Bắc từ năm 2017 đến năm 2019; Tuy nhiên, Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Lạng Sơn mới được thành lập tháng 9 năm 2018 nên
trong luận văn chỉ có số liệu thứ cấp thu thập trong năm 2018 và năm 2019; số liệu
sơ cấp được thực hiện năm 2019.
Về mặt khơng gian: Nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn
tỉnh miền núi phía Bắc bao gồm gồm chi nhánh Bắc Giang, chi nhánh Phú Thọ, chi
nhánh Thái Nguyên và chi nhánh Lạng Sơn.
4. Ý nghĩa khoa học vè thực tiễn của luận văn
* Ý nghĩa khoa học: Đề tài cung cấp cơ sở khoa học cho nhà quản lý nhất là
tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn
bốn tỉnh miền núi phía Bắc các thơng tin sát thực về vấn đề quản lý rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời tham khảo một số giải pháp do đề tài đề
xuất để nâng cao công tácqQuản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại ngân hàng.
* Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả thực hiện của đề tài không chỉ cung cấp cho ngân

hàng những thông tin quan trọng về lý thuyết, kỹ năng quản lý mà dự kiến còn là tài liệu
tham khảo cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học... liên quan đến quản lý rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các NHTM ở Việt Nam.


4
5. Kết cấu và nội dung của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP trên địa bàn bốn tỉnh miền núi phía Bắc.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trên địa bàn bốn
tỉnh miền núi phía Bắc.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng nói chung được hiểu là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa người đi vay và người cho vay theo nguyên tắc hoàn trả. Quan hệ này được
xác lập trên cơ sở lịng tin hoặc tín nhiệm lẫn nhau giữa các chủ thể trong quan hệ đó.

Đối với ngân hàng nói riêng và đối với các tổ chức trung gian tài chính nói
chung, tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất.
Tín dụng hiểu theo nghĩa rộng là quan hệ vay mượn, bao gồm cả đi vay và cho
vay. Tuy nhiên, khi gắn tín dụng với chủ thể nhất định là ngân hàng (hoặc các trung
gian tài chính khác) thì tín dụng chỉ bao hàm nghĩa là ngân hàng cho vay. Việc xác
định như thế này là rất quan trọng để định lượng tín dụng trong các cơng tác nghiên
cứu cũng như các hoạt động kinh tế.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, mục 14 điều 04 ghi rõ: “Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, doanh
nghiệp sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Nguyễn Đức
Tú, 2012).
1.1.1.2. Vai trị của tín dụng
a, Tín dụng ngân hàng là một cơng cụ tích tụ và tập trung vốn để hỗ trợ cho
các doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và theo chiều sâu
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, việc mở rộng sản xuất theo chiều
rộng và theo chiều sâu là yêu cầu khách quan của việc tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp. Nhất là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa


6
Thực hiện yêu cầu ấy, nếu chỉ dựa vào sự tích luỹ lợi nhuận thu được trong
nội bộ từng doanh nghiệp thì rất lâu, khơng phải doanh nghiệp nào cũng làm được.
Nhưng nếu thơng qua sự hỗ trợ của tín dụng ngân hàng thì việc đó có thể thực hiện
một cách nhanh chóng.
Trong thời gian qua các ngân hàng thương mại đã tập trung nguồn vốn đầu tư
cho các ngành, các cơng trình trọng điểm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng tỷ trọng
vốn đầu tư trung hạn và dài hạn để các doanh nghiệp có thể đổi mới thiết bị công

nghệ và mở rộng sản xuất kinh doanh; tăng tỷ trọng vốn đầu tư cho các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh, thực hiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần
của Đảng và Nhà nước.
b, Tín dụng ngân hàng là một công cụ để Nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mơ, góp
phần chống lạm phát, ổn định tiền tệ và giá cả, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi
cho các doanh nghiệp
Việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, cũng như việc điều tiết
kinh tế vĩ mô, bao giờ Nhà nước cũng phải sử dụng một cách có hiệu quả các cơng
cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng, ngân hàng.
Giải quyết vốn cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay, có
nhiều nguồn, nhiều kênh. Nhưng do bản chất của tín dụng ngân hàng là vay bảo đảm
hoàn trả kèm theo lãi cho người vay nên nó có thể huy động được một khối lượng lớn
vốn nhàn rỗi rất lớn.
c, Tín dụng ngân hàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc tự do di chuyển
vốn từ ngành này sang ngành khác
Như chúng ta đã biết, trong các ngành sản xuất khác nhau do điều kiện kinh
tế, kỹ thuật, tổ chức quản lý khác nhau; do đó cùng một lượng vốn đầu tư vào các
ngành như nhau, nhưng khối lượng lợi nhuận thu được trong cùng một thời gian (một
năm chẳng hạn) lại không bằng nhau. Từ đó dẫn đến dự cạnh tranh di chuyển vốn từ
ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp sang ngành có tỷ suất lợi nhuận cao.
Tuy nhiên, việc di chuyển vốn từ ngành này sang ngành khác không phải
doanh nghiệp nào muốn là có thể làm được, vì phải có những điều kiện nhất định.
Song điều kiện khó khăn nhất, có ý nghĩa quyết định nhất là điều kiện đổi mới vốn
cố định, tức là loại bỏ thiết bị kỹ thuật và công nghệ sản xuất mặt hàng cũ, mua sắm


7
thiết bị kỹ thuật và công nghệ mới để sản xuất mặt hàng mới, cùng với các phương
tiện dịch vụ sản xuất mới. Trong trường hợp này, nhiều doanh nghiệp phải dựa vào
sự hỗ trợ nguồn vốn của tín dụng ngân hàng.

Việc tín dụng ngân hàng hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thuộc cá ngành sản xuất
khác nhau trong việc tự do di chuyển vốn từ ngành này, lĩnh vực này sang ngành khác,
lĩnh vực khác có ý nghĩa nhiều mặt. Một mặt, đó là việc tín dụng ngân hàng với chức năng
phân phối thực hiện sự phân phối lại vốn giữa các ngành phù hợp với yêu cầu sử dụng vốn
trong nền kinh tế quốc dân một cách có hiệu quả, góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. mặt khác đó là việc tín dụng ngân
hàng góp phần vào việc bình qn hố tỷ suất lợi nhuận giữa các doanh nghiệp thuộc các
ngành trong nền kinh tế quốc dân một cách hợp lý.
d, Lãi suất tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ đối với việc huy động vốn
và cho vay vốn của ngân hàng
Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp như đã trình bày ở
trên, phát huy tác dụng đến mức nào tuỳ thuộc vào chính sách lãi suất được quy định
trong từng thời gian nhất định.
Lãi suất tín dụng ngân hàng là một công cụ rất nhạy cảm trong việc điều hành
chính sách tiền tệ - tín dụng của các ngân hàng trung ương. Nó có tác dụng tích cực
đối với việc huy động vốn và cho vay vốn của các ngân hàng thương mại.
Chính sách lãi suất có vai trò rất quan trọng trong việc huy động vốn và cho
vay vốn của tín dụng ngân hàng. Nội dung cơ bản của chính sách này đã được trình
bày ở trên, theo quan điểm bảo đảm hài hồ lợi ích kinh tế của các chủ thể có quan
hệ tín dụng với nhau, tức là bảo đảm sao cho người có tiền cho vay, người nhận gửi
- tín dụng ngân hàng và người đi vay để sản xuất kinh doanh - các doanh nghiệp đều
cảm thấy cùng có lợi.
1.1.1.3. Phân loại tín dụng
* Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn tới 12 tháng, được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân và thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong dư nợ tín dụng của các
ngân hàng.



8
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng.
Loại hình tín dụng này thường được các doanh nghiệp sử dụng để đầu tư mua sắm tài
sản cố định, cải tiến hay đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án có quy mơ nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Loại tín dụng
này để đáp ứng nhu cầu dài hạn của các doanh nghiệp: nhu xây dựng nhà xưởng, thiết
bị phương tiện vận tải có quy mơ lớn, các cơng trình xây dựng nhà, sân bay, cầu
đường…
* Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng:
Theo hình thức cấp tín dụng có thể chia thành chiết khấu, cho vay, bảo lãnh
và cho thuê…
- Cho vay: Là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong thời gian xác định. Cho vay là tài sản lớn nhất trong
khoản mục tín dụng. Thời gian khoản vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách
hàng nhận hồ sơ vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
- Chiết khấu: Là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với
giá trị thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương phiếu
chưa đến hạn (hoặc một giấy nợ).
- Cho thuê: Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để khách hàng thuê với
những thoả thuận nhất định, sau thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc lẫn
lãi cho ngân hàng.
Cho thuê của ngân hàng thường là hình thức tín dụng trung và dài hạn. Thời
hạn thuê khách hàng có thể mua lại tài sản đó. Ngân hàng thương mại được hoạt động
cho th tài chính nhưng phải thành lập cơng ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành
lập, tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính được thực hiện theo nghị
định của chính phủ về tổ chức và hoạt động của các công ty cho thuê tài chính.
- Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra song ngân hàng đã cho khách

hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi.
Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy


9
tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Theo quy định chung
mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng
thương mại không vượt quá tỷ lệ vốn tự có của ngân hàng thương mại.
* Căn cứ vào tiêu thức đảm bảo
- Tín dụng đảm bảo bằng tài sản: Là loại tín dụng được đảm bảo bằng các loại
tài sản của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc hình thành từ vốn vay.
- Tín dụng đảm bảo khơng phải bằng tài sản: Là loại tín dụng được đảm bảo
dưới các hình thức tín chấp, cho vay theo chỉ định của Chính phủ và hộ nơng dân vay
vốn được bảo lãnh của các tổ chức đồn thể, chính quyền địa phương.
* Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp tín dụng trực tiếp cho người đi vay đồng
thời người đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn
* Căn cứ vào mục đích tín dụng:
- Cho vay phục vụ sản xuất công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng
- Cho vay bất động sản
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
* Căn cứ vào hình thức hoàn trả nợ
- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn
- Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ từng lần nhưng khơng có kỳ hạn trả nợ cụ thể, tuỳ vào khả

năng tài chính của người đi vay co thể trả nợ bất cứ lúc nào
1.1.1.4. Các nguyên tắc của tín dụng
- Cho vay phải theo phương hướng mục tiêu; kế hoạch sản xuất kinh doanh
của người vay vốn phù hợp với kế hoạch sản xuất phát triển kinh tế xã hội của Nhà
nước; và phải có hiệu quả (phương án sản xuất kinh doanh khả thi).
- Hoàn trả gốc và lãi.


10
- Cho vay có giá trị tương đương làm bảo đảm. Nguyên tắc này đặt ra theo yêu
cầu tất yếu khách quan của quy luật lưu thông tiền tệ; đòi hỏi các ngân hàng khi cấp tín
dụng; phải dựa trên cơ sở tài sản thế chấp hợp pháp; và có các vật tư có giá trị tương
đương. Các giá trị tương đương làm bảo đảm có thể là tài sản cố định; vật tư hàng hóa
trong kho hay đang trên đường vận chuyển; các giấy tờ có giá; các quyền về tài sản…
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khái niệm “Doanh nghiệp” được định
nghĩa như sau: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,
được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Dựa vào quy mô kinh doanh, doanh nghiệp được chia thành doanh nghiệp lớn,
doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa mang tính chất tương đối, nó thay đổi
theo từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội và phụ thuộc vào trình độ phát triển
của từng nước. Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV được quy định theo nghị định
56/2009/NĐ-CP, cụ thể như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đang ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, được chi thành ba cấp siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm (trong
đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”.
1.1.2.2. Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa

* Ưu thế của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mỗi doanh nghiệp ở mỗi ngành nghề, lĩnh vực hay ở các quốc gia khác nhau
đều có những đặc điểm nổi bật khác nhau.
Tuy nhiên, khi so sánh với các doanh nghiệp quy mơ lớn, DNNVV nhìn chung
có một số đặc điểm được xem như những ưu thế, cụ thể như sau: DNNVV được thành
lập dễ dàng vì khơng đòi hỏi nhiều vốn, số lượng lao động không nhiều, chi phí đầu
tư cơ sở hạ tầng thấp.
Vì vậy, DNNVV thường gặp thuận lợi hơn trong việc thâm nhập thị trường
mới, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới hoặc những mặt hàng có tỷ suất lợi nhuận
cao nhưng đi kèm thường là rủi ro lớn.


11
Đồng thời, DNNVV cũng có nhiều động cơ để hướng vào các hoạt động kinh
doanh mới mang tính rủi ro cao vì với tính chất nhỏ bé về quy mơ, DNNVV sẽ khó cạnh
tranh với các doanh nghiệp lớn trong các hoạt động kinh doanh thơng thường. Mặc dù
cần ít vốn đầu tư để hoạt động nhưng DNNVV vẫn có khả năng trang bị những công
nghệ mới và tương đối hiện đại. Nhờ sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là
công nghệ thông tin, DNNVV ngày càng có nhiều khả năng ứng dụng mạnh mẽ cơng
nghệ hiện đại vào trong hoạt động của mình, nhờ đó đạt được năng suất lao động cao và
cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt.
* Một số hạn chế của DNNVV
Ngoài những đặc điểm mang tính ưu điểm như trên, DNNVV cũng có nhiều
điểm hạn chế chung so với các doanh nghiệp quy mơ lớn.
Chính từ đặc điểm cần ít vốn để hoạt động nên DNNVV bị hạn chế về khả
năng cạnh tranh. Do tiềm lực tài chính thấp nên DNNVV thiếu nguồn lực để thực
hiện các ý tưởng kinh doanh lớn, các dự án đầu tư lớn và trong thời gian dài. Cũng
do nguồn vốn hạn chế nên DNNVV thường gặp khó khăn trong việc đầu tư cho
nghiên cứu thiết kế cải tiến công nghệ, mua sắm và trang bị những công nghệ hiện
đại đòi hỏi nguồn vốn lớn, hạn chế trong việc đào tạo và nâng cao trình độ cho đội

ngũ nhân viên của mình, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, chất lượng sản
phẩm và tính cạnh tranh trên thị trường.
1.1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất
Vai trò quan trọng nhất của tín dụng ngân hàng là cung ứng vốn một cách kịp
thời cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh, một doanh nghiệp duy trì được hoạt động liên tục đòi
hỏi vốn của doanh nghiệp phải đồng thời ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu
thông. Hiện tượng thừa, thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra ở các doanh nghiệp, khi đó
tín dụng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn nhằm tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián đoạn. Nhờ đó mà các doanh
nghiệp có thể đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng như tốc độ tiêu thụ sản phẩm.


12
- Giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Muốn tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp nhỏ
và vừa phải xây dựng được phương án sản xuất kinh doanh khả thi, đồng thời nâng
cao hiệu quả hoạt động, đem lại lợi nhuận để thực hiện tốt các điều khoản trong hợp
đồng tín dụng, đảm bảo hoàn trả gốc và lãi đúng hạn. Do vậy, tín dụng ngân hàng
thúc đẩy doanh nghiệp phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo tỷ suất lợi
nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong
q trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân
buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
- Tín dụng ngân hàng giúp hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa
Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả
sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ do hạn chế về vốn nên việc sử
dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì nguồn vốn hạn chế. Nếu chỉ sử dụng nguồn
vốn này thì giá vốn sẽ cao, sản phẩm khó được thị trường chấp nhận, hơn nữa khó có

khả năng đầu tư mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Do vậy, để có
một cơ cấu vốn hiệu quả, kết cấu hợp lý là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa
hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các DNNVV
Cạnh tranh là quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và đứng
vững đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt đối với
các DNNVV, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh
trước các doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngồi là một vấn đề khó khăn. Xu
hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung
vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh.
Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có
lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và
khi đó cơ hội đầu tư phát triển khơng còn nữa. Như vậy để có thể đáp ứng kịp thời,
tìm đến nguồn tín dụng ngân hàng là một điều phù hợp.


13
1.1.3. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng là quan hệ kinh tế trong đó doanh nghiệp hay tổ chức nhường quyền
sử dụng một giá trị bằng tiền hay hiện vật cho một doanh nghiệp hay tổ chức khác
với những điều kiện ràng buộc nhất định về thời hạn hoàn trả (cả gốc và lãi), lãi suất,
cách thức cho vay mượn và thu hồi.
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch vay mượn tài sản giữa ngân hàng (bên
cho vay) và khách hàng (bên đi vay), trong đó bên đi vay được sử dụng tài sản của
bên cho vay trong một khoảng thời gian được thỏa thuận trước và phải hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Nói một cách khác,
tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa ngân hàng và
khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.

Tín dụng DNNVV là một hình thức tín dụng mà đối tượng vay vốn là DN
nhằm mục đích sản xuất kinh doanh. Từ chỗ cho vay đối với DN bị hạn chế thì hiện
nay DNNVV là một trong những khách hàng chính của ngân hàng và mang lại cho
ngân hàng lợi nhuận kinh doanh lớn. Tín dụng DNNVV khơng những là một khoản
mục có mức sinh lời cao đối với ngân hàng thương mại mà nó còn đóng góp vai trò
nâng cao chất lượng cuộc sống đối với người dân và thúc đẩy quá trình sản xuất phát
triển. Rủi ro tín dụng đối với DNNVV là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự
kiến cho ngân hàng do DNNVV không trả, không trả đầy đủ hay không trả đúng hạn
nợ gốc và lãi vay (Nguyễn Duệ, 2012).
RRTD đối với khách hàng DNNVV là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra
trong q trình cấp tín dụng của Ngân hàng do khách hàng DNNVV vay không thực
hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng
theo như đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng
dẫn đến tổn thất tài chính như giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn.
1.1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng DNNVV nói riêng xảy ra khi
doanh nghiệp không trả được nợ lãi và nợ gốc đúng hạn, đầy đủ. Dựa trên phương
thức quản lý rủi ro tín dụng hiện nay, ta cũng có thể phân chia rủi ro tín dụng DNNVV
thành bốn cấp độ theo mức độ rủi ro.


×