Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP đại chúng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN QUỐC HUY

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN QUỐC HUY

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH THỊ HOA MAI

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS TRỊNH THỊ HOA MAI

PGS.TS PHÍ MẠNH HỒNG

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, các thông tin trích dẫn đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Phan Quốc Huy


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn sự hướng
dẫn nhiệt tình của PGS .TS Trinh
̣ Thi ̣Hoa Mai cũng như các thầy cô ; sự giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam - PVcomBank và sự động viên, giúp đỡ từ gia
đình, bạn bè.
Học viên

Phan Quốc Huy



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................ 4
1.1. Tổ ng quan tình hình nghiên cƣ́u ........................................................... 4
1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng ngân
hàng

......................................................................................................... 4
1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng ngân

hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................. 7
1.1.3. Kết luận chung ................................................................................ 9
1.2. Cơ sở lý luâ ̣n về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................... 10
1.2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................... 10
1.2.2. Rủi ro tín dụng .............................................................................. 12
1.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa

....................................................................................................... 18

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của NHTM đối
với các DNNVV ............................................................................................... 30

CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U......................................... 33
2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 33
2.1.1. Phương pháp luận......................................................................... 33
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.................................................. 33
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................... 34


2.3. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ....................................................... 36
2.4. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ............................................................ 37
CHƢƠNG 3. HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM..................................................................................... 38
3.1. Khái quát về PVcomBank ..................................................................... 38
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của PVcomBank ............................... 38
3.1.2. Cơ cấ u tổ chức bộ máy.................................................................. 39
3.1.3. Khái quát hoạt động tín dụng của PVcomBank............................ 41
3.2. Quan hệ tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa . 45
3.2.1. Hoạt động tín dụng ....................................................................... 45
3.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng ............................................................ 49
3.3. Thực trạng quản tri ru
̣ ̉ i ro đố i với doanh nghiêp̣ nh

ỏ và vừa ta ̣i

PVcomBank ................................................................................................... 52
3.3.1. Tổ chức bộ máy quản tri ̣ rủi ro tín dụng ....................................... 52
3.3.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng.................................................. 54
3.4. Đánh giá chung ....................................................................................... 65
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 65
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 68

CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM .................................................. 76
4.1. Định hƣớng hoàn thiện công tác QTRR đối với DNNVV của
PVcomBank giai đoa ̣n 2015 – 2017 ............................................................. 76
4.1.1. Mục tiêu phát triển ........................................................................ 76
4.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
DNNVV của PVcomBank ................................................................................ 77


4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng đố i với doanh
nghiêp̣ nhỏ và vừa tại PVcomBank trong thời gian tới ............................. 79
4.2.1. Rà soát, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản, quy định phù
hợp với mô hình tổ chức hoạt động của PVcomBank ..................................... 79
4.2.2. Đa dạng hoá danh mục tín dụng ................................................... 79
4.2.3. Nâng cao chất lượng thông tin ..................................................... 80
4.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định.................................................... 81
4.2.5. Tăng cường quản trị danh mục tài sản đảm bảo .......................... 83
4.2.6. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi thu hồi nợ và xử lý nợ
vay

....................................................................................................... 84
4.2.7. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát

nội bộ

....................................................................................................... 85

4.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................... 86
4.2.9. Áp dụng các công cụ, phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo

hướng tiếp cận với thông lệ quốc tế ................................................................ 88
4.2.10. Kết hợp hoạt động tín dụng và bảo hiểm tín dụng, sản phẩm phái
sinh khác ....................................................................................................... 89
4.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 92
4.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................... 92
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BIDV

2

CIC

3

CTCP

Công ty cổ phần

4


DPRR

Dự phòng rủi ro

5

Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
Trung tâm thông tin tín dụng

DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa

6

HĐQT

Hội đồng quản trị

7

IAS

8

KHCN

Khách hàng cá nhân

9


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

10

MHCB

Ngân hàng Mizuho Corporate Ltd

11

NKĐ

12

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

13

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn VN

14

NHTM


Ngân hàng thương mại

15

NQH

Nợ quá hạn

16

PVFC

Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam

17

QLDM

Quản lý danh mục

18

QTRR

Quản trị rủi ro

19

TCTD


Tổ chức tín dụng

20

TMCP

Thương mại cổ phần

21

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

22

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

23

RRTD

Rủi ro tín dụng

Chuẩn mực kế toán quốc tế

Nợ khó đòi


i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa

11

2

Bảng 3.1

Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu

41

3

Bảng 3.2


Phân loại dư nợ theo trong và ngoài ngành dầu
khí

42

4

Bảng 3.3

Dư nợ tín dụng theo lĩnh vực ngành nghề

43

5

Bảng 3.4

Phân loại dư nợ theo loại tài sản bảo đảm

44

6

Bảng 3.5

Chỉ tiêu doanh số tín dụng khối khách hàng
DNNVV

45


8

Bảng 3.6

Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, DPRR tín dụng

50

9

Bảng 3.7

Phân loại nợ xấu theo ngành nghề

51

10

Bảng 3.8

Giới hạn phê duyệt cho vay và cấp bảo lãnh

56

11

Bảng 3.9

Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng


63

12

Bảng 3.10

Kết quả thu hồi nợ xấu

65

13

Biểu đồ 3.1 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng

46

14

Biể u đồ 3.2 Tổng dư nợ khối KHDNNVV (31/03/2015)

46

15

Biểu đồ 3.3

Cơ cấu theo kỳ hạn và loại tiền cho vay của
khối KHDNNVV

48


ii

Trang


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 3.1 Cơ cấ u tổ chức bộ máy tại PVcomBank

39

2

Sơ đồ 3.2 Quan hệ cổ đông của PVcomBank

42

3

Sơ đồ 3.3 Cơ cấu bộ máy quản trị rủi ro


52

4

Sơ đồ 3.4 Quy triǹ h cấp tín dụng

58

iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đang hội nhập sâu
rộng vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài
chính của Việt Nam, thị trường tài chính ngân hàng cũng có nhiều khởi sắc,
đánh dấu một bước phát triển cả về lượng lẫn chất của hệ thống ngân hàng
Việt Nam. Đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam, hoạt động tín dụng
chiếm từ 60% - 80% tổng thu nhập, đối với một số ngân hàng tỷ lệ này trên
90%, điều này chứng tỏ hiệu quả hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng
nhất trong kinh doanh ngân hàng.
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ, trong đó doanh
nghiệp nhỏ và vừa là một thành phần kinh tế quan trọng trong quá trình phát
triển đó. Hiện nay, Việt Nam có 97% doanh nghiệp là doanh nghiệp nhỏ và
vừa và đây là nhóm khách hàng mục tiêu mà nhiều ngân hàng hướng tới.
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, kinh tế phát triển nhanh chóng,
hoạt động tín dụng gia tăng mạnh mẽ, thì rủi ro tín dụng càng phức tạp hơn về
nguyên nhân, hình thức và phạm vi tác động. Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam (PVcomBank) được thành lập theo Quyết định số 279/GP-NHNN

ngày 16/09/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên cơ sở hợp nhất giữa
Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVcomBank) và Ngân
hàng TMCP Phương Tây (Western Bank). Đối tượng cho vay là khách hàng
doanh nghiệp nhở và vừa tại PVcomBank chiếm 40% tổng dư nợ của toàn hệ
thống. Để có thể nâng cao chất lượng cho vay DNNVV cũng như tăng quy
mô cho vay trên toàn hệ thống ngân hàng, PVcomBank phải luôn đảm bảo
được chất lượng công tác quản trị RRTD, đặc biệt là công tác quản trị rủi ro
tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1


Trước thực tiễn này, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam”
Để có thể đưa ra cái nhìn tổng quan về vấn đề, đề tài của tôi tập trung
chủ yếu để nghiên cứu và giải quyết một số vấn đề như sau:
- Hoạt động cho vay và quản trị rủi ro tín dụng đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng như thế nào?
- Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng để nâng
cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng hiện nay như thế nào?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam, đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại và hạn
chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với các DNNVV; Luận văn đề
xuất các giải pháp để hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với DNNVV tại ngân hàng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luâ ̣n về qu ản trị RRTD đối với các DNNVV tại

các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị RRTD để nâng cao
hiệu quả cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị RRTD
để quản lý chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng đối với DNNVV và
quản trị RRTD trong quan hệ với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: hoạt động quản trị RRTD để nâng cao chất lượng của
hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Luận
văn chỉ xét đến quan hệ cho vay của NHTM, không nghiên cứu quan hệ huy
động vốn.
- Về thời gian: Hoạt động quản trị RRTD để mở rộng hoạt động cho
vay DNNVV trong thời gian 2012-2014 và kiến nghị cho giai đoạn 20152017.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, bảng biểu và tài
liệu tham khảo, luận văn được thiết kế gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luâṇ về quản
trị rủi ro tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Hoạt động quản tri ̣rủi ro tín dụng ngân hàng đối với các
doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với

các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Tổ ng quan tình hình nghiên cƣ́u
1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng ngân
hàng
- Nguyễn Anh Dũng, 2012. Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng BIDV Bình Định. Luận văn thạc sĩ.
Đề tài nghiên cứu giải quyết ba vấn đề cơ bản: (1) Làm rõ một số vấn
đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị RRTD của NHTM; (2) Phân tích
thực trạng hoạt động quản trị RRTD tại BIDV Bình Định; (3) Đề xuất những
giải pháp, đồng thời kiến nghị liên quan nhằm hoàn thiện công tác quản trị
RRTD tại BIDV Bình Định. Tuy nhiên, đề tài chỉ giới hạn phạm vi nghiên
cứu chỉ là quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay các doanh
nghiệp.
- Phan Lan Hương, 2012. Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng
công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam. Luận văn thạc sĩ.
Trong môi trường kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc nâng cao
chất lượng quản trị doanh nghiệp là yêu cầu và cũng là mục tiêu của bất cứ
doanh nghiệp nào nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối đa, điều này đặc biệt đối với
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Trên cơ sở
vận dụng các phương pháp nghiên cứu, bám sát mục tiêu, phạm vi nghiên
cứu, luận văn đã đề cập đến một số vấn đề sau: (1) Khái quát lý luận cơ bản

về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của công ty tài chính; (2)
4


Nghiên cứu và phân tích hoạt động tín dụng và thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng tại Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (tiền thân của
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam) trong giai đoạn 2007 – 2009. Qua
đó, đánh giá những kết quả đã đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng tại PVFC và quản trị rủi ro tín dụng ở PVFC; (3) Trên cơ
sở đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC, luận văn đã đề xuất
giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC.
Tuy nhiên, luận văn mới chỉ đề cập đến tình hình quản trị rủi ro tín
dụng nói chung tại PVFC chứ chưa nói đến một đối tượng cụ thể.
- Đào Thi ̣Thanh Tú , 2014. Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ.
Nô ̣i dung luận văn nói về t ầm quan trọng của hệ thống quản trị rủi ro
cũng như mối liên hệ giữa quản trị rủi ro và lợi nhuận. Một ngân hàng quản lý
rủi ro tốt, nghĩa là ngân hàng đó có sức đề kháng tốt, ít bị ảnh hưởng bởi
những tác động không lường trước và có khả năng đưa ra những hành động
kịp thời, hạn chế thấp nhất những tổn thất cho ngân hàng ; Sự cầ n thiế t phải
xây dựng hê ̣ thố ng quản tri ̣rủi ro theo chuẩ n mực quố c tế

: Xu thế hội nhập

quốc tế đòi hỏi các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam phải đáp ứng
các yêu cầu quản trị nói chung và quản trị rủi ro (QTRR) nói riêng theo chuẩn
mực quốc tế, đồng thời mở ra các cơ hội để ngành Ngân hàng có thể tiếp cận
nhanh và gần hơn với các chuẩn mực đó. QTRR vẫn là một chức năng khá
mới mẻ đối với các NHTM Việt Nam trong bối cảnh các ngân hàng đang chật
vật xây dựng “khẩu vị” rủi ro, khả năng chịu đựng và các giới hạn rủi ro, cũng

như làm thế nào để nâng cao quy trình, kiểm soát và quản lý các nguồn lực.
Giải quyết các vấn đề rủi ro trong ngân hàng không chỉ đơn giản là chi phí
thực hiện kinh doanh mà còn là con đường để hiểu rõ hơn hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Hơn thế nữa, sự kết hợp giữa giám sát của Ngân hàng
5


Nhà nước (NHNN) và sự sẵn sàng chủ động của các ngân hàng sẽ giúp xây
dựng hệ thống ngân hàng Việt Nam vững mạnh. Tác giả cũng đưa ra các giải
pháp nâng cao quản tri ̣rủi ro tín dụng trong thời gian tới cho các NHTM Viê ̣t
Nam.
- Trầ n Duy Nghiã , 2014. Kinh nghiê ̣m quản tri ̣ rủi ro tại ngân hàng
Mizuho Corporate Ltd – Chi nhánh Hà Nội. Luận văn thạc sĩ.
Luận văn đã giới thiê ̣u tổ ng quát về ng ân hàng Mizuho chi nhánh Hà
Nô ̣i (MHCB - HN). Đối tượng cho vay trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng là các doanh nghiệp quốc doanh lớn và các daonh nghiệp ngoài quốc
doanh có đô ̣ tín nhiê ̣m cao ta ̣i Viê ̣t Nam . Hoạt động tín dụ ng của chi nhánh
luôn tuân thủ chă ̣t chẽ chính sách của ngân hàng me ̣ và các quy đinh
̣ của pháp
luâ ̣t Viê ̣t Nam . Chấ t lươ ̣ng các khoản tiń du ̣ng của MHCB

– HN rấ t tố t , nơ ̣

nhóm 1 luôn chiế m tỷ tro ̣ng lớn hơn 99% tổ ng dư nơ.̣ Để đa ̣t đươ ̣c kế t quả đó ,
ban điề u hành của chi nhánh đã không ngừng nâng cao hiê ̣u quả công tác
quản trị rủi ro tín dụng , thể hiê ̣n qua quy triǹ h tiń du ̣ng , quản trị rủi ro và
phương pháp xác đinh,
̣ đo lường rủi ro, kiể m tra kiể m soát nội bộ. Qua đó, tác
giả đã rút ra được những bài học cho NHTM Việt Nam trong công tác quản trị
rủi ro tín dụng nói chung.

Một là , đề cao việc xây dựng quy trình , chính sách tín dụng hợp lý
nhằ m đảm bảo hoa ̣t đô ̣ng tí n du ̣ng đươ ̣c thực hiê ̣n khách quan , thố ng nhấ t và
minh ba ̣ch.
Hai là , cơ chế giám sát n ội bô ̣ về quản tri ̣rủi ro tiń du ̣ng là sự kế t hơ ̣p
nhuầ n nhuyễn và có hiê ̣u quả của các yế u tố

: sự giám sát tić h cực của Hô ̣i

đồ ng quả n tri ̣và ban điề u hành ; quy triǹ h tiń du ̣ng đa ̣t chuẩ n , hê ̣ thố ng thông
tin quản lý hiê ̣u quả, chính xác, kịp thời.
Ba là , đă ̣c biê ̣t coi tro ̣ng công tác kiể m tra , giám sát vốn vay , phát hiện
và kịp thời xử lý, linh hoa ̣t các khoản nợ có dấu hiệu quá hạn.
6


Bố n là, nhận thức của các lañ h đa ̣o và nhân viên ngân hàng về rủi ro tiń
dụng và quản trị rủi ro rất rõ ràng , văn hóa quản tri ̣rủi ro trong ngân hàng
đươ ̣c xây dựng và củng cố .
Luận văn đã tổ ng kế t đươ ̣c những kinh nghiê ̣m có giá tri ̣thực tiễn cao
trong công tác quản tri ̣rủi ro tín du ̣ng của ngân hàng MHCB để áp du ̣ng cho
các ngân hàng thương mại trong nước nói chung.
1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng ngân
hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Châu Văn Anh, 2013. Quản trị rủi ro trong hoạt động của doanh
nghiê ̣p vừa và nhỏ ở Viê ̣t Nam. Luận văn thạc sĩ.
Trong luâ ̣n văn , tác giả đã tập trung làm rõ thực trạng DNNVV ở Việt
Nam. Theo đó , DNNVV ở Việt Nam có quá trình phát triển chưa lâu, phần
lớn mới thành lập sau năm 2000 trở lại đây; quy mô doanh nghiệp nhỏ bé;
song tốc độ phát triển DNNVV về mặt số lượng trong thời gian vừa qua khá
nhanh và đang trở thành lực lượng quan trọng của nền kinh tế. Phần lớn

DNNVV còn chưa quan tâm nhiều đến tác động của rủi ro, còn xem nhẹ quản
trị rủi ro và đa số chủ doanh nghiệp chưa có sự hiểu biết thấu đáo về các công
cụ, biện pháp phòng ngừa rủi ro. Từ đó , tác giả đã đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động của DNNVV ở Việt
Nam. Luâ ̣n văn đã nghiên cứu theo hướng quản tri ̣rủi ro ta ̣i chiń h các doanh
nghiê ̣p vừa và nhỏ , đưa ra đươ ̣c những nét khái quát nhấ t về các doanh nghiê ̣p
vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay.
- Lê Thi ̣Chanh, 2013. Một số giải pháp cụ thể phân tán rủi ro tín dụng
nhằ m ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng đ

ối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại Viê ̣t Nam
. Luận văn thạc sĩ.
Bài viết đã nêu một số vấn đề về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Quản trị rủi ro tín dụng nói chung và
7


quảng trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng là quá
trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công
cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến
mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu
gốc và lãi đúng hạn. Qua đó, tác giả đề câ ̣p đế n mu ̣c tiêu của quản tri ̣rủi ro tiń
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là góp ph ần đảm bảo an toàn cho hoa ̣t
đô ̣ng của Ngân hàng , góp phần gia tăng l ợi nhuận từ hoạt động tín dụng của
Ngân hàng, nếu quản lý và đánh giá tốt rủi ro. Tác giả cũng đưa ra một số giải
pháp cụ thể của biện pháp phân tác rủi ro trong ho

ạt động cho vay đối với


doanh nghiệp nhỏ và vừa như đa da ̣ng hóa danh mu ̣c đầ u tư tín du ̣ng , cho vay
đồ ng tài trơ ̣ , bảo hiểm tín dụng… Tuy nhiên , đố i tươ ̣ng nghiên cứu của bài
viế t là quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng của hê ̣ thố ng các ngân hàng thương ma ̣i Viê ̣t
Nam chứ không đi sâu vào mô ̣t ngân hàng cu ̣ thể nào.
- Lê Bá Minh Long, 2013. Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Phương Đông. Luận văn thạc sĩ.
Luận văn đã khái quát được tầm quan trọng của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa đối với nền kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là đối với các nước đang
phát triển như Việt Nam. Chính phủ nước ta đã có rất nhiều chính sách ưu đãi
đối với các DNNVV nhằm thúc đẩy thành phần kinh tế này phát triển, nâng
cao hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như
quốc tế. Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã chú
trọng quan tâm đến loại hình doanh nghiệp này, nhất là khi môt trường kinh
doanh giữa các ngân hàng càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các
DNNVV như là một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng và là chiến lược
phát triển tất yếu của các NHTM. Tuy nhiên việc tiếp cận với nguồn vốn để
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV còn gặp nhiều
8


khó khăn và hạn chế, đồng thời chất lượng tín dụng đối với các loại hình
doanh nghiệp này của các NHTM cần được cải thiện và chú ý nhằm tăng tính
hiệu quả của việc sử dụng vốn và kích thích các doanh nghiệp hoạt động được
hiệu quả cao.
Luận văn đã dựa trên các cơ sở căn cứ khoa học, tham khảo kinh
nghiệm của các NHTM trong nước và trên thế giới để đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với các DNNVV.
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn đó là thực trạng hoạt động tín

dụng đối với các DNNVV tại ngân hàng TMCP Phương Đông, không đánh
giá vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng này.
- Nguyễn Hồng Châu, 2013. Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHNo khu vực TPHCM. Luận văn thạc sĩ.
Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản có liên quan đến cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa, phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp
nhằm mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực thành phố Hồ
Chí Minh. Tuy nhiên, đề tài này mới chỉ tập trung vào mở rộng về mặt quy
mô của hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa mà chưa đề cập nhiều
đến chất lượng của khoản vay.
1.1.3. Kết luận chung
Các công trình nghiên cứu trên đã có nhiều đóng góp trong việc giải
quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nói
chung và quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa nói riêng. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu về quản
trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đại Chúng để góp phần đưa ra các
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với việc cho vay các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại PVcomBank.
9


Khoảng trống nghiên cứu mà các công trình trên chưa đề cập đến sẽ
được luận văn tìm hiểu, đó là: Chỉ ra đươ ̣c những thà nh công và ha ̣n chế của
ngân hàng TMCP Đa ̣i Chúng Viê ̣t Nam trong viê ̣c quản tri ̣rủi ro tiń du ̣ng đố i
với các doanh nghiê ̣p vừa và nhỏ ; Đề xuấ t các giải pháp để nân g cao hiê ̣u quả
quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng PVcomBank nói chung và phòng khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng.
1.2. Cơ sở lý luâ ̣n về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.2.1.1. Khái niệm
Theo nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một
số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải
quyết nợ xấu, và thông tư số 16/2013/TT-BTC ban hành ngày 08/02/2013 về
việc hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu ngân sách Nhà
nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa được nhận
dạng như sau: “Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, bao gồm cả chi nhánh,
đơn vị phụ thuộc nhưng hạch toán độc lập, hợp tác xã (sử dụng dưới 200 lao
động làm việc toàn bộ thời gian năm và có doanh thu năm không quá 20 tỷ
đồng) được gọi chung là doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa”.
Theo Điều 3 Nghị định 56/2009 ngày 30/06/2009 của Thủ tướng Chính
phủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

10


Bảng 1.1. Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy mô
Khu vực

Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Số lao động

Doanh nghiệp nhỏ


Doanh nghiệp vừa

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao

nguồn vốn

động

nguồn vốn

động

Nông, lâm

10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200

nghiệp và

xuống

trở xuống

người


đến tỷ đồng đến người

thủy sản

200 người

Công

10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200

nghiệp và

xuống

trở xuống

người

100 tỷ đồng

đến

300 người

đến tỷ đồng đến người

xây dựng

200 người


Thƣơng

10 người trở 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50

mại và

xuống

trở xuống

người

300 người

đến tỷ đồng đến người

50 người

dịch vụ

100 tỷ đồng

đến

50 tỷ đồng

đến

100 người


(Nguồn: thuvienphapluat.vn)
1.2.1.2. Đặc điểm:
- DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế và hoạt động ở
nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Các DNNVV đều có chi phí đầu tư
thấp, chủ yếu là để tận dụng lao động và nguồn nguyên vật liệu tại chỗ, do
vậy, các doanh nghiệp này có thể dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất,
mặt hàng kinh doanh cũng như loại hình doanh nghiệp để nhanh chóng thu
hồi vốn hoặc đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Bộ máy quản lý gọn nhẹ, tính năng động và linh hoạt cao nên các DNNVV
tiết kiệm được phần lớn chi phí, và nhanh chóng đưa ra những quyết định kinh
doanh kịp thời, không phải qua các khâu làm vuột mất cơ hội kinh doanh.
- Nguồ n vố n ít , năng lực tài chính còn nhỏ bé : Do có quy mô nhỏ nên
hầu hết vốn kinh doanh của các DNNVV được huy động từ người thân, bạn
bè. Nhìn chung khả năng tiếp cận các nguồn tài chính khác còn hạn chế.
11


Thông thường để huy động vốn cho kinh doanh, các doanh nghiệp này phải
huy động từ các nguồn tài chính phi chính thức với lãi suất cao. Điều đó đã
gây không ít khó khăn hạn chế hiệu quả kinh doanh, phát triển cũng như hoạt
động của doanh nghiệp.
- Trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ còn thấp, nhiề u DNNVV sản
xuấ t thủ công hoă ̣c sử du ̣ng thiế t bi, ̣ công nghê ̣ cũ, châ ̣m cải tiế n.
- Trình độ Marketing và bán hàng của các DNNVV còn hạn chế : chưa
chủ động t ìm kiếm thị trường cũng như

chủ động đưa ra chương trình

marketing cho sản phẩ m hàng hóa.
- Thiế u thông tin về thi ̣trường đầ u vào


: thị trường vốn , lao đô ̣ng ,

nguyên vâ ̣t liê ̣u, thị trường tiêu thu ̣ sản phẩ m.
1.2.2. Rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh
doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm
ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm
đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng là
kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất
ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn
thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng.
Uỷ ban Basel là một Uỷ ban bao gồm các chuyên gia giám sát hoạt
động ngân hàng được thành lập bởi một số Thống đốc Ngân hàng Trung ương
vào năm 1975, bao gồm đại diện cao cấp của các cơ quan giám sát nghiệp vụ
ngân hàng tại 10 quốc gia trên thế giới, bao gồm Mỹ, Nhật Bản, Anh, Pháp,
Đức, Italia, Hà Lan, Canada, Thụy Điển và Bỉ. Theo quan điểm của tổ chức
này: rủi ro tín dụng được định nghĩa là những rủi ro khi khách hàng vay hay
đối tác không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng tín dụng.

12


Theo Thomas P.Fitch, rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay
không thanh toán được nợ theo thoả thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong
nghĩa vụ trả nợ.
Theo Hennie van Greuning – Sonja B rajovic Bratanovic, rủi ro tín
dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi,
hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.

Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới
khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Tại Việt Nam, theo định nghĩa tại Khoản 01 Điều 2 Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ngày 22/04/2005
quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong các tổ chức tín dụng: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Trong hoạt động tín dụng, khi tổ chức tín dụng thực hiện nghiệp vụ cấp
tín dụng thì đó mới chỉ là một giao dịch chưa hoàn thành. Giao dịch tín dụng
chỉ được xem là hoàn thành khi nào tổ chức tín dụng thu hồi về được khoản
tín dụng gồm cả gốc và lãi.
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
- Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của rủi ro tín
dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch
và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận
chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
13


+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sảm đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạn rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.

- Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là một hình thức của rủi ro tín dụng
mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay
của ngân hàng, được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.2.3. Những biểu hiện rủi ro tín dụng ở NHTM
 Nợ có vấn đề: phản ứng rủi ro tiềm năng
Khi NHTM cho khách hàng vay, quá trình sử dụng vốn của doanh
nghiệp gặp nhiều khó khăn, có thể do nhiều nguyên nhân (thiên tai hoặc địch
họa, hàng hoá không tiêu thụ được) đã ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ
của doanh nghiệp nhưng khoản nợ đó chưa đến hạn. Các khoản nợ này sẽ
được xếp vào nợ có vấn đề.
Nếu muốn tránh khỏi những thiệt hại bất hợp lý này thì cán bộ tín dụng
phải xác định các khoản cho vay có vấn đề ngay lập tức, nếu không thì có thể
không giải quyết được vấn đề trước khi tình hình trở lên xấu hơn. Hơn nữa,
14


nếu có thể thực hiện các biện pháp sửa chữa thích hợp, thì nguyên nhân và
mục đích của vấn đề cũng phải được xác định và giải quyết. Có rất nhiều dấu
hiệu để nhận biết một khoản cho vay có vấn đề, dưới đây là một số dấu hiệu
dễ nhận thấy:
+ Hoạt động kinh doanh của người đi vay có chiều hướng không lành
mạnh, có thể do ngành nghề kinh doanh của họ đang gặp rủi ro do sự thay đổi

của thị trường, do sự thay đổi chính sách kinh tế xã hội của nhà nước, hoặc có
thể là quan hệ giao dịch với các đối tác của doanh nghiệp không thuận lợi, các
đối tác tự ý bỏ hợp đồng kinh doanh với doanh nghiệp...khiến cho doanh
nghiệp gặp nhiều khó khăn về tài chính. Hay trong quá trình sản xuất kinh
doanh có sự tăng lên bất thường của hàng tồn kho, các khoản phải thu. Hoặc
hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan như
bão, lũ lụt, hoả hoạn, hạn hán hay do mất trộm.
+ Sự thay đổi trong cơ cấu quản lý kinh doanh được thể hiện dưới các
hình thức như thu hẹp quy mô sản xuất và chủng loại sản phẩm, công nhân
nghỉ việc...Việc thực hiện công tác điều hành chuyên môn hoá kém chất
lượng. Sự thay đổi này tạo tâm lý hoang mang đối với các đối tác, bạn hàng.
+ Người vay cố tình trì hoãn việc nộp báo cáo tài chính cho Công ty tài
chính. Người vay có thái độ lưỡng lự cố tình gây chậm trễ khi xắp xếp cho
cán bộ tín dụng đi thăm cơ sở sản xuất kinh doanh.
+ Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích.
Các biểu hiện của một món vay có vấn đề rất đa dạng. Trên cơ sở các
dấu hiệu đó, thông qua việc phân tích và phán đoán tình hình, xu hướng của
hoạt động tín dụng, hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng và của nền
kinh tế cán bộ tín dụng cần tìm ra biện pháp hợp lý hoặc là thu hồi khoản cho
vay hoặc là tư vấn hỗ trợ khách hàng vượt qua giai đoạn khó khăn, hoàn trả
gốc và lãi vay đúng hạn.
15


×