Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Bài soạn GIAO AN CHUAN KIEN THUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.69 KB, 50 trang )

Tuần 23
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T 1)
I/MỤC TIÊU:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn
các công trình công cộng.
- Nêu được mốt số việc cần làm để
bảo về các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công
trình công cộng ở đòa phương.
-Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các
công trình công cộng.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi cơng cộng.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giữ gìn các cơng trình cơng
cộng ở địa phương.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:
- Đóng vai
- Trò chơi phỏng vấn
- Dự ãn
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
TIẾT 2
Hoạt động 1
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
-Nêu tình huống như trong SGK.
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận, đóng vai xử lý tình
huống.
-Nhận xét các câu trả lời của HS.
-Kết luận:Công trình công cộng là tài sản


chung của xã hội. Mọi người dân đều có
trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung
-HS nhắc lại.
Hoạt động 2
BÀY TỎ Ý KIẾN
-GV yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý
kiến về các hành vi sau:
1. Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá
của nhà chùa.
2. Gần đến Tết, mọi người dân trong
xóm của Lan cùng nhau quét sạch và
quét vôi xóm ngõ.
-Tiến hành thảo luận.
-Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả.
Tuần 23
3. Đi tham quan, bắt chước các anh chò
lớn, Quân và Dũng rủ nhau khắc tên
lên thân cây.
4. Các chú thợ điện đang sửa lại cột
điện bò hỏng.
5. Trên đường đi học về, các bạn HS
lớp 4 E phát hiện một anh thanh niên
đang tháo ốc ở đường ray xe lửa. Các
bạn đã báo ngay cho các chú công an
để ngăn chặn hành vi đó.
–Nhận xét các câu trả lời của HS

-Vậy để giữ gìn các công trình công cộng,
em cần phải làm gì ?(Ghi nhanh các ý kiến
HS lên bảng)
-Nhận xét, tổng hợp các câu trả lời của HS.
-Kết luận: Mọi người dân, không kể già, trẻ,
nghề nghiệp,...đều phải có trách nhiệm giữ
gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe.
-Một HS nhắc lại.
Hoạt động 3:
LIÊN HỆ THỰC TẾ
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi:
Hãy kể 3 công trình công cộng mà nhóm
em biết
Em hãy đề ra một số hoạt động, việc
làm để bảo vệ, giữ gìn công trình
công cộng đó.
-Nhận xét câu trả lời cuả các nhóm.
-Hỏi: Siêu thò, nhà hàng...có phải là các
công trình công cộng cần bảo vệ, giữ gìn
không?
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Kết luận: Công trình công cộng là những
công trình được xây dựng mang tính văn
hoá, phục vụ chung cho tất cả mọi người.
Siêu thò, nhà hàng... tuy không phải là các
công trình công cộng nhưng chúng ta cũng
phải bảo vệ, giữ gìn vì đó đều là sản phẩm

do người lao động làm ra.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm nhận xét.
-HS trả lời.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-1 – 2 HS nhắc lại ý chính.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Tuần 23
GV yêu cầu mỗi HS về nhà tìm hiểu, ghi chép tình trạng hiện tại của các công trình
công cộng của đòa phương mình vào bảng sau:
Số thứ tự Công trình công cộng Tình trạng hiện tại Biện pháp giữ gìn
Tuaàn 23
Tuần 23
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I/MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm
vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Đọc Chợ tết và trả lời câu hỏi
+Người ở các ấp đi chợ tết trong khung
cảnh đẹp như thế nào?
+Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người
đi chợ tết có điểm gì chung?

GV nhận xét cho điểm
2/Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
3/Hoạt động 3: Luyện đọc
a)Cho HS đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng
là một đoạn.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
-Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai: đoá,
tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng...
-Cho HS luyện đọc câu: Hoa nở lúc nào mà
bất ngờ vậy?
-Cho HS đọc lại cả bài
b)Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ:
-Cho HS đọc chú giải
-Cho HS giải nghóa từ
-Cho HS đọc
c)GV đọc diễn cảm toàn bài
4/HĐ4: Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1:
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa
-2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
-HS đọc nối tiếp
-Hs luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
-1HS đọc lại cả bài 1 lượt
-1HS đọc
-1 – 2 HS giải nghóa từ

-HS đọc theo cặp
-2 HS đọc lại cả bài
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1
-HS trả lời
Tuần 23
học trò”?
*Đoạn 2:
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt
*Đoạn 3:
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời
gian?
+Bài văn giúp em hiểu về điều gì?
5/HĐ5: Đọc diễn cảm:
*GV hướng dẫn:
-Về giọng đọc
-Về nhấn giọng và ngắt giọng
*Cả lớp đọc diễn cảm
-GV đọc diễn cảm
-Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
-Cho HS thi đọc
-GV nhận xét , sửa chữa, uốn nắn
6/HĐ6: Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu các em về nhà tiếp tục luyện đọc
-Dặn HS về nhà HTL bài thơ Chợ tết

-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2
-HS trả lời
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3
-HS trả lời
-Lắng nghe
-HS từng cặp luyện đọc
-Đại diện các nhóm thi đọc
-Lớp nhận xét
Tuần 23
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số .
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
trong một số trường hợp đơn giản
( Kết hợp ba bài luyện tập chung trang 123,124
thành hai bài luyện tập chung )
Bài 1 ( ở đầu tr . 123 )
Bài 2 ( ở đầu tr . 123 )
Bài 1 a,c ( ở cuối tr. 123 )
a( chỉ cần tìm một chữ số )
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu làm một
số bài tập tiết trước

-Nhận xét và cho điểm học sinh
2/DẠY HỌC BÀI MỚI:
2.1.Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài
học
2.2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
-GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
trước lớp
-GV chữa bài.
Bài 2:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
-Với HS không thể tự làm bài GV hướng
dẫn HS làm phần a, sau đó yêu cầu HS tự
làm phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét, kết luận
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài sau đó hỏi: Muốn biết
trong các phân số đã cho phân số nào bằng
phân số
9
5
ta làm thế nào?
-Học sinh thực hiện yêu cầu, học sinh dưới
lớp theo dõi nhận xét
-Lắng nghe
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

vào vở bài tập
-HS đọc bài làm của mình để trả lời
-Chữa bài (nếu sai)
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
-Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.
Tuần 23
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài .
Bài 4:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
-GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
-Chữa bài (nếu sai)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 124
(Khuyến khích các học sinh khá, giỏi làm
hết, các học sinh khác yêu cầu phải làm
được :
Bài 1 ( ở đầu tr . 123 )
Bài 2 ( ở đầu tr . 123 )
Bài 1 a,c ( ở cuối tr. 123 )
a( chỉ cần tìm một chữ số )
Bài 1:

-Yêu cầu học sinh làm bài
-GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
trước lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự
làm bài.
-Với các HS không thể tự làm bài GV hướng
dẫn các em làm phần a, sau đó yêu câud tự
làm phần b.
-GV cho HS làm bài .
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài
+Muốn biết trong các phân số đã cho phân
số nào bằng phân số
9
5
ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS giải thích bài làm của mình
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu tự
làm bài.
-GV chữa bài trước lớp sau đó nhận xét một
số bài làm của HS
-HS làm vào vở
-HS đọc bài làm của mình để trả lời.
-1 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm
-HS làm bài

-Lớp nhận xét
-1 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm
-Ta rút gọn các phân số rồi so sánh
-HS so sánh
-Lớp nhận xét
-HS đọc đề bài sau đó làm bài vào vở
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Tuần 23
Bài 5:
-GV vẽ hình như SGK lên bảng, yêu cầu HS
đọc và tự làm bài
-GV lần lượt đọc từng câu hỏi trước lớp cho
HS trả lời để chữa bài.
+Kể tên các cặp đối diện song song trong
hình tứ giác ABCD , vì sao chúng song song
với nhau.
+Đo đọ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD
rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có
bằng nhau không?
+Hình tứ giác ABCD được gọi là hình gì?
+Tính diện tích hình bình hành ABCD.
-GV nhận xét bài làm của hs.
3/Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học
-Chuẩn bò bài sau
-HS làm bài vào vở
-Cạnh AB song song với cạnh DC vì chúng
thuộc hai cạnh đối diện của một hình chữ
nhật.

-Cạnh AD song song với cạnh BC vì chúng
thuộc hai cạnh đối diện của một hình chữ
nhật.
-AB = DC; AD = BC.
-Hình bình hành ABCD
-Diện tích hình bình hành ABCD là:
4 x 2 = 8 (cm2).
Tuaàn 23
Tuần 23
LỊCH SỬ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I/MỤC TIÊU:
Biết được sự phát triển của văn học và khoa
học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu
thơi Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh
Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Só Liên.
HS khá, giỏi : Tác phẩm tiêu biểu : Quốc âm
thi tập, Hông Đức quốc âm thi tập, Dư đòa
chí, Lam Sơn thực lục.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa
o Sưu tầm thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học về các nhà thơ, nhà khoa học
thời Hậu Lê.
o Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI
MỚI
-Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời
câu hỏi cuối bài 18

-GV nhận xét
-GV giới thiệu : Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến
phát triển giáo dục nên văn học và khoa học
cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc
ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng.
Nguyễn Trải là tác giả tiêu biểu cho văn
học và khoa học thời Hậu Lê. bài học hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về văn học và
khoa học thời Hậu Lê.
*HOẠT ĐỘNG 1: VĂN HỌC THỜI HẬU
LÊ:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
đònh hướng:
-Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận để hoàn
thành nội dung phiếu:
-HS thực hiện yêu cầu
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm SGK, sau đó lần lượt trả lời
các câu hỏi của GV
PHIẾU THẢO LUẬN
Nhóm:
Các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu thời Hậu Lê
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Tuần 23
Nguyễn Trãi Bình Ngô Đại Cáo Phản ánh khí phách anh hùng và
niềm tự hào chân chính của dân tộc.
Vua Lê Thánh Tông
Hội Tao đàn
Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca
ngợi công đức của nhà vua.

Nguyễn Trãi Ức Trai thi tập Nói lên tâm sự của những người
muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích
cho đất nước, cho dân nhưng lại bò
quan lại ghen ghét, vùi dập.
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Các bài thơ
-GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý
kiến thảo luận của nhóm mình
-Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu để trả
lời các câu hỏi:
Các tác phẩm văn học thời kì này được
viết bằng chữ gì?
-GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
-GV tổng kết nội dung hoạt động 1
-Mỗi nhóm HS trình bày 1 ý trong phiếu, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến
-1 HS trình bày, HS khác theo dõi để nhận
xét và bổ sung ý kiến
-Lắng nghe.
*HOẠT ĐỘNG 2:
KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
-Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bảng
thống kê về các tác phẩm, tác giả khoa học
tiêu biểu thời Hậu Lê
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
khoảng từ 5 – 7 HS nhận phiếu thảo luận
sau đó cùng đọc SGK thảo luận để hoàn
thành phiếu.
PHIẾU THẢO LUẬN

Tác giả Tác phẩm Nội dung
Ngô Só Liên Đại Việt sử ký toàn thư Ghi lại lòch sử nước ta từ thời
Hùng Vương đến đầu thời
Hậu Lê
Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục ệGi lại diễn biến của cuộc
khởi nghóa Lam Sơn
Nguyễn Trãi Dư đòa chí ỡnác đònh rõ ràng lòch sử
quốc gia
Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học
-Theo dõi các nhóm làm việc
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
-Nhận xét về kết quả làm việc của các
-HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm báo cáo kết quả.
-Lớp nhận xét.
Tuần 23
nhóm sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung
phiếu trả lời các câu hỏi:
+Kể tên các lónh vực khoa học đã được các
tác giả quan tâm nghiên cưu trong thời kỳ
Hậu Lê.
-Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
trong mỗi lãnh vực trên.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổ chức cho HS giới thiệu về các tác giả
tác phẩm lớn thời Hậu Lê.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà học thuộc bài
-Chuẩn bò bài sau.

-Các nhân hoặc nhóm giới thiệu.


Tuaàn 23
Tuần 23
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
CH TẾT
PHÂN BIỆT s/x, ưt/ưc
I/MỤC TIÊU:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn thơ trích ; khơng mắc q năm lỗi trong
bài.
-Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Giấy khổ to, bút dạ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1/Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV đọc cho HS viết bảng lớp:
+long lanh, lúng liếng, lủng lẳng, nung núc,
nu na nu nống, cái bút, chúc mừng.
-GV nhận xét và cho điểm
2/Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học.
3.Hoạt động 3: Nhớ – viết
a/ Hướng dẫn viết chính tả:
-GV nêu yêu cầu của câu 1.
-Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả.
-GV giới thiệu về nội dung đoạn chính tả:
Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh
chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và

niềm vui của mọi người khi đi chợ tết..
-Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:ôm ấp,
viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm,
nép đầu, ngộ nghónh.
-GV nhắc HS cách trình bày
b/Cho HS nhớ - viết bài:
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết
-GV đọc lại bài một lượt cho HS soát bài
c/Chấm chữa bài:
-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt
-GV chấm, chữa bài.
-Nêu nhận xét chung
4/Hoạt động 4: Làm bài tập 2
o Cho HS đọc yêu cầu + mẫu chuyện
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-2HS viết trên bảng lớp
-HS còn lại viết vào bảng con hoặc giấy
nháp
-HS lắng nghe
-1 HS đọc to, cả đọc thầm
-Lắng nghe
-1HS viết những từ ngữ dễ viết sai
-HS viết bài chính tả.
-HS soát bài
Tuần 23
Một ngày và một đêm.
o GV giao việc: Các em chọn tiếng có
âm đầu là s hay x để điền vào ô số
1, tiếng có vần ưt hoặc ưc điền vào

ô số 2 sao cho đúng.
o Cho HS làm bài
o Cho HS trình bày
o GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5/Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã luyện
tập để không viết sai chính tả.
Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một
ngày và một năm cho người thân
nghe.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS tự làm bài.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS chữa bài.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Tuần 23
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết tính chất cơ bản của phân số Bài 2 ( ở cuối tr. 123 )
Bài 3 ( tr. 124 )
Bài 1 ( (c , d ) ( tr.125
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh họa như bài học SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/GIỚI THIỆU BÀI:
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ tự
làm một số các bài toán về một số kiến thức

đã học từ đầu học kì 2. Thầy sẽ giúp các em
tự đánh giá kết quả học của mình qua phần
làm các bài tập này.
2/DẠY HỌC BÀI MỚI:
2.1.Tổ chức cho HS tự làm bài:
-GV phát phiếu bài tập cho hs và yêu cầu
các em tự làm bài như trong giờ kiểm tra.
2.2.Hướng dẫn tự đánh giá kết quả học:
-Mỗi ý trong bài được tính 1 điểm, làm đúng
ở ý nào em tự chấm điểm cho mình ở ý đó.
Làm sai thì không được tính điểm. Tổng số
điểm làm đúng cả bài là 10 điểm.
-GV yêu cầu HS thông báo kết quả của từng
ý trong bài.
-HS lắng nghe giới thiệu bài.
- HS tự làm bài
-10 hs lần lượt báo cáo kết quả làm bài của
mình. Mỗi hs báo cáo kết quả một ý, nếu sai
hs khác báo cáo lại.
-Kết quả làm bài đúng:
1. a)Khoanh vào C b)Khoanh vào D
c)Khoanh vào C d)Khoanh vào D
2. a)103075 b)147974
c)772906 d)86
3. a)Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên
chúng song song và bằng nhau.
b)Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
12 x 5 = 60 (cm
2
)

Diện tích hình bình hành AMCN là:
5 x 6 = 30 (cm
2
)
Ta có 60 : 30 = 2 (lần)
Tuần 23
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN.
-Cho hs tự cộng điểm và báo cáo điểm của
mình.
-GV nhận xét kết quả bài làm cuả hs.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Dặn dò các em về nhà tự ôn tập lại các
phần đã học về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,
9. Phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu
số các phân sốâ, so sánh phân số.
- HS tự làm
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
Tuần 23
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi
nhớ).
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang
trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn có
dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và
đánh dấu phần chú thích (BT2).
*HS khá, giỏi viết được đoạn
văn ít nhất 5 câu, đúng u câu

của BT2 (mục III).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Giấy khổ to, bút dạ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1/Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS trả lời một số nội dung tiết
trước
-GV nhận xét cho điểm
2/Hoạt động2: Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
3/Hoạt động 3: Làm BT 1 +2:
PHẦN NHẬN XÉT
-Cho HS đọc yêu cầu
-GV giao việc:
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
-Những đoạn văn có chứa dấu gạch ngang
trong 3 đoạn a, b, c.
4/Hoạt động 4: Làm BT 2
-Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc cho HS
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú
thích trong câu văn.

Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-HS thực hiện yêu cầu
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu
gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm việc cá nhân
-Một số HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
Tuần 23
pháp cần thiết để bảo quản quạt điện
được bền.
5/Hoạt động 5: Ghi nhớ
-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
-GV có thể chốt lại một lần những điều cần
ghi nhớ.
6/Hoạt động 6: Làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu + đọc mẫu chuyện
Quà tặng cha.
-Giao việc cho HS: Các em có nhiệm vụ tìm
câu có dấu gạch ngang trong truyện Quà
tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch
ngang trong mỗi câu.
-Cho HS làm việc
-Cho HS trình bày

-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
7/Hoạt đông 7: Làm bài tập
-Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc cho HS: Các em viết một đoạn
văn kể lạicuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ
với em về tình hình học tập của em trong
tuần. Trong đoạn văn cần sử dụng dấu gạch
ngang với 2 tác dụng: Một là đánh dấu các
câu đối thoại. Hai là đánh dấu phần chú
thích.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày
-Nhận xét và chấm những bài làm tốt.
8/Hoạt động8: Củng cố, dặn dò:
-GV nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết lại đoạn
văn cho hay.
-1 hs đọc nội dung ghi nhớ.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Lắng nghe
-HS tự làm bài.
-HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-HS tự làm bài.
-HS trình bày
-Lớp nhận xét.

×