Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Nghiên cứu các giải pháp đa dạng hóa các hoạt động giải trí nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch quốc tế tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 67 trang )

ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
BAN CHẤP HÀNH TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

CƠNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG “KHOA HỌC SINH VIÊN – EURÉKA”
LẦN 9 NĂM 2007

TÊN CƠNG TRÌNH:

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HĨA
HOẠT ĐỘNG GIẢI TRÍ NHẰM ĐÁP ỨNG NHU
CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THUỘC NHĨM NGÀNH: KHOA HỌC XÃ HỘI

Mã số cơng trình: ………………………………………


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

CƠNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG “KHOA HỌC SINH VIÊN – EURÉKA”
LẦN 9 NĂM 2007

TÊN CƠNG TRÌNH:

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HĨA
HOẠT ĐỘNG GIẢI TRÍ NHẰM ĐÁP ỨNG NHU
CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ TẠI


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THUỘC NHĨM NGÀNH: KHOA HỌC XÃ HỘI

Người hướng dẫn: GV. Nguyễn Văn Hoàng
Thực hiện:

Trần Tấn Được chủ nhiệm
Nguyễn Thị Thanh Loan
Bùi Thị Trà My
Nguyễn Thảo Nguyên
Nguyễn Thị Phương Trang

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2007


MỤC LỤC
Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................4
3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................5
5. Giới hạn nghiên cứu......................................................................................5
6. Ý nghĩa của đề tài..........................................................................................6

Phần nội dung
Chương 1. Khái niệm khách du lịch quốc tế và hoạt động giải trí ................ 7
1.1. Khách du lịch quốc tế ............................................................................... 7
1.2. Hoạt động giải trí .................................................................................... 13
Chương 2. Hoạt động giải trí của khách du lịch quốc tế tại TP.HCM ......... 16
2.1. Những loại hình giải trí khách du lịch quốc tế tham gia ....................... 16

2.2. Những điểm giải trí giải trí khách du lịch quốc tế tham gia ................. 21
2.3. Chi tiêu của khách du lịch quốc tế cho hoạt động giải trí ..................... 28
2.4. Những tour du lịch kết hợp các loại hình giải trí .................................. 28
2.5. Đánh giá của khách du lịch quốc tế về các hoạt động giải trí tại TP.HCM
......................................................................................................................... 28
Chương 3. Định hướng và các giải pháp đa dạng hóa hoạt động giải trí nhằm
đáp ứng nhu cầu của khách du lịch quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh ... 44
3.1. Định hướng phát triển các hoạt động giải trí phục vụ khách du lịch quốc tế
tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................... 44
3.2. Các giải pháp đa dạng hóa hoạt động giải trí phục vụ khách du lịch quốc tế
tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................... 47
Kết luận và Kiến nghị .................................................................................... 54
Phần phụ lục .................................................................................................. 56
Phiếu thăm dò ý kiến ..................................................................................... 59
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 67


4

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thành phố Hồ Chí Minh hằng năm đón tiếp một lượng khá lớn khách du lịch
quốc tế (năm 2005, có 2000000 lượt khách du lịch quốc tế đến thành phố Hồ Chí
Minh, năm 2006 là 2350000 lượt khách). Khi đến tham quan một thành phố thì nhu
cầu chính của khách du lịch là giải trí. Thành phố Hồ Chí Minh được xem như một
trung tâm giải trí hàng đầu của cả nước. Do đó, việc tìm hiểu hoạt động giải trí của
khách du lịch quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh, tìm hiểu khả năng đáp ứng các
nhu cầu của các điểm giải trí thành phố, thu nhận những phản hồi của khách du lịch
quốc tế, tìm hiểu những lợi thế, cũng như những thiếu sót cần giải quyết của giải trí
tại thành phố Hồ Chí Minh cần được quan tâm, nghiên cứu.

Ngành giải trí của thành phố được hồn thiện hơn sẽ thu hút nhiều hơn lượng
khách du lịch quốc tế đến với thành phố Hồ Chí Minh. Nếu như lượng khách đến
thành phố ngày một tăng thì vị trí của du lịch thành phố Hồ Chí Minh trong tồn
cảnh quốc tế sẽ được nâng cao, tạo một thương hiệu mạnh cho ngành du lịch thành
phố.
Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay thì giải trí thành phố Hồ Chí Minh vẫn
chưa tạo sức hút lớn để khách du lịch quốc tế trở lại. Để tìm ra đâu là nguyên nhân
dẫn đến tình trạng của du lịch thành phố như hiện nay, đề tài đã được thực hiện với
mong muốn đóng góp những ý tưởng cải thiện chất lượng giải trí của thành phố dựa
trên những ý kiến phản hồi từ du khách, những điều du khách cảm thấy chưa thật
hài lòng về các điểm giải trí, các loại hình giải trí tại thành phố Hồ Chí Minh.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu hoạt động giải trí của khách du lịch quốc tế khi đến du lịch tại
thành phố Hồ Chí Minh, trong đó có những loại hình giải trí khách du lịch quan tâm
và những điểm giải trí nào khách du lịch quốc tế thường đến.
Thu nhận những phản hồi của khách du lịch về giải trí của thành phố Hồ Chí
Minh, những loại hình nào khách du lịch hài lịng, những loại hình nào cần phải
khắc phục những hạn chế. Tìm ra những ưu điểm và những mặt cần cải thiện của
giải trí tại thành phố Hồ Chí Minh qua ý kiến của khách du lịch quốc tế.
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện sản phẩm giải trí tại thành phố Hồ Chí
Minh phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của khách du lịch quốc tế đến lần đầu cũng như
thu hút khách trở lại.
Hồn thiện dần cơng tác nghiên cứu khoa học dành cho sinh viên, học hỏi
kinh nghiệm thực tế, nhất là trong việc thực hành ngoại ngữ.

3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài đề cập đến vấn đề hoạt động giải trí của khách du lịch quốc tế tại
thành phố Hồ Chí Minh. Thơng qua q trình điều tra, phân tích, tổng hợp, đề tài
hướng đến các giải pháp nhằm làm cho hoạt động giải trí của khách du lịch quốc tế

tại thành phố Hồ Chí Minh trở nên sôi động hơn, đề ra các hướng khắc phục những
vấn đề còn tồn tại ở thành phố Hồ Chí Minh khiến du khách chưa hài lịng. Từ đó,
giải trí tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng hồn thiện hơn, càng thu hút hơn cho
du khách tiềm năng cũng như lượng du khách đã đến thành phố và sẽ có ý định trở
lại.


5
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với các phương pháp nghiên cứu:
Thu thập thông tin:
Những tác giả và đề tài nghiên cứu vấn đề giải trí:
Wackermann G, Loisirs et tourisme dans les mutations de la société
contemporaine – Loisir et société ; les études de loisir au XXIe siècle, 1997.
Kremarik, L’évolution des habitudes de dépenses consacrée aux loisirs des
familles canadiennes, 2002.
Các thông tin đăng tải trên mạng điện tử với những trang web sau:
Trang web của Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trang web của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
www.tourism.hochiminhcity.gov.vn
Trang web của Tổng cục Du Lịch Việt Nam
www.vietnamtourism.gov.vn
Trang web của Tổng cục Thống kê Việt Nam
www.gso.gov.vn
Điều tra thực địa: tiến hành khảo sát thực địa vào tháng 1 năm 2007, tại
Quận 1, TP.HCM để tìm hiểu hoạt động giải trí của khách du lịch quốc tế bao gồm
các loại hình giải trí nào hiện có tại thành phố Hồ Chí Minh để phục vụ khách du
lịch quốc tế và những điểm giải trí nào nhận được sự quan tâm của du khách.
Phát phiếu tham dò ý kiến và phỏng vấn trực tiếp: tiến hành phát phiếu tại

công viên 23/9, Quận 1, TP.HCM từ ngày 1/03/2007 đến ngày 20/03/2007 để thu
nhập phản hồi của khách du lịch quốc tế khi đến du lịch tại thành phố Hồ Chí Minh.
Mẫu nghiên cứu và các chỉ tiêu thơng kê được đề cập trong chương 1, phiếu tham
dò ý kiến của khách du lịch quốc tế được đính kèm trong phần phụ lục.
Tổng hợp và xử lý thông tin: các phiếu tham dò ý kiến khách du lịch quốc tế
được xử lý bằng phần mềm SPSS. Với kết quả xử lý có được kết hợp những thơng
tin từ khảo sát thực địa, phỏng vấn trực tiếp, các thông tin từ mạng điện tử, đề tài đã
có được cái nhìn tổng quan về hoạt động giải trí của khách du lịch quốc tế tại thành
phố Hồ Chí Minh và rút ra kết luận.

5. Giới hạn
Giới hạn về thời gian nghiên cứu: với một khoảng thời gian hạn hẹp (từ
tháng 01/2007 đến tháng 04/2007, nên không thể điều tra với mẩu nghiên cứu lớn
hơn, có độ tin cậy cao hơn, khơng thể theo dõi hết tình hình hoạt động giải trí của
khách du lịch quốc tế một cách trọn vẹn, không thể thu thập nhiều thông tin một
cách đầy đủ về hoạt động giải trí của thành phố Hồ Chí Minh và một số thành phố
các nước khác để so sánh, học hỏi kinh nghiệm để tìm ra các giải pháp hiệu quả
hơn.
Giới hạn về không gian nghiên cứu: đề tài chỉ khảo sát khu vực Quận 1,
TP.HCM, không gian nhỏ chưa thể khái quát hết hoạt động giải trí tại TP.HCM, vì
một số điểm giải trí mà khách du lịch quốc tế quan tâm phân bố ở các quận khác
của thành phố.
Giới hạn về nội dung nghiên cứu:
Việc phân tích các thông tin từ bảng hỏi chỉ dừng lại ở việc thống kê các số
liệu, chưa thể kiểm tra độ tin cậy của mẫu nghiên cứu vì kiến thức SPSS chưa được


6
trang bị tốt. Tuy nhiên, kết quả mà đề tài có được phần nào phản ánh thực trạng
hiện nay của ngành giải trí trong việc phục vụ lượng khách du lịch quốc tế đến

TP.HCM.
Do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm chưa nhiều nên sẽ gặp nhiều thiếu
sót trong quá trình thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học dành cho sinh viên. Vì
vậy, mong Q thầy cơ, các bạn sinh viên đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn
thiện hơn.

6. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài mở ra một cái nhìn tương đối khái qt về tồn cảnh hoạt động giải trí
của khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh du lịch như hiện nay.
Đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giải trí của thành
phố nhằm làm cho hoạt động giải trí của thành phố trở nên sơi động hơn, đáp ứng
nhiều hơn nữa nhu cầu của khách du lịch quốc tế khi đến thành phố Hồ Chí Minh
du lịch.
Đồng thời, đây cũng là cơ hội để sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, thực
hành ngoại ngữ và tích lũy kinh nghiệm nghiên cứu khoa học dành cho sinh viên.


7

CHƯƠNG 1
KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀ NHU CẦU GIẢI TRÍ
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.1. Khách du lịch quốc tế
1.1.1. Định nghĩa
“Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch; cơng dân Việt Nam, người nước ngồi thường trú tại
Việt Nam ra nước ngoài du lịch”.
(Theo Luật Du lịch Việt Nam, trang 34, NXB Chính trị Quốc Gia, 2006)

1.1.2. Tình hình khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và TP.HCM


2500000
2000000
1500000
1000000
500000

0
2001 2002 2003 2004 2005 2006

Biểu đồ 1. Lượng khách du lịch quốc tế đến TP.HCM năm 2001 – 2006

Bảng 1. Lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và TP.HCM
từ năm 2001 – 2006
Đơn vị: lượt người
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Cả nước
2330800 2628200 2429600 2927900 3467800 3583500
TP.HCM
1226400 1433000 1302000 1580000 2000000 2350000
TP.HCM so
52,6%
54,5%
53,6%

54,0%
57,7%
65,6%
với cả nước
(Nguồn: trang web của Tổng cục Du lịch Việt Nam và Sở Du lịch
Thành phố Hồ Chí Minh)
TP.HCM ngày càng đóng vai trị quan trọng trong việc đón tiếp khách du
lịch quốc tế đến Việt Nam (năm 2006, Việt Nam đón 3583500 lượt khách thì thành
phố Hồ Chí Minh đón được 2350000 lượt khách).


8
Bảng 2. Lượng khách quốc tế đến TP.HCM phân theo phương tiện đến

LƯỢT
KHÁCH
ĐẾN
TPHCM

TỔNG SỐ
(lượt người)

TỐC ĐỘ
PHÁT TRIỂN
%

ĐƯỜNG
HÀNG
KHÔNG


ĐƯỜNG
BIỂN

ĐƯỜNG
BỘ

2001

1.226.400

+11,5

1.066.645

12.581

147.174

2002

1.433.000

+16.8

1.279.782

10.272

142.946


2003

1.302.000

- 9,0%

1.130.689

4.002

167.309

2004

1.580.000

+21%

1.380.000

15.000

185.000

2005

2.000.000

+27%


1.753.784

6.587

239.629

2006

2.350.000

+17,5%

1.858.000

20.000

472.000

(Nguồn: trang web của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh)
Những năm gần đây (từ năm 2004 d0ến 2006) khách du lịch quốc tế đến
TP.HCM đều tăng và tốc độ tăng ổn định. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM chủ
yếu bằng đường hàng không (năm 2006, tỉ lệ khách du lịch đến TP.HCM bằng
đường hàng không là 79,1%, đường bộ là 20,1% và đường biển là 0,8%)
Bảng 3. Thị trường TOPTEN khách quốc tế năm 2006
TP.Hồ Chí Minh

Việt Nam
Topten

Số khách


Thị trường

Thị trường

Số khách

308.261 Hoa kỳ

1

Trung Quốc

487.000

236.633 Nhật

2

Hàn Quốc

378.313

193.382 Đŕi Loan (TQ)

3

Hoa Kỳ

351.317


143.667 Hàn Quốc

4

Nhật

347.822

124.388 Úc

5

Đài Loan (TQ)

250.448

75.839 Trung Quốc

6

Úc

152.349

64.293 Pháp

7

Campuchia


146.529

60.513 Singapore

8

Pháp

120.942

55.282 Malaysia

9

Thái Lan

108.246


9
48.429 Canada

10

Singapore

91.724

(Nguồn: trang web của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh)

Năm 2006, TP.HCM là điểm đón tiếp số lượng đáng kể khách du lịch đến từ
Hoa Kỳ (13,1%), Nhật Bản (10,1%), Đài Loan (8,2%), Hàn Quốc (6,1%)và Úc
(5,3%).
Các thị trường nói trên vẫn khơng thay đổi vị trí trong bảng TOPTEN số lượt
khách du lịch quốc tế đến thành phố Hồ Chí Minh trong nhiều năm qua:
Bảng 4. Thị trường khách quốc tế đến thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2004 – 2006
Stt
1

Lượng khách
Quốc tịch Năm 2006: 2.350.000 Năm 2005: 2.000.000
(100%)
(100%)
13,1%
14,8%
Hoa Kỳ
308.261
295.164

2

Nhật

236.633

3

Đài Loan


193.382

4

Úc

124.388

5

Hàn Quốc

143.667

6

Pháp

64.293

7

Trung Quốc

75.839

8

Malaysia


55.282

9

Singapore

60.513

10

Canada

48.429

10,1%
8,2%
5,3%
6,1%
2,7%
3,2%
2,3%
2,6%
2,1%

243.022
208.006
123.540
123.442
70.646
62.847

54.992
54.371
45.063

12,2%
10,4%
6,2%
6,2%
3,5%
3,1%
2,7%
2,7%
2,3%

Năm 2004:
1.580.000 (100%)
15,8%
249.179
190.355
207.614
109.928
102.435
58.006
45.185
42.084
40.280
38.015

(Nguồn: trang web của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh)


12,1%
13,1%
7,0%
6,5%
3,7%
2,9%
2,7%
2,6%
1,6%


10
Các chỉ tiêu thống kê của mẫu nghiên cứu mà đề tài thực hiện
Theo quốc tịch
17%

Châu Âu
15%
64%

4%

Châu Á
Châu Mỹ
Châu Đại Dương

Biểu đồ 2. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo quốc tịch
Bảng 5. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo quốc tịch
Số du khách được phỏng vấn
129

8
Châu Mỹ
29
Châu Đại Dương
34
Tổng cộng
200
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)

Châu
Châu Âu
Châu Á

Tỉ lệ %
64.5
4.0
14.5
17.0
100.0

Trong mẫu nghiên cứu, khách du lịch đến từ Châu Âu là chủ yếu (chiếm
64,5% tổng số khách du lịch quốc tế được phỏng vấn), tiếp theo là khách du lịch
đến từ Châu Đại Dương (chiếm 17,0%). Khách du lịch đến từ Châu Phi từ chối
phỏng vấn nên không nằm trong mẫu nghiên cứu.
Theo độ tuổi
13%
32%

15-24 tuổi
25-34 tuổi


13%

35-44 tuổi
9%

45-54 tuổi
33%

55 tuổi
trở lên

Biểu đồ 3. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo độ tuổi


11
Bảng 6. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo độ tuổi
Độ tuổi
15 - 24 tuổi
25 - 34 tuổi
35 - 44 tuổi
45 - 54 tuổi
55 tuổi trở lên
Tổng cộng

Số du khách được phỏng vấn
63
68
18
26

25
200
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)

Tỉ lệ %
31.5
34.0
9.0
13.0
12.5
100.0

Trong mẫu nghiên cứu, khách du lịch quốc tế có độ tuổi từ 15 – 24 tuổi
(chiếm 31,5% tổng số khách du lịch quốc tế được phỏng vấn) và độ tuổi từ 25 – 34
(chiếm 34,0%) chiếm tỉ lệ cao do hầu hết họ là sinh viên có thời gian rảnh để đi du
lịch và thời điểm nghỉ cũng đồng loạt.
Theo giới tính

45%
55%

Nữ
Nam

Biểu đồ 4. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo giới tính
Bảng 7. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo giới tính
Giới tính
Nữ
Nam
Tổng cộng


Số du khách được phỏng vấn
89
111
200
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)

Tỉ lệ %
44.5
55.5
100.0

Trong mẫu nghiên cứu, tỉ lệ du khách nam đến TP.HCM cao hơn 1,0% so
với nữ vì nam sẽ có nhiều thuận lợi hơn khi đi du lịch ở nước ngoài.


12
Theo nghề nghiệp
5%

Thương gia
Giáo sư, giảng viên, giáo viên

11%

41%

Kỹ sư, kiến trúc sư, bác sĩ
Hưu trí


15%
4%

Học sinh, sinh viên
Thiết kế web, marketing...

24%

Biểu đồ 5. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo nghề nghiệp
Bảng 8. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Thương gia
Giáo sư, giảng viên, giáo viên
Kỹ sư, kiến trúc sư, bác sĩ, dược sĩ
Hưu trí
Học sinh, sinh viên
Thiết kế web, nhân viên văn
phòng, nhà nghiên cứu…
Tổng cộng

Số du khách được phỏng vấn
10
21
30
8
47
84

200
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)


Tỉ lệ %
5.0
10.5
15.0
4.0
23.5
42.0
100.0

Trong mẫu nghiên cứu,tỉ lệ khách du lịch quốc tế hoạt động trong lĩnh vực
tin học (phần mềm, web, máy tính), quảng cáo, ngành giảng dạy và học tập chiếm
đa số.
Theo số lần đến TP.HCM
13%
6%

1 lần
2 lần
Trên 2 lần
81%

Biểu đồ 6. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo số lần đến


13
Bảng 9. Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM phân theo số lần đến
Số lần đến TP.HCM
Số du khách được phỏng vấn
Tỉ lệ %

1 lần
163
81.5
2 lần
12
6.0
Trên 2 lần
25
12.5
Tổng cộng
200
100.0
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)
Trong mẫu nghiên cứu, khách du lịch quốc tế đến TP.HCM lần đầu chiếm tỉ
lệ cao (chiếm 81,55 tổng số khách du lịch quốc tế được phỏng vấn), tỉ lệ khách du
lịch quốc tế đến TP.HCM từ 2 lần trở lên là 18,5%.

1.2. Hoạt động giải trí
1.2.1. Khái niệm giải trí
Giải trí là một dạng hoạt động của con người đáp ứng nhu cầu phát triển của
con người về thể chất, trí tuệ và mỹ học. Nó khơng chỉ là nhu cầu của mỗi cá nhân
mà là nhu cầu của đời sống cộng đồng.

1.2.2. Nhu cầu giải trí
Nhu cầu là địi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và
tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, môi trường sống,
những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau.
Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì
khả năng chi phối con người càng cao. Về mặt quản lý, kiểm soát được nhu cầu
đồng nghĩa với việc có thể kiểm sốt được cá nhân (nhận thức có sự chi phối nhất

định: nhận thức cao sẽ có khả năng kiềm chế sự thỏa mãn nhu cầu).


14

Sơ đồ cho thấy nhu cầu giải trí như một phần của nhu cầu tinh thần.
Giải trí cũng là nhu cầu của con người vì nó đáp ứng những địi hỏi bức thiết
từ phía cá nhân. Nhu cầu giải trí là động cơ của hoạt động giải trí. Khi xuất hiện nhu
cầu giải trí, con người bị thơi thúc hành động để thỏa mãn nhu cầu đó. Nhu cầu giải
trí thuộc các bậc cao của thang nhu cầu con người do không gắn liền với sự tồn tại
sinh học mà là sự vươn cao, nhằm thỏa mãn nhu cầu tinh thần, tự hồnăng3 định
mình. Nhu cầu giải trí cũng là một bộ phận quan trọng cấu thành các nhu cầu tinh
thần.

1.2.3. Hoạt động giải trí
Hoạt động giải trí nằm trong hệ thống các loại hoạt động của con người và là
hoạt động duy nhất không gắn với nhu cầu sinh học nào.
Theo tác giả Đồn Văn Chúc, có bốn dạng hoạt động mà con người phải thực
hiện, đó là:
Hoạt động lao động sản xuất để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các cá
nhân và của cả xã hội. Đó là nghĩa vụ xã hội của mỗi người.
Hoạt động thuộc các quan hệ cá nhân trong xã hội như chăm sóc con cái,
chăm sóc gia đình, vệ sinh cá nhân… đó là hoạt động thỏa mãn nhu cầu vật chất của
mỗi người.
Hoạt động thuộc đời sống tinh thần của mỗi cá nhân như thưởng thức nghệ
thuật, chơi các trị chơi, sinh hoạt tơn giáo… đó là hoạt động thỏa mãn nhu cầu tinh
thần của mỗi người.
Giải trí là dạng hoạt động cuối cùng trong số bốn dạng trên. Nó mang tính
chất tự do hơn các dạng hoạt động cịn lại. Vì khơng gắn với nhu cầu sinh học nào,
nó khơng hề mang tính cưỡng bức, con người có quyền lựa chọn theo sở thích,



15
trong khn khổ hệ chuẩn mực của xã hội. Nó là bước chuyển từ những hoạt động
nghĩa vụ, bổn phận sang những hoạt động tự nguyện. Nó đồng thời là những hoạt
động khơng mang tính vụ lợi nhằm mục đích giải tỏa sự căng thẳng tinh thần để đạt
tới sự thư giản, thanh thản trong tâm hồn và cao hơn đó là sự rung cảm thẩm mỹ.
Thời gian dành cho hoạt động này được gọi là thời gian rỗi.
Thời gian dành cho hoạt động giải trí, thời gian rỗi, là những khoảng thời
gian mà cá nhân không bị bức bách bởi những nhu cầu sinh tồn, không bị chi phối
bởi những nghĩa vụ cá nhân hoặc sự đòi hỏi bởi nhu cầu vật chất. Con người hồn
tồn tự do, thốt khỏi những băn khoăn, lo lắng thường nhật. Khi đó, với sự thanh
thản về trí óc, sự bay bổng về tâm hồn, họ tìm đến những hoạt động giải trí.


16

CHƯƠNG 2
HOẠT ĐỘNG GIẢI TRÍ CỦA KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ
TẠI TP.HCM
2.1. Những loại hình giải trí khách du lịch quốc tế tham gia
2.1.1. Bảo tàng

7%

Đã tham gia
Chưa tham gia
93%

Biểu đồ 7. Khách du lịch quốc tế tham quan bảo tàng


Bảo tàng
Đã tham gia
Chưa tham gia
Tổng cộng

Bảng 10. Khách du lịch quốc tế tham quan bảo tàng
Số du khách được phỏng vấn
Tỉ lệ %
187
93.5
13
6.5
200
100.0
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)

Bảo tàng là 1 loại hình giải trí dành được nhiều sự quan tâm của khách du
lịch quốc tế khi du lịch tại TP.HCM có 93.5% du khách đã tham gia. Sau một vòng
tham quan các bảo tàng, du khách có thể tìm hiểu lịch sử, văn hóa, con người Sài
Gịn nói riêng và của Việt Nam nói chung. Các bảo tàng tại TP.HCM được chăm
chút đặc biệt lớn so với các tỉnh thành khác trong cả nước chính vì vậy có sự đa
dạng trong vấn đề tư liệu, hiện vật, cũng như đa dạng trong các nội dung, đề tài thể
hiện riêng của từng bảo tàng.


17
2.1.2. Nhà hát

60%

40%
Đã tham gia
Chưa tham gia

Biểu đồ 8. Khách du lịch quốc tế đến nhà hát

Bảng 11. Khách du lịch quốc tế đến nhà hát
Số du khách được phỏng vấn
120
80
200

Đã tham gia
Chưa tham gia
Tổng cộng

Tỉ lệ %
60
40
100.0

(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)
Đối với loại hình nghệ thuật biểu diễn trong nhà hát thì ít được quan tâm từ
phía khách du lịch quốc tế, chỉ có 60% du khách đã tham gia loại hình giải trí này.
Bởi vì giá vé vào cổng khá đắc so với túi tiền của khách du lịch kinh tế, tức Tây
balô, hầu hết họ là sinh viên chỉ có thể chi một ít tiền cho giải trí tại 1 nước vì họ
cịn phải chi trả cho hoạt động giải trí tại các nước khác. Đồng thời, việc quảng bá,
tiếp thị loại hình giải trí này chưa được đầu tư để giới thiệu đối với khách du lịch
quốc tế, các sự kiện về các loại hình biểu diễn dành cho khách du lịch quốc tế còn
khá sơ sài.


2.1.3. Rạp chiếu phim


18

58%
42%

Đã tham gia
Chưa tham gia

Biểu đồ 9. Khách du lịch quốc tế đến rạp chiếu phim
Bảng 12. Khách du lịch quốc tế đến rạp chiếu phim

Đã tham gia
Chưa tham gia
Tổng cộng

Số du khách được phỏng vấn
117
83
200

Tỉ lệ %
58.5
41.5
100.0

(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)

Khách du lịch quốc tế chưa quan tâm nhiều đến loại hình điện ảnh tại
TP.HCM, chỉ có 58.5% du khách đã tham gia, cịn lại thì họ không quan tâm hoặc
không biết đến đâu để xem. Bên cạnh đó, ngành điện ảnh của Việt Nam cịn gặp
nhiều khó khăn trong q trình đáp ứng nhu cầu của khách trong nước huống chi là
đáp ứng nhu cầu của khách du lịch quốc tế vốn rất đa dạng và yêu cầu rất cao.

2.1.4. Thể thao
33%

Đã tham gia
Chưa tham gia
67%

Biểu đồ 10. Khách du lịch quốc tế tham gia thể thao

Đã tham gia
Chưa tham gia
Tổng cộng

Bảng 13. Khách du lịch quốc tế tham gia thể thao
Số du khách được phỏng vấn
Tỉ lệ %
135
67.5
65
32.5
200
100.0
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)


Các hoạt động thể thao dành cho khách du lịch quốc tế tại TP.HCM khá tẻ
nhạt, khơng hề có một số sự kiện thể thao quốc tế nào đặc biệt để du khách đến
thưởng thức. Du khách chỉ có thể tham gia bơi lội, tập thể dục thẩm mỹ, tập thể


19
hình, xem đua ngựa, chơi golf (chỉ dành cho giai cấp thượng lưu) khơng cịn một
hoạt động nào khác.

2.1.5. Nhà hàng
0.5%

Đã tham gia
Chưa tham gia
99.5%

Biểu đồ 11. Khách du lịch quốc tế đến nhà hàng

Đã tham gia
Chưa tham gia
Tổng cộng

Bảng 14. Khách du lịch quốc tế đến nhà hàng
Số du khách được phỏng vấn
Tỉ lệ %
199
99.5
1
0.5
200

100.0
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)

Nhà hàng là loại hình dành được sự quan tâm nhiều nhất của khách du lịch
quốc tế, 99% du khách đã tham gia loại hình này. Đến các nhà hàng hiện có tại
thành phố, du khách có thể thưởng thức đủ các món ăn từ các châu khác nhau, từ
các cách thức chế biến khác nhau. Qua đó, du khách có thể tìm hiểu nghệ thuật ẩm
thực của các nước và đặc biệt là nghệ thuật ẩm thực của Việt Nam.

2.1.6. Mua sắm
4%

Đã tham gia
Chưa tham gia
96%

Biểu đồ 12. Khách du lịch quốc tế tham quan mua sắm

Đã tham gia
Chưa tham gia
Tổng cộng

Bảng 15. Khách du lịch quốc tế tham quan mua sắm
Số du khách được phỏng vấn
Tỉ lệ %
193
96.5
7
3.5
200

100.0


20

(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)
Mua sắm cũng dành nhiều sự quan tâm của khách du lịch quốc tế, có 96.5%
du khách đã tham gia loại hình này. Với giá cả tương đối rẻ vì nền kinh tế của Việt
Nam cịn chưa phát triển thì du khách có thể mua sắm các mặt hàng lưu niệm, các
sảm phẩm đặc trưng ở Việt Nam, các mặt hàng thời trang với sự hấp dẫn của giá cả
cũng như là chất lượng của sản phẩm.

2.1.7. Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp
34%

Đã tham gia
Chưa tham gia
66%

Biểu đồ 13. Khách du lịch quốc tế đến dịch vụ chăm sóc sắc đẹp
Bảng 16. Khách du lịch quốc tế đến dịch vụ chăm sóc sắc đẹp
Số du khách được phỏng vấn
Tỉ lệ %
Đã tham gia
133
66.5
Chưa tham gia
67
33.5
Tổng cộng

200
100.0
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)
Các dịch vụ massage, chăm sóc sắc đẹp vẫn chưa có sự quan tâm nhiều từ
phía khách du lịch quốc tế bởi vì giá cả cũng tương đối khá cao, chất lượng dịch vụ
cũng tùy thuộc vào từng cơ sở dịch vụ.

2.1.8. Phòng tranh
27%

Đã tham gia
Chưa tham gia
73%

Biểu đồ 14. Khách du lịch quốc tế tham quan phòng tranh
Bảng 17. Khách du lịch quốc tế tham quan phòng tranh
Số du khách được phỏng vấn
Tỉ lệ %
Đã tham gia
147
73.5
Chưa tham gia
53
26.5
Tổng cộng
200
100.0
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)



21
Các phòng tranh cũng làm phong phú thêm cho nhu cầu mua sắm quà lưu
niệm cũng như thưởng thức nghệ thuật của khách du lịch quốc tế.

2.1.9. Công viên giải trí
27%

Đã tham gia
Chưa tham gia
73%

Biểu đồ 15. Khách du lịch quốc tế đến cơng viên giải trí
Bảng 18. Khách du lịch quốc tế đến cơng viên giải trí
Số du khách được phỏng vấn
Tỉ lệ %
Đã tham gia
146
73
Chưa tham gia
54
27
Tổng cộng
200
100.0
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)
Các cơng viên giải trí tại TP.HCM chưa hiện đại và quy mơ cịn nhỏ so với
thế giới, thế nhưng du khách cũng có sự quan tâm nhiều nhất đối với những công
viên như: cơng viên văn hóa Suối Tiên, cơng viên văn hóa Đầm Sen.

2.1.10. Quán rượu, vũ trường

20%

Đã tham gia
Chưa tham gia
80%

Biểu đồ 16. Khách du lịch quốc tế đến quán rượu, vũ trường
Bảng 19. Khách du lịch quốc tế đến quán rượu, vũ trường
Số du khách được phỏng vấn
Tỉ lệ %
Đã tham gia
161
80.5
Chưa tham gia
39
19.5
Tổng cộng
200
100.0
(Nguồn: Theo thống kê của nhóm nghiên cứu)
Loại hình quán rượu, vũ trường dành được sự quan tâm của khách du lịch
quốc tế do đa số khách du lịch quốc tế là giới trẻ thích sự sơi động.

2.2. Những điểm giải trí khách du lịch quốc tế tham gia
2.2.1. Điểm tham quan lịch sử
Địa đạo Củ Chi


22
Dinh Thống Nhất

Địa chỉ: 135 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q.1, TP.HCM
Bến Nhà Rồng
Địa chỉ: số 1 Nguyễn Tất Thành, Q4, TP.HCM

2.2.2. Điểm tham quan văn hóa văn hóa – kiến trúc
Nhà thờ Đức Bà
Địa chỉ: 1 Công Xã Pari, Q.1, TP.HCM
Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố
Địa chỉ: 86 Lê Thánh Tơn, Quận 1, TP.HCM
Nhà hát thành phố Hồ Chí Minh
Bưu điện thành phố
Địa chỉ: 2 Công xã Paris, Q1
Chợ Bến Thành

2.2.3. Điểm tham quan bảo tàng
Bảo tàng lịch sử Việt Nam
Địa ch ỉ: 2, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q1, TP.HCM
Bảo tàng chứng tích chiến tranh
Địa chỉ: 28 Võ Văn Tần, Q.3, TP.HCM

2.2.4. Điểm tham quan thiên nhiên
Cơng viên văn hóa Đầm Sen
Địa chỉ: số 3 Hịa Bình – Quận 1 – TP.HCM
Thảo Cầm Viên
Địa chỉ: số 2 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Q.1 – TP.HCM
Công viên sân golf
Hiện nay, tại thành phố Hồ Chí Minh có sân golf Lâm Viên Thủ Đức mở cửa
từ 8/1/1995. Hiệp hội những người chơi golf Châu Á đã khẳng định sân golf tại
Lâm Viên Thủ Đức là sân đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Làng du lịch Bình Quới

Địa chỉ: 1147 – Xô Viết Nghệ Tĩnh – P.28 – Q.Bình Thạnh
Khu du lịch Suối Tiên
Địa chỉ: P.Tân Phú, Q.9
Vườn cị Thủ Đức

2.2.5. Nhà hát, nhà văn hóa
Nhà hát Thành phố
7 Lam Sơn, Q.1, TP.HCM
Nhà hát Bến Thành
6 Mạc Đĩnh Chi Q.1, TP.HCM
Nhà hát giao hưởng vũ kịch
212 Nguyễn Trãi, Q1, TP.HCM

2.2.6. Nhà hàng
Ẩm thực Việt Nam
Ba Miền
122B Trần Quốc Thảo Quận 3
Cơm Ngon Restaurant
88 Nguyễn Du Quận 1
Cung Đình Rex


23
146 Pasteur Quận 1
Kinh Bắc
30 Đồng Khởi Quận 1
Liberty Restaurant
80 Đồng Khởi Quận 1
Maxim’s Sea Food Restaurant
13-15-17 Đồng Khởi Quận 1

Nam Phan
64 Lê Thánh Tôn Quận 1
Ngọc Sương
9 C Lê Quý Đôn Quận 3
Phố Xưa
211 Điện Biên Phủ Quận 3
Phú Xuân
128 Đinh Tiên Hoàng
Quán Ăn Ngon
138 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Quận 1
Song Ngư
70 Sương Nguyệt Anh Quận 1
Thanh Niên Restaurant
11 Nguyễn Văn Chiêm Quận 1
Vietnam House
93-95 Đồng Khởi Quận 1

Ẩm thực chay
Cây Bồ Đề Restaurant
175/4 Phạm Ngũ Lão Quận 1
Giác Đức Restaurant
492 Nguyễn Đình Chiểu Quận 3
Thai Nhan Restaurant
491/10 Nguyễn Đình Chiểu Quận 3
Tin Nghia Restaurant
9 Trần Hưng Đạo Quận 1
Minh Tri Restaurant
40 Cách Mạng Tháng Tám Quận 10

Ẩm thực Châu Á

Akatombo
38 Hai Bà Trưng Quận 1
Arirang Ka Tun
17 Hoàng Việt Quận Tân Bình
Ashoka
17/10 Lê Thánh Tơn Quận 1
Hisago
77-89 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Quận 1
Indian Heritage
12 Thái Văn Lung Quận 1
Jollibee


24
A 43 Trường Sơn Quận Tân Bình
K-Cafe
74A 4 Hai Bà Trưng Quận 1
Margherita’s
132 Hàm Nghi Quận 1
Ngan Dinh Restaurant
22-36 Nguyễn Huệ Quận 1
Sawaddee
24 Thi Sách Quận 1
The Sushi Bar
2 Lê Thánh Tôn Quận 1
The First Hong Kong Gourmet
1 An Dương Vương Quận 5
Yeebo
5 Công Trường Mê Linh Quận 1
Ẩm thực Châu Âu

Amigo
55-57 Nguyễn Huệ Quận 1
Augustine
10 Nguyễn Thiệp Quận 1
Bibi
8A/8 D2 Thái Văn Lung Quận 1
Camargue
16 Cao Bá Quát Quận 1
Châteu Restaurant
160B Trần Hưng Đạo Quận 1
Ciao Cafe
11 Mạc Đĩnh Chi Quận 1
Garten Stadt
34 Đồng Khởi Quận 1
Good Morning Vietnam
197 Đề Thám Quận 1
La Fourchette
9 Ngô Đức Kế Quận 1
La Taverne Restaurant
76 Sương Nguyệt Anh Quận 1
Le Bordeaux
F7-F8, D2 -25 Quận Bình Thạnh
Paris Deli
31 Đồng Khởi Quận 1
Sama Restaurant
35 Đơng Du Quận 1

2.2.7. Bars & cafe
Anibi
6 Nguyễn Thiệp Quận 1

Apocalypse


25
2b Thi Sách Quận 1
Blue Sky
51/1 Lê Thánh Tôn Quận 1
Cafe Latin
19 Đông Du Quận 1
Carmen
8 Lý Tự Trọng Quận 1
Marine Club
17a4 Lê Thánh Tôn Quận 1
Mogamho Cafe
20 Bis Thi Sách Quận 1
Paloma Cafe
26 Đồng Khởi Quận 1
Spaceship
34 Tôn Đức Thắng Quận 1
Why Not
24 Thái Văn Lung Quận 1

2.2.8. Mua sắm
Saigon Square Center
39 Lê Duẩn Quận 1
Tax Center
135 Nguyễn Huệ Quận 1
Diamond Plaza
34 Lê Duẩn Quận 1
Saigontourist Shopping Center

35Bis-45 Lê Thánh Tôn Quận 1
Parkson Plaza
Zen Plaza
Eden Mall
183 Đồng Khởi Quận 1

2.2.9. Thể thao
Diamond Plaza
34 Lê Duẩn Quận 1
International Club
285B Cách Mạng Tháng Tám Quận 10
Pacific Garden
8 Bis Đường 3 Tháng 2 Quận 11
Saigon Superbowl
A4 Trường Sơn Quận Tân Bình
Legend Hotel
2A-4A Tôn Đức Thắng Quận 1
Phú Thọ Club
215A Lý Thường Kiệt Quận 11
Yết Kiêu
1 Nguyễn Thị Minh Khai Quận 1
APT Tennis


×