Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

giao an van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.56 KB, 140 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Ngµy soạn:..</i>
<i> Ngày dạy:..</i>
<b>Tuần 1 </b>


TiÕt 1- 2:


<b>Văn bản: Phong cách Hå ChÝ Minh. </b>
lê anh trà


<i><b>A. Mc tiờu cần đạt:</b></i>
Giúp học sinh:


- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị.


- Tõ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh cã ý thøc tu dìng, häc tËp rÌn
lun theo g¬ng Bác.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy và trò:</b></i>


- Giáo viên hớng dẫn học sinh su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và nơi làm
việc của Bác trong khuôn viên Chđ TÞch Phđ....


- Đọc sách : Bác Hồ , Con ngời - phong cách.
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>
<b>* Giới thiệu bài mới:</b>


- Cho học sinh xem ảnh Bác Hồ đọc báo trong vờn Chủ Tịch Phủ.


- Hồ Chí Minh khơng chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà con là danh nhân
văn hoá thế giới . Bởi vậy , phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là


phong cách sống và làm việc của ngời anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một
nhà văn hoá lớn - một con ngời của nền văn hoá tơng lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của
phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi
ấy.


<i><b>Hoạt động của học sinh dới sự hớng</b></i>


<i><b>dẫn của giáo viên .</b></i> <i><b>Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức</b><b>cần đạt.</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và tỡm</b></i>


<i><b>hiểu chung về văn bản.</b></i>


- Giỏo viờn hng dn cách đọc.


- Giáo viên đọc đoạn 1,2 học sinh đọc
tiếp :


- Giỏo viờn nhn xột cỏch c.


- Giáo viên kiĨm tra mét vµi tõ khã ë
chó thÝch.


? Em hãy xác định thể loại của văn
bản?


? Văn bản này đợc trích từ bài viết
nào ? Của ai?


? Theo em văn bản trên có thể chia
thành mấy đoạn? Néi dung cña từng


đoạn?


<i><b>Hot ng 2: Hng dn c v phõn</b></i>
<i><b>tớch vn bn.</b></i>


Hc sinh đọc đoạn 1.


? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức
văn hố của Bác Hồ nh thế nào?


<b>I. T×m hiểu chung:</b>


<i><b>1. Đọc :giọng chậm rÃi, bình tĩnh, khóc triÕt.</b></i>
<i><b>2. Tõ khã.</b></i>


- Bất giác: tự nhiên, ngẫu nhiên, khụng d
nh trc.


- Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày
vẽ.


<i><b>3. Th loi: văn bản nhật dung thuộc chủ</b></i>
đề : sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản
sắc văn hố dõn tc


<i><b>4. Bố cục của văn bản: 3 đoạn</b></i>


- Đoạn 1: Từ đầu...rất hiện đại: Quá trình
hình thành phong cách văn hố Hồ Chí


Minh.


- Đoạn 2:Tiếp...hạ tắm ao : Những vẻ
đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc
của Bác.


-Đoạn 3: Cịn lại: Bình luận và khẳng định ý
nghĩa của phong cách văn hoá Hồ Chí
Minh .


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i><b>1. Con đ</b><b> ờng hình thành phong cách văn</b></i>
<i><b>hoá Hå ChÝ Minh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Bằng con đờng nào Ngi cú c vn
tri thc vn hoỏ y?


? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là g×? V× sao cã thĨ
nãi nh vËy?


Giáo viên kết luận: Sự đơc đáo, kì lạ
nhất trong phong cách văn hố Hồ Chí
Minh là s kết hợp hài hoà những
phong cách rất khác nhau, thống nhất
trong một con ngời Hồ Chí Minh đó là
truyền thống và hiên đại, Phơng Đông
và Phơng Tây , xa và nay, dân tộc và
quốc tế , vĩ đại và bình dị....



-> Một sự kết hợp thông nhất và hài
hoà bậc nhất trong lịch sử, dân tộc từ
xa đến nay.


Học sinh đọc đoạn 2


? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam,
rất Phơng Đơng của Bác Hồ đợc biểu
hiện nh thế nào?


? Vì sao có thể nói lối sơng của Bác Hồ
là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
Giáo viên đọc các câu thơ của Tố Hữu
ca ngợi về Bác:


"Mong....lèi mßn"


Giáo viên phân tích câu: "Thu...tăm
ao" để thấy vẻ đẹp của cuộc sống gắn
với thú quê đạm bạc thanh cao.
Học sinh c on 3


văn hoá thế giơí sâu sắc nh B¸c.)


- Nhờ Bác đã dày cơng học tập , rèn luyện
không ngừng suốt cuộc đời hoạt động cách
mạng đầy gian truân.


+ Đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền văn


hố từ Phơng Đơng đến Phơng Tây, khăp các
Châu lục á, Âu,Phi ,Mỹ..


+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc
ngoài,...-> Đó là cơng cụ giao tiếp quan
trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lu với các
dân tộc trên thế giới .


+ Qua công việc, lao động mà học hỏi ...đến
mức khá uyên thâm.


+ Häc trong mäi n¬i, mäi lóc.


+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán
những hạn chế tiêu cực.


=> Những ảnh hởng quốc tế sâu đậm đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Ngời
để trở thành một nhân cách rất Việt Nam,
bình dị ,rất Phơng Đơng, rất Viêt Nam nhng
cũng rất mới và rất hiện đại.


<i><b>2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh</b></i>
<i><b>thể hiện trong phong cách sống và lam việc</b></i>
<i><b>của Ng</b><b> ời</b><b> .</b></i>


- Có lối sống vơ cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi lam việc đơn sơ....
+ Trang phục hết sức giản dị....
+ Ăn uống đạm bạc



- Cách sống giản dị đạm bạc nhng vô cùng
thanh cao, sang trọng


+ Đây không phải la lối sống khắc khổ của
những con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng khơng phải cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời , hơn đời.


+ Đây là lối sống có văn hố -> mơt quan
niệm thẩm mỹ , cái đẹp là sự giản dị tự
nhiên.


=> Nét đẹp của lối sống rất Việt Nam
trong phong cách Hồ Chí Minh ( gợi cách
sống của các vị hiền triết xa )


<i><b>3. </b><b> ý</b><b> nghĩa phong cách Hồ Chí Minh</b><b> </b></i>
- Giống : các vị danh nho: không tự thần
thánh hoá, tự làm khác cho đời, lập dị, mà là
một cách di dỡng tinh thần , một quan niệm
thẩm mỹ về lẽ sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Nêu cảm nhận của em về những nét
đẹp phong cách Hồ Chí Minh .


? Từ đó rút ra ý nghĩa cao đẹp của
phong cách Hồ Chí Minh là gì?


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết và</b></i>


<i><b>luyện tập.</b></i>


? Để làm nổi bật những vẻ đẹp và
phẩm chất cao quý của phong cách Hồ
Chí Minh , ngời viết đã dùng nhng biện
pháp nghệ thuật nào?


? Vậy qua bài học em thấy đợc những
vẻ đẹp gì trong phong cách của Hồ Chí
Minh ?


céng s¶n lÃo thành, một vị Chủ Tịch Nớc,
linh hồn dân tộc trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp, Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xà hội.
<b>III. Tỉng kÕt : </b>


<i><b>1. NghƯ tht :</b></i>


- Kết hợp giữa kĨ chun, ph©n tÝch, bình
luận


- Chọn lọc chi tiết tiêu biêủ.
- So sánh các bậc danh nho xa.
- Đối lập già các phẩm chất....


- Dẫn chứng thơ cổ , dïng tõ H¸nViƯt.
<b>2. Ghi nhí : SGK</b>


<i><b>Hoạt động IV: H</b><b> ớng dẫn học ở nhà.</b></i>



- Học sinh thảo luận các tình huống, biểu hiện của lối sống có văn hố (thuộc
chủ đề hội nhập và giữ gìn và phỏt huy bn sc dõn tc)


- Soạn bài "Đấu tranh cho một thế giới vì hoà bình".
<i>D. Đánh giá rút kinh nghiệm:</i>


<i>Ngày soạn:..</i>
<i> Ngày dạy:..</i>


<b>Tit 3 - Ting Vit: </b>
<b>các phơng châm hội thoại.</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt.</b></i>


- Củng cố kiến thức đã học về hội thoại lớp 8.
- Nắm đợc các phơng châm hội thoại học ở lp 9.


- Biết vận dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp xà hội.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò.</b></i>


- Giáo viên đọc, soạn bài, bảng phụ.


- Giáo viên đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy.
- Học sinh đọc trớc bài ở nhà.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoat động dạy học.</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bi:</b></i>


- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại khái niệm " hội thoại"


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng nói ra thành lời nhng những


ngời tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những
quy định đó thể hiện qua các phơng châm hội thoại (về lợng, về chất, quan hệ,
cách thức, lịch sự....)


<i><b>* Bµi míi:</b></i>


<i><b>Hoạt động I : Hình thành khái niệm</b></i>
<i><b>phơng châm về lợng.</b></i>


Giáo viên cho học sinh đọc đoạn hội
thoại và trả lời câu hỏi ở sgk ( t8).
? Bơi nghĩa là gì ( di chuyển trong nớc
hoặc trên mặt nớc bằng cử động của cơ
thể).


? Vậy An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba
trả lời " ở dới nớc" thì câu trả lời có
đáp ứng điều mà An muốn biết
không? ? Cần trả lời nh thế nào?


? Câu nói trong giao tiếp bao giờ cũng
cần truyền tải một nội dung nào đó.
Vậy câu trả lời của An là hiện tợng
khơng bình thờng trong giao tiếp.


? Từ đó có thể rút ra bài học gỡ v giao
tip?


? Yêu cầu häc sinh kÓ lại chuyện "
Lợn cới áo mới"



? Vì sao truyện này lại gây cời?


? L ra họ phải hỏi và trả lời nh thế nào
để ngời nghe biết đợc điều cần hỏi và
cần trả lời ?


? Qua câu chuyện này theo em cần
phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức.
? Khi giao tiếp ta cần chú ý điều gì?
Học sinh đọc to ghi nh 1, Giỏo viờn
kt lun.


Giáo viên liên hệ víi thc tÕ :


Có thể xem bài tập làm văn là một văn
bản hội thoại giữa học sinh và giáo
viên....Vì khơng đọc kĩ đề bài, nắm
đúng yêu cầu của đề nên nhiều em bị
phê là lan man , thừa ý , thiếu ý...
-> Đó là khuyết điẻm phơng châm về
l-ợng.


<i><b>Hoạt động II : Hình thành phơng</b></i>
<i><b>châm khái niệm về chất.</b></i>


Giáo viên cho học sinh đóng diễn lại
câu chuyện : "Quả bớ khng l"



? Truyện cời này phê phán điều gì? ?
Nh vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?


<b>I. Ph ơng châm về l ợng . </b>
<i>* Ví dụ1:</i>


- Câu trả lời của Ba không mang nội
dung mà An cần biết.


- iu mà an cần biết là một địa điểm
cụ thể nào đó nh ở bể bơi thành phố ,
sơng , hồ ,biển.


-> Khi nói , câu nói phải có nội dung
đúng với u cầu của giao tiếp, khơng
nên nói ít hn nhng gỡ m giao tip
ũi hi.


- Truyện này gây cời vì các nhân vật
nói nhiều hơn những gì cần nói.


- Lẽ ra chỉ hỏi :


+ B¸c cã thÊy con lợn nào chạy qua
đây không?


+ NÃy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.



->Trong giao tiếp không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.


<i>*Ghi nhớ : SGK : Khi giao tiÕp cÇn</i>
chó ý :


+ Nãi cho cã néi dung.


+ Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp ( không
thừa , khụng thiu)


=> Đó là phơng châm về lợng.


<b>II. Ph ơng châm về chất . </b>
<i>* Ví dụ: "Quả bí khổng lồ"</i>
- Phê phán tính nói khoác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Nếu không biết chắc tuần sau lớp sẽ
không cắm trại thì em có thơng bỏo
iu ú vi cỏc bn khụng?


Không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ
học thì em nói với giáo viên : Bạn ấy
nghỉ học vì ốm không?


Giỏo viờn h thng hố kiến thức:
Khi giao tiếp phải : nói đúng sự thật ,
nói đúng cái tâm của mình , đúng tấm
lịng mình , khơng nên nghĩ một đằng ,


nói một nẻo, nói thế này làm thế khác;
Đừng nói những điều gì mà mình tin là
khơng đúng hay khơng có bằng chứng
xác thực. Nói đúng sự thật là phơng
châm v cht trong hi thoi.


Giáo viên kết luận phơng châm về chất.
? Kể tên những câu chuyện thành ngữ ,
tục ngữ , từ ngữ chỉ cách nói liên quan
tới phơng châm hội thoại về chất.


nhng iu m mỡnh khụng tin là đúng
sự thật.


-> §õng nãi những điều mà mình
không có bằng chứng xác thực.


<i>* Ghi nh : SGK : Học sinh đọc to ghi</i>
nhớ.


- TruyÖn : Con rắn vuông , Đi mây về
gió....


- Nói có sách mách có chứng,nói nhăng
nói cuội, nói trạng, nói dối...


<i><b>Hot ng III: H</b><b> ớng dẫn luyện tập</b><b> .</b></i>


<i>Bµi tËp 1: Giáo viên chiếu bài tập 1 trên máy chiếu. Học sinh lên chữa.</i>



a, "Trõu.... nh " -> tha cm từ : "ni ở nhà". Vì từ "gia súc" đã hàm chứa
nghĩa là thú nuôi trong nhà.


b , " én ... có hai cánh " -> thừa "hai cánh " vì tất cả các lồi chim đều có
hai cánh .


<i>Bµi tËp 2: Häc sinh lµm theo ba nhãm trình bày kết quả trên máy chiếu</i>
Nhóm 1:


a, Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách , m¸ch cã chøng.


b, Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là nói dối.
Nhóm 2:


c, Nói một cách hú hoạ , không có căn cứ là nói mò.
d, Nói nhảm nhí , vu vơ là nói nhăng nói cuội.


Nhóm 3: Nói khoác lác... là nói trạng .


Cỏc t ng ny u ch cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phơng châm hội
thoại về chất.


<i>Bài tập 3: Học sinh đọc và làm bài tập</i>


Với câu Rồi có ni đợc khơng" , ngời nói đã khơng tn thủ phơng châm về
lợng .


<i>Bµi tËp 4:</i>


a, Các từ ngữ: nh tơi đợc biết, tơi tin rằng, nếu khơng lầm thì, tơi nghe nói,


theo tơi nghĩ , hình nh là....-> sử dụng trong trờng hợp ngời nói có ý thức tơn trọng
phơng châm về chất ...ngời nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đa
ra bằng chứng thuyết phục ngời nghe.


b, Các từ ngữ : nh tơi đã trình bày , nh mọi ngời đều biết ...-> Sử dụng trong
trờng hợp ngời nói có ý thức tơn trọng phơng cgâm về lợng, nghĩa là không nhắc
lại những điều đã đợc trình bày.


<i><b>Hoạt động IV: H</b><b> ớng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Nắm đợc thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong hội
thoại .


- Lµm bài tập 5.


- Ôn tập lại văn bản thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> </i>


<i>Ngày soạn:..</i>
<i> Ngày dạy:..</i>


<b>Tiết 4 - Tập làm văn: </b>


<b>sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản</b>
<b>thuyết minh .</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt:</b></i>


- Giúp học sinh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết


minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn.


- BiÕt c¸ch sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ thuật vào văn bản thuyết minh.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trß:</b></i>


- Giáo viên đọc bài , soạn bài , đọc các tài liệu có liên quan đến bài giảng.
- Bảng ph.


- Học sinh chuẩn bị bài ( mục I ) ë nhµ .


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b></i>
<i>*Giới thiệu bài:</i>


- ở chơng trình ngữ văn 8 các em đã đợc học , bớc đầu tạo lập văn bản thuyết
minh . ở lớp 9 các em tiếp tục đợc học kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao
hơn nh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác
dụng gì và cụ thể nh thế nào bài học hơm nay chỳng ta s cựng tỡm hiu.


<i>*Bài mới:</i>


? Văn bản thuyết minh là gì?


? Đặc điểm chủ yếu của vản bản thuyết
minh là gì ?


? Cỏc phơng pháp thuyết minh thờng
dùng đã học là gì?


Giáo viên cho học sinh phát biểu , học
sinh khác nhận xét . Giáo viên kết luận.


Cho 2 hoặc 3 học sinh đọc diễn cảm văn
bản ở SGK .


? Bài văn thuyết minh vấn đề gì?


? Văn bản ấy có cung cấp vấn đề tri thức
đối tợng khơng? Đặc điểm ấy có dễ dàng
thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê
không?


? Vấn đề " Sự kì lạ của Hạ Long vơ tận"
đợc tác giả thuyết minh bằng cách nào?


? Theo em nếu nh chỉ dùng phơng pháp
liệt kê ( Hạ Long có nhiều nớc , nhiều đảo
, hang động lạ lùng) thì đã nêu đợc sự kì
lạ của Hạ Long cha?


? Vậy tác giả hiểu sự "kì lạ" này là gì?
Gạch dới câu văn nêu khái quát sự kì


<b>I. văn b¶n thuyÕt minh . </b>


- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm củng cố tri thức khách
quan về đặc điểm , tính chất , nguyên
nhân,.... của các hiện tợng và sự vật trong t
nhiờn , xó hi.


- Đặc điểm : Củng cố tri thức khách quan về


những sự vật , hiện tợng.


- Phơng pháp : Định nghĩa , phân loại , nêu
ví dụ , liệt kê, số liệu . so sánh.


<b>II. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b>
<b>trong văn bản thuyết minh.</b>


<i>* Văn bản : Hạ Long - Đá và níc.</i>


- Bài văn thuyết minh (đối tợng ) : Sự kì lạ
của Hạ Long.


-> Đối tợng thuyết minh rất trừu tợng, ngời
viết ngồi việc thuyết minh về đối tợng cịn
phải truyền đợc cảm xúc và sự thích thú tới
ngời đọc.


- Sự kì lạ của Hạ Long thể hiện :


+ Miờu tả sinh động : " Chính nớc.... có tâm
hồn ".


+ Giải thích vai trò của nớc : Nớc tạo nên sù
di chun , di chun theo mäi c¸ch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

diệu của Hạ Long?


Câu: "Chính Nớc...có tâm hồn"



? Theo em tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào để giới thiệu sự kì lạ
của Hạ Long ? Dẫn chứng minh hoạ?


? Những biện pháp nghệ thuật ấy có tác
dụng gì cho văn bản thuyết minh này?
Giáo viờn tiu kt vn .


? Qua việc tìm hiểu vản bản : " Đá Nớc
-Hạ Long" em rút ra nhËn xÐt g×?


Học sinh phát biểu - Giáo viên kết luận,
học sinh đọc to ghi nhớ.


- Sự kì lạ : Đá - Nớc Hạ Long đem đến cho
du khách cảm giác thú vị : du khách có thể
thả cho thuyền nổi trôi, hoặc buông theo
dòng, hoặc trèo nhẹ, hoặc lớt nhanh, lúc
nhanh , lúc dừng.


Trong lúc dạo chơi, du khách có cảm giác
hình thù các đảo đang biến đổi ,kết hợp với
ánh sáng, góc nhìn,...các đảo đá Hạ Long
biến thành một thế giới có hồn, một thập loại
chúng sinh động.


- Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng và liên
tởng:


+ Tởng tợng những cuộc dạo chơi : "Nớc


tạo....sắc".


+ Khi gi cm giỏc cú th có :đột nhiên,
bỗng, bỗng nhiên, hố thân -> Dùng
phép nhân hoá để tả các đảo đá (gọi chúng là
thập loại chúng sinh, là thế giới ngời, bọn
ngời bằng đá hối hả trở về...). Tuỳ theo góc
độ di chuyển của khách, theo hơng ánh sáng
rọi vào đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới
sống động, biến hoá đến lạ lùng.


-> Tác dụng: Giới thiệu vịnh Hạ Long không
chỉ đá và nớc mà là một thế giới sống có
hồn->là một bài thơ văn xuôi mời gọi du
khách đến với Hạ Long.


<i>* Ghi nhí : </i>


- Trong văn bản thuyết minh ngoài những
phơng pháp đã học, để bài văn thuyết minh
đợc sinh động hấp dẫn, ngời ta vận dụng một
số biện pháp nghệ thuật : kể , tự thuật, đối
thoại theo lối ẩn dụ , nhân hoá...( liên tởng ,
tởng tợng )


- Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh cần lu ý sử dụng
thích hợp, tập trung làm nổi bật đặc điểm của
đối tợng thuyết minh gây hứng thú cho ngời
đọc.



<b>III. LuyÖn tËp :</b>


<i>Bài tập1: Giáo viên cho học sinh đọc kĩ văn bản , sau đó thảo luận nhóm theo</i>
câu hỏi ở SGK . Kết quả thảo luận đợc các nhóm trình bày vào giấy khổ to


( trong 7 phút) . Sau đó các nhóm dán lên bảng.


Các nhóm nhận xét lẫn nhau, Giáo viên định hớng, trình bày kết quả trên máy
chiếu.


a, Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã củng cố cho ngời đọc những tri
thức khách quan về lồi Ruồi.


- Tính chất ấy thể hiện ở các điểm : tính chất chung về họ, giống, lồi, về các
tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, củng cố các kiến thức chung đáng tin
cậy về loài Ruồi, thức tỉnh ý thức giữ vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt Ruồi.


- Những phơng pháp thuyết minh đợc s dng:
+ nh ngha: thuc h cụn trựng...


+ Phân loại: các loại Ruồi .


+ Số liệu : Số vi khuẩn, số lợng sinh sản của một cặp Ruồi ...
+ Liệt kê : mắt lới, chân tiết ra chất dính....


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Về hình thức : giống nh văn bản tờng thuật một phiên toà.
- Về nội dung : giống nh một câu chuyện kể về loài Ruồi.


- Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật : kể chuyện, miêu tả, nhân


hoá...


c, Tác dụng biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản trở nên sinh động , hấp
dẫn, thú vị , gây hứng thú cho ngời đọc , làm nổi bật nội dung.


<i>Bµi tËp 2: (cã thĨ lµm ë nhµ)</i>


- Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng ngộ nhận (định
kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học có dịp nhận thức lại.


- Biện pháp nghệ thuật : lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
<i><b>Hoạt động IV: H</b><b> ớng dẫn học bài ở nhà.</b></i>


- T×m các đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghÖ thuËt.


- Soạn kĩ mục I bài : " Luyện tập...thuyết minh" , mỗi nhóm một đề .
- Đề định hớng : Thuyết minh chiếc nón , chiếc quạt .


<i>* Yêu cầu : Nêu đợc công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử,..., biết vận</i>
dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn.


D. Đánh giá rút kinh nghiệm:


<i>Ngày soạn:..</i>
<i> Ngày dạy:..</i>


<b>Tiết 5 - Luyện tập :</b>


<b>sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>



<i><b>A. Mc tiờu cn t :</b></i>


- Ôn tập , củng cố, hình thức hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh: nâng
cao thông qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật.


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh .
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giáo viên soạn bài , chuẩn bị các đoạn văn mẫu.
- bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giáo viên kiểm tra, cho học sinh nhận
xét . Giáo viên nhận xét nhắc nhở.
* Nhóm 1:Thuyết minh về Cái quạt .
- Cho một số học sinh ở nhóm 1 trình
bày dàn ý , chi tiÕt , dù kiÕn cách sử
dụng yếu tố nghệ thuật trong bài thuyết
minh . Đọc đoạn mở bài .


- Cả lớp thảo ln , nhËn xÐt , bỉ xung,
sưa ch÷a ....


- Giáo viên nhận xét chung , hớng dẫn
lập dàn ý , gợi ý cách sử dụng biện pháp
nghệ thuật sao cho đạt hiệu quả.


* Nhãm 2: Thut minh vỊ C¸i nãn.
C¸ch thức tiến hành tơng tự nhóm 1.



<b>I. Chuẩn bị bài ở nhà . </b>
<b>II. Lập dàn ý:</b>


*Nhóm 1- Đề 1:Thuyết minh về cái quạt.
<i>Lập dàn ý:</i>


1. Më bµi: Giíi thiƯu chung vỊ chiếc quạt.
2. Thân bài:


- Định nghĩa về cái quạt lµ mét dơng cơ nh
thÕ nµo?


- Họ nhà quạt đơng ỳc v cú nhiu loi ra
sao?


- Mỗi loại có cấu tạo và có công dụng nh thế
nào? Bảo quản ra sao?


- Gặp ngời bảo quản thì số phận quạt nh thÕ
nµo?


- Quạt ở cơng sở nhiều nơi khơng đợc bảo
quản ra sao?


- Ngày xa quạt giấy cịn là một sản phẩm mỹ
thuật ( Ngời ta vẽ tranh, đề thơ lên quạt, dùng
quạt tặng nhau làm vật kỉ nim.)


- Quạt ở nông thôn...., quạt kéo ở các nhà
quan ngày trớc....



* Lu ý: Nờn s dng bin pháp nghệ thuật : tự
thuật, nhân hoá để kể...


<i>3. Kết bài : Cảm nghĩ chung về cái quạt trong</i>
đời sống hin i.


*Nhóm 2 - Đề: Thuyết minh về cái nón.
<i>Lập dµn ý:</i>


1. Më bµi: Giíi thiƯu chung vỊ chiÕc nãn.
<i>2. Thân bài:</i>


- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo chiếc nón.
- Qui trình làm nón.


- Giá trị kinh tế, văn hoá nghƯ tht cđa chiÕc
nãn.


<i>3. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón</i>
trong đời sống hiện i.


- Soạn bài : " Đấu tranh...hoà bình":
<i> </i>


<i> H íng dÉn häc ë nhµ.</i>


- Viết hoàn chỉnh bài văn cho một trong hai đề trên theo dàn ý đã lập
<i>D. Đánh giá rút kinh nghiệm:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần 2:</b>


<b> Tiết 6-7 : Văn bản </b>


<b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.</b>


<b>G.G.Mỏc-kột</b>
<i><b>A. Mc tiờu cn đạt : </b></i>


- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất nhiệm vụ cấp bách
của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó , là đấu tranh cho một thế giới hồ
bình.


- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể , xác thực ,
cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyt phc, lp lun cht ch.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trß: </b></i>


- Giáo viên đọc tài liệu có liên quan đến bài dạy : Một vài mẩu tin thời sự
quốc tế...


- Học sinh đọc bài, soạn bài, tìm hiểu chú thích ....
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dy hc:</b></i>
<i>* Gii thiu bi:</i>


- Giáo viên nói về hậu quả của việc ném 2 quả bom nguyên tử của Mỹ xuống
thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki ở Nhật Bản.



- S ra đời của nguyên tử hạt nhân, vũ khí giết ngời hàng loạt của thế giới .
- Từ đó chỉ ra mối đe doạ tiềm ẩn đối với nhân loại, u cầu đấu tranh vì một
thế giới hồ bình là một nhiệm vụ đi đầu của tất cả các nớc.


- Dựa vào chú thích * SGK giới thiệu tác giả Mác -két.
<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn đọc và tỡm</b></i>


<i><b>hiểu chung về văn bản.</b></i>


Giỏo viờn cựng 3- 4 học sinh đọc văn
bản nhận xét cách đọc .


? Xác định kiểu loại của văn bản?


? Văn bản sử dng phng thc biu t
no l ch yu?


? Đoạn trích cã bè cơc nh thÕ nµo?


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn c phõn tớch</b></i>
<i><b>vn bn.</b></i>


? HÃy nêu luận điểm và hệ thống luận
cứ của văn bản?


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>


1. §äc : gän râ ràng dứt khoát, đanh
thép, chú ý phát âm , viết tắt.



2. Kiểu loại:


-Nội dung nhËt dơng: NghÞ ln chÝnh
trÞ x· héi.


3. Tõ khã.


4. Bố cục văn bản: 3 phần:


- T đầu...tốt đẹp hơn: Nhân loại
đang đứng trớc hiểm hoạ hạt nhân.
- Tiếp...xuất phát của nó: Chứng lí cho
sự nguy hiểm phi lí của chiến tranh hạt
nhân ( cuộc đua vũ trang hạt nhân là vơ
cùng tốn kém)


- Cßn lại : Lời kêu gọi của Mác- két.
<b>II. Phân tích:</b>


1. Tìm hiểu luận điểm và các luận cứ
của văn bản.


- Lun im: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủn khiếp đang đe doạ
toàn thể loài ngời và sự sống trên trái
đất. Vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hồ bình là nhiệm
vụ cấp bách cho toàn nhân loại -> nên
ngay ở nhan đề đấu tranh cho một thế
giới hồ bình.



- HƯ thèng ln cø:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách lập luận
( trình bày ) của tác giả ?


Hc sinh c li on 1.


? Nhận xét cách mở đầu của tác giả ?


? Nhng thi im con số đợc nêu ra có
tác dụng gì ?


? Tác giả so sánh sự nguy hiểm đó nh
thế nào ? Em hiểu gì về thanh gơm
Đa-mơ- clét và dịch hạch.


Giáo viên có thể củng cố thơng tin về
động đất , sóng thần ở năm quốc gia
Nam ỏ, bóo Catrina.


Giáo viên : Bình và phân tích thêm.
Chuyển mục 3.


Hc sinh c on 2 .


Giáo viên đa bảng thống kê cho HS so
sánh.


? Qua bản so sánh trên em cã thĨ rót ra


kÕt ln g×?


? NhËn xét cách đa dẫn chứng và so
sánh của tác giả?


Hc sinh c on " Khụng i ....im
xut phỏt ca nú".


?Luận cứ mà tác giả nêu ra ở đoạn văn
này là gì?


Giáo viên giải thích khái niệm : lÝ trÝ tù
nhiªn, qui luËt tù nhiªn, logic tÊt u
cđa tù nhiªn.


? Tác giả đã đa ra những dẫn chứng nào
để chứng tỏ sự huỷ diệt của chiến tranh
nhân loại vô cùng kinh khủng .


cïng tèn kÐm vµ hÕt søc phi lý.


+ Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ đi
ng-ợc lại lí trí lồi ngời mà cịn ngng-ợc lại lí
trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hố.
+ Vì vậy tất cả chúng ta có nhiệm vụ
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân đấu
tranh vỡ mt th gii ho bỡnh.


-> Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu
sắc -> Đó là bộ xơng vững chắc của văn


bản tạo nên tính thuyết phục cơ bản của
lập luận.


2. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân.


- Mở đầu bằng câu hỏi . Trả lời bằng
một thời ®iĨm hiƯn t¹i( 8- 8- 1986). Víi
con sè cơ thĨ :


+ 5o.ooo đầu đạn hạt nhân tơng đơng
với 4 tấn thuốc nổ trên một ngời-> 12
lần biến mất mọi sự sống trên trái đất
cộng với tất cả hành tinh đang xoay
quanh mặt trời cộng với 4 hành tinh nữa
cộng với sự phá huỷ thế thăng bằng của
hệ mặt trời.


=> Chứng minh cho ngời đọc thấy rõ
sự nguy cơ, hiểm hoạ khủng khiếp của
việc tàng trữ vũ khí hạt nhân trên thế
giới (1986).


- So sánh với thanh gơm Đa- mô- clét và
dịch h¹ch ( lan trun nhanh và chết
ngời hàng loạt ).


3. Chạy đua vũ trang , chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân và những hậu qu¶ cđa
nã.



- Hàng loạt so sánh, dẫn chứng trong
các lĩnh vực xã hội y tế, giáo dục, ...
-> rất cần thiết trong cuộc sống con
ng-ời ( đặc biệt là đối với những nớc nghèo,
đang phát triển ) -> Cách so sánh tồn
diện , cụ thể có tác dụng làm nổi bật sự
tốn kém ghê gớm , tính chất phi lí của
cuộc chạy đua vũ trang.


-> Cã søc thuyÕt phôc cao.


- Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu
diệt nhân loại mà còn thiêu huỷ sự sống
trên trái đất -> Phản lí trí của tự nhiên.
+ Qua 380 triệu năm con bớm mới bay
đợc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Điều đó có ý nghiã gì?


Giáo viên : Nh vậy ông đã chỉ ra cho
mỗi ngời , mỗi quốc gia , thấy rõ hiểm
hoạ vũ khí hạt nhân , chạy đua vũ trang
khủng khiếp nh thế nào?


Học sinh c on 3.


? Bức thông điệp mà tác giả muốn gửi
gắm tới mọi ngời là gì?


? Mỏc - kột ó có đề nghị gì?



Giáo viên : Mác-két đã có một cách nói
độc đáo lên án những kẻ hiếu chiến đã ,
đang gây ra cuộc chạy đua vũ trang , đe
doạ cuộc sống hồ bình , n vui của
dân tộc và nhân loại. Tâm hồn ông cháy
bỏng một niềm khao khát hồ bình cho
nhân loại.


+ Thế mà chỉ cần " bấm nút một cái "
quá trình vĩ đại và tốn kém đó " trở lại
điểm xuất phát của nó .


-> Tính chất phản tự nhiên của chiến
tranh hạt nhân nếu nổ ra nó sẽ đẩy lùi
sự tiến hoá của sự sống trong tự nhiên
-> Chiến tranh hạt nhân mang tính chất
phản động.


<i>4. Lêi kªu gäi cđa M¸c- kÐt vỊ nhiƯm</i>
<i>vơ khÈn thiÕt cđa chóng ta.</i>


- Hãy đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân, cho một thế giới hồ
bình :" Chúng ta đến đây ...công bằng".
- Cần lập một nhà băng lu giữ trí nhớ
tồn tại đợc cả sau thảm hoạ hạt nhân...
-> Nhân loại cần giữ gìn kí ức của
mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ


hạt nhân.


<i><b>Hoạt động III: H</b><b> ớng dẫn tổng kết - luyện tập.</b></i>


? C¶m nghÜ cđa em sau khi học xong văn bản : " Đấu tranh vì một thế giới
hoạ bình"?


? Tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản nhật dụng nghị luận- chính trị - xÃ
hội này là những yếu tố nào ?


- Học sinh ph¸t biĨu nhËn xÐt .


- Giáo viên tổng kết những điểm chính về nội dung nghệ thuật .
- Học sinh đọc to ghi nhớ .


<i><b>Hoạt động IV: H</b><b> ớng dẫn học bài ở nhà.</b></i>
- Học sinh lm bi tp 5 SGK.


- Soạn bài " Tuyên bố .... trẻ em".


<i><b> Ngày soạn</b><b></b><b>..</b></i>
<i><b> Ngày giảng</b><b></b><b>. </b></i>


<b>Tiết 8 - TiÕng viÖt : </b>


<b>Các phơng châm hội thoại ( tiếp )</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt : </b></i>


<i>* Gióp häc sinh </i>



- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng
châm lịch s .


- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò: </b></i>


- Giỏo viờn đọc các tài liệu có liên quan tới bài giảng .
- Soạn bài, chuẩn bị giấy khổ to, bút dạ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. </b></i>
<i>* Kim tra bi c: </i>


? Thế nào phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong hội thoại.
- Làm bài tập 5.


<i>* Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>phơng châm quan hệ.</b></i>


? Thành ngữ " Ơng nói gà bà nói vịt"
dùng để chỉ tình huống hội thoại nh thế
nào?


? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những
tình huống hội thoại nh vậy ? ( con ngời
sẽ không giao tiếp đợc với nhau và nhau
và những hoạt động xã hội sẽ trở nên
rối loạn )


Từ đó giáo viên khẳng định:


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn phơng châm </b></i>
<i><b>hình thành khái niệm phơng châm </b></i>
<i><b>cách thức.</b></i>


? Thành ngữ : " dây cà ra dây muống ",
" lúng búng nh ngậm hột thị " dùng để
chỉ những cách nói nh thế nào ?


? Những cách nói ảnh hởng nh thế nào
đến giao tiếp ? ( Ngời nghe khó tiếp
nhận, hoặc tiếp nhận không đúng nội
dung đợc truyền đạt -> kết quả giao tiếp
khơng đạt u cầu ).


? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp?


? Có thể hiểu câu sau theo mấy cách :
"Tơi đồng ý ...ơng ấy" ?


? §Ĩ ngêi nghe không hiểu lầm phải nói
nh thế nào?


? Vậy trong giao tiếp cần tuân thủ điều
gì?


Hc sinh phỏt biu nhận xét. Giáo viên
kết luận gọi một học sinh đọc to ghi


nhớ.


<i><b>Hoạt động III: Hình thành khái niệm </b></i>
<i><b>phơng châm lịch sự.</b></i>


Học sinh đọc " Ngời ăn xin"


? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận đợc
từ ngời kia một cái gì đó?


<i>* VÝ dơ:</i>


" Ơng nói gà bà nói vịt "-> Chỉ tình
huống hội thoại mỗi ngời nói một đằng,
khơng khớp nhau, khơng hiểu nhau .


<i>* Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng </i>
vào đề tài mà hội thoại đang đề cập,
tránh lạc đề-> phơng châm quan hệ .
<i>* Ghi nhớ: SGK</i>


<b>II. Ph ơng châm cách thức :</b>
<i>* Ví dụ: </i>


- Dây cà ra dây muống, Lúng búng nh
ngậm hột thị.


+ Chỉ cách nói dài dòng, rờm rà ( tn1).
+ Chỉ cách nói ấp úng không thành lời,


không rành mạch (tn2).


-> Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn rành
mạch .


<i>* Ví dụ 2:</i>


"Tụi ng ý vi nhng nhận định về
truyện ngắn của ông ấy.


- Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn.


- Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận
định của một ngời nào đó về truyện
ngắn của ông ấy.


* Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn .


* Tôi đồng ý với những nhận định của
các bạn mà ụng y sỏng tỏc .


-> Tránh cách nói mơ hồ .
<i>* Ghi nhớ : SGK.</i>


<b>III. Ph ơng châm lịch sự.</b>
<i>* Ví dụ : " Ngời ăn xin"</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Có thể rút ra bài học gì từ truyện này?



Giỏo viên hệ thống hoá kiến thức. Giáo
viên gọi 1 em đọc to ghi nhớ 3.


có thái độ lời nói hết sức chân thành thể
hiện sự tơn trọng , quan tâm đến ngời
khác .


<i>* Kết luận : Trong giao tiếp dù địa vị xã</i>
hội và hoàn cảnh của ngời đối thoại nh
thế nào thì ngời nói cũng phải chú ý đến
cách tôn trọng đối với ngời đó .


(Khơng vì cảm thấy ngời đối thoại thấp
kém hơn mình mà dùng những lời lẽ
thiếu lịch sự).


<b>Hoạt động IV: H ớng dẫn luyện tập .</b>


<i>Bài tập 1: * Gợi ý : Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng định vai trị của</i>
ngơn ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch
sự, nhã nhặn .


Giáo viên giới thiệu thêm từ " uốn câu" ở câu C có nghĩa là uốn thành chiếc
lỡi câu. Nghĩa của cả câu là : Không ai dùng một vật quý ( Chiếc câu bằng vàng )
để làm một việc không tơng xứng với giá trị của nó. (Uốn bằng chiếc li cõu).


* Một số câu tục ngữ ca dao có nội dung tơng tự :
- " Chim khôn ... dễ nghe ".



- Vàng thì thử lửa thử than ,


Chuông kêu thử tiếng , ngời ngoan thử lời.


<i>Bài tập 2 : PhÐp tu tõ tõ vùng cã liªn quan trực tiếp với phơng châm lịch sự là</i>
phép nói giảm nói tránh .


Ví dụ : Thay vì chê bài văn của bạn dở , ta nói : Bài văn của cậu viết cha
đ-ợc hay .


<i>Bài tập 3 : </i>
a, ...nãi m¸t .
b, ...nãi hít .
c, ...nãi mãc.
d,...nãi leo.


e,...nói ra đầu ra đũa.


- Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến ph ơng châm lịch sự
(a, b, c, d) và phơng châm cách thức (e).


<i>Bµi tËp 4:</i>


a, Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai
ng-ời đang trao đổi , tránh để ngng-ời nghe hiểu là mình khơng tn thủ phơng châm
quan hệ, ngời nói dùng cách nói : nhân tiện đây xin hỏi ....


b, Trong giao tiếp, đơi khi vì một lý do nào đó, ngời nói phải nói một điều
mà ngời đó nghĩ sẽ làm tổn thơng thể hiện của ngời đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh
h-ởng ( xuất phát từ việc tuân thủ phơng châm lịch sự ) ngời nói dùng cách diễn đạt


trên .


c, Những cách này báo hiệu cho ngời đối thoại biết là ngời đó đã khơng tn
thủ phơng châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tuân thủ đó.


<i>Bài tập 5 : Học sinh làm bài tập theo nhóm . Đại diện nhóm trình bày.</i>
- Nói băm nói bổ : nói bốp chát, xỉa xói , thô bạo . ( phơng châm lịch sự ).
- Nói nh đấm vào tai : nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu ( phơng châm
lịch sự ).


- Điều nặng tiếng nhẹ : nói trách móc, chì chiết ( phơng châm lịch sự ).


- Nửa úp nửa më : nãi mËp mê, ìm ê, kh«ng nãi ra hết ý ( phơng châm cách
thức ).


- Mm loa mộp dãi : lắm lời, đanh đá, nói át ngời khác ( phơng châm lịch
sự ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy : nói không khéo thô tục, thiếu tế nhị
( phơng châm lịch sự ).


<i><b>Hoạt động V : H</b><b> ớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Làm lại bi tp 4, 5.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.
<i> </i>


<i> Ngày soạn</i>
<i> Ngày gi¶ng………..</i>



TiÕt 9 :


<b>sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt : </b></i>


- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả.


- Có kĩ năng sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh .


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giáo viên soạn bài chuẩn bị các đoạn văn mẫu.
- bảng phụ.


- Hc sinh đọc kĩ bài.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ :</i>


Trong văn bản thuyết minh , ngoài việc sử dụng những phơng pháp so sánh
liệt kê phân tích, dùng số liệu định nghĩa,...ngời ta còn sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào nữa ? Nêu tác dụng của nó trong văn bản thuyết minh ?


<i>*Giíi thiƯu bµi: </i>


Trong văn bản thuyết minh, khi phải trình bày các đối tợng cụ thể trong đời
sống nh lồi cây, các di tích, thắng cảnh, các thành phố, mái trờng, nhân vật,....bên
cạnh việc thuyết minh rõ ràng mạch lạc, các đặc điểm, giá trị , quá trình hình


thành của đối tợng thuyết minh ....cũng cần sử dụng yếu tố miêu tả để làm cho đối
tợng hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm, dễ nhận. Vậy miêu tả trong văn bản thuyết
minh thể hiện cụ thể nh thế nào? Có khác gì so với vai trò miêu tả trong văn học,
tác dụng nh thế nào trong văn bản thuyết minh? Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm
rõ điều đó.


<i>* Bµi míi :</i>


<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu yếu</b></i>
<i><b>tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b></i>
Học sinh đọc to văn bản.


? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì ?
Học sinh thảo luận - phát biểu - nhận
xét. Giáo viên kết luận.


? Tìm những câu văn thuyết minh về
đặc im cõy chui ?


Giáo viên cho học sinh phát biểu - nhËn
xÐt - bỉ sung.


<b>I. T×m hiĨu u tè miêu tả trong văn</b>
<b>bản thuyết minh .</b>


* Tìm hiểu văn bản : Cây chuối...Việt
Nam.


1, Nhan : nhn mnh vai trò của cây
chuối đối với đời sống vật chất , tinh


thần của ngời Việt Nam từ xa đến nay.
Đồng thời thể hiện thái độ đúng đắn của
con ngời trong việc nuôi trồng chăm
sóc, sử dụng có hiệu quả các giá trị của
cây chuối.


<i>2, Những đặc điểm tiêu biểu của cõy</i>
<i>chui :</i>


- Đoạn 1 : Câu 1, 3, 4.
- Đoạn 2 : Câu 1.


- Đoạn 3 : Giới thiệu quả chuối , những
loại chuối và công dụng :


+ Chuối chín để ăn .


+ Chuối xanh để chế biến thức ăn .
+ Chuối để thờ cúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Hãy xác định câu văn miêu tả về cây
chuối?


Häc sinh phát biểu - nhận xét.
Giáo viên kết luận.


? Cho bit tỏc dng ca yu t miờu t
ú?


? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh


có thể bổ sung những gì ?


( Thuyết minh? Miêu tả? Công dụng )
Học sinh thảo luận 3 nhóm. Trình bày
kết quả. Giáo viên định hớng cho học
sinh .


Giáo viên khái quát lại vấn .


? Yếu tố miêu tả có tác dụng gì trong
văn b¶n thuyÕt minh.


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động II: Hng dn luyn tp</b></i>


nấu món ăn , cách thờ khác nhau....
<i>3, Những câu văn miêu tả cây chuối :</i>
- Đoạn 1 : Câu 1 : Đi khắp Việt
Nam...núi rừng.


- Đoạn 3 :


+ C©u 3: Chuèi trøng cuèc...trøng quèc.
+ C©u 5: Không thiếu...gốc cây.


+ Câu 8: Chuối xanh...món gỏi.


-> Tỏc dụng : Văn bản đã vận dụng yếu
tố miêu tả một cách thích hợp để giúp


ngời đọc hình dung đợc đối tợng cần
đ-ợc thuyết minh ( cây chuối trong đời
sống Việt Nam nói chung chứ không
phải miêu tả một cây chuối, hay một
rừng chuối cụ thể ). Miêu tả ở đây nhằm
giúp ngời đọc hình dung các chi tiết về
loại cây, lá, thân, quả chuối.


<i>4, Cã thĨ thªm các ý : </i>
* Thuyết minh :


- Phân loại chuối : Chuối tây ( thân cao,
màu trắng, quả ngắn ); Chuối hột ( thân
cao, màu tím sẫm, quả ngắn, trong ruét
cã hét ); Chuối tiêu ( thân thấp, mầu
sẫm, quả dµi); Chuèi ngù ( thân cao
mầu sẫm quả nhỏ )...


- Thân gồm nhiều lớp bẹ,...
- Lá gồm có cuống lá, lá.
- Nõn chuối: Màu xanh.


- Hoa chuối : mµu hång, cã nhiỊu líp
bĐ.


- Gèc cã cđ vµ rƠ.
* Miêu tả :


- Thân tròn, mát rợi mọng nớc....



- Tàu lá xanh rên, bay xµo xạc trong
gió, vẫy óng ả dới ánh trăng....


* Công dụng :


- Thân cây chuối non thái ghép vào rau
sống, ăn rất mát -> giải nhiệt, làm phao
bơi, kết bè vợt sông .


- Hoa chui : Thỏi bằng sợi mỏng để ăn
sống, xào, nộm....


- Quả chuối : Vị thuốc q trong đơng
y...


<i>* Ghi nhí : SGK</i>
<b>II. Lun tËp : </b>


<i>Bµi tËp 1 : Học sinh làm theo 3 nhóm, trình bày kết quả vào giấy trong. </i>


- Thân....hình dáng thẳng, tròn, nh một cái trụ cột mọng nớc, gợi ra cảm giác
mát mẻ dễ chịu.


- Lỏ chui ti xanh rn n cong cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên
phần phật nh mời gọi ai đó trong đêm trăng khuya vng.


- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dÃ
cứ ám ảnh tâm trí của những kẻ tha hơng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa trong gió chiều nom giống nh một


cái búp lửa của thiên nhiên kì diƯu.


- Nõn chuối màu xanh non cuốn trịn nh một bức th cịn phong kín đang đợi
gió mở ra .


<i>Bài tập 2: Học sinh đọc bài tập 2.</i>
Yếu tố miêu tả : Tách... rất nóng.


Bµi tËp 3 : Häc sinh làm bài tập theo các nhóm ( 3 ) : Theo các đoạn.
- Đoạn 1 : Qua sông hồng .... mợt mà.


- on 2 : Lõn c trang trớ...chy quanh.
- Đoạn 3 : Kéo có thu hút... mỗi ngời.
- Đoạn 4 : Bàn cờ là... che lọng.


- Đoạn 5 : Với khoảng thời gian ...bị khê.
- Đoạn 6 : Sau hiệu lệnh đôi... bờ sông.


<i><b>Hoạt động III: H</b><b> ớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Học sinh làm bài tập sỏch bi tp.


- Soạn bài và chuẩn bị mục I ë tiÕt " Lun tËp sư dơng....thut minh".
<i> Ngày 10 tháng 9năm2006</i>


<b>Tiết 10 :</b>


<b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn b¶n</b>
<b>thuyÕt minh .</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt : </b></i>



- TiÕp tục ôn tập, củng cố về văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua
việc kết hợp với miêu tả.


- Rèn kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh .
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giỏo viờn son bi, đọc tài liệu có liên quan.
- Học sinh chuẩn bị mục I .


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt ng dy hc.</b></i>
<i>* Gii thiu bi:</i>


* Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh - Nhận xét chung về
tr-ờng hợp cá biệt.


* Bài mới :


<i><b>Hoạt động I: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập</b></i>
<i><b>dàn ý.</b></i>


Giáo viên ghi đê lên bảng :


? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
* Gợi ý :


? Cụm từ " Con trâu ở làng quê Việt
Nam " bao gồm những ý gì ? ( Đó là
cuộc sống của ngời làm ruộng, con trâu
trong việc đồng áng, con trâu trong


cuộc sống làng quê....)


? Với vấn đề này cần trình bày những ý
gì ?


? Cã thĨ sư dơng ý nµo trong bµi thut
minh khoa häc?


<b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý : </b>
<b>Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
<i>1. Tìm hiểu đề, tìm ý :</i>


* Yêu cầu của đề


: Giới thiệu, thuyết minh về vị trí, vai
trị của con trâu trong đời sống của ngời
nông dân, trong nghề nông của ngời
Việt Nam.


* C¸c ý lín :


- Con trâu trong nghề làm ruộng : là sức
kéo để cày, bừa, kéo xe, trục lúa ....
- Con trâu trong lễ hội đình đám.


- Con trâu của nguồn cung cấp thịt, da
để thuộc sng trõu dựng lm m
ngh.


- Con trâu là nguồn tài sản lớn của ngời


nông dân Việt Nam.


- Con trâu đối tuổi thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Hãy lập dàn ý cho bi trờn?


Học sinh phát biểu, giáo viên nhËn xÐt,
lËp ra mét dµn ý chung nhÊt.


? Đối với dàn ý này, em sẽ dự định đa
yếu tố miêu tả vào yếu tố nào? ( Học
sinh tự do phát biểu ) .


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
? Nội dung cần thuyết minh trong mở
bài là gì ? yếu tố miêu tả sử dụng nh thế
nào ?


<i>2. LËp dµn ý :</i>


* Mở bài : Giới thiệu chung về con trõu
trờn ng rung Vit Nam.


* Thân bài :


- Con trâu trong nghề làm ruộng là sức
kéo cày, bừa, kÐo xe....


- Con trâu trong lễ hội, đình đám....
- Con trâu là tài sản lớn nhất.



- Con trâu trong việc cung cấp thực
phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ.


- Con trâu đối với tuổi thơ.


* KÕt luận : Con trâu trong tình cảm của
ngời dân.


<b>II. Luyện tËp :</b>


* Híng dÉn viết đoạn mở bài có nội
dung thuyết minh và miêu t¶.


Mở bài : Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.


Cách 1 : ở Việt Nam trên bất kì miền q nào đều thấy hình bóng con trõu
trờn ng rung...


Cách 2 : Nêu câu tục ngữ, ca dao về trâu.


Cách 3 : Tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, trâu ăn cỏ....


...T ú gii thiu vị trí của con trâu trong đời sống nơng thơn Việt Nam.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở, gọi một số em và phân tích, đánh giá.
<i>* Hớng dẫn học sinh viết phần thân bài :</i>


1. Giíi thiƯu con tr©u trong mét sè lƠ héi.


Nếu phải viết đoạn văn cho phần này, thì em sẽ viết nh thế nào ? Có thể xen


yếu tố miêu tả vào đợc khơng ?


-> Ngồi việc cày bừa hàng ngày trâu cịn xuất hiện trong các lễ hội truyền
thống " Chọi trâu" - một nét đệp văn hoá của dân tộc ta. Cứ mỗi năm vào đầu
tháng 3 ở Đồ Sơn lại tổ chức hội chọi trâu để tìm con trâu khoẻ nhất. Những chú
trâu mộng to khoẻ, chắc nịch, da bóng nhẫy, da đen mợt, sừng nhọn và cong,...sẽ
đợc đem đến hội thi. Trong những tiếng hò reo, trống cờ vang dậy những chú trâu
sẽ đợc đánh số vào lng và từng cặp trâu sẽ đợc dẫn ra trờng đấu.


Con trâu bây giờ đã là biểu tợng của SEA GAME 22 của Đông Nam á tổ
chức tại Việt Nam. Biểu tợng "Trâu vàng " mặc quần áo cầu thủ đón các vận động
viên nớc bạn vào ngày 15 tháng 12 là sự tôn vinh trâu Việt Nam, ngời dân lao
động Việt Nam...


2. Giíi thiƯu con tr©u víi tuổi thơ ở nông thôn.


Em s vit gỡ cho on văn này ? Em sẽ sử dụng yếu tố miêu tả nh thế nào?
-> Khơng có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê Việt Nam mà lại khơng có
tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, đa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn
con trâu đợc thả lỏng đang say xa gặm cỏ một cách ngon lành . Lớn lên một chút,
nghễu nghện cỡi lên lng trâu trong những buổi chiều đi chăn trâu. Thật thú vị biết
bao, nếu bạn đem theo một cuốn sách, một cây sáo ...Tâm hồn chúng ta sẽ trở
nên sảng khối, bay bổng và kì diệu biết chừng nào ...cỡi trâu ra đồng, cỡi trâu
lội sông, cỡi trâu thong dong và phi nớc đại.


Thú vị biết bao ! Con trâu hiền lành, ngoan ngỗn đã để lại trong kí ức tuổi
thơ mỗi ngời bao nhiêu kỉ niệm ngọt ngào !


<i><b>Hoạt động III: H</b><b> ớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Viết đoạn văn cho các phần còn lại của thân bài , kết bài.



- Soạn bài tiếp theo, chuẩn bị ôn tập tốt để làm bài viết Tập Làm Văn số 1.
<i><b> Ngày soạn</b><b>………</b><b>..</b></i>
<i><b> Ngày giảng</b><b>………</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tuyên bố thế giới về sự sống còn , quyền đợc bảo vệ</b>
<b>và phát triển của trẻ em.</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>
Giúp học sinh :


- Thấy đợc thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo v,
chm súc tr em.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
- Văn bản Tuyên bố...
- Học sinh soạn kĩ bài.


<i><b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>
* Kiểm tra bài cũ :


? Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và động đất, sóng thần là
gì?


? Mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu tranh vì
một thế giới hồ bình?



<i>* Bµi míi : </i>


Bác Hồ từng viết " Trẻ em ...ngoan". Trẻ em Việt Nam hôm nay, cũng nh
trẻ em trên toàn thế giới đang đứng trớc những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc
ni dỡng, giáo dục nhng đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những câu
trả lời không nhỏ, ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển của các em . Một phần
bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn , quyền đợc bảo vệ và phát triển trẻ em tại
Hà Nội cấp cao thế giới họp tại liên hợp quốc ( Mĩ ) cách đây 15 năm ( 1990 )
đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.


<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung văn bản .</b></i>


Ba học sinh c.


Giáo viên kiểm tra từ khó học sinh .


? Xỏc nh kiu loi vn bn ?


? Văn bản có thể chia thành mấy phần ?
Ngoài ra văn bản còn hai phần :


Những cam kết, những bớc tiếp theo.


? Em có nhận xét gì về bố cục văn bản.
<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn phân tích</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>


Học sinh đọc lại mục 1, 2.



? Nội dung và ý nghĩa của từng mục
vừa đọc ?


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


1. Đọc : rõ ràng khúc chiÕt .
2. Tõ khã :


- Tăng trởng : Phát triển theo hớng tốt
đẹp, tiến bộ.


- Vô gia c : Không gia ỡnh khụng nh
.


3. Kiểu loại : Văn bản nhËt dơng : nghÞ
ln chÝnh trÞ x· héi .


4. Bè cơc :


- Mở đầu : Lí do của bản tun ngôn.
-Sự thách thức : Thực trạng trẻ em trên
thế giới trớc các nhà lãnh đạo chính trị.
- Cơ hội : Những điều kiện thuận lợi để
thực hiện nhiệm vụ quan trọng.


- NhiƯm vơ : Nh÷ng nhiƯm vơ cơ thĨ.
-> Bè cục rõ ràng, mạch lạc, liên kết các
phần chặt chẽ.


<b>II. Phân tích : </b>


<i>1. Phần mở đầu : </i>


- Mc 1 : Nêu vấn đề, giới thiệu mục
đích và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao
thế giới.


- Mục 2 : Khẳng định quyền đợc sống,
quyền đợc phát triển trong hoà bình,
hạnh phúc của mọi trẻ em trên thế giới,
kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
quan tâm đến vấn đề này .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Em có nhận xét gì về phần mở bài ?
Học sinh đọc phần " Thách thức"


? ở phần này bản tun bố đã có nội
dung gì ?


? Vậy thực tế của trẻ em thế giới ra sao?
Giáo viên liên hệ : nạn buôn bán trẻ em,
trẻ em bị mắc HIV, trẻ sớm phạm tội,
trẻ em Nam á sau động đất, sóng thần.


? Hãy xác định vai trị ca mc 3, 7 ?


Giáo viên tiểu kết chuyển kÕt môc 3.
Häc sinh tù tóm tắt những điều kiện
thuận lợi nêu trong mục 8, 9 ?


Em có suy nghĩ gì về điều kiện của đất


nớc ta hiện tại?


Học sinh đọc mục 10, 17.


? Dựa trên cơ sở thực tế của cuốc sống
trẻ em trên thế giới hiện nay, các cơ hội
ở phần trớc tuyên bố đã nêu ra các
nhiệm vụ gì ?


có tính chất khẳng định.
<i>2. Sự thách thức :</i>


- Nêu lên khá đầy đủ, cụ thể về tình
trạng rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ
cực về nhiều mặt của trẻ em trên thế
giới hiện nay.


+ Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh,
chủ nghĩa khủng bố, phân biệt chủng
tộc, sự xâm lợc chiếm đóng và thơn tính
của nớc ngồi ...


+ Bị thảm hoạ đói nghèo, vơ gia c, dịch
bệnh, ơ nhiễm môi trờng, mù chữ ...
+ Nhiều trẻ em chết ( 40000 cháu /
ngày ) vì suy dinh dỡng, bệnh tật.


Mục 3 : có tác dụng chuyển đoạn,
chuyển ý, giới hạn vấn đề.



- Môc 7 : kÕt luËn cho phần "thách
thức" nhận nhiệm vụ.


<i>3. Những cơ hội :</i>


- Việc bảo hộ, chăm sóc trẻ em trong
bối cảnh thế giíi hiƯn nay có những
điều kiện thuận lợi :


- S liên kết lại của các quốc gia trên
cùng ý thức cao của cộng đồng thế giới
tăng cờng phúc lợi trẻ em.


- Công ớc về quyền trẻ em đợc khẳng
định về mặt pháp lý, tạo cơ hội mới để
quyền và phúc lợi của trẻ em thực sự
đ-ợc tôn trng .


- Sự hợp tác quốc tế ngày càng có hiƯu
qu¶ .


-> Đảng và Nhà nớc Việt Nam đã quan
tâm đến vấn đề trẻ em đợc thực hiện ở
một số chính sách, việc làm : Trong các
lĩnh vực giáo dục ( trờng học cho trẻ em
khuyết tật, HS trờng mầm non, công
viên nhà hát, nhà xuất bản ...)


<i>4. Nh÷ng nhiƯm vơ :</i>



- Tăng cờng sức khoẻ, cấp độ dinh dỡng
giảm tỉ lệ tử vong của trẻ ( đặc biệt là
trẻ sơ sinh )-> nhiệm vụ hàng đầu.


- Trẻ em tàn tật, có hồn cảnh sống đặc
biệt cần đợc quan tâm nhiều hơn nữa .
- Đảm bảo bỡnh ng nam n trong tr
em.


- Xoá nạn mù chữ ë trỴ em ( phỉ cËp
trung häc -> trung häc cơ sở-> trung
học phổ thông ) . Đi học là quyền lợi tất
yếu của trẻ em.


- Bảo vệ các bà mẹ mang thai, sinh đẻ,
dân số, KHHGĐ....


- Kết hợp tính tự lập của trẻ và sự giáo
dục của gia đình và nhà trờng , xã hội.
- Kết hợp giải quyết các vấn đề kinh tế
tầm vĩ mô và cơ bản đối với các nớc
nghèo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Em có nhận xét gì về các trình bày
vấn đề ở mục này ?


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


? Em nhận thức nh thế nào về tầm quan


trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em, về sự quan tâm của cộng đồng quc
t i vi vn ny .


Giáo viên cho học sinh ghi nhí .


? Em đã biết đợc những vấn đề gì của
Đảng bộ, chính quyền địa phơng nơi em
ở thể hiện sự bảo vệ, quan tâm, chăm
sóc trẻ em?


Häc sinh tù liªn hƯ.


tục, sự phối hợp đồng bộ giữa các nớc,
sự hợp tác quốc tế.


-> ý, lêi døt kho¸t, mạch lạc rõ ràng.
<b>III. Tổng kết - luyện tập.</b>


1. Tm quan trọng của vấn đề bảo vệ
chăm sóc trẻ em, sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế hiện nay :


- Đây là những nhiệm vụ có ý nghĩa
quan trọng hàng đầu của từng quốc gia
và của cộng đồng quốc tế vì nó liên
quan trực tiếp đến tơng lai đất nớc, nhân
loại ( Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai
...)



- Qua những chủ trơng, chính sách, qua
những hành động cụ thể đối với việc
bảo vệ , chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra
trình độ văn minh của một xã hội.


- Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em đang
đợc cộng đồng quốc tế dành sự quan
tâm thích đáng với các chủ trơng nhiệm
vụ đề ra có tính cụ thể tồn diện.


<i>2. Ghi nhí : SGK.</i>


<i><b>Hoạt động IV: Hớng dẫn học bài ở nhà.</b></i>
- Học sinh học thuc ghi nh.


- Làm phần câu hỏi luyện tập.


- Soạn bài " Ngời con gái Nam Xơng ".


<i> Ngày soạn.</i>
<i> Ngày giảng.. </i>


<b>Tiết 13 : </b>


<b>Các phơng châm hội thoại (Tiếp)</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Hiểu đợc mối liên hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc
trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại


có khi khơng đợc tn thủ .


<i><b>B. Chn bÞ cđa thầy trò:</b></i>
- Bảng phụ có ghi ví dụ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Giáo viên lồng kiểm tra kiến thức đã học về các phơng châm hội thoại đã học
trong quá trình bi mi.


<i>* Bài mới : </i>


* Giáo viên giới thiệu bµi :


<i><b>Hoạt động I: Tìm hiểu quan hệ giữa</b></i>
<i><b>các phơng châm hội thoại với tình</b></i>
<i><b>huống giao tiếp.</b></i>


Học sinh đọc truyện :


? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng
phơng châm lịch sự không? Tại sao?


? Câu hỏi ấy đợc sử dụng có đúng lúc,
đúng chỗ khơng? Tại sao?


? Từ câu truyện trên em rút ra bài học gì
trong giao tiÕp?


Lu ý : Cã thĨ mét c©u nãi thì thích hợp
trong tình huống này, nhng lại không
thích hợp trong tình huống khác.



Giỏo viờn hệ thống hoá kiến thức, gọi
học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động II: Tìm hiểu những trờng</b></i>
<i><b>hợp khơng tn thủ phng chõm hi</b></i>
<i><b>thoi.</b></i>


Giáo viên chép ví dụ sau vào bảng phụ :
a, - Cậu học bơi ở đâu vậy ?


- ở dới nớc chứ còn ở đâu .


b, én là một loài chim có hai cánh .
c, Anh ta nói một tấc lên trời.


d, Ông nói gà bà nói vịt .
e, Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.


? Hóy cho biết trong các ví dụ trên,
ph-ơng châm hội thoại nào khơng đợc tn
thủ ? Vì sao?


Học sinh phát biểu cá nhân - nhận xét.
Giáo viên kết luận phân tích ví dụ 2.
Học sinh đọc đoạn đối thoại ở SGK.
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu
thơng tin đúng nh An muốn khơng?
? Có phơng châm hội thoại nào đã


không đợc tuân thủ .


? Vì sao ngời nói không tuân thủ phơng
châm ấy .


? Em h·y t×m những tình huống tơng
tự ?


<b>I. Quan hệ giữa phơng châm hội thoại</b>
<b>với t×nh hng giao tiÕp .</b>


* VÝ dơ : Trun " Chµo hái ".


- Nhân vật chàng rể, với câu nói : " Có
gì đâu....phải khơng?"đã tn thủ phơng
châm lịch sự vì nó thể hiện sự quan tâm
đến ngời khác.


- Câu hỏi của chàng rể sử dụng không
đúng lúc, đúng chỗ, vì ngời đợc hỏi
đâng ở trên cao nên phải vất vả trèo
xuống để trả lời-> Chàng rể trở thành
quấy rối ngời khác.


- -> Khi giao tiếp không những phải
tuân thủ các phơng châm hội thoại mà
còn phải nắm đợc các đặc điểm của tình
huống giao tiếp nh : nói với ai, nói khi
nào, nói ở đâu, nhằm mục đích gì?



<i>* Ghi nhí : SGK.</i>


<b>II. Nh÷ng trêng hợp không tuân thủ</b>
<b>phơng châm hội thoại .</b>


* Ví dụ 1 :


a, Cha tuân thủ phơng châm về lợng.
b, Cha tuân thủ phơng châm về lợng.
c, Cha tuân thủ phơng châm về chất.
d, Cha tuân thủ phơng châm về quan hệ.
e, Tuân thủ phơng châm lịch sự.


-> Chỉ có ví dụ e tuân thủ thủ phơng
châm lịch sự cịn các ví dụ cịn lại đều
khơng tn thủ phơng châm hội thoại .
* Ví dụ 2 :


- Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu
cầu thông tin nh An mong muốn.


-> Phơng châm về lợng đã không đợc
tuân thủ .


-> Vì ngời nói khơng biết chính xác
chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới đợc
chế tạo năm nào để tuân thủ phơng
châm về chất, ngời nói phải trả lời một
cách chung chung.



* VÝ dô 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Khi Bác sĩ nói với một ngời mắc bệnh
nan y về tình trạng sức khoẻ của bệnh
nhân đó thì phơng châm hội thoại nào
có thể khơng đợc tn thủ ? Vì sao ?
Học sinh nêu tình huống tơng tự.
? Từ đó em rút ra kết luận gì ?


? Khi nói " Tiền bạc chỉ là tiền bạc " thì
có phải ngời nói không tuân thủ phơng
châm về lợng hay không? Phải hiểu ý
nghĩa câu này nh thế nào ?


Ví dơ : ChiÕn tranh lµ chiÕn tranh , nã
vÉn lµ nó, nó là con bố nó mà...


? Qua phân tích ví dụ trên em rút ra kết
luận gì về việc không tuân thủ các
ph-ơng châm hội thoại trong quá tr×nh giao
tiÕp?


- Giáo viên hệ thống hố kiến thức.
- Học sinh đọc to ghi nhớ .


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập. </b></i>


-> Khơng phải sự nói dối nào cũng đáng
chê trách .



=> Trong bất kì tình huống giao tiếp
nào mà có một yêu cầu nào đó quan
trọng hơn, cao hơn yêu cầu tuân thủ
ph-ơng châm hội thoại thì phph-ơng châm hội
thoại có thể khơng đợc tn thủ.


* VÝ dụ 4 : Câu " Tiền bạc chỉ là tiền
bạc ".


- Xét về nghĩa tờng minh -> không tuân
thủ phơng châm về lợng .


- Xột v ngha hm ý -> vẫn bảo đảm
tuân thủ Phơng châm về lợng .


=> Nghĩa là : Tiền bạc chỉ là phơng tiện
để sống chứ khơng phải mục đích cuối
cùng của con ngời -> Răn dạy : Không
nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều
thứ khác quan trọng hơn thiêng liêng
hơn trong cuộc sống .


-> C¸ch nãi g©y sù chó ý víi ngêi
kh¸c,...


Häc sinh rót ra ghi nhí SGK.
<b>III. Lun tËp : </b>


<i>Bài tập 1 : Học sinh đọc mẩu chuyện : học sinh thảo luận nhóm - Đại diện</i>
nhóm phát biểu - lớp nhận xét . Giáo viên kết luận ý kiến đúng :



- Ơng bố khơng tn thủ phơng châm cách thức : Một đứa bé 5 tuổi không
thể nhận biết đợc " Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao " để nhờ đó mà tìm đựơc quả
bóng -> Cách nói của ơng bố đối với cậu bé là không rõ -> Đối với ngời khác thì
đó là một câu nói có thơng tin rất rõ ràng .


<i>Bµi tËp 2 :</i>


Lời nói của chân và tay không tuân thủ thủ phơng châm lịch sự . Việc khơng
tn thủ đó là khơng thích hợp với tình huống giao tiếp .


Trong tình huống này , các vị khách khơng chào hỏi gì cả mà nói ngay với
chủ nhà những lời lẽ giận giữ , nặng nề ...cịn ở câu chuyện này, giận giữ và nói
nặng nề nh vậy là khơng có lí do chính đáng.


<i><b>Hoạt động IV: Hớng dẫn học bài ở nhà.</b></i>


- Chuẩn bị ôn tập phần văn thuyết minh ( có sử dụng yếu tố miêu tả ) để viết
bài tập làm văn số 1 cho tốt .


<i><b> Ngày soạn</b><b></b><b>..</b></i>
<i><b> Ngày giảng</b><b></b><b>..</b></i>


<b>Tiết 14- 15 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Viết đợc một văn bản thuyết minh , trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả
( thiên nhiên, con ngời, đồ vật.... ), tuy nhiên yêu cầu thuyết minh khoa học, chính
xác, mạch lạc vẫn là chủ yếu .


- Rèn kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống ....viết văn bản thuyết minh có sử


dụng yếu tố miêu tả, gồm đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết luận.


<i><b>B. H</b><b> íng dÉn viÕt bµi ë lớp.</b></i>


<i>Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam.</i>
<i>Đáp án - Biểu điểm :</i>


Yờu cu : - Viết đợc văn bản thuyết minh có kết với một số biện pháp nghệ
thuật và miêu tả .


- Bµi viÕt cã bè cơc 3 phÇn.


- Văn viết trong sáng, diễn đạt trôi chảy.
* Mở bài : 1 điểm.


Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
* Thân bài : 8 điểm.


- Con trâu trong nghề làm ruộng. ( 2 điểm )
- Con trâu trong lễ hội, đình đám. ( 1,5 điểm )
- Con trâu là tài sản lớn nhất. ( 1 điểm )


- Con trâu trong việc cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ.
- con trâu đối với tuổi thơ. ( 2 điểm )


<i>* KÕt luận : 1 điểm.</i>


Con trâu trong tình cảm của ngời dân Việt Nam.


<i><b> </b></i>



<i><b> Ngày soạn</b></i>
<i><b>Ngày giảng</b><b></b><b>.</b></i>


<b>Tuần 4 -Tiết 16 - 17 : </b>


<b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng.</b>
<i> ( Trích : Truyền kì mạn lục).</i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ
Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng.


- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


- Tim hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm : nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong cơng việc kết hợp những yếu tố kì ảo với
những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loi truyn truyn kỡ.


- Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phÈm tù
sù .


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
- Giáo viên đọc, soạn bài kĩ.


- Häc sinh tù tãm t¾t trun, soạn bài.


<i><b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy học.</b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ : </i>



- Kể tên các truyện ngắn trung đại đã học ở lớp 6. Từ đó nêu lên đặc điểm
khái quát về truyện ngắn trung đại.


<i>*Giíi thiƯu bµi míi:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ngắn " Truyền kì mạn lục " của Nguyễn Dữ. Ngay từ khi ra đời cho đến nay, áng
văn chơng này đã đợc đánh giá là " Thiên cổ tuỳ bút ". Cây bút kì diệu truyền tới
ngàn đời. Vậy tác phẩm có nội dung gì và thành cơng về mặt nghệ thuật ra sao,
bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>


? Giíi thiƯu s¬ lợc về Nguyễn Dữ .


? Em hiểu gì về nhan đề " Truyền kì
mạn lục ". Giáo viên giới thiệu thêm.


? Xác định thể loại của tác phẩm?
? Nêu đặc điểm của thể truyền kì?
( Giáo viên có thể giới thiệu )


? Giíi thiệu vài nét về " Chuyện ngời
con gái Nam Xơng ".


? Hãy nêu đại ý của văn bản ?


Giáo viên hớng dẫn học sinh , 1- 2 em
đọc.



? Học sinh xác định tình huống truyện,
các ý. Dựa vào tình huống truyện để kể
tóm tắt ( 2 học sinh ).Học sinh khác
nhận xét.


<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<i>1. Tác giả:</i>


- Sống ở thế kỉ XVI ( Đời Lê - Mạc )
quê ở huyện Thanh Miện (Hải Dơng).
- Là học trò giái cđa Ngun Bỉnh
Khiêm.


- Đỗ cử nhân làm quan một năm, sau
cáo quan vỊ ë Èn ë Thanh Ho¸.


<i>2. T¸c phÈm Trun kì mạn lục: </i>


- Ghi chộp tn mn nhng iu kỡ l vn
c lu truyn.


- Viết bằng chữ Hán 20 trun.


- Khai th¸c c¸c trrun cỉ d©n gian,
trun thut lÞch sư.


- Nhân vật ngời phụ nữ đức hạnh, ngời
trí thức -> nạn nhân của phong kiến.
<i>3. Th loi :</i>



- Truyền kì : là một thể loại văn xuôi tự
sự có nguồn gốc từ Trung Quốc.


- c điểm : kết hợp yếu tố hoang đờng
kì lạ....với những hiện thực trong xã hội
thời phong kiến trung đại.


<i>4. " Chuyện ngời con gái Nam Xơng"</i>
- Là chuyện thứ 16/ 20.


- Có nguồn gốc từ truyện cổ tích : Vợ
chàng Trơng ( truyện cổ tích Việt Nam)
- Đợc tác giả sáng tác thành truyện
truyền kì chữ Hán : " Chuyện ngời con
gái Nam Xơng "


<i>* Đại ý : Chuyện kể về số phận oan</i>
nghiệt của một ngời phụ nữ có nhan sắc,
đức hạnh dới chế độ phong kiến, chỉ vì
một lời nói ngây thơ của đứa trẻ mà bị
nghi ngờ, sỉ nhục , phải tự kết liễu đời
mình để giải tỏ tấm lòng trong sạch. tác
phẩm cũng thể hiện ớc mơ ngàn đời của
nhân dân : ngời tốt, bao giờ cũng đợc
đền trả xứng đáng, dù chỉ là ở mt th
gii huyn bớ.


<i>5. Đọc - Kể tóm tắt truyện.</i>
* Tóm tắt truyện:



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Giáo viên kiểm tra học sinh.


? Văn bản có thể chia thành mấy phần?
Nội dung chÝnh tõng phÇn?


Giáo viên cho học sinh xác định nhân
vật chính của truyện và nhân vật trung
tâm. Sau đó chuyển hoạt động 2.


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn phân tích</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>


? Nhân vật Vũ Nơng đợc tác giả giới
thiệu nh thế nào?


Giáo viên : Nếu nh truyện cổ tích thiên
về cốt truyện cộng với diễn biến hoạt
động của nhân vật, thì ở đây dới ngòi
bút sáng tạo của tác giả nhân vật có đời
sống, tính cách rõ rệt hơn. Tác giả đã
dặt ra nhân vật vũ nơng vào nhiều hoàn
cảnh khác nhau.


? Vậy nhân vật Vũ Nơng đợc miêu tả
trong những hoàn cảnh nào ? ( Trong
cuộc sống vợ chồng, khi tiễn chồng đi
lính, khi xa chồng, khi bị chồng nghi
oan. )


? Trong cuộc sống vợ chồng ngời đã xử


sự nh thế nào trớc tính hay ghen của
Tr-ơg Sinh?


? Trong buổi chia tay tiễn chồng đi lính,
Vũ Nơng đã nói những câu gì? Qua lời
dặn dò ấy ta hiểu thêm tính cách và
nguyện ớc của ngời nh th no ?


? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ mà tác
giả sử dụng ở đoạn thoại này.


Hc sinh đọc thoại của Vũ Nơng, nhận
xét, phát biểu. Giáo viên bình :


? Trong hơn 1 năm xa chồng, Vũ Nơng
đã sống cuộc sống nh thế nào ? Lời trối
trăng của bà mẹ chồng giúp ta hiểu rõ
thêm gì về ngời con dâu của bà.


( Học sinh đọc lời nói cuối cùng của bà
mẹ )


phẫn uất chạy ra bến Hoàng Giang tự
vẫn. Khi hiểu ra nỗi oan của vợ chàng
đã lập đàn giải oan ở bờ sông, nàng chỉ
ngồi kiệu hoa ẩn hiện giữa dịng, nói
vọng vào lời từ biệt rồi biến mất.


<i>6. Gi¶i thÝch tõ khã :</i>
<i>7.Bè cơc : 3 phÇn.</i>



- Đoạn 1 : "Từ đầu...mình" : Cuộc đời
Vũ Nơng khi lấy chồng và khi Trng
Sinh i lớnh xa.


- Đoạn 2 : "Tiếp...qua rồi" : Nỗi oan
khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nơng.
- Đoạn 3 : Vũ Nơng tìm cách tự minh
oan cho mình.


* Nhân vật chính : Vị N¬ng, Trơng
Sinh.


* Nhân vật trung tâm : Vũ Nơng.
<b>II. Phân tích.</b>


<i>1. Nhân vật Vũ Nơng. </i>


* T dung xinh đẹp, tính tình thuỳ mị,
nết na-> ca ngợi đức tính thuỳ mị nết na
của Vũ Nơng -> Đó cũng là mẫu ngời
phụ nữ trung đại.


* Trong cuộc sống vợ chồng mới cới :
- Biết Trơng Sinh nhà giàu lại có tính
hay ghen, nàng ln giữ gìn khn phép
khơng từng để lúc nào cợ chồng phải
bất hoà.


* Khi tiƠn chång ®i lÝnh :



- Lời dặn dị đậm đà tình nghĩa của ngời
vợ hiền khi chồng phải đi xa : " Nàng
rót ...bay bổng ".


- Không mong vinh hiển, áo gấm phong
hầu, chỉ mong chồng đợc bình an trở về.
- Cảm thơng với những gian nan, nguy
hiểm mà chồng sẽ phải chịu đựng.


- Nãi lên nỗi khắc khoải nhớ nhung của
mình.


-> Câu văn nhịp nhàng theo lối biền
ngẫu, những hình ¶nh íc lƯ, ®iĨn tÝch...
* Khi xa chång :


- Sinh con nuôi con một mình.


- Bun nh chng xa, thấm thía nỗi cơ
đơn : bớn lợn đầy vờn, mây che kín núi,
nỗi buồn góc bể chân trời > cách nói
-ớc lệ hình ảnh thiên nhiên quen thuộc.
- Chăm sóc mẹ chồng ân cần dịu dàng,
chân thành nh với mẹ đẻ, hết sức thuốc
thang, lễ bái thần phật, lấy li ngt ngo
khụn khộo khuyờn ln.


-> Rất chân thành, nhân hậu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giáo viên bình


Giỏo viờn sau khi kể lại sự việc giữa
Tr-ơng Sinh và đứa con, rồi về nhà la
mắng, đánh, đuổi vợ, tác giả đã ghi lại
lời nói, giãi bày thanh minh của Vũ
N-ơng, đẩy mâu thuẫn truyện đến đỉnh
điểm, tơ đậm thêm số phận, tính cách
nhân vật.


? H·y ph©n tÝch 3 lêi nãi cđa Vị Nơng?


? Em có nhận xét gì về tình tiết truyện ở
lời thoại 3? ( Nguyên nhân nỗi oan và vì
sao ngời phải chết.)


? Qua phân tích nhân vật Vũ Nơng, em


chay chu đáo.


=> Vũ Nơng là ngời phụ nữ thuỷ chung,
yêu thơng chồng hết mực, là ngời mẹ
hiền dâu thảo, là ngời phụ nữ hiền thục,
nết na, lo toan tình nghĩa vẹn cả đơi bề.
- Lời trăng trối của mẹ chồng đã chứng
minh tình nghĩa mẹ chồng - nàng dâu
( khách quan )


=> Với ba t cách : một ngời vợ, một
ng-ời con, một ngng-ời mẹ, Vũ Nơng đã nêu


cao phẩm hạnh ngời phụ nữ Việt Nam
đảm đang, giàu tình thơng,thuỷ chung
vơ cùng nhân hậu đáng đợc ngợi ca,....
* Khi bị chồng nghi oan - Nỗi oan của
Vũ Nơng.


a, Lời thoại 1 ( lần 1) : Phân trần để
chồng hiểu rõ vấn đề của mình : Ngời
nói đến thân phận của mình, tình nghĩa
vợ chồng, khẳng định tấm lòng thuỷ
chung trong trắng -> xin chồng đừng
nghi oan-> ngời tìm mọi cách để hàn
gắn hạnh phúc gia đình đang có nguy
cơ tan vỡ.


b, Lần 2 : Nói lên nỗi đau đớn thất vọng
khơng hiểu vì sao lại bị đối xử bất công
( mắng nhiếc đấnh đuổi đi ),khơng có
quyền đợc tự bảo vệ, hạnh phúc gia đình
niềm khao khát của cả đời ngời tan vỡ,
tình yêu tan vỡ,....-> một loạt hình ảnh
thiên nhiên biểu hiện cho sự mất mát
đáng tiếc, những cái chết vơ cùng xót xa
-> Tác giả đã mợn cảnh để ngụ tình
( phơng cách ớc lệ của văn học trung
đại ) -> gây xúc động lòng ngời.


c, Lần 3 : Thất vọng tột cùng, hôn nhân
không thể hàn gắn nổi, ngời đã t vn
theo dũng Hong Giang :



- Nàng tắm gội chay s¹ch.
- Lêi than nh mét lêi ngun....


-> Tình tiết đợc sắp xếp đầy kịch tính :
Nời bị dồn đến bớc đờng cùng, đã mất
tất cả, đành chấp nhận sau mọi số phận
sau mọi cố gắng khơng thành.


Hành động trẫm mình của ngời là hành
động quyết liệt cuối cùng để bảo tồn
danh dự, tuyệt vọng cay đắng, có sự chỉ
đạo của lí trí chứ không phải là hành
động bột phát trong cơn nóng giận nh
truyện cổ tích miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cã thĨ kh¸i qu¸t về con ngời, tâm hồn,
tính cách và số phận, của Vũ Nơng nh
thế nào?


? Nhõn vt Trng Sinh c tỏc giả giới
thiệu là con ngời nh thế nào? Qua đó ta
có thể khái quát đó là một con ngời nh
thế nào?


? Từ đó em hãy chỉ rõ nguyên nhân nỗi
oan khuất của Vũ Nơng ? ( có thể
chuyển lên cuối mục 1 )


? Hình ảnh " Cái bóng " đóng vai trị gì


trong câu chuyện này?


Giáo viên bình chuyển mục 3.
Học sinh đọc đoạn kt.


? Tìm những yếu tố kì ảo trong truyện.


ph n thời kì trung đại -> tác giả đã thể
hiện tấm lòng trân trọng và xót thơng
sâu sắc. Mỗi hình ảnh câu văn dành cho
nhân vật đều đậm đà cảm hứng nhân
văn, lay động tâm hồn bạn đọc chúng
ta.


<i>2. Nh©n vật Trơng Sinh và hình ảnh "</i>
<i>C¸i bãng" oan nghiƯt.</i>


* Trơng Sinh là con một gia đình giàu
có, có tính đa nghi, độc đốn, cố chấp,
nơng nổi, ngu xuẩn, hết sức gia trởng
-> Tiêu biểu cho chế độ phụ quyền
trong xó hi phong kin.


* Nỗi oan khuất của Vũ Nơng có nhiều
nguyên nhân :


- cuc hụn nhõn giữa Vũ Nơng và
Tr-ơng Sinh có phần khơng bình đăng với
chế độ phụ quyền gia trởng phong kiến .
- Do tính đa nghi cộng với tâm trạng


nặng nề khi đi lính về của Trơng Sinh.
- Tình huống bất ngờ : lời của đứa trẻ
ngây thơ, chứa đầy những dữ kiện đáng
ngờ : " một ngời đàn ông...cũng ngồi"
- Cách c xử hồ đồ, độc đốn của Trơng
Sinh.


-> Nót th¾t ngày một chặt, kịch tính
ngày càng cao.


- Trơng Sinh trở thành kẻ vũ phu, thô
bạo với vợ -> cái chết Vũ Nơng chẳng
khác nào bị bức tử ( mà kẻ bức tử lại vô
can ).


* Hình ảnh cái bãng : chi tiÕt quan
träng cđa c©u chun.


- Với Vũ Nơng : là cách để dỗ con, cho
nguôi nỗi nhớ chồng,.... Đồng thời nó là
nguyên nhân dẫn nàng đến cái chết.
- Với bé Đản :


+ Là bằng chứng về sự h hỏng của vợ.
+ Cho chàng thấy sự thật tội ác mà
chàng đã gây ra cho vợ.


-> Cái bóng trở thành đầu mối, điểm nút
của câu chuyện, làm cho ngời đọc ngỡ
ngàng, xúc động.



<i>3. Đoạn kết câu chuyện : Những yếu tố</i>
hoang đờng kì lạ :


* Yếu tố kì ảo :


-Phan Lang nằm mộng -> th¶ rïa.


- Phan lang lạc vào động rùa của Linh
Phi đợc đãi yến, gặp Vũ Nơng - đợc linh
phi rẽ nớcđa về dơng thế.


- Vị N¬ng đa trâm cho Phan Lang
mang vỊ cho Tr¬ng Sinh.


- Hình ảnh Vũ Nơng hiện ra khi Trơng
Sinh lập đàn giải oan...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách đa những
yếu tố kì ảo vào truyện của Nguyễn Dữ.


? Việc đa yếu tố kì ảo vào câu chuyện
có ý nghÜa g×?


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng </b></i>
<i><b>kết-luyện tập .</b></i>


? Xác định chủ đề của câu chuyện?
( học sinh thảo luận nhóm ).



? Hãy nêu nhận xét về cách dẫn dắt tình
tiết câu chuyện, những lời đối thoại
trong truyện? ( học sinh thảo luận
nhóm).


? Qua đó em học tập đợc nghệ thuật kể
chuyện của Nguyễn Dữ?


cảnh gia đình Vũ Nơng khơng chăm
sóc sau khi ngời mất )


-> làm cho thế giới kì ảo lung linh trở
nên gần với cuộc sống thực, tăng độ tin
cậy cho ngời đọc.


<i>* ý nghĩa : Đặt ra 3 vấn đề.</i>


- Sự minh oan ( đền đáp ), làm hoàn
chỉnh thêm một nét đẹp vốn có của
nhân vật Vũ Nơng : ở hiền gằp lành.
- Thể hiện tính truyền kì : yếu tố hoang
đơng, thần linh, ma quái. ( Kết thúc có
hậu cho tác phẩm : thể hiện ớc mơ ngàn
đời của nhân dân ta về sự cân bằng cho
những cuộc đời : ngời tốt dù có trải qua
oan khuất, cuối cùng sẽ đợc minh oan )
- Kết thúc ngầm chứa một bi kịch :Vũ
Nơng trở lại trần thế uy nghi, loang
loáng nhng mờ nhạt -> là một chút an ủi
cho ngời bạc phận, hạnh phúc ( thực


sự ) đã mất đi thì khơng bao giờ tìm lại
đợc : Chàng Trơng phải trả giá cho hành
động của mình.


<b>III. Luyện tập - Tổng kết.</b>
<i>1. Chủ đề : </i>


- Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn truyền
thống của ngời phụ nữ Việt Nam.


- Cảm thông với số phận nhỏ nhoi, bất
hạnh, bi kịch của ngơi phụ nữ dới chế
độ phong kiến.


- Phê phán thói ghen tng mù qng,
tính độc quyền gia trởng của đàn ông
trong gia đình -> vấn đề muôn thuở của
mọi thời đại.


- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa đã gây
nên cảnh gia đình chia lìa, đổ nát.


<i>2. NghƯ tht :</i>


- Dẫn dắt tình huống câu chuyện : Da
vào cốt truyện có sẵn cộng với sự sáng
tạo của tác giả tăng cờng tính bi kịch và
làm truyện trở nên hấp dẫn, sinh động.
- Lời đối thoại - độc thoại của nhân vật
làm cho chuyện sinh động, khắc hoạ rõ


nét tính cách nhân vt.


- Thành công về mặt dựng truyện, khắc
hoạ tính cách nhân vật, kết hợp tự sự,
trữ tình, kịch.


- Kết hợp ngòi bút lÃng mạn thấm đẫm
cảm hứng nhân văn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

§äc to ghi nhí SGK.


<i><b>Hoạt động IV: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Tóm tắt lại truyn.


- c bi c thờm.


- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Vũ Nơng.
- Soạn bài tiếp theo.


<i> </i>
<i> Ngàysoạn</i>


<i>Ngày giảng. </i>


<b>TiÕt 18 : </b>


Xng hô trong hội thoại.
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Nắm đợc hệ thống từ ngữ thông thờng đợc dùng để xng hô trong hội thoại.


- Hiểu đợc sự p2<sub>, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ </sub>
x-ng hơ trox-ng Tiếx-ng Việt.


- HiĨu râ mèi quan hƯ chỈt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình
huống giao tiếp.


- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giỏo viên đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
<i><b>- Bảng phụ.</b></i>


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>
<i>*Giới thiệu bài: </i>


<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu từ</b></i>
<i><b>ngữ xng hô và việc sử dụng từ ngữ </b></i>
<i><b>x-ng hô.</b></i>


? Em hãy nêu một số từ ngữ để xng hô
trong tiếng việt và cho bit cỏch dựng t
ng ú?


Giáo viên nêu tình huống cho häc sinh
ph©n tÝch.


? Qua đó em có thể rút ra nhận xét gì về
tình huống từ ngữ xng hô trong tiếng
việt?



Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn
trích trong tác phẩm " Dế Mèn phiêu lu
kí ".


? Xác định các từ ngữ xng hơ trong hai
đoạn trích .


? Phân tích sự thay đổi về cách xng hụ
ca Chot v Mốn.


<b>I. Từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ</b>
<b>ngữ xng hô.</b>


* Ví dụ :


- Ng«i thø nhÊt : t«i, tao,...chóng t«i,
chóng tao...


- Ngôi thứ hai : mày, mi, chúng mày...
- Ngôi thø ba : nã, h¾n, chóng nã, hä...
- Sng s· : mày, tao,..


- Trang trọng : quí ông, quí bà, quí cô,
quí vị...


=> Tiếng việt có một hệ thống từ ngữ
xng hô phong phú, tinh tế, giàu sắc thái
biểu cảm.


* Ví dụ :



- Các từ ngữ xng hô trong :


+ Đoạn trích 1 : em - anh ( Choắt nói
với Mèn ); ta - chú mày ( Mèn nói với
Choắt ).


+ Đoạn trích 2 : tôi - anh ( MÌn nãi víi
Cho¾t, Cho¾t nãi víi MÌn )


- Sự thay đổi về cách xng hô :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Giải thích sự thay đổi đó?


? Qua đó em rút ra điều gì trong việc
x-ng hơ trox-ng hội thoại.


Giáo viên yêu cầu học sinh lấy thêm ví
dụ để minh hoạ.


Giáo viên hệ thống hoá kiến thức cho
học sinh đọc ghi nh SGK.


<i><b>Hot ng II: Hng dn luyn tp.</b></i>


hách dịch ( MÌn )


+ Đoạn 2 : xng hơ bình đẳng.


- Sự thay đổi về cách xng hơ trong hai


đoạn trích vì tình huống giao tiếp thay
đổi, ở đoạn 2 choắt thấy không cần nhờ
vả, nơng tựa Mèn nữa mà trăng trối với
t cách là một ngời bạn.


=> Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và
đặc điểm khác của tình huống giao tiếp
để xng hơ cho thích hợp.


<i>* Ghi nhí : SGK.</i>
<b>II. Luyện tập :</b>
<i>Bài tập 1 : </i>


- Nhầm chóng ta víi chóng em ( chóng t«i ).
- Chóng ta gồm cả ngời nói và ngời nghe.


- Chúng em, chúng tôi : không bao gồm ngời nghe.
<i>Bài tập 2 :</i>


Khi một ngời xng là " chúng tôi ", chứ không phải xng là " tôi " là để thể
hiện tính khách quan va sự khiêm tốn.


<i>Bµi tËp 3 :</i>


- Cách xng hô của Thánh Gióng với mẹ là bình thêng.


- Cách xng hơ của Thánh Gióng với xứ giả : Ta - Ơng chứng tỏ Thánh Gióng
là một đứa trẻ khác thờng, mang màu sắc của truyền thuyết.


<i>Bµi tËp 4 : Học sinh thảo luận nhóm, trình bày.</i>



- V tớng là ngời tôn s trọng đạo nên vẫn xng hô với thầy giáo cũ là gọi thầy
xng con.


- Ngời thầy giáo cũ tôn trọng cơng vị hiện tại của trò nên gọi vị tớng là ngài.
- Qua cách xng hô của hai ngời, ta thấy cả hai ngời đối nhân xử thế rất thấu
tình đạt lí.


<i>Bµi tËp 5 :</i>


- Trớc năm 1945 nớc ta là một nớc phong kiến : Vua xng " Trẫm " bọn
thần dân là " quan lớn ", gọi nhân dân là " khố rách áo ôm ", vua gọi quan là "
khanh ", nhân dân là " lệ dân, con dân, bách tính "...-> Thể hiện thái độ phân biệt
ngôi thứ rõ rệt, thái độ miệt thị.


- Cách xng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật, thể hiện sự thay đổi về chất
trong mối quan hệ giữa lãnh tụ cách mạng và quần chúng cách mng.


<i>Bài 6 : </i>


- Cai lệ là kẻ có quyền nên xng hô trịch thợng, hống hách.


- Ch Du là ngời thấp cổ bé họng nên phải xng hô một cách nhún nhờng. Sự
thay đổi cách xng hô của chị Dậu phản ánh những sự thay đổi trong hành vi ứng
xử của nhân vật. Nó thể hiện sự phản kháng quyết liệt của một con ngời bị dồn
đến bớc đờng cùng.


( Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó nhóm cử một đậi diện
lên trình bày trên giấy khổ to ).



<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn học bài ở nhà.</b></i>
- Làm lại bài tập vào vở bi tp.


- Soạn bài tiếp theo.


<i> Ngµy . </i>
<b>TiÕt 19 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giúp học sinh nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ : cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp.


- RÌn lun kĩ năng trích dẫn khi viết văn bản.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giỏo viờn son bi, c cỏc ti liệu có liên quan.
- Chuẩn bị bảng phụ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>
*Giới thiệu bài:


<i><b>Hoạt động I: Tìm hiểu cách dẫn trực</b></i>
<i><b>tiếp.</b></i>


? Học sinh đọc ví dụ a, b trên bảng phụ.
? Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói hay ý
nghĩ của một nhân vật?


? Nó đợc ngăn cách với một bộ phận
đứng trớc bằng nhng du gỡ ?



? Phần in đậm ở ví dụ b là lời nói hay ý
nghĩ của nhân vật?


( Giỏo viên nói để học sinh hiểu khái
niệm lời nói và ý nghĩ bằng một tình
huống cụ thể )


? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng
trớc bằng những dấu gì ?


? Có thể đảo vị trí của phần in đậm lên
phía trớc đợc khơng ? Khi đảo hai bộ
phận sẽ đợc ngăn cách bằng dấu gì ?
? Em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp.


<i><b>Hoạt động II: Cách dẫn gián tiếp.</b></i>
Học sinh đọc ví dụ a, b ở mục II.


? PhÇn in ®Ëm ë vÝ dơ a lµ lêi nãi hay ý
nghÜ ?


? Phần in đậm ở ví dụ b là lời nãi hay lµ
ý nghÜ ?


? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng
trớc bằng dấu gì ?


? Có thể thay từ "rằng" bằng từ gì ?
? Em hiểu thế nào là cách dẫn gián tiếp.
Giáo viên : gọi học sinh đọc to ghi nhớ


SGK.


<i><b>Hoạt động III: Cách chuyển lời dẫn</b></i>
<i><b>trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp.</b></i>


Giáo viên chiếu ví dụ lên máy chiếu :
a,- Hơm qua, nó quả quyết với tôi rằng :
" Ngày mai tôi sẽ đến nhà anh chơi ".
b,- Hôm qua nó quả quyết với tơi
rằnghơm nay nó đến nhà tơi chơi.


? Hãy xác định lời dẫn trực tiếp, lời dẫn
gián tiếp trong các ví dụ trên.


? Em có nhận xét gì về 2 cách diễn đạt
trên ?


<b>I. C¸ch dÉn trùc tiÕp :</b>
* VÝ dơ a :


- Cháu nói : " Đấy, bác...là gì!"
-> Đây là lời nói vì trớc đó có từ "
nói " trong phần lời của ngời dẫn.


-> Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng
trớc bằng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.
* Ví dụ b :


- Hoạ sĩ nghĩ thầm : " Khách ... chẳng
hạn ".-> Đây là ý nghĩ vì trớc đó có từ "


nghĩ ".


- DÊu hiƯu t¸ch hai phần câu cũng là
dấu hai chấm và dấu ngoặc kÐp.


-> Có thể đảo đợc. Khi đảo cần thêm
dấu gạch ngang để ngăn cách hai phần.
=> Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại
nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời
hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp đợc đặt
trong dấu ngoặc kép.


<b>II. C¸ch dÉn gi¸n tiÕp :</b>
* Ví dụ :


a, Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói.
b, Phần in đậm ở ví dụ b lµ ý nghÜ.


- Nó đợc ngăn cách với bộ phận trớc bởi
từ " rằng " ở ví dụ B. Chuẩn bị của thầy
trị:


- Cã thĨ thay tõ " r»ng " bằng từ " là ".
=> Dẫn gián tiếp là nhắc lại lời hay ý
của ngời hoặc nhân vật theo kiểu thuật
lại, không giữ nguyên văn.


* Ghi nhớ : SGK.


<b>III. Chun lêi dÉn trùc tiÕp sang lêi</b>


<b>dÉn gi¸n tiÕp sang lời dẫn gián tiếp.</b>
* Ví dụ :


a, Đây là lời dẫn trực tiếp.
b, Đây là lời dẫn gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Từ đó em rút ra kết luận gì khi chuyển
lời dẫn gián tiếp sang lời dẫn trực tip ?


Học sinh phát biểu, giáo viên kết luận.


* KÕt luËn : Khi chuyÓn lêi dÉn trùc tiÕp
sang lêi dẫn gián tiếp, cần chú ý các
b-ớc sau :


- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
- Chuyển chủ ngữ ở lời dẫn trực tiếp
sang ngơi thích hợp ( đại từ ngôi thứ 3 )
- Thay đổi các từ định vị thời gian cho
thích hợp.


<i><b>Hoạt động IV: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
<i>Bài tập 1 : Yêu cầu học sinh nhận diện cách dẫn và lời dẫn.</i>
- Cách dẫn trong các câu ở a, b đều là dẫn trực tiếp.


- C©u a : Lời dẫn bắt đầu từ " A! lÃo già....". Đó là ý nghĩ mà nhân vật gán
cho con chó.


- Câu b : Lời dẫn bắt đầu từ " Cái vờn là ...". Đó là ý nghĩ của nhân vật ( lÃo
tự bảo rằng )



<i>Bài tập 2 : Yêu cầu học sinh thực hành tạo câu có chứa lời dẫn theo mẫu gợi</i>
ý đẫ cho. ( Học sinh làm theo 3 nhóm)


Câu a : - Dẫn trực tiếp :


Trong " Báo cáo chính trị.... của Đảng ", Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ :
" Chúng ta phải..."


- Dẫn gián tiÕp :


Trong " Báo cáo chíng trị ...của Đảng " Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định
rằng chúng ta phải ....


Câu b : - Dẫn trực tiếp Trong cuốn sách " Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh
hoa....thời đại", đồng chí Phạm Văn Đồng viết " Giản dị trong đời sống ...làm
đ-ợc ".


- DÉn gi¸n tiÕp :


Trong cuốn sách " Chủ tich Hồ Chí Minh ....thời đại " đồng chí Phạm Văn
Đồng khẳng định rằng Hồ Chủ Tịch là một con ngời giản dị....làm đợc.


C©u c : - DÉn trùc tiÕp :


Trong cuốn sách " Tiếng Việt... dân tộc " ông Đặng Thai Mai khẳng định :
" Ngời Việt nam ngày nay... của mình"


- DÉn gi¸n tiÕp :



Trong cuốn sách " Tiếng Việt ...dân tộc " ông Đặng Thai Mai khẳng điịnh
rằng ngời Việt Nam...của mình.


<i>Bài tập 3 : Giáo viên hớng dẫn cho học sinh :</i>


- Yêu cầu : Chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp trong một tình
huống cho sẵn với số lợng ngời tham gia có thể gây nhầm lẫn.


- Cần chó ý :


+ Phân biệt rõ lời thoại là của ai, đang nói với ai, trong đó có phần nào mà
ngời nghe cần chuyển đến ngời thứ ba, ngời thứ ba đó là ai.


+ Thêm vào trong câu những từ ngữ thích hợp để mạch ý của câu rõ :


Vũ Nơng nhân đó cũng đa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ với
chàng Trơng rằng nếu chàng cịn nhớ chút tình xa nghĩa cũ, thì xin lập một đàn
giải oan ở bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nớc, Vũ Nơng sẽ trở về.


<i><b>Hoạt động V : Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
-Học sinh làm lại bi tp 3.


-Học thuộc ghi nhớ.


- Chuẩn bị bài " Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ".


<i> Ngày 17tháng 9 năm2006. </i>
<b>Tiết 20 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Ôn tập, củng cố, hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã học ở


lớp 8, nâng cao ở lớp 9.


- Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau : càng ngắn
gọn hơn, nhng vẫn đảm bảo các ý chính, nhân vật chính .


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Hc sinh chun b bi ở nhà : ơn lại phần " Tóm tắt văn bản tự sự " đã học
ở lớp 8.


- Gi¸o viên :Bảng phụ.


<i><b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy học.</b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ : </i>


? ThÕ nµo là tóm tắt một văn bản tự sự .
? Cách tóm tắt văn bản tự sự .


Yêu cầu :


- Túm tắt văn bản tự sự là kể lại một cốt truyện để ngời đọc hiểu đợc nội
dung cơ bản của tỏc phm y.


- Khi tóm tắt cần chú ý :


+ Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm : sự việc và
nhân vật chính ( hoặc cốt truyện và nhân vật chính )


+ Cú th xen kẽ có mật độ những yếu tố bổ trợ : các chi tiết, nhân vật phụ
miêu tả, biểu cảm, đối thoại, độc thoại nội tâm.



<i>* Bµi míi : </i>


<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu các</b></i>
<i><b>tình huống cần phải tóm tắt văn bản</b></i>
<i><b>tự sự.</b></i>


Cho học sinh các tình huống trong
SGK, trao đổi để rút ra nhận xét về sự
cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự .
? Qua các tình huống trên, em thấy việc
tóm tắt văn bản tự sự có vai trị nh thế
nào trong cuộc sống.


? Từ đó hãy nêu ra các tình huống khác
mà phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn
bản tự sự.


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn thực hành</b></i>
<i><b>tóm tt mt vn bn t s.</b></i>


-HS quan sát trên b¶ng phơ


? Các sự việc chính đã đợc nêu lên
ch-a ? Có thiếu sự việc nào quch-an trọng
khơng? Nếu có thì đó là sự việc gì? Tại
sao đó lại là sự việc quan trọng cần phải
nêu?


Giáo viên cho học sinh sửa lại sự việc 7


và bổ sung thêm sự việc trên. Giáo viên
yêu cầu học sinh dựa vào các sự việc
chính để viết văn bản tóm tắt


<b>I. Sù cÇn thiÕt cđa việc tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sự .</b>


- Trong thực tế, không phải lúc nào
chúng ta cũng có thời gian và điều kiện
để trực tiếp đọc nguyên văn tác phẩm
văn học hoặc xem phim vì vậy tóm tắt
văn bản tự sự là một nhu cầu thiết yếu
do cuộc sống đặt ra.


- Tóm tắt văn bản giúp ngời đọc và ngời
nghe dễ nắm đợc nội dung chính của
một chuyện.Văn bản tóm tắt thờng ngắn
gọn dễ nhớ.


Häc sinh tù béc lộ.


<b>II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự</b>
<b>sự.</b>


* Bài tËp 1:


- SGK nêu 7 sự việc khá đầy đủ của cốt
truyện : " Chuyện...Nam Xơng"


- VÉn cßn thiÕu mét sù viƯc quan träng


lµ :


Sau khi vợ trẫm mình tự vẫn, một hôm
Trơng Sinh cùng con trai ngồi bên đèn,
đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói
đó chính là ngời đàn ơng hay tới đêm
đêm. Chính sự việc này làm chàng hiểu
ra vợ mình đã bị oan.


- Từ đó ta thấy sự việc thứ 7 cha hợp lí
-> cần bổ sung và sửa chữa.


<i>Bµi tËp 2 : Viết bản tóm tắt " Chuyện ngời con gái Nam Xơng " trong 20</i>
dòng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

mỡnh xung sụng Hồng Giang tự vẫn. Sau đó, vào một đêm Trơng Sinh cùng con
trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó chính là ngời hay tới
đêm đêm. Lúc đó chàng mới hiểu ra vợ mình bị oan. Phan Lang là bạn cùng làng
với Vũ Nơng, do cu mạng thần rùa Linh Phi, vợ vua Nam Hải, nên khi chạy nạn,
chết đuối ở biển đã đợc Linh Phi cứu sống để trả ơn . Phan Lang gặp lại Vũ Nơng
trong động của Linh Phi . Hai ngời nhận ra nhau Phan Lang đợc trở về trần gian,
Vũ Nơng gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho Trơng Sinh. Trơng Sinh nghe Phan
Lang kể thơng nhớ vợ vơ cùng, bèn lập đàn giải oan trên bến Hồng Giang. Vũ
N-ơng trở về ngồi trên kiệu hoa đứng giữa dịng, lúc ẩn, lúc hiện.


<i>Bµi tËp 3 : Tãm tắt rút ngắn hơn văn bản trên :</i>


Xa cú chng Trơng Sinh, vừa cới vợ xong đã phải đi lính. Giặc tan Trơng Sinh
trở về, nghe lời con nhỏ, nghi oan là vợ mình khơng chung thuỷ. Vũ



Nơng bị oan, bèn gieo mình xuống sơng Hồng Giang tự vẫn. Một đêm
Tr-ơng Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó
chính là ngời hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng mới hiểu ra vợ mình bị oan. Phan
lang tình cờ gặp lại Vũ Nơng dới thuỷ cung. Khi Phan Lang trở về trần gian, Vũ
Nơng gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho Trơng Sinh. Trơng Sinh lập đàn giải
oan trên bến Hoàng Giang . Vũ Nơng trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng giữa
dòng, lúc ẩn, lúc hiện.


* Häc sinh rót ra ghi nhí theo SGK.


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
<i>Bài tập 1: - Học sinh làm bài tập theo hai nhóm.</i>


- Nhóm cử một đại diện lên trình bày, lớp nhận xét.
<i>Bài tập 2: - Làm ở nhà.</i>


<i><b>Hoạt động IV: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
Học sinh làm bi tp 2.


Soạn bài " Chuyện cũ...".


<i> Ngày 20 tháng 9 năm2006. </i>
<b>Tuần 5 - TiÕt 21 :</b>


<b>Sự phát triển của từ vựng.</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


Giúp học sinh nắm đợc :


- Tõ vùng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.



- S phỏt triển của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của
từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển
nghĩa l n d v hoỏn d.


- Rèn kĩ năng mở réng vèn tõ theo c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng.
<i><b>B. Chn bị của thầy trò:</b></i>


<i>* Chuẩn bị của thầy trò :</i>
Bảng phơ.


<i>* Bµi míi : </i>


Ngơn ngữ là một hiện tợng xã hội. Nó ngừng biến đổi theo sự vận động của
xã hội. Sự phát triển của Tiếng Việt, cũng nh ngơn ngữ nói chung, đợc thể hiện
trên cả 3 mặt : ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Bài học hôm nay chỉ đề cập đến sự phát
triển của Tiếng Việt về mặt từ vựng.


<i><b>Hoạt động I: Tìm hiểu sự biến đổi và</b></i>
<i><b>sự phát triển nghĩa của từ.</b></i>


? Cho biÕt tõ " kinh tÕ " trong bµi thơ
" Vào.... cảm tác" của Phan Bội Châu có
ý nghĩa g× ?


? Ngày nay từ này có đợc hiểu nh vậy
khơng?


? Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa



<b>I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của</b>
<b>từ ngữ.</b>


* Ph©n tÝch vÝ dơ.


1, Kinh tế : trị nớc cứu đời-> Tác giả
ơm ấp hồi bão trơng coi việc nớc, cứu
giúp ngời đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cña tõ ?


Giáo viên: Nh vậy trong quá trình phát
triển xã hội những sự vật, hiện tợng mới
nảy sinh. Do vậy ngôn ngữ cũng phải có
những từ ngữ mới để biểu thị các sự vật,
hiện tợng đó. Một trong hai hớng phát
triển nghĩa của từ đó là hình thành
nghĩa mới và nghĩa cũ mất đi.


Học sinh đọc ví dụ ( Bảng phụ ).


? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển
của từ : Xuân, Tay trong các ví dụ.


Giáo viên : Nh vậy nghĩa của từ biến
đổi và phát triển theo một hớng nữa đó
là hình thành các nghĩa mới cùng tồn tại
với nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa
gốc .



Từ đó em rút ra kết luận gì về sự biến
đổi và phát triển của t ng.


Giáo viên lấy ví dụ minh hoạ cho học
sinh.


? Trong trờng hợp có nghĩa chuyển đó
đợc hình thành theo phơng thức chuyển
nghĩa nào ?


Dùa trªn quan hƯ tiÕp cËn ( gần nhau )
? HÃy phân biệt ẩn dụ, hoán dơ tõ vùng
häc víi Èn dơ, ho¸n dơ tu tõ häc.


Giáo viên chốt vấn đề - học sinh c
ghi nh.


phân phối và sử dụng của cải vật chất
làm ra.


-> Nhn xột: Ngha ca t khơng phải
bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời
gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi v
nhng ngha mi c hỡnh thnh.


=> Hình thành nghĩa mới, nghĩa cũ mất
đi.


Ví dụ : Đăm chiêu :



-> Phải và trái (nghĩa cũ ).


-> Băn khoăn suy nghĩ ( nghÜa míi )
2,


a, Xuân (1) : mùa chuyển tiếp từ đông
sang hạ, đợc coi là mở đầu của một năm
-> nghĩa gốc.


Xuân (2) : tuổi trẻ ( nghĩa chuyển )
b, Tay (1) : Bộ phận phía trên của cơ
thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm
nắm-> nghĩa gốc .


Tay (2) : Ngời chuyên hành động hay
giỏi một môn, một nghề nào đó ->
chuyển nghĩa.


* KÕt luËn :


1, Nghĩa của từ biến đổi và phát triển
theo hai hớng :


- Hình thành nghĩa mới và nghĩa cũ mất
đi.


- Hình thành nghĩa mới cùng tồn tại với
nghĩa gốc và có quan hƯ víi nghÜa gèc.
2, Ph¬ng thøc chun nghÜa cđa tõ : Có
hai phơng thức



- ẩn dụ :


+ Hình thức. Dựa vào sự giống nhau
+ Cách thức. gi÷a hai sù vËt, hiƯn
+ Chức năng. tợng.


+ Kết quả.
- Hoán dụ :


+Lấy bộ phận chØ toµn thĨ.


+Vật chứa đựng chỉ vật đợc chứa đựng.
+ Lấy trang phục thay cho ngời.


=> Cả hai phơng thức này đều căn cứ
vào quy luật liên tởng.


3, Sù kh¸c nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ
tu từ häc víi Èn dơ, ho¸n dơ tõ vùng
häc.


- ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là những
biện pháp tu từ, nó chỉ mang nghĩa lâm
thời khơng tạo ra ý nghĩa mới cho từ.
Đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh,
hình tợng, mang tính biểu cảm cho câu
nói.


- ẩn dụ, hốn dụ từ vựng học tạo nghĩa


mới thực sự của từ, các nghĩa này đợc
ghi trong từ điển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Bài tập 1 : Xác định nghĩa của từ " Chân "</i>
a, Từ " Chân" : đợc dùng với nghĩa gốc .


b, Từ " Chân" : đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.
c, Từ " Chân" : đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.
d, Từ " Chân" : đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.
<i>Bài tập 2 :</i>


Trong những cách dùng trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm,... từ "trà" đợc dùng
với nghĩa chuyển, chứ không phải là nghĩa gốc nh đợc giới thiệu ở trên. Trà ở
những cách dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, đợc chế biến thành dạng
khô, dùng để pha nớc uống -> Phơng thức ẩn dụ.


<i>Bài tập 3 : Cách dùng : Đồng hồ điện tử, đồng hồ nớc....từ đồng hồ đợc hiểu</i>
với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ, chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngồi giống
đồng hồ -> đợc chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ.


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
-Học sinh làm bài tập 4,5.


- Häc thuécghi nhớ.
- Soạn bài tiếp theo.


<i> Ngày 25 tháng 9 năm2006. </i>
<b>Tiết 22 :</b>


<b>Chuyn c trong phủ chúa Trịnh</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


Gióp häc sinh :


- Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời
Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.


- Bớc đầu nhận biết đợc đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa xa và
đánh giá đợc nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.


<i><b>B. Chn bị của thầy trò:</b></i>


Giỏo viờn c tỏc phm " V trang tuỳ bút " và " Hoàng Lê nhất thống chí ".
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy hc.</b></i>


<i>* Kiểm tra bài cũ : </i>


1. Kể tóm tắt " Chuyện ngời con gái Nam Xơng ".


2. Hóy nêu chủ đề và phân tích ý nghĩa của kết truyện " Ngời con gái Nam
Xơng ".


<i>*Giíi thiƯu bµi: </i>


Giáo viên dựa vào chú thích * để giải thích bài.
<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>


<i><b>chung.</b></i>


? Em h·y giíi thiƯu mét vµi nÐt tiêu


biểu về tác giả và tác phẩm " Vũ trung
t bót ".


? Em biÕt g× vỊ " Chun cị trong Phủ
Chúa Trịnh ".


( Học sinh phát biểu giáo viên giíi thiƯu
thªm ).


Giáo viên hớng dẫn đọc, 2 học sinh đọc.
Giáo viên kiểm tra việc nắm bắt từ khó
của học sinh.


? Xác định thể loại của văn bản ?
? Em bit gỡ v th tu bỳt?


Giáo viên nhắc lại khái niƯm thĨ t
bót.


? Văn bản có thể đợc chia thành mấy
phần? Nội dung từng phần.


<b>I. T×m hiểu chung :</b>
<i>1. Tác giả:</i>


- Phm ỡnh H ( 1768 - 1839 ) - quê ở
tỉnh Hải Dơng, là một nho sĩ sống vào
thời triều đại phong kiến khủng hoảng
nên có t tởng ẩn c.



- " Vũ trung tuỳ bút " là một tác phẩm
nổi tiếng của ơng, là kí thác tâm sự bất
đắc chí của một nho sĩ khơng gặp thời,
tác phẩm đã ghi lại một cách sinh động,
hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử
n-ớc ta thời đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>V-Hoạt động II: Hớng dẫn phân tớch .</b></i>
Hc sinh c li on mt.


Giáo viên s¬ qua vỊ nhân vật lịch sử
Trịnh Sâm.


? vn bn ny thúi n chi xa xỉ của
chúa Trịnh dẫ đợc tác giả miêu tả nh thế
nào ?


( Tháng 3-4 lần binh lính dàn hầu vịng
quanh 4 mặt hồ, nội thâng ăn mặc giả
đàn bà làm bán hàng quanh hồ,dàn nhạc
khắp nơi...)


? Em cã nhËn xÐt gì về nghệ thuật miêu
tả của tác giả ở đoạn này.


? Việc miêu tả nh vậy có tác dụng gì ?
Giáo viên bình.


Hc sinh c on " Mi khi ...bit đó
là triệu bất từng."



? Tại sao kết thúc đoạn văn miêu tả này
tác giả lại nói " Kẻ tri thức ...bất từng. "
? Em cảm nhận đợc gì về tình cảm của
của tác giả ở đoạn văn này.


Giáo viên chuyển ý : Sách xa có câu "
Thợng bất chính hạ tắc loạn" - cấp trên
khơng chân chính, nghiêm túc thì cấp
d-ới tất sẽ loạn, chúa ở trên cao mải mê ăn
chơi sa đoạ, tất yếu quan cấp dới ỷ thế
làm càn. ở đoạn văn thứ 2 tác giả đã
cho ta thấy rõ điều gì ?


? Bọn hoạn quan đã nhũng nhiễu dân
bằng những th on no?


? Hậu quả của những thủ đoạn này là
gì?


Giáo viên bình.


? Đoạn văn cuối " Nhà ta ở....ví cì Êy "
cã ý nghÜa g× ?


? Em cã nhËn xét gì về nghệ thuật thể
hiện của tác giả ở đoạn này.


Giáo viên bình.



<i><b>Hot ng III: Hớng dẫn tổng kt</b></i>
<i><b>luyn tp.</b></i>


? Qua văn bản này, em có thể khái quát
một trong những nguyên nhân khiến


ng Trnh Sõm ( 1742 - 1782 ), một vị
chua nổi tiếng thông minh, quyết đoán
và kiêu căng xa xỉ, càng về cuối đời
càng bỏ bê triều, đắm chìm trong xa
hoa, hởng lạc cùng ng Th Hu.
<i>3. c.</i>


<i>4. Giải thích từ khó :</i>
- Hoạn quan : Thái giám


- Cung giám : Nơi ở làm việc của các
hoạn quan.


<i>5. Thể loại văn bản : Tuỳ bút.</i>
<i>6. Bố cục : 2 phần.</i>


- Từ đầu....triệu bất từng : Cuéc sèng xa
hoa hëng l¹c của Thịnh Vơng Trịnh
Sâm.


- Cũn li : Những hoạt động của bọn
quan lại thái giám.


<b>II. Ph©n tÝch :</b>



<i>1. Cuộc sống xa hoa hởng lạc Thịnh </i>
<i>V-ơng Trịnh Sâm và quan lại hầu cận.</i>
- Cho xây dựng nhiều cung điện, đình
đài liên miên, đi chơi liên miên -> hao
tài tốn của, huy động nhiều sức dân.
- Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn ra
thờng xuyên, huy độn rất nhiều ngời
hầu hạ, bày đặt những trị giải trí lố lăng
và tốn kém.


- Việc tìm thu vật " phụng thủ "- thực
chất là cớp đoạt của quý trong thiên hạ (
Chim quý, thú lạ, cây cổ thụ, những hịn
đá hình dáng kì lạ, chậu hoa cây cảnh )
về tô điểm cho nơi ở của chúa. Tác giả
miêu tả kĩ việc công phu đa một cây đa
cổ thụ....phải một cơ binh hàng trăm
ng-ời mới tin nổi.


-> Tác giả miêu tả các sự việc một cách
cụ thể, chân thực, khách quan, khơng
lời bình, có lời kể có miêu tả tỉ mỉ vài sự
kiện để khắc hoạ ấn tợng.


=> Làm nổi bật bức tranh phồn hoa mà
giả dối, tởng chỉ ghi chép, khơng một
lời bình mà sự việc nó cứ tự phơi bày
những nét rởm hợm, nực cời đáng chê
trách.



- Cảnh đêm nơi vờn chúa là cảnh đợc
miêu tả thực : chân cầm dị thú, cổ mộc
quái thạch lại đợc bày vẽ nh " bến bể
đầu non nhng âm thanh lại gợi cảm giác
ghê rợn trớc một cái gì đang tan tác, đau
thơng chứ không phải trớc cảnh đẹp
bình yên, phồn thực, no ấm, đó là " triệu
bất từng" : điềm gở -> cảm nghĩ tác giả
đợc bộc lộ trực tiếp ( kẻ trí thức giả
nhân..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

h-chính quyền Lê - Trịnh sụp đổ khụng
th cu vón l gỡ?


? Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở
những điểm nào ?


Học sinh phát biểu - lớp nhận xét, Giáo
viên rút ra ghi nhớ.


Hc sinh đọc to ghi nhớ SGK.


Häc sinh th¶o luËn nhãm c©u hái sè3
SGK.


Häc sinh trình bày, Giáo viên treo bảng
phụ :


ng lc trên mồ hôi, nớc mắt và cả xơng


máu của dân lành -> Điều đó đã xảy ra
khơng lâu sau khi Thịnh Vơng mất.
<i>2. Thủ đoạn nhũng nhiễu dân của bọn</i>
<i>hoạn quan cung giỏm :</i>


* Thủ đoạn :


- Ban ngy i dị la xem nhà ai có chậu
hoa cây cảnh, chim hót khiếu hay biên
hai chữ " phụng thủ" vào những vật ấy.
- Đêm đến : Cho quan lính lấy rồi vu
cho chủ nhà giấu vật cung phụng để
doạ lấy tiền.


- Vật to quá : bắt phá tờng để đem ra...
-> Đây là hành động vừa ăn cớp vừa la
làng -> thật vô lý, bất cụng.


* Hậu quả : Nhiều nhà giàu bị vu oan,
phải bỏ tiền ra kêu oan hoặc phải tự tay
huỷ bỏ cđa q cđa m×nh.


- Chính mẹ tác giả cũng phải chặt bỏ
một cây lê và hai cây lựu quý rất đẹp
trong vờn nhà mình để tránh tai hoạ.
*Nghệ thuật : Tác giả nêu dẫn chứng ở
ngoài rồi kết thúc bằng một dẫn chứng
tại nhà mình.


áng văn mang tính chân thực, sinh


động, ngời đọc thấy rõ dấu hiệu " triệu
bất từng " hơn, tính chất phê phán mạnh
mẽ hơn :


-> Cuộc sống xa hoa vô độ, sự lũng
đoạn của chúa Trịnh cùng quan lại
chính là nguyên nhân dẫn tới cuộc sống
khổ cực của nhân dân ta-> ( giá trị tố
cáo hiện thực )


<i><b>III. Tæng kÕt - luyện tập.</b></i>
1. Ghi nhớ : SGK


2. Sự khác nhau giữa t bót vµ trun.
<i><b>T Bót.</b></i>


- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt hoặc
khơng có cốt truyện.


- KÕt cÊu tù do, láng lỴo, cã khi tản
mạn, tuỳ theo cảm xúc ngời viết.


- Giàu tính cảm xúc, chủ quan ( chất trữ
tình)


- Chi tiết, sự việc chân thực có khi từ
những điều mắt thấy tai nghe trong thực
tiễn cuộc sống.


<i><b>Hot động IV: Hớng dẫn học ở nhà. </b></i>



<i><b> Truyện</b></i>


- Thuộc loại tự sự, văn xuôi, có chi tiết,
sự việc, cảm xúc nhân vật.


- Cốt truyện nhất thiết phải có, có khi
lắt léo, phức tạp.


- Kết cấu chặt chẽ, sắp đặt đầy dụng ý
nghệ thuật của ngời viết.


- Tính cảm xúc chủ quan đợc thể hiện
kín đáo qua nhân vật, sự việc.


- Chi tiết sự việc phần nhiều đợc h cấu,
sáng tạo.


- Hoµn thành phần luyện tập soạn bài
tiếp theo.


<i> Ngày 27tháng 9 năm2006. </i>
<b>Tiết 23 - 24 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Gióp häc sinh :


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
trong đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của lũ vua
quan phản dân hại nớc.



- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp vi
miờu t chõn thc, sinh ng.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trß:</b></i>


- Giáo viên nghiên cứu kĩ SGK và soạn bài.
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ : </i>


- Cuộc sống xa hoa, hởng lạc của Trịnh Sâm và quan lại hầu cận đợc tác giả
miêu tả nh thế nào trong " Vũ trung tuỳ bút''


"Chuyện cũ...Trịnh'' đề cập đến vấn đề gì?
<i>* Giới thiệu bài.</i>


<b>Giáo viên tóm tắt: diễn biến ở 2 hồi 12, 13, dẫn vào hồi 14.</b>
<i><b>Hoạt động I : Hớng dn tỡm hiu</b></i>


<i><b>chung.</b></i>


? Trình bày hiểu biết của em về nhóm
Ngô Gia Văn Phái ?


Học sinh trả lời - Giáo viên giới thiệu
thêm.


Học sinh trả lời - Giáo viên giới thiệu
thêm.


? Giới thiệu vài nét cơ bản về tác phẩm


''Hoàng Lê nhất thống chí"


Giỏo viên giới thiệu thêm về tác phẩm.
? Hãy giới thiệu vị trí đoạn trích.
Giáo viên cho học sinh đọc, đoạn trích
( đoạn tiêu biểu )


Gi¸o viên kiểm tra việc nắm từ khó của
học sinh.


? Đoạn trích có thể chia thành mấy
phần, tóm tắt từng đoạn.


? T ú em hóy nờu i ý của đoạn trích


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
? Qua đoạn trích này em cảm nhận hình
ảnh ngời anh hùng dân tộc Quang
Trung - Nguyễn Huệ nh th no?


Học sinh tự do phát biểu.
Giáo viên hệ thống lại.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
1. Tác giả:


* Ngụ Gia Văn Phái: 1 nhóm tác giả
thuộc dịng họ Ngơ Thì, trong đó có 2
tác giả chính là Ngơ Thì Chí
(1758-1788), làm quen thời Lê Chiêu Thống


và Ngơ Thì Du (1772-1840) làm quan
dới triều Nguyn.


* Hoàng Lê nhất thèng chÝ lµ tiểu
thuyết lịch sử - một tác phẩm văn xuôi
chữ Hán- Ghi chép về sự thống nhất
v-ơng triều nhà Lª. Gåm 17 håi.


* Đoạn trích: hồi 14(trích), viết về sự
kiện vua Quang Trung đại phá quõn
Thanh.


<i>2. Đọc- giải nghĩa từ khó.</i>


- Đoạn1: Từ đầu...năm Mậu Thân
1788: Đợc tin báo quân Thanh đã chiếm
Thăng Long , Bắc Bình Vơng Nguyễn
Huệ lên ngơi hồng đế và thân chinh
cầm quân dẹp giặc.


- Đoạn 2: Tiếp...kéo vào thành


Cuộc hành quân thần tốc và chiÕn th¾ng
lÉy lõng cđa vua Quang Trung.


- Đoạn 3: Cịn lại : Sự đại bại của quân
Thanh và sự thảm hại của vua tôi Lờ
Chiờu Thng.


<i>4. Đại ý :</i>



Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lững
của vua Quang Trung, Sự thảm bại của
quân tíng nhµ Thanh vµ sè phËn cđa
vua quan phản nớc, hại dân.


<b>II. Phân tích:</b>


1. Hình ¶nh ngêi anh hïng d©n téc
Quang Trung - Ngun H


* Con ngời hành động mạnh mẽ, quyết
đốn, xơng xáo, nhanh gọn, quả quyết:
+ Nghe tin giặc chiếm Thăng Long- ông
không hề nao núng, ''Định thân chinh
cầm quân đi ngay''.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Em đánh giá nh thế nào về việc
Nguyễn Huệ ra lời phủ dụ quân lính ở
Nghệ An?


? Em hãy tìm chi tiết, dẫn chứng thể
hiện ở đoạn trích để chứng tỏ ơng có tài
dụng binh nh thần.


Hãy đọc đoạn văn thể hiện ý chí quyết
thắng, tinh thần dũng cảm trong chiến
trận của Nguyễn Huệ.


? Phân tích vua Quang Trung trong trận


đánh Ngọc Hồi


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây
dựng truyện ở đoạn này?


Qua ú em cảm nhận đợc gì về hình
ảnh ngời anh hùng dân tộc trong lịch sử


việc lớn: tế cáo Trời đất, lên ngơi hồng
đế...tuyển mộ qn lính duyệt binh ở
Nghệ An, định kế hoạch hành quân,
đánh giặc, đối phó với nhà Thanh sau
chiến thắng.


* Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén: Thể hiện:
+ Phân tích tình hình, tơng quan giữa
giữa ta và địch một cách chính xác. Dụ
lính ở Nghệ An; khẳng định chủ quyền
dân tộc, lên án hoạt động xâm lăng phi
nghĩa của giặc...gợi truyền thống
chống ngoại xâm của dân tộc...-> Lời
du nh bài hịch ngắn gọn và sâu xa, có
tác động kích thích lịng u nớc, truyền
thống quật cờng của dõn tc


+ Xét đoán dùng ngời (phê bình và khen
ngợi tớng Sở, Lân)


+ Khiờm tn bit tỡm ngi ti giỏi để
bàn mu lợc...



+ Dự đốn chính xác, ý chí quyết thắng
và tầm nhìn xa trơng rộng: Định hoạch
kế hoạch ngoại giao sau chiến tranh để
bảo vệ hoà bình lâu dài


* Tµi dơng binh nh thÇn: Cuéc hành
quân thần tốc, thế giới phải khâm phục.
+ 24 tháng chạp: Tại PXuân (Huế) nhận
tin báo, họp bàn viƯc qu©n.


+ 25: Lập đàn tế trời đất, lên ngơi hong
, h lnh xut quõn.


+ 29: Đến Nghệ An, gặp Ngun ThiÕp,
tun qu©n, dut binh, ra lêi dơ


+ 30: Ngày đi 150 km hành quân ra
Tam Điệp gặp tớng Sở, Lân, ăn tết trớc.
Đêm tiến quân ra Thăng long.


+ Va hàng quân, vừa đánh giặc, nữa
đêm ngày 3 Tết đánh quân Hạ Hồi
+ Ngày 5 Tết Thăng Long, vợt kế hoch
2 ngy.


* ýchí quyết thắng, tinh thần dũng cảm
trong chiến trận: Đoạn văn khắc hoạ
thành công hình ảnh ngời anh hïng
Quang Trung - Ngun H lÉm liÖt


trong chiÕn trËn:


+ Vừa là tổng chỉ huy cả chiến dịch vừa
trực tiếp cầm quân trong từng trận đánh
+ Dới sự chỉ huy của Quang Trung,
quân lính hàng quân trên 1 chặng đờng
dài từ Nam ra Bắc mà chiến đấu vơ
cùng dũng cảm, mãnh liệt, bằng khí thế
chiến thắng.


+ Hình ảnh Quang Trung trong trận
đánh Ngọc Hồi thật mãnh liệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

chống giặc ngoại xâm đợc thể hiện ở
tiểu thuyết lịch sử?


? Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi
phối ngịi bút tác giả khi tạo dựng hình
ảnh ngời anh hựng dõn tc ny?


( Giáo viên nên nói thêm)


Giáo viên giới thiệu về nhân vật
Tôn Sĩ Nghị


? S thm hại của quân tớng nhà Thanh
đợc thác giả miêu tả nh thế nào?


? Số phận của bọn vua tôi Lê Chiêu
Thống đợc miêu tả nh th no?



Giáo viên kể cho học sinh biết thêm vỊ
sè phËn cđa Lª Chiªu Thèng sau khi
sang tàu.


? Nhận xét về lối văn trần thuận ở
đoạn 2 .


Giáo viên: Cho học sinh thảo luËn
nhãm c©u hái 4


1- Cho học sinh đọc 2 đoạn văn để từ đó
rút ra nhận xét.


<i><b>Hoạt động III : Hớng dẫn tổng kết </b></i>


--> Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc
họa rõ nét vơí tính cách quả cảm, mạnh
mẽ, trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén, tài
dụng binh nh thần, là ngời tổ chức và là
linh hồn của chiến công vĩ đại -> đây là
đặc điểm của tiến trình lịch sử.


-> Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử là
luôn đề cao quan điểm phản ánh hiện
thực: Tơn trọng sự thực lí tởng, ý thức
dân tộc. Mặc dù các tác giả Ngô Gia
Văn Phái là những cựu thần, chịu ơn sâu
nghĩa nặng của nhà Lê, nhng họ không
thể bỏ qua sự thật. Vua Lê hèn yếu đã


cõng rắn cắn gà nhà và chiến công lẫy
lừng của vua Quang Trung là niềm tự
hào lớn lao của c dõn tc.


<i>2. Sự thảm bại của quân xâm lợc nhà</i>
<i>Thanh và bọn bán nớc của quân xâm </i>
<i>l-ợc Thanh.</i>


a) Sự thảm hại của quân xâm lợc Thanh.
- Tôn Sĩ Nghị kéo quân sang An Nam là
nhằm lợi ích riêng + Là 1 tên tớng bất
tài, quần quân mà kh«ng biÕt thùc h ra
sao.


+ Sự kiêu căng tự mãn, chủ quan khinh
địch + cho quân lính mặc sức vui chơi.
- Khi Tây Sơn đánh đến nơi:


+ Tíng th× sợ hÃi lo chuồn trớc


+ Quân: ai nÊy rông rêi, xin hành bỏ
chạy.


+ Quân sĩ hoảng hồn, tan tác, xô đảy
nhau rơi xuống sông mà chết.


-> Sông Nhị Hà tắc nghẽn không chảy
đợc.


b) Sè phËn thảm hại của bọn vua tôi


phản nớc, hại dân.


- ChÞu chung sè phËn bi th¶m cu¶ kẻ
vong quốc:


+ Lê Chiêu Thống + Thái hậu chạy bán
sống bán chết, luôn mấy ngày không
ăn.


+ May gặp ngời thổ hào cứu giúp chỉ
đ-ờng cho chạy trốn- gặp đợc Tơn Sĩ Nghị
''nhìn nhau than thở, ốn giận chảy nớc
mắt''.


-> Nghệ thuật: kể chuyện xen miêu tả
một cách sinh động cụ thể, gây ấn tng
mnh.


* Nghệ thuật miêu tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Lun tËp </b></i>


Qua đoạn trích, hồi 14 tác phẩm''Hồng
Lê Nhất Thống Chí'' em cảm nhận đợc
những gì?


Học sinh rút ra ghi nhớ
Học sinh đọc to ghi nhớ.


? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản?



<i><b>Hoạt động IV: Hớng dn hc nh.</b></i>
Lm phn luyn tp.


Soạn bài tiếp theo.


<i>1) Ghi nhớ: SGK</i>


<i>2) Ch :</i>


- Phản ánh chiến dịch hành quân thần
tốc, giải phóng Thăng Long, sự bạc
nh-ợc của vua tôi nhà Lê.


- Ca ngi ngi anh hựng dõn tộc tài ba
Nguyễn Huệ, khẳng định quyết tâm của
dân tộc ta chống xâm lợc bảo vệ nền
độc lập vững bền.




<i> Ngày 29 tháng 9 năm 2006. </i>
<b>Tiết 25:</b>


<b> S phỏt triển của từ vựng (tiếp)</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


Giúp học sinh nắm đợc hiện tợng phát triển của từ vựng của một ngôn ngữ
bằng cách tăng số lợng từ ng :



- Tạo thêm tữ ngữ mới.


- Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò: </b></i>


- Tõ ®iĨn TiÕng ViƯt.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. </b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>


? Nghĩa của từ biến đổi và phát triển nh thế nào? Trong trờng hợp có nghĩa
chuyển đợc hình thành theo phơng thức chuyển nghĩa nào?


? Làm bài tập 5.
<i>* Bài mi.</i>
<i><b>Hot ng I : </b></i>


Học sinh thảo luận câu hỏi 1.


Tra từ điển cho những từ mới cấu tạo.


- Giỏo viên hớng dẫn cho học sinh tra từ
KHBH đầy đủ sạch đẹp có chất lợng


? Trong Tiếng Việt có những t c cu
to theo mụ hỡnh X+ tc.


HÃy tìm những từ ngữ mối xà hội cấu


<b>I. Tạo tự mới:</b>


* Ví dô:


- Điện thoại di động: điện thoại vô
tuyến nhỏ mang theo ngời, đợc sử dụng
trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê
bao.


- Kinh tÕ tri thøc: nỊn kinh tÕ chđ u
dùa vµo viƯc s¶n xt, lu thông, phân
phối các sản phẩm có hàm lợng tri thức
cao.


- c khu kinh t: khu vực dành riêng
cho để thu hút vốn và cơng nghệ nớc
ngồi với những chính sách u đãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

tạo theo mơ hình đó.


? Từ đó em rút ra nhận xét gì về s phỏt
trin ngha ca t vng


? Có mấy cách tạo tõ míi.


Häc sinh lµm bµi tËp 1.
Häc sinh lµm theo nhãm 3.


<i><b>Hoạt động II: </b></i>


Học sinh đọc ví dụ 1a, b
? Tìm từ Hán Việt



? Häc sinh lµm bµi tËp 2 mục II.
? Những từ này có nguồn gốc từ ®©u?
? VËy qua ph©n tÝch vÝ dơ em cã thĨ rót
ra nhËn xÐt g×?


Học sinh đọc to ghi nhớ


<i><b>Hoạt động III : Hớng dẫn luyện tập</b></i>
Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm
(thi tiếp sức).


Híng dÉn häc ë nhµ.
-Lµm bµi tập 4.
- Soạn bài tuần 6.


* Ghi nh: - To từ mới là một cách để
phát triển từ vựng Tiếng Vit.


- Có 2 cách tạo từ mới:
+ Phơng thức láy:


Vớ dụ: điệu đà, điệu đàng, lỉnh kỉnh,
lịch kịch...
+ Phơng thức ghép: các từ ngữ mới chủ
yếu đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng
lại với nhau.


VÝ dụ: xe máy, xe tăng,.., công nông...
Bài tập 1:



X + trờng: chiến trờng, công trờng...
X + hoá: ô xi hoá, lÃo hoá...
X + điện tử: th điện tử, thơng mại điện
tử...


<b>II. Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài:</b>
* Ví dụ: 1) Tìm từ Hán Việt:


<i>1a: Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội,</i>
đạp thanh, yến thanh, bộ hành, xuân, tài
tử, giai nhân.


<i>1b: B¹c mệnh, duyên phận, thần linh,</i>
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh,
bạch, ngọc.


<i>2) Tõ ng÷ míi: </i>
a, BƯnh AIDS
b, Ma-kÐt-ting.


-> Cã ngn gèc tõ tiÕng Anh.
* Ghi nhí:


Trong quá trình phát triển, Tiếng Việt
đã mợn rất nhiều từ ngữ nớc ngoài để
làm phong phú cho vốn Tiếng Việt.
Chủ yếu là mợn tiếng Hán.


<b>III. Lun tËp</b>


<i>Bµi tËp 2:</i>
<i>Bµi 3.</i>


Tõ mợn tiếng Hán: mÃng xà, biên
phòng, tham ô, ô thuế, phê phán, ca sĩ,
nô lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i> Ngày 1 tháng 10 năm 2006. </i>
<b>TuÇn 6 - TiÕt 26 : </b>


<b>Truyện Kiều của Nguyễn Du.</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


Gióp häc sinh :


- Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn chơng của
Nguyễn Du.


- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
Truyện Kiều. Từ đó thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác ca vn hc dõn tc.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò</b><b> :</b><b> - Tranh cđa Ngun Du vµ Trun KiÒu .</b></i>


Văn bản Truyện Kiều, su tầm một số lời bình về Nguyễn Du và Truyện Kiều.
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>


<i>* KiĨm tra bµi cị : </i>


Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
<i>* Bài míi : </i>



Đỉnh cao nhất của văn học trung đại Việt Nam từ thế kỉ X - hết thế kỉ XI là
đại thi hào - danh nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện
Kiều...Đây là một tác gia quan trọng trong chơng trình ngữ văn THCS - THPT. ở
chơng trình lớp 9 chúng ta đợc học 6 tiết về Nguyễn Du và Truyện Kiều. ở tiết
học này cô sẽ giúp các em nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự
nghiệp văn chơng của Nguyễn Du và cốt truyện cũng nh giá trị cơ bản về nội dung
và nghệ thuật của Truyện Kiều.


<i><b>Hoạt động I: Giới thiệu tác giả</b></i>
<i><b>Nguyễn Du. </b></i>


? Giíi thiƯu vµi nÐt chÝnh vỊ tiĨu sư cđa
Ngun Du ? ( Năm sinh, năm mất, tên
tự, biệt hiệu.)


? Hãy nêu những nét chính về thời đại,
gia đình, cuộc đời của Nguyễn Du có
ảnh hởng đến việc sáng tác Truyện
Kiều.


<b>I. NguyÔn Du : ( 1765 - 1820 )</b>
- Tên chữ : Tố Nh.


- Hiệu : Thanh Hiên.


- Quê quán : Làng tiên Điền, Huyện
Nghi Xuân, Tỉnh Hà Tĩnh.


* Gia đình : Đại q tộc, nhiều đời làm


quan, có truyền thống văn học, thi đỗ
tiến sĩ, từng làm tể tớng, anh làm thợng
th. Cha, Mẹ mất sớm, gia đình tan nát
cùng với sự suy vong của triều đại Lê
-Trịnh -> Nguyễn Du xuất thân trong
một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm
quan và có truyền thống văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Em biết gì về cuộc đời Nguyễn Du ?
Cuộc đời ơng đã có ảnh hởng nh thế nào
đến ST Truyn Kiu ?


Học sinh phát biểu, Giáo viên khái quát,
bổ sung.


? Kể tên những tác phẩm chính của
Nguyễn Du ? Chữ Hán ? Chữ Nôm?
Giáo viªn chun ý sang mơc II.


<i><b>Hoạt động II: Giới thiệu Truyện Kiều.</b></i>
? Vị trí của Truyện Kiều trong nền văn
học Việt Nam ?


? Em h·y nªu nguån gèc của Truyện
Kiều ? Vậy Truyện Kiều có phải là tác
phẩm phiên dịch không?


? Xỏc nh th loi ca Truyn Kiều ?
Giáo viên giới thiệu thêm về truyện
Nôm.



Häc sinh dùa vµo néi dung tãm tắt
Truyện Kiều lần lợt kể lại truyện theo 3
đoạn lớn.


? Giáo viên diễn giảng, phân tích ngắn
gọn.


thit lp triều Nguyễn -> Nguyễn Du
gắn bó với một triều đại lịch sử đầy biến
động, nhiều sự kiện lịch sử trọng đại, vì
vậy đã tác động mạnh tới tình cảm và
nhận thức của ông, làm xuất hiện những
quan niệm mới về nhân sinh, xã hội,
con ngời trong đó có trào lu nhân đạo
CN.


* Cuộc đời Nguyễn Du :


+ Có năng khiếu văn học bẩm sinh.
+ Bản thân mồ cơi sớm, cuộc đời đã có
những năm tháng gian truân, trôi dạt.
+ Năng khiếu văn học bẩm sinh+ Vốn
sống vô cùng phong phú + Trái tim yêu
thơng vĩ đại taọ nên thiên tài Nguyễn
Du.


+ Sù nghiệp văn học của Nguyễn Du với
những sáng tạo lớn có giá trị cả về chữ
Hán và chữ Nôm, xuất sắc nhất là


"Truyện Kiều".


<i>* Tác phẩm : </i>


- Chữ Hán : Các tập thơ : Thanh Hiên
thi tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp
ngâm. ( 243 bài ).


- Chữ Nôm : Truyện Kiều, Văn Chiêu
hồn,...


<b>II Trun KiỊu : ( Đoạn trờng tân</b>
thanh )


<i>1, Vị trí : Đỉnh cao chói lọi của nền văn</i>
học Việt Nam, một trong những kiệt tác
của văn học thế giới, và của nghệ thuật
thi ca TV.


<i>2, Ngn gèc : Dùa theo cèt trun Kim</i>
V©n KiỊu Trun cđa Thanh Tâm tài
nhân ( Trung Quốc ).


Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng
nhân đạo sâu sắc, Nguyễn Du đã thay
máu đổi hồn, làm cho tác phẩm trở
thành một kiệt tác v i.


<i>3, Thể loại :</i>



- Truyện thơ chữ Nôm, theo thể lục bát.
- Dài 3254 câu.


<i>4, Túm tt : </i>
- Gặp gỡ đính ớc.
- Gia biến lu lạc.
- Đồn t.


<i>5, Giá trị của Truyện Kiều :</i>
a, Nội dung :


* Giá trị hiện thực :


-Truyện Kiều là một bức tranh về mọt
xà hội bất công, tàn bạo.


- S phn bt hạnh của một ngời phụ nữ
đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong
kiến.


* Giá trị nhân đạo sâu sắc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

HThanh : " §ã là một bản án, một tiếng
kêu thơng, một ớc mơ và một cái nhìn
bế tắc "


<i><b>Hot ng III: Hng dẫn học ở nhà.</b></i>
1, Học thuộc ghi nhớ.


2, Tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều .


3, Nắm giá trị nội dung, nghệ thuật đặc
sắc của Truyện Kiều .


cao đẹp của con ngời.


-Truyện Kiều là tiếng nói lên án các thế
lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống con
ngời.


b, Giá trị nghệ thuật :


- Truyn Kiều là một kiệt tác nghệ
thuật, với bút pháp của một nghệ sĩ
thiên tài, là sự kết tinh thành tựu văn
học dân tộc trên hai phơng diện ngôn
ngữ và thể loại. Thành công của Nguyễn
Du là trên tất cả các phơng diện mà đặc
sắc nhất là nghệ thuật xây dựng nhân
vật.


-Truyện Kiều là tập đại thành của ngơn
ngữ văn học dân tộc


<i><b>Rót kinh nghiÖm :</b></i>


<i> </i>


<i> Ngày 3 tháng 10 năm2006. </i>
<b>Tiết 27 :</b>



<b>ChÞ em Th KiỊu.</b>


<i>( Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du )</i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


Gióp häc sinh :


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : Khắc hoạ những nét
riêng về nhan sắc, tài năng, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ
thuật cổ điển.


- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều : trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp
của con ngời.


- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.


- Rèn luyện kĩ năng đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng cách so
sánh, đối chiếu.


<i><b>B. Chn bÞ của thầy trò:</b></i>
Một số lời bình về đoạn trích.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. </b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>* Giíi thiƯu bµi míi :</i>


Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật đặc
sắc. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. Hai chân dung đầu tiên mà ngời
đọc đợc thởng thức đó chính là chân dung hai ngời con gái họ Vơng - hai chị em


Thuý Kiều, Thuý Vân. Thơ cổ viết về giai nhân thì đoạn thơ " Chị em Th Kiều "
trích trong Truyện Kiều của thi hào Nguyễn Du là một trong những vần thơ tuyệt
bút, 24 câu lục bát đã miêu tả sắc, tài và đức hạnh chị em Thuý Kiều, Thuý Vân
-hai tuyệt thế giai nhân - với tất cả tấm lòng quý mến và trân trọng của nhà thơ
thiên tài dân tộc....


<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung văn bản.</b></i>


Hai học sinh - Nhận xét cách đọc.
? Hãy xác định vị trí đoạn trích ?


Giáo viên đọc phần mở đầu Truyện
Kiều : " Trăm nm....t nga...


Học sinh tìm từ khó -> giải thích.
? HÃy tìm bố cục đoạn trích?


Từ câu kết trên, em hÃy cho biết tại sao
tác giả lại tả theo trình tự nh vậy?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1, Đọc : Giọng vui tơi, trong sáng, nhịp</i>
nhàng.


<i>2, Vị trí đoạn trích:</i>


Nm phn mở đầu Truyện Kiều, giới
thiệu gia cảnh nhà Vơng viên ngoại. Sau


4 câu thơ nói về gia đình họ Vơng ( bậc
trung lu, con trai út là Vơng Quan ), tác
giả dành 24 câu thơ để nói về Thuý
Vân, Thuý Kiều.


<i>3, Gi¶i thÝch tõ khó: SGK.</i>
<i>4, Bố cục đoạn trích: 4 phần.</i>


- 4 câu đầu : Giới thiệu khái quát hai chị
em Thuý Kiều.


- 4 câu tiếp theo : Gợi tả vẻ đẹp Thuý
Vân.


- 12 câu còn lại : Gợi tả vẻ đẹp Thuý
Kiều.


- 4 c©u ci : NhËn xÐt chung vỊ cc
sèng hai chÞ em.


-> Bè cơc hỵp lý : Tác giả tập trung
miêu tả kĩ nhân vật Thuý Kiều vì vậy
đây là nhân vËt chÝnh cđa trun, nh©n
vËt Th Vân chỉ làm nền cho Thuý
KiÒu.


<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích .</b></i>
Học sinh đọc lại 4 câu thơ đầu :
? Em hiểu " Hai ả tố nga " l gỡ ?



? Câu thơ "mai cèt...tinh thÇn" cho ta
biết gì về cách tả của tác giả ?


? Gi ý : Cõu th ó s dụng biện pháp
nghệ thuật tu từ gì ? Tác dụng ca bin
phỏp ngh thut y?


Giáo viên giới thiệu thêm về biện pháp
ớc lệ ?


? Câu cuối cho ta biết trớc điều gì về 2
bức chân dung sẽ v ẻ.


? Chân dung Th Vân có đặc điểm gì ?
Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ
thuật nào để miêu tả ?


<b>II- Phân tích : </b>


<i>1. Giới thiệu khái quát 2 chị em Thuý</i>
<i>Vân - Thuý Kiều (4 câu đầu)</i>


- Hai ả tố nga  Giới thiệu vị trí thứ
bậc của 2 cơ gái  hình ảnh ẩn dụ gợi
tả vẻ đẹp trong trắng, cao quý của 2 cô
gái đẹp.


- "Mai cốt ... tinh thần " - bút tháp ớc lệ
gợi tả (Bằng phơng pháp so sánh, ẩn dụ,
tợng trng, lấy thiên nhiên để so sánh với


vẻ đẹp của con ngời)  Gợi tả vẻ đẹp
duyên dáng thanh cao, trong trắng của
ngời thiếu nữ.


- Câu cuối : Tác giả đã khái quát đợc vẻ
đẹp chung ( mời phần vẹn mời ) và vẻ
đẹp riêng ( mỗi ngời mỗi vẻ ) của từng
ngời.


<i>2. Gợi tả vẻ đẹp Thuý Võn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Giáo viên bình.


? T đó em có nhận xét chung nh thế
nào về bức chân dung này?


? Vẻ đẹp đó dự báo gì trong tích cách,
số phận cuộc đời sau này của Thuý
Vân.


Học sinh đọc 12 câu tiếp theo.


? So sánh với cách tả Thuý Vân để thấy
sự giống, khỏc nhau ca hai chõn dung.


Giáo viên bình.


? Em hiểu câu " Một hai....thành " là
nh thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để tả cái tài hoa của Thuý


Kiều.


- V đẹp trang trọng, đoan trang của ngời
thiếu nữ đợc so sánh với hình tợng thiên
nhiên với những thứ cao đẹp trên đời :
trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc  Biện
pháp nghệ thuật ớc lệ.


- Tác giả tả cụ thể ( thủ pháp liệt kê ) :
khn mặt, đơi mày, mái tóc, làn da, nụ
cời, giọng nói, " đầy đặn ", " nở nang "
" đoan trang " -> nghệ thuật so sánh ẩn
dụ nhằm thể hiện vẻ đẹp trung thực
phúc hậu mà quý phái của thiếu nữ :
khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn nh mặt
trăng, lông mày sắc nét đậm nh con
ngài, miệng cời tơi thắm nh hoa, giọng
nói trong trẻo thốt ra từ hàm răng ngà
ngọc, mái tóc đen, óng, nhẹ hơn làn
mây, làn da trắng mịn mà hơn tuyết.
=> Chân dung Thuý Vân là chân dung
mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của
Vân tạo sự hoà hợp, êm đềm với xung
quanh " mây thua ", " tuyết nhờng ",
-> nó vẫn trong vòng trời đất, vẫn trong
quy luật của tự nhiên.


-> Đó sẽ là cuộc đời êm ả, bình lặng,
sn sẻ.



<i>3. Chân dung Thuý Kiều:</i>
* Giống nh lúc tả Vân :


- Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân
vật : Kiều sắc sảo về trí tuệ và mặn mà
về tâm hồn -> Nghệ thuật đòn bẩy.
- Gợi tả vẻ đẹp của Kiều biện pháp ớc lệ
: " thu thuỷ" ( nớc mùa thu ), " xuân sơn
" ( núi mùa xuân ), hoa, liễu.


-> Biện pháp nghệ thuật so sánh, gợi tả
vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế.
* Khác :


- Tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi
mắt :


+ Làn thu thuỷ : làn nớc mùa thu dợn
sóng gợi lên sống động vẻ đẹp của đơi
mắt trong sáng, long lanh, linh hoạt..
+ Nét xuân sơn - nét núi mùa xuân lại
gợi lên đôi lông mày thanh tú, trên gơng
mặt trẻ trung.


- Khi tả Vân tác giả chỉ tập trung gợi tả
nhan sắc mà không thể hiện cái tình, cái
tình của ngời. Khi tả Kiều nhà thơ tả
một phần còn hai phần để tả tài năng :
cầm, kì, thi, hoạ....Trong đó tài đàn đã
là năng khiếu ( nghề riêng ) vợt lên trên


mọi ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Em cã nhËn xÐt chung nh thế nào về
bức chân dung của Kiều ?


? Trong 2 bức chân dung Thuý Vân và
Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào
nổi bật hơn, vì sao ?


Giáo viên bình.


Hc sinh c 4 cõu cui.


? Nhận xét khái quát về nết sinh hoạt
của hai chị em Kiều - V©n.


? Em hiểu " Mặc ai" đặt ở cuối câu có ý
nghĩa gì?


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết.</b></i>
? Phân tích cảm hứng nhân đạo của
Nguyễn Du qua đoạn trích ?


( häc sinh th¶o luËn nhãm )


Học sinh thảo luận câu hỏi : So sánh
đoạn thơ " Chị em Thuý Kiều " với đoạn
đọc thêm để thấy đợc những sáng tạo
nghệ thuật của Nguyn Du.



? Qua đoạn trích này em cã nhËn xÐt
g×?


Hc sinh c to ghi nh.


<i><b>Hoạt Động IV: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
1, Học thuộc lòng đoạn thơ.


2, Viết đoạn văn tả tài, sắc của hai chị
em Kiều - Vân.


3, Soạn bài tiếp theo.


=> Chõn dung Thuý Kiều cũng là chân
dung mang tính cách số phận. Vẻ đẹp
của Kiều làm cho tạo hoá phải ghen
ghét, các vẻ đẹp khác phải đố kị - " hoa
ghen ", " liễu hờn "- nên số phận nàng
sẽ éo le, đau khổ.


* Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả trớc
để làm nổi bật lên chân dung của Thuý
Kiều -> thủ pháp nghệ thuật đòn bẩy.
Nguyễn Du chỉ dành 4 câu để gợi tả
Vân, dành tới 12 câu thơ để cực tả vẻ
đẹp của Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu
là ở ngoại hình, cịn vẻ đẹp của Kiều là
cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn.


<i>4. NÕp sèng thêng ngµy cđa chÞ em</i>


<i>KiỊu.</i>


- Phong lu, quí phái, êm đềm, đoan
chính, kín đáo, gia phong, nền nã.


- " Mặc ai" -> nhấn mạnh thêm cách
sống khuôn phép, gia giáo của chị em
Kiều. Đồng thời nêu lên vấn đề với tính
cách và vẻ đẹp của Vân - Kiều có thể
cấm cung mãi đợc khơng.


<b>III. Tỉng kÕt - lun tËp :</b>


<i>1. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du.</i>
- Đề cao giá trị con ngời,nhân phẩm, tài
năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá
nhân.


- Nguyễn Du trân trọng cái đẹp đồng
thời lo lắng cho số phận của những con
ngời tài hoa nhan sắc -> tấm lòng nhân
đạo bao la của đại thi hào Nguyễn Du.
<i>2. Nghệ thuật :</i>


- Bót ph¸p íc lƯ, Èn dơ, so sánh.


- Tả khái quát -> tả chi tiết, cụ thể vỊ
nh©n vËt.


- Bút pháp : phơng pháp địn bẩy. Có sự


kết hợp giữa yếu tố tự sự + miêu tả.
<i>3. Ghi nh : SGK.</i>


<i> Ngày..6..tháng...10..năm 2006</i>
<b> </b>


<b>TiÕt 28 :</b>


<b>Cảnh Ngày xuân.</b>
<i>Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du</i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Thấy đợc nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du : kết hợp bút pháp tả và gợi,
sử dụng từ ngữ giầu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm
riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên đợc tâm trạng của nhân vật,


+ Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.
<i><b>B. Chun b ca thy trũ:</b></i>


Lơì bình về đoạn trích


<i><b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy học.</b></i>
* Kiểm tra bài cũ :


? Đọc thuộc lịng đoạn trích " Chi em Th Kiều ". Hãy cho biết bút pháp
nghệ thuật chủ yếu của Nguyễn Du sử dụng để tả chân dung hai chị em Thuý Kiều
là gì ?


*Giíi thiƯu bµi:



Với đoạn trích " Chị em Thuý Kiều " đã cho ta thấy Nguyễn Du là bậc thầy
trong nghệ thuật miêu tả chân dung. Không những thế với đoạn trích " Cảnh ngày
xuân " sẽ cho ta thấy ơng cịn là bậc thầy trong tả cảnh thiên nhiên. " Cảnh ngày
xuân " gồm 18 câu thơ, từ câu 39 -> 56 của Truyện Kiều là một bức hoạ về cảnh
xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của trai tài gái sắc, của chị em Thuý
Kiều. Đây là đoạn thơ tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật tả cảnh và tả tình của đại
thi hào Nguyễn Du...


<i>* Bµi míi : </i>


<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu</b></i>
chung văn bản.


Giáo viên hớng dẫn đọc - đọc mẫu - học
sinh đọc -> nhận xét cách đọc.


? Xác định vị trí, nội dung ca on
trớch.


Giáo viên kiểm tra viƯc nhí tõ khã cđa
häc sinh .


? §o¹n trÝch cã thĨ chia thành mấy
phần ? Nội dung mỗi phần là gì ?


? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả
từ bố cục này.


<i><b>Hot động II: Hớng dẫn đọc và phân</b></i>
tích chi tiết văn bản.



Học sinh đọc 4 câu thơ đầu : Hóy t
tiờu cho on th.


? Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì.


? Hỡnh nh " con ộn đa thoi " gợi cho
em liên tởng gì về thời gian và cảm xúc.
Giáo viên : Hai câu thơ đầu vừa tả
không gian vừa gợi thời gian. Đó là một
khơng gian và thời gian sống động với
cánh én rộn ràng chao liệng nh thoi đa
giữa bầu trời trong sáng, giữa không
gian thống đạt mênh mơng. Hai chữ "
đa thoi " rất gợi hình gợi cảm. Nó giúp
ngời đọc hình dung ra cnh mựa xuõn


<i><b>I. Tìm hiểu chung.</b></i>


<i>1. Đọc : Chậm rÃi, khoan thai, tình cảm</i>
trong sáng. :


- Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều.
- Nội dung : Tả cảnh ngày xuân trong
tiết tháng 3 ( Thanh minh ) và cảnh du
xuân của chị em Thuý Kiều.


<i>3. Giải nghÜa tõ khã :</i>
2, 3, 4, 5, 8, 9.



<i>4. Bè cục :</i>


- 4 câu đầu : Gợi tả khung cảnh ngày
xuân.


- 8 câu tiếp : Khung cảnh lễ hội trong
tiết Thanh minh.


- 6 câu cuối : Cảnh chị em Th KiỊu
du xu©n trë vỊ.


-> Bố cục theo trình tự thời gian cuộc
du xuân. Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh
hoạt đợc miêu tả theo trình tự khơng
gian, trình tự thời gian.


<b>II. Ph©n tÝch :</b>


<i>1. Khung cảnh ngày xuân :</i>


* Hai câu thơ đầu gợi lên đặc điểm
riêng của mùa xuân :


- Hình ảnh con én đa thoi - ẩn dụ nhân
hố, gợi tả khơng gian, vừa gợi thời gian
trôi nhanh - ngày xuân trôi nhanh -...
- Thiều quang....đã ngồi sáu mơi : thời
gian mùa xn có 90 ngày vậy mà giờ
đã hết 60 ngày - đã bớc sang tháng ba,
tháng cuối mùa xuân -> gợi cảm giác


tiếc nuối trớc làn ánh sáng đẹp của mùa
xuân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

rất đặc trng, bởi én về báo hiệu mùa
xuân đến, mà gợi ra thời gian mùa xuân
đẹp đang trôi rất nhanh.


" Thiều quang" gợi lên cái mầu hồng
của mùa xuân, cái ấm ấp của khí xn,
cái mênh mơng bao la của đất trời....
Khung cảnh ngày xuân sẽ hoàn thiện
hơn khi thi nhân vẽ nên một bức hoạ
tuyệt đẹp về mùa xuân.


? Em hãy đọc câu thơ ấy ? Hai câu thơ
này đã gợi cho em cảm giác gì ?


? Em cã nhận xét gì về cách dùng từ
ngữ và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn
Du khi gợi tả mùa xuân?


Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xÐt, bỉ
sung, b×nh.


So sánh cách dùng từ " tận " với " rợn ".
Giáo viên chỉ bằng 4 câu thơ với bút
pháp nghệ thuật tả kết hợp với gợi
Nguyễn Du đã cho ngời đọc thởng thức
một bức hoạ tuyệt tác về cảnh ngày
xuân trong sáng : có cánh én chao liệng


trên bầu trời khống đạt, trong xanh ;
bằng những nét chấm phá của thi nhân
đã khắc hoạ nên một bức tranh mùa
xuân với vẻ đẹp riêng của nó ... Với
từ "điểm" thi nhân đã thả hồn vào cảnh
vật khiến cảnh vật rất sống động và có
hồn .


Giáo viên chuyển ý -> mục 2.
Học sinh đọc 8 câu tiếp theo .


? Trong tiết Thanh minh đã diễn ra hoạt
động gì ?


? Em biết gì về những hoạt động ấy ?
? Tác giả đã sử dụng từ ngữ gì để thể
hiện hoạt động của 2 lễ hội ấy ?


? Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ ấy
trong việc diễn tả khơng khí và hoạt
động của lễ hội ?


Giáo viên : Thơ ca là nghệ thuật của
ngôn từ các từ ghép, từ láy là danh từ,
động từ, tính từ đã đợc Nguyễn Du sử
dụng chọn lọc tinh tế , làm sống lại
khơng khí lễ hội mùa xn, một nét đẹp
văn hoá lâu đời của Phơng Đơng, của
Việt Nam .



" Ngỉn ... giÊy bay "


Đời sống tâm linh, phong tục cổ truyền
trong lễ tảo mộ đợc nói đến với nhiều
cảm thơng, chia sẻ . Các tài tử giai
nhân, 3 chị em Kiều trong buổi du xuân
không chỉ cầu nguyện cho những vong
linh mà còn gửi gắm bao niềm tin , ao
-ớc về tơng lai, hạnh phúc cho tuổi xuân


- Nền của tranh là một màu xanh bát
ngát tới tận chân trời của đồng cỏ, trên
đó điểm xuyết một vài bơng lê trắng.
-> Một bức tranh mùa xuân với đờng
nét thanh tú, mầu sắc hài hoà, trong
trẻo.


- Bút pháp nghệ thuật : Tả ít, gợi nhiều,
gợi kết hợp với tả; ( cách dùng từ độc
đáo " trắng điểm ")->


- Cá non : Gỵi sù mới mẻ, tinh khôi
giàu søc sèng.


- Xanh tận chân trời : Khoáng đạt, trong
trẻo.


- Trắng điểm : Nhẹ nhàng, thanh khiết,
sống động, có hồn.



- Mµu xanh + trắng : Gợi cảm giác
mênh mông mà quạnh vắng trong sáng
mà trẻ trung, nhẹ nhàng mà thanh khiết.
=> Tất cả khắc hoạ nên một bức tranh
xuân hoa lÖ, tuyÖt mÜ -> chøng tá tµi
nghƯ miêu tả thiên nhiªn cđa Ngun
Du.


<i>2. Cảnh lễ hội ngày xu©n trong tiÕt</i>
<i>Thanh minh.</i>


- LƠ t¶o mé


- Hội đạp thanh


-> Truyền thống văn hoá dân tộc Việt
Nam.


- Hng lot t ghộp, t lỏy là danh từ,
đại từ, t2<sub> : yến anh, chị em, tài tử, giai</sub>
nhân... gần xa, nô nức, sắm sửa dập dìu.
-> Làm sống lại khơng khí lễ hội tấp
nập, nhộn nhịp, rộn ràng, náo nức.


- Hàng loạt từ ghép, từ láy là danh từ,
động từ, tính từ : yến anh , chị em , tài
tử , giai nhân ... gần xa , nô nức, sắm
sửa dập dìu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

khi mïa xu©n vỊ .



Học sinh đọc đoạn cịn lại .


? Cảnh vật và không khí màu xuân
trong 6 câu thơ cuối có gì khác với 4
câu thơ đầu ? Vì sao ?


Giỏo viờn : Cnh 6 câu thơ cuối vẫn
mang nét thanh tao, trong trẻo của mùa
xuân, rất êm dịu với nắng nhạt, khe nớc
nhỏ, 1 nhịp cầu nhỏ bắc ngang . Mọi
chuyển động ở đây đều nhẹ nhàng : mặt
trời từ từ ngã bóng về Tây , bớc chân
ngời thơ thẩn, dòng nớc uốn quanh .
Nhng cảnh ở đây đã đợc thay đổi về
không gian, thời gian nhng điều quan
trọng là cảnh đợc cảm nhận qua tâm
trạng của con ngời . Cả một khơng gian
êm đềm vắng lặng, tâm tình của chị em
Kiều nh dịu lại trong bóng tà dơng.
? Các từ láy : tà tà, thanh thanh, nao
nao, nho nhỏ đợc tác giả sử dụng ở đây
nhằm nói lên điều gì ? Từ nào diễn tả
tâm trạng rõ nhất .


Giáo viên : Trong văn học trung đại
hình ảnh chiều tà thờng gợi lên ý niệm
nhớ nhung, hoài niệm hoặc tàn tạ thê
l-ơng . Còn ở đây cuộc du xuân ngoại
cảnh đã xong, đã chấm dứt lễ hội tng


bừng , náo nhiệt ... Tâm hồn con ngời
dờng nh cũng chuyển điệu theo sự thay
đổi của thời gian, không gian . Các từ
láy tợng hình ... gợi lên sự nhạt nhồ
của cảnh vật , sự rung động của tâm hồn
giai nhân khi hội tan, ngày tàn .


<i>3. Cảnh chị em Kiều đi du xuân trở về .</i>
- Cảnh mùa xuân vẫn đẹp trong trẻo ,
êm dịu , thanh khiết .


- NhÞp thơ : chậm lại.
- Tâm trạng : thơ thẩn.
- Cử chỉ : dan tay, lần xem.
- Nhịp chân : bớc dần.


- Cảnh vật : ngọn tiểu khê, thanh thanh,
nao nao, nho nhá.


=> Cảnh ở đây có sự thay đổi về không
gian, thời gian. Tất cả nh đang nhạt dần,
lặng dần.


Cả 1 khơng gian êm đềm, vắn lặng, tâm
tình của chị em Kiều nh dịu lại trong
bóng tà dơng.




Các từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao,


nho nhỏ không chỉ biểu đạt sắc thái
cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con
ngời. Đặc biệt là từ " nao nao " đã
nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật :
cảm giác bâng khuâng xao xuyến về
một ngày xuân đang còn mà sự linh
cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện...
Ngay sau lúc này thôi Kiều sẽ gặp nấm
mồ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng th sinh "
phong th tài mạo tót vời " Kim Trọng.


Cảnh vật và thời gian đợc miêu tả bằng bút pháp ớc lệ tợng trng nhng rất
sống động, gần gũi thân quen với bất cứ ngời Việt Nam nào với hình ảnh của ngọn
tiểu khê,nhip cầu nho nhỏ ấy là mầu sắc của đồng quê là cảnh quê hơng đất nớc
mình. Tính dân tộc là một nét đẹp đậm đà trong thơ Nguyễn Du, nhất là những
vần thơ tả cảnh ngụ tình tuyệt tác


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


Häc sinh th¶o luËn theo nhãm.


? Qua phân tích đoạn trích
"Cảnh...xuân " em hãy chỉ ra những
nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả
thiên nhiên của Nguyễn Du ?


<i><b>III. Tổng kết - Luyện tập .</b></i>


* Đặc s¾c nghƯ tht miêu tả thiên


nhiên của Nguyễn Du.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Giáo viên : Với đặc sắc nghệ thuật miêu
tả thiên nhiên này chúng ta có thể đánh
giá về tài năng sử dụng ngơn ngữ của
Nguyễn Du đó là ông xứng đáng là bậc
thầy trong tả cảnh thiên nhiên. Qua đó
chúng ta sẽ học tập thêm trong việc
thực hành ngơn ngữ của mình đó là việc
đa sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự
sự mà tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu?
? Qua đó em cảm nhận đợc điều gì từ "
Cảnh...xuân ".


Học sinh đọc to ghi nhớ.
Làm bài tập 1.


<i><b>Hoạt động IV: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Học sinh làm bi tp cũn li.


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Có sự kết hợp giữa tả và gợi.


Sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ
-nhân hoá.


- Cách sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất
tạo hình.



- Vi bỳt phỏp ớc lệ tợng trng cảnh vật
hiện lên rất sống động, gần gũi.


- Ngơn ngữ thơ đậm đà tính dân tộc.
* Ghi nh : SGK.


<i>Ngày..7....tháng...10..năm2006.... </i>
<b>Tiết 29:</b>


<b>Thut ng.</b>
<i><b>A. Mc tiờu cn đạt :</b></i>


Gióp häc sinh :


- Hiểu đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Bit s dng chớnh xỏc thut ng.


- Rèn kĩ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói
và viết.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
- b¶ng phơ


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. </b></i>
* Kiểm tra bài cũ :


? Có mấy cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt ? Học sinh làm bài tập 4 (74)
* Bài mới :


<i><b>Hoạt động I: Xác định khái niệm</b></i>


<i><b>thuật ngữ</b></i>


? So sánh 2 cách giải thích trên về nghĩa
của từ " nớc " và " muối ", cho biết cách
giải thích nào khơng thể hiểu đợc nếu
thiếu kiến thức về hoá học.


? Em đã học các định nghĩa này ở bộ
môn nào.


? Những từ ngữ đợc định nghĩa chủ yếu
đợc dùng trong loại văn bản nào ?


? Từ đó em hiểu thế nào là thuật ngữ
Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động II: Xác định đặc điểm của</b></i>
<i><b>thuât ngữ.</b></i>


Học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu
hỏi ở mc II.1, 2.


I. Thuật ngữ là gì ?
1, Ví dụ 1 :


* Cách giải thích thứ nhất ai cũng hiểu đợc
-> Đây là cách giải nghĩa của từ thông
th-ờng.


* Cách giải thích thứ hai yêu cầu cần phải


có kiến thức về hoá học.


-> Cách giải thích nghĩa của tht ng÷.
2, VÝ dơ 2 :


- Thạch nhũ là...-> Bộ phận địa lí.
- Bazơ là...-> Bộ mơn hố học.
- ẩn dụ...-> Bộ môn ngữ văn.


- Phân số thập phân...-> Bộ mơn tốn học.
-> Thờng đợc dùng trong các văn bn khoa
hc.


3, Ghi nhớ : SGK.


II. Đặc điểm của thuật ng÷
* VÝ dơ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Từ đó em rút ra đặc điểm gì của thuật
ngữ .


Học sinh đọc to ghi nhớ số 2.


- " Muèi " ë trờng hợp a là thuật ngữ ->
không có sắc thái biểu cảm : tình cảm sâu
đậm của con ngời.


- " Muối " ở trờng hợp b là một ẩn dụ -> nó
mang sắc thái biểu cảm :



* KÕt luËn :


- ThuËt ng÷ mang tÝnh chÝnh x¸c.


- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm,
mỗi khái niệm chỉ đợc biểu thị bng mt
thut ng.


- Thuật ngữ không có tính biĨu c¶m.
III. Lun tËp :


Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập.
<i>Bài tập 1 : Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 3 câu.</i>
Các từ lần lt in :


- Lực....( Vật lý)


- Xâm thực...( Địa lý )


- Hiện tợng hoá học...( Hoá học)
-Trờng từ vựng...( Ngữ văn)
- Di chỉ...( Lịch sử )


- Thụ phấn...( Sinh học)
- Lu lợng...( Địa lý)
- Trọng lực ....( Vật lý)
- Khí áp...( Địa lý)
- Đơn chất ....( Hoá học)
- Thị tộc phụ hệ...( Lịch sử)
- Đờng trung trực....( Toán học)



<i>Bi tp 2 : - Điểm tựa là một thuật ngữ vật lí, có nghĩa là điểm cố định của </i>
một địn bẩy, thơng qua đó lực tác động đợc truyền tới lực cản. ở đoạn trích này
nó khơng đợc sử dùng nh một thuật ngữ, mà " Điểm tựa " chỉ nơi làm chỗ dựa
chính ( Ví tựa nh của địn bẩy)


<i>Bµi tËp 3 :</i>


- Trờng hợp a, từ " hỗn hợp " đợc dùng nh một thuật ngữ.
- Trờng hợp b, từ " hỗn hợp " đợc dùng nh một từ thông thờng.
<i>Bài tập 4, 5 : Học sinh làm ở nhà.</i>


Hoạt động IV: Hớng dẫn học ở nhà :
- Làm các bài tập còn lại.


- Häc thuéc ghi nhớ.
- Soạn bài tiếp theo.


<i><b>ngày..8..tháng.10.năm 2006.. </b></i>
<b>Tiết 30 :</b>


<b>Trả bài tập làm văn số 1.</b>
<i><b>A. Mục tiêu cn t :</b></i>


- Ôn tập, củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh.


- ỏnh giỏ cỏc u im, nhợc điểm của một bài viết cụ thể về các mặt :
+ Kiểu bài : Có đúng là văn bản thuyết minh không ?



+ Nội dung : Các tri thức cung cấp có đầy đủ, khách quan khơng ?


+ Cã sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả một cách hợp lý, có
hiệu quả không ?


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài viết :


- Thuyt minh l cung cấp tri thức khách quan về đối tợng để ngời đọc hiểu
đợc bản chất và những đặc điểm của đối tng.


- Trong bài viết này, thuyết minh phải có sự kết hợp với các biện pháp nghệ
thuật và các yếu tố miêu tả.


Nhỡn chung a s cỏc em nm vng các yêu cầu trên.
Hoạt động II: Nhận xét chung về bài viết.


Hoạt động III: Đánh giá kết quả.


Giáo viên đọc kết quả, tính tỉ lệ % khá , giỏi, trung bình, yếu kém.
- Điểm khá giỏi .


- Điểm trung bình :
- YÕu kÐm : . .


<i> Hoạt động IV: Hớng dẫn học sinh đọc - bình.</i>
- Đọc hai bài khá giỏi


- Mét bài thuộc loại yếu.



<i> Hot động V: Trả bài, học sinh đổi bài cho nhau cùng rút kinh nghiệm.</i>
Giáo viên nhắc nhở, dặn dò học sinh chuẩn bị bài viết tiếp theo.
Rút kinh nghiệm<i><b> </b><b> :</b></i>


<i><b>Ngày.10...tháng..10...năm 2006. </b></i>
<b>Tuần 7 - Tiết 31 : </b>


<b>Kiều ở lầu Ngng Bích.</b>
<i><b>( Trích Truyện Kiều )</b></i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<i>Gióp häc sinh :</i>


- Qua tâm trạng cô đơn, đau buồn, thơng nhớ của Thuý Kiều, cảm nhận đợc
tấm lòng thuỷ chung, nhân hậu của nàng.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : diễn biến
tâm trạng đợc thể hiện qua ngôn ngữ độc thoi, ngh thut t cnh ng tỡnh.


- Rèn kĩ năng làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vật.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


-Đọc tài liệu


<i><b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học.</b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ :</i>


- Đọc thuộc đoạn " Cảnh ngày xuân "
- Nêu cảm nhận của em về 4 câu thơ đầu.


<i>* Bài míi : </i>


<i>*Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu vị trí đoạn trích, nội dung đoạn trích.</i>
<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>


<i><b>chung.</b></i>


Giáo viên hớng dẫn đọc hc sinh c
-nhn xột.


Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của
học sinh.


? Đoạn trích cã thÓ chia thành mấy
phần? Nội dung từng phần ?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1. Đọc : giọng chậm, buồn.</i>
<i>2. Giải nghĩa tõ khã : 1, 8, 9, 10.</i>
<i>3. Bè côc : 3 phần.</i>


- 6 câu đầu : Tâm trạng của Kiều tríc
lÇu Ngng BÝch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Em cã nhËn xÐt gì về bố cục của đoạn
trích ?


<i><b>Hot ng II: Hng dẫn đọc và phân</b></i>
<i><b>tích.</b></i>



Học sinh đọc 6 câu thơ đầu.


? Hãy nhận xét khung cảnh thiên nhiên
trong 6 câu thơ đầu đợc nhìn qua con
mắt của Kiều ( Khơng gian õy c
miờu t nh th no? )


Giáo viên bình.


? Hai chữ " khoá xuân " gợi cảnh tợng
gì ở KiỊu?


? Hình ảnh " mây sớm đèn khuya " gợi
tính chất gì của thời gian.


?


Qua khung cảnh thiên nhiên ấy cho
thấy Kiều đang ở tâm trạng nh th no?
Hc sinh c 8 cõu tip.


Giáo viên : 8 câu thơ tiếp theo trực tiếp
nói lên nỗi nhớ th¬ng cđa KiỊu.


? Trong cảnh ngộ của mình ngời đã nhớ
tới ai? Nhớ ai trớc, ai sau? Nhớ nh th
cú hp lý khụng?


Học sinh trả lời, Giáo viên nhận xét, kết


luận có liên hệ với các đoạn thơ trớc và
sau...


? Kiều nhớ Kim Trọng nh thế nào? Tại
sao nàng lại nhớ sâu sắc nh vậy?


? Em hiÓu " TÊm son...phai " nh thÕ
nµo?


? Qua đó em cảm nhận đợc tâm trạng gì
của Kiều khi nh chng Kim.


? Đọc câu thơ thể hiện tâm trạng Kiều
khi nhớ cha mẹ ?


? Nỗi nhớ cha mẹ có khác gì với cách
thể hiện nỗi nhớ ngời yêu.


? Hãy phân tích nghệ thuật dùng từ ngữ,
hình ảnh của tác giả để sáng tỏ điều đó.
? Em có nhận xét gì về tấm lịng Th
Kiều qua nỗi nhớ thơng ca nng.


Giáo viên bình




Giáo viên : 8 câu thơ cuối miêu tảcảnh
vật qua tâm trạng ( tả cảnh ngụ tình )
Học sinh c 8 cõu cui.



? Cảnh là thực hay h? Mỗi cảnh vật có


của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh
vật.


-> Đây là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình rất
đặc sắc : cảnh vật thiên nhiên đợc nhìn
tả qua con mắt, tâm trạng của nhân vật
trữ tình : một tâm trạng rất cơ đơn buồn
nhớ, rất đỗi bơ vơ.


II. Ph©n tÝch.


<i>1. Hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của</i>
<i>Kiều.</i>


- Khơng gian đợc gợi bằng những hình
ảnh : bát ngát, cát vàng bụi bay, dãy núi
xa mờ => không gian mênh mông
hoang vắng.


- Cảnh vật : non xa, trăng gần, cát vàng
bụi hồng gợi sự mênh mông, rộng ngợp,
cô đơn trơ trọi.


- Thời gian : " mây...khuya"- tuần hồn
khép kín, Kiều bị giam hãm trong
không gian, làm bạn với mây, đèn trăng.
=> Nàng rơi vào hon cnh cụ n tuyt


i.


<i>2. Nỗi th ơng nhớ ng ời thân yêu .</i>


- Kiều nhớ Kim Trọng và nhớ cha mĐ.
Nhí Kim Träng tríc -> phï hỵp víi quy
lt tâm lí, thể hiện sự tinh tế của ngòi
bút Nguyễn Du.


* KiỊu nhí Kim Träng :


- Nhớ buổi thề nguyền đính ớc.


- Tëng tỵng Kim Träng ®ang nhí về
mình vô vọng.


-> Kiu nhớ với nỗi đau đớn xót xa.
Khẳng định lịng thuỷ chung son sắt.
-> Giáo viên bình:


* Kiều nhớ cha mẹ : Kiều thơng và xót.
- Thơng : Cha mẹ sáng, chiều tựa cửa
ngóng tin con, trơng mong sự đỡ đần.
- Xót : Lúc cha mẹ tuổi già sức yếu mà
khơng đợc chăm sóc...


- Các thành ngữ : " quạt nồng ấm lạnh "
+ Điển cố : Sân lai, gốc tử -> Thể hiện
tình cảm trực tiếp, xót thơng -> Tâm
trạng nhớ thơng lòng hiếu thảo của


ng-ời, con xót xa ân hận vì khơng báo đáp
cha mẹ.


* Trong hồn cảnh ở lầu Ngng Bích :
Kiều là ngời đáng thơng nhất, nhng
ng-ời đã quên cảnh ngộ bản thân để nghĩ về
Kim Trọng, nghĩ về cha mẹ -> Kiều là
ngời thuỷ chung, ngời con hiếu thảo,
ngời có tấm lịng vị tha đáng trọng.
<i>3, Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng : </i>
- Cảnh trong tâm trạng Kiều.


+ Nhí mẹ, nhớ quê hơng - cảm nhận
qua cánh buåm thÊp tho¸ng xa xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nét riêng nhng đồng thời lại có nét
chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em
hãy phân tích và chứng minh điều đó?
? Nhận xét cách dùng điệp ngữ " buồn
trông" và các từ láy ở cui on.


? Em cảm nhận nh thế nào về hoàn cảnh
và tâm trạng của Kiều qua 8 câu cuối?


<i><b>Hot ng III: Hớng dẫn tổng kết.</b></i>
? Đặc sắc nghệ thuật đợc thể hiện qua
đoạn trích là gì ?


? Thái độ tình cảm của Nguyễn Du với
nhân vật nh thế nào ?



+ Buồn cho cảnh ngộ mình nghe tiếng
sóng mà ghê sợ.


-> Cnh c nhỡn t xa -> giu mu sắc
từ nhạt -> đậm, âm thanh từ tĩnh đến
động, nỗi nhớ buồn từ man mác mông
lung -> lo âu kinh sợ, dự cảm giông bão
sẽ nổi lên hãi hùng xô đẩy, vùi dập cuc
i Kiu.


- Điệp ngữ " buồn trông " -> điệp khúc
tâm trạng.


-> Ni bun cụ n, au n, xút xa, bế
tắc tuyệt vọng. Đó là sự cô đơn thân
phận nổi trôi vô định, nỗi buồn tha
h-ơng, lòng thơng nhớ ngời yêuvà cha mẹ,
và cả sự bàng hoàng lo sợ. Ngay sau lúc
này Kiều đã mắc lừa Sở Khanh để rồi
lâm vào cảnh " Thanh lâu hai lợt, thanh
y hai lần."


<b>III. Tỉng kÕt.</b>


1. NghƯ thuật tả cảnh ngụ tình.


2. Ni dung : Tác giả cảm thơng cho
tình cảnh của Kiều, ca ngợi vẻ đẹp thuỷ
chung, nhân hậu trong tâm hồn Kiều.


<i><b>Hoạt động IV: Luyện tập.</b></i>


<i>Học sinh làm bài tập 1 : Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình : miêu tả cảnh qua cái</i>
nhìn của nhân vật đồng thời diễn tả tâm trạng nhân vật.


<i><b>Hoạt động V: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Học thuộc lịng đoạn trích.


- Lµm bµi tËp ở SGK .


- Phân tích và nêu cảm nhận của em ở 8 câu thơ cuối.
- .Rút kinh nghiệm:


ngày 14 tháng 10 năm 2006..
<b>Tiết 32 :</b>


<b> Miêu tả trong văn bản tự sự</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học :</b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>


- Thy c vai trò của miêu tả , hành động , sự việc , cảnh vật , con ngời trong
tự sự


- Rèn kĩ năng vận dụng mọi phơng thức biểu đạt trong một văn bản
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trị:</b></i>


B¶ng phô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh tìm</b></i>


<i><b>hiểu vai trị của yếu tố miêu tả trong</b></i>
<i><b>văn bản tự sự </b></i>


Gv gọi một học sinh đọc đoạn trích
? Đoạn trích ấy kể về việc gì?


? Sự việc ấy đã diễn ra nh thế nào ?
Hs diễn đạt các các sự việc bằng đoạn
văn


? Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn
trích . Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể
hiện những đối tợng nào ?


? T¸c dơng cđa viƯc sư dơng yếu tố
miêu tả ấy


? Nu kể nh vậy thì nhân vật vua QT có
nổi bật khơng ? Trận đánh có sinh động
khơng ? Tại sao ?


? Từ đó em hãy cho biết :


Yếu tố miêu tả có tác dụng nh thế nào
đối với vn bn t s .


Giáo viên bổ sung


<b>I .Vai trò của miêu tả trong văn bản</b>
<b>tự sự </b>



1. Ví dụ :


* Sự việc : Quang Trung đánh đền Ngọc
Hồi .- Kế sách đánh giặc


* DiƠn biÕn : Qu©n Thanh ra bắn phun
khói lửa , quân QT khiêng ván nhất tề
xông lên


Quõn Thanh i bi , tng SN thắt cổ
* Các chi tiết miêu tả :


- " Nhân có gió bắc ... làm hại mình "
- Qn Tây Sơn thừa kế ... đại bại


-> Tác dụng : Tạo nên cái phông , cái
nền , làm nổi bật sự việc và nhân vật
* Đoạn văn khơng có yếu tố miêu tả :
-> Khơng sinh động , vì chỉ đơn giản kể
lại các sự việc , chỉ trả lời câu hỏi việc
gì , chứ cha trả lời đợc câu hỏi việc đó
diễn ra nh thế nào ?


<b>2. Ghi nhớ :</b>


- Miêu tả trong văn bản tự sự là miêu tả
cụ thể , chi tiết về cảnh vật , con ngời ,
sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện
trở nên hấp dẫn



* Những dạng miêu tả thờng sử dụng
trong văn bản tự sù :


- Tả cảnh : cảnh thiên nhiên + sinh hoạt
-> tạo tình huống cho sự việc tiến triển
- Tả ngời : Hình dáng , tính tình , hành
động , tả nội tâm -> Khắc hoạ rõ nét đặc
điểm , tính chất , bản chất nhân vật
- Tả vật : Đồ vật , loài vật , cây cối .
* Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
- Chỉ làm yếu tố phụ (bổ trợ) . Vì vậy
miêu tả khơng đợc lấn át lời kể , làm
chìm cốt truyện


- yếu tố miêu tả tạo nên " xơng thịt "
câu chuyện , để lại ấn tợng sâu đậm
trong tâm trí ngời đọc


Hoạt động 2 : II , H<i> ớng dẫn luyện tập :</i>
<i>Bài tập 1 : Học sinh làm theo 2 nhúm </i>


Nhóm 1 : Tìm những yếu tố tả ngời trong " Chị em Thuý Kiều " - Phân tích
giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện , nội dung mỗi đoạn trích :


Sau 5 phút : Đại diện hai nhóm trình bày
" V©n xem ...vêi


...hoa ghen thua th¾m ...xanh "



Tả ngời : NDu dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả 2 chị em Thuý Kiều ở
nhiều nét đẹp -> Chân dung nhân vật tơi đẹp .


Nhãm 2 : Tìm yếu tố tả cảnh trong " Cảnh ...Xuân "- Phân tích giá trị của
những yếu tố miêu tả ấy ...


Đại diện nhóm trình bày:


Tả cảnh thiên nhiên " Ngày xuân ... bông hoa "
" Tà tà ... bắc ngang "
Tả cảnh sinh hoạt : " Gần xa .... nh nêm "


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Giáo viên Hớng dẫn cho học sinh :


<i>Bài 2: Yêu cầu kể về việc chị em T. Kiều đi chơi xuân </i>


+ Gii thiu khung cnh chung ( miêu tả ) và chị em Thuý Kiều đi hội
+ Tả cảnh thiên nhiên trên cánh đồng quê.


+ Tả không khí lễ hội mùa xuân .


+ Cảnh con ngêi trong lƠ héi ( diƠn biÕn , sù viƯc )
+ C¶nh ra vỊ


<i>Bài 3:: Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều </i>


<i><b>Hoạt động 3 : H</b><b> ớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Học sinh làm Bài tập 2,3


- Häc thuéc ghi nhí



- Chuẩn bị bài tiếp theo : trau dồi vốn tõ
Rót kinh nghiƯm<i><b> </b><b> :</b></i>


ngày 15 tháng 10 năm 2006..
<b>Tiết 33 :</b>


<b>Trau dồi vốn từ</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<i>Gióp häc sinh :</i>


- Hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ


- Muốn trau dồi vốn từ trớc hết phải rèn luyện để hiểu biết đợc đầy đủ , chính
xác nghĩa và cách dùng từ


<i><b>B. Chn bÞ của thầy trò:</b></i>
- Bảng phụ .


<i><b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn rèn luyện</b></i>
<i><b>nghĩa của từ và cách dùng từ </b></i>


Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ
? Em hiểu ý kiến đó nh thế nào ?


(néi dung , lêi nói gồm mấy ý ? khuyên
ta điều gì ?)



Gv treo b¶ng phơ ghi VD I2:


? Xác định lỗi diễn đạt? giải thích vì sao
có những lỗi này ?


Gv hệ thống hoá kiến thức , hs đọc ghi
nhớ


HS đọc đoạn văn của Tơ Hồi (SGK)
? Tơ Hồi nói về vấn đề gì có liên quan


<b>I . Rèn luyện để nắm vững nghĩa của</b>
<b>từ và cách dùng từ </b>


* ví dụ : a) Tiếng Việt là nghĩa giàu đẹp
, đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức v
giao tip ca ngi Vit


- Phải không ngừng trau dåi vèn tõ
* vÝ dô 2 :


a) Dùng thừa từ "đẹp "vì " thắng cảnh "
có nghĩa là "cảnh p "


b) Dùng sai từ " dự đoán " vì dự đoán có
nghià là : Đoán trớc tình hình có thể
xảy ra trong tơng lai -> Chỉ nên dùng
là : Phỏng đoán , íc tÝnh


c) Dùng sai từ " đẩy mạnh " : thúc đây


cho phát triển nhanh lên . Nói về qui mơ
thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ
khơng thể nhanh hay chậm đợc


-> Ngêi viÕt kh«ng biết chính xác nghĩa
và cách dùng từ mà mình sử dông


* Rõ ràng là không phải do " tiếng ta
nghèo " mà do ngời viết đã " không biết
dùng tiếng ta " . Nh vậy muốn biết dùng
tiếng ta thì phải nắm đợc đầy đủ và
chính xác nghĩa của từ và cách dùng
* Ghi nhớ : SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

đên việc trau di vn t ?


? Qua câu chuyện của Tô Hoài , em rút
ra bài học gì ?


HS c to ghi nhớ .


<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b></i>


- Nhà văn Tơ Hồi nói đến việc phải "
học lời ăn tiếng nói của nhân dân " để
trau dồi vốn từ của mình .


- Phải rèn luyện để biết thêm những từ
cha biết để làm tăng vốn từ .



<i>III . Lun tËp </i>
<i>Bµi tËp 1: Hs lµm bµi tËp theo nhãm :</i>


- HËu qu¶ : kÕt qu¶ xÊu


- Đoạt : chiếm đợc phần chiến thắng
- Trinh tú : Sao trên trời


<i>Bµi tËp 3 : sửa lỗi dùng từ </i>


a, Im lng - vng lng , yên tĩnh
b, Cảm xúc -> Cảm động , cảm phục
c, Thành lập -> thiết lập


d, Dù đoán -> phỏng đoán , dự tính
<i>Bài 4 : B×nh luËn ý kiÕn :</i>


Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp . Điều đó đợc thể
hiện trớc hết qua ngơn ngữ của nhân dân . Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu
đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ .


Hoạt động 3 <b> : H ớng dẫn học ở nhà</b>
- Làm bài tập : 2 ,5 ,6 ,7 ,8


- ChuÈn bÞ : viết bài tập làm văn số 2 - Văn tù sù
Rót kinh nghiƯm<i><b> </b><b> :</b></i>


<i><b>ngày 15 tháng 10 năm 2006..</b></i>
<b>Tiết 34 - 35 :</b>



<b>Viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Gióp Häc sinh :


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự
kết hợp với miêu tả cảnh vật , con ngời , hành động .


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình baỳ
<i><b>B. Chuẩn bị :</b></i>


Giáo viên ra đề , Học sinh ôn tập
<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>


Hoạt động 1 :Giáo viên chép đề lên bảng –<i><b>Học sinh ghi đề</b> </i>
Đề bài Tởng tợng hai mơi sau vào một mùa hè em về thăm trờng cũ .Hãy
viết th cho một ngời bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó


Hoạt động2 : Hớng dẫn học sinh làm bài
-Xác định thể loại :Viết th – tự sự


-Nội dung : Kể về buổi thăm trờng vào một ngày hè sau 20 năm xa cách
-Yêu cầu: Tởng tởng đã trởng thành, có một vị trí cơng việc n đó
Có sự kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự


Hoạt động3: Học sinh làm bài -Gv thu bài
<i><b>*Đáp án :</b></i>


1,Mở bài :



- Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trờng cũ ,vị trí của mình khi viết th cho
bạn


- Cảm xúc của tôi
2, Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

+ Nhà trờng lớp học nh thế nào?
+ Cảnh thiên nhiên ra sao?
- Tâm trạng của m×nh


+ Trực tiếp xúc động nh thế nào?
+ Kỷ niệm gợi về là gì?


+ Kû niƯm víi ngêi viÕt th
- Kết thúc buổi thăm nh thế nào?
3, Kết bài:


- Suy nghĩ về ngôi trờng. Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp
- Kết thúc th


<i><b>H</b></i>


<i><b> ớng dẫn học ở nhà:</b><b> Soạn bài M· Gi¸m Sinh mua KiỊu.</b></i>
<i><b>Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i><b> ngày 18 tháng 10 năm 2006 </b></i>
<b>TuÇn 8 - TiÕt 36 - 37 :</b>


M Gi¸m Sinh mua KiỊu <b>·</b>
( TrÝch TruyÖn KiÒu )



A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :


-Hiểu đợc tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn
buôn ngời; đau đớn, xót xa trớc thực trạng con ngời bị hạ thấp, bị trà đạp


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tích cách qua diện
mạo,cử chỉ


B.ChuÈn bị của thầy và trò
- lêi b×nh


C .Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :


* Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu ngng bích
* Giới thiệu bài :


* Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động1: Hớng dẫn tìm hiểu </b></i>


<b>chung.</b>


GV gọi HS đọc đoạn trích và tìm hiểu
chú thớch.


? Đoạn thơ thuộc phần nào trong kết
cấu của trun KiỊu.



? Em hãy tóm tắt sự việc chính dẫn n
Mó Giỏm Sinh mua Kiu.


? Đoạn trích hiện lên cảnh gì?


? Nhân vật chính trong đoạn trích trên
là ai.


? Phơng thức biểu đạt trong đoạn thơ
trên là gì.


<i><b>Hoạt động2:Hớng dẫn phân tích</b></i>
<i><b> ? Diện mạo và cử chỉ của MGS đợc tác </b></i>
giả miêu tả nh thế no.


I. Tìm hiểu chung:
1.Đọc:


2. Chú thích:


3. Vị trí đoạn trích:


- Nằm ở phần gia biến và lu lạc- mở đầu
kiếp đoạn trờng của ngời con gái họ
V-ơng.


-> Gia ỡnh Kiều bị thằng bán tơ vu vạ,
Vơng Ông và Vơng Quan bị bắt giữ, bị
đánh đập dã man, nhà cửa bị sai nha lục


soát , vơ vét hết mọi của cải. Thuý Kiều
quyết định bán mình để chuộc cha. Đợc
mụ mi mỏch bo, MGS tỡm n mua
Kiu.


- Cảnh mua bán ngời.
- MGS và Thuý Kiều.
- Miêu tả và biểu cảm.
II. Ph©n tÝch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Những từ ngữ nào cho thấy điều đó.
? Tác dụng của việc sử dụng những từ
ngữ ấy.


? Qua đó MGS hiện lên nhw thế nào
Gv bình


? Bản chất của MGS đợc hiện lên qua t
ng no.


? Những từ ngữ này gợi lên điều gì.
? MGS hiện lên tronh cảnh mua bán này
ntn


- Tuổi: trạc ngoại tứ tuần
- mày râu: nhẵn nhụi
- áo quần: bảnh bao.


-Cách nói năng: cộc lèc''hái tªn r»ng,
hái quª r»ng..''



- Hành động: ngồi ''tót'' sỗ sành


=>Giả dối từ lai lịch đến tớng mạo, tính
danh, tuổi tác đã nhiều nhng lại cố tô vẽ
cho trẻ ,ra vẻ th sinh phong lu, lch s.
b. V bn cht:


- Đắn đo, cân sức, cân tài
- Cò kè, thêm bớt.


- Ngả giá


- Tiền lng sắn có việc gì chẳng xong.
-> Cảnh mua bán ngoài chợ nhng ở đây
là mua ngơì.


=> Con buụn lu manh với đặc tính giả
dối, bất nhân và vì tiền.


Ngày 19 tháng 10 năm 2006.
<b>Tiết 38 - 39 :</b>


<b>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</b>
<i>- Nguyễn Đình </i>


<i><b>Chiu-A. Mc tiờu cn t :</b></i>
<i>Giỳp Hc sinh :</i>


- Nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả , tác phẩm



- Qua đoạn trích , hiểu đợc khát vọng cứu ngời , giúp đời của tác giả và phẩm
chât của hai nhân vật : Lục vân Tiên , Kiều Nguyệt Nga


<i><b>B. ChuÈn bÞ : </b></i>


Tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu
<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học : </b></i>


<i>* KiĨm tra bµi cị :</i>


- Đọc thuộc lòng đoạn trích : T.Kiều báo ân báo oán


- Cảm nhận của em về nhân vật T.Kiều qua Đoạn trích này
<i>* Bài mới :</i>


GTB : Cố thủ tớng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn §×nh ChiĨu


Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thờng , nhng thoạt nhìn cha thấy sáng ,
song càng nhìn càng sáng .Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ yêu nớc vĩ đại của nhân
dân miền nam thế kỉ XX - là một trong những ngôi sao nh thế .


Học sinh xem tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu.
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>


<i><b>chung :</b></i>


Học sinh đọc chú thích


? Từ cuộc đời của NĐC em đánh giá nh


thế nào về con ngi ny?


Giáo viên bổ sung mở rộng


? HÃy nêu một vài nét về sự nghiệp văn
chơng của Nguyễn Đình Chiểu ?


Đặc điểm kết cấu và tính chất truyện có


<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<i>1, Tác giả (1822 - 1888) , quê ở làng Tân</i>
Thới , Tỉnh Gia Định


- Là ngời có nghị lực chiến đấu để sống và
cống hiến cho đời (gặp nhiều bất hạnh
nh-ng vẫn vợt qua c )


- Có lòng yêu nớc và tinh thần bất khuất
chống ngoại xâm


<i>2, Tác phẩm : Lục Vân Tiên (2082 câu )</i>
- Là tác phẩm xuất sắc nhất của ông


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

gì khác so víi T.KiỊu ? (Giáo viên bổ
sung)


Giáo viên b×nh


Học sinh đọc tóm tắt tác phẩm


một Học sinh đọc tóm tắt lại


Tác phẩm là một thiên tự truyện , em hãy
tìm những tình tiết của truyện trùng với
cuộc đời của NĐC ?


? Sù kh¸c biƯt ë ci trun cã ý nghÜa g×
?


<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn đọc và phân</b></i>
<i><b>tích đoạn trích </b></i>


Học sinh đọc và nêu đại ý đoạn trích


Qua đoạn trích em hãy cho biết Lục Vân
Tiên đã làm đợc những việc gì ? Tính
cách của chàng thể hiện ở những hành
động nào ?


? Lục Vân Tiên đã hành động chống bọn
ác nào ?


? Vân Tiên đã gặp bon cứop trong hoàn
cảnh nào ?


? Lí do đánh cớp ?


? Vân Tiên đánh cớp nh thế nào ?


? Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật


Lục Vân Tiên ?


? Nh÷ng ngêi Vân Tiên đng ra bảo vệ là
ai?


? Em cm nhn đợc gì về Vân Tiên qua
những hành động trên và từ chối lời đề
nghị trả ơn củ KNN ?


- Kết cấu chơng hồi : Với mục đích truyền
đạo lí làm ngời


- Đặc điểm thể loại : truyện kể hơn là để
đọc -> chú trọng hành động nhân vật
<i>3, Tóm tắt tác phẩm : 4 phần </i>


- Lục vân Tiờn ỏnh cp cu Kiu Nguyt
Nga


- Lục Vân Tiên gặp nạn mà vẫn giữ lòng
chung thuỷ


- Lục Vân Tiên và KNN gặp lại nhau
=> Tác phẩm một thiên tự truyện


- Phần cuối : nói lên ớc mơ và khát vọng
cháy bỏng của nguyễn Đình Chiểu


<i>4, Vị trí đoại trích : SGk</i>
<i><b>II. Phân tích :</b></i>



* Đại ý : Đoạn trích kể về cảnh LVT đI thi
gặp bọn cớp , chàng đánh tan và cứu đợc
KNN , Nguyệt Nga cảm kích muốn tạ ơn
chàng nhng Vân Tiên từ chối


1, Nhân vật Lục Vân Tiên:
Hành động tiêu diệt kẻ ác :


- Bọn Phong Lai - lũ giặc cớp chuyên
nghiệp , đơng quan , nhiều lính , bất nhân
phi nghĩa


- Hoµn cảnh : Vân Tiên 16 tuổi , vốn chỉ là
học trò quen với bút nghiên sách vở , đang
về nhà chuẩn bị đi thi .


- Lớ do ỏnh cp : Thấy dân chạy loạn , hỏi
thăm , biết có giặc cớp , xơng vào đánh .
- Nổi giận lơi đình , tả đột hữu xông -> là
anh dũng ( không nghĩ đến bản thân ,
quyết chiến đấu tiêu diệt cái ác ) , ngời có
tài năng ( tiêu diệt đợc bọn cớp chuyên
nghiệp , hùng mạnh ) ngời có nghĩa khí (vì
bênh vực kẻ yếu - một việc nghĩa - mà sẵn
sàng xả thân ) .Đó là một Triệu Tử Long
thứ hai :


* Hành động bảo vệ ngời lành :



- D©n chóng phảI chạy loạn và KNN
những ngời không quen biết nhng đang bị
bọn cíp tÊn c«ng .


- Xử sự : + Thấy ngời đợc cứu là phu nữ ->
không lợi dụng


+ Thấy chị em KNN than khóc -> tìm cách
an ủi , thăm hỏi ân cần , động viên


+ Đợc đề nghị trả ơn -> từ chối


-> Lục vân tiên là con ngời chính trực , hào
hiệp , nhân hậu trọng nghĩa,có cách hành
xử của các bậc hảo hán => Lục vân tiên là
một hình ảnh đẹp , hình ảnh lí tởng mà tác
giả gửi gắm niềm tin và ớc vọng đem đến
xã hội công bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Hình ảnh KNN ở đây đợc khắc hoạ chủ
yếu qua chi tiết nào ?


? Chân dung KNN đợc tác giả giới thiệu
nh thế nào ? Bằng những hình ảnh nào ?
Nghệ thuật gì ?


? Qua những ứng xử đó em cảm nhân đợc
những nét đẹp nào trong tâm hồn KNN ?
Giáo viên : Nét đẹp tâm hồn đó đã làm
cho hình ảnh KNN chinh phục đợc tình


cảm yêu mến của nhân dân , những con
ngời bao giờ cũng rất xem trọng ơn nhgiã
" Ơn ai một chút chẳng quên "


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết </b>


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu
tả nhân vật qua đoạn trích ?


? c im ny gn ging vi loại truyện
nào mà em đã học


? Em cã nhận xét gì về ngôn ngữ của tác
giả trong đoạn trÝch ?


? C¶m nhËn cña em sau khi học xong
đoạn trích


Hc sinh c to ghi nhớ SGK


- Lời thoại đáp lời vân tiên
- Chân dung KNN:


+ Gia đình : Cha làm quan , đang đến chỗ
cha đề lấy chồng


+ RÊt hiÓu ơn nghĩa to lớn của Vân Tiên
với mình : Cứu mạng , bảo toàn phẩm hạnh
.



+ Xng hô trân trọng , khiêm nhờng :
Quân tử , liên thiếp , xin lạy , xin tha .
-> Cách nói năng văn vẻ dịu dàng , mực
thớc .


+ Rất băn khoăn bối rối vì hoàn cảnh hiện
tại khong thể trả ơn


+ Chân thành mời Vân Tiên về nhà để trả
ơn


=> KNN là một ngời có giáo dục , có hiếu
nghe lêi cha mÑ , biÕt quÝ trọng giữ gìn
phẩm hạnh của ngời con gái , biết nói năng
khiêm nhờng , mực thớc . Ăn ở có trớc có
sau , chân thành


<b>III. Tỉng kÕt </b>
<i>1. NghƯ tht :</i>


* NghƯ tht miªu tả nhân vật:


- Khụng chỳ trọng đến ngoại hình , nội
tâm .


- Chủ yếu mơ tả qua hành động , cử chỉ ,
lời nói


-> Đây là cách khắc hoạ tính cách nhân vật
của tru cổ dân gian



* Ngôn ngữ ngời kể chuyện


- Mộc mạc , bình dị , mang tính chất khẩu
ngữ , màu sắc , nam bộ -> có khả năng phổ
biến rộng rãi trong nhân dân lao động nam
bộ


- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn
biến t×nh tiÕt


- Lời đối thoại của Vân Tiên với cớp thì
đầy phẫn nộ , cịn bọn cớp thì hống hách ,
kiêu căng


- Lời đối thoại của Vân Tiên với KNN thì
mềm mỏng , xúc động chân thành


<i>2, Ghi nhí : SGK </i>
<i><b>4 : Híng dÉn häc ë nhà</b></i>


- Học thuộc đoạn trích
- Bình luận câu thơ " Làm ơn trả ơn "


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b> Ngày20 tháng10 năm 2006.</b></i>
<b>TiÕt 40:</b>


<b> Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>



- Hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại
hình trong khi kể chuyện


- Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn
tự sự


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò :</b></i>


<i><b>-C. T chc cỏc hot động dạy - học </b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ :</i>


- Miêu tả có vai trò nh thế nào trong văn tự sự ?


- Đối tợng miêu tả trong văn bản tự sự là những yếu tố nào ?
<i>* Giới thiệu bµi míi:</i>


Trong tự sự , những đoạn tả cảnh sắc thiên nhiên , tả vật , tả sự vật , tả ngoại
hình nhân vật , những cử chỉ , hành động của nhân vật … là những đối tợng có thể
nghe nhìn … đợc một cách trực tiếp . Lại cịn có những rung động , những cảm
xúc , những ý nghĩ , tâm t tình cảm của nhân vật , không thể quan sát đợc một
cách trực tiếp mà phải cảm nhận - Đó chính là miêu tả nội tâm nhân vật - còn gọi
là tả cảnh ngụ tình . Vậy miêu tả nội tâm có vai trị nh thế nào trong văn bản tự sự
bài học bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu yếu</b></i>
<i><b>tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b></i>
- Học sinh học thuộc lòng đoạn trích "
Kiều ở lầu Ngng Bích "



Häc sinh lµm Bµi tËp theo 2 nhãm :
<i>? Nhãm 1 :</i>


1. Tìm những câu thơ tả cảnh ?


2. những câu thơ tả cảnh có mối quan
hệ nh thế nào với việc thĨ hiƯn néi t©m
nh©n vËt ? (DÊu hiƯu nhËn biÕt )


<i>? Nhóm 2 :</i>


1. Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng
của T.Kiều ?


2. miờu t ni tõm cú tác dụng nh thế
nào đối với việc khắc hoạ nhân vật
trong văn bản tự sự ?


Häc sinh th¶o ln trong 5 phót : Líp
nhËn xÐt - Giáo viên kết luận , bổ sung.


<b>I. T×m hiĨu u tè miêu tả nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự </b>


1, Ví dụ : Đoạn trích " Kiều Bích"
* Đoạn thơ tả cảnh sắc bên ngoài : 6
câu đầu , 8 câu cuối


-> Miờu tả bên ngoài bao gồm cảnh sắc
thiên nhiên và ngoại hình của con ngời


sự vật … có thể quan sát trực tiếp đợc
giữa miêu tả hồn cảnh , ngoại hình và
miêu tả nội tâm có mối quan hệ với
nhau từ miêu tả ngoại hình , hồn cảnh
mà ngời viết cho ta thấy đợc tâm trạng
bên trong của nhân vật . Và ngợc lại
VD : ở đoạn " Kiều … bích " tả cảnh
thiên nhiên giúp ngời đọc cảm nhận đợc
nỗi buồn cô đơn , lẻ loi ,đau đớn xót
xa , bế tắc tuyệt vọng của Kiều


* Đoạn 8 câu giữa miêut tả tâm trạng
của Kiều bằng cách nêu trực tiếp những
suy nghĩ bên trong của Kiều : nghĩ về
thân phận cô đơn , bơ vơ nơi đất khách ,
nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà ai chăm
sóc , phụng dỡng lúc tui gi


- Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của
tác phẩm tự sự. Để xây dựng nhân vật
nhà văn thờng miêu tả ngoại hình và
miêu tả nội tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hc sinh c mc 2 SGK.


? Nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân
vật của tác gia.


? Qua phân tích ví du em rút ra nhận xét
gì về miêu tả bên ngoai và miêu tả nội


tâm nhân vật.


Giỏo viờn tng kt - Hc sinh đọc to ghi
nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
Bài tập :


- Học sinh xác định yêu câu của bài tập
1.


dung t tởng" của nhân vật, tái hiện
những trăn trở, dằn vặt, những dung
động tinh vi trong tình cảm của nhân
vật. Vì thế miêu tả nội tâm có vai trị và
tác dung rất to lớn trong việc khắc hoạ
đặc điểm, tính cỏch nhõn vt.


<i>VD2: Tác giả miêu tả nội tâm bằng cách</i>
miêu tả nét mặt, cử chỉ, của nhân


-> Din tả tâm trạng đau đớn, rằn vặt
của lão Hạc sau khi bán Cậu Vàng.
<i>2. Ghi nhớ SGK.</i>


- Miêu tả bên ngoài có đối tợng khá
phong phú: cảnh vật, ngoại hình nhân
vật -> ta có thể quan sát đợc trực tiếp,
cảm nhận đợc bng giỏc quan.



- Miêu tả nội tâm: suy nghĩ, tình cảm,
diễn biến của tâm tr¹ng -> ta không
quan sát một cách trực tiếp mà cảm
nhận gián tiếp thông qua tình huống,
hoàn cảnh nhân vật.


- Gia miờu t bờn ngo v miêu tả nội
tâm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
tả cảnh để ngụ tình, hoặc qua nội tâm
để lí giải, hiểu rõ thêm hình thức bên
ngồi của con ngời.


<b>II. Luỵen tập.</b>


? Tìm câu thơ miêu tả chân dung bên ngoài của MÃ Gám Sinh (10 câu).
? Đoạn thơ miêu tả nội tâm Kiều? (4 câu).


? Viết thành văn xuôi.


Xỏc định sự việc, nhân vật chính, miêu tả nhân vật tiến trình Mã Giám Sinh
ma Kiều nh thế nào?


- Ng«i kể: Số 1 (Kiều) hoặc số .


- Nhân vật chính: MÃ Giám Sinh -> miêu tả vẻ ngoài.
- Miêu tả néi t©m Thóy KiỊu.


Học sinh viết - trình bày trong 5 phút - lơpứ nhận xét - Giáo viên đọc on
mu.



<i>Bài tập 2: </i>


- Ngôi kể: Số 1 (Kiều).
- Trình tự:


+ Kiều mở toà án xét xử.


+ Cho mời Thúc Sinhvào (tả hình ảnh Thúc Sinh).
+ Kiều nói với Túc Sinh nh tÕ nµo -> …


+ Nãi víi Thóc Sinh vỊ Ho¹n Th ra sao.


+ Kiều mời hoạn Th đến và chào tha nh thế nào?
+ Kiều nói với Hoạn Th nhng gỡ?


+ Hoạn Th bào chữa ra sao?


Hc sinh viết đoạn văn trình bày trong 5 phút - giáo viên nhận xét, đọc đoạn
mẫu.


Hoạt động : Hớng dẫn học ở nhà.
- Học sinh làm bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Thứ </b><b></b><b>. ngày </b><b></b><b>.. tháng</b><b></b><b>. năm. </b></i>
<b>Tuần 9:</b>


<b>Tit 41: Lc Vân Tiên gặp nạn</b>
<i>(Trích truyện Lục Vân Tiên - Ngyễn Đình Chiểu)</i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt:</b></i>



<i>Gióp häc sinh:</i>


- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện - cái ác trong đoạn thơ, nhận biết
đ-ợc thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những ngời lao động bình
thờng.


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ
trong on trớch.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
Truyện Lục Vân Tiªn.


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>
Tiến trình tổ chiếu các hoạt động dạy học.
<i>* Kiểm tra bi c.</i>


Đọc và phân tích hình ảnh (Vân Tiên đanh cớp? Cảm nhận của em về nhân
vật Lục Vân Tiên?


<i>* Bài mới:</i>


- Giỏo viờn túm tt chuyn bi trớc.
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tim hiểu</b></i>
<i><b>chung về đoạn trích.</b></i>


- Giáo viên hớng dẫn đọc - mot Học
sinh đọc - nhận xét.


- Giỏo viờn c mu.



? Đoạn trích kể sự việc Lục Vân Tiên
gặp nạn nh thế nao?


? Tỡm ch ca đoạn trích?
? Tì bố cục của đoạn trích.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học - phân</b></i>
<i><b>tích đoạn trích.</b></i>


Học sinh đọc 8 câu đầu- Giáo viên gải
thích tình cảnh thầy trị Lục Vân Tiên
rất bi đát…


? TrÞnh Hâm quyết tình hÃm hại Vân
Tiên là vì sao?


Học sinh phát biểu Giáo viên bình.
? Hắn đã lên kế hoạch và hành đơng nh
thế nào?


? Phân tích những hành đông táo bạ và
tâm địa của hắn với bạn.


? Nhận xét gì về đoạn thơ tự sự này?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
1. Đọc: Diễn cảm.
2. Chú thích: SGk.
3. Bó cục:



- Chủ đề: Sự đối lập giữa cái thiên và
cái ác.


- Bè côc:


+ 8 câu thơ đầu: Hành động tội ác của
Trịnh Hâm.


+ Đoạn sau: Miêu tả việc làm nhân đức
cùng cuộc sống trong sạch, nhân cách
cao cả của Ng ơng.


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


1. Tâm địa và hành động độc ác của
Trịnh Hâm.


- Động cơ: Đố kị, ganh ghét tài năng, lo
cho đờng tiến thõn ca mỡnh.


- Kế hoạch: Phân tán thầy trò Vân Tiên
(khi chàng bị mù) => tội ác ngấm vào
máu.


- Hnh động: Đẩy chàng xuống nớc rồi
giả vờ kêu cứu -> hành đông bất nhân,
bất nghĩa hại ngời hại bạn trong cảnh bơ
vơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Học sinh đọc doạn còn lại.



? Cảnh Ngữ ơng và cảnh gia đình chữa
chạy cho Lục Vân Tiên đợc tác giả
mieu tả nh thế nào? Nhịp thơ ra sao?


? Phân tích hai câu "Hối con … hơ mặt
mày" để làm rõ điều đó.


? Sau khi Vân Tiên tỉnh lại Ng ơng ó
núi vi chng nh th no?


Giáo viên bình.


Cỏi thiện còn đợc bểu hiện qua cuộc
sống đẹp của ông Ng.


Hãy đọc đoạn cuối và phân tích cảm
nhận của em về cuộc sống đó ca nhõn
dõn chi.


Giáo viên bình.


? Em hiu c gỡ v tình cảm của tác
giả qua việc xây dựng nhân vật ny.


<i><b>Hot ng 3: Hng dn tng kt.</b></i>


? Trình bày những cảm nhận của em về
giá trị nhân vật? Đọc đoạn thơ giàu cảm
xúc em cho là hay nhất?



? Khái quát nội dung đoạn trích.


Hc sinh c ghi nh.


2. Việc làm của Ng ông.


- Ng ông vớt vân Tiên, cả nhà chạy chữa
cho chàng.


- Hnh ụng khẩn trơng, ân cần, chu
đáo của mọi ngời -> lòng chân tình của
gia đình Ng ơng với ngời bị nạn mâu
thuẩn với hành động của Trịnh Hâm.
- Câu thơ mộc mạc, kể lại sự việc một
cách tự nhiên, gợi tả đợc mối chân tình
của gia đình Ng ơng với ngời bị nạn…
- Ng ơng nói với Vân Tiên: "


+ Mời chảng ở lại -> Tấm lòng hào hiệp
sẵn lòng cu mang => sự độ lợng bao
dung nhân ái khơng tính tốn. "Dốc
lịng…há chờ".


* Cc sèng cđa Ng «ng.


Trong sạch, ngồi vịng danh lợi, tự do
phóng khống, bầu bạn với thiện nhiên,
đầy ắp niềm vui bởi ngời lao động tự do
làm chủ mình "Rày roi … chơi trăng".


* Tác giả: Gửi gắm khát vọng niềm tin
về cái thiện, con ngời lao đông bình
th-ờng -> quan điểm nhân dân rất tến bộ vì
sấu ác thờng lẫn sau mũ cao áo dài, cịn
cái tốt đẹp ở bền vững ở những ngời
nghèo nhân hậu vj tha.


<b>III. Tæng kÕt:</b>
<i>1. NghƯ tht:</i>


- Ngơn ngữ binh dị, giàu cảm xúc, hình
ảnh khoáng đạt.


<i>2. Néi dung:</i>


Sự đối lập thiện và ác giữa nhân cách
cao cả và tan tính thấp hèn -> gỉ gắm
lịng tin tình cảm với nhân dân lao
động.


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b></i>
Học sinh làm bài tập ở phần (tập SGK - trang 121).
Hoạt động 5: Hng dn hc nh.


- Học thuộc đoạn thơ.


- Lp dàn ý: Phân tích nhân vât Ng ơng và Trịnh Hâm qua đoạn trích.
- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phng phn Vn.


<i><b>Thứ </b><b></b><b>. ngày </b><b></b><b>. tháng </b><b></b><b>. năm 200..</b></i>


<b>Tiết 42:</b>


<b> Chơng trình địa phơng phần văn.</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


Gióp Häc sinh :


- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm đợc những
tác giả và một số tác phẩm từ sau năm 1975 viết về dịa phơng mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Hình tành sự quan tâm và u mến đối với văn học địa phơng.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Học sinh su tầm, tìm hiểu các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của điạ phơng.
<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Thống kê các sáng tác</b></i>
<i><b>văn học địa phơng, các tác giả tiêu</b></i>
<i><b>biểu.</b></i>


Häc sinh lµm vƯc theo nhãm


- Giáo viên cho một số nhóm giới thiệu
các tác giả, tác phẩm- Ha khác trình bà
những hiểu biết về một tác giả, tác
phẩm nào đó tiêu biểu.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một tác giả cụ</b></i>
<i><b>thể.</b></i>



Học sinh đọc, tóm tắt sự nghiệp văn học
và tác phẩm của tác giả.


- Gi¸o viªn bỉ sung.


<b>I. Các tác giả - tác pẩm tiêu biu ca</b>
<b>a phng.</b>


1. Văn học cổ .


2. Văn học hiện Đại: Từ 1945 - 1975.
3. Văn học sau 75.


<b>II. Tác giả:</b>


Gi thiu mt tỏ gi tiờu biu của địa
phơng.


VD: Nguyễn Duy, Lê Minh Khuê.
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Su tầm một số tác phẩm văn học địa phơng.


- Tìm hiểu đặc điểm văn học qhg qua những sáng tác đó.
- Chuẩn bị bài: Tổng kt t vng.


Thứ ngày tháng năm 200 ..
<b>TiÕt 43 - 44:</b>


<b>Tổng kết từ vựng</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Gióp häc sinh:


+ Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về tự vng đã
học từ lứp 6 -> 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ …).


+ Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy - trị: </b></i>


- GiÊy trong, m¸y chiÕu.


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức</b></i>
<i><b>về từ đơn và từ phức.</b></i>


? Xét về đặc điểm cấu tạo từ đơc chia
thành mấy loại?


? Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
? Thế nao là từ phức? Cho ví dụ?
? Từ phức gồm mấy loại? Cho ví dụ?
? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
? Học sinh làm bài tâp 2 SGK?


Häc sinh lµm bµi tËp .


<b>I. Từ đơn và từ phức.</b>



Từ Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng.
Từ phức: Là từ gồm 2 hoặc nhiều
tiếng.


Từ phức Từ ghép: là từ đợc tạo
cách ghép các tiếng có
quan hệ về ý.


Từ láy: gồm những từ
phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.


Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức</b></i>
<i><b>về thnh ng.</b></i>


? Thành ngữ là gì? Ví dụ.


Xỏc nh thnh ng, tc ng giai thớch
ngha?


Giáo viên lu ý cho Học sinh:


* Tục ngữ thờng là một ngữ cố định bổ
thị một khái niệm, có giá trị tơng đơng
với một từ, đợc dùng nh một từ có sẵn
trong kho từ vựng.


- Mẹ trịn con vng = tốt đẹp, trọn vẹn.


- ăn cháo đá bát = tráo trở, bội bạc.
* Tục ngữ : là một câu tơng đối hoàn
chỉnh biểu thị một phán đoán, hoặc một
nhận định.


Bài tập 3, 4 Học sinh làm theo nhóm.
<i><b>Hoạt động 3: hệ thống hố kiến thc</b></i>
<i><b>v ngha ca t.</b></i>


? Nghĩa của từ là gì? Ví dụ.
? Học sinh trả lời câu hỏi 2, 3.


<i><b>Hot đơng 4: hệ thống hố kiến thức</b></i>
<i><b>về từ nhiều nghĩa và hiện tuợng chển</b></i>


<i>* Bµi tËp : </i>


a, Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp,
nho nhỏ, lành lạnh, xôm xp.


b, Tăng nghĩa: nhấp nhô, sach sành
sanh, sát sàn sạt.


<b>II. Thành ngữ:</b>
* Thành ngữ:


- L loi cm t có cấu tạ cố định biểu
thị một ý nghĩa hồn chnh.


- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn


trực tiếp từ nghĩa đen của các từ ngữ tạo
nên nã nhng thêng th«ng qua pÐp
chun nghÜa nh Èn dơ, so sánh.


<i>Bài tập 2: </i>
- thành ngữ:


+ ỏnh trống bỏ dùi (àm việc không
đến nơi đến chốn).


+ Đợc voi địi tiên: lịng tham vơ độ, có
cái này đòi hỏi cái khác.


+ Nớc mắt cá sấu: hành đông giả rối,
đ-ợc che đậy một cách tinh vi.


- Tơc ng÷:


+ Gần …….. rạng…….. hồn cảnh
sống, mơi trờng xã hội có ảnh hởng
quan trọng đến việc hình thành và phát
triển nhân cách của con ngời.


+ Chó …….. đậy: Muốn tự bảo vệ mình
có hiệu quả thì phải tuỳ ứng biến, tuỳ
từng đối tợng mà có cỏch hnh x tng
ng.


Bài tập 3:



- Chó cắn áo rách, chuột sa chĩnh gạo.
- Bèo dạt mây trôi, dây cà ra d©y mng
<b>III NghÜa cđa tõ:</b>


1. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính
cách, hành động, quan hệ…) mà t biu
th.


2. - Cách giải thích a là hợp lí.
- Cách gai thích b là cha hợp lí.


- Cachs giải thích c có sự nhầm lẫn giữa
nghĩa gốc và nghĩa chuyển.


- Cách giải thích a là sai.


3. Cỏch gii thớch b là đúng, vì dùng từ
"rộng lợng" định nghĩa cho từ "độ lợng"
(gt bằng từ đồng nghĩa), pần còn lại là
cụ thể hố từ rơng lợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>nghÜa cđa tõ</b></i>
? ….


? ThÕ nµo là hiện tợng chuyển nghÜa
cđa tõ.


? ThÕ nµo lµ nghÜa gèc?
? ThÕ nµo lµ ngh· chun?



Giáo viên: - trong từ chỉ có 1 nghĩa nhất
định.


- Tuy nhiên ở một số trờng hợp từ có tể
đợc hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc +
nghĩa chuyển.


? Häc sinh lµm bµi tËp 2.


<i><b>Hoạt động 5. Luyện tập từ đồng âm.</b></i>
? Học sinh nhắc lại khái niệm từ đồng
âm? Cho ví dụ?


? Phân biệt hiện tơng từ đồng âm với từ
nhiều nghĩa.


Giáo viên lấy ví dụ để phân tích.
Học sinh làm bai tập 2.


<i><b>Hoạt động 6: Tổ chức ôn luyện từ</b></i>
<i><b>đồng nghĩa.</b></i>


? Học sinh ôn tập khá niệm t ng
ngha.


Học sinh làm bài tâp SGK.


<i><b>Hot ng 7: Ôn tập về từ trái nghĩa.</b></i>
? Thế nào là từ trái nghĩa? cho ví dụ?



? Từ trái nghĩa thờng đợc sử dụng trong
những trờng hợp nào?


Häc sinh lµm bµi tËp 2.


1. Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa.
VD: - Từ 1 nghĩa: Xe đạp, máy nổ…
- Từ nhiều nghĩa: Chân, mũi, xuân.
2. Chỉ nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa
của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.


* Trong tõ nhiÒu nghÜa cã:


- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu,
làm cơ sở để hình bằng nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: xắp đợc hình thành trên
nghĩa gốc.


<i>2. Bµi tËp:</i>


- Từ "hoả" đợc dùng theo nghĩa chuyển
-> nhng không hai là hiện tợng từ nhiều
nghĩa.


<b>V. Từ đồng âm.</b>


<i>1. Từ đồng âm: Là những từ giống nhau</i>
về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau,
khơng liên quan gì với nha.



VD: Đờng kính, đờng làng


* HiƯn tỵn nhiỊu nghÜa: mét tõ cã chøa
nhiỊu nÐt nghÜa k¸c nhau.


* Hiện tơng đồng âm: Hai hoạc nhiều từ
có nghĩa rất khác nhau.


<i>2. Bµi tËp :</i>


a, Lá1: gốc ->lá 2 - nghĩa chuyển.
=> Hiện tơng từ nhiều nghĩa.
b Từ đờng 1, 2 là từ đồng âm.
(Nghĩa 2 từ này khác xa nhau).
<b>VI. Từ đồng nghĩa:</b>


* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.


Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Bài tập:


C©u 2 chän d.
C©u 3: Xu©n = ti.


Dùa trên cơ sở: Xuân lµ tõ chØ mùa
trong một năm khoảng thời gian tác giả
ứng vứi mét tuæi.



-> LÊy bé phËn thay cho toµn thĨ ->
mét h×nh thøc chun nghÜa theo phơng
thức hoán dụ.


- Từ xuân: Thể hiện t tởng lạc quan của
tác giả. Tránh lỗi lặp từ.


<b>VII. Từ trái nghĩa:</b>


<i>1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa</i>
<i>trái ngợc nhau.</i>


- Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu
cỈp tõ tr¸i nghÜa kh¸c nhau.


- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối,
tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn
t-ơng mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Hoạt động 8: Ôn tập tốc độ khái quát</b></i>
<i><b>của nghĩa từ ngữ</b></i>


? Thế nào là cấp độ khái qt của nghĩa
từ ngữ? Ví dụ?


? ThÕ nµo lµ từ ngữ nghià rộng? Nghĩa
hẹp?


- Giáo viên chiếu (hoặc chép vào bảng
phụ) bài 2 SGK lên bảng. Học sinh lên


điền.


<i><b>Hot động 9 : Hệ thống hoá kiến thức</b></i>
<i><b>về từ vựng.</b></i>


? Nêu khái niệm về trờng từ vựng? cho
ví dụ?


? Học sinh lµm bµi tËp SGK.
Híng dÉn häc ë nhµ:


Lập bảng hệ thống hoá các kiến thức
Tiếng Việt đã học.


Cặp từ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa - gần,
rộng - hep.


<b>VIII. Cấp độ khái quát nghã từ ngữ.</b>
* Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rơng hơn
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái
quát hơn) nghĩa của từ khác.


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng
khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm
phạm vi của một số từ khác.


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa ngữ của từ đó đợc bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác.



- Mét tõ ng÷ có thể vừa có nghĩa rộng,
lại và có nghĩa hẹp.


* Bài tập:


<b>IX. Trờng từ vựng:</b>


* Là tập hợp những từ cã Ýt nhÊt mét nÐt
chung vỊ nghÜa.


* Bµi tËp 2:
Nớc: Tắm, bể.


Tác dụng: Dùng hai tõ trêng từ vựng
góp hần tăng giá trị biểu cảm của câu
nói -> có sức tố cáo mạnh mẽ hơn


<i><b>Thứ </b><b></b><b>. ngày </b><b></b><b> tháng</b><b></b><b> năm 200..</b></i>
<b>Tiết 45: </b>


<b>Tr bi tp lm vn s 2.</b>
<i><b>A. Mc tiờu cn t :</b></i>


- Ôn lại những về văn bản tự sự.


- Bit vn dung nhữn kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp mêu tả với cảnh vật, con ngời.


- Rèn kĩ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.


<i><b>B. Tiến trình tổ chức dạy học:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung bài làm của Học sinh.</b></i>


- Về kiểu bài: Có đúng là văn tự khơng? Sử dung các yếu tố miêu tả có hợp lí
khơng?


- VỊ cÊu trúc: Đủ 3 phần.


- V ni dung: m bo tớnh liên kết.
- Về hình thức: Trình bày sạch đẹp.


- KÕt quả 9A giỏi: Khá Trung b×nh YÕu
9B


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


- Giáo viên cho Học sinh đọc, nhận xét một số bài làm của Học sinh ở 3 mức
độ: Giỏi, khá, yếu.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


- Học sinh trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm.
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


- Giáo viên chốt lại 1 số vấn đề có liên quan đến kiến thức, kĩ năng.
- Chuẩn bị cho bài vết số 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Tuần 10 - Tiết 46: </b>
<b>Đồng chÝ</b>



<i><b> Chính Hữu.</b></i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<i>Gióp Häc sinh:</i>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình
ảnh ngời lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.


- Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi
cảm và cụ ỳc, giu ý ngha biu tng.


- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình
ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay
bổng.


<i><b>B. Chuẩn bị :</b></i>


- Chân dung Chính Hữu.
- Bài hát Đồng chí.


<i><b>C. T chức các hoạt động dạy - học </b></i>


*KTBC: §äc thuéc 6 câu cuối "Lục Vân Tiên gặp nạn" phân tích cuộc sống
của ông chài.


* Giới thiệu bài mới.


Vit v ngi lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp, thơ ca cách
mạng Việt Nam có cả một đội ngũ các cây bút lùng hậu. Chính Hữu là một trong


só đó và bài thơ "Đồng chí" của ơng có chỗ đứng danh dự. Bài thơ "Đồng chí" là
một trong những bài thơ đặc sắc viết về anh bộ đội Cụ Hồ trong 9 năm kháng
chiến chống Pháp với vẻ đẹp tình đồng đội, đồng chí cao cả và thiêng liêng đợc
thể hiện bằng sự kết hợp hài hoà giữa cảm hứng lãng mạng và hiện thực.


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung</b></i>


? Dùa vµo chó thÝch SGK em h·y giới
thiệu vài nét chính về tác giả?


Học sinh phát biểu - Giáo viên bổ sung,
nhấn mạnh.


? Hon cnh ra i của bài thơ "Đồng
chí"?


Giáo viên giới thiệu thêm về hồn cảnh
ra đời, và tình hình văn học ở thời kì
này (much 1, 2 lu ý SGK).


Một học sinh đọc Giáo viên đọc mẫu
-hớng dẫn đọc - một học sinh đọc lại.


KiĨm tra viƯc n¾m chó thÝch của học
sinh.


Giáo viên giải thÝch chó thÝch "§ång
chÝ".



? Hãy xác định thể loại của bai thơ?
? Dịng thứ 7 của bai thơ có gì đặc biệt?
(nh một lời khẳng định kết tinh tính


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i>1. Tác giả:</i>


- Nhà thơ - ngời chiến sĩ.


- Đề tài sáng tác: Viết về ngời lính và
chiến tranh.


- Thơ ơng giàu hình ảnh, nhiều suy tởng
ngơn từ chn lc, cụ ng.


- Tác phẩm chính tập: Đầu súng trăng
treo (1966), Tuyển tập thơ Chính Hữu
(1988).


<i>2. Tác phẩm:</i>


- Ra i 1948 - l một trong những bài
thơ thành công suất sắc viết về ngời lính
của văn học kháng chiến chống Pháp.


<i>-3. §äc:</i>


- Nhịp chậm -> cảm xúc đợc lắng lại
dồn nén…



- Câu thơ "Đồng chí" -> đọc với giọng
lắng sâu, ngẫm nghĩ.


- C©u cuèi: Giäng ng©n nga.
<i>4. Tõ khã:</i>


- Đồng chí: Xuất hiện và phổ biến ở
Việt Nam từ những năm 30 của thế kỉ
XX, đặc bệt là sau cách mạng tháng
Tám.


<i>5. Thể loại: Thơ tự do, nhịp thơ khơng</i>
cố định theo dịng cảm xúc.


<i>6. Bè cơc:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

cách của những ngời lính. Nó nh cái
bản lề nối doạn thơ: Những cơ sở của
tình đồng chí và những biểu hiện của
tình đồn chí).


? Từ đó em hãy chỉ ra mạch cảm xúc và
suy nghĩ trong bài thơ đợc triển khai
nh thế nào trớc và sau dòng thơ đó?
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>


Học sinh đọc 6 dòng thơ đầu.



? Hai câu thơ đầu tác giả đã giới thiệu
cho chúng ta biết về điều gf?


? Em cã nhËn xÐt gi vỊ cÊu tróc, c¸ch sư
dơng từ ngữ ở ha câu thơ đầu? Tác dung
của cách thĨ hiƯn Êy?


? từ đó em hãy chỉ rõ cái cơ sở, cái gốc
làm nên tình bạn tình đồng chí mà tác
giả muốn gửi gắm ở đây là gì?


? Hai câu thơ tiếp theo tác giả đã lí giải
quan hệ của học trớc khi gặp nhau nh
thế nào?


? Điều gì đã khiến học thành "Đơi tri
kỉ".


Giáo viên bình: Tình đồng chí đợc bắt
nguồn từ sự tơng đồng về cảnh ngộ,
cùng với mục đích, lí tởng chung khiến
họ từ mọi phơng trời xa lạ tập hợp lại
trong hàng ngũ quân đội cách mạng và
trở nên thân quen nhau. Tình đồng chí
đợc nảy sinh từ nhiệm vụ sát cánh bên
nhau trong chiến đấu: "Súng …đầu".
Tình đồng chí đồng đội nảy nở và thành
bền chặt trong sự chan hoà chia sẻ mọi
gian lao cũng nh niềm



vui - Đó là mối tình tri kỉ của những
ng-ời bạn chí cốt mà tác giả thể hện bằng
một hình ảnh cụ thể giản đi mà hấet súc
gợi cảm: "Đêm … kỉ". Đây là một câu
thơ hay, cảm đôn, đầy ắp kỉ niệm một
thời gian khổ - Họ đã trở thành đôi bạn
rất thân thiết, biết bạn nh biết mình,
cùng nhau chia sẻ ngot bùi.


? Sau câu thơ này nhà tho hạ một dòng
thơ đặc biệt với hai tiếng "Đồng chí!".
Hãy nêu cảm nhận của e về câu thơ
này?


Giáo viên bình: Câu thơ chỉ có 1 từ với
hai tiếng và dấu chấm ta tạo một nốt
nhấn, nó vang lên nh một phát hiện,
một lời khẳng định về một tình cảm rất
đỗi thiêng liêng. Đồng thời lại nh một


tình đồng chí.


- Cịn lại: Những biểu hiện của tình
đồng chí và sức mạnh của tình cảm ấy ở
ngời lính.


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i>1. Những sự lí giải những cơ sở của tình</i>
<i>đồng chí.</i>



- Hồn cảnh xuất thân của hai ngơi lính:
+ Quê Anh: Nớc mặn đồng chua


+ Quê Tôi: Đất cày lên sỏi đá


=> Đều là những ngời nông dân nghèo.
+ Cấu trúc song hành, đối xứng, cách sử
dụng thành ngữ, tục ngữ, lời thơ bình dị
mộc mạc -> nh chính tâm hồn của họ.
-> Cơ sở, cái gốc của tình đồng chí; sự
tơng đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng
chung giai cấp xuất thân.


- Quan hệ: Xa lạ + chẳng quen = đôi chi
kỉ (đôi ban thân thiết):


+ Cùng một mục đích, lí tởng, nhiệm vụ
chung: "Súng bên súng" " đầu sát bên
đầu".


+ Cïng chia ngọt sẻ bùi: "Đêm rÐt
chung …tri kØ".


- "Đồng chí!": Đây là câu thơ:
+ Làm nhan đề


+ Biểu hiên chue đề, linh hồn của bài
thơ.



+ Khẳn định, kết tinh tình cảm giữa
những ngời lính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ
hai của bai thơ: Âm hởng của câu thơ
mạnh, chắc nh một kết quả tất yếu của
đôi bạn, một sự quy nạp sau khi đa ra
các dữ liệu: Anh - tôi xuất thân mỗi
ng-ời một miềm quê - đó là những mảnh
đất nghèo khó - vốn xa lạ, chẳng hẹn
quen nhau, nhng vì quê hơng đất nớc
mà đã gặp nhau, cùng một mục đích lí
tởng, nhiệm vụ chung mà trở thành
đồng đội, và với sự đồng cam cộng khổ,
sát cánh bên nhau trong chiến đấu, chia
sẻ mọi gian lao, niềm vui trong cuộc
sống, họ đã trở thành bạn tri âm, tri kỉ
của nhau là đồng chs của nhau.


? Từ đó em hiểu tình đồng chí ở đây là
gi?


Học sinh đọc 10 dịng thơ tiếp theo?
? Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh biểu
hiện tình đồn chí?


Giáo viên bình: Hai ngời đồng chí cùng
chung một nỗi nhớ: nhớ ruộng nơng,
nhớ bạn thân cày, nhớ gian nhà, nhớ
giếng nớc gốc đa. Hình ảnh nào cũng


thắm thiết một tình quê vơi đầy. Cách
vận dụng ca dao đã đợc Chính Hữu đa
vào thơ rất đậm đà, nói ít mà gợi nhiều,
thấm thía. Ngời lính ra đi đã để lại
những gì gắn bó máu thịt với mình ở
quê nhà, họ ra đi để làm vệc lớn: Cầm
súng đánh giặc để bảo vệ quê hơng đất
nớc. Từ "mặc kệ" ở đây không phải thể
hiện sự vô tâm, vơ trách nhiệm với gia
đình mà thể hiện sự quyết tâm mãnh
liệt, tình cảm lạc quan cách mang của
ngời lính trẻ. Sự hi sinh tình nhà cho
vệc nớc ở đây thật giản di, xúc động.
? Những câu thơ tiếp theo vẫn nói về
tình đồng chí một cách cụ thể, chân
thực.


Hình ảnh nào làm em xúc động? Nêu
cảm nhận của em.


(CÊu tróc, hinh ¶nh th¬?).


? Em có nhận xét gi về (nghệ thuật diễn
đạt) của tác giả trong đoạn thơ này? Tác
dụng của cáh diễn đạt đó?


Giáo viên bình: Những ngày đầu kháng
chiến chống Pháp, qn dân ta trải qua
mn vàn khó khăn: Thiếu vũ khí, quân
tran, lơng thực, thuốc men… Những ng


-ời lính ở đây cũng ra trận trong những
khó khăn chung của đất nớc: Đói, rét,
bệnh tật, sốt rét rừng… Chữ "biết" ->
thể hiện sự nếm trải, cùng chung chịu


- Đồng chí: Là tình đồng đội, tình bạn
tri âm, tri kỉ -> tình đồng chí sâu lắng,
thiêng liêng


<i>2. Những biểu hiện và sức mạnh của</i>
<i>tình đồng chí.</i>


- Sù c¶m thông sâu xa những tâm t của
nhau: "Ruộng - ra lính".


-> Nỗi nhớ quê hơng thắm thiết.


- Cựng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn
của cuộc đời ngời lính:


¸o anh - quần tôi


Rách vai - vai mảnh vá
Miệng cời buốt giá
Chân không giày


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

gian nan th thỏch. Nhng câu thơ sóng
đơi đối ứng nhau: Anh với tơi, áo anh
quần tôi xuất hiện ở đoạn thơ nh



… …


sự kết dính, gắn bó keo sơn tình đồng
chí tắm thiết cao đẹp. Đặc biệt cấu trúc
tơng phản: Miệng cời buốt giá thể hiện
sâu sắc lạc quan cách mạng của hai
đồng chí - Đoạn thơ đợc viết dới hình
thức liệt kê, cảm xúc từ dồn nén bỗng
ào lên "thơng nhau… tay". Tình thơng
đồng đội đợ biểu hiện bằng cử chỉ thân
thiết yêu thơng -> anh nắm tay tôi, tôi
nắm tay anh để động viên nhau, truyền
cho nhau những tình thơng và sức
mạnh, để vợt qua mọi thử thách, làm
nên chiến thắng.


Đó là sức mạnh vơ địch mà kẻ thù phải
khiếp sợ, đó là cái tình ngời thực tế
nhất, đẹp đẽ nhất,dddangs quý nhất của
quân đội ta.


Học sinh đọc đoạn thơ kết.


Nêu cảm nhận của em về ngời lính và
cuộc chiến đấu?


? Chính trong hồn cảnh ấy tình đồng
chí đã có ý nghĩa gì?


Em hãy phân tích vẻ đẹp của câu thơ


cuối bài.


Giáo viên bình: (súng- trăng; gần - xa;
hện thực - trữ tình; chiến sĩ - thi sĩ).
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết.</b></i>


? Theo em vì sao tác giả đặt tên bai thơ
"Đồng chí"?


? Qua bài thơ này, em có cảm nhận gì
về hình ảnh anh bộ đội thơi kháng chin
chng Phỏp.


? Đặc sắc nghệ thuật của bai thơ.


nhau mọi khó khăn, gian khổ trong
cuộc sống, chiến đấu.


- Câu thơ: "Thơng bàn tay" -> sự gắn
bó sâu năng và thể hiện sức mạnh của
tình cảm ấy.


<i>3. Bc tranh đẹp về tình đồng chí.</i>


- Cã sù kÕt hỵp hai hoà giữa hiện thực
và chất lÃng mạn:


+ Hiện thực: Thời gian: Đêm khuya
Kh«ng gian:Rõng hoang
s¬ng muèi.



Tình huống:Những ngời
lính cầm súng đứng gác.
-> Gợi lên sự khốc liệt, nghiệt ngã ->
Tình đồng chí đã sởi ấm lòng họ, giúp
họ vợt lên trên mọi gian khổ thiếu thốn
-> ngời chiến sĩ hiện lên với t thế ch
ng trong cuc chin u.


+ LÃng mạn: Đầu treo:


Súng - trăng mang ý nghĩa biểu tợng:
Thiên tai - mơ mộng, chiến tranh - hoà
bình, chiến sĩ và thi sÜ…


-> Khẳng định ý nghĩa cao cả của cuộc
chiến đấu mà những ngời lính tham gia:
Họ cầm súng chính là để bảo vệ sự bình
yên cho đất nớc, bảo vệ vầng trăng hồ
bình.


=> Biểu tơng cao đẹp của tình đồng chí,
đồng đội, vẻ đẹp t tởng hồ quyện hiện
thực và lãng mạn.


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp.</b>
<i>1. Néi dung:</i>


- Đồng chí là tên 1 tình cảm mới, đặc
biệt xuất hiện và phổ biến trong những


năm cách mạng và kháng chiến.


- Học sinh dựa vào ghi nhớ để trả lời
<i>2. Nghệ thuật:</i>


- Chi tiết và hình anh chân thực, giản dị,
cơ đọng vừa gợi tả,gợi cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

* Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nh.</b></i>
- Hc thuc lũng bi th.


- Nắm vững nội dung bài học.


- Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuố bài thơ "Đồng chí".
<i><b>Thứ </b><b></b><b> ngày </b><b></b><b>. tháng</b><b></b><b> năm 200..</b></i>
<b>Tiết 47:</b>


<b> Bi th v Tiu đội xe khơng kính.</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc nét độc đáo của hinh tợng những chiếc xe khơng kính cùng
hình ảnh những ngời lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.


- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
- Ren luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ.



<i><b>B. Chn bÞ :</b></i>


- Máy chiếu, giấy trong lơi bình.
<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>
<i>* Gới thiệu bài mới:</i>


- Giáo viên nói về hồn cảnh đất nớc năm 1969, nói về thế hệ thanh niên
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ với những cống hiến, hi sinh và vẻ đẹp của chủ
nghĩa hùng thế hệ "Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc" -> dẫn vào bài.


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiu</b></i>
<i><b>chung</b></i>


? Giới thiệu một vài nét chính về tác giả
Phạm Tiến Duật?


- Giáo viên bổ sung bật máy chiếu.


? Em biết gì về bài thơ "Bài thơ về tiểu
đội xe khụng kớnh"?


- Giáo viên lu ý một vài nét - bËt m¸y
chiÕu.


- Giáo viên hớng dẫn đọc, đọc mẫu, học
sinh đọc.


? Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì?


? Theo em cảm xúc chủ đạo của bài thơ


là gì? (Hình ảnh chiếc xe khơng kính và
hình ảnh ngời chiến sĩ lái xe trên những
chiếc xe khơng kính).


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
? Theo em nhan đề bài thơ có gì khác
la?


? Em hiểu 2 từ "Bài thơ" ở nhan đề này
có ý nghĩa , những gì?


Giáo viên bình v s c ỏo ca nhan
bi th?


<b>I. Tìm hiêu chung.</b>
<i>1. Tác giả:</i>


- Sinh năm 1941, quê ở Phú Thọ.


- Là ngời lính - nhà thơ tiêu biểu trong
káng chiến chống Mĩ.


- Ông có một chất thơ giàu hiện thực,
chất thơ bay bổng, sôi nổi, ngang tàn,
tính nghịch.


- ti: Viết về ngời lính, cơ gái TNXP.
- Tác phẩm chính: Lửa đèn, Trờng Sơn
Đông - Trờng Sơn Tây, bài thơ về tiể đội
xe khơng kính.



<i>2. T¸c phÈm:</i>
- 1969.


- In trong tập "Vầng trăng, quầng lửa".
- Đoạt giải nhất báo Việt Nam 19.
<i>3. §äc. </i>


<i>4. Thể thơ: Tự do (câu dài, ít vần, giọng</i>
điệu thơ đậm đà chất lính).


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i>1. Nhan đề "Bài thơ về tiểu đội xe</i>
<i>khơng kính".</i>


- Viết về tiểu đội xe khụng kớnh.


-> Phản ánh hiện thực của cuộc chiến
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Hình ảnh những chiếc xe khơng kính
đã đợc miêu tả nh thế nào trong bài thơ?
? Từ hình ảnh những chiếc xe khơng
kính ấy em cú nhn xột gỡ v hin tng


trung, vợt lên thiÕu thèn, gian khỉ, hiĨm
nguy cđa chiÕn tranh.


<i>2. Hình ảnh những chiếc xe khơng kính.</i>


- Xe khơng (kính, đèn, mui) Mêu tả rất
- Thùng xe có xớc thực.
-> Chiếc xe bị biến dạng vì chiến tranh.
- Hình tợng độc đáo có ý nghĩa hn ỏnh
hin tng chin tranh.


thơ này?


? Ti sao có thể nói là hình ảnh độc
đáo?


- Giáo viên bình về sự độc đáo của hình
tợng thơ.


- Vì xa nay hình ảnh xe cộ đa vào thơ
thờng đợc miêu tả rất đẹp, lãng mạn,
còn ở Phạm Tiến Duật những chiếc xe
khơng kính là một hình ảnh thực
-những câu thơ không miêu tả cụ thể về
chiến tranh đang diễn ra rất ác liệt ở
Tr-ờng Sơn … giáo viên liên hệ.


- Nó độc đáo vì hình ảnh những chiếc
xe khơng kính mang một sức mạnh thần
kì của một dân tộc đang chiến đấu vì
một quyết tâm sắt đá: "Xẻ dọc Trờng
Sơn đi cứu nớc".


- Thể hiện cuộc chiến đấu đang diễn ra
trên mặt trận vận tải thêm con đờng


Tr-ờng Sơn là vô cùng ác liệt, dữ dội.


- Giáo viên chuyển ý.


Hc sinh c din cm hai kh thơ đầu.
? T thế, cảm giá và tâm trạng của ngời
lái xe đợc hiện lên nh thế nào?


? Có gì độc đáo trong cách diễn t
ny?


- Giáo viên bình:


+ Hỡnh nh "giú v xoa mắt đắng".
+ Hình ảnh "con đờng … tim".
- Học sinh đọc: khổ 3, 4.


? NhËn xÐt giäng ®iƯu thë ë khỉ 3, 4.
? C¸ch dïng tõ "õ th×" "cha cần" thể
hiện điều gì?


-> Tác giả là ngời có hồn thơ nhạy cảm
với nét ngang tàn, tinh nghịch, thích cái
lạ mới nhận ra đợc và thành hiện tợng
thơ độc đáo thời chống "Mĩ".


<i>2. H×nh ảnh ngời lính lái xe.</i>
*Khổ thơ 1 - 2


- T thế: Ung dung ngồi.


- Nhìn: Đất, trời, nhìn thẳng.
- Nhìn thấy:Gió, con đờng,
cánh chim, sao trời


Điệp từ, so sánh, ẩn dụ chuyển đổi cảm
giá -> đặc tả tốc độ phi thờng của chiếc
xe, hiện lên t thế ung dung, hiên ngang,
tự tin, chủ động.


* Khæ 3 - 4:


- Giäng điệu, sôi nổi, ngang tàn.


- "ừ thì", "cha cần" -> sự bất chấp khó
khăn gian khổ, chấp nhận chủ quan rất
thoải mái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Hinh ảnh "Bụi phun … ha ha"


" Ma ngừng … mau thôi"
đã bộc lộ bức chân dung t tng ca ngi
lớnh nh th no?


- Giáo viên b×nh:


Hình ảnh "Nhìn nhau … ha ha"
và "Ma ngừng gió … thơi".
- Học sinh đọc khổ 5, 6:
? "Bếp Hồng Cầm" là gì?



? Hai khổ thơ cho ngời đọc thấy rõ hơn
nét sinh hoạt gì của những tiêu đội xe
khơng kớnh?


- Giáo viên bình:


+ So sánh liªn hƯ víi tình cảnh giữa
những ngời chiến sĩ trong kháng chiến
Pháp ở bài "Đồng chí"và tình cảnh giữa
ngời lính lái xe ở bài này.


- Bỡnh hỡnh nh "Lại đi … xanh thêm"
? Học sinh đọc khổ thơ cuối.


? Khổ thơ cuối có gì độc đáo?


? H·y nêu cảm nhận của em về câu thơ
cuối bài: "Chỉ cần trái tim".


- Giáo viên bình:


+ Kh th cui với hai hình ảnh đối lập.
+ Bình câu cuối đặc biệt là hình ảnh
"Trái tim".


? Qua hình ảnh những ngời lính lái xe
em có cảm nhận gì về thế hệ trẻ thời kì
kháng chiến chống Mĩ?


Học sinh phát biểu - giáo viên tổng hợp,


liên hệ, nghe băng hát


<i><b>Hot ng 3: Hng dn tp tng kết.</b></i>
- Học sinh thảo luận nhóm.


? Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
về ngôn ngữ, giọng điệu, chi tiết, hình
ảnh, thể thơ?


? C¶m nhËn cđa em vỊ nội dung bài
thơ?


- Hc sinh c ghi nhớ.


? Häc sinh th¶o luËn nhãm c©u hái 4
SGK.


- Giáo viên định hớng cho học sinh trên
máy chiếu.


* Khæ 5- 6:


- Những ngời lính gặp nhau trong hoan
cảnh chiến tranh đã trở thành đồng đội
của nhau?


+ B¾t tay qua cưa


kÝnh vì råi Cuéc sèng véi vÃ,
+ Bếp Hoàng Cầm hối hả, khẩn


+ Võng mắc chông trơng.


chênh


+ Chung bát đũa .. gia đình đấy, hạnh
phúc, ấm cúng.


-> Tình đồng đội trong chiến đấu, sơi
nổi, trẻ trung, đậm chất lính…


* Khỉ cuối:


- Những chiếc xe không kính >< Hình
ảnh trái tim.


- Ba cái không >< Một cái có.


-> Hỡnh anh hoỏn dụ thể hiện ý chí kiên
cờng, sức mạnh quyết tâm sắt đá của
ngời lính, quyết tâm chiến đấu vì Miền
Nam thân u.


<b>III. Tỉng kÕt, lun tËp.</b>
<i>1. NghÖ thuËt:</i>


<i>2. Néi dung:</i>


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Học thuộc lịng bài thơ.



- N¾m néi dung bµi häc.


<i><b>Thø </b><b>…</b><b>. ngµy </b><b></b><b> tháng </b><b></b><b>. năm 200..</b></i>
<b>Tiết 48: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Đánh giá những tác phẩm văn học thời trung đại để chuẩn bị kiến thức cho
học sinh về văn học giai đoạn này.


- RÌn luyện kĩ năng hiểu trình bày nghiÃ.


- Nm li nhng kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam.


- Qua bài kiểm tra đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kể truyện và
năng lực diễn đạt.


<i><b>B. ChuÈn bÞ :</b></i>


- Giáo viên ra đề, in vào giấy cho học sinh.


- Lập bảng thống kê, các tác giả, tác phẩm, thể loại, nghệ thuật.
- Nội dung chính của tác phẩm Văn học Trung đại.


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>


<i>1. Học sinh lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm Văn học Trung đại (SGK).</i>
<i>2. Phân tích vẻ đẹp - số phận bi kịch của ngời phụ nữ qua hai tác phẩm chính</i>
"Ngời con gái Nam Xng" v "Truyn Kiu".



<i>3. Phản ánh hiện thực xà héi phong kiÕn víi bé mỈt xÊu xa cđa giai cấp thống</i>
trị.


- ăn chơi xa hoa, truỵ lạc: "Chuyện cũ Trịnh".


- Hèn nhát, nhục nhà : "Quang Trung quân Thanh".
- Giả dối, bất nhân ..: "MÃ Giám Sinh mua KiỊu".


<i>4. Ph©n tÝch nh©n vËt anh hïng:</i>
- Quang Trung.


- Lục Vân Tiên.
<i>5. Ôn tập về Kiều</i>


* Nm nhng nột chính về thời đại, giai cấp, cuộc đơi của Nguyễn Du.
* Túm tt Truyn Kiu.


* Giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều thể hiện qua mọi đoạn
trích.


<i><b>Hot động 2: Hớng dẫn tổ chức kiểm tra viết 45 phút.</b></i>
- Đề bài: Đã in sẳn ở tập bộ đề kim tra ca giỏo viờn.


- Phát bài cho học sinh lµm, theo dâi häc sinh lµm bµi.
- HÕt giê thu bµi kiĨm tra vỊ nhµ chÊm.


<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dn hc nh</b></i>


- Chuẩn bị mục I ở bài "Nghị luận trong văn tự sự" và bài "tổng kết từ vựng"


tiếp theo.


<i><b>Thứ </b><b></b><b> ngày </b><b></b><b> tháng </b><b></b><b> năm 200..</b></i>
<b>Tiết 49: </b>


<b>Tổng kết từ vựng (tiếp theo)</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Giúp học sinh: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng
đã học (sự phát triển từ vựng Tiếng Việt, các hình thức trau dồi vốn từ, thuật
ngữ…).


<i><b>B. ChuÈn bÞ :</b></i>


Bảng phụ: Sơ đồ SGK.


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tâp sự phát triênr</b></i>
<i><b>của từ vựng Tiếng Việt.</b></i>


? Cã mÊy h×nh thøc ph¸t triĨn cđa tõ
vùng?


Cho ví dụ?


Giáo viên treo bảng phụ:


<b>I. Sự phát triển của từ vựng.</b>


<i>1. Các hình thức phát triển của từ vựng.</i>


Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ b»ng hai cách
+ Thêm nghĩa.


+ Chuyển nghĩa (theo pt Èn dơ, ho¸n
dơ).


Phát triển số lợng từ ngữ ©m gåm:
+ Tõ mỵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

u cầu học sinh điền theo sơ đồ


? NÕu kh«ng cã sự phát triển nghĩa của
từ sẽ ảnh hởng nh thế nµo?


Häc sinh lµm bµi tËp 2, 3 mơc I.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh ôn</b></i>
<i><b>lại khái niệm từ mợn. </b></i>


? Thế nào là từ mợn? Cho ví dụ?
? Học sinh làm bài tập 2, 3.


<i><b>Hot ng 3: </b></i>


Ôn tập Từ Hán Việt.


? Thế nào là từ Hán Việt? Ví dơ?
? Häc sinh lam bai tËp 2.


? Khi sư dung từ Hán Việt cần lu ý điều


gì?


<i><b>Hot ng 4: </b></i>


? Nhắc lại khái niệm về thuật ngữ.


? Vai trò của tht ng÷ trong cc sèng
hiƯn nay.


? BiƯt ng÷ x· héi là gì?


? Lit kờ mt s bt ng Xó hi.
<i><b>Hot động 5:</b></i>


? Cã nh÷ng h×nh thøc trau råi vèn tõ
nµo?


? Häc sinh bµi tËp theo nhãm?


2. Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của
từ thì vốn từ khơng thể nảy sinh nhanh
để đáp ứng nhu cầu gt trực tiếp đợc.
<b>II. Từ mợn:</b>


<i>1. Kh¸i niƯm.</i>


<i>2. Bài tập 2: Nhận định đúng là C. Tổ</i>
chức các hoạt động dạy - học


<i>3. Bµi tËp 3: </i>



- Các từ: Săm, lốp, ga, xăng … -> đã đ
-ợc Việt hố.


- Các từ cịn lại cha đợc Việt hoỏ hon
ton.


<b>III. Từ Hán Việt.</b>
<i>1. Khái niệm.</i>
<i>2. Bài tập 2:</i>
Chọn ý b.


<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội.</b>
<i>1. Thuật ngữ.</i>


<i>2. Biệt ngữ xà hội.</i>
<b>V. Trau rồi vốn từ</b>


<i>1. Các hình thức trau dồi vốn từ</i>
<i>2. Giải nghĩa từ.</i>


- Bỏch khoa toàn th: Tù điển bách khoa
gi đầy đủ tri thc ca cỏc ngnh.


- Bảo hộ mậu dịch: Chính sách b¶o vƯ
s¶n xt trong níc chèng l¹i sù cạnh
tranh của hàng hoá nớc ngoài trên thị
tr-êng níc m×nh.


- Dự thảo: Thảo ra để đa thơng qua; bản


thảo để đa thông qua.


- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính
thức tồn diện của một nhà nớc ở nớc
ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn
quyền đứng đầu.


- Hậu duệ: Con cháu của ngời đã chết.
- Khẩu khí: Khí phách con ngời tốt ra
qua lời nói.


- M«i sinh: M«i trêng sèng cđa sinh vË.
<i>3.Bµi tËp 3: </i>


<i>Câu a. Sai từ "béo bổ" = béo bở.</i>
<i>Câu b. Sai từ "đạm bạc" = tệ bạc.</i>
<i>Câu c. Sai từ "tấp nập" = tới tấp.</i>
<i><b>Hoạt động 6: Hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Nắm lại các kiến thức trong chơng trinh Tiếng Việt tõ líp 6 - 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>TiÕt 50:</b>


<b> Nghị luận trong văn bản tự sự.</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<i>Giúp học sinh:</i>


- Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự vai trò và ý nghĩa của yếu tố
nghị luận trong văn bản tự sự.



- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn
văn có sử dụng các yếu tè nghÞ luËn.


<i><b>B. ChuÈn bÞ :</b></i>
- GiÊy trong chiÕu.


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu về</b></i>
<i><b>nghị lun trong vn ban t s.</b></i>


- Giáo viên bật máy chiếu 2 đoạn trích ở
SGK.


Học sinh làm vệc theo nhóm.
? Nghị luận là gì?


? T ú hóy chỉ ra những câu chữ có
tính chất lập luận trong hai đoạn trích.
? ở đoạn trích a, b là lời của ai, nói với
ai?


? Nói về vấn đề gì?


? Vấn đề ấy đợc lập luận nh thế nào?
? Cách lập luận ấy có tác dụng gì?


- Học sinh cử đại diện nhóm trỡnh by,
cỏc nhúm nhn xột.



- Giáo viên kết luận, bổ sung trên máy
chiếu.


? T 2 vớ d trờn hóy tỡm ra những dấu
hiệu và đặc điểm của lập luận trong vn
bn t s?


? Tác dụng của nghị luận trong văn bản
tự sự.


(Học sinh phát biểu, giáo viên bổ sung
kết luận trên máy chiếu).


- Hc sinh c to ghi nh.


<b>I. Nghị luận trong văn bản tự sự.</b>
<i>1. Ví dụ:</i>


* Đoạn trích 1:


- Đây là lời đối thoại của ơng giáo nói
với chính mình:


- Về vấn đề: Vợ tơi khơng ác, nhng kh
quỏ nờn tr thnh ớch k tn nhn.


- Cách trình bµy (lËp luËn):


+ Khi ngời ta đua chân -> nghĩ đến
chân đau (c/m một v/đ có t/c quy luật


TN).


+ Khi ngời ta khổ -> khơng nghĩ đến ai.
+ Vì bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau
che lấp mất.


+ Kh«ng në giËn, chØ buån.


=> Thuyết phục ngời đọc, đồng tình với
suy nghĩ của mình, cm thụng cho ngi
v ca mỡnh.


* Đoạn trích 2:


- Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Th
dới hình thức lp lun.


+ Kiều buộc tội Hoạn Th: càng cay
oan tr¸i nhiỊu.


+ Hoạn Th gỡ tội bằn cách biện minh:
- Tôi đã đối xử tốt với cô ở gác QÂ.
- Tơi với cơ chồng chung -> khó ai
nh-ờng ai.


- Nhận lỗi -> Nhờ sự khoan dung.
=> Lâp luận xt s¾c.


<i>2. Ghi nhí:</i>



- Nghị luận trong văn tự sự thực chất là
các cuộc đối thoại (đối thoại với ngời
hoặc chình mình) thờng nêu lên các
nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm
thuyết phục ngời nghe, ngơi đọc (hoặc
chính mình) về một vấn đề,


một qđ, t tởng nào đó.


- Trong đoạn nghị luận, ngời viết ít
dùng câu miêu tả trần thuật mà dùng
nhiều câu khẳng định, phủ định, có các
cặp quan hệ từ : nếu - thì, khơng
những ... mà cịn …


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


Nhãm 1 lµm bµi tËp 1.
Nhãm 2 lµm bài tập 2.


phần triết lí.
<b>II. Luyện tập:</b>


<i>Bài 1: Trình bày các ý nh phần I.</i>


<i>Bài 2: Tóm tắt lại 4 ý trong lơi nói của</i>
Hoạn Th.


<i><b>Hot ng 3: Hng dn học sinh học ở nhà.</b></i>


Soạn bài tuần 13.


<i><b>Thø </b><b>…</b><b> ngµy </b><b></b><b> tháng </b><b></b><b> năm 200..</b></i>
<b>Tuần 11 - Tiết 51 - 52:</b>


<b>Đoàn thuyền đánh cá</b>
Huy Cận
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<i>* Gióp häc sinh:</i>


- Thâý và hiểu đợc sự TN của cảm hứng về TN, vũ trụ và cảm hứng về lao
đông của tác giả đã tao nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu mau sắc lãng mạn
trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá".


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh
ngơn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.


<i><b>B. ChuÈn bÞ :</b></i>


<i>Giáo viên: Lời bình những hình ảnh độc đáo.</i>
<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>


* KiÓm tra bai cò:


? Đọc thuộc lòng "Bài thơ tiểu đội xe khơng kính".


? Phân tích sự độc đáo của hinh ảnh những chiếc xe khơng kính.
* Giới thiệu bài mới:



- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ để vào bài nh SGK.
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiu</b></i>


<i><b>chung về văn bản.</b></i>


? Giới thiệu một vài nét cơ bản về tác
giả.


? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


- Giỏo viờn gii thiu thờm v lu ý với
học sinh về hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
Giáo viên hớng dẫn đọc đọc mẫu
-học sinh đọc.


? Bài thơ có bố cục mấy phần.
? Em có nhận xÐt g× vỊ bè cơc Êy?


? Hãy nêu đại ý của bài thơ.


<b>I. T×m hiĨu chung:</b>


<i>1. Tác giả: (1919 - 2005) tên đầy đủ là Cù</i>
Huy Cận - Quê ở Hà Tĩnh.


- Là nhà thơ tiêu biểu của nền th hin i
Vit Nam.


- Đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn
học NT (1996).



<i>2. Tác phẩm: </i>


- Ra i năm 1958 - sau một chuyến đi thực
tế dài ngày vựng m Qung Ninh.


- In trong tập "Trăng mỗi ngày lại sáng"
<i>3. Đọc: Giọng vui, phấn chấn.</i>


<i>4. Bố cục:</i>


- Hai khổ đầu: Cảnh biển vào đem và đoàn
thuyền ra kh¬i.


- Khổ 3, 4, 5, 6: Vẻ đẹp của biển cả và
những ngời lao động.


- Khỉ ci: C¶nh ®oµn thun trë vỊ.


-> Theo hành trình một chuyến ra khơi của
đồn thuyền đánh cá => tạo ra một khơng
gian rộng lớn, thơi gian là nhịp tuần hoàn
của vũ trụ.


* §¹i ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phõn tớch.</b></i>
Hc sinh c 2 kh th õự.


- Giáo viên nói qua về cảm hứng sáng


tác của Huy Cận trớc - sau 1958.


? Hình dung của em về cảnh hoàng hôn
xuống biển dựa theo liên tởng và tởng
t-ợng của tác giả?


? Hỡnh nh so sỏnh: Hũn la, hỡnh ảnh
ẩn dụ "then sóng, cửa đêm" gợi cho em
ấn tợng gì?


- Giáo viên bình về sự độc đáo của hình
ảnh ở khổ thơ 1, 2.


? Từ đó em có nhận xét gì về cảnh TN
của con ngời ở nơi đây?


Học sinh đọc khổ 3, 4, 5, 6.


? Cảm hứng TN hồ trong cảm hứng lao
động, hãy phân tích để làm rõ điều ấy.
? Hình ảnh "Thuyền … buồm trăng" gợi
cho em điều gì?


? Hình ảnh ngời lao động hiện lên nh
th no?


- Giáo viên bình "Ta kéo xoăn tay "


? Hình ảnh đẹp lộng lẫy và rực rỡ của
các lồi cá trên biển đang đợc miêu tả


nh thế nào?


? Gợi cho em liên tởng gì?
Học sinh đọc khổ cuối.


? Nªu nhận xét của em về câu thơ "câu
hát gió kh¬i".


tron âm hởng hát lạc quan của ngời lao
động.


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i>1. Cảnh biển vào đêm và đoàn thuyn ra</i>
<i>khi.</i>


- Hình ảnh mặt


tri - nh hịn lửa Hình ảnh so sánh,
- Sóng - cài then; nhân hoá, ẩn dụ
đê - sập cửa hoỏn d.


- Đoàn thuyền - ra
khơi


-> Mt bức tranh lộng lẫy, hoành tráng về
cảnh thiên nhiên trên biển đang chìm dần
vào đêm.


- Hình ảnh gắn kết giữa: cánh buồm - gió


khơi - câu hát của ngơi dân chài -> hình ảnh
khoẻ, lạ, niềm vui phấn chấn của con ngời
lao động, ớc mơ của ngời lao động.


-> Con ngời lao động hiện lên thật đẹp, lãng
mạng trong sự hài hoà TN với TN vũ trụ bao
la.


<i>2. Vẻ đẹp của biển cả và của những ngời</i>
<i>lao động.</i>


- Tiếng hát của ngời lao động đã đán thức
TN bừng tỉnh.


- TN hoµ nhËp víi niỊm vui cđa con ngêi.
+ Giã - l¸i So sánh, liệt kê,
+ Trăng - buồm nhân hoá-> con
+Trên: Mây cao ngêi nh hµo nhËp
+ Díi: BiĨn b»ng cïng TN, vị trơ.


-> Con thuyền vốn bé nhỏ -> trở thành kì
vũ, khổng lồ


- Hình ảnh ngời lao động:


+ Ta hát bài ca Công việc lao động của
gọi cá. ngời đánh cá bằng bài
+ Ta kéo xoăn ca đầy niêm vui …


tay …nỈng



-> Con ngêi víi niỊm say sa, hao høng, ớc
mơ bay bổng: Chinh phục TN.


- Hình ảnh lộng lẫy, rực rỡ của các loài cá
trên biển.


+ Cá thu - nh hoàn thoi - dệt muông luồng
sóng.


+ Cá song - lấp lánh đuốc.


+ Cỏ uụi em - quy trng vng choộ.
+ Vy bc loộ rng ụng.


+ Mắt cá dặm phơi.


-> V p ca tranh sn mi lung linh,
huyền ảo đợc sáng tác bằng liên tởng, tởng
tợng.


-> Trí tởng tợng đã chắp cánh cho hiện thực
trở nên kì ảo…


<i>3. cảnh đồn thuyền đánh cá trở về:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

? C¶m nhËn cđa em vỊ h×nh ảnh thơ
"Đoàn thuyền chạy đua trời".


- Giáo viên bình khổ cuối.



<i><b>Hot ng 3: Hớng dẫn tổng kết </b></i>
<i><b>-luyện tập.</b></i>


? Vì sao gọi đây là một khúc tráng ca về
những ngời lao đơng biển cả Việt Nam
thế kỉ XX?(Em có nhận xét gì về âm
h-ởng, giong điệu bài thơ)


Học sinh đọc to ghi nhớ.


? Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ngơi lao động em có nhân xét gì về cái
nhìn và cảm xúc của tác giả trớc TN đất
nớc và con ngời lao động.


Häc sinh lµm bµi tËp 1 theo nhóm.


- Đoàn thuyền chạy đua trời -> khí thế.
- Náo nức, hăng say.


- Mt tri: Mt cuc sng mi đang bắt đầu
với ngời lao động làm chủ TN.


- "Mắt cá…dăm phơi" - một tơng lại huy
hoàng, đầy hứa hẹn đang chờ đón họ.


<b>III. Tỉng kÕt - luyÖn tËp.</b>
<i>1. NghÖ thuËt:</i>



Âm điệu vang khoẻ, bay bổng, tràn đầy cảm
hứng lãng mạn, màu sắc lung linh kì ảo, nhà
thơ ca ngợi lao động và con ngời lao đông
làm chủ đất nớc, làm chủ cuộc đời.


<i>2. Ghi nhí:</i>


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Nắm nội dung, nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về khổ thơ đầu, khổ cui.


Thứ ngày tháng năm 200..
<b>Tiết 53: </b>


<b>Tng kết từ vựng (tiếp theo).</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


- Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dung những kĩ kiến thức về từ
vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tợng thanh, tơng hình, một s t ghộp tu t t
vng).


<i><b>B. Chuẩn bị :</b></i>


- Máy chiÕu, giÊy trong.


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>
<i><b>Hoạt đơng 1: Ơn tập từ tợng thanh, </b></i>
<i><b>t-ợng hỡnh.</b></i>



? Thế nào là từ tợng thanh? VD?
? Thế nào là từ tợng hình? VD?


? Tìm những tên loài vật là từ tợng
thanh?


<i><b>Hot động 2: Hớng dẫn ôn tập biện</b></i>
<i><b>pháp tu từ.</b></i>


? Kể tên và nêu đặc điểm của các phép
tu từ từ vựng đã học.


Häc sinh lµm bµi tËp theo 3 nhóm.


<b>I. Từ tợng thanh và từ tợng hình.</b>
<i>1. Khái niệm:</i>


<i>2. Bài tập.</i>
Bài tập 1.


Mèo, bò, tắc kè, bê tu hú.
Bài 2. Từ tợng hình.


Lm m, lờ thờ, loỏng thống, lồ lộ =>
Mơ tả hình ảnh đám mây một cách cụ
thể và sống động.


<b>II. BiƯn ph¸p tu tõ tõ vng.</b>
<i>1. Các biện pháp tu từ từ vựng.</i>


<i>2. Bài tập.</i>


a, Èn dơ: Hoa, c¸nh -> chØ KiỊu


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác
nhận xét - giáo viên chiếu kết quả đúng
trên máy chiếu.


Học sinh làm bài tập theo ba nhóm.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét - giáo viên chiếu kết quả đúng trên
máy chiếu.


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Giáo viên khái quát nọi dung bai học.
- Học sinh nắm kĩ bai.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


cuộc sống.


b, so sỏnh: So sỏnh tiếng đàn của Kiều
với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió
thoảng tiếng trời đổ ma.


c, Nói quá: kiều đẹp đến mức "hoa..
kém xanh". Kiều không chỉ đẹp mà cịn
có tài "Một hai … hoạ hai" -> Nguyễn
Du đã thể hiện đầy ấn tợng 1 nhân vật
tài sắc vẹn tồn.



d, Nói q: Gác Q.Âm, nơi Kiều bị
Hoạn Th bắt ra chép kinh, rất gần với
phòng đọc sách của Binh. Tuy gần nhau
trong gang tấc nhng giờ đây hai ngời
cách trở gấp 10 quan san. -> Tác dụng:
cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh
ngộ của Kiều v Thỳc Sinh.


e, Chơi chữ: Tài - tai
<i>Bài 2: </i>


a, Phép điệp ngữ (còn) và dùng tõ ®a
nghÜa (say sa).


- Say sa ChØ trµng trai uèng rỵu
say.


Chàng trai say đắm vì tình.
->Tác dụng: Thêr hiện tiêu chuẩn của
ngời con trai ở đây mạnh mẽ và kín đáo.
b, Tác giả dùng phép nói quá để nói về
sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c, Phép so sánh đã giúp tác giả miêu tả
sắc nét, sinh đông âm thanh của tiếng
suối và cnh rng vi ỏnh trng.


d, Nhân hoá: Nhân hoá ánh trăng, biến
trăng thành ngời bạn tri âm tri kỉ.



->Tỏc dng: bài thơ trở nên sống động
hơn, có phần hồn hơn và gắn bó với con
ngời hơn.


e, ẩn dụ: từ mặt trời trong câu thơ thứ
2 chỉ em bé trên lng mẹ. ẩn dụ này thể
hiện sự gắn bó của đứa con với ngời mẹ,
đó là nguồn sống nguồn ni dỡng niềm
tin của mẹ vào ngày mai.


<b>TiÕt 53.</b>


<b>Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
Máy chiếu, giấy trong.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b></i>
<b>Hoạt ng 1: ễn tp t tng thanh,</b>


<b>tợng hình.</b>


<b>? Thế nào là từ tợng thanh? VD.</b>
<b>? Thế nào là từ tợng h×nh? VD.</b>


<b>? Tìm những tên đồ vật là từ tợng</b>
thanh?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn ôn tập biện</b>


<b>pháp tu từ.</b>


<i>? Kể tên và nêu đặc điểm của các</i>
<i><b>phép tu từ từ vựng đã học.</b></i>


Học sinh làm bài tập theo 3 nhóm.
Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác
nhận xét-Giáo viên chiếu kết quả đúng
trên máy chiếu.


Häc sinh lµm bµi tËp 3 theo nhóm.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận


<b>I. Từ tợng thanh và từ tợng hình.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


<b>2. Bài tập:</b>
Bài 1:


Mèo, bò, tắc kè, bê ... tu hú.
Bài 2: Từ tợng hình:


Lm m, lờ thờ, loỏng thoỏng, lồ lộ
=> Mơ tả hình ảnh đám mây một cách
cụ thể và sống động.


<b>II. BiƯn ph¸p tu tõ tõ vùng.</b>
<b>1. Các biện pháp tu từ từ vựng.</b>
<i>2. Bài tập.</i>



<b>a, ẩn dơ: hoa, c¸nh -> chØ KiỊu.</b>


Cây lá -> chỉ gia đình Kiều và
cuộc sống của họ -> Kiều bán mình để
cứu gia đình.


<b>b, So sánh: So sánh tiếng đàn của Thuý</b>
Kiều với tiếng Hạc, tiếng suối, tiếng
gió thoảng, tiếng trời đổ ma.


<b>c, Nói quá: Kiều đẹp đến mức "hoa ....</b>
kém xanh". Kiều khơng chỉ đẹp mà cịn
có tài "Một hai ... hoạ hai" ->
Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tợng
một nhân vật tài sắc vẹn tồn.


<b>d, Nói q: Gác Quan Âm, nơi Kiều bị</b>
Hoạn Th bắt ra chép kinh, rất gần với
phòng đọc sách của Th Sinh. Tuy gần
nhau trong gang tấc nhng giờ đây hai
ngời cách trở gấp 10 quan san -> Tác
dụng: cực tả sự xa cách giữa thân phn,
cnh ng ca Kiu v Thỳc Sinh.


<i>e, Chơi chữ : Tµi-tai.</i>
Bµi 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

xét-Giáo viên chiếu kết quả đúng trên
máy chiếu.





<b>-Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Giáo viên khái quát nội dung bài học.
- Học sinh nắm k bi.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


nghĩa (say sa).


-Say sa: Chỉ chàng trai uống rợu say.
Chàng trai say đắm vì tình.
-> Tác dụng: thể hiện tình cảm của
ng-ời con trai ở đây mạnh mẽ mà kín đáo.
<b>b, Tác giả dùng phép nói quá để nói về</b>
sự việc lớn mạnh của nghĩa quân Lam
Sơn.


<i>c, Phép so sánh đã giúp tác giả miêu</i>
<i><b>tả sắc nét, sinh động âm thanh của</b></i>
<i><b>tiếng suối và cảnh rừng dới đêm</b></i>
<i><b>trăng.</b></i>


<b>d, Nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến</b>
ánh trăng thành ngời bạn tri âm, tri kỉ.
-> Tác dụng: Bài thơ trở nên sống động
hơn, có hồn hơn và gắn bó với con ngời
hơn .


<b>e, ẩn dụ: Từ mặt trời trong câu thơ thứ</b>


2 chỉ em bé trên lng mẹ. ẩn dụ này thể
hiện sự gắn bó của đứa con với ngời
mẹ, đó là nguồn sống, nguồn ni
d-ỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.


<b>TiÕt 54.</b>


<b>Tập làm thơ tám chữ.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc đặc điểm, kĩ năng miêu tả, biểu hiện phơng pháp của thể thơ tám
chữ.


- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng
thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lc cm th th ca.


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>
Giấy trong, m¸y chiÕu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn nhận diện</b>
<b>thể thơ tám chữ.</b>


Giáo viên chiếu các đoạn thơ ở SGK.
<b>? Học sinh đọc các đoạn thơ.</b>


<b>? Chỉ ra những chữ có chức năng gieo</b>
vần ở mỗi ®o¹n.



<b>? NhËn xÐt vỊ cách ngắt nhịp ở các</b>
đoạn thơ trên?


<b>? T ú em hóy nêu đặc điểm của thể</b>
thơ tám chữ ?


Häc sinh nªu khái quát-Giáo viên kết
luận.


Hc sinh c ghi nh.


<i><b>Hot ng 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
<b>? Vì sao em lại điền nh vậy?</b>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ.</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<i>* Gieo vần:</i>


<i><b>- Đoạn a: Vần chân gieo liên tiếp:</b></i>
tan-ngàn, mới-gội, bừng-rừng, gắt-mật.
- Đoạn b: Vần chân gieo liên tiếp:
học-nhọc, bà, xa.


- Đoạn c: Gieo vần chân nhng gi¸n
c¸ch:



ngát-hát, non-son, đứng-dựng,
tiên-nhiên.


<i>* Ngắt nhịp:</i>


Rất phong phú, đa dạng, linh hoạt.
<i>* Ghi nhớ: SGK.</i>


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài1:</b>


Các từ cần điền lần lợt: ca hát, ngày
qua, bát ngát, muôn hoa.


<b>2. Bài2:</b>


Cng mt, tun hon, t tri.
<b>3. Bi 3:</b>


Ca đàn chim tung cánh đi mn
ph-ơng.


<b>III. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Nắm chắc đặc điểm thơ tám chữ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>TiÕt 55.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Củng cố nhận thức về truyện trung đại từ giá trị nội dung-t tởng đến hình


thức thể loại, bố cục, kể chuyện. Học sinh nhận rõ yêu nhợc điểm trong bài viết
của minh để có ý thức sửa chữa, khắc phục.


- Rèn kĩ năng viết bài của học sinh, nhận xét bài làm của bạn.
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầucủa tiết học.


2. Giáo viên trả bài cho học sinh, học sinh đọc suy nghĩ, sửa chữa.
3. Học sinh sửa bài theo đáp án.


4. Đọc-bình: Giáo viên chọn 1-3 bài khá nhất lớp để đọc-bình.
5. Học sinh tiếp tục sửa chữa hon thin bi nh.


<i>Ngày... tháng... năm 200...</i>
<i><b>Tiết56-57</b></i>


<b>Bếp lửa</b>


<i><b> Bằng Việt</b></i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<i>* Gióp häc sinh:</i>


Cảm nhận đợc những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật chữ tình
-ngời cháu và hình ảnh bà giàu tình thơng, giàu đức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa.


- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp miêu tả, tự
sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.



<i><b>B. ChuÈn bÞ :</b></i>


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung.</b></i>


Học sinh c chỳ thớch SGK.


? Nêu những nhận xét kihái quát về tác
giả, tác phẩm.


Hc sinh c, nhn xột, nờu cỏch c .
Giỏo viờn c mu.


? Hình ảnh bao trùm bai thơ là gì?


Gn lin vi hình ảnh đó là hình ảnh
nào?


? Xác định phơng thức biểu đạt của tác
phẩm (biểu cảm + tự sự).


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
? Trong hồi tởng của ngời cháu, những
khái niệm nào về bà và tình bà cháu đợc
gợi lại.


? Hình ảnh, chi tiết nào ám ảnh mãi
tron tâm trí anh đến bây giờ anh vẫn vơ
cùng xúc động? Vì sao?



Học sinh đọc "Tám năm … dai dẳng".
? Phân tích ý ngha ca ting chim tu
hỳ?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1. Tác giả: Sinh năm 1941.</i>
- Quê ở Hà Tây.


- Nhà thơ trởng thành trong kháng chiến
chống Mĩ.


<i>2. Tác phÈm: 1963, in trong tập thơ</i>
cùng tên khi nhà thơ ở Liên Xô.


<i>3. Đọc.</i>
* Đại ý.


<b>II. Phân tích:</b>


<i>1. Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu.</i>
- Kỉ niệm tuổi thơ bên bà


+ Bp la chn vn. Tuổi thơ
+ Bếp lửa ấp iu nồng đơm. gian khổ.
+ Khói hun nhèm mắt.


+ Sống mũi còn cay.
+ Năm đói mịn đói mỏi.



-> Bếp lửa hiện diện nh tình cảm của
bà, sự cu man đùm bọc đầy chăm chút
của bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Giáo viên bình.


? on th ó th hin nhng hồi tởng
và tuoit thơ, về bà, bếp lửa nh thế nào?
? Cảm nhận về hình ảnh ngời bà qua
những việc bà đã làm và hỡnh nh
"Nhúm bp la".


Giáo viên bình:


Hỡnh ảnh lửa đợc nhắc đến bao nhiêu
lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là
ng-ời cháu nhơ đến bà và ngợc li?


? Vì sao tác giat viết "Ôi kì lạ bếp
lửa".


- Giáo viên bình.


<i><b>Hot ng 3: Hng dn tng kt-luyn</b></i>
<i><b>t</b></i>


? Em c¶m nhËn nh thÕ nµ vỊ tình bà
cháu?



? Bài thơ "Bếp lửa", sâu hơn ý nghĩa nói
về bà, về tình bà cháu, còn có ý nghĩa
gì?


? Nờu c sc ngh thut ca bài thơ?


Häc sinh th¶o ln nhãm.


? Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ?
? Có ngời nói rằng: "hình ảnh trong bài
thơ là hình ảnh ngời nhóm lửa, gi la".
Em ngh gỡ v nhn xột y?


bà cháu.


<i>2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh</i>
<i>bếp lửa.</i>


- Suy ngm về cuộc đơi bà ln gắn với
hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa -> ngời
nhóm lửa luôn giữ cho ngọn lửa ấm
nóng và toả sáng.


+ Bà tần tảo hi sinh chăm lo cho mi
ngi "Nhúm bp la: nng m"


=> Bà nhóm lên niềm yªu, niỊm vui sëi
Êm.


- Bà nhóm dậy … tuổi nhỏ"=> ngọn lửa


của bà là nềm tn thiêng liêng, kỉ niệm
ấm lòng, nâng bớc cháu trên đờng
dài - yêu bà - yờu ND.


- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh
"bếp lửa" (10 lần) -> bếp lửa bình dị mà
thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng


- BÕp löa - ngän löa => bµ lµ ngêi
trun lưa, trun sù sống, niêm tin cho
các thế hệ tiếp nối.


<b>III. Tổng kết.</b>
<i>1. Néi dung:</i>


- Bài thơ có ý nghĩa triết lí thầm kín:
Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ
của mỗi ngơi ngời đều có sức toả sáng,
nâng đỡ con ngời suốt cả cuộc đời. Tình
yêu thơng và lịng biết ơn bà chính là
biểu hiện của tinh u thơng, gắn bó với
gia đình, q hơn, là khởi đầu của tình
ngời, tình u đất nớc.


<i>2. NghƯ tht:</i>


- H×nh tỵng "bÕp lưa" võa mang ý nghÜa
thùc, võa mang ý nghĩa biểu tợng.


- Kết hợp miêu tả + biểu cảm + tự sự +


bình luận.


- Giọng điệu, thể thơ 8 chữ phù hợp với
cảm xúc hồi tởng, suy ngẫm.


<i><b>Hot ng 4: hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Học thuộc lòng bai th.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

(Hớng dẫn đọc thêm)
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Cảm nhận đợc tình yêu thơng con ngời và khát vọng của ngời mẹ Tà Ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ -> Lòng yêu thơng quê hơng đất nớc, khát
vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.


- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những
khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.


<b>B. ChuÈn bÞ của thầy trò:</b>


Bng nhc, hỏt minh ho bi hỏt "Li ru trên nơng" phổ nhạc từ lời bài thơ.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


<i>* KiĨm tra bài cũ :</i>


- Phân tích hình ảnh "Bếp lửa" trong bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt.
- Tại sao hình ảnh "Bếp lửa" lại kỳ diệu thiêng liêng?



<i>* Giới thiƯu bµi:</i>


Năm 1971- là giai đoạn mà cuộc kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra ác liệt
ở cả hai miền Nam-Bắc. Cuộc sống của các bộ, chiến sĩ và nhân dân ta trên chiến
khu ( phần lớn là ở miền rừng núi ) rất gian nan, thiếu thốn, bộ đội cùng nhân dân
vừa bám rẫy, bám làng tăng gia sản xuất, vừa sẵn sàng chiến đấu bảo vệ khu căn
cứ kháng chiến. Hình ảnh ngời mẹ Tà Ơi địu con giã gạo, địu con lên rẫy tỉa bắp,
địu con đi kháng chiến đã khơi nguồn cảm hứng cho nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm
viết bài thơ "Khúc hát ru ...". Đây là một trong những bài thơ thành cơng viết về
hình ảnh những ngời mẹ, ngời phụ nữ Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ.
<i>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiu</i>


<i>chung.</i>


<b>? Em hÃy giải thích một vài nét về tác</b>
giả Nguyễn Khoa Điềm .


<b>? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.</b>


Giỏo viờn hng dn hc sinh c- Giỏo
viờn đọc mẫu một đoạn - 2 học sinh
c ni tip.


Giáo viên kiểm tra việc nắm từ khó của
học sinh.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả :</b>


- Sinh năm 1943, quª ë tØnh Thõa


Thiªn Huế.


- Nhà thơ trởng thành trong kháng
chiến chống Mỹ.


- Ông từng là Tổng th ký Hội nhà văn
Việt Nam .


- Hiện nay là Uỷ viên Bộ chính trị,
Tr-ởng ban t tTr-ởng văn hoá Trung ơng.
<b>2. Tác phÈm :</b>


1917, khi «ng đang công tác ở chiến
khu miền Tây Thừa Thiên.


- In trong tập: "Đất và khát vọng".
<b>3. Đọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>? Nhận xét về thể loại bài thơ?</b>


<b>? Giáo viên nêu câu hỏi 1 SGK.</b>


<i>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</i>
<b>? Học sinh đọc từ đầu ... Trờng Sơn"</b>
<b>? Hình ảnh ngời mẹ đợc gắn với hồn</b>
cảnh, cơng việc cụ thể qua từng đoạn
thơ. Vậy ở lời ru thứ nhất là hình ảnh
ngời mẹ Tà Ơi đang làm gì? Hình ảnh
thơ nào gây xúc động nhất với em? Vì
sao?



<b>? ở lời ru thứ hai hình ảnh ngời mẹ</b>
hiện lên đang làm cơng việc gì? Hình
ảnh " Lng núi ... nhỏ" đợc em cảm
nhận nh thế nào?


<b>? HÃy phân tích giá trị nghệ thuật của 2</b>
câu thơ"Mặt trêi... trªn lng".


<b>? Phân tích hình ảnh ngời mẹ trong</b>
cụng vic "Chuyn lỏn, p rng"


- Thơ trữ tình, 8 tiếng.
- Vần chân liền, cách.


- Mang tính chất của một lời bài hát
ru-ru con.


<i><b>6. Bố cục: 3 phần, mỗi phần:</b></i>


- Mở đầu: "Em cu Tai..." kÕt thóc
b»ng lêi ru trùc tiÕp cña mĐ "Ngđ
ngoan ..."


-> Cách lập, cách ngắt nhịp đã tạo nên
âm điệu dìu dặt, vấn vơng của lời ru.
Giọng điệu trữ tình đã thể hiện một
cách đặc sắc tình cảm thiết tha, trìu
mến của ngời mẹ.



<b>II. Ph©n tÝch.</b>


<b>1. Hình ảnh ngời mẹ Tà Ơi.</b>
<b>* Mẹ giã gạo ni bộ i:</b>


- Hình ảnh "Nhịp chày nghiêng.... "
- Mồ hôi mẹ rơi.


- Vai mẹ gầy nhấp nhô.
=> Miêu tả thực, từ l¸y.


-> Diễn tả cơng việc cực nhọc, ý thức
bền bỉ lao động góp phần vào kháng
chiến.


<b>* Mẹ tỉa bắp trên núi:</b>


- Lng nỳi thì to ... nhỏ-> Hình ảnh
đối lập.


=> Gợi sự gian khổ của ngời mẹ giữa
núi rừng mênh mông heo hút-> mẹ say
mê lao động sản xuất góp phần vào
kháng chiến.


- Hình ảnh "Mặt trời của ... trên
l-ng" ->ẩn dụ: Con là mặt trời của mẹ,
là nguồn hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi,
thiêng liêng của đời mẹ-> Đã sởi ấm
lòng tin yêu, ý chí của mẹ trong cuộc


sống.


<b>* Mẹ chuyển lán, mẹ đi đạp rừng:</b>
- Hình ảnh "Mẹ địu em đi để giành trận
cuối"-> Mẹ đã trở bằng ngời chiến sĩ
trên trận tuyến đánh Mỹ ở ngay trờn
quờ hng mỡnh.


-" Từ trên lng mẹ Trờng Sơn"


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>? Qua những công việc ấy em cảm</b>
nhận đợc gì về hình ảnh ngời mẹ Tà Ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.


Em hãy đọc lại các lời ru trực tiếp ở 4
dòng cuối mỗi đoạn.


<b>? Nhận xét mối liên hệ giữa tình cảm, </b>
-ớc mong trong các lời ru này với hồn
cảnh cơng việc trc ú.


Giáo viên bình.


<b>? Qua ú em cm nhn đợc gì về tình</b>
cảm của ngời mẹ đối với đứa con.


<b>? Em thấy tình yêu thơng con của mẹ</b>
gắn với những tình cảm gì?Từ đó em
cảm nhận đợc gì về những mong ớc, ý
chí của nhân dân ta trong cuộc kháng


chiến chống Mỹ.


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng </b></i>
<i><b>kết-luyện tập.</b></i>


<b>? Qua bài thơ em cảm nhận c gỡ v</b>


chống Mỹ, chứng tỏ sự lớn mạnh trởng
thành cđa ngêi d©n, ngêi chiÕn sÜ ViƯt
Nam.


=> Thể hiện sự bền bỉ, quan tâm trong
công việc lao động kháng chiến thờng
ngày của ngời mẹ . Ngời mẹ ấy thắm
thiết yêu con và nặng tình thơng bn
làng, q hơng, bộ đội, khát khao đất
nớc độc lập, tự do.


<b>2. Nh÷ng khóc ru và khát vọng của</b>
<b>ngời mẹ.</b>


- Mẹ già gạo - mong gạo trắng.
- Mẹ tỉa bắp-mong lớn phát núi.


- M u con i-mong gp Bỏc H, lm
ngi t do.


=> Điệp ngữ "Con m¬ cho mĐ"


-> Ngời mẹ gửi trọn niềm mong mỏi


vào giấc mơ của đứa con, nổi mong ớc
vừa là niềm tin tởng, tự hào của ngời
mẹ.


-> Ngêi mĐ yªu th¬ng con tha thiÕt "ru
con b»ng cả trái tim yêu thơng của
mình, còn ngêi con lµ mơ ớc, là cội
nguồn, h¹nh phóc Êm áp gần gũi,
thiêng liêng.


- Tỡnh thng con của ngời mẹ gắn với
tình thơng bộ đội, bn làng, quê hơng
gian khổ. Bởi vậy nên mẹ mong có
nhiều hạt trắng ngần, mong con khơn
lớn để bằng chàng trai cờng tráng,
mạnh mẽ trong lao động sản xuất .
Tình thơng con gắn với tình yêu đất
n-ớc trong kháng chiến-> Mẹ mong con
trở thành ngời lính chiến đấu vì nền
độc lập tự do thiêng liêng, mẹ mong ớc
con đợc làm ngời dân của một đất nớc
hoà bình.


=> Khát vọng của dân tộc, thể hiện ý
chí, niềm tin vào một ngày mai chiến
thắng. Tác giả thể hiện tình yêu quê
h-ơng đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

néi dung?



<b>? Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới</b>
so với những khúc hát ru truyền thống?


Häc sinh lµm bµi tập ở phần luyện tập.


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


- Khúc hát ru bằng một giọng điệu ngọt
ngào thắm thiết, với tình yêu thơng con
vô bờ bến của ngời mẹ Tà Ôi .


- Đây là khúc hát ru ân tình c/m là
<b>sự TN-hài hoà giữa tình u con và</b>
lịng yêu nớc -với vần nhịp có sự biến
đổi linh hoạt.


<i><b>3. </b></i>Yếu tố tự sự giúp bạn đọc hiểu rõ
thêm cuộc sống gian khổ, sự bền bỉ,
dẻo dai (vừa sản xuất nuôi quân, vừa
tham gia chiến đấu) của nhân dân ta ở
chiến khu Trị Thiên thời chống Mỹ.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Hc thuc lũng bi th.


- Nắm nội dung bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>Tiết 58.</b>



<b>ánh trăng</b>


<i> <b>Nguyễn Duy.</b></i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt:</b></i>


- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình
với q khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách
sống cho mình.


- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình trong
bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.


<i><b>B. Chn bÞ của thầy trò:</b></i>


<i><b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy học :</b></i>
<i>* Kiểm tra bài cũ :</i>


1. §äc thuéc lòng bài thơ "Khúc hát ru... mẹ"? Em thích nhất những câu
thơ nào ?Vì sao?


2. So sánh hình ảnh mặt trời trong các câu thơ sau.
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

sống gắn bó cùng thiên nhiên núi rừng, tình nghĩa nhng khi đã ra khỏi thời đạn
bom ác liệt , đợc sống trong hồ bình với những tiện nghi sinh hoạt hiện đại,
không phải ai cũng nhớ những gian nan, những kỉ niệm nghĩa tình của một thời đã
qua. Bài thơ "ánh trăng" ghi lại một thoáng, một lần giật mình trớc cái điều vơ
tình dễ gặp ấy. Bài thơ là tiếng lòng, là cảm xúc và suy ngẫm của riêng nhà thơ
nhng khơng chỉ bó hẹp nh thế mà nó cịn có ý nghĩa nhắc nhở, gợi suy nghĩ và liên
tởng xa rộng hơ nhiều.



<i>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</i>
<i>chung.</i>


<b>? Giíi thiƯu mét vµi nÐt về tác giả</b>
Nguyễn Duy.


<b>? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm .</b>
Giáo viên bổ sung cho học sinh phần
tác giả , tác phẩm .


Giỏo viờn hng dn c, hc sinh c.


<b>? Bài thơ có bố cục nh thế nào?</b>
Em có nhận xét gì vỊ sù bè cơc Êy?


Hãy xác định phơng thức biểu t ca
vn bn?


(Tự sự + trữ tình).


<i><b>Hot ng 2: Hng dẫn phân tích.</b></i>
Học sinh đọc 3 khổ đầu.


<b>? Xác định phng thc biu t?</b>


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- 1948, quê ở Thanh Hoá.


- Nhà thơ, chiến sĩ.


- Ông là nhà thơ tiêu biểu thời kháng
chiến chống Mỹ.


- Nhiều tác phẩm giải nhất thi thơ báo
Việt Nam .


<b>2. Tác phẩm: </b>


- Sáng tác năm 1978.


- Đoạt giải A-Hội nhà văn Việt Nam
năm 1984.


<b>3. Đọc:</b>


- 3 khổ đầu: giọng kể nhịp chảy trôi
bình thờng.


- Khổ 4: giọng đột ngột cất cao, ngỡ
ngàng với bớc ngoặt của sự xuất hiện
vầng trăng.


- Khæ 5, 6: giọng thơ thiết tha rồi trầm
lắng cùng xúc cảm và suy t lặng lẽ.
<i><b>4. Bố cục: 3 phần.</b></i>


- 3 khổ đầu: Kỉ niệm của tác giả với
vầng trăng tình nghÜa trong qu¸ khø.


- Khỉ 4: T×nh huèng t×nh cờ gặp lại
"Vầng trăng".


- Kh 5-6: Cảm xúc, suy nghĩ của tác
giả đọng lại ở cái giật mình.


-> Bè cơc theo tr×nh tù thêi gian ...


II. Phân tích:


<b>1. Hình ảnh vầng trăng-ánh trăng.</b>
- Phơng thức tù sù:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>? H·y chØ ra yếu tố tự sự ở 3 khổ thơ</b>
đầu.


<b>? Trong qu¸ khø mèi quan hệ giữa</b>
trăng và ngời nh thÕ nµo?


<b>? Trong cuộc sống hiện đại khi trở về</b>
thành phố cũng con ngời ấy, vầng trăng
ấy nhng họ có cịn gắn bó cùng nhau
khơng? Hình ảnh thơ nào thể hiện điều
ấy?


<b>? Em hãy lý giải vì sao có sự thay đổi</b>
ấy?


Giáo viên bình hai hình ảnh đối lập.



<b>? Tình huống nào đã gây ấn tợng mạnh</b>
với nhà th?


Giáo viên bình.


<b>? Em có nhận xét gì về giọng điệu ở</b>
khổ 5.


<b>? Cảm xúc của nhân vật trữ tình trớc</b>
hình ảnh trăng nh thế nào?


<b>? Em hiểu hình ảnh "Ngửa ... mặt"</b>
nh thế nào?


<b>? HÃy nêu cảm nhận của em về khổ thơ</b>
cuối?


Học sinh phát biểu.
Giáo viên bình.


+ Khi chiến tranh.


-> Trăng thành tri kỉ, vầng trăng tình
nghĩa.


=> Cuc sống, thiên nhiên, con ngời
hồn nhiên hoà hợp một cách trong
sáng, đẹp đẽ lạ thờng.


<i>* HiƯn t¹i:</i>



+ ë thành phố quen ánh điện, cửa
g-ơng.


-> Vầng trăng đi qua ngõ-> trở thành
ngời dng.


-> Hồn cảnh sống thay đổi -> con
ng-ời khơng có điều kiện để nhớ về quá
khứ-> Đây là tâm lí chung của nhiều
ngời.


- Trăng xuất hiện đột ngột, thình lình:
+ Thình lình đèn điện tắt (phịng tối).
+ Bật tung cửa sổ -> Đột ngột vầng
trăng tròn.


=> Động từ mạnh -> diễn tả hành động
khẩn trơng, hối hả đi tìm nguồn ánh
sáng của tác giả -> gợi tả sự xuất hiện
đúng lúc, kịp thời của vầng trăng.


- Tác giả sung sớng, ngỡ ngàng, cảm
xúc rõ ràng, xúc động dâng trào.


+ Ngửa mặt lên nhìn -> nhìn trực tiếp,
tập trung, chính diện -> Chính cái nhìn
ấy đã đánh thức tâm trí nhà thơ với bao
kỉ niệm của quá khứ về thiên nhiên, đất
nớc ...



- Hình ảnh : Trăng cứ tròn vành vạnh->
biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình,
chung thuỷ, mà cịn là vẻ đẹp bình dị
vĩnh hằng trong cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>? Hãy nêu chủ đề của bài thơ?</b>


<b>? Từ chủ đề của bài thơ, theo cảm nhận</b>
của em có liên quan đến đạo lí, lẽ sống
của dân tộc Việt Nam .


<i>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết-luyện</i>
<i>tập.</i>


<b>? Em cã nhËn xÐt g× vỊ kÕt cấu, giọng</b>
điệu của bài thơ.


Hc sinh c to ghi nh.


nhng thiªn nhiªn, nghÜa tình quá khứ
thì luôn tròn đầy, bất diƯt, nh©n hËu,
bao dung.


<b>2. Chủ đề và ý nghĩa của bài thơ.</b>
<b>* Chủ đề:</b>


- Từ câu chuyện riêng, bài thơ là lời
nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm
đối với những năm tháng quá khứ gian


lao, tình nghĩa đối với thiên nhiên, đất
nớc bình dị, hiền hậu.


<i>* ý nghÜa:</i>


Bài thơ khơng chỉ có ý nghĩa với tác
giả mà cịn có ý nghĩa với mọi ngời,
với nhiều thời bởi nó đặt ra vần đề thái
độ đối với quá khứ với những ngời đã
khuất và cả đối với chúng mình. Đồng
thời củng cố ở ngời đọc thái độ sống,
"Uống nớc nhớ nguồn: - một đạo lí
sống thuỷ chung đã trở thành truyền
thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ta.
<b>III. Tổng kết-luyện tập.</b>


<b>1. NghÖ thuËt:</b>


- Kết cấu: thể thơ 5 chữ, mỗi khổ 4
dòng, đặc biệt chữ đầu dòng thơ của
những câu trong khổ không viết hoa.
Kết hợp tự sự + trữ tình.


- Giọng điệu: giọng thơ khơng hoa mĩ
mà tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể,
nh trò chuyện, nh giãi bầy tâm sự, nh
đang độc thoại.


-> Làm nổi bật chủ đề, tạo tính chân
thực chân thành, sức truyền cảm sâu


sắc cho tác phẩm , gây ấn tợng mạnh
với ngời đọc.


<b>2. Ghi nhớ:</b>
<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>


- Häc thuéc lòng, làm bài tập 2.


<b>Tiết 59.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>(Luyn tp tổng hợp)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hình
t-ợng ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chơng.


<b>B. ChuÈn bÞ của thầy trò:</b>
Máy chiếu, giấy trong.


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Bài tập1: Giáo viên chiếu bài tập 1.</b></i>
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
<i>Gợi ý:</i>


<b>* Giải nghĩa từ: "gật đầu" và "gật gù"?</b>


- Gt gự: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thởng.



- Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thờng để chào hỏi hay tỏ sự
đồng ý.


<b>* Từ đó lựa chọn từ thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? Vì sao?</b>
Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt: Tuy món ăn rất đạm
bạc nhng đơi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui
đơn sơ trong cuộc sống.


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


Ngời vợ khơng hiểu nghĩa của cách nói : "Chỉ có một chân sút" -> Hốn dụ->
Cả đội bóng chỉ có một ngời giỏi ghi bàn thơi.


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Giáo viên chiếu bài tập 3.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.


- Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.


- Những từ đợc dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
<i><b>Bài tp 4:</b></i>


Giáo viên chiếu bài tập 4.


<b>? Xỏc nh cỏc trờng từ vựng trong đoạn thơ? Tác dụng của việc sử dụng </b>
tr-ờng từ vựng ấy trong việc thể hiện nội dung bài thơ.


- Trờng từ vựng chỉ màu sắc: đỏ (áo đỏ), xanh (cây xanh), hồng (ánh hồng).
- Trờng từ vựng chỉ lửa: ánh (hồng), lửa, cháy, tro.



- Các từ thuộc hai trờng từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu áo đỏ
của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai (và bao ngời khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó
lan toả trong con ngời anh làm anh say đắm, ngất ngây ( đến mức có thể cháy
thành tro) và lan ra cả không gian làm không gian cũng biến sắc ( Cây xanh...
theo hồng).


-> Bài thơ đã xây dựng đợc những hình ảnh gây ấn tợng mạnh với ngời đọc,
qua đó thể hiện độc đáo một tình u mãnh liệt và cháy bỏng.


<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>


Học sinh đọc yêu cầu bài tập 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Các sinh vật, hiện tợng đó đợc gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một
nội dung mới dựa vào đặc điểm của sinh vật hiện tợng đợc gọi tên.


VD: Cà tím, cá kiếm, cá kim, chè móc câu, chim lợn, chuột đồng ...
<i><b>Bài tập 6:</b></i>


- Học sinh đọc truyện cời ở SGK.


- Phát hiện chi tiết gây cời: sự vơ lí của thói sính dùng chữ. Thay vì dùng từ
"bác sĩ", kẻ sắp chết cịn nết khơng chừa, cứ một mực địi dùng từ "đốc tờ".


<b>* Híng dÉn häc ở nhà.</b>
Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>Tiết 60. </b>



<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị</b>
<b>luận.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- HƯ thèng ho¸ kiÕn thøc vỊ văn tự sự.


- Giúp học sinh rèn, thực hành đa các yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một
cách hợp lí.


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>
Giấy A4.


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</i>


<b>? Nghị luận là gì? Trong văn tự sự,</b>
nghị luận thờng đợc thể hiện ở đâu?
Bằng hình thức gì?


<i>Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu yếu</i>
<i>tố nghị luận trong đoạn văn.</i>


Học sinh đọc đoạn văn ở SGK.


<b>? Chỉ ra yếu tố nghị luận ở đoạn văn</b>
trên?


<b>? Nêu rõ vai trò của từng yếu tố nghị</b>
luận trong việc làm rõ nội dung đoạn


văn.


<b>II. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị</b>
<b>luận trong đoạn văn tự sự.</b>


<i><b>* Văn bản: Lỗi lầm và sự biết ơn.</b></i>
- Yếu tố nghị luận-vai trò của yếu tố
nghị luận trong đoạn văn tự sự.


+ Câu "Những điều viết lên cát ...
trong lßng ngêi".


-> Yếu tố nghị luận làm câu chuyện
giàu tính triết lí " Cái giới hạn, cái
tr-ờng tồn" trong đời sống tinh thần con
ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>? NÕu ta bá yÕu tè nghị luận ấy đi thì</b>
nội dung đoạn văn tự sự sÏ nh thÕ nµo?


<i>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.</i>
Giáo viên chép đề lên bảng.


<b>? Xác định yêu cầu của đề.</b>


<b>? Học sinh đọc đoạn văn tham khảo.</b>
<b>? Xác định yếu tố nghị luận?</b>


<b>? T¸c dơng cđa viƯc sư dơng u tè</b>
nghÞ ln Êy trong đoạn văn này?



Giáo viên gợi ý cho học sinh viết bài
theo các ý sau.


<b>? Ngi em k l ai? Ngi đó đã để lại</b>
một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ.
Điều đó diễn ra trong hồn cảnh nào?
Nội dung cụ thể là gì? Nội dung ấy
giản dị mà sâu sắc nh thế nào? Cảm
động ra sao?


Suy nghÜ vỊ bµi häc rót ra tõ câu
chuyện trên .


Học sinh viết đoạn văn, giáo viên gọi
5-6 em lên trình bày chấm điểm, sửa
chữa lỗi (nếu có).


ghi nhớ ân nghĩa, ân tình, nhắc nhở con
ngời có cách ứng xử có văn hoá trong
cuộc sống vốn rÊt phøc t¹p.


-> Nếu ta tớc bỏ yếu tố nghị luận ấy đi
thì tính t tởng của đoạn văn sẽ giảm và
do đó ấn tợng về câu chuyện cũng nhạt
nhồ.


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài tập 2: Viết về những kỉ niệm sâu</b></i>


sắc với một ngời bà kính yêu.


- Yêu cầu: Viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận.


<i>* Đoạn văn: Bà nội (Duy Khán).</i>
- Yếu tố nghị luận:


"Ngời ta b¶o ... nã gÉy".


+ Từ một lời dạy "Con h ... bà", tác
giả bàn về "tấm gơng" và hiệu quả của
nó trong giáo dục gia đình: "Bà nh
thế... U tôi nh thế ..." . Đây là yếu
tố nghị luận "suy lí".


+ Từ cuộc đời và những lời dăn dạy của
bà, tác giả bàn về một "nguyên tắc"
giáo dục: "Ngời ta ... nó gẫy". Đây là
yếu tố nghị luận "khái quát hoá".


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.</b></i>
<i>Gợi ý:</i>


a, Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào? (thời gian, địa điểm...)


b, Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã viết về vấn đề gì? Tại sao lại phát
biểu về vấn đề đó.


c, Em đã thuyết phục cả lớp rằng là Nam là ngời bạn rất tốt nh thế nào? (lí lẽ,


VD, lời phân tích).


Học sinh viết đoạn văn . 2 học sinh đọc bài làm của mình - Lớp phân tích gợi
ý - Giáo viên nhận xét đánh giá.


<i>Hoạt động 4: Tổng kết-Hớng dẫn học ở nhà.</i>


- Giáo viên lu ý học sinh những vấn đề cần thiết khi viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận .


- Nhận xét buổi học.
- Soạn bài "Làng".


Tiết 61-62: <b>Làng</b>


<i><b> - Kim </b></i>
<b>Lân.-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nớc và
tinh thần kháng chiến ở nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc một biểu
hiện sinh động, cụ thể về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kháng chiến
.


- Thấy đợc những nét khá đặc sắc trong nghệ thuật : xây dựng tình huống tâm
lí, miêu tả sinh động, diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ nhân vật quần chúng.


- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là
phân tích tâm lí nhân vật.


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng:</b>



Băng, đài, bài hát "Làng tôi" của Hồ Bắc, máy chiếu đa năng
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>* KiĨm tra bµi cị:</i>


- ? Em hãy nêu tình huống độc đáo của truyện ngắn " Làng "? tác dụng của
việc sử dụng tình huống ấy ?


<i>* Giíi thiƯu bµi:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

của ơng.Vậy tình u làngq và tinh thần u nớc của ông Hai đợc thể hiện nhw
thế nào tiết học này cơ cùng các em sẽ tìm hiểu .


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>văn bản .</b></i>


<b>? Nªu hiểu biết của em về tác giả Kim</b>
Lân.


<b>? Giỏo viờn khái quát những đặc điểm cơ</b>
bản về tác giả và sự nghiệp sáng tác, tác
phẩm tiêu biểu.


<b>? Tác phẩm "Làng" đợc ra đời trong</b>
hồn cảnh nào?


Gi¸o viªn giíi thiƯu vỊ t¸c phÈm nh
SGV.



Giáo viên hớng dẫn đọc. Học sinh đọc
một số đoạn.


<b>? H·y tóm tắt văn bản bằng sự hiểu biết</b>
của em.


Học sinh tóm tắt - Giáo viên bổ sung.


Giáo viên kiểm tra viƯc n¾m chó thÝch
cđa häc sinh.


<b>? Trun ng¾n gåm mấy phần?</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Tên thật là Nguyễn Văn Tài, sinh năm
1920.


- Quê ở Bắc Ninh.


- Ông là nhà văn cã së trêng vÒ truyện
ngắn.


- Là ngời am hiểu và gắn bó với nông thôn
và ngời nông dân.


-> To nờn thnh cụng của tác giả trong
truyện "Làng" và một số truyện ngắn đặc
sắc khác (Nên vợ nên chồng, Con chó xấu


xí).


<i><b>2. Tác phẩm:</b><b> 1948</b><b> .</b></i>


- Thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp.
- Đây là một tác phẩm xuất sắc.


<i><b>3. Đọc và tóm tắt:</b></i>


- ễng Hai l ngi rt yờu quý cái Làng chợ
Dầu của mình. Thời cuộc thay đổi, ơng vẫn
ln thiết tha gắn bó với làng q mình.
Cuộc kháng chiến nổ ra, vì hồn cảnh gia
đình, ơng buộc phải theo vợ con tản c lên
phố chợ. Ông thờng tỏ ra bực bội vì nhớ
làng.


- Nghe tin làng mình theo giặc Pháp, ơng
Hai vơ cùng đau khổ, tủi nhục chỉ biết tâm
sự với thằng con út. Đến lúc đợc tin nhà
mình bị giặc đốt, cũng tức là làng không
theo giặc ông hết sức vui sớng . Chính
niềm vui kì lạ đó thể hiện tinh thần yêu
n-ớc, lòng trung thành với cách mạng thật
cảm động của ông Hai, một ngời nông dân
Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp.
<i><b>4. Chú thích:</b></i>


<i><b>5. Bè cơc: 3 phÇn.</b></i>



- Tõ đầu .... nhúc nhích: Tâm trạng của
ông Hai khi nghe tin cả làng Dầu làm Việt
gian theo Ph¸p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>? H·y cho biÕt trun nãi về điều gì ở</b>
ngời nông dân trong hoàn cảnh nào?


<i><b>Hot động 2: Hớng dẫn học sinh phân</b></i>
<i><b>tích.</b></i>


Truyện xây dựng một tình huống làm
bộc lộ sâu sắc tình yêu làng và u nớc
của ơng Hai, đó là tình huống nào?


<b>? Nhận xét vai trị của tình huống ấy?</b>
Nh vậy trong tác phẩm " làng " ,Kim
Lân đã đặt ông Hai - nhân vật chính của
truyện - vào tình huống gay cấn để bộc
lộ sâu sắc tình cảm yêu làng ,u nớc
của ơng.Vậy tình yêu làngquê và tinh
thần yêu nớc của ông Hai đợc thể hiện
nhw thế nào tiết học này cơ cùng các em
sẽ tìm hiểu


Học sinh đọc thầm: Từ đầu ... dật dờ.
<i>? Đoạn truyện đã thể hiện tâm trạng</i>
<i>nhân vật ông Hai trong thời điểm nào?</i>
<b>? Trớc khi nghe tin xấu về làng, tâm</b>
trạng của ông Hai đợc miêu tả nh thế
nào?Tìm các chi tiết diễn tả điều đó?



<b>? Tâm trạng của ông thể hiện ra sao?</b>
?Những biểu hiện tâm lí đó đã thể hiện
tình cảm gì ở ơng Hai?


GV chuyển ý b


Tình yêu làng ,quê hơng ,Tổ quốc là tình
cảm thờng trực ở mỗi ngời d©n ViƯt
Nam nÕu trong hoàn cảnh bình thờng thì


h, au khổ buồn bực của ông trong ba
bốn ngày sau ú.


- Còn lại: Tâm trạng sung sớng tự hào về
làng quê của mình khi biết làng ông không
theo giặc.


<i><b>6. §¹i ý:</b></i>


Truyện diễn tả chân thực, sinh động tình
u Làng quê ở ông Hai - một ngời nông
dân rời làng đi tản c trong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp.


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Tình huống truyện:</b></i>


- ễng Hai nghe tin lng chợ Dầu của ơng


theo Tây => tình huống đối nghịch với tình
cảm tự hào mãnh liệt về làng chợ Dầu của
ông. Khác với suy nghĩ về một làng quê
"Tinh thần cách mạng lắm" của ông => tạo
ra một tâm lí, diễn biến gay gắt trong nhân
vật=> tạo nên tính cách, bản chất nhân vật.
<i><b>2. Diễn biến tâm lí của ơng Hai.</b></i>


<i>a, Tr íc khi nghe tin xÊu vỊ Lµng .</i>


- Nhớ làng da diết (nghĩ đến những ngày
làm việc cùng anh em ... nhớ làng quá).
- Ông nghe đợc nhiều tin hay-> những tin
chiến thắng của quân ta.


->Ruét gan ông múa lên vui quá.
-> Rất vui vẻ thoải mái ,n¸o nøc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

khơng có gì đáng nói ,nhng ở đây ,Kim
Lân đã đa nhân vật vào một tình huống
éo le , gay cấn để thử thách .


? Vậy tình cảm yêu làng ,yêu nớc của
ơng Hai có gì thay đổi khi nghe tin làng
theo giặc?


<b>? Tìm đọc những đoạn văn diễn tả tâm lí</b>
của ông Hai khi mới nghe tin làng theo
<i>Tây, khi ông về nhà đấu tranh t tởng.</i>
<i>3 HSđọc.</i>



<b>? Thái độ của ông Hai khi nghe tin làng</b>
theo Tây đợc bộc lộ ra sao?


Qua thái độ đó em cảm nhận đợc tâm
trạng của ông Hai lúc này nh thế nào ?
? Vì sao ơng lại có tâm trạng đó ?
GV bình


<b>? Em đọc thầm đoạn "Nhìn lũ con ...</b>
<i>này cha"?</i>


<b>? Nhận xét gì về cách diễn đạt trong</b>
đoạn văn này? Cách kể ấy có tác dụng
gì trong việc bộc lộ tâm lí nhân vật ?
? Những cảm xúc chất chứa trong lịng
ấy có thể gọi lên là những cảm xúc gì?
? Điều đó chứng tỏ tin xấu ảnh hởng đến
ông Hai nh thế nào?


? Em có nhận xét gì về cách kể chuyện
xen lẫn miêu tả tâm lí nhân vật của nhà
văn ở đoạn trun nµy ?


Những đau đớn dằn vặt ,sự hổ thẹn n


<i>b, Khi nghe tin làng theo Tây.</i>


* Tin n vi ông đột ngột, làm ông sững
sờ, bàng hoàng "Cổ nghẹn ng, c im


mt tờ rõn rõn..."


- Ông cúi gằm mặt xuống mà đi.


- ễng nm vt ra ging: "Nc mt lão cứ
giàn ra. Chúng nó ... đấy ?"


=> Cảm xúc bị xúc phạm đau đớn, tê tái.
=> Có lẽ nếu ông Hai không yêu làng ,tự
hào về làng đến mức tơn thờ thì ơng
khoong đau đớn đến thế .Ơng đau bởi vì
tình yêu làngcủa ông quá lớn .Tin làng
theo giặc khiến thần tợng trong ông sụp đổ
.Tin ấy không chỉ chấn động thể xác mà
còn xâm chiếm ,ám ảnh day dứt cả tâm
hồn ông.


* Hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán diễn tả
tận cùng những cung bậc cảm xúc của ông
Hai:


+ Ni nhc nhó ê chề.
+ Nỗi đau đớn tái tê.
+ Sự ngờ vực cha tin.


=> Nỗi ám ảnh nặng nề-> sự sợ hÃi thờng
xuyên trong ông Hai cùng nổi đau xót tủi
hổ của «ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

tột cùng đã đẩy ông đến một tình phải


lựa chọn: Quê hơng ,Tổ quốc bên nào
nặng hơn? Vậy cuộc đấu tranh nội tâm
ấy đã diễn ra nh thế nào ?


?T¹i sao trớc đây ông rÊt mn vỊ
lµng ,mà bây giờ ông lại dứt khoát nh
vậy ? Phải chăng vì ông không còn yêu
làng nữa ?


? Qua ú em cm nhn c nột đẹp nào
nữa trong tâm hồn ông Hai?


? Trong lúc tởng nh bế tắc ấy ông đã tâm
sự cùng ai? Mục đích của việc tâm sự là
gì ?


Em hãy đọc diễn cảmđoạn văn ơng Hai
tâm sự trị chuyện với đứa con


Đây là đoạn văndiễn tả cảm động ,sinh
độngnỗi lòng sâu xa ,bền chặt của ông
Hai - một ngời nông dân- với quê
h-ơng ,đất nớc ,với cách mạng ,với kháng
chiến .


?VËy qua lêi t©m sự ấy em cảm nhận
đ-ợc điều gì về nhân vËt «ng Hai?


Học sinh đọc diễn cảm đoạn văn ông
Hai tâm sự trò chuyện với đứa con ?


<b>? Qua đoạn văn ấy em hiểu gì về tình</b>
cảm của ông Hai với làng quê, với cách
mạng?


<b>? Điều đó cịn đợc thể hiện nh thế nào</b>
khi ơng nghe tin xấu đợc cải chính? Biểu
hiện qua chi tiết nào?


GV:


Khi làng mình bị đốt đáng lẽ ơng phải
xót của ,thì ở đây trái lại ông cứ múa tay
lên mà khoe với mọi ngời .Nét tâm trạng
này khơng bình thờng nhng lại hồn tồn
chân thực ,vì dờng nh đó là một chứng


giới nội tâm,đời sống tinh thần của
ngời nông dân .)


* Cuộc đấu tranh nội tâm ở ông Hai đã đa
ơng đến một lựa chọn dứt khốt:


+ VỊ lµng hay ở lại ?


+ Về làng hay bỏ kháng chiến ,bỏ Cụ Hồ
+"Làng thì yêu thật, nhng làng theo Tây
thì phải thù".


- HS tự bộc lộ



<i><b>Tình yªu níc réng lớn hơn ,bao</b></i>
<i><b>trùm lên tình cảm làng quê </b></i>


* Tõm s vi con giói by lũng mỡnh:


+ Tình yêu sâu nặng với làng Chợ Dầu
+ Tấm laòng thuỷ chung víi kh¸ng
chiÕn ,víi cách mạng mà biểu tợng là Cụ
Hồ


=> Tỡnh yêu sâu nặng ,bền vững và
<i><b>thiêng liêng đối với làng và Tổ quốc.</b></i>
<i>c, Khi nghe tin xấu đ ợc cải chính :</i>
-Vui sớng ,háo hức


- Khoe " Tây đốt nhà tơi rồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

cí hïng hån chøng tả làng ông không
theo giặc,rất hạnh pjúc khi làng mình là
làng yêu nớc.


<b>? Tình yêu làng quê và lòng yêu nớc ở</b>
ông Hai quan hƯ nh thÕ nµo?


? Qua phân tích nhân vật ông Hai em
cảm nhận đơc gì về con ngời này? Tác
giả uốn nói gì qua nhân vật ơng Hai


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết-luyện</b></i>
<i><b>tập.</b></i>



<b>?GV chiếu bài tập : em hãy nêu nét đặc</b>
sắc trong truyện ngắn " làng " qua việc
làm bài tập trắc nghiệm


Em hãy khoanh tròn vào ý kiến đúng
nhất về đặc sắc nghệ thuật trong truyện
ngắn " Làng " của nhà văn Kim Lân:


Câu trả lời đúng là ý G


Em hãy nêu nội dung chính và chủ đề
cuat truyện ngắn " Làng "


HS đọc to ghi nhớ SGk


Bài tập : Em hãy kể tên những tác phẩm
đã học có cùng chủ đề với truyện ngắn "
Làng "?


<b>? Tình cảm quê hơng, đất nc truyn</b>


=> Tình yêu làng quê gắn bó,thống
nhất với lòng yêu nớc và tinh thàn
kháng chiến.


* Ông Hai làng Chợ Dầu là con ngời thuần
phác ,đôn hậu ,có bản chất tốt đẹp ;Trong
trái tim ơng tình yêu quê hơng ,đất nớc hài
hoà ,nồng thắm , gắn bó ,và thống nhất với


lịng u nớc và tinh thần kháng chiến. Vẻ
đẹp tâm hồn của ông Hai làng Dầu tiêu
biểu cho những ngời nơng dân Việt Nam
,tuy trình độ văn hố thấp ,nhng đã có ý
thức giác ngộ cao ,tha thiết yêu quê
h-ơng ,Tổ quốc .


III. Tổng kết- Luyện tập
<i><b>1. Đặc sắc nghệ thuật:</b></i>


A.- Truyn đợc xây dựng theo cốt truyện
tâm lí .Tác giả đặt nhân vật vào tình huống
thử thách bên trong để bộc lộ chiều sâu
tâm trạng.


B.- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sâu
sắc ,tinh tế.


<b>C- Ngôn ngữ: Đậm tính khẩu ngữ, lời trần</b>
thuật chủ yếu theo điểm nhìn của nhân vật
ông Hai.


D- Ngụn ng nhân vật rất sinh động, giàu
tính khẩu ngữ và thể hiện cá tính của từng
nhân vật .


E- Cách trần thuật của tác giả linh hoạt tự
nhiên,có nhiều chi tiết sinh hoạt ,đời sống
hàng ngày xen vào với mạch tâm trạng
khiến cho truyện sinh động hơn



G. TÊt cả các ý trên.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>( Nh SGK )</b></i>


<i><b>3. Ghi nhớ : SGK</b></i>
4. Luyện tập :
Bài 2 làm tại líp


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Làng có những nét riêng biệt gì so với
những tác phẩm mà em đã học ?


Một HS đọc to ghi nhớ


Hanh ) , Tuổi thơ im lạng ( Duy
Khán ) ; Những câu ca dao nói về
tình u quê hơng đất nớc , Tiếng gà
tra ( Xuân Quỳnh ) ; Hai cây phong
( Ai man Tơp)...


 §iĨm kh¸c biƯt cđa truyện ngắn "
Làng " so với các tac phẩm trên là :
<i>- Tình yêu Làng ở ông Hai trở thành niềm</i>
<i>say mê, hÃnh diện, thành thói quen khoe</i>
<i>làng mình.</i>


<i>- Tỡnh yờu lng phi t trong tỡnh yêu </i>
<i>n-ớc, thiên nhiên với tinh thần kháng chiến</i>
<i>khi đất nớc đang bị xâm lăng và cả dân</i>


<i>tộc đang tiến hành cuộc kháng chiến.</i>
<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>


<i><b> - Lµm bµi tËp 1</b></i>


- Nắm nội dung bài học.
<i>- Nắm đợc cốt truyện.</i>


<i>- Soạn bài tiếp theo "Chơng trình địa phơng phần tiếng việt"</i>


<b>TiÕt 63.</b>


<b>Chơng trình địa phơng phần tiếng việt</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu đợc sự phong phú của các vùng miền với những phơng ngữ khác nhau.
- Có ý thức sử dụng từ địa phơng trong những văn cảnh cho phù hợp.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


Thơ Tố Hữu, tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>* Bài mới : Hãy đọc một đoạn thơ có sử dụng từ địa phơng mà em biết.</i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i><b>Tìm những từ địa phơng trong phơng</b></i>
<i><b>ngữ mà đang sử dụng.</b></i>


Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1SGK.


<b>? Tìm những phơng ngữ, những từ ngữ</b>
địa phơng?


Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3 SGK.
Học sinh làm theo nhóm bài 2, 3.


<b>I. Bµi tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


- Nhút: Món ăn Nghệ An ( xơ mít ).
- Bồn bån : rau.


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Giáo viên cho học sinh đọc đoạn trích
bài thơ "Mẹ suốt" viết về con ngời
Quãng Bình những năm chống Mỹ.


<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>


Su tầm thơ văn và hớng dn s dng t
a phng.


Giáo viên đa đoạn thơ.


"Rng thụng ... tới ngồi"
Tìm từ địa phơng?


Cho biết từ đó đợc dùng ở địa phơng
nào?



đồng ...
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Các từ đợc coi là ngơn ngữ tồn dân: cá
quả, lợn, ngã, ốm -> đều là phơng ngữ
miền Bắc.


<i><b>Bµi tËp 4:</b></i>


Các từ địa phơng: chi, rứa, nớ, tàu bay,
tui, răng, mụ.


T¸c dơng: nhÊn mạnh phẩm chất, tâm
hồn ngời dân QuÃng Bình.


<b>II. Luyện tập:</b>
Su tầm, phát hiện .


Bài 1: Ghi lại lời chào hỏi của hai cô
gái Miền Trung.


Bài 2: Ngời Miền Nam nói "ngài" em
phải hiểu nh thế nào?


(ngài: con ngài, ngây)
=> Đặt vào văn cảnh.


<i><b>Hot ng 3: Hng dn hc ở nhà.</b></i>



- Tiếp tục su tầm từ địa phơng và chú ý cách dùng.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>TiÕt 64.</b>


<b>Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn</b>
<b>bản tự sự.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm, đồng thời thấy đợc
tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng
nh khi viết văn.


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ :</i>


? Trong hội thoại em bắt gặp những hình thức lời thoại nh thế nào?
( Hình thức: có ngời đối thoại, nói một mình ... ) VD: Lão Hạc.
<i>* Bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu đối</b></i>
<i><b>thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm</b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự.</b></i>


Giáo viên treo bảng phụ.


Học sinh đọc đoạn văn


<b>? Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với</b>
ai?


<b>? Tham gia c©u chun cã Ýt nhÊt mÊy</b>
ngêi.


<b>? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một</b>
cuộc trao đổi qua lại.


<b>? Thế nào là đối thoại?</b>


<b>? Câu thứ 3 là lời của ai có lời đáp</b>
khơng?


<b>? Ơng Hai nói có cùng chủ đề với họ</b>
khơng?


<b>? Mục đích của lời nói này là gì?</b>


<b>? Điểm giống và khác nhau của lời đối</b>
thoại này với cuộc đối thoại trên.


<b>? Hiểu thế nào l c thoi?</b>


<b>? Trong đoạn trích có câu nào gièng</b>
nh vËy (c©u cuèi).


<b>? Suy nghĩ của ông Hai về lũ con có</b>


phải là độc thoại không? Giống và
khác độc thoại nói nh thế nào?


<b>I. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội</b>
<b>tâm trong văn bn t s.</b>


<i><b>1. Ví dụ: Đoạn trích "Làng" của Kim</b></i>
Lân.


<b>* 3 câu đầu: Những ngời tản c đang nói</b>
chuyện với nhau.


- ít nhất là 2 ngời phụ nữ tham gia.
- DÊu hiƯu:


+ Có hai lợt lời qua lại, nội dung nói
giữa mỗi ngời đều hớng tới ngời tiếp
chuyện.


+ Thể hiện bằng hai gạch đầu dòng.
=> Đối thoại : là hình thức đối đáp, trị
chuyện giữa hai hoặc nhiều ngời, đợc
thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở lời
trao và lời đáp.


<b>* Câu 3: Lời ơng Hai nói một mình-></b>
nói trống khơng khơng cần ngời đáp.


-> Mục đích: lảng tránh, thối lui.
- (một lợt lời, có dấu gạch ngang đầu


dịng).


=> Độc thoại : là lời của một ngời nào
đó nói với chính mình hoặc nói với một
ai đó trong tởng tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>? Em hiểu nh thế nào là độc thoại nội</b>
tâm?


<b>? Các hình thức diễn đạt trên có tác</b>
dụng nh thế nào trong việc thể hiện
khơng khí của câu chuyện và thái độ
của những ngời tản c trong buổi tra ông
Hai gặp họ? Đặc biệt chúng đã giúp
nhà văn thể hiện thành công những
diễn biến tâm lí của ơng Hai nh thế
nào?


Giáo viên kết luận vấn đề.
Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
<b>Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.</b>
<b>? Cuộc đối thoại có bình thờng khơng?</b>
<b>? Chứng tỏ ngời nói ở đây có tâm trạng</b>
nh thế nào?


<b>? Việc biểu hiện tâm trạng đó giúp ta</b>
hiểu gì về nhân vật ông Hai?



hiện tâm trạng dằn vặt, đớn đau của
ông Hai khi nghe tin lang theo giặc. Vì
khơng nói ra thành lời, chỉ nghĩ thầm
nên khơng có gạch đầu dòng-> Độc
thoại nội tõm.


<b>* Độc thoại :</b>


+ Độc thoại thành lời


+ c thoi trong suy nghĩ->độc thoại
nội tâm.


<b>* Tác dụng của cách diễn đạt trên:</b>
Tăng tính chân thật, sinh động của
chuyện, thể hiện thái độ căm giận của
những ngời tản c với làng chợ Dầu, tạo
tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân
vật.


Khắc hoạ rõ nét tâm trạng dằn vặt, đau
đớn khi nghe tin làng chợ Dầu theo
giặc.


<i><b>2. Ghi nhí: SGK.</b></i>
<b>II. Lun tËp</b>


<b>Bài 1: </b> Tác dụng của hình thức đối
thoại:



- Cuộc đối thoại khơng bình thờng diễn
ra giữa vợ chồng ơng Hai:


Có 3 lợt lời trao và 2 lợt lời đáp.


-> Vi ph¹m phơng châm về cách thức,
lịch sự.


- Tỏc dụng: Tái hiện cuộc đối thoại
này, tác giả đã làm nổi bật đợc tâm
trạng chán trờng, buồn bã, đau khổ và
thất vọng của ông Hai trong cái đêm
nghe tin làng mình theo giặc.


<b> Hoạt động 3: Hớng dẫn học nh.</b>
- Hon thnh bi tp 3.


- Chuẩn bị bài tiÕp theo: "LuyÖn nãi".


<b>TiÕt 65.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Học sinh biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại
một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3. Trong khi kể có kết hợp với miêu
tả nội tâm, lập luận, có đối thoại, độc thoại.


<b>B. Chn bÞ:</b>
GiÊy khỉ to.



<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>


Nêu vai trò của yếu tố lập luận, biểu cảm trong văn tự sự? Đối thoại, độc
thoại trong văn bản tự sự.


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở</b></i>
<i><b>nhà của học sinh .</b></i>


Giáo viên cho các tổ báo cáo sự chuẩn
bị của các thành viên trong tổ -> Tuyên
dơng, phê bình các đối tợng trớc lớp.
Học sinh tho lun nhúm.


- 3 nhóm 3 tổ, mỗi tổ chuẩn bị một sự
việc theo yêu cầu của giáo viên .


Các tổ thảo luận 5-7', yêu cầu thảo luận
có chất lợng, ai cũng đa ý kiến.


<i><b>Hot ng 2: </b></i>


Học sinh nãi tríc líp.


Mỗi nhóm cử một đại diện của mình
lên bảng theo yêu cầu của giáo viên ->
Cả lớp theo dõi sự chuẩn bị của bạn,
nhận xột, b sung.


<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>


<i><b>1. Đề bài:</b></i>


Đóng vai Vũ Nơng kể lại "Chuyện ngời
con gái Nam Xơng" về sự việc Vũ
N-ơng bị oan.


<i><b>2. Yêu cầu nội dung:</b></i>


<b>a, Vũ Nơng tự giới thiệu hồn cảnh của</b>
mình: Tôi con nhà kẻ khó, có chút
dung nhan đợc chàng Trơng Sinh ...
<b>b, Vũ Nơng kể về tõm trng khi chia</b>
tay vi chng Trng.


- Kể lại cảnh sống ở nhà.


<b>c, Kể sự việc Trơng Sinh trở về.</b>


- Tâm trạng khi bị Trơng Sinh hắt hiu.
<i><b>3. Thảo luận.</b></i>


<b>II. Luyện nói trên lớp.</b>


- Tự nhiên, rành mạch, rõ ràng, hớng
tới ngời nghe.


- Chú ý phát âm, giọng điệu...


Giỏo viờn kết luận những nội dung cần nói về đề tài, cho điểm, biểu dơng các
em nói tốt.



- Nhận xét giờ luyện nói cho học sinh rút kinh nghiệm.
<i><b>Hoạt động 3: Hng dn hc nh.</b></i>


- Chú ý kĩ năng khi nói, tâm trạng của ngôi số 1.
- Hoàn thành bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>Ngày... tháng... năm 200...</i>
<b>Tuần 14.</b>


<b>Tiết 66-67.</b>


<b>Lặng lẽ Sa Pa</b>


<b> Nguyễn Thành Long.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật
anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ,
tình cảm, trong quan hệ với mọi ngời.


- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh
phúc của con ngi trong lao ng.


- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


Chõn dung nhà văn và tranh vẽ cảnh Sa Pa .


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>* KiĨm tra bµi cị :</i>


?Em cảm nhận đợc gì sau khi học xong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân.
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>


Nếu nh ở truyện ngắn "Làng" của Kim Lân chúng ta cảm nhận đợc tình yêu
làng quê thiên nhiên với lòng yêu nớc và tinh thần kháng chiến của ngời nông dân
Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. Với "Lặng lẽ Sa Pa", dới ngòi
bút tài hoa của Nguyễn Thành Long chúng ta sẽ bắt gặp những con ngời lao động
mới trong công việc xây dựng CNXH ở Miền Bắc trong những năm 60-70 của thế
kỉ XX với những nét đẹp toả sáng từ những tâm hồn trong trẻo, bình dị, hồn hậu
và tràn ngập tình yêu thơng . Đó là những con ngời lao động mới với tinh thần
trách nhiệm và niềm say mê đối với công việc. Đó là sự giản dị, khiêm tốn, lặng lẽ
hiến dâng cho đất nớc, cho cuộc đời. Vậy" Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành
Long tại sao lại có sức sống bền lâu và có sức hút kì lạ với ban đọc? Bài học hơm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung văn bản.</b></i>


<b>? Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ tác giả</b>
Nguyễn Thành Long?


(Giáo viên bổ sung thêm)


<b>? Hồn cảnh ra đời của tác phẩm ?</b>


<b>I. T×m hiĨu chung.</b>


<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Nguyễn Thành Long (1925-1991)
- Quê: QuÃng Nam.


- Chuyên viết truyện ngắn, bút kí.
- Phong cách văn xuôi, nhẹ nhàng, tình
cảm, giàu chất thơ ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Học sinh trả lời, Giáo viên bổ sung về
tác giả?


Giỏo viên hớng dẫn đọc-Học sinh đọc
đoạn đầu-đoạn giữa kể-đọc đoạn cuối ?
Truyện kể theo ngơi thứ mấy?


<b>? H·y kĨ tãm tắt truyện ngắn này trong</b>
khoảng 10 câu.


<b>? T ú cú thể tóm tắt đoạn trích bằng</b>
một câu văn nh thế nào?


<b>? Qua đó em hãy nhận xét về cốt</b>
truyện và tình huống cơ bản ca
truyn?


<b>? Tác phẩm này theo lời tác giả là "một</b>
bức chân dung". Đó là bức chân dung
của ai, hiÖn ra trong cái nhìn và suy
nghĩ của nhân vật nào?



<b>? K tên các nhân vật đợc nhắc đến</b>
trong truyện? Nhân vật nào là nhân vật
chính? Nhân vật nào là quan trọng? Vì
sao?


<b>? Việc khơng đặt tên riêng cho các</b>
nhân vật theo em đó có phải là một
dụng ý của nhà văn?


Giáo viên bổ sung-> chuyển ý 2.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
Giáo viên treo tranh vẽ Sa Pa.


<b>? Em biết gì về Sa Pa. Hãy giới thiệu</b>
về Sa Pa theo sự hiểu biết của em?
<b>? Hãy cho biết cảnh Sa Pa đợc tác giả</b>
miêu tả qua những câu văn nào?


<b>? Em cã nhËn xÐt nh thÕ nào về cảnh</b>
Sa Pa qua trang văn của Nguyễn Thành
Long .


Giáo viên bình-> chuyển ý 2.


In trong tập "Giữa trong xanh".
<i><b>3. Đọc-tóm tắt truyện:</b></i>


- Ngôi kể: ngôi thứ 3.



- on trích kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa ơng hoạ sĩ già và bác lái xe, cô gái
với ngời thanh niên làm cơng tác khí
t-ợng trên đỉnh n Sơn.


- Cốt truyện, tình huống truyện rất đơn
giản, giúp tác giả giới thiệu nhân vật
chính hiện ra qua cái nhìn và ấn tợng
của các nhân vật khác.


- Bøc ch©n dung vỊ nhân vật anh thanh
niên qua cái nhìn của bác lái xe, ông
hoạ sĩ, cô gái.


- Nhõn vt chớnh: Anh thanh niên.
- Nhân vật quan trọng: Ông hoạ sĩ.
-> Mọi diễn biến sự việc đều xoay
quanh nhân vật anh thanh niên, điểm
nhìn trần thuật lại là ơng hoạ sĩ.


=> Tác giả muốn nói về những ngời vô
danh, họ xuất thân từ những vùng đất
khác nhau, làm những cơng việc khác
nhau, tính nết khác nhau nhng lại gặp
nhau ở một điểm: "Lặng lẽ dâng cho
đời, tình yêu cuộc sống" của mình.
<b>II. Phân tích.</b>


<i><b>1. Thiªn nhiªn Sa Pa:</b></i>



- Những rặng đào, đàn Bị lang cổ có
đeo chng ở các đồng c.


- Những cây trồng "rung tít trong
nắng".


- Những cây tử kinh màu hoa cà.


- Mõy b nng xua cuộn tròn từng cục...
- Nắng đã mạ bạc cả con đèo, đốt cháy
rừng cây hừng hực nh một bó đuốc lớn.
- Nắng chiều làm cho bó hoa... rực rỡ
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Học sinh đọc đoạn giữa.


<b>? VÞ trÝ cđa nh©n vËt anh thanh niªn</b>
trong trun? HÃy nhận xét cách miêu
tả của tác giả về nhân vật này?


<b>? Anh thanh niên sống trong hoàn cảnh</b>
nh thÕ nµo? Lµm viƯc ra sao?


Giáo viên : Nhng cái gian khổ nhất là
phải vợt qua đợc sự cô đơn vắng vẻ,
quanh năm suốt tháng một mình trên
đỉnh núi cao không một bóng
ngời-một hồn cảnh thật đặc biệt. Vậy cái gì
đã giúp anh vợt qua đợc hoàn cảnh ấy?



<b>? Trong lời đối thoại của các nhân vật</b>
tác giả đã để anh thanh niên nói rất
nhiều? Tại sao vậy ?


(Sù thÌm ngêi trß chun ....)


?Em cảm nhận đợc tính cách và phẩm
chất gì của anh thanh niên qua cuộc trị
chuyện này?


H·y chøng minh?


<b>? Em hiĨu g× vỊ nghệ thuật khắc hoạ</b>
tính cách nhân vật ở câu chuyện này?


lệ, hữu tình đầy chất thơ, trữ tình -> nh
mời gäi, cn hót, hÊp dÉn du kh¸ch.
<i><b>2. Con ngêi ë Sa Pa:</b></i>


<i>a, Anh thanh niªn:</i>


- Là nhân vật chính đợc miêu tả xuất
hiện trong cuộc gặp gỡ chốc lát nhng
đủ để các nhân vật khác kịp ghi một ấn
tợng về chân dung để từ đó cảm nhận
về con ngời và đất Sa Pa. Có những con
ngời lặng lẽ làm việc và hiến dâng cho
đất nớc: "Trong cái im ... đất nớc"
<b>* Hồn cảnh sống:</b>



- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh
năm suốt tháng giữa cây cỏ, mây núi
Sa Pa.


<b>* Công việc: đo gió, ma, nắng, tính</b>
mây, dự báo thời tiết ... -> địi hỏi sự
tỉ mỉ, chính xác, có tinh thần trách
nhiệm cao (nửa đêm, ma tuyết, giá lạnh
cũng phải trở dậy để làm việc ...)
-> Dù gian khổ, vất vả anh vẫn hồn
thành nhiệm vụ vì:


+ Lịng u nghề, anh hiểu đợc ý nghĩa
cơng việc đất nớc (đánh giặc Mỹ-Giáo
viên liên hệ ...)


+ Anh tìm thấy niềm vui trong công
việc (Khi ta làm việc ... chết mất)
+ Anh sắp xếp cuộc sống ngăn nắp và
tạo nguồn vui bằng việc đọc sách.


=> Lµ ngêi cëi më, chân thành, hiếu
khách, khiêm tèn.


=> Tình tiết diễn biến cuộc gặp gỡ
ngắn ngủi nhân vật tự bộc bạch tự
nhiên những nét đẹp tính cách, tâm
hồn, tình cảm.


<i>b, Nh©n vËt ông hoạ sĩ (nhà văn ẩn</i>


<i>mình).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>? Truyện đợc trần thuật theo điểm nhìn</b>
của ai ?


<b>? Nh©n vật ông hoạ sĩ có vai trò, vị trí</b>
nh thế nµo trong trun.


<b>? Nhân vật ơng hoạ sĩ đã bộc lộ quan</b>
điểm về con ngời và nghệ thuật ở chi
tit no?


<b>? Vì sao ông cảm thấy "nhọc quá" khi</b>
kí hoạ và suy nghĩ về những điều anh
thanh niên nói?


<b>? Hình tợng anh thanh niên đợc đề cao</b>
nh thế nào trong suy nghĩ của ông?
<b>? Việc thay đổi điểm nhìn trần thuật</b>
của tác giả có tác dụng gỡ?


<b>? Vì sao nhà văn đa nhân vật cô gái</b>
vào câu chuyện?


Giáo viên phân tích+bình.


<i><b>Hot ng 3: Hớng dẫn tổng </b></i>
<i><b>kết-luyện tập.</b></i>


<b>? "Lặng lẽ Sa Pa" nh một bài thơ giàu</b>


chất trữ tình? Vậy chất trữ tình đó đợc
tạo ra bởi những yếu tố nào?


quan sát, miêu tả từ cảnh thiên nhiên
đến nhân vật chính trong truyện.


- Ông "xúc động, bối rối" khi nghe anh
thanh niên kể chuyện. Bằng sự từng trải
nghề nghiệp và niềm khao khát của
ng-ời nghệ sĩ đi tìm đối tợng của NT ông
cảm nhận đợc anh chính là đối tợng
ông cần, là nguồn khơi gợi sáng tác:
Đó chính là niềm say mê lao ng v
v hn nhiờn ca anh.


- Vì những điều anh nói thổi bùng ngọn
lửa đam mê công việc nh thời trai trẻ và
ý tởng đa anh vào sáng tác cần nhọc
công rÊt nhiÒu.


=> Anh thanh niên là mẫu ngời lao
động trí thức lí tởng, là niềm tự hào cổ
vũ thế hệ trẻ Việt Nam sống, cống hiến
cho đất nớc.


=> Điểm nhìn trần thuật chủ yếu từ
điểm nhìn và ý nghĩa của nhân vật ơng
hoạ sĩ -> cùng với nhân vật chính đã
góp phần thể hiện chủ đề t tởng tỏc
phm .



<i>c, Các nhân vật khác:</i>


- Nhõn vt bỏc lỏi xe, cô gái (anh kĩ s,
anh cán bộ nghiên cứu sét vắng mặt)->
góp phần làm nổi bật nhân vật chính
thêm sinh động, thể hiện phẩm chất
con ngời Sa Pa say mê lao động, thầm
lặng cng hin.


<b>III. Tổng kết-luyện tập:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật.</b></i>


- Là một tác phẩm văn xuôi giàu chất
trữ tình:


+ Thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, tráng lệ,
hữu tình, nên thơ ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>? Ngồi yếu tố trữ tình, truyện cịn hấp</b>
dẫn ngời đọc bởi những thành công
nghệ thuật nào?


<b>? Phát biểu chủ đề của truyện?</b>


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<b>? Em suy nghĩ gì về nhan đề "Lặng lẽ</b>
Sa Pa" ?



<b>? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân</b>
vật anh thanh niên?


bàng bạc của thiªn trun, ngät ngào
sâu lắng đầy d vị.


- Ngh thut xõy dng ct truyện đơn
giãn, tạo tình huống tự nhiên, ngơi kể,
điểm nhìn trần thuật hợp lí.


<i><b>2. Chủ đề:</b></i>


- Ca ngợi tính cách, phẩm chất cao đẹp
của hình ảnh ngời thanh niên - con
ng-ời lao động mới XHCN - trong cơng
việc thầm lặng của mình.


- Tác giả muốn nói với ngời đọc:
"Trong cái lặng im ... đất nớc".


- Qua câu chuyện về anh thanh niên,
tác phẩm cũng gợi ra vấn đề về ý nghĩa
và niềm vui của lao động tự giác, vì
những mục đích chân chính đối với con
ngời.


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Hoàn thành phần luyện tập.
- Nắm nội dung bài học.



- Chuẩn bị ôn tập tốt để làm bài viết TLV số 3.


<b>TiÕt 68-69.</b>


<b>Viết bài tập làm văn số 3.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự
có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày ...
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


- Giáo viên chép đề lên bảng.
- Học sinh làm bài vào giấy.
- Hết giờ thu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>2. Yêu cầu - đáp án - biểu điểm:</b>
<b>a, Yêu cầu:</b>


+ Viết đúng thể loại văn tự sự, có sử dụng các yếu t miờu t ni tõm v yu
t ngh lun.


+ Đảm bảo bài viết có bố cục 3 phần.


+ Câu chuyện phải có tính trung thực, có tính giáo dục, có sức thuyết phục.
<b>b, Đáp án-biểu điểm:</b>


<b>* Mở bài: 1đ</b>



Gii thiu tình huống nảy sinh câu chuyện, kỉ niệm đáng nhớ, cú ý ngha
nht.


<b>* Thân bài:</b>


- K c ni dung cõu chuyện: 4đ


+ Thời gian, địa điểm, hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm?
+ Kỉ niệm về việc gì? Tại sao đáng nhớ?


+ Bài học về tình cảm đạo lí (miêu tả nội tâm).


+ Vai trị của đạo lí thầy trị trong cuộc sống (nghị luận).
- Kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận: 3đ
<b>* Kết bài: 1đ</b>


- ý nghĩa của kỉ niệm ấy trong cuộc đời học sinh ca mỡnh.
- Cm xỳc, suy ngh ca bn thõn.


<b>* Văn phong, chính tả: 1đ</b>


- Giáo viên theo dõi học sinh lµm bµi, hÕt giê thu bµi vỊ nhµ chÊm.
- Häc sinh chuẩn bị bài: "Ngời kể chuyện trong văn bản tù sù".


<b>TiÕt 70.</b>


<b>Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Học sinh hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối


quan hệ giữa ngời kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc
văn cũng nh khi viết văn.


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng của thầy trị:</b>
Bảng phụ.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ :</i>


Trong truyện "Lặng lẽ Sa Pa" ngôi kể là ngôi thứ mấy? Tác giả nhìn sự việc
từ góc độ nào? Ngời kể-ngơi kể có quan hệ khơng?


<i>* Bµi míi :</i>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu về</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Giáo viên treo bảng phụ có chép đoạn
văn ở SGK? Học sinh đọc đoạn trích
"Lặng lẽ Sa Pa".


<b>? Chun kĨ vỊ ai vµ vỊ viƯc g×?</b>


<b>? Ai là ngời kể câu chuyện đó? Vì sao?</b>
<b>? Những câu "giọng cời nh đầy tiếc</b>
rẻ"; "những ngời con gái sắp xa ta nữa,
hay nhìn ta nh vậy" là nhận xét của
ng-ời nào về ai.



<b>? Căn cứ vào đâu có thể nhận xét : </b>
Ng-ời kể chuyện dờng nh thấy hết và biết
tất mọi việc, mọi ngời, mọi hành động,
tâm t tình cảm của các nhân vật.


<b>? Trong các văn bản tự sự đã học, ngời</b>
kể thờng đứng ở vị trí nào?


<b>? NhËn xÐt vỊ ngời kể trong văn bản tự</b>
sự.


<b>? Vai trò của ngời kể chuyện trong văn</b>
bản tự sự?


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


* Đoạn trích: "LỈng lÏ Sa Pa"


- Chun kĨ vỊ phót chia tay giữa ngời
hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên .
- Ngời kể vắng mặt.


- Nhng cõu vn ú l lời nhận xét của
ngời kể chuyện nhập vào vai anh thanh
niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm
của anh ta, nhng vẫn là câu trần thuật
của ngời kể chuyện -> Đó cũng là câu
nói, là tiếng lịng của nhiều ngời trong
tình huống đó => Nú cú tớnh khỏi quỏt
cao.



- Căn cứ vào:


+ Ngi kể chuyện vắng mặt-> đứng ở
bên ngoài quan sát, miêu tả, suy nghĩ,
liên tởng, tởng tợng để "hoá thân vào
nhân vật".


+ Các nhân vật đợc miêu tả khách
quan, ngời kể có khi nhập vào một
nhân vật (ông hoạ sĩ) đa ra những nhận
xét.


=> Ngời kể chuyện am hiểu tất cả mọi
sự việc, hành động, diễn biến nội tâm
tinh tế của các nhân vt.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


<b>* Trong văn bản tự sự có 2 h×nh thøc kĨ</b>
chun:


+ Kể chuyện theo ngơi thứ 1: xng "tôi".
+ Kể chuyện theo ngôi thứ 3: ngời kể
chuyện giấu mình nhng có mặt khắp
nơi trong văn bản, biết hết mọi việc,
mọi hành động tâm t tình cảm của các
nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>? Tác dụng của việc sử dụng 2 ngôi kể</b>


ấy với nhà văn.


<b>? Vậy có nªn hiĨu ngêi kĨ chuyện</b>
chính là tác giả, ngay cả khi nhêi kĨ
chun xng "t«i" ?


(kh«ng)


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
Học sinh đọc đoạn trích SGK.
<b>? Ngời kể là ai? Kể điều gì?</b>


<b>? H¹n chÕ và u điểm của cách kể ở</b>
ngôi 1.


( Bộ Hồng có nhìn thấy, cảm nhận đợc
tâm trạng và cảm xúc của ngời mẹ khi
cậu nằm trong lịng mẹ khơng?)


Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.


Phân 3 nhóm, mỗi nhóm đặt mình là
một nhân vật k?


Giáo viên lu ý học sinh.


<b>? Mi nhân vật sẽ bày tỏ đợc những</b>
suy nghĩ cảm xúc, tình cảm gì khi đóng
vai là ngời k chuyn?



<b>? Các nhân vật sẽ hạn chế những gì khi</b>
nhìn ở nhân vật khác.


<i><b>Hot ng 3: Hng dn hc nh.</b></i>
- Hon thnh nt bi tp


- Soạn bài "Chiếc lợc ngà"


<b>* Vi hai ngụi k y, ngi k chuyện</b>
có thể thay đổi các điểm nhìn khác
nhau-> giúp tác giả tự sự bộc lộ tình
cảm, suy nghĩ của mình một cách sinh
động, phong phú, tránh sự đơn điệu.


<b>* Học sinh đọc to ghi nhớ SGK.</b>


<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi 1: Đoạn trích "Trong lòng mẹ".</b></i>
- Ngời kể: nhân vật "tôi" -> bé Hồng
(ngôi thứ 1).


<b>* Ưu điểm của ngôi kể:</b>


- Diễn tả cảm xúc tâm t tình cảm miêu
tả những diễn biến tâm lí phức tạp.
- Nhân vật bộc lộ suy nghÜ vỊ sù viƯc->
chđ quan.


* H¹n chÕ:



Khơng miêu tả bao quát các đối tợng
khách quan sinh động, khó tạo ra cái
nhìn nhiều chiều-> gây sự đơn điệu
trong ging vn trn thut.


<i><b>Bài 2:</b></i>


<i>* Nhân vật anh thanh niên:</i>


+ Cảm xúc khi thấy thời gian hết: tâm
trạng buồn, tiếc rỴ.


+ Khơng biết đợc hành động của cụ
gỏi.


<i>* Nhân vật cô giản dị:</i>


+ Tõm trạng khi thấy anh thông báo
thời gian đã ht.


+ Lời muốn nói (suy nghĩ của cô) khi
nắm tay anh ta.


<i>* Nhân vật ông hoạ sĩ :</i>


+ Tình cảm suy nghĩ nh thế nào
quyt nh mun quay li


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>Ngày ... tháng... năm 200...</i>


<b>Tuần 15.</b>


<b>Tiết 71-72.</b>


<b>Chiếc lợc ngà</b>


<b> Nguyễn Quang Sáng.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Học sinh cảm nhận đợc tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le
của cha con ơng Sáu trong truyện.


- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu,
nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả .


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật
đáng chú ý trong một truyện ngắn.


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>


Chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>* KiĨm tra bµi cị :</i>


? Kể tóm tắt nội dung truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa"?
? Phát biểu chủ đề của truyện "Lặng lẽ Sa Pa".
<i>* Gii thiu bi mi:</i>


Giáo viên cho học sinh xem chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng, giới


thiệu về tác gi¶ .


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung.</b></i>


Giíi thiƯu vµi nÐt về Nguyễn quang
Sáng.


Giáo viên nhấn mạnh một số nét tiêu
biểu về tác giả và sự nghiệp sáng tác
của Nguyễn Quang Sáng.


<b>? Em biết gì về truyện ngắn "Chiếc lợc</b>
ngà".


Giỏo viờn hng dn c-túm tt.


Giáo viên giới thiệu phần đầu của tác


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Nguyễn Quang Sáng 1932, quê ở An
Giang.


- Nh văn quân đội trởng thành trong
quân ngũ từ hai cuộc khỏng chin ca
dõn tc.


- Đề tài : Viết về cuộc sèng con ngêi


Nam Bé.


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>1966 - khi tác giả hoạt
động ở chiến trờng Nam Bộ.


<i><b>3. §äc - kĨ tãm t¾t trun .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

phÈm .


<b>? Học sinh c.</b>


<b>? Em hÃy tóm tắt nội dung chính của</b>
đoạn trích?


<b>? Em có nhận xét gì về ngôi kể.</b>


<b>? Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể</b>
này.


<b>? Truyn c xây dựng trên những tình</b>
huống nào?


<b>? Nêu mục đích tình huống ấy?</b>


<b>? Truyện có nhiều từ địa phơng Nam</b>
Bộ hãy chứng minh và giải thích từ ngữ
đó.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
Học sinh đọc hết tình huống 1.



<b>? Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé</b>
Thu có thể chia thành mấy đoạn?


<b>? Những từ ngữ hình ảnh nào chứng tỏ</b>
bé Thu không nhận anh Sáu là cha vµ
chØ ra diƠn biến tâm lí đang diễn ra
trong lòng cô bé?


<b>? Qua đó em có nhận xét gì về tính</b>


<b>* Ngơi kể : Ngôi thứ nhất, đặt điểm</b>
nhìn vào nhân vật anh Ba-> tăng độ tin
cậy và tính trữ tình của câu chuyện .
<b>* Tình huống truyện thể hiện tình cha</b>
con sâu sắc của ơng Sáu và bé Thu:
- Hai cho con gặp nhau sau 8 năm xa
cách, nhng thật trớ trêu là bé Thu
không nhận cha, đến lúc em nhận ra và
bộc lộ tình cảm thắm thiết thì ơng Sáu
lại phải ra đi.


- ở chiến khu, ơng Sáu dồn tất cả tình
u thơng và mong nhớ đứa con vào
việc làm chiếc lợc ngà để tặng con,
nh-ng ônh-ng đã hy sinh khi cha kịp trao món
quà ấy cho con gái.


=> Nếu tình huống 1 bộc lộ tình cảm
mãnh liệt của bé Thu với cha, thì tình


huống 2 lại biểu lộ tình cảm sâu sắc
của ngời cha với đứa con .


<i><b>4. Tõ khã: </b></i>


II. Phân tích .


<i><b>1. Hình ảnh bé Thu trong lần gặp cha</b></i>
<i><b>về thăm nhà..</b></i>


<b>a, Trớc khi Thu nhận ông Sáu là cha :</b>
- Khi anh vå vËp - BÐ Thu l¹nh nhạt xa
lánh .


- Khi anh nh ụm hụn con - Thu hốt
hoảng, tái mặt, bỏ chạy, thét lên => Sự
sợ hói ...


Khi mẹ nó bảo mời ba vô ăn cơm
-Thu nói trống, không chịu kêu ba .
- Kh«ng nhê «ng gióp ch¾t nåi nớc
cơm to đang sôi .


- Ht cỏi trng cỏ m ông gắp cho .
- Khi bị ông Sáu đánh - Thu bỏ về nhà
ngoại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

cách của bé thu ? Vì sao em có phản
ứng đó ?



Häc sinh trả lời.
Giáo viên bình.


<b>? Bui sỏng cui cựng khi anh Sáu lên</b>
đờng, thái độ và hành động của bé Thu
thay đổi nh thế nào?


( Hãy tìm chi tiết thể hiện sự thay đổi
đó so sánh với lúc trớc để ỏnh giỏ.)


<b>? Hình dung và phân tích tâm trạng</b>
tình cảm của Thu khi gọi và ôm ba ?
<b>? Nếu chứng kiến cảnh này em sẽ cảm</b>
thấy nh thế nào ?


<b>? Hãy lí giải tâm trạng của ngời kể</b>
chuyện " Nh có bàn tay ai nắm chặt lấy
trái tim mình "? Học sinh tự bộc lộ.
<b>? Từ đó em hiểu gì về nhân vật bé Thu</b>
qua đoạn trích.


<b>? Em đánh giá nh thế nào về nghệ</b>
thuật xây dựng của tác giả.


Học sinh đọc tình huống 2.


<b>? H·y ph¸t hiƯn nh÷ng chi tiết biểu</b>
hiện tình cảm của ông Sáu với con ?
<b>? Suy nghĩ của em về tình cảm ấy ?</b>



Giáo viên bình.


thỏi bt cn => Cỏ tớnh mạnh mẽ,
tình cảm sâu sắc và một tình yêu thơng
ba chân thật -> tâm lí tự nhiên .


<b>b, Thái độ và hành động của Thu khi</b>
nhận ra.


- Thái độ : ân hận, hối tiếc : "Nghe bà
kể ... thở dài nh ngời lớn" khuôn mặt
sầm lại đôi mắt mênh mông .


- Hành động :


+ ThÐt gäi "Ba !" -> tiếng kêu nh xé .
+ Chạy thót lên, dang tay ôm chặt cổ
ba nó .


+ Nó hôn ba : tóc, vai, cổ, hôn vết thẹo.
+ Dang cả hai chân rồi câu chặt lấy ba.
+ Đôi vai nhỏ bé run run .


=> Sự thay đổi đột ngột và đối lập với
những hành động của nó lúc trớc => Sự
nghi ngờ về cha đợc giải toả, tình yêu,
nổi nhớ mong cha bùng lên mạnh mẽ,
hối hả, cuống quýt, có xen lẫn cả sự
hối hận .



=> C« bÐ cã tình cảm thật sâu sắc
mạnh mẽ nhng còng thËt døt khoát
rạch ròi . Cá tính cứng cỏi tởng nh ¬ng
ng¹nh nhng cịng rÊt hồn nhiên ngây
thơ .


-> Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ, diễn
tả rất sinh động với tấm lịng u mến,
trân trọng tình cảm tr th .


<i><b>2. Tình cảm cha con sâu nặng ở «ng</b></i>
<i><b>S¸u .</b></i>


- Trong lần về thăm nhà : háo hức để
ơm con vào lịng, suốt ngày quanh
quẩn bên con ...


- Khi ở khu căn cứ : ân hận vì đã đánh
con, nhớ lời dặn của con ơng làm cây
l-ợc ngà rất kì cơng, ơng đã hy sinh khi
cha kịp trao lại cho con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>? Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì</b>
về chiến tranh vµ cuéc sèng tâm hồn
của ngời lính.


Giáo viên cho học sinh liên hÖ.


<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kt</b></i>
<i><b>luyn tp.</b></i>



<b>? Nhận xét gì về nghệ thuật trần thuật</b>
của tác giả.


Học sinh thảo luận nhóm.


<b>? Em hiểu gì vỊ ý nghÜa cđa trun.</b>
Häc sinh ph¸t biĨu - Gi¸o viªn kÕt luËn


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<b>? Phát biểu cảm nghĩ về truyện.</b>
<i><b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà. </b></i>


thiÕt .


<b>* Tình cha con thắm thiết, sâu nặng .</b>
=> Thấm thía những mất mát đau
th-ơng , éo le mà chiến tranh mang đến
cho bao ngời, bao gia đình .


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp .</b>
<i><b>1. NghƯ thuật : </b></i>


- Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bÊt
ngê nhng hỵp lý.


- Ngời kể chuyện : ngời bạn ông Sáu.
-> Tăng tính chân thực, ý nghĩa của
truyện sức thuyết phục -> Tăng sự tin


cậy với ngời đọc.


<i><b>2. Néi dung :</b></i>


Truyện đã diễn tả một cách cảm động
tình cha con thắm thiết, sâu nặng của
cha con ơng Sáu trong hồn cảnh éo le
của chiến tranh. Qua đó tác giả khẳng
định và ca ngợi tình cảm cha con
thiêng liêng nh một giá trị nhân bản
sâu sắc, nó càng cao đẹp trong những
cảnh ngộ khó khăn.


- Lµm bài tập, nắm cèt trun, néi
dung cđa trun.


- Chn bị bài tiếp theo.


<i>Ngày... Tháng... Năm 200...</i>
<b>Tiết 73 :</b>


<b>ễn tp Tiếng Việt ( tiếp theo )</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hệ thống hoá những kiến thức Tiếng Việt đã học trong học kì I ở lớp 9.
- Rèn luyện các kĩ năng tổng hợp về sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết.
<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>C.</b> <i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b></i><b>:</b>



<i>* KiĨm tra bµi cị : Lång kiĨm tra trong quá trình ôn tập.</i>
<i>* Bài mới : Nội dung ôn tËp :</i>


<i><b>Hoạt động 1 : I. Hớng dẫn ôn tập các phơng trâm hội thoại đã học.</b></i>
1. Giáo viên treo bảng phụ và ghi các phơng trâm hội thoại.


2. Yªu cầu : Học sinh ghép các mảnh ghép có nội dung tơng ứng với mỗi
ph-ơng trâm hội thoại.


Các phơng trâm hội thoại Nội dung


1, Phơng trâm về lợng.


2, Phơng trâm về chất.


3, Phơng trâm quan hệ.
4, Phơng trâm cách thức.
5, Phơng trâm lịch sự.


A. Khi giao tip núi cho có nội dung,
nội dung có lời nói phải đáp ứng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, không thừa,
không thiếu.


B. Khi giao tiếp, đừng nói những điều
mà mình khơng tin là đúng hay khơng
có bằng chứng xác thực.


C. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề
tài giao tiếp, tránh noi lạc đề.



D. Khi giao tiÕp, cÇn chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.


E. Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng
ngời khác.


<b>Bài tập: Học sinh làm bài tập theo nhóm.</b>


<b>? K lại một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số phơng châm </b>
hội thoại nào đó khơng đợc tuân thủ (Học sinh chuẩn bị ở nhà)


- Đại diện nhóm lên trình bày, sau đó nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời
( Bạn hãy cho biết tình huống giao tiếp trên đã khơng tn thủ phơng châm hội
thoại nào ? ) - nhận xét .


Gi¸o viên kết luận bằng các câu hỏi :


<b>? Qua các tình huống giao tiếp trên, em có thể rút ra bài học gì trong việc vận</b>
dụng các phơng châm hội tho¹i ?


<b>? Ngun nhân nào dẫn đến việc khơng tn thủ các phơng châm hội thoại</b>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<b>? Kể tên các đại từ xng hô ?</b>
Chia theo mấy ngôi ?


<b>? Ngồi đại từ xng hơ cịn có các từ </b>


<b>II. Xng hô trong hội thoại .</b>


<i><b>1. Các từ ngữ xng hô .</b></i>
- Đại từ xng hô :


+ Ngôi thứ nhÊt : T«i, ta, chóng ta,
chóng t«i.


+ Ng«i sè hai : cậu, bạn, mày.


+ Ngôi số ba : bọn hä, chóng nã, hä
nã, h¾n ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

nào cũng dùng để xng hô ?


<b>? Giáo viên chiếu hắt đoạn thơ "Khóc </b>
Dơng Khuê" và "Bạn đến chơi nhà" của
Nguyễn Khuyến ?


<b>? Xác định các từ ngữ dùng để xng hô </b>
trong các đoạn thơ trên ?


<b>? Em cã nhận xét gì về cách dùng từ </b>
x-ng hô trox-ng 2 đoạn thơ trên ?


Giỏo viờn : Nh vy Nguyn Khuyến đã
đề cao phơng châm "xng khiêm, hô
tôn" trong ứng xử .Vậy em hiểu phơng
châm đó nh th no ?


Giáo viên : phơng châm "xng khiêm,
hô tôn" nghĩa là phải ăn nói một cách


khiêm tốn, lễ phép, biết tôn trọng, kính
trọng ngời đang giao tiếp với mình .
Nghĩa là biết tuân thủ phơng châm
quan hệ lịch sự trong hội thoại .


<b>VD : lứa tuổi học sinh chúng ta cần </b>
tuân thủ theo phơng châm giao tiếp nào
để thể hiện phơng châm đó ?


+ Gọi dạ, bảo vâng .


+ Khi nói với ông bà, cha mẹ, anh chị,
thầy cô giáo, ngời lớn tuổi chúng ta
phải dùng chữ "tha" : tha cụ, tha bà, tha
ông, tha cô ....


+ Không nói cộc lốc, trống không .
+ Không dùng chữ "ừ" khi nói với các
vị bề trên .


+ Gp ngi l ta cng phải biết "xng
khiêm, hô tôn" để chứng tỏ mình là
một học sinh lễ phép, có văn hố ...
<b>? Ngày xa trong xã hội quân thần việc </b>
xng hô với vua, với những nhà s, kẻ sĩ
nh thế nào ? Cịn hiện nay .


héi lµm tõ xng hô :


Cô, dì, chú, bác, ông, bà ...


Thủ tớng, giáo s, bác sĩ, bạn ...
- Bác - tôi.


- Bác - ta .


-> Qua những vần thơ này, ta thấy chan
hoà một tình bạn tri kỉ, chân thành,
thân mật, quý trọng . Nguyễn Khuyến
đã coi trọng chữ "lễ" trong giao tiếp,
nghĩa là ngời ăn nói một cách khiêm
tốn, kính trọng ngời đang giao tiếp với
mình -> tuân thủ phơng châm lịch sự .
<i><b>2. Xng khiêm, hô tơn: Khi xng hơ </b></i>
ng-ời nói phải tự xng mình một cách
khiêm nhờng và gọi ngời đối thoại một
cách tơn kính -> Biết tn thủ phơng
châm quan hệ, lịch sự trong hội thoại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Giáo viên : Trong đoạn trích "Tức nớc
vỡ bờ", chị Dậu xng hô với cái lệ lúc
chị van nài hắn tha cho chồng mình
cũng vậy .


<b>? Qua mục 1, 2 em hÃy thảo luận theo </b>
bàn :


<b>? Vì sao Tiếng việt khi giao tiếp phải </b>
lựa chọn từ ngữ xng hô ?


Gi ý : bi "xng hơ trong hội thoại":


ngồi các đại từ xng hơ, ta cịn có thể
dùng các danh từ chỉ quan hệ thân
thuộc, danh từ chỉ chức vụ , nghề
nghiệp tên riêng ...


Vậy nội dung quan hệ trong mỗi từ có
giống nhau khơng ? Mục đích lựa chọn
từ xng hơ có tác dụng gì ?


<i><b>Hoạt động 3: Ơn tập cách dẫn trực </b></i>
<i><b>tiếp và cách dẫn gián tiếp ?</b></i>


<b>? Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián </b>
tiếp .


Cách dẫn trực tiếp


- Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý
nghĩ của ngời hoặc nhân vật .


- Lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong dấu
ngoặc kép .


<i><b>3. Trong TiÕng viƯt khi giao tiÕp ph¶i </b></i>
<i><b>lùa chän từ ngữ xng hô :</b></i>


Mi t xng hụ th hin tính chất của
tình huống giao tiếp và mối quan hệ
ngời nói - ngời nghe ( thân hay sỏ,
khinh hay trọng .... ) => Chú ý để lựa


chọn đợc từ ngữ xng hô để đạt hiệu quả
giao tip .


<b>III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn </b>
<b>gián tiếp .</b>


Cách dẫn gián tiếp


- Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời
hoặc nhân vật, có điều chØnh cho thÝch
hỵp .


- Lời dẫn gián tiếp khơng t trong du
ngoc kộp .


<b>? HÃy nêu cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp .</b>
- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .


- Chuyn ch ngữ ở lời dẫn trực tiếp sang ngơi thích hợp ( Đ. từ ngôi thứ 3 )
- Thay đổi các từ định vị thời gian cho thích hợp .


<i><b>* Bµi tËp :</b></i>


- Giáo viên chiếu bài tập ở SGK lên bảng .
- Học sinh đọc đoạn trích .


- Giáo viên gợi ý cho học sinh giải bài tập .
+ ? Xác định lời đối thoại trong đoạn trích .


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Trong lời đối thoại Trong lời dẫn gián tiếp


Từ xng hơ Tơi ( ngơi thứ nhất )


Chóa c«ng (ng«i thứ hai)


Nhà vua (ngôi thứ ba)
Vua Quang Trung (ngôi


thứ ba)


T chỉ địa điểm Đây Tỉnh lợc


Tõ chØ thêi gian B©y giê BÊy giê


+ ? Học sinh viết đoạn văn chuyển thành lời dẫn gián tiếp .
+ Học sinh trình bày - Giáo viên chiếu trên máy chiếu .
<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Nắm chắc đặc điểm từng phơng châm hội thoại , từ xng hô trong Tiếng Việt
.


- Nắm đợc cách dẫn trực tiếp, gián tiếp .


- Chuẩn bị ôn tập phần tiếng việt, phần thơ và truyện hiện đại để tiết 74-75
làm bài kiểm tra .


<b>TiÕt 74.</b>


<b>Kiểm tra tiếng việt</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><i><b>:</b><b><sub> </sub></b></i>



- Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về Tiếng Việt lớp 9 đã học ở kì I về
phần từ vựng, phơng châm hội thoại, phần xng hô trong hội thoại .


- Rèn kĩ năng diễn đạt trả lời trúng ý, biết cách sử dụng từ Tiếng Việt trong
nói, viết, giao tiếp chuẩn mực.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- Giáo viên xây dựng đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Giáo viên phô tô đề vào giấy và phát bài cho học sinh .
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


* ổn định tổ chức lớp .


* Giáo viên phát bài ( có đề in sẵn ) cho học sinh, theo dõi học sinh làm bài.
* Đề bài và đáp án : Đã có trong bộ đề tp h s giỏo viờn .


* Cuối bài giáo viên thu bài về nhà chấm .


<b>Tiết 75.</b>


<b>Kim tra v thơ và truyện hiện đại</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Kiểm tra học sinh nắm các bài thơ, truyện hiện đại đã học ở mức độ nh thế
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


Giáo viên ra đề - đáp án - biểu điểm chuẩn xác .


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


* ổn định tổ chức .


* Giáo viên phát bài ( có đề in sẵn ) cho học sinh, theo dõi học sinh làm bài
* Đề bài - đáp án và biểu điểm đã có trong b .


* Cuối giờ giáo viên thu bài về nhà chấm .
<i><b>D. Hớng dẫn học ở nhà .</b></i>


Soạn bài "Cố Hơng" .


<i>Ngày ... tháng ... năm 200...</i>
<b>Tuần 16.</b>


<b>Tiết 76-77-78.</b>


<b>Cố hơng</b>
<i><b> Lỗ Tấn</b></i>


<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh :


- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự
xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới .


- Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm "Cố hơng", việc sử dụng
thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu . Việc kết hợp nhuần
nhuyễn phơng thc biu t trong tỏc phm .



- Có kĩ năng phân tích nhân vật và cản thụ các tác phẩm tự sự .
- Bồi dỡng tình cảm yêu quê hơng .


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
- Chân dung nhà văn .


- Tranh minh hoạ cho nhân vật Nhuận Thổ .
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>* KiĨm tra bµi cị :</i>


- Kể tên các tác giả, tác phẩm thơ Đờng đã học .
<i>* Giới thiệu bài mi:</i>


- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về Lỗ Tấn .


- Nói về đề tài viết về quê hơng ở các nhà thơ ( Hạ Tri Chơng, Lí Bạch ) rồi từ
đó nói về tác phẩm "Cố Hơng" .


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu </b></i>
<i><b>chung.</b></i>


Học sinh đọc chú thích .
<b>? Hiểu gì về tác giả Lỗ Tấn .</b>
Giáo viên bổ sung về tác giả .


<b>I. T×m hiĨu chung .</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Lỗ Tấn ( 1881 - 1936 ) .



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>? Em biết gì về tác phẩm "Cè H¬ng" .</b>


<b>? Xác định thể loại của tác phẩm .</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc .
- Học sinh tóm tắt truyện - đọc những
đoạn tiêu biểu, chú ý cách đọc đúng
ngôn ngữ nhân vật, biểu thị tâm lí nhân
vật .


Häc sinh tãm t¾t . Líp nhËn xÐt, bỉ
sung .


<b>? Xác định nội dung chính của tỏc </b>
phm ?


<b>? Truyện kể theo trình tự nào ? </b>


( Hành trình chuyến về quê của tác giả)
Có thể chia thành mấy chặng .


<i><b>Hot ng 2: Hng dn phõn tích.</b></i>
<b>? Truyện có những nhân vật nào ?</b>
Nhân vật nào là chính ? nhân vật nào là
nhân vật trung tâm .


? Chỉ ra 2 hình ảnh nghệ thuật rất đặc
biệt trong truyện .



<b>? Dòng cảm xúc về con ngời và cảnh </b>
vật q hơng trong lịng nhân vật "tơi"
có thống nhất từ đầu đến cuối truyện
khơng ? ( không ) .


<b>? Phát hiện những đối tợng đợc phản </b>
ánh qua cái nhìn của nhân vật "tơi"
<b>? Tâm trạng của nhân vật "tôi" ở đây </b>
nh thế nào ? Vì sao lại nh vậy ?


<b>? Cảnh vật quê hơng, con ngời đợc tác </b>
giả tái hiện bằng phơng thức nào là chủ
yếu ?


- Sù nghiƯp : C¸ch mạng, văn chơng .
- Tác phẩm nổi tiếng : AQ chính truyện
, Gào thét , Bàng hoàng .


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


"Cố Hơng" là truyện ngắn tiêu biểu
nhất của tập Gµo thÐt ( 1923 ) .


- Là một truyện ngắn có yếu tố hồi kí,
nhng khơng phải là hồi kí -> khơng nên
đồng nhất nhân vật "tơi" với tác giả.
<i><b>3. Đọc - tóm tắt truyện :</b></i>


* §oc :
* Tãm tắt :


* Đại ý :


Cm xỳc, suy ngh ca nh văn trong
chuyến về thăm quê cuối cùng để rời
nhà đi lên thành phố .


* Bè côc : 3 phần
* Giải thích từ khó :
<b>II. Phân tích :</b>
<i><b>* Nhân vật :</b></i>
- Anh Tấn ( tôi ) .
- Nhuận Thổ .
- Chị Hai Dơng .
- Thằng bé Hoàng .
- Thằng bé Thuỷ Sinh .
- Bà mẹ, những ngời làng .


<i><b>* Hai hình ảnh nghệ thuật : Hình ảnh</b></i>
"Cố Hơng" v "Con ng" .


<i><b>1. Cảnh vật và con ngời quê hơng qua</b></i>
<i><b>cái nhìn của nhân vật "tôi" .</b></i>


<b>a, Cảnh vật:</b>
Hiện tại
- Thôn xóm tiêu
điều, im lìm dới
bầu trời vàng úa,


u ỏm, lnh lo


gia ụng .


Hồi ức
- Đẹp hơn, nhng
mờ ảo, không sao
hình dung rõ nét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>? Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trớc </b>
mặt tôi so với Nhuận Thổ 20 năm về
tr-ớc khác nhau nh thế nµo ?


( Học sinh đọc )


( Tìm chi tiết về hình dáng, cử chỉ,
hành động, biểu hiện ) .


<b>? Nghệ thuật đối chiếu đợc sử dụng ở </b>
đây nhằm làm nổi bật điều gì ?


<b>? Nh©n vËt thÝm Hai Dơng và Nhuận </b>
Thổ có điểm gì giống nhau ?


<b>? Em hiểu gì về xà hội Trung Quốc và </b>
t tởng nhà văn qua cái nhìn về con
ng-ời, quê h¬ng ?


<b>? Thím Hai Dơng nghĩ gì về Nhuận </b>
Thổ bà có những hành động nh thế nào
? -> Hiểu gì về ngời nhân dân Trung
Quốc trong xã hội đó ?



Học sinh đọc đoạn đầu .


<b>? Tâm trạng của tác giả khi ngồi trên </b>
thuyền nhìn về làng, lí giải lí do của
tâm trạng đó ?


<b>? Biện pháp nghệ thuật đã đợc sử dụng </b>
ở đoạn này ?


<b>? Kể lại cảnh gặp gỡ và trò chuyện với </b>
bà mĐ, thÝm Hai ... trß chun v
Nhn Thỉ ?


<b>? Thái độ, tình cảm của nhân vật "tơi" </b>
diễn biến qua những cảnh ấy nh thế
nào ?


<b>? Kể lại đoạn cuối . Đọc đoạn "Tôi </b>
nằm xuống ... đến hết" .


<b>? Trên thuyền rời quê, cảm xúc tâm </b>
trạng nhân vật "tơi" nh thế nào ?
<b>? "Tơi" nghĩ gì ? Sự đối chiếu </b>


-> Bút pháp nghệ thuật : tả qua đối
chiếu, miêu tả, biểu cảm trực tiếp .
<b>b, Hỡnh nh Nhun Th </b>


Hai mơi năm trớc Hiện nay


- CËu bÐ kh


mạnh, nhanh
nhẹn, trang phục
đẹp đẽ, đeo vịng
bạc .


- Hiểu biết nhiều
- Nói chuyện tự
nhiên, vô t .
=> Một nhân vật
Thổ p , y
sc sng .


- ăn mặc rách
r-ới , nghèo khổ
( mũ, áo ... )
- Mắt


- Nói chuyÖn tha
bÈm .


=> Tàn tạ, bần
hèn -> Cuộc đời
xuống dốc, sa sút


=> Tố cáo xã hội Trung Quốc sa sút về
mọi mặt, lê án các thế lực đã tạo nên
thực trạng đáng buồn ( trộm cp, thu,
con ụng .... )



-> Những mặt tiêu cực nằm ngay trong
tâm hồn, tính cách của ngời dân ( gánh
nặng tinh thần ) .


<i><b>2. Những suy nghĩ, cảm xúc của </b></i>
<i><b>"tôi" </b></i>


<b>a, Trờn ng v quờ .</b>


- Kết hợp kể, tả, biểu cảm trực tiếp, so
sánh đối chiếu giữa cảnh hiện tại và hồi
ức .


-> Không nộn c, lũng tụi se li
bun .


<b>b, Những ngày ở nhà .</b>


- Ngạc nhiên trớc sự xuất hiện của thím
Hai Dơng, Nhuận Thổ .


- Điếng ngời đi trớc lời chào của
Nhuận Thổ .


- Than thở cho gia cảnh cđa Nhn Thỉ
.


=> Bn, ®au xãt tríc sù sa sót của
những ngời nơi quê hơng .



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Lòng không chút lu luyến, cảm thấy
ngột ngạt lẻ loi -> bức bối, ảo nÃo buồn
đau thất vọng nhức nhèi .


- Suy nghĩ về quê hơng: thế hệ trẻ phải
sống cuộc đời mới, cuộc đời tôi cha
từng sng


<b>? Các hình ảnh : con thuyền ... thằng</b>
bé, Nhn thỉ gi÷a vên da,


Con đờng có dụng ý nghệ thuật gì ?
<b>? Qua diễn biến tâm trạng và tình cảm</b>
của nhân vật "tơi", ta có thể nhận thấy
tình cảm thống nhất, bản chất sâu thẳm
của "tôi" đối với cố hơng là gì ?


Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết.
Học sinh thảo luận


<b>? Chủ đề của truyện ?</b>


<b>? Đặc sắc nghệ thuật </b>


- Hỡnh nh con ng l biểu hiện một
niềm tin vào sự thay đổi xã hội, tìm
một đờng đi mới cho ngời dân Trung
Quốc trong những năm đầu thế kỉ XX .
=> Tình yêu quê hơng sâu đậm của


"tơi" : tuy buồn đau vì sự sa sút, nghèo
nàn của làng quê nhng vẫn ớc mơ, hy
vọng vào tơng lai, vào thế hệ trẻ sẽ đem
đến những đổi thay cho quê hơng, sẽ
đ-ợc sống cuộc đời hạnh phúc trên quê
h-ơng .


<b>III. Tổng kết .</b>
<b>1. Chủ đề:</b>


Những rung cảm của "tôi" trớc sự thay
đổi của làng quê -> p2<sub> xã hội phong</sub>
kiến , lễ giáo phong kiến -> đặt ra con
đờng đi cho ngời nhân dân .


<i><b>2. Nghệ thuật : Đậm chất hồi kí, trữ</b></i>
tình . Diễn biến tâm lí nhân vật, phơng
pháp đối chiếu .


<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
<b>IV. Luyện tập.</b>


<b>? Cảm nhận của em về hình ảnh "con đờng" trong truyện ngắn ?</b>


Trong "Cố Hơng" có hình ảnh con đờng với nghĩa đen : con đờng thuỷ, đờng
sông đa nhân vật "tôi" về quê và "đa gia đình tơi" rời q .


- Hình ảnh " con đờng sơng nớc " này cũng có ý nghĩa biểu trng cho sự thay
đổi luân chuyển của cuộc sống, con ngời nh nớc, nh dịng chảy khơng ngừng của
sơng .



- Hình ảnh " con đờng " xuất hiện ở cuối truyện trong suy nghĩ, liên tởng của
nhân vật "tôi" . Hình ảnh này mang ý nghĩa biểu tợng , khái quát triết lí về cuộc
sống con ngời , hiện tại đến tơng lai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Con đờng không tự nhiên mà có mà do chính con ngời, nhiều ngời đi mãi đi
nhiều, góp phần tạo dựng nên .


<b>? Em hiểu hình ảnh "Cố hơng" qua truyện ngắn này nh thế nào ?</b>
- Hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nớc .


- Sự thay đổi của cố hơng phản ánh điển hình sự biến đổi của xã hội Trung
Quốc 20 năm đầu thế kỉ XX .


- Vấn đề bức thiết : Cần phải xây dựng cuộc đổi mới, những con đờng mới
khác trớc , tốt đẹp hơn trớc cho các thế hệ tơng lai .


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và ý nghĩa lớn lao trong t tởng của nhà văn .
- Chuẩn bị : Ôn tập TLV .


<b>TiÕt 79-80.</b>


<b>Ôn tập Tập làm văn</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh nắm đợc các nội dung chính của phần TLV trong ngữ văn 9 thấy
đợc tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung .



- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới .


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng:</b>


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>


? Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 -> lớp 9 và nêu đặc điểm từng văn bản
( 5 kiểu văn bản - 5 phơng thức biểu đạt ) .


<i>* Bài mới : Nội dung ôn tập .</i>


<b>Hot động 1: Tổ chức ôn tập các</b>
<b>kiểu văn bản </b>


Học sinh đọc câu hỏi số 1.


<b>? H·y t×m các ví dụ minh hoạ cho các</b>
từng kiểu văn bản ?


( Đối tợng thuyết minh nào cần kết hợp
với miêu tả?


Đối tợng thuyết minh nào cần kết hợp
với giải thích ? )


<b>? Văn bản tự sự kể ở ngôi kể số mấy</b>
cần chú ý miêu tả nội tâm . Vì sao văn
tự sự cần miêu tả nội tâm .



<b>Hoạt động 2: Ôn về văn miêu tả và</b>


I. Các kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt có liên quan ở lớp 9 .


<b>1. ThuyÕt minh :</b>


- ThuyÕt minh kÕt hợp với miêu tả .
- Thuyết minh kết hợp với lËp ln .


<b>2. Tù sù :</b>


- Tù sù kÕt hỵp với biểu cảm và miêu tả
nội tâm .


- Tự sự kết hợp với nghị luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>thuyết minh .</b>


<b>? Văn thuyết minh và miêu tả khác</b>
nhau nh thế nào ? Khi thuyết minh cần
miêu tả phải chú ý điều gì .


<b>? Th no l độc thoại, đối thoại, độc</b>
thoại nội tâm ?


<b>? Vai trß và hình thức thể hiện của các</b>
yếu tố này trong văn bản tự sự .



? Nêu ví dụ ?


? Trong " Cố Hơng " có đoạn văn nào
miêu tả ? Chỉ ra đối tợng miêu tả ?
? Đoạn văn nào sử dụng thuyết minh ?
Cách thuyết minh đó nh thế no ?


? Phần thuyết minh của văn bản trên có
tác dơng g× trong văn bản tự sù ?
( Muèn chØ ra nÐt tiªu cùc nào ở ngời
dân Trung Quốc ? )


Hot ng 2: ễn tp vn bn t s .


<b>thuyết minh và miêu tả .</b>


Miêu tả Thuyết minh
- Có h cấu tởng


t-ng, khônh nhất
định phải trung
thành với sự vật .
- Dùng nhiều so
sánh, liên tởng .


- Ýt dïng sè liƯu
cơ thĨ chi tiÕt .


- Dïng nhiÒu
trong sáng tác


văn chơng, nghƯ
tht .


- Ýt tÝnh khu«n
mÉu .


- §a nghÜa .


- Trung thành với
đặc điểm của đối
tợng, sự vật .


- Bảo đảm tính
khách quan, KH,
ít dùng tởng tợng,
so sánh .


- Dïng nhiÒu sè
liƯu cơ thĨ chi
tiÕt .


- ứng dụng trong
nhiều tình huống
cuộc sống, văn
hoá, khoa học .
- Thờng theo
một số yêu cầu
giống nhau .
- Đơn nghĩa.
4. Đối thoại, độc thoại nội tâm .



* Bµi tập : Tác phẩm " Cố Hơng "


- Đoạn văn miêu tả Nhuận Thổ trong kí
ức của nhân vật " tôi " và Nhuận Thổ
trong hiện tại .


- §o¹n thuyÕt minh kÕt hợp với giải
thích về tªn cđa Nhn Thỉ .


-> Tín ngỡng, mê tín trong cách đặt tên
của ngời nhân dân Trung Quốc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Giáo viên cho học sinh đọc câu hỏi 1, 2
SGK trang 220 . Học sinh thảo luận
theo gợi ý của giáo viên .


? Nêu vai trò tác dơng cđa miªu tả,
biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự
sự.


Lấy ví dụ minh hoạ .


1. Những nội dung liên quan :
- Miêu tả trong tự sự .


- Nghị luận trong tự sù .
- BiĨu c¶m trong tù sù .


- Trong văn bản ( tự sự ) có đủ các yếu


tố miêu tả, biểu cảm, lập luận mà vẫn
gọi đó là văn bản tự sự . Vì :


- C¸c yÕu tè miªu t¶, lËp ln, biĨu
c¶m chỉ là hỗ trợ nhằm làm nổi bật
ph-ơng thức chÝnh .


- Gọi tên văn bản -> căn cứ và phơng
thức biểu đạt chính .


- Thực tế khó có một văn bản nào chỉ
vận dụng một hình thức biểu đạt .


<b>* Giáo viên chuẩn bị bảng phụ cho học sinh lên diễn và gọi các em nhận xét.</b>
STT Kiểu văn


bản chính Các yếu tố kết hợp


Tự sự Miêu tả Lập luận Biểu cảm Thuyết


minh Điều hành


1. Tự sự x x x x


2. Miêu tả x x x


3. Biểu cảm x x x


4. Thuyết minh x x



5. Điều hành


6. Lập luận x x x


Giáo viên nêu câu hỏi . Học sinh trao đổi và trình bày, lớp bổ sung .


( V× các em đang rèn kĩ năng, còn tác phẩm văn học là thể hiện sự sáng tạo
rồi ) .


<b>Câu 11: Häc sinh lµm bµi tËp theo nhãm .</b>


VD : Độc thoại, đối thoại -> hiểu sâu hơn về " Truyện Kiều ", " Làng " .
Câu 12: Kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn bản và
phần tiếng việt -> giúp học sinh học tốt hơn khi làm văn kể chuyện dùng ngôi kể,
ngời kể chuyện, dẫn dắt xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc .


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà .</b></i>


- Viết đoạn văn thuyết minh về lễ hội mùa xuân .
- Lấy ví dụ để phân tích khả năng tích hợp tác dụng .
- Chuẩn bị bài kiểm tra học kỳ I .


<b>* Rót kinh nghiƯm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>TiÕt 81.</b>


<b>Trả bài tập làm văn số 3.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp học sinh củng cố nâng cao kiến thức đã học ở kĩ năng làm văn tự sự .


Tự đánh giá trình độ , năng lực của bản thân về kĩ năng xây dựng cốt truyện , nhân
vật , xây dựng ngôn ngữ nhân vật trong kể truyện đời thờng và trí tởng tợng của
học sinh.


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng:</b>


Bài kiểm tra của học sinh + bảng chữa lỗi.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


<b>I. Xây dựng dàn bài cho bài văn.</b>
Giáo viên chép đề lên bảng :


<b>Đề bài: Nhân ngày 20 - 11 kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ </b>
giữa mình và thầy cơ giáo cũ .


Học sinh phân tích đề :
<i><b>* Yêu cầu : </b></i>


- Bài viết có bố cục rõ ràng.


- Thể loại văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận.
- Câu truyện phải có u tÝnh trung thùc, cã tÝnh gi¸o dơc , cã sức thuyết
phục.


Học sinh thảo luận xây dựng dàn ý.


Giáo viên chiếu dàn ý ( nh tiết 68, 69 ) - Học sinh tự nhận
xét bài làm của mình thông qua dµn ý .



<i><b>II. Hoạt động 2 : Nhận xét bài của học sinh.</b></i>


<i>1, Ưu điểm : Giáo viên nhận xét u điểm, đa ra những đoạn câu văn tiêu biểu </i>
cụ thể để tuyên dơng : Thu, Trang, Nhung...


- Bố cục rõ ràng, biết tạo tình huống gặp gỡ tù nhiªn.


- Kể lại việc gặp gỡ ngắn gọn, tình cảm thân mật , nêu đợc lời phát biểu của
mỡnh.


- Biết tạo ra lời thoại cụ thể chân thật.
<i>2, Tồn tại :</i>


- Một số em tạo tình huống gợng ép...
- Văn viết cha trong sáng, chân thật.


- Nhiu bi cha đa đợc yếu tố miêu tả, nghị luận vào . Vì
vậy bài viết cịn hời hợt : Nam, Tùng, Ngha...


<b>III. Trả bài và chữa lỗi :</b>
1, Lỗi chính tả.


2, Lỗi dùng từ.
3, Lỗi diễn đạt.


<i><b>* Híng dÉn häc ë nhµ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>TiÕt 82 - 83 :</b>


<b>Kiểm tra tổng hợp học kì I.</b>


<b>( Theo đề của Sở giáo dục )</b>


<i>TiÕt 84 - 85 :</i>


<b>Những đứa trẻ.</b>


Mác Xim Gorki.
A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp học sinh :


- Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng và
nghệ thuật kể chuyện của Gorki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.


- Rèn kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự và học tập cách viết văn tự sự ng«i kĨ
sè 1.


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


<i>* KiĨm tra bài cũ : Ngôi kể chuyện số 1 có tác dụng gì ?</i>
<i>* Bài mới :</i>


<i><b>Hot ng 1 : Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung.</b></i>


Học sinh đọc chú thích tác giả.
Giáo viên bổ sung.



<b>? HiĨu g× về xuất xứ đoạn trích và tác</b>
phẩm tự truyện của Gorki.


Giáo viên giải thích và tóm tắt t¸c
phÈm ( SGV ).


Giáo viên hớng dẫn đọc - Giáo viên
nêu tóm tắt phần trích - Hc sinh c
mt vi on.


<b>? Đoạn trích có bố cục mấy phần? Nội</b>
dung từng phần.


I. Tìm hiểu chung.
<b>1. Tác giả :</b>


- Nhà văn Nga nổi tiếng.


- Cuc đời gặp nhiều gian truân, có
tuổi thơ cay đắng thiếu tình thơng.
- Là ngời mở đầu cho văn học cách
mạng Nga thế kỉ XX.


- Vừa lao động vừa sáng tác rất nhiều.
<b>2. Tác phẩm :</b>


- Trong " Thêi th¬ Êu " -> cuốn đầu
trong bộ ba t2<sub> tự truyện.</sub>


<b>3. Đọc, tìm hiểu bố cục :</b>


<b>a, Đọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>? Chuyện đợc kể theo ngôi kể thứ</b>
mấy? ( Ngôi thứ nhất - Aliôsa )


<i><b>II. Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân</b></i>
<i><b>tích.</b></i>


<b>? Em hiểu gì về hồn cảnh của những</b>
đứa tr?


<b>? Tìm ra điểm giống và điểm khác</b>
nhau trong hoàn cảnh xt hiƯn cđa
chóng?


<b>? Quan hệ giữa hai gia đình nh thế</b>
nào? Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với
nhau.


<b>? Đọc truyện tự thuật này em cảm nhận</b>
tình bạn giữa bọn trẻ nh thế nào ? Tại
sao nhà văn lại có thể khắc ghi sâu sắc
và kể lại xúc đọng nh vậy?


<b>? Tìm những đoạn văn câu văn thể hiện</b>
sự quan sát tinh tế của Aliôsa nhỡn
nhn v nhng a tr?


<b>? Phân tích những cảm nhận, nhận xét</b>
bằng những câu văn giàu hình ảnh so


sánh của nhà văn?


( Học sinh thảo luận theo 2 nhóm )
-Học sinh báo cáo nhận xét .


Giáo viên tổng hợp, kÕt luËn.


<b>? Chuyện đời thờng, vờn cổ tích lồng</b>
vào nhau trong nghệ thuật kể truyện


=> KÓ theo trình tự thời gian.


II. Phân tích .


<b>1. Nhng a trẻ sống thiếu tình </b>
<b>th-ơng .</b>


- Häc sinh tãm t¾t văn bản .


- A li-ụsa : b mt vi bà ngoại .
- 3 đứa con ông đại tá : mẹ mất sống
với bố và gì ghẻ ( quý tộc ) .


-> Đều sống thiếu tình thơng, thuộc các
giai cấp khác nhau .


- Bọn trẻ quen nhau tình cờ . Ali «sa
cøu th»ng em bÞ ng· xuèng giÕng ->
chúng chơi thân víi nhau v× cã c¶nh
ngé gièng nhau .



=> Tình bạn trong sáng hồn nhiên .
-> Tác giả nhớ lại tuổi thơ cay đắng,
nhng đôi khi cũng có những khoảnh
khắc ngt ngo ca mỡnh .


<b>2. Những quan sát và nhận xÐt tinh</b>
<b>tÕ cđa Ali «sa .</b>


- Khi mấy đứa trẻ k/c mẹ chết :" Chúng
ngồi sát vào nhau nh những chú gà con
" -> sự so sánh chính xác khiến ta liên
tởng cảnh lũ gà con sợ hãi co cụm vo
nhau khi nhỡn thy diu hõu .


-> Sự cảm thông của Ali ôsa với nổi bất
hạnh của các bạn nhỏ .


- Khi đại tá bất chợt xuất hiện " Chúng
lặng lẽ bớc ra khỏi xe và đi vào nhà
khiến tôi lại nghĩ đến những con ngỗng
..." -> So sánh chính xác thể hiện
dáng dấp của bọn trẻ và thể hiện đợc
tác giả với nội tâm của chúng đồng thời
cảm thơng với cuộc sống thiếu tình
th-ơng của các bạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

của Gorki nh thế nào qua các chi tiết
liên quan đến những ngời mẹ và nhng
ngi b trong bi vn ny ?



<b>? Những câu văn biểu cảm của Aliôsa</b>
khi liên tởng về mẹ có tác dụng gì?


<b>? Vỡ sao trong cõu chuyn Aliụsa ( nhà</b>
văn ) không nhắc tên đến bộn trẻ nhà
đại tá? ( câu truyện thêm kết quả, đậm
đà màu sắc cổ tích ).


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết </b>
<b>-luyện tập.</b>


Học sinh đọc to ghi nhớ.


độc ác trong truyện cổ tích -> Trí tởng
tợng phong phú và sự lo lắng thơng các
bạn .


<i><b>- Chi tiết ngời " mẹ thật " Ali ơsa lạc</b></i>
<i><b>ngay vào thế giới cổ tích -> động viên</b></i>
<i><b>các bạn và nỗi thất vọng trẻ thơ -></b></i>
<i><b>khao khát tình yêu thơng của mẹ .</b></i>
- Hình ảnh ngời bà nhân hậu kể chuyện
cho cháu nghe, khái qt " có lẽ tình
cảm những ngời bà đều tốt " chúng kể
về ngày trớc, trớc kia, có lúc .


=> Nhớ nhung hồi niệm những ngày
sống tơi đẹp .



=> Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy
chất thơ -> ớc mong hạnh phúc yêu
th-ơng của trẻ thơ hồn hậu đáng u


III. Tỉng kÕt - lun tËp .
<i><b>1. Ghi nhí : </b></i>


- Chủ đề : Tình bạn thân thiết giữa chú
bé Ali ôsa với 3 đứa trẻ hàng xóm
sơng, thiếu tình thơng, bất chấp cản trở
của ngời lớn .


- NghÖ thuËt kĨ chun :
+ Tù tht .


+ So s¸nh chÝnh x¸c .


+ Đối thoại ngắn gọn, sinh động, phù
hợp với tâm lớ nhõn vt .


+ Đời thờng, cổ tích lồng vào nhau .
<i><b>2. Lun tËp : C©u 1 SGK .</b></i>


<i><b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà.</b></i>
- Kể chuyện về tình bạn của em.
- Ơn tập cuối kì.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×