Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

GA Van 11 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 113 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 41,42 - Đọc văn </b></i> <i> </i>

CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ



<i>Nguyễn Tuân</i>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Đặc điểm chính của hình tượng nhân vật Huấn Cao; cốt cách của một nghệ sĩ tài hoa; khí phách của một
trang anh hùng nghĩa liệt; vẻ đẹp trong sáng, thiên lương của môt con người trọng nghĩa khinh tài.


- Quan niệm về cái đẹp & tấm lịng u nước kín đáo của Nguyễn Tuân.


- Xây dựng tình huống truyện độc đáo; tạo khơng khí cổ xưa; bút pháp lãng mạn & nghệ thuật tương phản;
ngơn ngữ giàu tính tạo hình.


<i>2. Về kó năng:</i>


- Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại.
- Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
<i>3. Về thái độ:</i>


- Quý trọng và tri ân cái đẹp, tâm hồn say mê sáng tạo cái đẹp.
<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>


<i>1. Giáo viên</i>:


<i><b>1.1.</b><b>Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động cảm thụ tác phẩm.</b></i>
- Tổ chức cho học sinh đọc văn bản.


- Định hướng để giúp các em nhận ra sự đặc sắc về nội dung & nghệ thuật của tác phẩm.



- Kết hợp các phương pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.


- Nội dung tích hợp: kĩ năng sống, mơi trường sống, ngữ cảnh, kiến thức văn hoá “cái đẹp “ thời trung đại .
<i> <b>1.2 Phương tiện:</b></i>


- SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức- kĩ năng mơn Ngữ văn 11.
- Thiết kế giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu về thư pháp .


<i>2. Học sinh:</i>


<i>- </i>Chủ động tìm hiểu về tác giả , tác phẩm.


- Đọc kĩ văn bản ở SGK và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở phần Hướng dẫn học bài.
<b>C. Hoạt động dạy & học:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị bài của học sinh.


- Diễn biến tâm trạng của Liên trong tác phẩm “<i>Hai đứa trẻ</i>”? (T41)
- Phân tích hình tượng nhân vật Viên Quản Ngục.<b>(T42)</b>


<i><b> </b>3. Bài mới:</i>


<i>Lời vào bài : Khi Thực Dân Pháp vừa đặt xong ách đô hộ lên đất nước ta, xã hội phong kiến đã suy tàn, những nho</i>
<i>sĩ cuối mùa trở thành lớp người lạc lỏng. Gặp lúc Hán học suy vi, sống giữa buổi“ Tây Tàu nhố nhăng” những con</i>
<i>người này, mặc dù buông xuôi bất lực nhưng vẫn mâu thuẫn sâu sắc với xã hội đương thời. Họ dường như cố ý lấy</i>


<i>“cái tôi “tài hoa, ngơng nghênh của mình để đối lập với xã hội phàm tục; phô diễn lối tốt đẹp, thanh cao của mình</i>
<i>như một thái độ phản ứng trật tự xã hội đương thời. Trong số những con người tài hoa ấy, nổi bật hình tượng ơng</i>
<i>Huấn Cao trong Chữ Người Tử Tù . </i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i>Hoạt động 1 :</i>


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>


<i><b>* Thao tác </b><b>1: Dựa vào SKG, em hãy trình bày những nét</b></i>
<i><b>chính về tác giả Nguyễn </b><b>Tuân.</b></i>


+ Vị trí quan trọng trong nền văn học hiện đại : thúc đẩy
thể tuỳ bút, bút kí.


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<i><b>1. Vài nét về tác giả</b></i>


- Nguyễn Tuân (1910-1987) sinh ra trong một gia đình nhà
nho khi Hán học đã tàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nổi tiếng là người tài hoa, phóng túng, lịch lãm. Ln
đề cao cái đẹp, con người tài hoa, tài tử, có tâm huyết
với đất nước .


+ Chữ ở đây là chữ Hán cổ ( chữ Nho ) thứ văn tự hình
tượng. Theo quan niệm người xưa: Chữ viết là báu vật
trên đời vì qua chữ viết con người bộc lộ tài năng và


nhân cách ( cái đẹp )


<i><b>* Thao taùc </b><b>2: Giới thiệu một vài nét về tập“Vang bóng một </b></i>
<i><b>thời”</b></i>


-GV có thể kể tóm tắt một hai câu chuyện trong tập truyện
để h/s có cơ sở hiểu hơn về tập truyện.


<i><b>* Thao taùc </b><b>3: Dựa vào tiểu dẫn cho biết xuất xứ…của</b></i>
<i><b>“Chữ người tử tù”.</b></i>


<i>Hoạt động </i><b>2: </b>


<b>GV hướng dẫn cho HS đọc-hiểu văn bản</b>


<i><b>* Thao taùc </b><b>1: HS đọc tác phẩm :</b></i>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt cốt truyện theo hình thức kể
chuyện diễn cảm .


- Chú ý hướng dẫn h/s nắm vững nghĩa của các từ Hán
Việt được sử dụng trong tác phẩm.


<i><b>* Thao taùc </b><b>2: </b></i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu tình huống truyện</b>
<i>- Tác phẩm Chữ người tủ tù có mấy nhân vật? Đó là</i>
<i>những nhận vật nào? Theo em, nhân vật nào là nhân vật</i>
<i>chính?</i>


<i>- Theo em , tình huống của câu truyện có gì độc đáo?</i>
<i>Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cuộc gặp giữa Viên quản</i>


<i>ngục và Huấn Cao ở chốn lao tù </i>


<i>- Em có nhận xét gì về cách xây dựng tình huống truyện</i>
<i>của Nguyễn Tn?</i>


<i><b>* Thao tác </b><b>3: Hướng dẫn HS tìm hiểu </b><b>nh©n vËt </b><b>viên quản</b></i>
<i><b>ngục</b></i>


<i>- Trình bày cảm nhận của em về hình tượng nhân vật viên</i>
<i>quản ngục trong tác phẩm:</i>


<i>+ Cho biết c¶nh ngé cđa nh©n vËt viên quản ngục ?</i>


<i><b>+ Nhân vật viên quản ngục có những phẩm chất gì</b></i>
<i><b>khiến Huấn Cao cảm kích coi là “ một tấm lịng trong</b></i>
thiên hạ” và tác giả coi đó là “ một thanh âm trong trẻo
chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn, xơ
bồ”? Phân tích<i><b> .</b></i>


 Viên quản ngục và thầy thơ lại vốn đại diện cho quyền
lực, nanh ác, thủ đoạn…sống trong môi trường ngục tù tối
tăm, đầy tội ác nhơ bẩn…mà họ vẫn giữ được thiên lương
trong sáng, biết đam mê, biết quí trọng cái đẹp thanh tao.
<i>- Theo em, qua nhân vật viên quản ngục, nhà văn muốn</i>
<i>thể hiện những suy niệm nào về con người và cái đẹp?</i>


<b>HẾT TIẾT 41</b>


- Là nhà văn lớn suốt đời đi tìm cái đẹp.
- Có đóng góp lớn cho VHVN hiện đại.



- Năm 1996, được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh
VHNT


- Những tác phẩm chính: SGK
<i><b>2. Tập “</b></i><b>Vang bóng một thời”</b>
a. Gồm 11 truyện ngắn.


b. Đề tài: những chuyện xưa cũ cịn vang bóng.
c. Nhân vật chính: những nhà nho tài tử…
<i><b>3.Tác phẩm</b></i><b> “Chữ người tử tù”</b>


a. Xuất xứ: rút từ tập truyện ngắn“Vang bóng một
thời”(1940)


b. Là một văn phẩm đạt gần tới sự toàn thiện, toàn mĩ ( Vũ
Ngọc Phan).


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<b>A. Nội dung:</b>


<b>1. Tình huống truyện</b>: Cuộc hội ngộ éo le giữa hai nhân
vật : Viên quản ngục và Huấn Cao diễn ra giữa chốn tù
ngục:


<i>- Trên bình diện xã hội</i> : họ đối lập gay gắt một người
là “ đại nghịch “ cầm đầu cuộc nổi loạn đang chờ ngày
ra pháp trường - còn một người là quản ngục , kẻ đại
diện cho cái trật tự xã hội đương thời .



<i> - Trên bình diện nghệ thuật</i> : họ đều là những người có
tâm hồn nghệ sĩ, họ là tri âm, tri kỉ với nhau.


<b> Căng thẳng, kịch tính; có ý nghĩa của sự đối đầu</b>


<b>giữa cái đẹp, cái thiên lương với quyền lực và tội ác=></b>
<b>Cái đẹp, cái thiên lương đã thắng thế.</b>


<i><b>2. Hình tượng viên quản ngục</b></i>


a. Sống trong môi trường ngục tù tối tăm, đầy tội ác nhơ
bẩn…mà vẫn giữ được thiên lương trong sáng.


“<i>Ln day dứt vì đã chọn nhầm nghề</i>”


b. Là người có tâm hồn nghệ sĩ, có sở thích cao q biết
say mê & quý trọng cái đẹp:


“ Ham mê thư pháp-<i>coi chữ như một vật báu</i>”


b. Biết cảm phục tài năng, nhân cách & “ biệt nhỡn liên
tài”.


<i>“chân thành , cung kính , biệt đãi Huấn Cao”</i>


 Đây chính là phẩm chất khiến Huấn Cao cảm kích
và coi là “ một tấm lòng trong thiên hạ”; “ một thanh âm
<i>trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều</i>
<i>hỗn loạn xô bồ”. </i>



 Qua nhân vật này, nhà văn muốn nói:Trong mỗi con
người đều ẩn chứa tâm hồn yêu cái đẹp, cái tài. Cái đẹp
chân chính, trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được “
phẩm chất”, “nhân cách”.


<b>TIẾT 42</b>


<i><b>* Thao taùc </b><b>3: Hướng dẫn HS tìm hiểu </b><b>nh©n vËt Hn Cao</b></i>
<i>- Trình bày cảm nhận của em về hình tượng nhân vật</i>
<i>Huấn Cao trong tác phẩm:</i>


<i>- Xuất hiện trong tác phẩm, nhân vật Huấn Cao được tác</i>


<i><b>2. Hình tượng Huấn Cao</b></i>


<b>a. Mang cốt cách của một nghệ sĩ tài hoa : </b>
+ Viết chữ nhanh và đẹp.


+ Nét chữ vng, tươi tắn nói lên cái hồi bão tung hồnh
của một đời con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>giả miểu tả và k li nh th no? Cảnh ngộ của nhân vËt</i>
<i>HuÊn Cao ?</i>


( Học sinh nêu ý và lựa chọn dẫn chứng để minh hoạ cho
từng ý phân tích  gv bình thêm và nói thêm về nghệ
thuật thư pháp để thấy được tài năng của Huấn Cao và vẻ
đẹp văn hoá cổ truyền của dân tộc.)



- Phân tích<i> những phÈm chÊt tốt đẹp của nhân vật HuÊn</i>
<i>Cao?</i>


<i>- Không chỉ là một người nghệ sĩ tài hoa, Huấn cao cịn là</i>
<i>một người có phẩm chất và tính cách như thế nào nữa?</i>
( nêu dẫn chứng minh hoạ).


<i>- Là người có tài viết chữ, nhưng Huấn Cao mới chỉ cho</i>
<i>chữ những ai? Vì sao lại như vậy? </i>


<i>- Nếu phải phát biểu ngắn gọn về vẻ đẹp của nhân vật</i>
<i>Huấn Cao, em sẽ nói thế nào?Nhận xét chung của em về</i>


<i>HuÊn Cao?</i>


<i>- Qua việc miêu tả vẻ đẹp của Huấn Cao, em có cảm nhận</i>
<i>gì về quan niệm thẩm mỹ và tình cảm – thái độ của nhà</i>
<i>văn với nhân vật? ( Phân tích, bình luận )</i>


<i><b>* Thao tác </b><b>4: Hướng dẫn HS tìm hiểu cảnh cho chữ và</b></i>
<i><b>lời khuyên của HC </b></i>


- H/S đọc lại đoạn văn tả cảnh cho chữ--> làm cơ sở để
phân tích.


- Tại sao Nguyễn Tuân lại nói: Cảnh cho chữ là cảnh
tượng xưa nay chưa từng có?


<i>+ Thời gian?</i>
<i>+ Khơng gian?</i>



<i>+ Hồn cảnh người cho và người nhận chữ?</i>


- <i>Phân tích, bình luận về vẻ đẹp của hình tượng Huấn</i>


<i>Cao- khí phách tài hoa & thiên lương thể hiện đậm nét</i>
<i>trong cảnh cho chữ một </i><b>“ Cảnh tượng xưa nay chưa</b>
<b>từng có”</b>


<i>- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của nhà văn ?</i>


<i>- Qua việc miêu tả cảnh cho chữ, Nhà văn muốn nói lên</i>
<i>điều gì?</i>


<i>- Khơng chỉ cho chữ viên quan ngục, mà Huấn Cao còn</i>
<i>cho lời khuyên với ngục quan. Em hãy cho biết nội dung</i>
<i>của lời khuyên và ý nghĩa của lời khuyên ấy? </i>


thuật: Kính trọng, ngưỡng mộ những bậc tài hoa, trân
trọng nghệ thuật thư pháp cổ truyền


<b>b. Có khí phách của một trang anh hùng, nghĩa liệt :</b>
- Dám chống lại triều đình PK tàn bạo mà ơng khinh ghét.
Bị bắt, bị kết án tử hình nhưng vẫn khơng bị khuất phục
trước uy quyền tàn bạo ( dỗ gông; thách thức quản ngục)
Coi thường cái chết, khinh bỉ bọn tiểu nhân


- Thản nhiên nhận biệt đãi của ngục quan  ung dung,


bình thản sng nhng ngy cui cựng .



<b>c. Thiên lương trong sáng, nhân cách cao cả.</b>


+ Tính khoảnh, khơng cho chữ vì vàng ngọc hay danh lợi.
+ Chỉ cho chữ những người tri kỷ, biết giữ thiên lương.
Cứng rắn trong hành động , tâm hồn rất cao thượng ,
trọng nghĩa khinh lợi ...


<i>=> Huấn Cao là một người vừa có tài, vừa có tâm, vừa có</i>
<i>khí phách hiên ngang bất khuất trước cái ác, cái xấu</i>
<i>nhưng lại biết trân trọng và sống hết mình vì cái thiện, cái</i>
<i>đẹp.</i>


Qua hình tượng nhân vật Huấn Cao , Nguyễn Tuân
<b>muốn khẳng định</b> cái đẹp là bất diệt, cái tài & cái tâm,
cái đẹp & cái thiện không thể tách rời ; thể hiện sự trân
trọng những giá trị tinh thần của dân tộc. Đó là một
quan điểm nghệ thuật tiến bộ.


<b>3. Cảnh cho chữ và lời khuyên của HC</b>:


<b>a. Cảnh cho chữ : “ Cảnh tượng xưa nay chưa từng cĩ”</b>
<b>- Hồn cảnh và địa điểm </b>:Việc cho chữ vốn là một việc
thanh cao , một sáng tạo nghệ thuật lại diễn ra trong một
căn buồng tối tăm, chật hẹp, ẩm ướt, hôi hám của nhà tù
<i> cái đẹp được sáng tạo giữa chốn hôi hám, dơ bẩn ;</i>
<i>thiên lương cao cả lại toả sáng ở nơi bóng tối và cái ác</i>
<i>ngự trị </i>


<b>- Tư thế của người cho chữ và người nhận chữ</b> <b>cũng</b>


<b>đặc biệt:</b>


+Người cho chữ là tử tù “cổ mang gông, chân vướng
<i>xiềng”, ung dung, đĩnh đạc, tự tại.</i>


+Người nhận chữ là kẻ đại diện cho uy quyền của tù ngục
thì “run run”; “khúm núm”.


<i> Trật tự kỉ cương trong nhà tù bị đảo lộn : tù nhân trở</i>
<i>thành người ban phát cái đẹp, răn dạy quản ngục; quản</i>
<i>ngục khúm núm, vái lạy tù nhân .</i>


<b>* Sự độc đáo trong bút pháp miêu tả của nhà văn</b> :
- Dùng nghệ thuật tương phản <b>( giữa ánh sánh >< bóng</b>
<b>tối; thanh khiết >< dơ bẩn; người tử tù>< kẻ quyền</b>
<b>uy…)</b> -->làm bật nổi sự thắng thế của cái đẹp, cái thiên
lương.


- Nhịp điệu chậm , câu văn giàu hình ảnh…


- Dùng nhiều từ Hán Việt…--> tạo sự trang trọng cho cảnh
cho chữ.


<b>=> Niềm tin và sự khẳng định của nhà văn về sự chiến</b>
<b>thắng của ánh sáng </b>với bóng tối<b>, của cái đẹp </b>với cái xấu
xa;<b> của cái thiện </b>với cái ác.


<b>b. Lời khuyên của HC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>* Thao tác 5: </b><b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật </b></i>



<i><b>- Trình bày suy nghĩ về phong cách thể hiện của Nguyễn</b></i>
<i>Tuân trong tác phẩm.</i>


HS trao đổi, thảo luận theo bàn & suy nghĩ trả lời sau
đó GV tổng hợp ý kiến, nhận xét, phân tích để làm rõ từng
điểm về nghệ thuật.


<i><b>* Thao tác 6: </b><b>GV hướng dẫn HS khái quát ý nghĩa văn bản</b></i>
<i>Hoạt động 3 :</i>


<i><b>GV hướng dẫn HS tổng kết nội dung-nghệ thuật của</b></i>
<i><b>tác phẩm qua phần Ghi nhớ</b></i><b> : (SGK)</b>


+ Từ bỏ chốn tù ngục nhơ bẩn, tìm về chốn thanh tao để
tiếp tục sở nguyện cao quý và giữ thiên lương cho lành
vững.


<b>- Ý nghĩa của lời khuyên:</b>


+ Cái đẹp khó tồn tại và sống chung với cái ác
+ Muốn tơn thờ cái đẹp thì nhân cách phải cao đẹp.
<b> Cái gốc của chữ đẹp là thiên lương. Chơi chữ đẹp là</b>


<b>một biểu hiện của cách sống và văn hoá của con người.</b>
<i><b>B. Nghệ thuật.</b></i>


a. Tạo dựng tình huống truyện độc đáo, đặc sắc: ( cuộc
gặp gỡ & mối quan hệ éo le, trớ trêu giữa viên quản
ngục-Huấn Cao)



b. Sử dụng thành công thủ pháp đối lập, tương phản
c. Xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao (con người
hội tụ nhiều vẻ đẹp)qua bút pháp lãng mạn lí tửơng hố.
d. Ngơn ngữ góc cạnh,giàu hình ảnh có tính tạo hình, vừa
cổ kính vừa hiện đại.


<i><b>C. Ý nghĩa văn bản</b><b> :</b><b> “Chữ người tử tù” khẳng định & tôn</b></i>
vinh sự chiến thắng của ánh sáng, cái đẹp, cái thiện, &
nhân cách cao cả của con người đồng thời bộc lộ lịng
ye6ui nước thầm kín của nhà văn.


<b>III.Tổng kết-Ghi nhớ : (SGK)</b>


<i><b>4. Củng cố: - Tại sao Nguyễn Tuân lại coi viên quản ngục như “một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản</b></i>
đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn, xơ bồ”? (T41)


- Phân tích cảnh cho chữ-một “ Cảnh tượng xưa nay chưa từng có” .(T42)
<b> </b><i><b>5. Dặn dò: - Đọc kĩ tác phẩm nắm vững nội dung, nghệ thuật.</b></i>


- Chuẩn bị bài “<i><b>Lun tËp thao t¸c lËp ln so s¸nh</b><b>”</b><b>-</b><b> tiết sau học .</b></i>


<b>Chú ý:</b>


<i> - Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận so sánh.</i>


<i> - Bài tập: 1,2,3,4(tr.116,117).</i>
<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Tiết 43 - Làm văn </b></i>



LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SAÙNH


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Củng cố những kiến thức về thao tác lập luận so sánh.
<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Biết vận dụng thao tác lập luận so sánh để viết đoạn văn có sức thuyết phục và hấp dẫn.
<i>3. Về thái độ:</i>


- Biết sử dụng và cảm nhận sự thành cơng của bài văn có sử dụng thao tác lập luận so sánh.
<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>


<i>1. Giáo viên</i>:


<i><b>1.1.</b></i>

<i><b>Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động :</b></i>



- Trong quá trình học sinh luyện tập, giáo viên gợi ý bằng những câu hỏi nhỏ để học sinh thảo luận.
- GV gợi mở, diễn giảng theo phương pháp quy nạp.


- Nội dung tớch hợp: phần đọc văn qua các văn bản; tích hợp với Tiếng Việt, vaờn nghũ luaọn .


<i><b>1.2 Phương tiện:</b></i>



- SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức- kĩ năng môn Ngữ văn 11.
- Thiết kế giáo án, bảng phụ.


<i>2. Hoïc sinh:</i>



<i>- </i>Nắm vững kiến thức về:khái niệm, mục đích, yêu cầu và tác dụng của thao tác lập luận so saùnh trong văn
nghị luận.


<i>- </i>HS làm các bài tập: 1,2,3,4(tr.116,117).
<b>C. Hoạt động dạy & học:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị bài của học sinh.


- Em hãy nêu mục đích yêu cầu của thao tác lập luận so sánh?


<i>3. Bài mới:</i>


<i>L i vào bài: So sánh là một trong những thao tác lập luận không thể thiếu trong văn nghị luận .Vận dụng thao tác soờ</i>
<i>sánh hợp lí sẽ giúp bài văn vừa có chiều sâu , vừa có chiều rộng , tạo nên sức hấp dẫn , thuyết phục cho bài văn </i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i>Hoạt động 1 </i><b>:</b>
<b>Ơn tập lí thuyết.</b>


<i>- Khái niệm thao t¸c lËp ln so s¸nh?</i>


<i>-Mục đích u cầu của thao tác lập luận so</i>
<i>sánh?</i>


<i>- Cách so sánh?</i>



<i>Hoạt động 2 :</i>
<b>Luyện tập</b>


<i><b>* Thao taùc 1: </b><b> Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1</b></i>
<i><b>/116 / sgk</b></i>


<i>-Tìm chủ đề của hai bài thơ? </i>
<i> - Tìm sự giống nhau của hai bài thơ? </i>
<i>- Phân tích- rút ra kết luận.</i>


“ Khi đi trẻ, lúc về già ( HTC).


“ Trở lại An Nhơn, tuổi lớn rồi” ( CLV).
- “Hỏi rằng “ khách ở chốn nào lại chơi”
(HTC).


<b>A. Tìm hiểu chung:</b>


<b>B. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1 /116 / sgk</b>.


<b>- Chủ đề của hai câu thơ:</b> Tình cảm của hai tác giả Hạ Tri Chương
và Chế Lan Viên khi về thăm quê hương.


<b>- Giống nhau:</b>


+ Cả hai tác giả đều rời quê hương ra đi lúc còn trẻ và trở lại lúc tuổi
đã già.



+ Khi trở về quê hương, cả hai đều trở thành “ người xa lạ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- “Chẳng lẽ thăm quê lại hỏi người”(CLV)
→ Quê hương biến đổi sau chiến tranh,
khơng cịn cảnh cũ, người xưa.


<i><b>* Thao tác 2: </b><b> Hướng dẫn HS thực hiện bài tập</b></i>
<i><b>2 /116 / sgk</b></i>


- HS chú ý bài tập 2 → Viết đoạn văn ngắn
khoảng 5 ->7 câu ( 15 phút) → trình bày tại
lớp. GV cho HS nhận xét → GV nhận xét,
bổ sung.


( Mùa xuân, mùa thu: quá trình học, tiếp thu
kiến thức.


Hoa, trái: thành quả thu được tương ứng với
mọi thời điểm, tích lũy theo thời gian).
<i><b>* Thao tác 3: </b><b> Hướng dẫn HS thực hiện bài tập</b></i>
<i><b>3/116 / sgk</b></i>


<i>- Dạng bài tập 3 so với bài tập 1, 2 có gì</i>
<i>giống và khác? ( bài tập 3 u cầu so sánh</i>
hai bài thơ ở hai phương diện ngôn ngữ kết
luận về hai phong cách thơ).


- HS so sánh để rút ra điểm giống và khác.
GV bổ sung, HS viết đoạn → đọc → góp ý


→ sửa chữa.


<i>- Sau khi đã hiểu cặn kẽ về ngôn ngữ của</i>
<i>hai bài thơ trên, hãy đưa ra nhận xét của</i>
<i>mình về hai phong cách thơ?</i>


<i><b>* Thao tác 4: </b></i>Gợi ý bài tập 4:


Có thể là một câu danh ngơn, thành ngữ,
tục ngữ…viết đoạn văn có sử dụng thao tác
lập luận so sánh.


sắc hơn.


<b>2. Bài tập 2 / 116 / sgk</b>.


- “ Học” so sánh với “trồng cây”: cần bỏ công sức, thời gian để đầu
tư.


+ Trồng cây thì mùa xuân - được hoa, mùa thu - được quả. <b>Trồng</b>
<b>cây thì phải khó nhọc chăm sóc</b> khi cây cịn non. Đến khi cây đơm
hoa kết trái thì <b>thu hoạch mùa sau nhiều hơn mùa trước.</b>


+ Học lúc đầu khó khăn→ về sau hiểu dần, tiến bộ dần trưởng thành
hơn.


→Trồng cây và học đều có ích ( trồng cây thì tăng thu nhập về kinh
tế, cịn học tập thì trưởng thành về trí tuệ.) → Cần kiên nhẫn, nỗ lực
trong học tập.



<b>3. Bài tập 3 /116 /sgk</b>.


<b>- Điểm giống:</b> Đều viết bằng chữ Nôm; thể thơ TNBCĐL, niêm, luật,
đối, vần chặt chẽ.


<b>- Điểm khác:</b>


+ Thơ Hồ Xuân Hương:


<b>.</b> Ngôn ngữ hàng ngày ( tiếng gà văng vẳng, mõ, cốc, chuông…).
<b>.</b> Từ ngữ hiểm hóc, chen lẫn chút tinh nghịch ( cớ sao om, để mõm
mịn, già tom..), chỉ có câu nhiều từ Hán Việt “Tài tử văn nhân ai đó
tá?”.


+ Thơ Bà Huyện Thanh Quan:


<b>.</b> Sử dụng nhiều từ Hán Việt ( hồng hơn, ngư ơng, viễn phố,mục
tử…).


<b>. </b>Thi liệu quen thuộc trong văn học cổ điển ( ngàn mai, dặm liễu..).
<b>- Sự khác nhau về ngôn ngữ→ sự khác nhau về phong cách:</b>
+ HXH: phong cách gần gũi, bình dân, tinh nghịch, hiểm hóc.
+ Bà HTQ: phong cách trang nhã, đài các.


→ Cả hai bài thơ đều hay, mỗi bài có cái hay riêng theo từng phong
cách khác nhau.


<b>4. Bài tập 4 / 117 /sgk</b>. ( HS làm ở nhà).
HS tự chọn đề tài



Bài viết có nội dung so saùnh.


<i><b>4. Củng cố: - Khái niệm, mục đích, yêu cầu và tác dụng của thao tác lập luận so sánh trong văn nghị luận.</b></i>
-HSnắm vững nội dung và vận dụng tốt thao tác lập luận so sánh trong bài văn nghị luận


<i><b>5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập 4 / 117 /sgk.</b></i>


<b> </b> - Phân tích một số đoạn trích trong văn bản đã học để thấy rõ được lập luận ss trong văn nghị luận.
- Học bài , chuẩn bị bài: “ <i><b>Luyện tập vận dụng kết hơäp các thao tác lập luận phân tích và so sánh”. </b></i>


<b>Chú ý:</b>


<i>+Ơn lại lí thuyết về khái niệm, mục đích, yêu cầu và tác dụng của thao tác lập luận phân tích,</i>
so sánh trong văn nghị luận..


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

LUYỆN TẬP VẬN DỤNG CÁC THAO TÁC


LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SAÙNH


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Củng cố vững chắc hơn các kiến thức và kĩ năng về thao tác lập luận phân tích và so sánh.
<i>2. Về kĩ năng:</i>


- Nhận ra & phân tích vai trị của sự kết hợp của các thao tác lập luận phân tích, so sánh qua các văn bản.
- Bước đầu vận dụng những kiến thức đã học biết kết hợp các thao tác lập luận phân tích, so sánh để viết
một đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội hoặc văn học.


<i>3. Về thái độ:</i>



- Biết vận dụng những điều đã nắm được để viết một bài( hoặc một phần bài, một đoạn) văn nghị luận,
trong đó có sử dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh.


<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>
<i>1. Giáo vieân</i>:


<i><b>1.1.</b></i>

<i><b>Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động :</b></i>



- Trong quá trình học sinh luyện tập, giáo viên gợi ý bằng những câu hỏi nhỏ để học sinh thảo luận.
- GV gợi mở, diễn giảng theo phương pháp quy nạp.


- Nội dung tớch hợp: phần đọc văn qua các văn bản; tích hợp với Tiếng Việt


<i><b>1.2 Phương tiện:</b></i>



- SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức- kĩ năng môn Ngữ văn 11.
- Thiết kế giáo án, bảng phụ.


<i>2. Hoïc sinh:</i>


<i>- </i>Nắm vững kiến thức về:khái niệm, mục đích, yêu cầu và tác dụng của thao tác lập luận phân tích, so sánh
trong văn nghị luận.


- Xác định rõ: tình huống nghị luận, thao tác nghị luận, lời văn nghị luận.
- Tham khảo văn bản cụ thể để thấy rõ sự kết hợp hai phương pháp.
<i>- </i>HS làm các bài tập: 1,2(tr.120,121).


<b>C. Hoạt động dạy & học:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>



- Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị bài của học sinh.
- Nêu cách lập luận phân tích và lập luận so sánh?


<i>3. Bài mới:</i>


<i>L i vào bài: Sử dụng tổng hợp các thao tác lập luận trong đoạn văn ( bài văn) nghị luận đó là yêu cầu cần thiết. Một ờ</i>
<i>trong những thao tác thường được vận dụng nhiều trong viết văn đó chính là thao tác lập luận phân tích và so sánh.</i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b> </b><i>Hoạt động 1 </i><b>:</b>


<i><b>Ôn lại kiến thức về 2</b><b>thao tác lập luận </b></i>
<i><b>phân tích và so sánh.</b></i>


<i>- Thế nào là thao tác lập luận phân tích?</i>
<i>- Có những cách phân tích nào?</i>


<i>- Thế nào là thao tác lập luận so sánh?</i>
<i>- Có những cách so sánh nào?</i>


Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập 1
<i>Hoạt động 2 :</i>


<b>Luyện tập</b>


<b>A. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Lập luận phân tích:</b></i>



Chia nhỏ vấn đề ra theo một tiêu chí nào đó để làm sáng tỏ vấn
đề đang bàn luận.


<i><b>2. Lập luận so sánh:</b></i>


Đặt đối tượng đang bàn luận trong tương quan với đối tượng
khác để làm sáng tỏ đối tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>* Thao taùc 1: </b><b> Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1 /120 /</b></i>
<i><b>sgk</b></i>


<i>- Luận điểm chính của đoạn trích là gì?</i>


<i>- Đoạn trích trên sử dụng những thao tác lập luận</i>
<i>nào?</i>


<i>- Thao tác nào đóng vai trị chủ yếu, thao tác nào</i>
<i>là bổ trợ?</i>


- GV:Trong đoạn văn của Bác:“ Chớ tự đại, tự kiêu”
luận điểm;“ Tự kiêu, tự đại là khờ dại” luận cứ;“ Vì
mình….hơn mình” luận chứng. So sánh để thấy sự nhỏ
bé, vô nghĩa và đáng thương của thói tự kiêu, tự mãn
đối với mỗi cá nhân trong tập thể và cộng đồng.


<i>- Phân tích mục đích, tác dụng và cách kết hợp</i>
<i>các thao tác lập luận trong đoạn trích</i>


<i>- Đây có phải là đoạn văn mẫu mực khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>



<i>- Anh (chị) rút ra kết luận gì về việc vận dụng kết</i>
<i>hợp nhiều thao tác lập luận trong một đoạn (bài)</i>
<i>văn NL? </i>


<i><b>* Thao taùc 2: </b><b> Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2 /</b></i>
<i><b>120 / sgk</b></i>


B1: HS phác thảo nhanh một dàn ý đại cương.
B2: Chọn các luận điểm và trình bày luận
điểm.


B3: HS chọn bất kỳ một luận điểm nào đó để
viết một đoạn văn có sử dụng pp lập luận phân
tích và so sánh.


B4: HS trình bày tại lớp. GV nhận xét.
<i><b>* Thao tác 3: </b><b> Hướng dẫn HS </b><b>lµm bµi tËp vỊ nhµ</b></i>
- Viết một đoạn văn khác.


- Viết một văn bản nghị luận ngắn về phẩm chất
của người HS.


- Sưu tầm những đoạn văn hay. Tìm điểm thành
cơng của tác giả khi sử dụng phương pháp phân
tích và so sánh.


Đoạn văn có sử dụng những thao tác lập luận phân tích và so
sánh:



- Phân tích<b>: </b><i><b>“…Tự kiêu tự đại là khờ dại. Vì mình hay… .thối</b></i>
<i>bộ”.</i>


- So sánh<b>: </b><i><b>“Người mà tự kiêu tự mãn …..cái đĩa cạn” ( để thấy</b></i>
sự nhỏ bé, vô nghĩa và đáng thương của thói tự kiêu tự mãn của
cá nhân trong cộng đồng)


- Phân tích là thao tác chủ đạo, so sánh là thao tác bổ trợ.
- Đây là đoạn văn mẫu mực:


+ Đồng thời sử dụng cùng lúc hai thao tác.


+ Việc sử dụng rất hài hồ, linh hoạt: cùng làm sáng tỏ luận
điểm nhưng khơng chồng nhau.


- Kết luận:


+ Việc vận dụng kết hợp hai thao tác này là tất yếu vì khơng
có một VB nào chỉ dùng một thao tác. –


+ Ta phải dùng một cách linh hoạt và hiệu quả. Mỗi đoạn, bài,
cần có một thao tác chính, các thao tác cịn lại là bổ trợ.


<i><b>2. Bài tập 2:Viết một bài ngắn vận dụng hai thao tác này</b></i>
<b>a. Đề bài</b>: Phân tích bài thơ <b>“Thu điếu”</b> của Nguyễn Khuyến
để thấy được vẻ đẹp của bức tranh mùa thu làng quê Bắc Bộ.
<b>b. Lập dàn ý</b>.


<b>*Mở bài:</b> Giới thiệu bài thơ, luận đề.



<b>*Thân bài:</b> Phân tích để thấy rõ vẻ đẹp của cảnh vật mùa thu
làng quê Bắc Bộ.


<b>- Luận điểm 1:</b> Cảnh trong “ Thu điếu” được miêu tả và cảm
nhận theo những chiều kích, khơng gian khác nhau.


<b>- Luận điểm 2:</b> Điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh
Việt Nam.


<b>- Luận điểm 3:</b> Cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn.
<b>*Kết bài:</b> Khẳng định vẻ đẹp của cảnh vật trong bài thơ “ Thu
điếu”.


<i><b>3.Bµi tËp 3</b></i>( sgk /121). (HS lµm ë nhµ)


<i><b>4. Củng cố </b></i><b>: </b>- Nắm được hai thao tác lập luận phân tích và so sánh.


- Vận dụng được hai thao tác này, nhất là trong việc viết một bài làm văn nghị luận.
- Mục đích, yêu cầu khi sử dụng các phương pháp lập luận phân tích, so sánh.
<i><b>5. Dặn dị: - Về nhà làm bài tập 3 trang 121.</b></i>


- soạn bài:Hạnh phúc của một tang gia<i><b>-</b><b> tiết sau hoïc .</b></i>


<b>Chú ý:</b>


<i> + Tóm tắt những nét chính về tiểu sự và sự nghiệp của Vũ Trọng Phụng ? </i>
<i>+ Tóm tắt tiểu thuyết“ Số đỏ”.</i>


<i> + Đọc kĩ văn bản- giải thích ý nghĩa nhan đề, niềm vui của các thành viên trong gia đình; cảnh đám</i>
<i>tang , nghệ thuật.</i>



<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HẠNH PHÚC MỘT TANG GIA


( Trích Số đỏ -Vũ Trọng Phụng)


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


- Bộ mặt thật của xã hội tư sản thành thị lố lăng, kệch cỡm.


- Thái độ phê phán mạnh mẽ xã hội đương thời khốc áo văn minh, ”âu hóa” nhưng thực chất hết sức giả dối,
đồi bại & nỗi xót xa kín đáo của tác giả trước sự băng hoại đạo đức con người.


- Bút pháp trào phúng đặc sắc.
<i>2. Về kó năng:</i>


- Đọc – hiểu văn bản tự sự được viết theo bút pháp trào phúng .
<i>3. Về thái độ:</i>


- Cảm nhận bức chân dung biếm hoạ trong xã hội xưa một cách chân thành, khoa học và đồng cảm.
<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>


<i>1. Giáo viên</i>:


<i><b>1.1.</b><b>Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động cảm thụ tác phẩm.</b></i>
- Tổ chức cho học sinh đọc văn bản.


- Định hướng để giúp các em nhận ra sự đặc sắc về nội dung & nghệ thuật của tác phẩm.



- Kết hợp các phương pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.


- Nội dung tích hợp: mơi trường sống, kiến thức văn hoá.
<i> <b>1.2 Phương tiện:</b></i>


- SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức- kĩ năng môn Ngữ văn 11.
- Thiết kế giáo án, một số tranh ảnh, tài liệu có liên quan .


<i>2. Học sinh:</i>


<i>- </i>Chủ động tìm hiểu về tác giả , tác phẩm.


- Đọc kĩ văn bản ở SGK và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở phần Hướng dẫn học bài.
<b>C. Hoạt động dạy & học:</b>


<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị bài của học sinh.


- Phân tích cảnh cho chữ trong truyện ngắn Chữ ngời tử tù và lí giải tại sao tác giả nói đây là cảnh
t-ợng Xa nay cha từng có ?<b>(T45)</b>


- Phân tích niềm hạnh phúc của những thành viên trong gia đình <b>(T46)</b>
<i><b> </b>3. Bài mới:</i>


<i>Lời vào bài : Văn học hiện thực phê phán là một đề tài được khá nhiều nhà văn đề cập đến. Nhưng thành công nhất</i>
<i>phải kể đến đó là Vũ Trọng Phụng. Ngịi bút của ơng tốt lên niềm căm phẫn mãnh liệt cái xã hội đen tối, thối nát</i>
<i>đương thời. Có thể nói, bằng một tài năng lớn và phong cách nghệ thuật độc đáo, Vũ Trọng Phụng có những đóng</i>


<i>góp đáng kể vào sự phát triển của văn xuôi hiện đại. </i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i>Hoạt động 1 :</i>


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>


<i><b>* Thao tác 1</b><b> : </b><b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về</b></i>
<i><b>tác giả. </b></i>


<i>- Nêu những nét chính về tác giả Vũ Trọng</i>
<i>Phụng .</i>


<i>- GV bổ sung, nhấn mạnh những nét trọng tâm</i>
<i>( không đầy 10 năm sáng tác ( 1930 – 1939) nhưng</i>
<i>VTP cho ra đời một khối lượng tác phẩm đồ sộ gồm</i>
<i>nhiều thể loại: 6 phóng sự, 9 tiểu thuyết, 30</i>
<i>truyện ngắn, kịch.).</i>


<i><b>* Thao taùc 2: </b><b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả.</b></i>


- Vũ Trọng Phụng (1912 – 1939) sinh tại Hà Nội.
- Xuất thân: gia đình nghèo.


- Tư tưởng: Ơng ln căm ghét xã hội thực dân nửa phong kiến thối
nát đương thời.



- Là người chăm học và có sức sáng tạo dồi dào.
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc trước cách mạng.


- Nổi tiếng về tiểu thuyết & truyện ngắn & đặc biệt thành cơng ở thể
loại phóng sự..


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>phẩm Số đỏ, vị trí đoạn trích.</b></i>
<i>- Tóm tắt tác phẩm . </i>


- Dựa vào sgk tóm tắt tiểu thuyết“ Số đỏ”.
<i> - GV tóm lại, nhấn mạnh và nêu ra đánh giá:</i>
<i>Tác phẩm đả kích cay độc các phong trào Âu</i>
<i>hóa, thể thao, nhân danh văn minh tiến bộ...</i>
<i>nhưng thực chất là ăn hơi trụy lạc, chà đạp</i>
<i>trắng trợn lên mọi nề nếp, đạo đức truyền</i>
<i>thống.</i>


<i>- Xác định thể loại của tác phẩm?</i>


<i>- GV yêu cầu HS xác định vị trí của đoạn</i>
<i>trích?</i>


<i>- Nêu bố cục.</i>
<i>Hoạt động 2 :</i>


<b>Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>* Thao taùc 1</b><b> : </b><b>Đọc và giải thích từ khó. </b></i>



<b>-</b> u cầu học sinh đọc vài đoạn tiêu biểu, kết
hợp với việc kể lại tác phẩm.


<b>-</b> Yêu cầu đọc đúng giọng: hóm hỉnh, cười cợt,
khách quan.


<i><b>* Thao taùc 2: </b><b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mâu</b></i>
<i><b>thuẫn trào phúng của truyện.</b></i>


<i>- Phân tích ý nghĩa trào phúng, gây cười của</i>
<i>nhan đề đoạn trích?</i>


<i><b>* Thao tác 2: </b><b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cái</b></i>
<i><b>chết của cụ Tổ và quá trình chuẩn bị đám</b></i>
<i><b>tang của cụ trong gia đình Cố Hồng</b></i>


<i>- Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của cụ</i>
<i>Tổ?</i>


- HS theo dõi và phân tích biểu hiện tâm
trạng của những thành viên trong gia đình
khi cụ cố Tổ qua đời. <i>Tác giả đã miêu tả</i>
<i>cảnh chuẩn bị đám tang trong gia đình cố</i>
<i>Hồng như thế nào?</i>


<i>- Niềm vui lớn nhất chung cho cả đại gia</i>
<i>đình? </i>


<i>Phân tích “ niềm Hạnh phúc” của mỗi thành</i>
<i>viên?</i>



- <i>Cụ cố Hồng như thế nào trước cái chết của</i>
<i>cụ cố tổ. </i>( GV chú ý: tục tang lễ xưa khi thấy
con trai trưởng đã già thì người ta cho rằng đĩ
là nhà cĩ phúc).


- <i>ông Văn Minh mong chờ điều gì?</i>
<i>- Cậu Tú Tân như thế nào?</i>


<i>- Thái độ của cô Tuyết?</i>


<i>Nhận xét của em về mọi người trong gia đình</i>
<i>có tang này?</i>


Þ<i> Qua cách miêu tả ta thấy rõ thái độ của tác giả</i>
<i>ntn? </i>


<b>HẾT TIẾT 45</b>


a. (1936) được coi là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của văn
học Việt Nam, có thể “ làm vinh dự cho mọi nền văn học”(Nguyễn
Khải)


b. Tóm tắt: SGK


c. Giá trị: phản ánh hiện thực, phê phán xã hội thượng lưu thành thị ở
VN trước 1945, đặc biệt là những trào lưu Âu hóa, văn minh rởm đời
lố lăng.


d. Thể loại: Tiểu thuyết trào phúng.



<b>3.Đoạn trích</b> “ Hạnh phúc của một tang gia”.
a. Vị trí: Chương XV của “Số đỏ”.


b. Bố cục: 2 phần.


- Phần 1: “Từ đầu→ Tuyết vậy”: Niềm hạnh phúc của các thành viên
trong gia đình cụ cố Hồng.


- Phần 2: Còn lại: Cảnh đám tang cụ Tổ.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i><b>A. N</b><b>ội dung:</b></i>
<i><b>1.Ý nghĩa nhan đề</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>- Hạnh phúc</i>: trạng thái vui sướng khi hoàn toàn đạt được ước
nguyện.


<i>- Tang gia:</i> gia đình có tang


<i>- Hạnh phúc một tang gia:</i> những niềm vui sướng, hạnh phúc của
những thành viên trong gia đình khi nhà có tang ( người chết ) 
nghịch lý mang tính trào phúng châm biếm về sự băng hoại đạo đức
trong một gia đình mang danh đại tư sản.


=> Nhan đề chứa đựng mõu thuẫn trào phỳng, hàm chứa tiếng cười


chua chát, võa l¹ kích thích trí tũ mũ ca c gi vừa phản ánh chính
xác về mét sù thËt mỉa mai, hài hước và tàn nhẫn.



<i><b>2 </b><b>. Cái chết của cụ Tổ và quá trình chuẩn bị đám tang của cụ trong</b></i>
<i><b>gia đình Cố Hồng:</b></i>


<i>a.Cái chết của cụ Tổ : </i>


- Cụ Tổ lâm bệnh đã lâu. Đám con cháu nhao lên tìm người chữa trị
với mục đích “ nhiều thầy thối ma” nhưng ông cụ vẫn chưa chết.
- Thế mà chỉ một câu nói của Xuân…ba ngày sau cụ đã chết – “chết
<i>thật”, “chết một cách bình tĩnh”.</i>


<i><b>=> Trớ trêu, hài hước.</b></i>


<i>b.Cảnh chuẩn bị đám tang trong gia đình cố Hồng:</i>
<b>- Các con: </b>


+ Con trai ( cố Hồng) nằm bên bàn đèn hút thuốc phiện, mơ màng
nghĩ đến lúc được phô bày sự hiếu thảo…(d/c)


+ Con dâu (bà cố Hồng): chạy đôn chạy đáo lo dàn xếp chuyện bê bối
của cô Tuyết.


<b>-Các cháu: </b>


<i>+ Ơng Văn Minh ( cháu đức tơn): Nghĩ đến việc sẽ được chia gia tài.</i>
+ Bà Văn Minh ( cháu dâu ): Nôn nao chờ quảng cáo kiểu đồ tang tân
thời của hiệu may Âu hoá.


+ Tú Tân ( cháu trai): “ Sướng điên người” vì có dịp trổ tài chụp ảnh.
+ Phán mọc sừng ( cháu rể): Cảm thấy hạnh phúc vì sẽ được cha vợ
chia thêm vài nghìn bạc bù vào khoản bị vợ “ cắm sừng”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>* Thao taùc 2: </b><b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b></i>
<i><b>cảnh đám tang gương mẫu.</b></i>


<i>- Em có nhận xét gì về cách tổ chức đám tang</i>
<i>ở gia đình cố hồng?</i>


<i>- Những chi tiết làm nổi bật cảnh đám tang</i>
<i>hài hước?</i>


<i>- Sự xuất hiện của Xuân có ý nghĩa ntn đối</i>
<i>với đám ma của cụ Tổ?</i>


- GV liên hệ thực tế.


<i>- Nhận xét của em về đám ma? Đám ma to</i>
<i>song có chứng tỏ được “tấm lịng hiếu thảo”</i>
<i>của con cháu trong gia đình cụ cố Hồng hay</i>
<i>không?</i>


<i>- Tháiđộ, tâm trạng của đám con cháu khi đưa</i>
<i>tang cụ cố Tổ.</i>


<i>- Cuï cố Hồng có buồn đau khi đưa tang</i>
<i>không?</i>


<i>- Qua các câu đối thoại em có nhận xét gì</i>
<i>vềXn tóc đỏ và ơng Phán?</i>


<i><b>- Cảnh đi đưa đám diễn ra như thế nào?</b></i>


<i><b>Phân tích các chi tiết đó? (Chú ý cách đi,</b></i>
cách ăn mặc, lối trang phục, cách chuyện
trị)


<i>- Những người ngồi tham dự đám tang như</i>
<i>thế nào? Hành động, thái độ và suy nghĩ</i>
<i>của những người đi đưa tang cố Tổ cĩ</i>
<i>khác với những người thân của cụ khơng?</i>


<i>- Tóm lại chỉ vài chi tiết, nhà văn đã cho ta</i>
<i>thấy xã hội lúc bấy giờ như thế nào?</i>


<b>a.Hình thức của đám tang: </b>


“To tát, long trọng” theo cả lối ta, Tàu, Tây.


<i>- Cách bài trí</i>: Có vịng hoa, ba trăm câu đối, có chụp ảnh như
ở hội chợ.


<i>- Khơng khí</i>: huyên náo, ồn ào như đám rước…


- <i>Phương tiện di chuyển</i>: 6 xe đưa, trên có sư chùa Bà banh, che
lọng…


<i>- Sự có mặt của đốc tờ Xuân</i> – cố vấn báo Gõ mõ→ mang lại sự
bất ngờ, long trọng cho đám tang.


<i>=> Một đám ma hỗn độn, xô bồ, phơ trương đến kỳ quặc chẳng</i>
<i>khác gì đám rước, nhố nhăng, lố bịch của những kẻ giả dối, háo</i>
<i>danh đang chạy theo lối sống văn minh Âu hoá. </i>



<b>b. Người đưa tang: </b>


<b>*.Người thân trong gia đình:</b> Đây là lúc họ có điều kiện để
thực hiện ý định và nguyện vọng của mình để thật sự được hạnh
phúc .


<b>- Ơng cố Hồng:</b> vừa ho khạc, vừa khóc mếu và ngất đi …để
được thiên hạ khen đã phô bày được sự hiếu thảo của một kẻ
làm con bất hiếu.


<b>- Bà cố Hồng:</b> Cảm thấy thoả mãn “sung sướng và cảm động”
khi thấy Xuân xuất hiện.


<b>- Bà Văn Minh:</b> thoả sức lăng xê mốt tang.


<b>- Cậu Tú Tân:</b> cùng bạn bè thi nhau rầm rộ …chụp hình.
<b>- Cơ Tuyết: </b>


+ Mặc đồ “ngây thơ” để phô bày cái trinh tiết đã mất trước mọi
người.


+ Trông chờ Xuân đến, liếc mắt đưa tình với Xn.
<b>- Ơng Phán “mọc sừng”:</b>


+ Vừa “oặt người đi khóc mãi khơng thơi”


+ Vừa ngầm thanh tốn món nợ cũ với Xuân để tiếp tục những
cuộc làm ăn mới với hắn.



<b>*.Những người ngồi gia đình:</b>


<b>- Người giữ trật tự:</b> Hai viên cảnh sát MinĐơ và MinToa


<i>“sung sướng đến cực điểm”</i> vì đang lúc thất nghiệp laị được
thuê giữ trật tự cho đám tang.


<b>- Bè bạn cụ cố Hồng</b>: được dịp để khoe huân chương & râu ria
các loại..


<b>- Toàn là những </b><i><b>“ giai thanh, gái lịch </b></i><b>”.</b>
+ Bề ngồi thì ra vẻ buồn rầu .


+ Nhưng thực chất thì họ biến đám tang là nơi “hị hẹn”, để
“chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau,
nghen tuông…”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>- Ở cảnh hạ huyệt, sự phê phán thể hiện</i>
<i>qua những chi tiết nào? Ý nghĩa của các</i>
<i>chi tiết đó?</i>


<i><b>* Thao tác 3: </b><b>Hướng dẫn tìm hiểu Nghệ thuật</b></i>
<i><b>tráo phúng.</b></i>


<i>- Từ “ niềm hạnh phúc” của các nhân vật do</i>
<i>cái chết của cụ cố tổ đem lại và cảnh tượng</i>
<i>của cái” đám ma gương mẫu”, em nhận xét</i>
<i>như thế nào về xã hội thượng lưu thành thị</i>
<i>đương thời? Thái độ của nhà văn đối với xã</i>
<i>hội này ra sao? </i>



Bằng bút pháp trào phúng bậc thầy, tác giả đã tái


hiện một cách sinh động môi trường xã hội thượng
lưu thành thị hết sức lố lăng, đồi bại trong những
năm trước cách mạng tháng tám/1945. Phê phán cái
môi trường xã hội ấy, tác giả đã kín đáo gửi gắm
ước mơ về một mơi trường xã hội làng mạnh, ở đó
các giá trị văn hố, những chuẩn mực đạo đức được
tơn trọng.


<i><b>* Thao taùc 6: </b><b>GV hướng dẫn HS khái quát ý</b></i>
<i><b>nghĩa văn bản</b>.</i>


<i>Hoạt động 3 :</i>


<i><b>GV hướng dẫn HS tổng kết nội dung-nghệ</b></i>
<i><b>thuật của tác phẩm qua phần Ghi nhớ</b></i><b> :</b>
<b>(SGK)</b>


<b>c. Cảnh hạ huyệt: </b>


<i>- Mở đầu</i>: cậu tú Tân yêu cầu mọi người tạo dáng để chụp ảnh .


<i>- Tiếp theo</i>: Ơng Phán thì diễn việc làm ăn với Xuân: “<i>Xuân</i>
<i>Tóc Đỏ … gấp tư</i>”


<b>=> </b><i><b>Đó là đỉnh điểm của sự giả dối</b> - một màn hài kịch thể hiện</i>
<i>sự lố lăng , đồi bại, bất hiếu, bât nghĩa của XH TS thượng lưu</i>
<i>trước 1945.</i>



<i><b>B. Nghệ thuật :</b></i>


<b>- </b>Tạo tình huống trào phúng cơ bản rồi mở rộng ra những tình
huống khác .


 tạo nên màn đại hài kịch phong phú, biến hóa.
- Thủ pháp nghệ thuật:


+ Phát hiện những chi tiết đối lập gay gắt cùng tồn tại trong
một con người, một sự vật, sự việc...


+ Cường điệu, nói ngược, nói mỉa ... được sử dụng một cách
linh hoạt.


+ Miêu tả biến hóa, linh hoạt & sắc sảo đến từng chi tiết, nói
trúng nét riêng của từng nhân vật.


 Làm nổi bật ý nghĩa trào phúng của truyện.


<b>C.Ý nghĩa văn bản</b>:Đoạn trích “ Hạnh phúc của một tang gia” là
một bi hài kịch, phơi bày bản chất nhố nhăng, đồi bại của một gia
đình đồng thời phản ánh bộ mặt thật của xã hội thượng lưu thành
thị trước Cách mạng tháng tám.


<b>III. Tổng kết:Ghi nhớ</b> (SGK)
<b> 4. Củng cố: - Nhan đề + Niềm hạnh phúc của những thành viên trong gia đình(T45)</b>


- Cảnh đám tang + nghệ thuật<b>.(T46).</b>



<b> </b><i><b>5. Dặn dò: - Đọc kĩ tác phẩm Nắm vững nội dung bài học-tóm tắt đoạn trích.. </b></i>
- Chuẩn bị bài “<b>Phong cách ngôn ngữ báo chí.”</b><i><b>-</b><b> tiết sau học .</b></i>


<b>Chú ý:</b>


<i> + Khái niệm & các đặc trưng của ngơn ngữ báo chí. .</i>
<i> + Làm bài tập trong SGK</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Tiết 47 - Tiếng Việt</b></i>


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Hiểu biết sơ bộ về một số loại báo chí.


- Nắm được khái niệm ngơn ngữ báo chí ; phân biệt được ngơn ngữ báo chí với ngơn ngữ ở những văn bản
khác được đăng tải trên báo.


<i>2. Về kó năng:</i>


- Nhận diện một số thể loại báo chí chủ yếu & các loại báo khác nhau về phương tiện, định kì, lĩnh vực, đối
tượng. Biết vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ báo chí vào việc đọc/viết văn bản.


- Có kĩ năng viết một mẩu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí.
<i>3. Về thái độ:</i>


- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng & phát triển ngơn ngữ dân tộc, phê phán cách sử dụng ngôn ngữ tùy tiện, lệch
chuẩn, lai căng.



<b>B. Chuẩn bị bài học:</b>
<i>1. Giáo viên</i>:


<i><b>1.1.</b></i>

<i><b>Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động:</b></i>



- Kết hợp giữa việc tổ chức cho học sinh phân tích ngữ liệu dựa trên các câu hỏi trong sgk ở từng mục với pp
động não, trao đổi thảo luận nhóm, trình bày & viết tích cực.


- Nội dung tích hợp: KNS, kiến thức Đocï văn, Làm văn, kiến thức xã hội, đời sống...

<i> </i>

<i><b>1.2 Phương tiện:</b></i>



- SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức- kĩ năng môn Ngữ văn 11.
- Thiết kế giáo án, bảng phụ .


- Một số tờ báo & ấn phẩm gần gũi đối với học sinh(báo Phụ nữ, báo Tuổi trẻ, Thanh niên, báo Hoa học trị...)
<i>2. Học sinh:</i>


<i>- </i>Chủ động trao đổi chia sẻ ý kiến về đặc điểm các văn bản báo chí, những vấn đề thời sự, chính kiến, dư luận...
trong báo chí.


- Đọc kĩ SGK và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở phần Hướng dẫn học bài.
- Tìm kiếm & xử lí thơng tin về đặc điểm các văn bản báo chí.


<b>C. Hoạt động dạy & học:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị bài của học sinh.
- Thế nào là thao tác lập luận so sánh? Cho Ví dụ?


<i>3. Bài mới:</i>


<i>Lời vào bài: Hơm nay cơ & các em cùng tìm hiểu bài Phong cách ngơn ngữ báo chí . Qua bài học này sẽ giúp</i>
<i>các em nắm được khái niệm ngơn ngữ báo chí ; phân biệt được ngơn ngữ báo chí với ngơn ngữ ở những văn bản khác</i>
<i>được đăng tải trên báo đồng thời giúp các em nhận diện một số thể loại báo chí chủ yếu & các loại báo khác nhau về</i>
<i>phương tiện, định kì, lĩnh vực, đối tượng từ đĩ các em biết vận dụng kiến thức về phong cách ngơn ngữ báo chí vào việc</i>
<i>đọc/viết văn bản.</i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i>Hoạt động 1 </i><b>:</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>một số thể loại văn bản báo chí</b>


<i><b>* Thao tác 1: </b><b> Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức ngơn ngữ</b></i>
<i><b>báo chí</b></i>


- GV cho HS quan sát một tờ báo( Tuổi trẻ, Thanh niên.. )
Yêu cầu hs trao đổi để giải quyết 3 nội dung: bản tin,


<b>A. Tìm hiểu chung:</b>
<b>I. Ngơn ngữ báo chí.</b>


<b>1. Tìm hiểu một số thể loại văn bản báo chí</b>.


<b>a. Bản tin:</b> Cần có các yếu tố sau: thời gian, địa điểm, sự
kiện ( sự kiện gì, xáy ra như thế nào, ở đâu?).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phóng sự, tiểu phẩm.



GV chia lớp thành 3 nhóm & u cầu:


* Nhóm 1: Tìm hiểu đặc đểm của thể loại phóng sự trong
báo Tiền phong;


* Nhóm 2:Tìm hiểu đặc đểm của thể loại bản tin trong báo
Nhân dân;


* Nhóm 3: Tìm hiểu đặc đểm của thể loại văn bản tiểu
phẩm trong báo Phụ nữ.


 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS khác
theo dõi, nhận xét, bổ sung.


-Sau đó GV nhận xét & chốt lại các nội dung cơ bản.
<i><b>* Thao taùc 2: </b><b> Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản báo chí và</b></i>
<i><b>ngơn ngữ báo chí.</b></i>


Thảo luận chung cả lớp.
HS suy nghĩ & trả lời câu hỏi:


<i>- Báo chí tồn tại dưới những dạng nào? Chức năng của</i>
<i>báo chí?</i>


<i>- Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngơn ngữ báo</i>
<i>chí? </i>


- GV lưu ý thêm về một số phóng sự báo chí để tích hợp
kiến thức văn học: “ Việc làng” ( Ngô Tất Tố) “ Cơm
thầy, cơm cô” ( Vũ Trọng Phụng)



- Lưu ý: Vận dụng hiểu biết về NNBC để luyện tập ở
bài “ Viết bản tin” để tích hợp làm văn.


Sau đó GV nhận xét & chốt lại nội dung


- Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ sgk để chốt lại bài học.
<b>* Lưu Ý: Báo chí được coi là cơ quan quyền lực thứ tư,</b>
<b>sau lập pháp,tư pháp và hành pháp.</b>


<i>Hoạt động 2 :</i>
<b>Hướng dẫn luyện tập</b>.
<b>-HV hướng dẫn HS </b> làm bài tập trong SGK.


<b>Bài tập 1:</b> GV cung cấp cho HS một số tờ báo, gọi HS đọc
lần lượt các mục, xác định thể loại của từng văn bản?
<b> Bài tập 2:</b> Phân biệt về hình thức văn bản: dung lượng ,
ngôn ngữ, cách viết ?


<b>Bài tập 3:</b> HS viết một tin ngắn dưới sự hướng dẫn của
giáo viên Gọi HS đọc, nhận xét, sửa chữa, bổ sung.


hình ảnh.


→ Cung cấp cho người đọc cái nhìn đầy đủ, sinh động,
hấp dẫn về sự kiện ấy.


<b>c. Tiểu phẩm: </b>


- Là hình thức báo chí tương đối tự do về đề tài, ngôn ngữ,


cách viết…


- Tiểu phẩm gọn nhẹ, giọng văn thân mật, dân dã thường
có sắc thái mỉa mai, châm biếm→ Chính kiến về thời
cuộc.


<b>2. Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngơn ngữ báo</b>
<b>chí</b>.


- Báo chí có nhiều thể loại: ( sgk).


- Báo chí tồn tại hai dạng chính: dạng nói và dạng viết.
- Mỗi thể loại có u cầu sử dụng ngơn ngữ riêng.


- Ngơn ngữ báo chí có chức năng cung cấp tin tức thời sự,
phản ánh dư luận, ý kiến, quan điểm đánh giá của tờ báo
→ Phát triển xã hội.


- Ngơn ngữ báo chí khơng giới hạn lĩnh vực.


<b>II. Tổng kết</b>. Ghi nhớ ( sgk).
<b>B. Luyện tập</b>.


<b>Bài tập 1:</b> Đọc báo, xác định thể loại văn bản.


<b>Bài tập 2: </b>Phân biệt hai thể loại báo chí bản tin và phóng
sự:


- Bản tin: Thơng tin sự việc một cách ngắn gọn, kịp thời,
cập nhật.



- Phóng sự: Vừa thơng tin sự việc, vừa miêu tả sinh động,
cụ thể và yêu cầu phải gợi cảm, gây được hứng thú.
<b>Bài tập 3 :</b> Viết một tin ngắn phản ánh về tình hình học tập
ở lớp trong tuần qua.


<i><b>4. Củng cố </b></i><b>:</b>


- Khái niệm về PCNN báo chí .


- Lấy ví dụ. Viết một văn bản mang phong cách ngơn ngữ báo chí.
<b> </b> <i><b>5. Dặn dị: </b></i>


- Về nhà làm bài tập 3 sgk.


- soạn bài: Một số thể loại văn học: thơ; truyện<i><b>-</b><b> tiết sau trả bài số 3 .</b></i>


<b>Chú ý:</b>


<i>+Ơn lại lí thuyết về cách làm bài nghị luận văn học; bài Phân tích đề & lập dàn ý bài văn nghị luận ; bài Vận</i>
<i>dụng các thao tác lập luận trong văn nghị luận.</i>


<i>+Tìm hiểu đề, xây dựng dàn ý cho đề bài viết số 3 .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tiết 61, 62, 63- Đọc văn</b></i> Ngày soạn: 10/12


VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI



( Trích “ Vũ Như Tơ” - Nguyễn Huy Tưởng )
<b>A Mục tiêu bài học</b>



- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i> - Xung đột kịch ( T61).</i>


<i> - Vũ Như Tô (T62)</i>


<i> - Nghệ thuật + Đan Thiềm ( T63) </i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Tài liệu tham khảo .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


<i> - </i>Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn <i>?(T61)</i><b> </b>
<b> </b> <b> </b>- Những mâu thuẫn cơ bản?<i>( T62).</i>


- Tính cáchvà diễn biến tâm trạng Vũ Như Tô ?<i>( T63).</i>
<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<b> HS đọc tiểu dẫn sgk</b>


<i><b>- Trình bài những nét chính về tác giả ? </b></i>


- Giáo viên gọi học sinh trả lời, giáo viên chốt lại và
xem sgk .


-Tóm tắt tác phẩm .


<i><b>- Cho biết xuất xứ, thể loại của đoạn trích “Vĩnh</b></i>
<i><b>biệt Cửu trùng đài” . </b></i>


GV: bi kịch lịch sử:


+ Lấy đề tài trong lịch sử , tôn trọng sự thật.
+ Mâu thuẫn không thể giải quyết.


+ Nhân vật bi kịch : anh hùng, nghệ sĩ, con người có
khát vọng cao đẹp, cũng có khi sai lầm phải trả giá,
phải hi sinh cho li tưởng.


+ Kết thúc bi kịch : bi thảm, giá trị nhân văn, cái đẹp
được khẳng định, tơn vinh.


<i><b>- Sau khi phân tích xong, học sinh phát biểu chủ đề</b></i>
<i><b>? </b></i>


- Giáo viên phân vai học sinh đọc một số đoạn .


<b>I . Tiểu dẫn :</b>


1. Tác giả :


- (1912-1960) quê Hà Nội, xuất thân trong một gia
đình nhà nho.


- Nhà văn yêu nước, tiến bộ ,theo CMT8


- Có ý thức về trách nhiệm của người nghệ sĩ trước
đất nước .


- Có những Tp nổi bật trong hai lĩnh vực: kịch lịch sử
và tiểu thuyết lịch sử như: “ Vũ Như Tô”, “Đêm hội
long trì”,” Lũy hoa”.


2. Tóm tắt tác phẩm “Vũ Như Tô” sgk .


- Là vở bi kịch 5 hồi viết về một sự kiện xảy ra ở
Thăng Long khoảng năm 1516, 1517 dưới triều Lê
Tương Dực.


- Tóm tắt: SGK


<i><b>3. Đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu trùng đài” </b></i>
a. Thể loại : Bi kịch .


b. Xuất xứ : Hồi V trong tác phẩm kịch “Vũ
Như Tô” .


c. Chủ đề : Cửu trùng đài bị phá huỷ, Vũ Như
Tố tỉnh ngộ, đau đớn vĩnh biệt .



<b>II . Đọc – hiểu :</b>


1. <i><b>Xung đột kịch</b><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Các mâu thuẫn cơ bản được thể hiện như thế nào ?
- Mâu thuẫn này đã có từ trước và đến đây thành cao
trào và được giải quyết dứt khoát .


- Dg : Khát vọng Vũ Như Tô cao đẹp nhưng tốn kém
tiền của …. khiến Vũ Như Tô trở thành kẻ thù


HẾT TIẾT 61


<i><b>nhân dân lao động lao khổ, lầm than với bọn hôn</b></i>
<i><b>quân bạo chúa sống xa hoa trụy lạc.</b></i>


- Mâu thuẫn thứ 2 : Mâu thuẫn giữa quan niện nghệ
<i><b>thuật cao siêu, thuần túy mn đời và lợi ích thiết</b></i>
<i><b>thực của nhân dân.</b></i>


+ Người nghệ sĩ thiên tài không thể thi thố tài năng,
đem lại cái đẹp cho cho đời, cho đất nước trong một
chế độ thối nát, dân phải sống trong đói khổ lầm than.
+ Muốn thực hiện lí tưởng nghệ thuật thì rơi vào tình
thế đi ngược lại với lợi ích thiết thực của nhân dân.
Nếu xuất phát từ lợi ích trực tiếp của nhân dân thì
khơng thực hiện được lí tưởng nghệ thuật.


-> quan hệ mật thiết, tác động lẫn nhau.


TIẾT 62


<i><b>- Có thể khái qt tính cách Vũ Như Tơ như thế</b></i>
<i><b>nào? Trong đoạn trích, ơng đang ở tình thế ra sao?</b></i>
- GV: định hướng, giảng về tài năng, nhân cách, lí
tưởng,hồi bão của Vũ Như Tơ .


<i><b>- Ở hồi 5, tâm trạng Vũ Như Tô đang băn khuăn</b></i>
<i><b>day dứt điều gì? Vì sao? Ơng chọn cách giải quyết</b></i>
<i><b>nào? Vì sao ơng cương quyết nhất thiết không nghe</b></i>
<i><b>lời Đan Thiềm?</b></i>


- HS:trao đổi theo cặp trả lời.


<i>- Dg : Lúc đầu ông không chấp nhận xây Cửu trùng</i>
<i>đài nhưng sau đó ơng chấp nhận vì muốn tạo một</i>
<i>cơng trình nghệ thuật để đời, hãnh diện nhưng đã đặt</i>
<i>lầm chỗ,lầm thời,xa rời thực tế. </i>


<b>HẾT TIẾT 62</b>


<i><b>2. Tính cách và diển biến tâm trạng của Vũ Như</b></i>
<i><b>Tô : </b></i>


- Là một nghệ sĩ, một kiến trúc sư thiên tài <i>“ ngàn</i>
<i>năm chưa dễ có một” “chỉ vẩy bút là chim hoa đã</i>
<i>hiện trên mảnh lụa”, “sai khiến gạch đá như viên</i>
<i>tướng cầm quân”. </i>


- Đam mê sáng tạo cái đẹp, mục đích sáng tạo cái đẹp


rất cao cả .


- Nghệ sĩ có nhân cách lớn, có hồi bảo lớn, có lí
tưởng nghệ thuật cao cả, gắn bó với nhân dân .
- Ơng nhất mực cho rằng mình có cơng chứ khơng có
tội.Mình “quang minh chính đại” nên khơng bỏ trốn .
Ước mong, khao khát của ông là đẹp đẽ, chỉ do thợ,
các đại thần khơng hiểu ơng. Nhưng có An Hịa hầu,
người đời sau hiểu ơng.


- Sẳn sàng chết vì Cửu trùng đài, vì cái đẹp .
- Khảng khái, một nghệ sĩ đích thực


- Nhưng chỉ đứng trên lập trường của người nghệ sĩ,
cái đẹp nên có kết cục bi thảm.


- Bạo loạn xảy ra, ông không trốn mà vẫn tin vào sự
chính đại quang minh của mình, hy vọng mình sẽ
thuyết phục được An Hịa hầu.


- Thực tế không như ảo tưởng của ông: Đan Thiềm bị
bắt, Cửu Trùng Đài bị đốt mà người ra lệnh là An
Hịa hầu. Ơng cất lên lời than xé ruột trong tâm trạng
tuyệt vọng, phẫn uất.


-> Xa rời thực tế nên trả giá bằng tính mạng .
<b>TIẾT 63</b>


<i><b>- Đan Thiềm có phải là người cung nữ thường</b></i>
<i><b>trong con mắt của Vũ Như Tô ; trong con mắt của</b></i>


<i><b>vua Lê không? </b></i>


<i><b>- Tại sao Đan Thiềm nhất quyết xin nài Vũ đi trốn,</b></i>
<i><b>trong khi trước kia nàng lại khuyên Vũ Như Tô</b></i>
<i><b>đừng trốn? Mối quan hệ giữa hai người như thế</b></i>
<i><b>nào? gặp Đan Thiềm, em có liên hệ với nhân vật có</b></i>
<i><b>tấm lịng biệt nhỡn liên tài nào ta từng biết?</b></i>


<b>- </b>HS<b>:</b>phân tích liên hệ, so sánh, trả lời- Giáo
viên yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn dẫn


<i><b>3. Tính cách và diễn biến tâm trạng của Đàm</b></i>
<i><b>Thiềm : </b></i>


- Yêu cái đẹp, đam mê cái tài .


- Hiểu được tài năng siêu đẳng của Vũ Như Tơ
khích lệ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chứng và gạch chân sgk


<i><b>.--</b> Trong mắt Lê Tương Dực và những người nổi loạn</i>
<i>thì nàng là một cung nữ già đa sự, gian díu với VNT.</i>
<i>- Với VNT, nàng là một tri kỉ, tri âm duy nhất. </i>


<i>- Nàng say mê tài hoa siêu việt của người nghệ sĩ</i>
<i>sáng tạo cái đẹp.</i>


Hướng dẫn tổng kết, luyện tập.



- Nêu đặc sắc nghệ thuật của vở kịch Vũ Như Tơ qua
đoạn trích này ?


- Giáo viên nêu vấn đề để học sinh phát biểu, thảo
luận tìm ra cách giải quyết mâu thuẫn theo suy nghĩ
riêng .


<i><b>Mâu thuẫn thứ nhất được tg giải quyết dứt khốt</b></i>
<i><b>hay khơng và như thế nào?</b></i>


<i><b>Mâu thuẫn thứ 2 có được nhà văn giải quyết dứt</b></i>
<i><b>khốt hay khơng và giải quyết như thế nào? Vì sao?</b></i>


Đọc ghi nhớ.


- Xa rời thực tế cuối cùng vỡ mộng thê thảm .


4 . Đặc sắc nghệ thuật :


- Mâu thuẫn kịch tập trung đến cao trào. Phát triển
thành đỉnh điểm với nhiều hành động kịch dồn dập .
- Ngôn ngữ điêu luyện .


- Khắc hoạ rõ tính cách nhân vật, miêu tả đúng tâm
trạng qua ngôn ngữ và hành động .


- Các lớp kịch được chuyển linh hoạt, tự nhiên, logic
tạo sự lôi cuốn .


* <b>Ghi nhớ</b>(sgk)


<i><b>4. Củng cố </b></i><b>:</b> - Xung đột kịch ( T61).


- Vũ Như Tô (T62)


- Nghệ thuật + Đan Thiềm ( T63)
<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị tuần 17 thi HKI.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Tiết 65,66- Đọc văn</b></i> Ngày soạn: 21/12


TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN



<b>( trích “Rơ-mê-ơ và Giu-li-et”) </b> <b>-Sếch</b>
<b>-xpia-A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> - Tiểu dẫn;Hình thức các lời thoại; Tình yêu trên nền thù hận(T65)</i>
<i> - Tâm trạng của Rô-mê-ô và Giu-li-et( T66)</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Tài liệu tham khảo .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>



<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


<i> - </i>Nêu đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích “ Vĩnh biệt cửu trùng đài” ? (T65)


<b> - </b>Đoạn trích có 16 lời thoại, em hãy cho biết 6 lời thoại đầu có gì khác biệt với những lời thoại sau ? (T66)
<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


Rô-mê-ô và Giu-li-et Seách -xpia


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b> HS đọc Tiểu dẫn sgk</b>


<i><b>- Trình bài những nét chính về tác giả ? </b></i>


- Giáo viên gọi học sinh trả lời, giáo viên chốt lại và
xem sgk .


-Tóm tắt tác phẩm .


<i><b>- Cho biết xuất xứ, vị trí của đoạn trích “Tình u</b></i>
<i><b>và thù hận” . </b></i>


<i><b>- Chia bố cục và phát biểu chủ đề .</b></i>
Giáo viên phân vai học sinh đọc .


<i><b>- Đoạn trích có 16 lời thoại, em hãy cho biết 6 lời</b></i>
<i><b>thoại đầu có gì khác biệt với những lời thoại sau ? </b></i>
- Học sinh dẫn chứng .



<i><b>- Đâu là lời thoại của Giu-li-et ? </b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dẫn chứng SGK
.


<i><b>- Các lời thoại giống nhau điều gì ? </b></i>


<b>I. Tiểu dẩn :</b>
<i><b>1. Tác giả : </b></i>


- Seách-xpia (1564-1616), nhà thơ, nhà viết kịch thiên
tài của nước Anh và của cả nhân loại thời phục
hưng .


- Sinh tại thị trấn ở miền tay nước Anh, trong một gia
đình bn bán .


- Con người và sáng tác của ông thấm đẫm tinh thần
nhân văn .


- Tài năng xuất chúng
<i><b>2. Tác phẩm chính : SGK </b></i>


3. Tóm tắt tác phẩm “ Rơ-mê-ơ và Giu-li-et”:SGK
<i><b>4.Đ oạn trích: </b></i>


<i> a. Vị trí </i>: lớp 2, hồi 2 .
<i>b. Bố cục</i> : 2 phần .
<b>II. Đọc - hiểu :</b>



<i><b>1. Hình thức của các lời thoại :</b></i>


<i>a. Sáu lời thoại đầu : </i>


- Nhân vật Rô-mê-ô độc thoại để bộc lộ tâm trạng
của mình đó là ca ngợi sắc đẹp lộng lẫy của Giu-li-et
- Giu-li-et cũng độc thoại để bộc lộ tâm trạng của
mình đó là quan tâm đến dịng họ của Rơ-mê-ơ –
dịng họ gây hận thù với dòng họ nhà nàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>- 10 lời thoại tiếp theo là đối thoại hay độc thoại ? </b></i>
<i><b>Cho biết nội dung ? </b></i>


HẾT TIẾT 65


<i>b. Mười lời thoại tiếp theo</i><b> :</b>
- Là lời đối thoại của nhân vật :


+ Mỗi nhân vật nói 5 lời : Mở đầu là Rơ-mê-ơ và kết
thúc là Giu-li-et .


+ Nội dung : Giải quyết hận thù giữa hai dịng họ để
chắp cánh cho tình u của họ .


 mang hình thức đối thoại.
<b>TIẾT 66</b>


<i><b>Rơ-mê-ơ và Giu-li-et gặp nhau trong bối cảnh như</b></i>
<i><b>thế nào?ánh trăng đóng vai trị gì?</b></i>



<i><b>Rơ-mê-ơ đã so sánh vẻ đẹp của Giu-li-et như thế</b></i>
<i><b>nào? có hợp lí khơng?</b></i>


<i><b>Mạch suy nghĩ của Rô-mê-ô hướng vào đâu?Cách</b></i>
<i><b>suy nghĩ và sự liên tưởng của Rơ-mê-ơ có hợp lí</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


<i><b>Có ý thức được sự hận giữa hai dịng họ khơng?</b></i>
<i><b>Suy nghĩ của em về tình u nà Rơ-mê-ơ dành cho</b></i>
<i><b>Giu-li-et?</b></i>


<i><b>Trong những lời độc thoại của nàng đang ẩn chứa</b></i>
<i><b>sự lo âu? Đó là điều gì? (huớng dẫn học sinh gạch</b></i>
chân lời thoại 2)


<i><b>Nhận xét gì về cách thổ lộ tình yêu của Giu-li-et ?</b></i>
<i><b>Tâm trạng của Giu-li-et như thế nào khi biết có</b></i>
<i><b>người nhìn mình?</b></i>


<i><b>Vì sao Giu-li-et lại đưa ra câu hỏi như vậy?</b></i>


<i><b>Giu-li-et nhận thức được bức tường ngăn cách tình</b></i>
<i><b>u ? Đó là gì?</b></i>


<i><b>Em có nhận xét gì về “tình yêu bất chấp hận thù”?</b></i>
GVDG:Tình u bất chấp hận thù:khơng xung đột
với hận thù màdiễn ra trên nền hận thù,thù hận bị đẩy
lùi,chỉ còn lại tình người bao la-.ca ngợi và khẳng
định tình yêu.



GV gọi hs đọc to rõ phần ghi nhớ trong sgk.


<b>2. Tâm trạng của Rô-mê-ô:</b>


<b>- </b>Bối cảnh : Đêm khuya-trăng sángtrang trí cho
cảnh gặp gỡ song rất mực đoan chính của đơi tình
nhân.


- Trăng trở thành đối tượng để .so sánh với vẻ đẹp của
Giu-li-et :là “ <i>vừng dương,mặt trời.”</i>


- Rô-mê-ô hướng vào đội mắt,vẻ đẹp của gị
mákhát vọng u đương mãnh liệt.


- Rơ-mê-ơ được đáp lại bằng tình yêu và ý thức được
mối thù hận của hai dòng họ:


+ Bất chấp nguy hiểm để gặp Giu-li-et .


+ Sẵn sàng từ bỏ dòng họ,từ bỏ tê n họ mình”<i>tơi sẽ</i>
<i>thay tên đổi họ….chẳng phải Mơn ta ghiu”.</i>


=> Tình u chân thành ,khơng vụ lợi ,trong sáng
<i><b>3</b>.<b>Tâm trạng của Giu-li-et</b>:</i>


- Nhận thức được sự thù hận giữa hai dịng họ.


- “<i>Ơi chao….”:</i>ẩn chứa sự lo âu:hận thù giữa hai
dịng họ và Rơ-mê-ơ có thật sự u mình hay khơng.


- Thổ lộ tình u trực tiếp khơng ngại ngùng.


- Khẳng định “<i>chỉ có tên họ chàng là thù địch của em</i>
<i>thơi”</i>


- Bất ngờ khi biết có người nhìn và nghe mình thổ lộ
phấn chấn khi biết đó là Rơ-mê-ơ .


- Nàng e ngại đưa ra câu hỏi:”<i>anh tới làm gì thế</i>”->sợ
Rơ-mê-ơ khơng thành thật với mình.


=>Sự chín chắn trong tình u ,trong suy nghĩphù
hợp với tâm lí của người đang yêu.


<b>III.Ghi nhớ:</b>Sgk.
<i><b>4. Củng cố </b></i><b>:</b> - Tiểu dẫn;Hình thức các lời thoại; Tình yêu trên nền thù hận(T65)


- Tâm trạng của Rô-mê-ô và Giu-li-et ( T66)
<i><b>5. Dặn dị: - Đọc lại đoạn trích, nắm vững nội dung</b></i>


- Soạn và chuẩn bị bài “ <i><b>Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn</b></i>”


Đề: <i><b>Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về việc học tập và giảng dạy môn Ngữ Văn trong nhà trêng</b>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Tiết 67- Văn học</b> </i> Ngày soạn: 28/11


ÔN TẬP VĂN HỌC



<b>A Mục tiêu bài học</b>



- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i>Ôn tập </i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Bảng phụ .


<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


<b> </b> <b>- </b>Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị bài của HS.
<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>- Hãy cho biết những nét tiêu biểu về nội dung nghệ</b></i>
<i><b>thuật của VHTĐ.</b></i>


<i><b>- Hãy nêu nội dung + nghệ thuật của các tác phẩm</b></i>
<i><b>đã học</b></i>


Hướng dẫn HS ôn tập các tác phẩm VH hiện đại đã


học.


GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1/204 và trả lời:


- VHVN <i><b>từ đầu thế kỉ XX</b></i><i><b>CMT8/45 có sự phân</b></i>
<i><b>hoá phức tạp thành nhiều bộ phận, nhiều xu hướng</b></i>
<i><b>như thế nào?Nêu những nét chính của mỗi bộ</b></i>
<i><b>phận, mỗi xu hướng đó.</b></i>


<i><b>- Hãy làm rõ nguồn gốc sâu xa của tốc độ phát triển</b></i>
<i><b>hết sức nhanh chóng của văn học thời kì từ đầu thế</b></i>
<i><b>kỉ XX</b></i><i><b>CMT8/45 </b></i>


- GV định hướng:


* GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2/204 và trả lời


<i><b>- Tiểu thuyết hiện đại khác với tiểu thuyết trung đại</b></i>
<i><b>như thế nào? những yếu tố nào của tiểu thuyết</b></i>
<i><b>trung đại tồn tại trong tiểu thuyết “Cha con nghĩa</b></i>
<i><b>nặng”?</b></i>


- GV định hướng:


<b>I. Văn học trung đại</b>. <b> </b>


<i><b>1. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật</b></i>
<i><b>2. Tác giả, tác phẩm tiêu biểu</b></i>


a. Vào phủ chúa Trịnh - Thượng kinh kí sự - Lê Hữu


Trác


b. Tự tình II- Hồ Xuân Hương
c. Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến
d. bài ca ngất ngưỡng – NCT


e. Bài ca ngắn đi trên bãi cát – CBQ
f. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- NĐC
g. Chiếu cầu hiền – Ngô Thì nhậm
<b>II. Văn học từ XX đến CMT8- 1945</b>
<i><b>1. Câu 1</b></i>


a. Hiện đại hoá.


b. Phân hoá phức tạp thành nhiều xu hướng, bộ phận:
- Bộ phận công khai hợp pháp


+ Văn học lãng mạn
+ Văn học hiện thực


- Bộ phận không công khai:


c. Phát triển hết sức nhanh chóng do sự thúc đẩy của
thời đại; XH mới đòi hỏi Vh phải đặt ra và giải quyết
nhiều vấn đề; Sức sống mãnh lệit của dân tộc; Sự
thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của ý thức cá nhân.
<i><b>2. Câu 2</b></i>


*Trong “Cha con nghĩa nặng”: chú ý nhiều đến chi
tiết; tâm lí nhân vật sơ sài, theo thời gian,ngơi 3, thiên


nhiên cịn chưa gắn bó, hài hồ với nhân vật, câu văn
còn dáng dấp văn biền ngẫu, chủ yếu giáo huấn
<i><b>3. Câu 3: Tình huống:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tiểu thuyết trung đại Tiểu thuyết hiện đại
- Chữ Hán, Nôm


- Chú ý sự việc, chi
tiết


- Cốt truyện đơn giản
- Cách kkể theo trình
tự thời gian


- Tâm lí, tâm trạng
nhân vật sơ lược
- Ngôi kể thứ 3, kết
cấu chương hồi


- Chữ quốc ngữ


- Chú ý thế giới bên trong
nhân vật


- Cốt truyện phức tạp
- Cách kể linh hoạt


- Tâm lí, tâm trạng phong
phú, phức tạp



- Ngôi kể 3, 1,; Kết cấu
chương, đoạn


* GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3/204


<i><b>- Phân tích tình huống trong các truyện ngắn </b>“Vi</i>
<i>hành, Tinh thần thể dục, Chữ người tử tù, Chí Phèo.</i>


- GV định hướng:


* GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4/204


<i><b>- Đặc sắc nghệ thuật của các truyện ngắn: </b>Hai đứa</i>
<i>trẻ,Chữ người tử tù, Chí Phèo.</i>


- GV định hướng:


* GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 5/204 và trả lời:


- Nêu những nét chính trong nghệ thuật trào phúng
<i><b>của Vũ Trọng Phụng thể hiện qua đoạn trích:</b></i>
<i><b>Hạnh phúc một tang gia.</b></i>


<i><b>- Qua đoạn trích này, Vũ Trọng Phụng đã tập trung</b></i>
<i><b>phê phán điềi gì của xã hội tư sản đương thời?</b></i>
- GV định hướng.


b. <i>Tinh thần thể dục</i>: Mâu thuẫn giữa hình thức và nội
dung, mục đích và thực chất, tốt đẹp và tai hoạ: Bắt
buộc dân đi xem đá bóng >< dân sợ chạy trốn bằng


nhiều cách.


c. <i>Chữ người tử tù</i>: tình huống éo le: Tử tù - người
cho chữ --- quản ngục coi tù - người xin chữ; cảnh
cho chữ xưa nay chưa từng có


d. <i>Chí Phèo</i>: Tình huống bi kịch: khát vọng sống
lương thiện >< không được làm người lương thiện.
<i><b>4. Câu 4: </b></i>


a. <i>Hai đứa trẻ</i>: truyện khơng có cốt truyện - truyện trữ
tình, cốt truyện đơn giản…


b. <i>Chữ người tử tù</i>: Hình tượng Huấn Cao: anh
hùng-nghệ sĩ- thiên lương; Viên quản ngục: tri kỉ, biệt nhỡn
liên tài, thanh âm trong trẻo. tình huống cho chữ,
ngơn ngữ cổ kính + hiện đại


c.<i>Chí Phèo</i>: cốt truyện hấp dẫn, li kì; cách kể tả linh
hoạt, hiện đại; xây dựng hình tượng đểin hình; cá tính
hố nhân vật sâu sắc, tả tâm lí, tâm trạng sâu sắc, tình
huống đậm bi kịch…


<i><b>5. Câu 5: </b></i>


Xây dựng mâu thuẫn trào phúng qua nhan đề, khắc
hoạ từng nhân vật, đám đơng; ngơn ngữ khơi hài, nói
ngược; phóng đại, lặp lại câu nói, hành động,…
 Phê phán thói giả trá, bịp bợm, hình thức sáo rỗng,
vơ nhân, đểu cáng, vô đạo đức của XH tư sản thành


thị ng thi.


<i><b>(Các câu khác HS làm vào vở-kiểm tra)</b></i>


<i><b>4. Cng c </b></i><b>:</b>


- Nêu một số phơng pháp ôn tập ?


- Nêu những đặc điểm của truyện ngắn và tiểu thuyết ?
<b> </b><i><b>5. Dặn dũ: </b></i>


- Về nhà hoàn thành các câu 6,7,8/sgk tr. 204.Chuẩn bị tốt cho kì thi HKI.
- Soạn bài“ Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn” <i><b>. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Tiết 70,71- Tiếng Việt</b></i> Ngày soạn: 25/12


LUYỆN TẬP



PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> Luyện tập ( mỗi tiết một chủ đề)</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Bảng phụ .



<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Làm việc nhóm, thực hành PV, tổng hợp
nhận xét.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


- Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn và người trả lời phỏng vấn. (T70)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh-vở bài tập(T71)


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gv ghi đề lên bảng( đề đã cho ở tiết trước)
<i><b>Mục đích và đối tượng của phỏng vấn?</b></i>


Gv lưu ý học sinh:câu hỏi phải được sắp xếp theo
trình tự hợp lí.Câu hỏi phải khai thác được nhiều
thơng tin.


Giáo viên chia nhóm thảo luận. ( 02 bàn 01 nhóm)
(20 phút)


Mỗi nhóm đề cử một người phỏng vấn và một
người trả lời phỏng vấn



- Giáo viên cử đại diện mỗi nhóm trình bày.các
học sinh cịn lại chú ý để đóng góp ý kiến.


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Giáo viên chốt lại bằng bảng phụ và nhận xét
những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của
học sinh..


Gv yêu cầu mỗi nhóm biên tập lại bản phỏng vấn.
Gv gọi hs đọc và nhận xét để hs rút kinh nghiệm.


HẾT TIẾT 70


<b>Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn:</b>


<b> Đề 1.</b> <i>Pháng vÊn và trả lời phỏng vấn về việc học tập</i>
<i>và giảng dạy môn Ngữ Văn trong nhà trờng.</i>


<b> </b><i><b>a.Chun b:</b></i>
<b>-</b>Xỏc định chủ đề.
-Xác định mục đích.


-Xác định đối tượng phỏng vấn.
-Xác định hệ thống câu hỏi.
-Dự kiến trả lời câu hỏi.
b.Thảo luận:


<i> <b>c.Trình bày:</b></i>



Phỏng vấn trên cơ sở những câu hỏi đã chuẩn bị:
+về nội dung.


+về phương pháp.
+Về thái độ.
-Trả lời phỏng vấn:
+về nội dung .
+về thái độ.


<i><b>d.Sơ kết và rút kinh nghiệm:</b></i>
-Ưu điểm.


-Khuyết điểm.
-Rút kinh nghiệm.


<i>2.<b>Biên tập lại nội dung: đã phỏng vấn cho rõ ràng,đảm</b></i>
bảo tính hệ thống và đặc biệt là tính trung thực.


<b>TIẾT 71</b>


Gv ghi đề lên bảng( đề đã cho ở tiết trước)


<b>Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Mục đích và đối tượng của phỏng vấn?


Gv lưu ý học sinh:câu hỏi phải được sắp xếp theo
trình tự hợp lí.Câu hỏi phải khai thác được nhiều
thơng tin.



Giáo viên chia nhóm thảo luận. ( 02 bàn 01 nhóm)
(20 phút)


Mỗi nhóm đề cử một người phỏng vấn và một
người trả lời phỏng vấn


- Giáo viên cử đại diện mỗi nhóm trình bày.các
học sinh cịn lại chú ý để đóng góp ý kiến.


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Giáo viên chốt lại bằng bảng phụ và nhận xét
những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của
học sinh..


Gv yêu cầu mỗi nhóm biên tập lại bản phỏng vấn.
Gv gọi hs đọc và nhận xét để hs rút kinh nghiệm.


<i><b>a.Chuẩn bị:</b></i>
<b>-</b>Xác định chủ đề.
-Xác định mục đích.


-Xác định đối tượng phỏng vấn.
-Xác định hệ thống câu hỏi.
-Dự kiến trả lời câu hỏi.
b.Thảo luận:


<i> <b>c.Trình bày:</b></i>



Phỏng vấn trên cơ sở những câu hỏi đã chuẩn bị:
+về nội dung.


+về phương pháp.
+Về thái độ.
-Trả lời phỏng vấn:
+về nội dung .
+về thái độ.


<i><b>d.Sơ kết và rút kinh nghiệm:</b></i>
-Ưu điểm.


-Khuyết điểm.
-Rút kinh nghiệm.


<i>2.<b>Biên tập lại nội dung</b></i><b>:</b> đã phỏng vấn cho rõ ràng,đảm
bảo tính hệ thống và đặc biệt là tính trung thực.


<i><b>4. Củng cố </b></i><b>:</b>


- Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn và người trả lời phỏng vấn. (T70)
- Nªu một số phơng pháp phỏng vấn? (T71)


<i><b>5. Dn dũ: </b></i>


- Xem lại bài tập, nắm vững nội dung kiến thức đã học.
- Về làm bài tập ,tiết sau ”Trả bài viết”


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>



<i><b>Tiết 72 Làm văn</b></i> Ngày soạn: 20/12


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> </b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Thống nhất SGK, SGV Ngữ văn 11.
- <b>Trọng tâm: </b><i>Đáp án và sửa lỗi .</i>
<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>


- SGK, SGV, thiết kế bài học .
- Bảng phụ<b>.</b>


<b>C. Cách thức tiến hành:</b>


- Kết hợp các phương pháp: phân tích, diễn giảng, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi, HS sưả lỗi.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ ( thông qua)</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i><b> </b>


<b> I/ Chép đề lên bảng ( xem ti</b><i>ết 68-69)</i>
<b> II/ Đáp án :( xem ti</b><i>ết 68-69)</i>


<i> III/ Nhận xét chung </i>
<b> </b><i><b>1. Ưu điểm </b></i>



<i>- Về nội dung</i>:


+ Nhìn chung đa số các em xác định đúng yêu cầu đề ra, có cố gắng làm bài.
+ Một số bài nêu được các luận điểm, phân tích được ý.


<i>- Về kĩ năng</i> :


+ Biết cách làm bài nghị luận văn học, nghị luận xã hội.


+ Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt yêu cầu.
+ Lập luận có sức thuyết phục Một số bài diễn đạt có cảm xúc, mạch lạc.
+ Một số bài trình bày sạch đẹp.


<i><b> 2. Khuyết điểm:</b></i>


<i>- Về nội dung:</i>


<i>+ </i>Một số bài viết chưa làm rõ được luận đề do không nắm vững kiến thức.


<i>+ </i>Một số bài viết chưa sâu, sơ sài, thiếu dẫn chứng.


<i>- Về kĩ năng </i>:


<i>+ </i>Một số bài viết còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả chưa khắc phục được:
không viết hoa tên tác giả hoặc viết hoa tuỳ tiện


<i>+ </i>Một số bài viết chữ quá tệ, trình bày chưa đạt yêu cầu.
3. Cụ thể:


<b>IV/</b>



<b>Sửa</b> <b>lỗi:</b>


<i>(GV treo bảng phụ đã ghi sẵn những lỗi sai cơ bản và tiêu biểu của H</i>


<i> IV. S</i><b> a lử ỗ i ( GV treo b</b><i>ảng phụ</i> <i>đã chuẩn bị sẵn về lỗi các lọai</i> – <i>gọi HS xác nhận lỗi sai và yêu</i>
<i>cầu HS chữa lại cho đúng).</i>


* Chính tả: gay hậu quả nghim trọng, suy nghỉ và hành động…, bá kiến đã thực dụng được
chí phèo, cơ xở hạ tần…,( khơng viết hoa tên nhân vật hoặc ghi sai tên )


LỚP ĐIỂM KHÁ ĐIỂM TB ĐIỂM YẾU ĐIỂM KÉM


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* Từ: bá kiến đã thực dụng được chí phèo, Đi sai luật là nguyên lí tất yếu dẫn đến TNGT,
Nguyễn Khuyến đỗ đạt cao trong 3 kì thi…, Hồ Xuân Hương thân thiết với nhiều danh nhân thời
đĩ…,


* Câu: sai ngữ pháp, chập cấu trúc, hiểu mơ hồ…


- Con đường tình duyên éo le của Hồ Xuân Hương rất gian nan lận đận.


- Học sinh thanh niên cần chấp hành tốt luật ATGT và trách nhiệm chung của bản thân học
sinh chúng ta.


* Biện pháp tu từ, bố cục trình bày: chưa đầy đủ, chưa biết sử dụng các phép liên kết để
liên kết câu, đọan ( Lỗi này sửa cụ thể trên bài làm của HS)


<b>V/ Đọc bài mẫu để HS rút kinh nghiệm.</b>


- Bài làm khá tốt: Ánh Nhung.



- Bài làm q yếu , cịn sai sót nhiều về lỗi các loại : Yến Phượng.


<b>VI/ Phát bài vào điểm.</b>


<b> </b><i><b>4/ Củng cố:</b></i>


- Đáp án và những lỗi sai.


<i><b>5/ Dặn dò</b></i><b>:</b>


- Khắc phục những lỗi sai, rút kinh nghiệm , chuẩn bị tốt cho bài viết số 5 .
- Chuẩn bị bài: “ Thực hành một số kiểu câu trong văn bản” - tiết sau học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Tiết 73- Đọc văn</b></i> Ngày soạn: 27/12


LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG



<b>( Xuất dương lưu biệt) </b> <b>-Phan Bội </b>
<b>Châu-A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> Vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng và khát vọng cháy bỏng nơi tâm hồn nhà chí sĩ cách mạng</i>
<i>trong buổi ra đi tìm đường cứu nước + Nghệ thuật.</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa .


<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


Em hãy phân tích nhân vật Rô-mê-ô .
<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Trình bày những nét chính về tác</b></i>
<i><b>giả Phan Bội Châu?</b></i>


<i><b>Nêu những tác phẩm chính ?</b></i>
- Học sinh trả lời .


- Giáo viên chốt lại và dặn xem
SGK .


Gv gọi học sinh đọc bài thơ <i>(phiên</i>
<i>âm ,dịch nghĩa , dịch thơ)</i>


<i><b>Quan niệm về chí làm traivà tư thế</b></i>
<i><b>tầm vóc của con người trong vũ</b></i>


<i><b>trụ?</b></i>


<i><b> Ý thức trách nhiệm của cá nhâ</b></i>
<i><b>n trước thời cuộc như thế nào?</b></i>
<i><b>Thái</b></i>


<b>I. Tiểu dẩn :</b>


<i><b>1. Tác giả : (1876-1940)SGK</b></i>


- Nhà lãnh tụ của phong trào yêu nước và cách mạng đầu XX, có tấm
lịng u nước tha thiết, nồng cháy mặc dù sự nghiệp cứu nước không
thành.


- Là nhà văn lớn


- Đạt thành tựu rực rỡ trong văn chương tuyên truyền cổ động Cách
mạng


- Lý tưởng dân tộc cao cả, tình cảm yêu nứơc thương dân thiết tha,
sôi sục, là cội nguồn cảm hứng sáng tạo và trở thành phong cách nghệ
thuật có sức lay động lớn tâm hồn người đọc.


<i><b>- Tác phẩm chính : SGK </b></i>


<i><b>3. Hoàn cảnh sáng tác : Trong buổi chia tay các đồng chí lên đường</b></i>
<i><b>4. Chủ đề : Thể hiện tư thế, ý chí quyết tâm của nhà thơ - người anh</b></i>
hùng trong buổi lên đường .


<b>II. Đọc - hiểu :</b>


<i><b>1. Hai câu đề : </b></i>


<i>“ Làm trai phải lạ ở trên đời </i>
<i> Há để càn khôn tự chuyển dời”.</i>


- “ Phải lạ :” phải biết sống cho phi thường, hiển hách phải dám mưu
đồ những việc kinh thiên động địa, không sống tầm thường, buông
xuôi theo số phận


- “Tự chuyển dời” : không chịu khuất phục trước số phận, hoàn cảnh
 Làm nên sự nghiệp lớn, một tư thế mới, khoẻ khoắn, ngang tàng,
ngạo nghễ, thách thức .


<i>2 <b>Hai câu thực : </b></i>


<i>“ Trong khoảng trăm năm cần có tớ </i>
<i>Sau này muôn thưở há không ai ?” </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> độ của tác giả trước tình cảnh của</b></i>
<i><b>đất nước và những điều xưa cũ?</b></i>


<i><b>Khát vọng hành động và tư thế của</b></i>
<i><b>buổi lên đường?</b></i>


Gv gọi hs đọc phân ghi nhớ để khắc
sâu kiến thức và dặn xem sgk.


Bài thơ kết lại bằng tư thế của buổi
<i><b>lên đường ,đó là một tư thế như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>



- các hình ảnh đều lớn lao kì vĩ,và
đây là một cuộc xuất dương bí mật
,tiễn đưa có vài ba đồng chí thân cận
phía trước chỉ le lói tia hi vọng nhưng
người ra đi vẫn tự tin ,hăm hở và
quyết tâm…….


trách nhiệm trước cuộc đời


- Với câu hỏi nghi vấn nhằm khẳng định quyết liệt hơn một khát
vọng sống hiển hách, phát huy hết tài năng và chí khí cống hiến cho
đời .


 giọng thơ khuyến khích giục giã con người


<i>3. <b>Hai câu luận :</b></i>


<i>“ Non sông đã chết sống thêm nhục </i>
<i>Hiền thánh cịn đâu học cũng hồi” .</i>


- Chí làm trai gắng sự tồn vong của đất nước, của dân tộc


- Sách vở thánh hiền chẳng giúp được gì trong buổi nước mất nhà
tan


 Một ý tưởng hết sức táo bạo
<i><b>4. Hai câu kết : </b></i>


<i>“ Muốn vượt bể Đơng theo cánh gió </i>


<i>Mn trùng sóng bạc tiển ra khơi” </i>


- Bể đơng, cánh gió, mn trùng sóng bạc : Tất cả như hồ nhập với
con người trong tư thế bay lên


- Người ra đi tìm đường cứu nước hăm hở tự tin và đầy quyết tâm .
 Hình ảnh lãng mạng hào hùng giàu chất sử thi .


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>: - </b>Vẻ đẹp của nhà chí sĩ trong buổi ra đi được thể hiện như thế nào?
<i><b>5. Dặn dò</b></i><b>: - </b>Học bài cũ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Tiết 74- Tiếng Việt</b></i> Ngày soạn: 28/12


NGHĨACỦA CÂU



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i> Nghĩa sự việc. </i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


Đọc thuộc, nêu chủ đề bài thơ “Xuất dương lưu biệt”.
<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV cho HS đọc và phân tích ngữ liệu .


Hai câu trong mỗi cặp câu đều đề cập đến cùng một
<i><b>sự việc. Sự việc đó là gì ? </b></i>


<i><b> Câu nào biểu lộ sự việc nhưng chưa tin tưởng chắc</b></i>
<i><b>chắn đối với sự việc ? </b></i>


<i><b> Câu nào biểu lộ sự việc phỏng đốn có độ tin cậy</b></i>
<i><b>cao đối với sự việc ? </b></i>


<i><b> Câu nào ( biểu lộ sự phỏng đốn có độ tin cậy) thể</b></i>
<i><b>hiện sự nhìn nhận và đánh giá bình thường của</b></i>
<i><b>người nói đối với sự việc ?</b></i>


<i><b>Từ những ví dụ đã được phân tích trên, em rút ra</b></i>
<i><b>những nhận xét gì ? </b></i>


-GV lưu ý thêm cho HS


<i><b>- GV nhận xét, minh hoạ bằng việc phân tích ví dụ 7 </b></i>



<i><b>Nghĩa sự việc của câu là gì ? </b></i>


<i><b>Kể tên một số sự việc trong hiên thực khách quan ?</b></i>
Gvdg : Sự việc trong hiện thực khách quan rất đa
dạng và thuộc nhiều loại khác nhau, nên câu cũng có
những nghĩa sự việc khác nhau


Nêu một số kiểu câu biểu hiện sự việc ? Mỗi biểu
<i><b>hiện lấy một ví dụ minh hoạ ( Ngồi VD mà GV, HS</b></i>
đã tìm hiểu và phân tích trong SGK


<i><b>- Nghĩa sự việc của câu thực hiện được nhờ đâu ?</b></i>
 Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ
những thành phần ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ


<b>I/ Hai thành phần nghĩa của câu .</b>
1. Tìm hiểu ngữ liệu<b> : SGK </b>


-Ở cặp câu a1, a2, cả hai câu đều nói đến sự việc Chí
Phèo từng có thời “ao ước có một gia đình nho nhỏ”
+ a1 : Chưa chắc chắn về sự việc


+ a2 : Đề cập đến sự việc như nó xẩy ra


- Ở cập câu b1,b2, cả hai câu đều đề cập đến sự việc
“người ta cũng bằng lòng”


+b1 : Sự đánh giá chủ quan



+b2 : Đơn thuần đề cập đến sự việc


 Câu a2, b2 thể hiện sự đánh giá bình thường của
người nói đối với sự việc .


<i><b>2. Kết luận</b></i><b> : </b>


- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa :


<i> + Nghĩa sự việc</i>: đề cập đến một sự việc ( hoặc một
vài sự việc )


<i>+ Nghĩa tình thái</i> : Sự nhìn nhận, đánh giá của
người nói đối với sự việc và thái độ, tình cảm của
người đối với người nghe .


<b>II/ Nghĩa sự việc .</b>


1. Khái niệm : Nghĩa sự việc của câu là thành
phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến


2. Một số loại sự việc phổ biến ( Tạo nên nghĩa sự
việc của câu )


a. Câu biểu hiện hành động


b. Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm
c. Câu biểu hiện quá trình



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

,trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ
khác.Một câu có thể biểu hiện một sự việc cũng có
thể biểu hiện một số m sự việc.


- Gọi 1,2 HS đọc to rõ phần ghi nhớ.


- GV hứng dẫn HS làm bài tập 1 trong SGK /9


f. Câu biểu hiện quan hệ
<b>III. Ghi nhớ</b> : SGK 18


<b>VI. Luyện tập</b> :
<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Hai thành nghĩa của câu ?


- Nghĩa sự việc
<i><b> 5. Dặn dò</b></i><b>: - </b>Học bài cũ .


- Ôn và nắm vững kiến thức NLXH-tiết sau viết bài làm văn số 5(Tại lớp)
<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

BÀI VIẾT SỐ 5



(NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
<b>A</b>. <b>Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm</b><i><b>:</b> Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận cho học sinh.</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:



- SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


- Học sinh làm bài tại lớp, giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định lớp</b></i>


2. <i><b>Ki</b><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b><b> ( thông qua )</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>I. Chép đề : </b>


<i><b> Đề: Là người sống trong thời hiện đại , anh( chị) nghĩ như thế nào về câu tục ngữ: </b></i>


<i> “ Một cây làm chẳng nên non </i>
<i> Ba caây chụm lại nên hòn núi cao”.</i>


<b>II. Đáp án</b>:


<i><b>1.Yêu cầu về kó năng</b></i>:


Học sinh biết vận dụng kiểu bài nghị xã hội, biết phát biểu cảm nghĩ về một vấn đề trong xã hội.
Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ, văn có cảm xúc , khơng mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ , lỗi viết câu…
<i><b> 2.Yêu cầu về kiến thức</b></i>:


Học sinh có sự sáng tạo trong bài làm nhưng cần thể hiện các ý sau:
- một cây : Số ít đơn độc, lẻ loi.


- Ba cây: Số nhiều sự đoàn kết.



- Trong gia đình : Yêu thương ,đùm bọc nhau…


- Ơû nhà trường : Đoàn kết , giúp đỡ nhau học tập, xây dựng trường lớp sạch ,đẹp.


- Ngoài xã hội : Đoàn kết than gia các phong trào xã hội,chinh phục và cải tạo tự nhiên.
 Đoàn kết để tạo nên sức mạnh.


Khẳng định câu tục ngữ đúng.


<b>BIỂU ĐIỂM </b>


<i>- Điểm 10</i> : Đáp ứng tốt các yêu cầu trên, dẫn chứng chính xác và phân tích dẫn chứng.
<i>- Điểm 8</i> : Cơ bản đáp ứng đủ các yêu cầu trên nhưng phân tích dẫn dẫn chứng chưa sâu.


<i>- Điểm 6</i> : Đáp ứng hơn nửa yêu cầu trên,bố cục rõ hoặc bố cục rõ nhưng ý chưa sâu cịn lỗi chính tả.


<i> - Điểm 4</i> : Bố cục rõ , văn có ý nhưng sơ sài, chưa phân tích dẫn chứng, cịn lỗi chính tả.
<i>- Điểm 2</i> : Hành văn yếu, thiếu ý, văn sơ sài , diễn xuôi, lỗi chính tả, viết câu…


<i>- điểm 0</i> : Sai lạc nội dung, phương phaùp.


<i><b>4. Củng cố: Thu bài và nhận xét – đánh giá về tinh thần ý thức làm bài của học sinh.</b></i>
<i><b>5. Dặn dò</b></i><b>: </b>Chuẩn bị bài “Hầu trời “ bằng hệ thống câu hỏi sau bài học.sgk


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HẦU TRỜI

<b>-Tản </b>
<b>Đà-A Mục tiêu bài học</b>



- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b> <i> cái tôi cá nhân mà thi sĩ muốn thể hiện: một cái tơi ngơng, phóng túng tự ý thức về tài</i>
<i>năng thơ, về giá trị đích thực của mình và khao khát được khẳng định mình trước cuộc đời + Nghệ thuật.</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra việc soan bài của HS
<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK trang 12.
<i><b>Em hãy cho biết phần tiểu dẫn trình bày những</b></i>
<i><b>nội dung gì ? </b></i>


<i><b>Nêu những nét chính về tác giả Tản Đà ? </b></i>



<i><b>- Em hãy kể tên những tác phẩm chính của Tản</b></i>
<i><b>Đà ? </b></i>


- HS trả lời, GV nhận xét và dặn xem SGK T12
- Bài thơ Hầu Trời có tất cả 114 câu, văn bản chọn
74 câu, 40 câu còn lại in bằng chữ nhỏ, để HS nắm
được toàn mạch bài thơ


- Cho biết bài thơ được trích trong tập thơ nào ?
<i><b>Em hãy phát biểu chủ đề </b></i>


GV gọi HS đọc văn bản <i>( GV hướng dẫn HS đọc</i>
<i>diễn cảm phần in chữ to chú ý đoạn thơ tả cảnh Tản</i>
<i>Đà đọc thơ cho Trời và Chư tiên nghe, đoạn tác giả</i>
<i>kể về cuộc sống vất vả nghèo khó của mình )</i>


Cách vào đề của bài thơ gợi cho em cảm giác như
<i><b>thế nào về câu chuyện mà tác giả sắp kể ? </b></i>


GV gọi hs đọc lại đoạn thơ <i>“Chư tiên……..lạnh như</i>
<i>tuyết”</i>


<i><b>Tác giả đã kể lại chuyện mình đọc thơ cho Trời và</b></i>
<i><b>chư tiên nghe như thế nào? Thái độ của tác giả,</b></i>
<i><b>của chư tiên, và những lời khen của Trời?</b></i>


<i><b>Qua đoạn thơ em cảm nhận được những gì về cá</b></i>
<i><b>tính và tâm hồn của nhà thơ và niềm khao khát</b></i>
<i><b>chân thành của thi sĩ?</b></i>



(GVgợi mở để hs tìm dẫn chứng trong sgk)


-Ngông vốn là sản phẩm của xã hội,đặc biệt là xã hội


<b>I. Tiểu dẫn : </b>
1. Tác giả<b> :</b>


- Tản Đà (1889-1939) tên khai sinh là Nguyễn Khắc
Hiếu, quê ở làng Khê Thượng huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn
Tây


- Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời, Hán học
đã tàn mà Tây học cũng mới bắt đầu nên cả học vấn,
lối sống, sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn “
Người của hai thế kỉ”


- Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, thi Hương hai lần đều
bị hỏng, ông bỏ thi và chuyển sang sáng tác văn
chương Quốc ngữ .


<b> </b><i><b>2. Sự nghiệp văn chương</b></i><b> : </b>SGK


<b> </b><i><b>3. Xuất xứ : Trích trong tập thơ “ </b>Còn chơi”</i>
<b>II. Đọc - Hiểu :</b>


1. Khổ thơ đầu .


- <i>“ Đêm qua chẳn biết có hay khơng</i>”chuyện có vẻ như
bịa đặt ,như mộng mơ gây ở người đọc một mối


nghi vấn, gợi trí tị mị .


- <i>“ Chẳng phải hoảng hốt, khơng mơ mịng,</i>
<i> Thật hồn ! thật phách ! thật thân thể !</i>


<i> Thật được lên tiên - sướng lạ lùng “:</i> Với nhịp thơ
dồn dập, điệp từ đã khẳng định vấn đề lên trời là có
thật


 Cách vào chuyện độc đáo và có duyên, tạo câu
chuyện hấp dẫn, lôi cuốn .


<i><b>2.Cảnh tác giả đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe</b>:</i>


<i>-“Đương cơn đắc ý………ran cung mây”:</i>Thi sĩ
cao hứng và có phần đắc ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

phong kiến Á Đông……


Trong văn chương “ngông”thường biểu hiện thái độ
phản ứng của người nghệ sĩ tài hoa,có cốt cách,có
tâm hồn khơng muốn chấp nhận sự bằng phẳng đơn
điệu,nên “phá cách tự đề cao,phóng đại cá tính của
mình.


<i><b>Nhận xét về giọng kể của tác giả?</b></i>


<i><b>Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ là cảm hứng lãng</b></i>
<i><b>mạn nhưng trong bài lại có một đoạn rất hiện</b></i>
<i><b>thực.Đó là đoạn thơ nào?ý nghĩa của đoạn thơ</b></i>


<i><b>đó? Hai nguồn cảm hứng này liên hệ với nhau</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


GV diễn giảng:Tản Đà nổi tiếng tài hoa nhưng cả
cuộc đời sống nghèo khổ,cùng quẩn,cuối đời mở cửa
hàng để xem tướng số nhưng khơng có khách,mở
lớp dạy học nhưng khơng có học trị….nhà cửa đồ
đạc bị chủ nợ tịch thu,còn cái ghế ba chân,giường
mọt,chồng sách nát ,be rượu.


<i><b>Về nghệ thuật có gì mới và hay?</b></i>


GV gọi hs đọc phần ghi nhớ và dặn hs xem sgk.


<i>chau đôi mày,Song hành,Tiểu Ngọc lắng tai đứng,Đọc</i>
<i>xong mỗi bài cùng vỗ tay.”</i>


-Trời khen rất nhiệt thành:văn rất tuyệt ,chắc
có ít,đẹp như sao băng….


=>Tản Đà rất ý thức về tài năng thơ của mình, và cũng
là người táo bạo dám bộc lộ <i>“cái tơi</i>”, khẳng định tài
năng của mìnhgiọng kể đa dạng ,hóm hỉnh và có
phần tự đắc, ngơng nghênh.


<i><b>3.Bức tranh hiện thực về cuộc đời tác giả:</b></i>


-Nghèo khổ,cơ cực, tủi hổ: <i>không tất đất cắm</i>
<i>dùi,làm chẳng đủ ăn,thân phận bị rẻ rúng</i>.vẽ lên
một bức tranh chân thực về cuộc đời mìnhvà cuộc đời


nhiều nhà văn khác trong xã hội phong kiến nửa thực
dân lúc bấy giờ.=>Cảm hứng lãng mạn và hiện thực
đan cài khăng khít trong thơ ơng.


<i><b>4.Nghệ thuật</b><b> </b></i><b>:</b>


-Thể thơ thất ngôn trường thiên khá tự do,nguờn
cảm xúc được bộc lộ một cách tự nhiên, thoải
mái,phóng túng.


-Ngơn ngữ thơ chọn lọc,tinh tế,gợi cảmvà rất gần
đòi.


-Cách kể chuyện hóm hỉnh,có dun,lơi cuốn.
-Tác giả là người kể chuyện đồng thời là nhân vật
chính.


<b>III.Ghi nhớ</b>:sgk.


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>: - </b>Luyện tập củng cố bài : kể lại câu chuyện Tản Đà lên trời đọc thơ.
5. Dặn dò<b>: - </b>Học bài cũ, thuộc một đoạn thơ mà em thích nhất nắm vững nội dung,


- Soạn ,chuẩn bị bài “Vội vàng”-tiết sau học.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

VỘI VÀNG

<b>-Xuân </b>
<b>Diệu-A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.



<b>- Trọng tâm:</b><i> niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hêt mình của Xuân Diệu và những sáng tạo mới</i>


<i>lạ trong hình thức thể hiện của bài thơ.</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra việc soan bài của HS
<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Phần tiểu dẫn trình bày nội dung gì?</b></i>
<i><b>Trình bày những nét chính về tác giả?</b></i>


DG:nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới…
-Xuân Diệu (1916-1985) tên khai sinh là Ngô Xuân


Diệu.


-Xuân Diệu lớn lên ở Quy Nhơn ,sau khi tốt nghiệp tú
tài dạy học tư và làm viên chức ở Mĩ Tho.


-Sau đó ra Hà Nội sống bằng nghề viết văn.
-Cả cuộc đời gắn bó với nền văn học dân tộc.
-Uỷ viên của BCH hội nhà văn VN khoá I,II,III.
..


<i><b>Sáng tác những thể loại nào?Kể tên những tác phẩm</b></i>
<i><b>tiêu biểu?</b></i>


DG:để lại một sự nghiệp văn học đồ sộ….


<i><b>Nêu xuất xứ bài thơ.(hs trả lời –gv dặn xem sgk/21)</b></i>
<i><b>Trên cơ sở đã soạn bài ở nhà em hãy cho biết bài thơ</b></i>
<i><b>có thể chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính của từng</b></i>
<i><b>đoạn?</b></i>


<b> </b>GV nói quabố cục gồm 3 đoạn


-Đoạn một (13 câu đầu)<i>:bộc lộ tình yêu cuộc</i>
<i>sống trần thế tha thiết.</i>


-Đoạn hai(câu 14->29):<i>thể hiện nỗi băn khoăn về</i>
<i>sự ngắn ngủi của kiếp người,trước sự trơi qua nhanh</i>
<i>chóng của thời gian.</i>


<i> </i>-Đoạn 3(câu 30 đến hết);<i>lơì giục giã ,cuống</i>


<i>quýt,vội vàngđể tận hưởng giây phút tuổi xuân của</i>
<i>mình giữa mùa xuân của cuộc đời,của vũ trụ.</i>


<i><b>Em hãy phát biểu chủ đề bài thơ. </b></i>
Gv gọi học sinh đọc bài thơ.


<i><b>Cảm nhận chung của em về nội dung bài thơ?</b></i>


<b>I.Tiểu dẫn:</b>
1 Tác giả<b>:</b><i><b> </b></i>


- 1916 -1985, Ngô Xuân Diệu, sinh ở Bình
Định.Từng làm việc ở Mĩ Tho, thành viên Tự lực
văn đoàn. Tham gia cách mạng và là hoạt động
trong lĩnh vực văn học.


- Là nhà thơ “mới nhất trong các nhà thơ mới”.Là
một nghệ sĩ lớn.


Cây bút có đóng góp to lớn trên nhiều lĩnh vực đối
với nền văn học VN ,có sức sáng tạo mãnh liệt,dồi
dào ,bền bỉ.


<b> </b><i><b>2.Sự nghiệp văn học</b>:sgk</i>
<i> <b>3. Bài thơ :Vội vàng”:</b></i>
<b>a.Xuất xứ</b>:sgk


<b> b.Chủ đề</b>: Bộc lộ niềm đam mê,một tình u
cuộc sống mãnh liệt và qua đó thể hiện một quan
niệm mới mẻ:cuộc sống là vô tận,đời người là hữu


hạn nên không sống thờ ơ với cuộc sống,khơng lãng
phí thời gian mà phải biết hưởng thụ .


<b>II. Đọc- hiểu</b>:


<i><b> 1.Đoạn một(13 câu thơ đầu):cảm nhận về thiên</b></i>
nhiên ,về cuộc sống và những quan niệm mới mẻ :
-Tơi muốn:tắt nắng và buộc gió: nghệ thuật điệp
ngữ ,câu khẳng định ước muốn táo bạo,mãnh
liệt;muốn đoạt quyền của tạo hoá.


ý tưởng mới lạ độc đáo.


-Bức tranh thiên nhiên tràn đầy sức sống vừa
gần gũi,thân quen,vừa quyến rũ,đầy tình
tứ:bướm,hoa lá,yến anh,ánh bình minh rực rỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Gv đọc lại bốn câu thơ đầu.


Dg; mạch cảm xúc hối hả tn trào như một dịng
chảy trong bài thơ nhưng vẫn tuân theo bố cục rõ ràng
thể hiện mạch luân lí sâu sắc và chặt chẽ…..


<i><b>Bài thơ mở đầu bằng 4 câu thơ 5 chữ tác giả ước</b></i>
<i><b>muốn điều gì?Bằng biện pháp nghệ thuật như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


DG:Tác giả đã phát hiện ra có một thiên đường ngay
trên mặt đất ,khơng xa lạ mà rất quen thc…..



<i><b>Hình ảnh thiên nhiên,sự sống quen thuộc được tác</b></i>
<i><b>giả cảm nhận và diễn tả như thế nào?</b></i>


<i><b>Hãy chỉ ra những nét mới trong quan niệm của</b></i>
<i><b>Xuân Diệu về cuộc sống ,tuổi trẻ và hạnh phúc?</b></i>
<i><b>Biện pháp nghệ thuật?</b></i>


GV định hướng :đọc kĩ đoạn văn,thống kê những hình
ảnh thiên nhiên và nhận xét cách miêu tả của nhà
thơ<i><b>nhận xét tình cảm của tác giả trước bức tranh</b></i>
<i><b>thiên nhiên,cuộc sống? gọi học sinh đọc lại đoạn</b></i>
thơ(14-23)


<i><b>Xuân Diệu cảm nhận về thời gian như thế nào?</b></i>


<i><b>Vì sao thi nhân có tâm trạng vội vàng,cuống quýt</b></i>
<i><b>trước sự trơi nhanh chóng của thời gian?</b></i>


<i><b>Vì sao thi nhân đang vui thì chợt buồn,đang say sưa</b></i>
<i><b>ngây ngất bỗngday băn khoăn?</b></i>


<i><b>Nếu coi nỗi buồn ,sự day dứt của tác giả cũng là</b></i>
<i><b>biểu hiện của tìh yêu cuộc sống thì đúng hay sai? Vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


<i><b>Hãy nhận xét về đặc điểm của hình ảnh, ngôn từ,</b></i>
<i><b>nhịp điệu trong khổ thơ 3?(trên cơ sở này gv hướng</b></i>
dẫn hs nắ<b>m</b> bắt nghệ thuật của cả bài)


khi:”mỗi sáng……..môi gần”



Nhà thơ đã phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của thiên
nhiên và thổi vào đó một tình yêu rạo rực, đắm
say,ngây ngất bằng các biện pháp nghệ thuật: điệp
khúc”này đây” và liệt kê,từ láy,nhịp thơ khẩn
trương,gấp gáp của câu thơ .


=>Thể hiện một quan niệm mới mẻ ,tích cực ,thấm
đượm tinh thần nhân văn: về cuộc sống , về tuổi trẻ
và hạnh phúc:biết hưởng thụ chính đáng những gì
mà cuộc sống dành cho mình,hãy sống mãnh liệt
,sống hết mình,nhất là những tháng năm tuổi trẻ.
<b>2.Thể hiện nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của</b>
<b>kiếp người trước sự trơi qua nhanh chóng của</b>
<b>thời gian:</b>


-Thời gian một đi không trở lại,thời gian luôn trôi
chảy,mỗi giây phút trôi qua là mất đi vĩnh viễn .
Mùa xuân trơi đi thì cuộc đời con người cũng chấm
hết ”Xuân…….cũng mất”


-Mỗi khoảnh khắc trơi qua là sự mất mát chia
lìa:”mùi tháng …..biệt”.


-Mỗi sự vậ ttrong vũ trụ đang từng giây,từng phút
ngậm ngùi ,chia li,tiễn biệt:”con gió xinh……sắp
sửa”.


=>Niềm khao khát sống sôi nổi,yêu cuộc đời tha
thiết , muốn sống mãi trong tuổi trẹ,trong mùa xuân


của cuộc đời.


<b>3.Lời giục giã ,cuống quýt,vội vàng để tận</b>
<b>hưởng giây phút tuổi xuân của mình giữa mùa</b>
<b>xuân của cuộc đời,của vũ trụ:</b>


-Hình ảnh tươi mới đầy sức sống:mây đưa và gió
lượn,cánh bướm với tình yêu….


-Những động từ mạnh ,tăng tiến dần:ôm ,riết , say ,
thâu


-Nhịp điệu dồn dập sôi nổi, hối hả cuồng nhiệt
<b>III.Nghệ thuật:</b>


-Hình ảnh thơ tươi mới đầy sức sống.


-Dùng những động từ mạnh và tính từ mạnh.
-Nhịp điệu thơ dồn dập ,sơi nổi.


-Hình ảnh mới mẻ ,độc đáo.
<b>IV.Ghi nhớ</b>:sgk


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>: - </b>Niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hêt mình của Xuân Diệu và những sáng tạo mới lạ
trong hình thức thể hiện của bài thơ.


5. Dặn dò<b>: - </b>Học bài cũ, thuộc một đoạn thơ mà em thích nhất nắm vững nội dung,
- Soạn ,chuẩn bị bài “Nghĩa của câu tt”-tiết sau học.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

NGHĨACỦA CÂU

(tt)
<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i> Nghĩa tình thái.</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


Nghĩa sự việc là gì?Được biểu hiện nhờ những từ ngữ nào?
<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Nghĩa tình thái trong bài này tập trung vào bao</b></i>
<i><b>nhiêu trường hợp?</b></i>


<i><b>Trong cuộc sống thường ngày khi đề cập đến sự việc</b></i>


<i><b>nào đó người có bộc lộ thái độ hay không?</b></i>


<i><b>Thường bộc lộ thái độ sự đánh giá như thế nào?(sự</b></i>
tin tưởng chắc chắn,sự hoài nghi,sự phỏng đoán, sự
đánh giá cao hay thấp,tốt hay xấu….)


Tương ứng với mỗi vấn đề trên gv cùng học sing tìm
hiểu ví dụ trong sgk và dặn học sing xem sách.


<i><b>Người nói thể hiện thái độ ,tình cảm , tình cảm đối</b></i>
<i><b>với người nghe như thế nào?</b></i>


Dg ví dụ trong sgk.


Gọi hai học sinh đọc to rõ phần ghi nhớ sgk.


<i><b>Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các</b></i>
<i><b>câu sau:</b></i>


.


Hs làm bài tập xong gv gọi đứng tại chỗ đọc bài làm
của mình ,gọi hs nhận xét ,gv sửa chũa ,bổ sung,hs tự
ghi vào vở.


<b>III. Nghĩa tình thái:</b>


1 .Sự nhìn nhận,đánh giá và thái độcủa người
<i><b>nói đối với sự việcđược đề cập đến trong câu:</b></i>
Khi đề cập đến sự việc nào đó,người nói khơng


thể khơng bộc lộ thái độ,sự đánh giá của mình đối
với sự việc đó.


a.Khẳng định tính chân thực của sự việc.


b.Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc
tin cậy thấp.


c.Đánh giá về mức độ hay số lượngđối với một
phương diện nào đó của sự việc.


d.Đánh giá sự việc có thực hay khơng có
thực,đã xảy ra hay chưa xảy ra.


e.Khẳng định tính tất yếu,sự bcần thiết hay
khả năng của sự việc.


<i><b>2. Tình cảm ,thái độ của người nói đối với người</b></i>
<i><b>nghe:người nói thể hiện rõ thái độ,tình cảmđối với</b></i>
người nghe thông qua các từ ngữ xưng hơ,cảm
thán,tình thái ở cuối câu.


a.Tình cảm thân mật ,gần gũi.
b.Thái độ bực tức ,hách dịch.
c.T hái độ kính cẩn.


<b>III.Ghi nhớ</b> :sgk
<b>IV.Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tâp 1:</b></i>



<i>a.-Nghĩa sự việc</i>:hiện tượng thời tiết(nắng) ở hai
miền có sắc thái khác nhau.


<i>-Nghĩa tình thái</i>:phỏng đoán với độ tin cậy
cao(chắc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>-Nghĩa tình thái</i>:khẳng định sự việc ở mức độ cao(rõ
ràng là)


<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Hai thành nghĩa của câu ?


- Nghĩa tình thái được thể hiện những trường hợp nào?
<i><b> 5. Dặn dò</b></i><b>: - </b>Học bài cũ .


- Học bài cũ, soạn và chuẩn bị bài “ Tràng giang”-tiết sau học.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

TRAØNG GIANG

<b>-Huy </b>
<b>Cận-A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> Qua bức tranh thiên nhiên, làm nổi bật tâm trạng của nhà thơ + nghệ thuật.</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>



<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra việc soạn bài của HS.


- Đọc một đoạn thơ trong bài “Vội vàng” và nêu nội dung.
<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gv gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn.


<i><b>-Trình bày những hiểu biết của em về tác giả ?</b></i>


<i><b>-Kể tên những tác phẩm chính?</b></i>


Học sinh trả lời gv chốt ý lại và dặn xem sgk.


<i><b>-Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ?</b></i>


<i><b>-Phát biểu chủ đề?</b></i>


Gv gọi học sinh đọc bài thơ và em hãy cho biết âm


<i><b>điệu chung của bài thơ?</b></i>


<i><b>-Em hiểu thế nào về câu thơ đề từ?Đề từ đó có mối</b></i>
<i><b>liên hệ như thế nào với bức tranh thiên nhiênvà tâm</b></i>
<i><b>trạng của tác giả trong bài thơ?(không gian mênh</b></i>
mông ,vô biên,tâm trạng buồn,cô đơn giữa trời rộng
,sông dài.)


<i><b>-Chỉ ra những dấu hiệu nghệ thuật diễn tả nỗi buồn</b></i>
<i><b>của thi nhân?</b></i>


Gv gọi học sinh đọc lại khổ thơ thứ 2.


I


<b> .Tiểu dẫn:</b>
1.Tác giả:


-Huy Cận là một trong những nhà thơ sớm đến
với CM, có năng khiếu thơ và sớm trở thành nhà
thơ nổi tiếng ở tuổi 20


-Trước CM, HC là nhà thơ hàng đầu của phong
trào Thơ mới với tập “ Lửa thiêng” ( in 1940 )
-Sau CM, là nhà thơ thành công trong cảm hứng
sáng tạo về chế độ mơi


<i><b>2.Bài thơ:</b></i>


<i> a.Hồn cảnh sáng tác</i> :



Bài thơtrích trong tập <i>“ Lửa thiêng</i>”, là một
trong những bài thơ tiêu biểu và nổi tiếng nhất
của HC trước CMT 8 , viết trong tâm trạng buồn


<i>b.Chủ đề</i>:nỗi buồn cơ đơn của nhà thơ tóat
lên từ một dịng sơng mênh mơng, xa vắng  lịng
yêu nước thầm kín, tâm hồn nhạy cảm trước thiên
nhiên và niềm khát khao giao cảm với đời.


<b>II .Đọc- hiểu:</b>
1.Khổ 1:


<i>-“Sóng gợn tràng giang ….điệp”:</i>từ láy,gợi nỗi buồn
da diết,lẻ loi ,lênh đênh ,trôi nổi ,mênh mông ,hoang
vắng.


<i>Thuyền về- nước lại</i>:đối lập,gợi cảm giác phân li.
-<i>Củi một cành khơ….dịng</i>”:nhấn mạnh kiếp người
nhỏ nhoi,vơ định ,lạc lõng. âm điệu nhịp


nhàng,trầm buồn , gợi sự vắng lặng của không gian.
2.Khổ 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>-Phân tích hai khổ thơ đầu và nhận xét cách sử</b></i>
<i><b>dụng từ ngữ của tác giả?</b></i>


<i><b>-Khổ thơ thứ 3 nói lên điều gì? Nhận xét cách miêu</b></i>
<i><b>tả sự vật của tác giả?</b></i>



<i><b>-Phân tích màu sắc cổ điển và cái tơi hiện đại trong</b></i>
<i><b>khổ thơ? Vì sao nói bức tranh thiên nhiên trong bài</b></i>
<i><b>thơ đậm màu sắc cổ điển mà vẫn gần gũi thân</b></i>
<i><b>thuộc?</b></i>


<i><b>-Tình u thiên nhiên ở đâycó thấm đượm lịng u</b></i>
<i><b>nước thầm kín khơng?</b></i>


-Liên hệ với câu thơ của Thôi Hiệu:


<i> “Nhật mộ hương quan hà xứ thị</i>
<i> Yên ba giang thượng sử nhân sầu”</i>


<i><b>Nêu những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?</b></i>


GV gọi hs đọc phần ghi nhớ để khắc sâu kiến thức và
dặn hs xem sgk.


hơnhình ảnh ,từ ngữ độc đáo,mới lạ.nỗi buồn
như thấm vào con người và cảnh vật.


3.Khổ 3:


-Bèo dạt:trơi nổi ,chia lìa ,tội nghiệp.


-Khơng cầu ,khơng chuyến đị ngangđiệp từ ,từ
phủ định để khẳng định sự vắng lặng của không
gian:buồn bã và hiu quạnhgợi sự cô đơn và lạc
lõng của thân phận con người.



4.Khổ 4<b>:</b>


-Hình ảnh :mang màu sắc cổ điển:mây ,núi, bóng
chim,chiều.


-Dâng lên nỗi nhớ nhà khi đứng trước cảnh sơng
nước lúc chiều tànlịng u nước thầm kín.
<i><b>5. Nghệ thuật:</b></i>


<b>-</b>Từ láy,đối.


-Mang phong vị cổ điển từ không gian đến thời gian.
<b>III.Ghi nhớ</b>:sgk.


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>: - </b>Bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ.
-Đôi nét phong cách nghệ thuật.


5. Dặn dò<b>: - </b>Học bài cũ, thuộc một đoạn thơ mà em thích nhất nắm vững nội dung,
- Soạn ,chuẩn bị bài “Thao tác lập luận bác bỏ”-tiết sau học.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b> <i>Cách thức lập luận bác bỏ.</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:



- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


Nghĩa tình thái có bao nhiêu trường hợp?
<b> 3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


GVgọi học sinh đọc sgk.


<i><b>Thế nào là bác bỏ?Ngoài cuộc sống cũng như trong</b></i>
<i><b>bài nghị luận,ta dùng thao tác bác bỏ nhằm mục</b></i>
<i><b>đích gì?</b></i>


<i><b>Để bác bỏ thành cơng ta cần nắm những yêu cầu</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Hs trả lời Gv sơ kết nhấn mạnhđồng thời nói thêm ý
nghĩa ,tác dụngcủa thao tác lập luận bác bỏ trong làm
văn nói riêng và ngồi cuộc sống nói chung.



Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi trong sgk.
<i><b>Trong ba đoạn trích trên:</b></i>


<i><b>Luận điểm nào bị bác bỏ?(Nguyễn Du là con bệnh</b></i>
thần kinh.)


<i><b>Bác bỏ bằng cách nào?(Tác giả chỉ ra sự suy diễn vô</b></i>
căn cứ của ông Nguyễn Bách Khoa khi diễn giảng
phân tích những lời nói ,câu thơ củaNguyễn Du.Nét
đặc sắc trong nghệ thuật là ở cách diễn đạt.cách so
sánh với những thi sĩ nước ngoài từng có trí tưởng
tượng kì dị,tương tự trí tưởng tượng của Nguyễn
Dubác bỏ thành công,đầy sức thuyết phục.


<i><b>Luận cứ nào bác bỏ ? (Nhiều đồng bào</b></i>
ta………..nghèo nàn)


<i><b>Cách bác bỏ ra sao?(tác giả vừa trực tiếp phê</b></i>
phán:”trách cứ này khơng có cơ sở” vừa phân tích
bằng lí lẽ và dẫn chứng.


<i><b>Cách lập luận nào bị bác bỏ?(Tơi hút ,tơi bị bệnh</b></i>
,mặc tơi.)


<i><b>Hãy phân tích?(nêu lên nhữngdẫn chứng cụ thể và</b></i>


<b>I. Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận bác</b>


<b>bỏ.</b>



<i><b>1. Bác bỏ là dùng lí lẽ và dẫn chứng để phủ nhận</b></i>
những ý kiến, những nhận định sai trái, nhằm bảo vệ
những ý kiến, những nhận định đúng đắn.


<i><b>2. Để bác bỏ thành công, chúng ta cần phải:</b></i>
- Chỉ ra được cái sai hiển nhiên của chủ thể phát
ngôn.


- Dùng lí lẽ và dẫn chứng khách quan,trung thực để
bác bỏ các ý kiến, nhận định sai trái.


- Thái độ thẳng thắn,có văn hóa tranh luận và có sự
tơn trọng người đối thoại, tôn trọng bạn đọc.


<b>II. Cách bác bỏ:</b>


<i><b>1.Tìm hiểu một số đoạn văn có dùng </b><b>thao tác lập</b></i>
<i><b>luận bác bỏ.</b></i>


<i><b>- Đoạn a: ơng Đinh Gia Trinh bác bỏ ý kiến của ông</b></i>
Nguyễn Bách Khoa cho rằng:”Nguyễn Du là một
con bệnh thần kinh”.


Bác bỏ bằng cách dùng phối hợp nhiều loại câu, nhất
là câu hỏi tu từ và bằng cách so sánh trí tưởng tượng
của Nguyễn Du với trí tưởng tượng của các thi sĩ
nước ngồi.


<i><b>- Đoạn b: ơng Nguyễn An Ninh bác bỏ ý kiến sai</b></i>


trái cho rằng” tiếng nước mình nghèo nàn”.


Bác bỏ bằng cách khẳng định ý kiến sai trái ấy
khơng có cơ sở nào cả và bằng cách so sánh hai nền
vh Việt- Trung để nêu câu hỏi tu từ: “phải quy lỗi
cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của
con người?”


<i><b>- Đoạn c: ông Nguyễn Khắc Viện bác bỏ quan niệm</b></i>
sai trái: “tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!”


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

phân tích những tác hại ghê gớm của việc hút thuốc
lá).


<i><b>Nêu cách bác bỏ?</b></i>


Cho học sinh đọc phần ghi nhớ để củng cố, khắc sâu
kiến thức.


Hướng dẫn hs làm bài tập.


trường của những người hút thuốc lá gây ra cho
những người xung quanh.


<i><b>2.Cách bác bỏ:</b></i>


1.Bác bỏ một luận điểm:
2.Bác bỏ một luận cứ:
3.Bác bỏ một cách lập luận.



4. Bác bỏ là nêu tác hại,chỉ ra nghuyên
nhân,phân tích những khía cạnh sai lệch, thiếu chính
xáccủa luận điểm ,luận cứ,lập luận.


<b>III.Ghi nhớ:sgk/26</b>
<b>IV.L uyện tập:</b>
<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Cách thức lập luận bác bỏ.


<i><b> 5. Dặn dò</b></i><b>: - </b>Học bài cũ, thuộc phần ghi nhớ (sgk) .


- Học bài cũ, soạn và chuẩn bị bài “ Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ”-tiết sau học.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

LUYỆN TẬP



THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b> <i>Thực hành.</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, thực hành..


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ?
<b> 3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gv gọi học sinh lên bảng làm bài tập,học sinh nhận xét
,Gv sửa chữa,bổ sung.


<i><b>Nghệ thuật bác bỏ trong đoạn văn của Giéc-xen?</b></i>
<i><b>-Nội dung bác bỏ?</b></i>


<i><b>-Cách bác bỏ?</b></i>
<i><b>-Cách diễn đạt?</b></i>


<i><b>Nghệ thuật bác bỏ trong đoạn văn của Ngô Thì</b></i>
<i><b>Nhậm?</b></i>


<i><b>-Nội dung bác bỏ?</b></i>
<i><b>-Cách bác bỏ?</b></i>
<i><b>-Cách diễn đạt ?</b></i>


Gv yêu cầu hs đọc kĩ bài luyện tập,sau đó xác định
quan niệm cần bác bỏ.



-Tiến hành lập đề cương và trình bày trước lớp để thảo
luận,đóng góp ý kiến.


<i><b>-Xác định quan niệm sai?(Bác bỏ quan niệm thứ</b></i>
nhất)


<i><b>-Một vài kinh nghiệm để học tốt môn Ngữ văn?</b></i>
<i><b>-Ở phần mở bài chỉ nên nêu quan niệm sống này</b></i>
<i><b>hay nên nêu thêm một quan niệm khác?</b></i>


<b>Luyện tập:</b>
<b>Bài 1. </b>


<i><b>Đoạn văn a:</b></i>


- Vấn đề bác bỏ: quan niệm sống quẩn quanh, nghèo
nàn của những người đã trở thành nô lệ của tiện
nghi.


- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ và những hình ảnh so sánh
sinh động.


<i><b>Đoạn văn b:</b></i>


- Vần đề bác bỏ: thái độ dè dặt,né tránh của những
người hiền tài trước một vương triều mới.


- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ phân tích để nhắc nhở, kêu
gọi những người hiền tài ra giúp nước.



<b>Bài 2.</b>


<i><b>Quan niệm a:</b></i>


- Vấn đề cần bác bỏ: chỉ cần đọc nhiều sách và thuộc
nhiều thơ văn thì học giỏi văn.( thiếu kiến thức đời
sống)


- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế
<i><b>Quan niệm b:</b></i>


- Vấn đề cần bác bỏ: chỉ cần luyệ tư duy,luyện nói,
viết thì sẽ học giỏi văn.(chưa có kiến thức bộ mơn
và kiến thức dời sống)


- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế.
<i><b> Quan niệm đúng đắn: muốn học tốt môn ngữ</b></i>
văn, cần phải:


- Sống sâu sắc và có trách nhiệm để tích lũy vốn
sống thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nắm được tri thức một cách cơ bản và hệ thống.
- Thường xuyên đọc sách báo, tạp chí ..và có ý thức
thu thu thập thông tin trên các phương tiện thông tin
đại chúng.


<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Cách thức lập luận bác bỏ.



<i><b> 5. Dặn dò</b></i><b>: - </b>Học bài cũ , làm bài tập 3/sgk.tr-32.


- Học bài cũ, soạn và chuẩn bị bài. Đây thôn Vĩ Dạ.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ĐÂY THÔN VĨ DẠ

<b>-Hàn Mặc </b>
<b>Tử-A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> vẻ đẹp phong cảnh và tâm trạng của tác giả .</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Đọc thuộc khổ thơ thứ nhất trong bài thơ’Tràng giang”? nêu nội dung và nghệ thuật?
- Đọc thuộc khổ thơ thứ nhất trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” và nêu nội dung?



<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Trình bày những nét chính về cuộc</b></i>
<i><b>đời và sự nghiệp của Hàn Mặc Tử?</b></i>
Hàn Mặc Tử(1912-1940) tên khai sinh
là Nguyễn Trọng Trí,quê ở làng Lệ
Mĩ,tổng Võ Xá,huyện Phong Lộc,tỉnh
Đồng Hới.


-Sinh trưởng trong một gia đình viên
chức nghèo.


-Có cuộc sống khá vất vả,thay đổi
nhiều lần chỗ ở, chỗ học, việc làm.
-N ăm 1936,mắc bệnh phong,ông về
Quy Nhơn và mất tại trại phong Quy
Hoà.


-Tuy cuộc đời gặp nhiều bi thương và
ngắn ngủi nhưng lại là người có sức
sáng tạo phi thường.


<i><b>- Nêu hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ</b></i>
<i><b>bài thơ.</b></i>


GV nói thêm về nguồn cảm hứng
của bài thơ



<i><b>-Đọc diễn cảm, cảm nhận khơng khí</b></i>
<i><b>chung, phát biểu chủ đề</b></i>


<i><b>-Cảnh thôn Vĩ hiện lên như thế nào </b></i>
<i><b>ở khổ 1? Tình cảm đối với người </b></i>
<i><b>thơn Vĩ?</b></i>


<b>I.Tiểu dẫn:</b>


<i><b>1.Tác giả</b></i><b>:</b>( 1912 – 1940 )


-Tên thật: Nguyễn Trọng Trí, một trong những nhà thơ lớn của
phong trào Thơ mới ( 1932 – 1945 )


-Sáng tác rất sớm (16t). Tập thơ “Gái quê” với đề tài gần gũi, lời
thơ trong trẻo, nhẹ nhàng, bình dị


-Có khát vọng về cs nhưng gặp nỗi bất hạnh (bệnh phong)  lời
thơ đau thương, điên lọan


-Có nhiều hình ảnh tuyệt mỹ, hồn nhiên, trong trẻo trong thơ
(Mùa xuân chín, Đây thôn Vó Dạ…)


<i><b>2</b>. <b>Tác phẩm</b></i>


<i><b>a.Xuất xứ</b></i>: rút từ tập “Thơ điên”


<i><b>b.Hịan cảnh sáng tác</b></i>:Bài thơ được khởi hứng từ bức ảnh do
Hòang Thị Kim Cúc gửi cho nhà thơ kèm teo lời thăm hỏi . HMT


nhìn từ bức bưu ảnh đó mà tưởng tượng ra bức tranh bến Vĩ Dạ
trong bài thơ nổi tiếng của mình


<b>c</b>. <i>Chủ đề</i>: Bài thơ miêu tả bức tranh xứ Huế tho mộng qua tâm
hồn giàu tưởng tượng của nhà thơ  nỗi buồn sâu xa, tình q,
tình u nước thầm kín


<b>II. Đọc -hiểu:</b>
<b> </b><i><b>1.Khổ 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

(PT hình ảnh : nắng mới lên, xanh
như ngọc, mặt chữ điền)


HẾT TIẾT 82


<i>+”Nắng hàng cau nắng mới lên”:</i>trong trẻo ,tinh khiết.


<i> +”Mướt quá xanh như ngọc”:</i> nghệ thuật so sánh tươi tốt đầy
sức sốngyêu tha thiết thiên nhiên,cuộc sống,ân tình sâu sắc đậm đà
với thơn Vĩ.


-“<i>Lá trúc che ngang mặt chữ điền”:</i>kín đáo nhưng đồng thời cũng
làm cho cảnh vật thêm sinh động.


=>Cảnh xinh xắn,người phúc hậu, thiên nhiên và con người hài hồ
với nhau trong một vẻ đẹp kín


<b>TIẾT 83</b>
Gọi hs đọc lại khổ thơ thứ 2.



<i><b>-Khổ 1 có liên hệ khổ 2 không?</b></i>
<i><b>Cảnh ở đây thế nào? Nỗi lịng nhà </b></i>
<i><b>thơ?</b></i>


<i><b>Hình ảnh giĩ, mây,sơng ,trăng</b></i>
<i><b>trong khổ thơ thứ hai gợi cho em</b></i>
<i><b>cảm xúc gì?</b><b> Hình ảnh trăng có liên</b></i>
<i><b>quan gì đến thực tại của tg ko?</b></i>
Dg:nỗi buồn của nhà thơ như nhập
làm một với cái nhịp điệu tchầm
chậm,nhè nhẹ ,buồn buồn…..


Chứa đựng một nỗi buồn bâng
khuâng,man mác, gợi nỗi buồn thật
khó tả.


Từ “kịp” có chút gì khắc khoải,”tối
nay” khơng biết là tối nào nhưng nếu
khơng kịp thì sẽ khơng còn cơ hội….
<i><b>-Ở khổ thơ thứ ba,nhà thơ bộc lộ</b></i>
<i><b>tâm sự của mình như thế nào?chút</b></i>
<i><b>hồi nghi trong câu thơ”Ai biết tình</b></i>
<i><b>ai có đậm đà”?có biểu hiện niềm tha</b></i>
<i><b>thiết với cuộc đời khơng?</b></i>


<i><b>-Có gì chú ý trong tứ thơ và bút pháp</b></i>
<i><b>của nhà thơ?</b></i>


Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ để khắc
sâu kiến thức.



<b>2 Khổ 2:</b>


- Hai câu thơ đầu:gió mây nhè nhẹ bay đi,dịng nước chảy lững
lờ,cây cỏ khẽ đung đưanhân hố-.gió mây rời xa nhauêm đềm
nhưng lạnh lẽo, phảng phất tâm trạng u buồn,cô đơn của nhà thơ
trước sự thờ ơ của xa cách của con người và cuộc đời đối với mình.
- Hai câu thơ sau là hình ảnh của mộng tưởng,hư ảo,con thuyền đang
đậu trên bến sông trăng để chở trăng về một nơi nào đó trong mơ.
-Tác giả yêu trăng,trăng là người bạn thân thiết và yêu xứ Huế nhưng
dường như cảnh Huế ,người Huế không hiểu được,không đáp lại tình
yêu ấy nên nhà thơ mới mong muốn tâm sự với một người bạn thật
xa vời là vầng trăng


 buồn và cô đơn nhưng vẫn chan chứa tình yêu với con người và
thiên nhiên xứ Huế.


<b> </b>


<b> 3. Khổ 3</b>


-Trực tiếp tâm sự với người xứ Huế:


+Điệp ngữ “khách đường xa”:nhấn mạnh nỗi xót xa,.


+“Ai biết tình ai có đậm đà?”: mang chút hồi nghi mà lại chan chứa
niềm thiết tha đối với cuộc đời =>Tăng thêm nỗi cô đơn,trống vắng
trong tâm hồn nhà thơ.


<b> 4. Nghệ thuật:</b>



-Bút pháp tả thực, tượng trưng, lãng mạn,trữ tình hồ lẫn nhau.
-Sử dụng từ láy, nhân hoà.


<b>III.Ghi nhớ</b>: sgk/40
<i><b>4. Củng cố</b></i><b>: - </b>Vẻ đẹp phong cảnh và tâm trạng của tác giả .


- Đôi nét phong cách nghệ thuật.


5. Dặn dò<b>: - </b>Học bài cũ, thuộc một đoạn thơ mà em thích nhất nắm vững nội dung,
- Soạn ,chuẩn bị bài “Chiều tối”.


-Tiết sau “ Trả bài số 5-Ra đề bài 6 về nhà”


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

TRẢ BAØI SỐ 5, RA ĐỀ

BAØI SỐ 6


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Thống nhất SGK, SGV Ngữ văn 11.


- <b>Trọng tâm: </b><i>Đáp án và sửa lỗi+ Rèn luyện kĩ năng. .</i>
<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>


- SGK, SGV, thiết kế bài học .
- Bảng phụ<b>.</b>


<b>C. Cách thức tiến hành:</b>


- Kết hợp các phương pháp: phân tích, diễn giảng, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi, HS sưả lỗi.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i><b> </b>


<i><b>TRẢ BÀI SỐ 5</b></i>


<b> I/ Chép đề lên bảng </b><i>( xem tiết 75)</i>


<b> II/ Đáp án :</b><i>( xem tiết 75)</i>


<b> III/ Nhaän xeùt chung </b>
<b> </b><i><b>1. Ưu điểm </b></i>


- Nhìn chung các em có cố gắng làm bài .
-Đa số các em nắm được yêu cầu của đề.


-Một số bài diễn đạt có cảm xúc, mạch lạc.


-Một số bài trình bày sạch đẹp, có ngiều cố gắng trong việc rèn chữ.
<i><b> 2. Khuyết điểm:</b></i>


-Một vài em chưa xác định được yêu cầu của đề-viết lan man, sai lạc nội dung.
-Diễn đạt lủng củng, khơng rõ nghĩa, chưa thốt ý.


-Bố cục khơng rõ ràng hoặc khơng có bố cục.
-Sai nhiều lỗi chính tả,viết câu….



<i><b>3. Cụ thể:</b></i>


<b>IV/</b>


<b>Sửa lỗi:</b> <i>(GV</i>


<i>treo bảng phụ đã ghi sẵn những lỗi sai cơ bản và tiêu biểu của H</i>


<b>IV. Sử a l i ỗ</b><i> ( GV treo bảng phụ</i> <i>đã chuẩn bị sẵn về lỗi các lọai</i> – <i>gọi HS xác nhận lỗi sai và yêu cầu HS</i>
<i>chữa lại cho đúng).</i>




<b>V/ Đọc bài mẫu để HS rút kinh nghiệm.</b>


- Bài làm khá tốt: Trân.


- Bài làm q yếu , cịn sai sót nhiều về lỗi các loại : Hiễn.


<b>VI/ Phát bài vào điểm.</b>


<b>RA ĐỀ BÀI SỐ 6</b>
<i>( NLVH-về nhà làm)</i>


<b> I/ Chép đề lên bảng </b>


<b> </b>Phân tích bức tranh thiên nhiên và nỗi lòng của thi nhân qua khổ thơ sau trong bài Tràng giang của nhà thơ
Huy Cận.


<i>“ Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,</i>



LỚP ĐIỂM KHÁ ĐIỂM TB ĐIỂM YẾU ĐIỂM KÉM


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.</i>
<i>Lịng q dợn dợn vời con nước,</i>


Khơng khói hồng hơn cũng nhớ nhà.”


( SGK Ngữ văn 11, tập II, trang 29 )


<b> II/ Đáp án</b>


1/Yêu cầu về kĩ năng : Biết cách làm một bài văn nghị luận văn học , biết phân tích một tác phẩm trữ
tình . Bài làm có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng , diễn đạt tốt , khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ
pháp.


2/Yêu cầu về kiến thức:
2.1. Giới thiệu vài nét về:


- Tác giả, tác phẩm.


- Vị trí và cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ: Là đoạn thơ hay nhất, tiêu biểu nhất về bức tranh thiên
nhiên và nỗi lòng nhà thơ.


2.2. Phân tích nội dung, nghệ thuật cuả đoạn thơ để làm rõ:
a.<i>Bức tranh thiên nhiên</i> :( hai câu thơ đầu ):


- Hình ảnh <i>mây, núi bạc, chim nghiêng cánh nhỏ </i> Nghệ thuật thơ cổ điển - bút pháp chấm phá
đậm phong vị Đường thi .



 Sự đối lập giữa cánh chim bé nhỏ với vũ trụ bao la càng làm cho thiên nhiên trở nên rộng hơn, hùng vĩ
hơn và đặc biệt cũng buồn hơn.


<i>b. Nỗi lòng thi nhân </i>( hai câu thơ sau ):


- Cả không gian, thời gian như đánh thức nỗi lịng của thi nhân. Đó là cái “tôi” cô đơn trước trước
một không gian rợn ngợp vô tận, vô cùng. Và hơn thế nữa là nỗi buồn nhớ quê hương da diết của nhà thơ.
- Hai câu thơ vừa mang nét cổ điển vừa mang nét mới của thơ mới, nhất là hồn thơ Huy Cận.


 Cảnh chất chứa đầy tâm trạng của thi nhân.


 Giá trị của khổ thơ chính là tấm lịng của thi nhân đối với quê hương đất nước.


<b> TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM</b>


-Điểâm 10:Đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên ,diễn đạt tốt,văn viết có cảm xúc,trình bày
sạch sẽ ,khơngsai sót.


-Điểm 8-9: Đáp ứng tương đối tốt các yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc , đi đúng hướng,cịn
một vài sai sót nhỏ nhưng khơng đáng kể.


-Điểm 6-7:trình bày được hơn nửa số ý, có nắm được yêu cầu của đề,hành văn tương đối còn sai
lỗi chính tả ,dùng từ ,đặt câu.


-Điểm 3-4:Trình bày ý cịn chung chung,ý chưa sâu,diễn đạt lủng củng,cịn sai chính tả các loại.
-Điểm 1-2:Bài làm quá sơ sài,diễn đạt yếu,sai nhiều lỗi các loại…


-Điểm 0:lạc đề
<i><b>4/ Củng cố: </b></i>



- Đáp án và những lỗi sai+ Kĩ năng làm bài.
<i><b>5/ Dặn dò</b></i><b>:</b>


- Khắc phục những lỗi sai, rút kinh nghiệm , chuẩn bị tốt cho bài viết số 6 ( NLVH) .
- Về nhà làm bài viết số 6- thời gian nộp: sau một tuần .


- Chuẩn bị bài: “ Chiều tối” - tiết sau học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Tiết 85- Đọc văn</b></i> Ngày soạn 26/1


CHIỀU TỐI

<b>-Hồ Chí </b>


<b>Minh-A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> bức tranh thiên nhiên, bức tranh đời sống + Nghệ thuật. </i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>



<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Đọc thuộc khổ thơ thứ ba trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” và nêu nội dung?
<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV cho học sinh đọc phần tiểu dẫn SGK và nêu
câu hỏi:


<i><b>-Dựa vào phần tiểu dẫn em hãy nêu xuất xứ và</b></i>
<i><b>hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm ?</b></i>


<i><b>- Bài thơ viết về đề tài gì ? Em hãy nhận xét về đề</b></i>
<i><b>tài đó ?</b></i>


<i><b>- Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn, ý của từng</b></i>
<i><b>đoạn?</b></i>


- GV gọi HS đọc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch
thơ.


<i>GV hướng dẫn học sinh đọc bài (Đọc đúng nhịp</i>
<i>điệu, cảm xúc thơ, nhịp 3/4).</i>


- GV giải thích một số từ Hán Việt khó cho học
sinh.


<i><b>- Theo em có thể đọc – hiểu theo cách nào?</b></i>



<b>-</b> GV cho học sinh đọc 2 câu đầu của bài thơ trong
SGK và trả lời câu hỏi:


<i><b>- Điểm nhìn của nhà thơ và bức tranh thiên nhiên</b></i>
<i><b>được miêu tả như thế nào?</b></i>


<i><b>- Bức tranh thiên nhiên buổi chiều tối được phác</b></i>
<i><b>họa bằng mấy hình ảnh ?</b></i> (chỉ gợi mà khơng tả).


<i>- Vào cảnh chiều tối, điểm nhìn của nhà thơ là đỉnh</i>
<i>bầu trời. Bồn chồn chung quanh là rừng núi âm u.</i>
<i>Nhà thơ chỉ có thể ngước mắt nhìn để quan sát.</i>


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<i><b>1. Xuất xứ bài thơ: </b></i>


- Bøài thơ “Chiều tối” là bài thơ thứ 31 của tập thơ
“Nhật kí trong tù”.


- Cảm hứng được gợi lên trên đường chuyển lao của
Hồ Chí Minh từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo cuối thu
1942 (tháng 9- 1942). Là bài thơ tiêu biểu cho phong
cách thơ trữ tình Hồ chí Minh.


<i><b>2. Đề tài:</b></i>


- Bài thơ viết về đề tài thiên nhiên và cuộc sống bình
dị của con người. Qua đó gửi gắm tình u thương


bao la đối với mọi sự sống chân chính trên đời.


- Đây là đề tài quen thuộc (<i>Hồng hơn, Cảnh chiều</i>
<i>hơm, Chiều hơm nhớ nhà – Bà Huyện Thanh Quan</i> )
<i><b>3. Bố cục</b></i><b>:</b>


- Bố cục của bài thơ tứ tuyệt là: Khai, thừa, chuyển,
hợp.


Để tiện cho việc nhận biết các ý, có thể chia làm hai
đoạn:


+ Đoạn 1 (hai câu đầu): Bức tranh thiên nhiên buổi
chiều tối.


+ Đoạn 2 (hai câu thơ sau): Bức tranh cuộc sống.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b>


<i><b>1.Hai câu đầu – Bức tranh thiên nhiên</b>:<b> </b></i>


<i>Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ</i>
<i>Chịm mây trơi nhẹ giữa tầng khơng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>- Bác thấy gì ?</b> Một cánh chim về rừng vào chập</i>
<i>choạng, một chịm mây lẻ loi trơi nhẹ trên từng</i>
<i>không.</i>


<i><b>- So sánh cánh chim trong thơ xưa với cánh chim</b></i>
<i><b>trong thơ Bác?</b></i>



<i><b>- Hình ảnh chịm mây được tác giả miêu tả như</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>


<i><b>-Em có nhận xét gì về cách miêu tả này?</b></i>


- GV cho HS đọc 2 câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
<i><b>- Bức tranh cuộc sống được Bác miêu tả trong hai</b></i>
<i><b>câu thơ sau như thế nào?</b></i>


<i><b>- Hình ảnh người lao động có gì khác so với thơ</b></i>
<i><b>xưa</b></i> (“Lom khom dưới núi tiều vài chú”- Qua đèo
Ngang”.


<i>“Qua đèo Ngang” của BHTQ: có bóng người nhưng</i>
<i>càng làm cho cảnh hoang vắng, quạnh hiu, không</i>
<i>nồng nàn ấm áp như thơ Bác.</i>


<i><b>- Trong nguyên tác, ở hai câu thơ cuối tác giả sử</b></i>
<i><b>dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Hiệu quả ?</b></i>
<i><b>- Trong ngun tác khơng nói tối mà người đọc</b></i>
<i><b>vẫn cảm nhận được trời đã về đêm là nhờ vào hình</b></i>
<i><b>ảnh nào ?</b></i>


<i><b>- Lị than hồng ngồi tác dụng báo hiệu thời gian</b></i>
<i><b>cịn có giá trị thẩm mỹ gì?</b></i>


<i><b>- Vẻ đẹp tâm hồn Bác được thể hiện như thế nào</b></i>
<i><b>trong hai câu thơ cuối ?</b></i>



<i><b>- Em hãy nhận xét chung vềà bức tranh “chiều tối”</b></i>
<i><b>trong bài thơ ? Xác định hình ảnh trung tâm của</b></i>
<i><b>bài ?</b></i>


<i><b>- Em hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của</b></i>
<i><b>bài thơ ?</b></i>


- Bài thơ “Chiều tối” tiêu biểu cho sự kếu hợp hài
hoà giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại. Em
hãy làm sáng tỏ? <i><b>(câu hỏi thảo luận chung cho các</b></i>
<i><b>nhóm)</b></i>


<i><b>Qua bài thơ em có cảm nhận gì về con người Bác ?</b></i>


<i>Cánh chim mỏi (quyện điểu)</i>


<i>Áng mây lẻ loi, cơ đơn(cơ vân)</i> => Mệt mỏi, buồn, lo
-Cảnh vật thoáng buồn, lặng lẽ. Hai nét vẽ chấm
phá <i>(chim và mây)</i>, lấy cái nhỏ bé, cái động làm nổi
bật bầu trời bao la.


-<i>Cánh chim mỏi</i> và <i>áng mây cơ đơn</i> là hình ảnh vừa
mang tính <i>ước lệ</i> trong thơ cổ tả cảnh chiều tối, vừa
là hình ảnh <i>ẩn du</i>ï về người tù bị lưu đày trên con
đường khổ ải mờ mịt vạn dặm.


<i><b>2. Hai câu sau – Bức tranh đời sống con người:</b></i>


<i>“Cô em xóm núi xay ngơ tối</i>
<i>Xay hết lị than đã rực hồng”</i>



-Hình ảnh tiêu biểu:


<i>Cô em xay ngô</i>


<i> Lị than rực hồng </i>=> Hình ảnh của cuộc sống lao
động.


-Cảnh<i> xay ngơ của thiếu nữ </i>và<i> lị than rực hồng</i> như
làm vợi đi nỗi đau khổ của người tù.


-Tương phản với màn đêm là <i>“lò than đã rực hồng”</i>.
Tứ thơ vận động từ bóng tối hướng về ánh sáng.
<b>3/ Nghệ thuật:</b>


Bài thơ có sự kết hợp giữa vẻ đẹp cổ điển và hiện
đại.


+ Cổ điển: Bút pháp tả cảnh để tả tình, sử dụng
hình ảnh, từ ngữ


+ Hiện đại: Tinh thần hiện đại thể hiện ở tinh thần
lạc quan cách mạng: luôn hướng về ánh sáng, về sự vận
động phát triển.


Cụ thể:


+ Sự vận động của hình ảnh thơ:
 Từ tĩnh sang động



 Từ bóng tối ra ánh sáng


Þ Quan điểm: con người ln ở vị thế làm chủ hoàn
cảnh, cải tạo hoàn cảnh.


* <b>GHI NHỚ</b> ( SGK)


<i><b>4. Củng cố: - Bức tranh thiên nhiên buổi chiều tối được phác họa bằng mấy hình ảnh ?</b></i>
- Bức tranh cuộc sống được Bác miêu tả trong hai câu thơ sau như thế nào?


- Đôi nét phong cách nghệ thuật.


5. Dặn dò<b>: - </b>Học bài cũ, thuộc phần ghi nhớ, nắm vững nội dung,
- Soạn ,chuẩn bị bài “Từ ấy”.




<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

TỪ ẤY

<b>-Tố </b>
<b>Hữu-A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm: </b><i>Niềm vui sướng, say mê mãnh liệt, những nhận thức mới về lẽ sống, sự chuyển biến khi</i>
<i>được giác ngộ lí tưởng + Nghệ thuật. </i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.



- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Đọc bài thơ Mộ, chỉ ra tâm hồn lạc quan, tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của nhân vật trữ tình.
<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hướng dẫn HS tìm hiểu phần Tiểu dẫn
- Goị 1 HS đọc phần Tiểu dẫn.


<i><b>- Dựa vào các chi tiết nêu trong Tiểu dẫn, hãy rút </b></i>
<i><b>ra một vài nét về tác giả Tố Hữu.</b></i>


- GV nhấn mạnh một số điểm đáng ghi nhớ. (Sớm
giác ngộ lí tưởng CM; sự nghiệp thơ ca gắn liền với
sự nghiệp CM;…)


Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ


- GV hướng dẫn HS cách đọc cho phù hợp với diễn


biến tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc diễn cảm bài thơ.


Hướng dẫn HS thảo luận, giải đáp câu hỏi trong
phần Đọc-hiểu.


<i><b>- Tố Hữu đã dùng những hình ảnh gì để chỉ lí </b></i>
<i><b>tưởng và biểu hiện niềm vui sướng, say mê khi bắt </b></i>
<i><b>gặp lí tưởng ?</b></i>


<b>I.Tiểu dẫn</b>


<i><b>1. Tác giả: Tố Hữu (1920-2002)</b></i>


- Là cánh chim đầu đàn của nền thơ ca CM.
- Sự nghiệp thơ ca gắn liền với sự nghiệp CM.


- Phong cách thơ: tính trữ tình chính trị về nội dung và
đậm đà tính dân tộc trong nghệ thuật biểu hiện.


<i><b>2. Xuất xứ bài thơ</b><b> </b><b> Từ ấy</b><b> (sgk)</b></i>
<b>II- Đọc-hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng của </b></i>
<i><b>Đảng</b></i>


- Từ ấy : - 1938, TH được kết nạp vào Đảng CS.


- Mốc thời gian có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
- Các hình ảnh ẩn dụ:



<i><b>+ Mặt trời chân lí </b></i> lí tưởng CM, Đảng
 


tỏa ánh sáng, nguồn sáng kì diệu
hơi ấm và sức sống tỏa ra những tư
tưởng đúng đắn,
đem đến những điều
tốt lành cho cuộc sống.
<i><b>+ Bừng nắng hạ </b></i> giác ngộ lí tưởng CM
<i><b>+ Chói qua tim</b></i>


- Lí tưởng CM như một nguồn sáng mới (rực rỡ, mạnh
mẽ) làm bừng sáng tâm hồn nhà thơ;


- Giác ngộ lí tưởng CM khơng chỉ bằng nhận thức lí trí
mà cịn bằng trái tim, bằng tình cảm


- Hình ảnh so sánh:


<i> </i>


<i> + rất đậm hương</i>
<i>Hồn tôi <b>là</b> một vườn hoa lá: </i>


<i> + rộn tiếng chim…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>- Khi có ánh sáng của lí tưởng CM soi rọi, nhà thơ </b></i>
<i><b>đã có những nhận thức mới về lẽ sống như thế </b></i>
<i><b>nào ?</b></i>



<i><b>- Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm của Tố </b></i>
<i><b>Hữu đã thể hiện ra sao ?</b></i>


<i><b>- Nhận xét về các biện pháp tu từ được dùng trong </b></i>
<i><b>bài thơ. Có gì đáng chú ý trong nhịp điệu của các </b></i>
<i><b>câu thơ ?</b></i>


và niềm vui.


- Niềm vui sướng vô hạn của nhà thơ trong buổi đầu đến
với lí tưởng CS.


<i><b>2. Nhận thức mới về lẽ sống</b></i>
Tôi – buộc – mọi người
<i><b> Hồn tôi hồn khổ</b></i>
  
cá nhân tự nguyện chung
gắn bó


- Quan niệm mới về lẽ sống: vượt qua giới hạn của “cái
tơi” cá nhân, sống chan hịa gắn bó với mọi người mà
trước hết là quần chúng lao khổ.


- Mối quan hệ giữa “cái tôi” và “cái ta”: “Cái tôi” chan
hịa trong “cái ta”, cá nhân hịa mình vào tập thể.
<i><b>3. Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm</b></i>
<i><b> Tôi – là – con – vạn nhà</b></i>


<i><b> là – em – vạn kiếp phôi pha (những </b></i>


người đau khổ, bất hạnh…)
là – anh – vạn đầu em nhỏ, không áo <b> </b>
<b> </b><i><b>cơm</b><b>cù bất cù bơ</b></i>


  


điệp ruột thịt quần chúng lao khổ
nhấn mạnh giai cấp vơ sản


- Tình hữu ái giai cấp đã trở thành tình thân yêu ruột thịt.
- Tấm lịng đồng cảm, xót thương khi nói đến những kiếp
người đau khổ.


<i><b>4.Nghệ thuật: hình ảnh tươi sáng, rực rỡ; các biện pháp </b></i>
tu từ ẩn dư, so sánh; ngắt nhịp linh hoạt; ngôn ngữ giàu
nhạc điệu.


<i><b>III . Ghi nhớ( sgk)</b></i>


<i><b>4. Củng cố: - Niềm vui sướng, say mê mãnh liệt, những nhận thức mới về lẽ sống, sự chuyển biến khi được</b></i>
giác ngộ lí tưởng.


- Đơi nét phong cách nghệ thuật.


5. Dặn dị<b>: - </b>Học bài cũ, thuộc phần ghi nhớ, nắm vững nội dung,
- Soạn ,chuẩn bị 4 bài “Đọc thêm”.




<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>



<i><b>Tiết 87- Đọc thêm</b></i> Ngày soạn 28/1


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

NHỚ ĐỒNG

<b> – </b>

TỐ HỮU

<b> –</b>



TƯƠNG TƯ –

NGUYỄN BÍNH

<b> –</b>



CHIỀU XUÂN

<b> – </b>

ANH THƠ

<b> –</b>



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm: </b><i>Nội dung của bốn bài thơ. </i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Đọc thuộc và phân tích khổ thơ thứ nhất trong bài “ Từ ấy” của Tố Hữu.


<b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- Gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK/45 và nêu hoàn
<i><b>cảnh sáng tác của bài thơ.</b></i>


- Gọi HS đọc bài thơ( cả 3 phần).


<i><b>- Bộ máy quan lại ở Lai Tân được tác giả miêu tả</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


<i><b>- Họ có làm đúng chức năng của người đại diện</b></i>
<i><b>pháp luật khơng ?</b></i>


<i><b>- Phân tích sắc thái châm biếm mỉa mai ở câu thơ</b></i>
<i><b>cuối.</b></i>


- Gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK/46 và nêu hoàn
<i><b>cảnh sáng tác của bài thơ.</b></i>


- Gọi HS đọc bài thơ .


<i><b>- Vì sao tiếng hị lại có sức gợi đối với nhà thơ như</b></i>
<i><b>thế ?</b></i>


<i><b>- Chỉ ra những câu thơ được dùng làm điệp khúc</b></i>
<i><b>trong bài thơ? Phân tích tác dụng nghệ thuật.</b></i>


<i><b>- Tìm những từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu thơ thể</b></i>


<i><b>hiện nỗi nhớ quê hương , đồng bào của tác giả?</b></i>
<i><b>- Em hãy phân tích câu thơ : “ Đâu những ngày xưa</b></i>
tôi nhớ tôi”.


<b>A. Bài 1: LAI TÂN</b>

HỒ CHÍ MINH


<b>I, Tiểu dẫn</b> ( sgk/45)


<b>II, Hướng dẫn đọc thêm</b>:
1) Bộ máy quan lại ở Lai Tân:
- Ban trưởng…đánh bạc.


- Cảnh trưởng…tham lam.


- Huyện trưởng...“làm công việc ”- hút thuốc
phiện.


 Hiện trạng đen tối, thối nát.
2) Châm biếm, mỉa mai:


- “ Trời đất Lai Tân <i>vẫn thái bình</i>”  Một xã hội
tưởng là yên ấm, tốt lành nhưng thực ra rất đen tối
thối nát.


<b>B. Bài 2:NHỚ ĐỒNG</b>

TỐ HỮU


<b>I, Tiểu dẫn ( sgk/46)</b>


<b> II, Hướng dẫn đọc thêm</b>:


1) Cảm hứng của bài thơ được gợi lên bởi tiếng
hò vọng vào nhà tù  vì làm cho tác giả nhớ quê


hương.


2) Câu thơ được dùng làm điệp khúc cho bài thơ:
“ Gì sâu bằng những trưa thương nhớ…


…Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi”.


 Nỗi nhớ quê hương da diết luôn thường trực của
tác giả.


3) Nỗi nhớ quê hương, đồng bào: tiếng hò, mảnh
đất, lũy tre, mạ xanh, con đường nhỏ, nhà tranh, dịng
sơng, người nơng dân, mẹ già…


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK/49 và nêu hoàn
<i><b>cảnh sáng tác của bài thơ.</b></i>


- Gọi HS đọc bài thơ .


<i><b>- Em cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ mong và lời</b></i>
<i><b>kể lể trách móc của chàng trai ?</b></i>


<i><b>- Cách bày tỏ tình yêu, giọng điệu thơ, cách so</b></i>
<i><b>sánh...có gì đáng lưu ý ?</b></i>


- Gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK/51 và nêu hoàn
<i><b>cảnh sáng tác của bài thơ.</b></i>


- Gọi HS đọc bài thơ .



<i><b>- Bức tranh chiều xuân qua ngòi bút của Anh Thơ</b></i>
<i><b>được gợi lên như thế nào ? Hãy chỉ ra nét riêng của</b></i>
<i><b>bức tranh đó.</b></i>


<i><b>- Khơng khí và nhịp sống ở thôn quê trong bài thơ</b></i>
<i><b>được miêu tả như thế nào ?</b></i>


<i><b>- Hãy thống kê những từ láy được sử dụng trong</b></i>
<i><b>bài thơ và phân tích nét đặc sắc của những từ láy</b></i>
<i><b>đó.</b></i>


lí tưởng, khát khao tự do và hành động.
<b>C. Bài 3:TƯƠNG TƯ</b>

NGUYỄN BÍNH


<b> </b>

<b>I, Tiểu dẫn ( sgk/49)</b>


<b> II, Hướng dẫn đọc thêm:</b>


1) Nỗi nhớ mong, lời kể lể, trách móc của chàng
<i><b>trai: “cớ sao bên ấy…”, “ có xa xôi mấy…”, “ hỏi ai</b></i>
người biết cho…”, “bao giờ bến mới gặp đị…”.
 Tình cảm da diết của chàng trai chưa được đáp trả.
2) Bày tỏ tình u, giọng điệu thơ, cách so sánh
<i><b>ví von…</b></i>


Hốn dụ; lời thơ giản dị, dân dã.
<b>D. Bài 4:CHIỀU XUÂN</b>

ANH THƠ


<b> </b>

<b>I, Tiểu dẫn ( sgk/51)</b>


<b> II, Hướng dẫn đọc thêm:</b>
1) Bức tranh chiều xn:


- Mưa đổ bụi…


- Đị…nước sơng trơi…
- Qn tranh…


- Chòm xoan…


- Cỏ non, đàn sáo đen, cánh bướm, trâu bị thong thả,
đồng lúa xanh rờn, cơ nàng yếm thắm.


 Đẹp, nên thơ.


2) Khơng khí và nhịp sống ở thơn q:n lành,
giản dị, cuộc sống bình thường, dân dã.


3) Nghệ thuật: từ láy  tạo hình, gợi cảm.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- Hiện thực xã hội trong bài Lai Tân.


- Say mê lí tưởng, khát khao tự do và hành động của Tố Hữu.


- Tình cảm da diết và lời trách móc của chàng trai trong bài Tương tư.
- Bức tranh chiều xuân.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc 4 bài thơ và nắm vững nội dung, nghệ thuật của từng bài.
- Soạn bài “ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt”- tiết sau học.





<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 88,89- Tiếng Việt</b></i> Ngày soạn: 17/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i> - Đặc trưng cơ bản(T88)</i>


<i> - Thực hành (T89) .</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi,
thực hành.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


Nghĩa sự việc là gì?Được biểu hiện nhờ những từ ngữ nào?
<b>3.Bài mới</b>



<b>Hoạt động của GV & HS</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



- GV giúp HS nắm được khái niệm về loại hình để từ đó
HS có thể phát biểu được kh niệm về loại hình ngơn
ngữ.


- GV phát vấn – HS thảo luận - trả lời
<i><b>- Nét chung giữa một số ngôn ngữ ?</b></i>
+ Có cùng nguồn gốc


+Tuy khơng cùng nguồn gốc nhưng có những đặc trưng
cơ bản giống nhau


<i><b>- Khái niệm về loại hình ngơn ngữ ?</b></i>


<i><b>-Dựa trên sự giống nhau đó, các nhà ngơn ngữ học đã </b></i>
<i><b>làm gì ?</b></i>


<i><b>- Ba đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ đơn lập?</b></i>
+ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp


. Về mặt ngữ âm : tiếng là âm tiết


. Về mặt sử dụng : tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo
từ ( từ ghép, từ láy ) , Việt hố từ ngữ vay mượn


+ Từ khơng biến đổi hình thái


. HS trình bày – thảo luận những kiến thức đã chuẩn bị .


+ Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thịbằng trật tự từ và hư từ
. HS trình bày – thảo luận . .


<i><b> HS rút ra điều gì khi thay đổi trật tự sắp đặt từ hoặc</b></i>
<i><b>các hư từ ?</b></i> Nghĩa của cụm từ, câu sẽ đổi khác, hoặc vơ
nghĩa.


HẾT TIẾT 88


<b>I. Loại hình ngơn ngữ</b>
<b> </b><i><b>1. Khái niệm về loại hình</b></i>


Một tập hợp những sự vật, hiện tượng cùng có
chung những đặc trưng cơ bản nào đó.


<i><b>2. Loại hình ngơn ngữ </b></i>


Một tập hợp những ngơn ngữ có những đặc
trưng cơ bản giống nhau về ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp.


<b>* </b>Có 2 loại hình ngơn ngữ khá quen thuộc :
- Loại hình ngơn ngữ đơn lập


- Loại hình ngơn ngữ hồ kết


<b>Tiếng Việt</b> thuộc loại hình ngơn ngữ đơn lập –
phân tích tính.


<b>II. Đặc điểm loại hình của tiếng Việt</b> – loại


hình ngơn ngữ đơn lập


<i><b>1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt</b></i>
ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có
thể là từ hoặc yến tố cấu tạo từ.


<i><b>2. Từ khơng biến đổi hình thái.</b></i>


<i><b>3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ</b></i>
<i><b>pháp là sự sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và</b></i>
<i><b>sử dụng các hư từ</b></i><b>.</b>


<b>TIEÁT 89</b>


Gọi học sinh đọc đề, giáo viên hướng dẫn, gợi ý u


<b>III. Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cầu học sinh lên bảng lam, giáo viên kiểm tra vở bài tập
của học sinh dưới lớp. Học sinh theo dõi , nhận xét, giáo
viên tổng hợp ý kiến, nhận xét, chỉnh sửa bổ sung, 
hoàn thiện bài tập.


<i>Bài 1. </i>


<i><b>Hãy phân tích những ngữ liệu dưới đây về mặt từ ngữ</b></i>
<i><b>để chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn</b></i>
<i><b>lập</b></i>


<i>Bài <b>2. giáo viên hướng dẫn, gợi ý </b></i> HS<b>:</b>tự làm.



<i>Bài 3</i>. <i> <b>Xác định hư từ và phân tích tác dụng thể hiiện ý</b></i>
<i><b>nghĩa trong đoạn văn.</b></i>


<i>- Nụ tầm xuân 1</i>:bổ ngữ của động từ hái; <i>nụtầm</i>
<i>xuân 2</i>: chủ ngữ của động từ <i>mở.</i>


<i>- Bến 1</i>: bổ ngữ của động từ nhớ; <i>bến 2</i>: chủ ngữ
của động từ <i>đợi</i>


<i>- Ttrẻ 1</i> bổ ngữ của động từ <i>yêu</i>; <i>trẻ 2</i>: chủ ngữ
của đ từ <i>đến</i>; <i>già 1</i> :bổ ngữ của động từ <i>kính</i>; <i>già</i>
<i>2</i> :chủ ngữ của đ từ <i>để.</i>


<i>-Bống 1</i>:định ngữ cho danh từ <i>cá</i>; <i>bống 2</i>:bổ ngữ
của động từ <i>thả</i>; <i>bống3</i>:bổ ngữ của động từ <i>thả</i>;


<i>bống 4</i>: bổ ngữ của động từ <i>đưa</i>; <i>bống 5</i>: chủ
ngữ của đ từ <i>ngoi</i> và động từ <i>đớp</i>; <i>bống 6</i>: chủ
ngữ của tính từ <i>lớn.</i>


<i><b>Bài 2. </b></i> HS<b>:</b>tự làm.
<i><b>Bài 3. </b></i>


-Trong đoạn văn có các hư từ: <i>đã, các, để, lại,</i>
<i>mà.</i>


<i>-Đã :</i> chỉ hoạt động xảy ra trước một thời điểm
nào đó.



<i>-Các</i>: chỉ số nhiều tồn thể của sự vật.


<i>-Để</i>: chỉ mục đích.


<i>-Lại</i>: chỉ sự tiếp diễn của hoạt động.


<i>-Mà</i>: chỉ mục đích.
<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b><i> </i>- Đặc trưng cơ bản(T88)


- Thực hành (T89) .


<i><b> 5. Dặn dị</b></i><b>: - </b>Học bài cũ , thuộc phần ghi nhớ, nắm vững nội dung kiến thức , xem lại bài tập..
- Học bài cũ, soạn và chuẩn bị bài <i><b>“ Tiểu sử tóm tắt</b><b>”-tiết sau học.</b></i>


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 90- Làm văn</b></i> Ngày soạn: 20/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b> <i>Cách viết tiểu sử tóm tắt.</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Baûng phuï .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, thực hành.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


- Nêu nét đặc sắc trong nội dung và cách thể hiện của tg trong bài “Tương tư”
<b> 3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS đọc kĩ mục I - SGK, trả lời
câu hỏi.


GV chuẩn xác kiến thức.
<i><b>- Tiểu sử tóm tắt là gì?</b></i>


<i><b>- Tiểu sử tóm tắt được viết nhằm</b></i>
<i><b>mục đích gì?</b></i>


<i><b>- Bản tiểu sử tóm tắt cần đáp</b></i>
<i><b>ứng những yêu cầu cơ bản nào?</b></i>


Thảo luận nhóm. Đại diện trình
bày. GV chuẩn xác kiến thc.


- Nhóm 1: <i><b>Văn bản gồm mấy</b></i>
<i><b>phần ? Đó là những phần nào ?</b></i>
- Nhóm 2: <i><b>Các</b><b> ti liu được lựa</b></i>


<i><b>chọn trong tiểu sử tãm tắt của</b></i>
<i><b>Lương Thế Vinh là những tài</b></i>
<i><b>liệu như thế nào?</b></i>


- Nhóm 3: Tác giả đã đánh giá


<b>I. Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt.</b>
<i><b>1. Khái niệm: </b></i>


- Tiểu sử tóm tắt là văn bản thông tin một cách khách quan, trung thực
những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của một cá nhân nào đó.
- Ví dụ: Tiểu sử một nhà hoạt động chính trị, nhà khoa học, nhà văn, nhà
thơ; tiểu sử của một cán bộ, giáo viên...


<i><b>2. Mục đích:</b></i>


- Giới thiệu cho người đọc, người nghe về cuộc đời, sự nghiệp và những
cống hiến của người được nói tới.


- Giúp những người có trách nhiệm làm cơng tác tổ chức.


- Giúp chúng ta trong việc lựa chọn bạn bè, giới thiệu cán bộ lãnh đạo.
- Nắm được tiêủ sử nhà văn, nhà thơ, thêm cơ sở để hiểu đúng, hiểu sâu
hơn các sáng tác của họ.


<i><b>3. Yêu cầu:</b></i>


- Thơng tin một cách khách quan, chính xác về người được nói tới: phải
ghi cụ thể, chính xác những số liệu, mốc thời gian, thành tích, đóng góp
nổi bật.



- Nội dung và độ dài của văn bản cần phù hợp với mục đích viết tiểu sủ
tóm tắt.


- Văn phong cần cô đọng, trong sáng, giản dị, không sử dụng các biện
pháp tu từ, phương thức chủ yêú là thuyết minh.


<b>II. Cách viết tiểu sử tóm tắt.</b>
<i><b>1. Khảo sát ví dụ:</b></i>


Văn bản tiểu sử tóm tắt nhà bác học " Lương Thế Vinh" ( SGK-T. 54)
- Bản tiểu sử tóm tắt gồm 4 phần:


+ Nhân thân: họ tên, tự, hiệu,quê quán.


+ Các hoạt động chính: các mốc thời gian: từ nhỏ, chưa đầy 20 tuổi,
năm 21 tuổi...


+ Những đóng góp chủ yếu: trong lĩnh vực tốn học, văn chương, nghệ
thuật,...


+ Đánh giá chung: có tài kinh bang tế thế, tài hoa, danh vọng vượt bậc
( Lê Quý Đôn).


- Các tài liệu được lựa chọn: cụ thể, chính xác, chân thực, tiêu biểu về
thân thế và cuộc đời của Lương Thế Vinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>về Lương Thế Vinh như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>



<i><b>- Qua khảo sát ví dụ, em hãy cho</b></i>
<i><b>biếttiểu sử tóm tắt thường gồm</b></i>
<i><b>có mấy phần?</b></i>


- Để viết tiểu sử tóm tắt cần làm
<i><b>gì?</b></i>


HS đọc ghi nhớ.
Luyện tập.
Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Làm BT 1


Nhóm 2: So sánh Tiểu sử tóm tắt
<i><b>và Điếu văn?</b></i>


Nhóm 3: So sánh Tiểu sử tóm tắt
<i><b>và Sơ yếu lí lịch?</b></i>


Nhóm 4: So sánh Tiểu sử tóm tắt
<i><b>và văn bản thuyết minh?</b></i>


+ Dẫn chứng cụ thể: Cuốn " Đại thành tốn pháp", "Hí phường phả
lục"...


- Đánh giá chính xác, tồn diện, khách quan:
+ So sánh với các sĩ phu đương thời.
+ Dựa vào lời đánh giá của Lê Quý Đơn.
<i><b>2. Kết luận.</b></i>


2.1. Các phần của tiểu sử tóm tắt: 4 phần



+ Giới thiệu khái quát nhân thân( lịch sử cá nhân): họ tên, ngày tháng
năm sinh, năm mất, nghề nghiệp, học vấn, gia đình, gia tộc, quê quán,...
+ Giới thiệu ngắn gọn lĩnh vực hoạt động xã hội: làm gì, ở đâu,...
+ Những đóng góp, những thành tựu tiêu biểu.


+ Đánh giá vai trò, tác dụng.
2.2. Các bước viết tiểu sử tóm tắt:


+ Sưu tầm tài liệu về đối tượng thông qua việc đọc sách, tra cứu hồ sơ
lưu trữ, hỏi nhân chứng...


+ Sắp xếp, chọn lọc những tài liệu tiêu biểu.
+ Sử dụng ngơn ngữ thích hợp viết thành văn bản.
+ Kiểm tra, sửa chữa lại văn bản đã viết.


<b>III. Ghi nhớ: </b>SGK
<b>IV. Luyện tập.</b>
<i>Bài tập 1:</i>


- Trường hợp viết tiểu sử tóm tắt: c,d
- Các trường hợp cịn lại:


a- viết văn bản thuyết minh.
b- viết sơ yếu lí lịch.


e- viết điếu văn.
Bài tập 2:


Vn bn Giống nhau Khác nhau


Tiểu sử tóm tắt


u viết về một
nhân vật nào đó


Đối tợng là một ngời nào đó,
do ngời khác viết.


§iÕu văn


Sự tiếc thơng, lời chia buån
víi gia quyÕn.


Sơ yếu lí lịch Do bản thân viết, theo mẫu cốđịnh.
VB thuyết minh


Đối tợng rộng hơn, cã c¶m
xóc.


<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Cách viết tiểu sử tóm tắt.
<i><b> 5. Dặn dò</b></i><b>: - </b>Học bài cũ .


- Học bài cũ , thuộc phần ghi nhớ, nắm vững nội dung kiến thức , xem lại bài tập.. .
- Soạn và chuẩn bị bài “ Tôi yêu em”-tiết sau học.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 91- Đọc văn</b></i> Ngày soạn: 26/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>A Mục tiêu bài học</b>



- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b> <i>Phức cảm tinh tế của nhân vật trữ tình+ Nghệ thuật..</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh tài liệu có liên quan .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:đọc sáng tạo, phân tích, bình giảng, trao đổi
thảo luận.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>
- KiĨm tra vë so¹n.
<b> 3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>- TiÓu dÉn SGK trình bày những nội</b></i>
<i><b>dung chính nào ?</b></i>


<i>1. Tác giả.</i>


- Tờn y , nm sinh, năm mất.


- Quê quán


- Cuộc đời và sự nghiệp
- Các tỏc phm tiờu biu


<i>2. Bài thơ.</i>


- Bi thơ có liên quan đến nữ nhân vật
Ơlênhia – con gái ơng viện trởng viện
Hàn lâm nghệ thuật Nga, nơi Puskin
th-ờng xuyên lui tới. Nhà thơ ngỏ lời u,
nhng cuộc tình khơng thành. Hình ảnh cơ
gái luôn là nguồn cảm hứng trong thơ
Puskin.


<i><b>a) Về bản dịch: khá thành công và được</b></i>
nhiều thế hệ bạn đọc u mến, thuộc lịng
(khi phân tích cần so sánh, đối chiếu với
nguyên tác và bản dịch nghĩa để cảm
nhận được đầy đủ và trọn vẹn vẻ đẹp của
bài thơ).


<i><b>b) Đặc điểm bài thơ: bài thơ thể hiện</b></i>
phần nào quan niệm về nghệ thuật của
Pu-skin: “sâu sắc làm sao, mãnh liệt làm
sao, hài hòa làm sao”. Vì vậy, khi phân
tích, GV cần lưu ý đến sự đồng nhất giữa
nhà thơ và nhân vật trữ tình (ngơi thứ
nhất) cũng như cần lưu ý đến tính chân
thực, độ cao trào kịch tính của những xúc


cảm trữ tình.


<i><b>- Em hiểu nhan đề bài thơ nh thế nào ?</b></i>
<i><b>3. Nhan đề bài thơ.</b></i>


- Bài thơ vốn khơng có nhan đề - Puskin


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<i><b>1/ Tác giả:</b></i>


- A-lếch-xan-đrơ Xéc-ghê-ê-vích Pu-skin (1799-1837), “Mặt
trời của thi ca Nga”, là nhà thơ vĩ đại “có ý nghĩa khơng chỉ trong
lịch sứ văn chương mà cả trong lịch sử thức tỉnh của dân tộc Nga”
(N.A.Đô-brô-liu-bốp).


- Các sáng tác phong phú của Pu-skin đã thể hiện tuyệt đẹp
tâm hồn nhân dân Nga khao khát TỰ DO và TÌNH U.


- Văn chương Pu-skin ln là tiếng nói Nga trong sáng, thuần
khiết, thể hiện cuộc sống một cách giản dị, chân thực.


- Pu-skin thành công trên nhiều thể loại văn chương nhưng
trước hết và chủ yếu vẫn là thơ trữ tình với các tác phẩm tiêu
biểu:


+ Tiểu thuyết bằng thơ: Ép-ghê-nhi Ô-nhê-ghin
+ Bi kịch lịch sử: Bơ-rít Gơ-đu-nơp.


+ Trường ca: Ru-xlan và Li-úi-mi-la; Người tù Cáp-ca-dơ.
+ Truyện ngắn: Cơ tiểu thư nơng dân, Con đầm pích.


<i><b>2/ Tác phẩm: </b></i>


- Bài thơ viết năm 1829, đợc in trong tập <i>Những bông hoa phơng</i>
<i>Bắc</i>, xuất bản 1930, lúc nhà thơ 30 tuổi.


<b>II. Đọc-hiểu văn bản:</b>


<i><b>1/ Bốn câu đầu : lời từ giã cho một mối tình khơng thành</b></i><b>:</b>
<i><b>a) Câu 1-2: Vấn đề được mở ra từ đầu bài thơ một cách trực</b></i>
tiếp:


<i>Tơi u em: đến nay chừng có thể</i>
<i>Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai</i>


- Câu đầu, thơ dịch bỏ sót ý nghĩa thời q khứ và khơng
chuyển được sắc thái biểu cảm của dạng thức kính ngữ của
ngun bản:


<i>Tơi đã u em: tình u vẫn; có lẽ </i>
<i>Chưa tắt hẳn trong tâm hồn tơi </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

không đặt nhan đề cho bài thơ.


- Tôi yêu em là nhan đề do ngời dịch tự
đặt căn cứ vào mạch tình cảm của bài thơ.
- Cách xng hơ: Tơi – Em: Nói đúng tình
cảm quan hệ giữa nhân vật trữ tình và em
– vừa gần vừa xa, vừa đằm thắm vừa dang
dở. Có thể coi đây là bức th tình.



<i><b>- NhËn xÐt kÕt cÊu bµi thơ?</b></i>


- Căn cứ vào dấu câu , bài thơ có 2 ý lớn (
4 câu đầu/ 4 câu sau ).


- Căn cứ vào lơgíc ý, bài thơ chia làm 3
đoạn, bắt đầu bằng cụm từ Tôi yêu em
- Bài thơ c vit theo th th phc tp
nht.


<i><b>Cách thổ lộ tình yêu của nhân vật trữ</b></i>
<i><b>tình nh thế nào?</b></i>


<i><b>- Sự mâu thuẫn giữa tình cảm và lý trí</b></i>
<i><b>trong con ngời nhân vật trữ tình là gì ?</b></i>


<i><b>- Din bin phc tp của nhân vật trữ</b></i>
<i><b>tình đợc thể hiện nh thế nào ?</b></i>


<i><b>- Tại sao nói hai câu kết là bất ngờ, hàm</b></i>
<i><b>chứa nhiều ý vị ?</b></i>


<i><b>- Em hc c iu gỡ qua bài thơ?</b></i>


<i><b>HS đọc ghi nhớ SGK.</b></i>


ngôi thứ hai số ít (một người)  cách nói trang trọng nhưng có
phần xa cách.


- Dấu ( :) diễn giải cụ thể sắc thái tình yêu của nhân vật trữ


tình


- Phụ từ “vẫn” và cụm từ “chưa tắt hẳn” diễn tả một tình yêu
đã và đang tồn tại trong quá khứ, hiện tại: tôi đã và vẫn đang yêu
em.


- Cụm từ “có lẽ” chứng tỏ nhân vật trữ tình đã cảm nghiệm,
suy ngẫm về tình yêu như một phần của bản thể trữ tình, vừa độc
lập tương đối giống một sinh mệnh khác ngồi bản thể trữ tình
vừa có sự vận động, tự chủ riêng (ở câu 3, tác giả dùng đại từ
“nó” thay cho “tình u”)


 Lời thơ chứa đựng những nét nghĩa rất tinh tế.
<i><b>b) Câu 3-4:</b></i>


Nhân vật trữ tình u nhưng khơng chỉ nghĩ cho riêng mình:


<i>Nhưng khơng để em bận lòng thêm nữa, </i>
<i>Hay hồn em phải gợn bóng u hồi. </i>


 Nếu tình u của tơi làm phiền em, làm em buồn thì tơi
khơng muốn làm em buồn vì bất cứ điều gì (dịch nghĩa: nhưng
hãy để nó khơng làm phiền em thêm nữa; tơi khơng muốn làm em
buồn vì bất cứ điều gì)


 quan niệm: yêu là trao tặng, làm cho người yêu được hạnh
phúc hơn là đón nhận, sở hữu, hưởng thụ cho mình, của mình.


 tình yêu cao thượng, biết vượt lên cái bình thường.



<i><b>2/ Bốn câu sau: diễn biến tâm trạng phức tạp của nhân vật trữ</b></i>
<i><b>tình.</b></i>


<i><b>a) Câu 5-6:</b></i>


<i>Tơi u em âm thầm, không hi vọng</i>
<i>Lúc rụt rè, khi hậm hực lịng ghen, </i>


Khơng kìm nén, chế ngự như khổ đầu, khổ tiếp theo, tác giả
đã để cho tình cảm dâng trào, da diết bằng cách thật thà, thành
thực phân tích tất cả những yếu đuối, bất lực, góc khuất tối...
trong tâm hồn khi chịu tác động của tình u.


 Chính sự bị động, những biểu hiện tiêu cực (yêu lặng thầm,
bị giày vò khi bởi sự rụt rè, khi bởi nỗi ghen tng...) mà nhân vật
trữ tình thể hiện một cách trung thực, không né tránh ấy đã giúp
người đọc thấy được nhịp đập sôi nổi, mạnh mẽ, tràn đầy sinh lực
của một trái tim đang yêu.


<i><b>b) Câu 7-8:</b></i>


<i>Tôi yêu em, yêu chân thành, đằm thắm,</i>
<i>Cầu em được người tình như tôi đã yêu em. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Đặt vào hồn cảnh sáng tác bài thơ, có thể hiểu đằng sau lời
từ giã của một tình u khơng thành là lời giải bày, bộc bạch một
tình yêu chẳng thể nào nguôi ngoai, vẫn sôi nổi nồng nàn, như
chẳng thể nào khác được. Và cũng có thể là lời nhắn nhủ nhân vật
“em” trong bài thơ: bằng sự hờ hững và vơ tình, có thể, “em”
đang để mất một tình u q giá, chẳng cịn kiếm tìm được nữa


bao giờ.


<b>III. Ghi nhớ:</b>SGK


<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Phức cảm tinh tế của nhân vật trữ tình+ Nghệ thuật.
<i><b> 5. Dặn dò</b></i><b>: - </b>Học bài cũ .


- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung bài học<i><b>. </b></i>


- Soạn và chuẩn bị bài: Đọc thêm: Bài thơ số 28 (trong tập <i>Người làm vườn</i>)tiết sau học.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 92- Đọc thêm</b></i> Ngày soạn: 28/2


BAØI THƠ SỐ 28



Ta-go
<b>A Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh tài liệu có liên quan .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:đọc sáng tạo, phân tích, bình giảng, trao đổi
thảo luận.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


- Đọc thuộc, diễn cảm bài thơ Tôi yêu em của Pus-kin và cho biết diễn biến tâm trạng phức tạp của
nhân vật trữ tình.


<b> 3</b>.Bài mới


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt nội dung.
GV chuẩn xác kiến thức.


Hớng dẫn HS đọc văn bản.


GV định hớng nội dung và nghệ thuật.
Trao đổi thảo luận nhóm.


- Nhóm 1. <i><b>Hình tợng đơi mắt đợc miêu tả nh</b></i>
<i><b>thế nào ? Thể hiện niềm khao khát gì trong</b></i>
<i><b>tình yêu ?</b></i>


- Nhóm 2. <i><b>Chàng trai làm gì để đáp ứng</b></i>
<i><b>nguyện vọng của ngi yờu?</b></i>


- Nhóm 3. T<i><b>ại sao càng giÃi bày, càng hi sinh</b></i>
<i><b>ngời yêu lại càng không hiểu?</b></i>



- Nhóm4. <i><b>Nội dung hai câu thơ cuối là gì?</b></i>


- <i><b>Suy nghĩ của em sau khi học xong bài thơ? </b></i>


- Con ngi giu lòng nhân hậu, khao khát cống
hiến cho cuộc đời.


- Bài thơ trữ tình giàu chất triết lý, hình ảnh sinh
động, quan niệm tình u trong sáng lành mạnh:
Đó là tình u hồ hợp, gần gũi, thấu hiểu của
hai tâm hồn hớng đến cái vĩnh hằng, duy nhất và
tuyệt đối trong tỡnh yờu.


<b>I. Tiểu dẫn.</b>
<i><b>1. Tác giả.</b></i>


- Ngi Chõu ỏ đầu tiên đợc nhận giải thởng Nôben văn học
năm 1913.


<i><b>2. Giới thiệu tập thơ:</b>Ngời làm vờn</i>


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Sự giÃi bày tình cảm của nhân vật trữ tình.</b></i>


- Hình ảnh đơi mắt: Băn khoăn, buồn cha thực sự tin tởng,
muốn nhìn thẳng vào tâm tởng- khao khát hồ nhập tâm
hồn.


- Đáp ứng nguyện vọng đó, chàng trai phơi bày trần trụi tất


cả: Chân thực, giản dị, không câu nệ.


- Nhng thật nghịch lý là ngời yêu không biết gì về anh và
tiếp tục địi hỏi cao hơn na.


<i><b>2. Sự hi sinh vì nhau nhng đầy mâu thuẫn trong tình</b></i>
<i><b>cảm của nhân vật trữ tình.</b></i>


- ngi yờu thấu hiểu, chàng trai hi sinh cuộc đời mình,
hiến dâng tt c cuc i cho tỡnh yờu:


+ Đời là viên ngọc: Đập nát nó ra
+ Đời là đoá hoa: Xé nhá nã ra


+ Đời là trái tim: Em là nữ hoàng của Vơng quốc.
Nhng tất cả em cũng đều khơng biết gì về anh.


 Sự tăng tiến tình cảm trong sự đòi hỏi và giãi bày: Từ
giãi bày - đến hi sinh - cuối cùng là hồ hợp.


- CỈp quan hệ từ: Nhng - nếu - thì: Nhấn mạnh sự hi sinh,
tấm lòng hiến dâng cao cả cho tình yªu.


 Nhân vật trữ tình vừa là con ngời tình nhân vừa là con
ngời triết nhân . Đó chính là đặc trng của thể loại thơ triết
lý - trữ tình Tago.


- Trái tim tình u khơng đơn giản là vật chất. Tiềm ẩn
trong đó sự đối lập: Vui sớng và khổ đau; thiếu thốn và
giàu sang - đó là tất yếu của tình u



<i><b>3. Khát vọng hồ đồng, tình u rộng mở.</b></i>
- Hai câu cuối mang tính chất triết lý sâu sắc.
- Tình yêu là sự vơ cùng khơng ranh giới.


- Tình u ln địi hỏi sự thống nhất trọn vẹn, ln khao
khát biết trọn nó. Đó là chân lý của Tago.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b> 5. Dặn dò</b></i><b>: - </b>Học bài c .


- Thuộc lòng bài thơ, thuc phn ghi nhớ, nắm vững nội dung kiến thức . Su tÇm những
bài thơ tình hay nhất thế giới.


- Soạn và chuẩn bị “ Trả bài số 6”-tiết sau học.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 93- Làm văn</b></i> Ngày soạn: 1/3


TRẢ BÀI SỐ 6



<i><b> </b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Thống nhất SGK, SGV Ngữ văn 11.
- <b>Trọng tâm: </b><i>Đáp án và sửa lỗi .</i>
<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>


- SGK, SGV, thiết kế bài học .


- Bảng phụ<b>.</b>


<b>C. Cách thức tiến hành:</b>


- Kết hợp các phương pháp: phân tích, diễn giảng, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi, HS sưả lỗi.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ ( thông qua)</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i><b> </b>


<b> I/ Chép đề lên bảng ( xem ti</b><i>ết 84)</i>
<b> II/ Đáp án :( xem ti</b><i>ết 84)</i>


<i> III/ Nhận xét chung </i>


<i><b>1. Ưu điểm </b></i>


- Biết cách làm một bài văn -nghị luận văn học, nắm được đặc điểm của văn NLVH , khai
thác đúng nội dung, xác định đúng kiểu bài.


- Nhìn chung đa số các em có cố gắng làm bài.


- Một số bài nêu được các luận điểm, phân tích được ý.
- Biết cách làm bài nghị luận văn học, nghị luận xã hội.


- Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt yêu cầu.
- Lập luận có sức thuyết phục Một số bài diễn đạt có cảm xúc, mạch lạc.
- Một số bài trình bày sạch đẹp.



<i><b>2. Khuyết im:</b></i>


- Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý không hợp lí.


- Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài hòa, cha phù hợp với từng ý.
- Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.


<i> - </i>Một số bài viết chưa làm rõ được luận đề do không nắm vững kiến thức.


<i>- </i>Một số bài viết chưa sâu, sơ sài, thiếu dẫn chứng.


<i>- </i>Một số bài viết còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả chưa khắc phục được:
không viết hoa tên tác giả hoặc viết hoa tuỳ tiện.


<i>- </i>Một số bài viết chữ quá tệ, trình bày chưa đạt yêu cầu.
3. Cụ thể:


<b>IV/</b>


<b>Sửa</b> <b>lỗi:</b>


<i>(GV treo bảng phụ đã ghi sẵn những lỗi sai cơ bản và tiêu biểu của H</i>


<i> IV. S</i><b> a lử ỗ i ( GV treo b</b><i>ảng phụ</i> <i>đã chuẩn bị sẵn về lỗi các lọai</i> – <i>gọi HS xác nhận lỗi sai và yêu</i>
<i>cầu HS chữa lại cho đúng).</i>


* Chính tả: ( khơng viết hoa tên nhân vật hoặc ghi sai tên )nổi lòng thi nhân<i> ,</i>cổ điễn, huy


cận,không dan, bèo dạc…..



* Từ: cánh chim bé tí,nỗi buồn nhớ quê hương đậm đặc, sâu thẳm;


* Câu: sai ngữ pháp, chập cấu trúc, hiểu mơ hồ…


Thi nhân cũng buồn cảnh như chất chứa đầy tâm trạng .


Hai câu thơ mang nét cổ điển vừa mang nét hồn thơ Huy Cận mới .


* Biện pháp tu từ, bố cục trình bày: chưa đầy đủ, chưa biết sử dụng các phép liên kết
để liên kết câu, đọan ( Lỗi này sửa cụ thể trên bài làm của HS)


<b>V/ Đọc bài mẫu để HS rút kinh nghiệm.</b>


- Bài làm khá tốt: Cầm.


- Bài làm quá yếu , còn sai sót nhiều về lỗi các loại : Tồn.


<b>VI/ Phát bài vào điểm.</b>


<b> </b><i><b>4/ Củng cố:</b></i>


LỚP ĐIỂM KHÁ ĐIỂM TB ĐIỂM YẾU ĐIỂM KÉM


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Đáp án và những lỗi sai.


<i><b>5/ Dặn dò</b></i><b>:</b>


- Khắc phục những lỗi sai, rút kinh nghiệm , chuẩn bị tốt cho bài viết tổng hợp cuối năm .
- Chuẩn bị bài: “ Người trong bao” - tiết sau học.



<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 94-95- Đọc văn</b></i> Ngày soạn: 1/3


NGƯỜI TRONG BAO



<i><b> Sªkhèp </b></i>
<b>-A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> - Chân dung Bê-li-cốp( T94)</i>


<i> - Ý nghĩa, chủ đề tư tưởng+nghệ thuật( T95)</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


<i> - </i>Kiểm tra vở soạn(T94)
- Chân dung Bê-li-cốp( T95)
<b> </b> <b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>TIẾT 94</b></i>


<i><b>- GV giới thiệu ngắn gọn những đặc sắc của</b></i>


<i><b>văn học Nga TK XIX và nhà văn Sêkhốp.</b></i>



<i>- 1860 – 1904: nhà văn Nga, nổi tiếng ở lĩnh vực</i>
<i>truyện ngắn. Đương thời được viện Hàn lâm Nga vinh</i>
<i>danh.</i>


<i>- Các tp chính: Anh béo và anh gầy, Con kỡ nhụng,</i>
<i>Vn anh o..</i>


<i><b>- Nờu xut x.</b></i>


<i><b>-Tóm tắt tác phẩm.</b></i>



<i>- Phản ánh bầu khơng khí ngạt thở của nền chun</i>
<i>chế Nga hồng cuối thế kỉ XIX.Mơi trường ấy đẻ ra</i>
<i>lắm kiểu người kì dị, chẳng hạn Bê-li-cốp _người</i>
<i>trong bao. </i>


- HS th¶o luËn, t×m hiĨu bè cơc trun



- GV h

ư

ớng dẫn HS đọc một số đoạn tiêu biểu



<i>(giọng đọc chậm, hơi buồn, thoáng chút mỉa</i>


<i>mai, châm biếm. Chú ý thay đổi giọng đọc trong</i>


<i>những đoạn đối thoại).</i>



<i><b>- GV cã thĨ cho HS th¶o ln theo nhãm.</b></i>



<i>- Nhãm 1:</i>

Tái hiện chân dung ngoại hình của


Bêlicốp? Nhận xét.



<i>- Nhãm 2:</i>

lµm râ tÝnh c¸ch, lèi sèng cđa


Bªlicèp.



<i><b>- Chân dung nhân vật chính được cụ thể hóa bằng</b></i>
<i><b>những chi tiết nào?</b>( phục trang, cách sinh hoạt).<b>Có</b></i>
<i><b>gì đặc biệt trong bức chân dung ấy?</b></i>


Tìm hiểu phân tích lối sống của Bê-li-cốp.


<i><b>- Câu nói cửa miệng của y là câu nào? Nó nói lên</b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>


<i><b>- Nét nổi bật nhất của tính cách kì qi y l gỡ? Vỡ</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


<i><b>- Bản thân Bêlicốp nhìn nhận n</b></i>

<i><b>hử</b></i>

<i><b> thế nào về</b></i>


<i><b>lối sống của mình ?</b></i>



<i><b>- Bêlicốp có biết thái độ, suy nghĩ của mọi</b></i>


<i><b>ng</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b>ời về mình khơng ? Điều đó làm y trở nên</b></i>


<i><b>nh</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b> thế nào?</b></i>



<i><b>- Nhận xét, đánh giá lối sống ấy?</b></i>


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<i><b>1. Tác giả:SGK.</b></i>
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>



a. XuÊt xø:

<i>Ngưêi trong bao</i>

(1898) là một



trong ba truyện ngắn

<i>(Khóm phúc bồn tử, Một</i>



<i>chuyn tình u)</i>

có chung chủ đề phê phán lối



sèng tÇm th

ờng, dung tục tiẻu t

sản, lối sống



của một kiểu ng

ư

êi, mét bé phËn trÝ thøc trong



x· héi Nga nh÷ng năm cuối thế kỉ XIX.


b. Tóm tắt( sgk)



c. Bố cục: 3 phần



- Mở truyện: Cuộc trò chuyện giữa hai ng

ời



bạn

I-van I-va-nứt và thầy giáo Bu-rơ-kin.



- Thõn truyn: Cuc đời và tính cách


Bê-li-cơp.



- KÕt trun: NhËn xÐt cđa b¸c sÜ thó y



người

nghe chun.


<b>II. Đọc-hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Chân dung nhân vật Bê-li-cốp.</b></i>



- Được vẽ bằng những nét thật rõ, thật kì quái và dần
được bổ sung tơ đậm.


- Cặp kính đen trên khn mặt nhợt nhạt, nhỏ bé.
- Cách ăn mặc và phục sức khác thường: tất cả đều
để trong bao. Đến ý nghĩ của mình hắn cũng để trong
bao, khơng bao giờ dám có ý kiến riêng về một vấn
đề gì.


- Người ta gọi y là người trong bao.


- Hắn có khát vọng mãnh liệt: thu mình vào trong vỏ,
tạo cho mình một thứ bao có thể ngăn mình khỏi
những ảnh hưởng từ bê ngồi.


- Nhút nhát, sợ hãi hiện tại nhưng ngợi ca,tơn sùng
q khứ. Chỉ thích sống theo những chỉ thị thơng tư
máy móc, giáo điều.Ngồi ra sự kì dị cịn ở cách
trang trí buồng ngủ, tình cảm đầu đời với Va-ren-ca
- Ln <i>sợ nhỡ xảy ra chuyện gì.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>HẾT TIẾT 94</b></i> - Hèn nhát, cơ độc, máy móc, giáo iu, thu mỡnh
trong bao.


<i><b>TIT 95</b></i>



<i><b>- Vì sao Bêlicốp chết ? Em có nhận xét gì về</b></i>


<i><b>cái chết của Bêlicôp? </b></i>



<i><b>- Lối sống và con ng</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b>ời Bêlicôp đã ảnh h</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b>ởng</b></i>



<i><b>đến tinh thần và hoạt động của mọi ng</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b>ời ra</b></i>


<i><b>sao?</b></i>



<i><b>- Giải thích thái độ, tình cảm của mọi ng</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b>ời</b></i>


<i><b>đối với Bêlicốp khi y đã qua đời. Tình cảm và</b></i>


<i><b>thái độ ấy nói lên điều gì?</b></i>



<i><b>- Sau khi Bêlicơp chết, tính cách ấy đã chấm</b></i>


<i><b>dứt vĩnh viễn ch</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b>a? Vì sao nh</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b> thế? Qua đó,</b></i>


<i><b>tác giả muốn nói lên điều gì ?</b></i>



<i><b>- ý</b></i>

<i><b> nghĩa chi tiết cái chết của Bêlicốp?</b></i>



<i><b>- Qua nhng chi tiết đã tìm hiểu, em hãy nhận</b></i>


<i><b>xét về nhân vật Bê-li-cốp? Kiểu ng</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b>ời Bêlicốp,</b></i>


<i><b>lối sống Bêlicôp </b></i>

<i><b>ủửụùc </b></i>

<i><b>gọi là gì?</b></i>



<i><b>- Giải thích hình ảnh biểu tượng”cái bao”.</b></i>


<i><b>- Rút ra chủ đề </b></i>

<i><b>tư</b></i>

<i><b> t</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b>ởng của tác phẩm?</b></i>


- Những đặc sắc nghệ thuật.



- GV h

ư

íng dÉn HS th¶o ln vỊ ý nghÜa thêi



sù cđa trun ng¾n Ng

ư

êi trong bao.



<i><b>- Thư chØ ra nh÷ng biÕn thĨ cđa kiĨu ng</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b>êi</b></i>


<i><b>trong bao, lèi sống trong bao mà bản thân đ</b></i>

<i><b></b></i>

<i><b></b></i>


<i><b>-ợc biết hoặc đ</b></i>

<i><b></b></i>

<i><b>ợc chøng kiÕn ?</b></i>




- HS đọc ghi nhớ SGK.



- GV h

ư

íng dÉn HS luyÖn tËp.



<i><b>2. Về cái chết của Bê-li-cốp.</b></i>


<i>- Nguyên nhân</i>:


+ Vì bị sốc nặng trước thái độ và hành động của chị
em Va-ren-ca.


+ Sâu xa hơn, đó là cái chết tất yếu.Tạng người và
cách sống của y,trước sau gì cũng bị hoặc tự tiêu
diệt.


+ Đó là sự giải thốt hạnh phúc vì hắn được nằm
trong cái bao tốt nhất, bền vững nhất.


- Tình cảm, thái độ của mọi người đối với Bê-li-cốp:
khi y cịn sống thì sợ hãi, căm ghét, bị ám ảnh sâu
sắc; khi y chết, họ thấy nhẹ nhàng, thoải mái.Nhưng
sau đó mọi thứ lại như cũ.


Sự ảnh hưởng của kiểu người trong bao đối với
hiện tại và tương lai của nước Nga.


<i><b>3. Hình ảnh biểu tượng: cái bao.</b></i>


- Nghĩa đen: vật dụng để bao, gói đồ vật , hàng hóa..
- Nghĩa bóng: cuộc đời và số phận của Bê-li-cốp


- Nghĩa biểu tượng: kiểu người, lối sống trong bao
đã và đang tồn tại ở nước Nga.Nước Nga thời ấy
phải chăng cũng là một cái bao khổng lồ vây hãm,
ngăn chặn tự do..?


<i><b>4. Chủ đề tư tưởng của truyện</b></i><b>.</b>


- Lên án, phê phán mạnh mẽ kiểu người trong bao,
lối sống trong bao và tác hại của nó đối với XH.
- Cảnh báo, kêu gọi mọi người thay đổi cuộc sống,
cách sống, không thể mãi sống hèn nhát, vô vị tự
mãn như thế mãi.


<i><b>5. Đặc sắc nghệ thuật.</b></i>


- Ngôi kể thứ 3, khách quan; truyện lồng trong
truyện.


- Giọng kể : mỉa mai, châm biếm mà bình thản.
Xây dựng nhân vật điển hình


- Đối lập giữa các kiểu người.
- Xây dựng biểu tượng


- Kết thúc truyện có lời bình luận và làm nổi rõ chủ
đề cuả. truyện


<b>* Ghi nhớ : sgk</b>
<b>IV. LUYỆN TẬP </b>



<b>1. Nhập vai Bê-li-cốp kể lại truyện.</b>
<b>2. Viết lại đoạn kết.</b>


<i><b>4. Củng cố :</b></i>

- Chân dung Bê-li-cốp( T94)


- Ý nghĩa, chủ đề tư tưởng+nghệ thuật(<i> T95)</i>


<i><b>5. Dặn dò</b></i>

: - Học bài, nắm vững kiến thức và làm bài tập ở phần luyện tập.(sgk)


- Soạn và chuẩn bị bài

“ <i><b>lUYỆN TẬP VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT</b></i>”-

tiết

sau h

c.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Tiết 96- Làm văn</b></i> Ngày soạn: 04/3


LUYỆN TÂP VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b> <i>Thực hành.</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Baûng phuï .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, thực hành.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>2.Ki</b></i>



<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>
- Cách viết tiểu sử tóm tắt?
<b> 3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- Tiểu sử tóm tắt là gì?


<i><b>- Tiểu sử tóm tắt được viết nhằm mục đích gì?</b></i>


<i><b>- Bản tiểu sử tóm tắt cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản nào?</b></i>
- Để viết tiểu sử tóm tắt cần làm gì?


<i><b>Nêu đối tượng viết tiểu sử tóm tắt.</b></i>
<i><b>Các bước chuẩn bị viết tiểu sử tóm tắt?</b></i>


1: Viết về một đồn viên ưu tú


2: Viết về một tấm gương anh hùng trong thời kỳ đổi mới
Lần lượt các tổ chuẩn bị và lên trình bày trước lớp. Các tổ khác
chú ý lắng nghe, ghi chép và tham gia phát biểu theo gợi ý của giáo
viên.


Nội dung tóm tắt tiểu sử: Một đoàn viên ưu tú giới thiệu lên đoàn
cấp trên


- Họ và tên: Giới tính Bí danh


- Ngày tháng năm sinh:
- Q qn và gia đình


- Thành tích nổi bật


- Tư tưởng, lập trường, đạo đức tác phong
- Năng lực đặc biệt


Nội dung tóm tắt tiểu sử: Một anh hùng trong thời kỳ đổi mới


- Họ và tên: Giới tính Bí danh


- Năm sinh:
- Q qn:
- Trình độ văn hóa


- Q trình vươn lên, phấn đấu làm giàu cho gia đình


- Đóng góp tích cực cho q hương về cơ sở vật chất, về tinh
thần


- Tấm gương tiêu biểu cho tư tưởng mới, đạo đức mới


- Nhà nước trao tặng danh hiệu anh hùng trong thời kỳ đổi mới


<b>I. Nêu đối tượng viết tiểu sử tóm tắt:</b>
- Một đồn viên ưu tú


- Một tấm gương anh hùng trong
thời kỳ đổi mới


- Một nhân vật mà anh (chị)
ngưỡng mộ trong lịch sử



- Một tác giả văn học mà anh (chị)
yêu thích


- Một người thân trong gia đình
hoặc bản thân anh (chị)


<b>II. Các bước chuẩn bị:</b>
* Có 4 bước chuẩn bị:


- Tìm hiểu đối tượng sưu tầm các
nguồn tài liệu, thu thập đầy đủ các
thơng tin cần thiết.


- Mục đích viết


- Nội dung cơ bản cần tóm tắt
- Viết tiểu sử tóm tắt


<b>III. Trình bày:</b>


<b>IV. Nhận xét </b>


- Tác phong trình bày
- Nội dung trình bày
- Cách trình bày


+ Có đảm bảo đầy đủ nội dung theo
yêu cầu không



+ Bố cục bản tóm tắt


+ Cách dùng từ có phù hợp khơng
+ Cho điểm từng tổ


<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Cách viết tiểu sử tóm tắt.
<i><b> 5. Dặn dò</b></i><b>: - </b>Học bài cũ .


- Học bài cũ , thuộc phần ghi nhớ, nắm vững nội dung kiến thức , xem lại bài tập.. .
- Soạn và chuẩn bị bài “ Người cầm quyền khôi phục uy quyền”-tiết sau học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Tiết 97,98- Đọc văn</b></i> Ngày soạn: 7/3


NGƯỜI CẦM QUYỀN KHƠI PHỤC UY QUYỀN



<i><b> (Trích “Những người khốn khổ”)</b></i>
<i>V. Huy-gô</i>


<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i> - Nhân vật Gia-ve( T97)</i>


<i> - Nhân vật Giăng-van-giăng( T98)</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


<i> - </i>Kiểm tra vở soạn(T97)


- V× sao nãi trun ng¾n <i>Ngêi trong bao</i> cã ý nghÜa thêi sự rất rộng rÃi và sâu sắc?( T98)


<b> </b> <b> </b><i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Cho H/S cần đọc phần tiểu dẫn SGK Tr 75.


<i><b>-</b><b> Cuộc đời của V. Huy Gơ có những nét gì đặc</b></i>


<i><b>biệt: quê quán, thời đại, những biến cố chính của</b></i>
<i><b>tiểu sử ?</b></i>


- Tác phẩm đồ sộ :


+ TiĨu thuyết : <i>Nhà thờ Đức bà Pari, Chín mơi ba,</i>
<i>Những ngêi khèn khỉ…</i>


+ Th¬ ca : <i>L¸ thu, Tia s¸ng vµ bãng tèi, Trừng</i>
<i>phạt</i>


+ Kịch: <i>Héc na ni</i>



<i><b>Tóm tắt</b><b>tác phẩm Những ngời khốn khổ</b></i>


- Cấu trúc: Gồm 5 phần, hơn 2000 trang, hàng trăm
nhân vật


- Ni dung: Tỏi hin khung cnh Pari và nớc Pháp
ba thập kỷ đầu thế kỷ 19, xoay quanh nhõn vạt
Giăng Van giăng từ khi đợc ra tù đến lúc qua đời,
với một thơng điệp : <i>Trên đời, chỉ có một điều ấy</i>
<i>thơi, đó là thơng u nhau.</i>


- Tãm t¾t nội dung đoạn trích.


<i>Ngi cm quyn khôi phục uy quyền</i> kể lại tình
huống thanh tra cảnh sát Gia ve – một hung thần
ác sát đối với thế giới tội phạm dẫn lính đến bắn
Giăng Van giăng khi ông đang chứng kiến cảnh cô
thợ khâu Phăng tin hấp hối.


<i><b>-</b><b> Gia ve đợc miêu tả nh thế nào để có thể hình</b></i>


<i><b>dung hắn là con ác thú ?</b></i>


Qua b dng, ngụn ng, hành động, thái độ của
Gia- ve trong đoạn trích Nhà văn có dụng ý xây
dựng nhân vật Gia-ve như một con thú hống hách ,
tàn nhẫn khơng có tình ng i.


<i><b>-</b><b> Anh (chị) cho biết khi phát hiện ra Giăng van</b></i>



<i><b>Ging, Giave ó cú thỏi , hnh vi nh thế nào ?</b></i>
<i><b>- Để làm nổi bật</b><b> chân dung độc đáo, đầy ấn tợng.</b></i>


<i><b>Ch©n dung mét con ngêi </b><b>–</b><b> thó Gia ve, </b><b>tác giả đã</b></i>


<i><b>sử dụng nghệ thuật gỡ? </b></i>


<b>I. Tiu dn:</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Vích-to Huy-gô : 1802-1885


- Cuộc đời gắn kiền với nớc Pháp thế kỷ 19. Từ một nhà
thơ thần đồng, một quí tộc thành nhà văn lãng mạn có t
tởng dân chủ, đứng về phía nhân dân chống lại chính
quyền phong kiến phản động


- Nhà văn Pháp đầu tiên đợc chôn cất trong hầm mộ điện
Păng tê ông – nơi dành riêng cho vua chúa và danh tớng
- V. Huygô - danh nhân nhân vn hoỏ th gii.


<i><b>2. Tóm tắt</b><b>tác phẩm Những ngời khốn khổ.</b></i>


<i><b>3. Đoạn trích.</b></i>


- Xuất xứ; Trích chơng IV, quyển 8, phần I, tập 1.


<b>II. c-hiu vn bn:</b>


<i><b>1. Hình tợng nhân vật Gia ve.</b></i>



- Chánh thanh tra cảnh sát, ngời cầm quyền khôi phục uy
quyền, con ác thú giữ nhà cho chính quyền t sản.


- Giọng nói nh ác thú gầm, cặp mắt phóng vào tội phạm
nh móc sắt, cái cời ghê tởm phô cả hai hàm răng.


- Ch bng hai tiếng: <i>Mau lên</i>: cộc lốc, ngắn ngủi, mà đã
đã có cái gì man rợ, điên cuồng.


- H¾n võa xÊu hổ, nhục nhà vừa căm tức trớc sự mạnh
mẽ và tấm lòng nhân hậu của Giăng van giăng.


- Hn h hê, khoái trá trong sự đắc thắng của con thú khi
săn đợc mồi.


- Khơng hề động lịng thơng trớc lời nói, hành động khi
Phăng tin hấp hối.


- H¾n rÊt nĨ sợ trớc sức mạnh phi phàm và bản lĩnh của
Giăng van Giăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HT TIT 97


tợng. Chân dung một con ngêi – thó.
<b>TIẾT 98</b>


<i><b>-</b><b> Anh (chÞ) h·y cho biết tình cảm của Giăng van</b></i>


<i><b>Ging c th hin ntn ?</b></i>



- Có thể cho HS trả lời câu hỏi trong SGK Tr
Trao đổi thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.


Nhóm 1+2: <i><b>Tìm những hình ảnh, chi tiết miêu tả</b></i>
<i><b>ngơn ngữ, cử chỉ, thái độ và hành động của</b></i>
<i><b>Giăng Van giăng?</b></i>


Là người đàn ông đầy tinh thần trách nhiệm và
luôn thường trực một tình thương cao cả với
những người nghèo khổ . Ơng có khát vọng xua đi
nỗi đắng cay oan trái ở những người khốn khổ
bằng tình thương . Lẽ sống của ông là che chở và
nâng đỡ bao cảnh đời tủi nhục . <b>Ông là đại diện</b>
<b>cho lẽ sống vì tình thương yêu đối </b>


<b>với con người.</b>


- Nhãm 3+4: <i><b>Nghệ thuật kể chuyện góp phần làm</b></i>
<i><b>nổi bật hình tợng nhân vật Giăng Van giăng nh</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


Hỡnh tng ngi anh hùng lãng mạn đối lập với
c-ờng quyền – nhân vật trung tâm đợc Huygô dồn
hết tâm huyết và bút lực đẻ miêu tả và qua đó gửi
gắn thơng điệp về tình thơng yêu con ngời.


<b>-</b><i><b>Nhận xét về nghệ thuật và nội dung của đoạn</b></i>
<i><b>trích? </b></i>



<i>Đoạn văn thể hiện thật cảm động tình người của</i>
<i>Giăng Van-giăng, đồng thời cũng bộc lộ tình</i>
<i>thương yêu của nhà văn đối với hai nhân vật</i>
<i>Giăng Van-giăng và Phăng-tin –“những người</i>
<i>khốn khổ”.</i>


- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr 96


<i><b>2. H×nh tợng Giăng Van giăng.</b></i>


- T mt ụng th trng Ma đơ len giàu có sang trọng trở
thành tên tù khổ sai Giăng Van giăng khốn khổ.


- Cö chØ ®iỊm tÜnh, ngôn ngữ nhẹ nhàng, nhà nhặn,
không hề khiếp sợ trớc Gia ve.


- Hạ giọng, nhún mình cầu xin cho Phăng tin.


- Khi Phăng tin chết: Thái độ và hành động của ơng trở
nên mạnh mẽ, quyết liệt.


Sù b×nh tÜnh của ông là cho Gia ve khiếp sợ, không dám
ra tay.


- Sẵn sàng chịu bắt sau khi đã hoàn tất mọi thủ tục cần
thiết để tiễn đa Phăng tin vào cõi vĩnh hằng.


 Miêu tả trực tiếp: Ngôn ngữ, cử chỉ, hành động >< với
Gia ve.



 Miêu tả gián tiếp qua Phăng tin, qua bà Xơ : Hình
ảnh của một vị cứu tinh, đấng cứu thế.


 Miêu tả ngoại đề của tác giả thông qua hàng loạt câu
hỏi và lời bình luận: Hình ảnh của một con ngời phi
th-ờng, lãng mạn.


* Tóm lại. Những thủ pháp nghệ thuật và cách kết cấu sự
phát triển của tình tiết trong kể chuyện đều hớng tới việc
tô đậm, ca ngợi con ngời khác thờng, đều qui tụ về thế
giới lí tởng.


<i><b>*</b><b>Nghệ thuật :</b></i>


- Nghệ thuật đối lập làm nổI bật tính cách nhân
vật


- Nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật


<b>III. Ghi nhí</b>.SGK


<i><b>4. Củng cố :</b></i>

- Nhân vật Gia-ve ( T97)


- Nhân vật Giăng-van-giăng( T98)


<i><b>5. Dặn dò</b></i>

: - Học bài, nắm vững kiến thức Nắm được cốt truyện và đoạn trích và làm bài tập số 3 ở phần


luyện tập.(sgk)


- Soạn và chuẩn bị bài “<i><b> thao tác lập luận bình luận </b></i>”-

tiết

sau h

c.




</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>Tiết 99- Làm văn</b></i> Ngày soạn: 14/3


THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b> <i>Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận và cách bình luận.</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Baûng phuï .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, thực hành.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bi c </b></i>


- Phõn tớch hình tợng Giăng Van giăng trong on trớch Ngời cầm quyền khôi phục uy quyÒn.
<b> </b> <b> 3.Bài mới </b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi.
GV chuẩn xác và chốt kiến thức.
<i><b>- Bnh lun l g?</b></i>


<i><b>- Bình luận có vai trò và tầm quan trọng</b></i>
<i><b>nh thế nào trong cuộc sống con ngời ?</b></i>
<i><b>- Từ bình luận trong những trường hợp</b></i>


<b>I. </b>


<b> Mục đớch, yờu cầu của thao tỏc lập luận bỡnh luận . </b>
<i><b>1. Mục đích của bình luận </b></i>


- Là đánh giá ( <i>xác định phải trái, đúng sai, hay dở</i>) và bàn bạc
(<i>trao đổi ý kiến</i>)


<i><b>2. Yêu cầu của bình luận</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>bỡnh lun thi sự, bình luận quân sự,</b></i>
<i><b>bình luận thể thao mang ý nghĩa gì?</b></i>
<i><b>- So sánh giữa thao tác lập luận bình</b></i>
<i><b>luận với thao tác giải tích và chứng</b></i>
<i><b>minh, phân tích.</b></i>


<i><b>- Có thể bình luận về một trận đấu bóng</b></i>
<i><b>cho một người chưa biết chưa hiểu về</b></i>
<i><b>bóng đá khơng?</b></i>


<i><b>- Khi chưa có ý kiến bàn bạc đánh giá mà</b></i>
<i><b>anh (chị) phát hiện ra cái hay, cái mới</b></i>


<i><b>mẻ thì có bình luận trận đấu không?</b></i>
<i><b>Phải thực hiện như thế nào, với ai, để</b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


- Hãy tìm hiểu “Xin lập khoa luật” của
Nguyễn Trường Tộ


<i><b>- Tác giả có đánh giá đúng, sai khơng?</b></i>
<i><b>Có bàn bạc sâu rộng vấn đề khơng?</b></i>
<i><b>Mục đích cuối cùng là gì?</b></i>


- Vậy mục đích u cầu của bình luận
<i><b>là gì?</b></i>


HS đọc mục II SGK và trả lời câu hỏi
GV chốt kiến thức.


<i><b>- Có mấy bước trong cách bình luận.</b></i>
<i><b>Đó là những bước nào?</b></i>


- Áp dụng ba bước trên đây với vấn đề:
“Tình trạng hút thuốc lá trong học sinh”


HS đọc ghi nhớ SGK


GV híng dẫn HS làm bài tập SGK.
Chữa bài tập và cho ®iÓm.


- Lập luận để khẳng đợc nhận xét, đánh giá của mình là đúng đắn.
- Bàn bạc, mở rộng vấn đề một cách sâu sắc và có sức thuyết


phục.


<i><b>3. So sánh: Bình luận, giải thích, chứng minh.</b></i>


<i>- Bỡnh lun</i>: xuất và thuyết phục ngời đọc tin, tán đồng với ý
kiến(đề xuất) của mình về một vấn đề nào đó.


<i>- Giải thích:</i> Dùng lí lẽ và dẫn chứng giúp ngời đọc hiểu về một
vấn đề nào đó.


<i>- Chứng minh:</i> Dùng dẫn chứng và lí lẽ khiến ngời đọc tin mt vn
no ú.


Bình luận có vai trò và tầm quan trọng trong cuộc sống con
ng-ời. Muốn các cuộc tranh luận có hiệu quả và bổ ích chúng ta cần
thành thạo kĩ năng bình luận.


<b>II. Cách bình luận</b>.


Một bài bình luận thờng có các bớc sau:


<i>- Bc 1</i>: Nêu vấn đề cần bình luận.


+ Nêu rõ đợc thái độ và sự đánh giá của ngời bình luận trớc vn
a ra.


+ Trình bày rõ ràng, trung thực


<i>- Bc 2</i>: Đánh giá vấn đề cần bình luận



+ Đứng hẳn về một phía mình cho là đúng để bác bỏ cái sai.
+Kết hợp phần đúng của mỗi phía và loại bỏ phần sai để tìm ra


<i>tiếng nói chung</i> trong sự đánh giá.
+ Đa ra cách đánh giá của riêng mình.


<i>- Bớc 3:</i> Bàn về vấn đề cần bình luận.


+ Bàn về thái độ, hành động, cách giải quyết trớc vấn đề đang đợc
xem xét.


+ Bàn về những điều rút ra khi liên hệ với thời đại, hoàn cảnh, lứa
tuổi …


+ Bàn về những vấn đề sâu xa hơn mà vấn đề đợc bình luận gợi ra.


<b>III. Ghi nhí.</b>SGK


<b>IV. Lun tập</b>


Bài tập 1.


- Bình luận không phải là giải thích, chứng minh hay kết hợp giải
thích với chứng minh. V×:


+ Mục đích 3 kiểu bài này khác nhau


+ Bản chất của bình luận là tranh luận về vần đề mà tất cả ngời
tham gia bình luận đều đã biết và đều có ý kiến riêng về vấn đề
đó.



<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận và cách bình luận.
<i><b> 5. Dặn dị</b></i><b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Soạn và chuẩn bị bài “ Về luân lí xã hội ở nước ta”-tiết sau học.


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 100,101- Đọc văn</b></i> Ngày soạn: 17/3


VỀ LUÂN LÍ XAế HỘI ễÛ NệễÙC TA


<i>( Trích</i> Đạo đức và ln lí Đơng - Tây <i>)</i>


Phan Ch©u Trinh.
<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm: </b><i> - Cách vào đề( T 100)</i>


<i> -Vạch trần thực trạng đen tối của xã hội đương thời, đề cao tư tưởng đoàn thể + Nghệ</i>
<i>thuật (T 101)</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Tài liệu tham khảo .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.



<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


<i> - </i>Kiểm tra vở soạn(T94)


- V× sao nãi trun ng¾n <i>Ngêi trong bao</i> cã ý nghÜa thêi sự rất rộng rÃi và sâu sắc?( T95)
<i><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b></i>3.Bài mới


<b>Hoạt động của GV & HS</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiều dẫn
Yêu cầu HS đọc phần giới thiệu về tác giả. Sau
đó định hướng để HS chú ý những điểm chính
về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác văn học của
Phan Châu Trinh (HS có thể ghi nhớ kiến thức
phần này bằng cách gạch chân các ý chính
trong SGK)


- Quan niệm về văn chương của Phan


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1/ Tác giả(sgk)</b>


<i>- Quan niệm văn chương</i>: dùng văn chương làm cách mạng.
Thơ văn ống thấm nhuần tư tưởng yêu nước và tinh thần dân
chủ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Châu trinh ?</b></i>


- Em biết gì về tác phẩm “Đạo đức và nguyên
<i><b>lý Đông Tây”</b></i>


 GV giới thiệu thêm về tác phẩm
Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
Gọi HS đọc văn bản tr.85


<i>Yêu cầu HS đọc to, rõ ràng, từ tốn, cần</i>
<i>nhấn giọng ở những đoạn nói về hiện thực</i>
<i>của xã hội VN đương thời</i>.


<i><b>- Xác định vị trí của đoạn trích?</b></i>


<i><b>- Trong văn bản, những từ ngữ nào làm</b></i>
<i><b>em lưu ý?</b></i>


<i><b>- Văn bản chia làm mấy phần? Nêu đại ý</b></i>
<i><b>của từng phần.</b></i>


- Ba phần đó liên hệ với nhau theo mạch
<i><b>nào: diễn giải, quy nạp, tổng hợp</b></i>


<i><b>- Nêu ý của đoạn trích?</b></i>


<i><b>-Nhận xét cách vào đề của tác giả ở phần</b></i>
<i><b>I?</b></i>


<i><b>Cách vào đề có tác dụng gì?</b></i>


HẾT TIẾT 100


- Tác phẩm gồm 5 phần, được Phan Châu Trinh diễn thuyết
vào đêm 19/11/1925 tại nhà Hội thanh niên ở Sài Gịn (nay là
thành phố Hồ Chí Minh)


<b>a/ Vị trí: </b>trích phần III của bài “Đạo đức luân lí Đơng Tây”
<b>b/ Bố cục:</b> văn bản chia làm 3 phần


c<b>/ Chủ đề:</b>


Cần phải truyền bá chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam để gây
dựng đồn thể vì sự tiến bộ, hướng tới mục đích giành độc lập,
tự do.


<b>II. Đọc-hiểu văn bản:</b>


<i><b> 1. Phần 1: Khẳng định nước ta chưa có khái niệm về ln lí xã</b></i>
hội.


- Dừng cách nói phủ định để khẳng định: “xã hội luân lí
nước ta tuyệt nhiên khơng ai biết đến”


- Tránh tình trạng hiểu đơn giản, thậm chí xuyên tạc của
một số ít người, tác giả gạt khỏi nội dung bài nói những chuyện
vơ bổ: “một tiếng bạn bè không thể thay cho luân lí xã hội được,
cho nên khơng cần cắt nghĩa làm gì”


 Vào đề thẳng thắn gây ấn tượng mạnh mẽ cho người
nghe. Cách vào đề cho thấy tư duy sắc sảo, nhạy bén của nhà


cách mạng Phan Châu Trinh .


<b>TIẾT 101</b>


<i><b>- Trong phần 2, ở 2 đoạn đầu tác giả so</b></i>
<i><b>sánh “bên Âu Châu”, “bên Pháp” với</b></i>
<i><b>“bên mình” về những bvấn đề gì? Tìm</b></i>
<i><b>những chi tiết cụ thể?</b></i>


<i><b> Từ xưa cha ơng ta đã có ý thức đồn kết</b></i>
<i><b>chưa? Dẫn chứng?</b></i>


- Câu chuyện bó đũa


- Một cây làm chẳng nên non ...


- “góp gió làm bão, giụm cây làm rừng”...
<i><b> Nguyên nhân nào làm cho người dân ta</b></i>
<i><b>mất dần ý thức đoàn thể? Dẫn chứng?</b></i>
<i><b> Tác giả vạch trần sự thối nát của bọn</b></i>
<i><b>quan lại như thế nào?</b></i>


Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ, hình


<i><b>2. Phần 2:</b></i>


a So sánh “bên Âu Châu”, “bên Pháp” với “bên mình” về ý
thức nghĩa vụ giữa người với người”


<b>Bên Âu Châu, bên Pháp</b> <b>Bên mình</b>



- Đề cao dân chủ, coi trọng
sự bình đẳng của con người,
khơng chỉ quan tâm đến từng
gia đình, quốc gia mà còn đế
cả thế giới.


- Dẫn chứng: “mỗi khi có
người quyền thế... mới nghe”
- Ngun nhân: có đồn thể,
có công đức, biết giữ lợi
chung.


- Không biết nghĩa vụ mỗi
người trong nước đối với
nhau, không quan tâm đến
người khác.


- Dẫn chứng: “Người nước ta
không hiểu... gì cả”, “người
mình thì phải ai tai nấy...
khơng can thiệp gì đến mình”
- Ngun nhân: thiếu ý thức
đoàn thể


b. Nguyên nhân của việc dân khơng biết đồn thể, khơng
trọng cơng ích:


- Hồi cổ sơ ơng cha ta đã có ý thức đồn thể, cũng biết đến
công đức.



- Lũ vua quan phản động, thối nát, “ham quyền tước, ham
bả vinh hoa”, “muốn giữ túi tham của mình được đầy mãi” nên
đã tìm cách “phá tan tành đoàn thể của quốc dân”.


- Tác giả hướng mũi nhọn đả kích vào bản chất phản động,
thối nát của bọc vua quan:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>ảnh của tác giả khi viết về bọn quan lại?</b></i>
<i><b>Ngoài việc chỉ ra nguyên nhân, đoạn</b></i>
<i><b>trích cịn nhằm thể hiện thái độ gì của tác</b></i>
<i><b>giả đối với bọn vua quan thống trị?</b></i>


<i><b> Qua phần 2, em có nhận xét gì về tấm</b></i>
<i><b>lịng của tác giả đối với dân tộc, với đất</b></i>
<i><b>nước?</b></i>


<i><b> Nhận xét về tầm nhìn của tác giả?</b></i>


 Tư tưởng của tác giả mang tầm thời đại
và còn nguyên giá trị cho đến hiện nay khi
mà đất nước ta đang tiến dần vào việc hội
nhập với nền kinh tế thế giới, khi mà vấn
đề nóng bỏng của thế giới hiện nay là hội
nhập toàn cầu...


(Phần này giáo viên khuyến khích học sinh
trình bày vì các em đã được dặn chuẩn bị
trước ở nhà)



<i><b>Tác giả đa ra giải pháp gì để phát triển</b></i>
<i><b>ln lí xã hội ở nớc ta? </b></i>


<i><b>Nghệ thuật nỗi bật của văn bản chính</b></i>
<i><b>luận này là gì? Tác dụng của những yếu</b></i>
<i><b>tối biểu cảm?</b></i>


HS đọc phần ghi nhớ sgk.
Hướng dẫn HS phần luyện tập


Câu 2/88: Có thể cảm nhận được gì về
<i><b>tấm lịng của Phan Châu trinh cũng như</b></i>
<i><b>tầm nhìn của ơng qua đoạn trích này?</b></i>


+ Muốn dân tối tăm, khốn khổ để chúng dễ dàng thống trị,
vơ vét


+ “rút tỉa của dân” để trở nên giàu sang, phú q.


+ Dân khơng có đồn thể nên chúng mặc sức lộng hành mà
khơng có ai lên tiếng, tố cáo, đánh đổ.


+ Quan lại chỉ toàn là bọn người xấu chạy chức, chạy
quyền.


- Tác giả dùng những từ ngữ, hình ảnh gợi tả, lối so sánh ví
von sắc bén thể hiện thái độ căm ghét cao độ đối với chế độ vua
quan chuyên chế.


+ “bọn học trò”, “bọn thượng lưu”, “kẻ mang đai đội mũ”,


“kẻ áo rộng khăn đen”, “bọn quan lại”


+ “ngất ngưởng ngồi tin”, “lúc nhúc lạy dưới”, “lũ ăn cướp
có giấy phép”, ...


 Thể hiện tấm lịng của một người có tình u đất nước thiết
tha, xót xa trước tình cảnh khốn khổ của người dân, luôn quan
tâm đến vận mệnh của dân tộc, căm ghét bọn quan lại xâu xa,
thối nát. Dưới mắt tác giả, chế độ vua quan chuyên chế thật vô
cùng tồi tệ, cần phải xố bỏ triệt để


<i><b>3. Phần 3:</b><b>Gi¶i ph¸p cđa Phan Chu Trinh</b></i>


<i><b> Tác giả dưa ra giải pháp: cần gây dựng tinh thần đồn thể vì sự</b></i>
tiến bộ, truyền bá chủ nghĩa xã hội là con đường đúng đắn, tất
yếu để đất nước Việt Nam có được tự do, độc lập.


<i><b>4. Nghệ thuật: yếu tố nghị luận kết hợp với yếu tố miêu tả</b></i>
- Yếu tố nghị luận: cách lập luận chặt chẽ, logic; nêu chứng
cứ cụ thể, xác thực; giọng văn mạnh mẽ, hùng hồn; dùng từ, đặt
câu chính xác biệu hiện lý trí tỉnh táo, tư duy sắc sảo, đạt hiệu
quả cao về nhận thức tư tưởng.


- Yếu tố biếu cảm: sử dụng câu cảm thán, câu mở rộng
thành phần để nhấn mạnh ý, những cụm từ chan chứa tình cảm
đồng bào, tình dân tộc sâu nặng, thắm thiết, lời văn nhẹ nhàng,
từ tốn.


 Tác giả phát biểu chính kiến của mình khơng chỉ bằng lí
tri tỉnh táo mà cịn bằng trái tim dạt dào cảm xúc, thấm thía nỗi


đau xót trước thực trạng của đất nước.


<b>* Ghi nhớ</b>(sgk)
<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
<b>Câu 2/88: </b>


Thấm sâu trong từng từ ngữ của đoạn trích là tấm lịng của một
người có tình u nước thiết tha, quan tâm đến vận mệnh của dân tộc,
xót xa thương cảm trước tình cảnh khốn khổ của nhân dân, hết sức
căm ghét bọn quan lại xấu xa, thối nát. Đoạn trích cũng cho thẩy tầm
nhìn xa rộng, sắc sảo của Phan Châu Trinh . Ông thấy được mối quan
hệ mật thiết giữa truyền bá xã hội chủ nghĩa, gây dựng tinh thần đoàn
thể với sự nghiệp giành tự do, độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Câu 3/88: Chủ trương gây dựng nền luân
<i><b>lí xã hội ở Việt Nam của Phan Châu trinh</b></i>
<i><b>đến nay còn có ý nghĩa thời sự khơng?</b></i>


thể thì phải có tư tưởng mới, tư tưởng xã hội chủ nghĩa, vì thế phải
“truyền bá xã hội chủ nghĩa trong Việt Nam này”.


<b>Câu 3/88:</b>


Chủ trương gây dựng nền luân lí xã hội ở Việt Nam của Phan Châu
Trinh đến nay vẫn còn có ý nghĩa thời sự. Nó nhắc nhở về tầm quan
trọng của việc gây dựng tinh thần đồn thể vì sự tiến bộ, nhằm tạo
nên ý thức trách nhiệm với cộng đồng, với tương lai đất nước của mọi
con người sống trong xã hội. Nó cũng cảnh báo nguy cơ tiêu vong của
quan hệ xã hội tốt đẹp nếu vẫn cịn những kẻ ích kỉ, “ham quyền tước,
ham bả vinh hoa” tìm cách vơ vét cho đầy túi âm thầm không muốn


bị ai lên án.


<i><b>4. Củng cố :</b></i>

- Cách vào đề( T 100)


-Vạch trần thực trạng đen tối của xã hội đương thời, đề cao tư tưởng đoàn thể + Nghệ thuật (T 101)

<i><b>5. Dặn dò</b></i>

: - Học bài, nắm vững kiến thức Nắm được cốt truyện và đoạn trích .



- Soạn và chuẩn bị bài “<i><b> Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ... </b></i>”-<i><b> tiết sau học.</b></i>


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 102- Đọc thêm</b></i> Ngày soạn: 20/3


TIẾNG MẸ ĐẺ-NGUỔN GIẢI PHÓNG


CÁC DÂN TỘC BỊ ÁP BỨC



NguyÔn An Ninh.
<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tõm:</b><i> tầm quan trọng đặc biệt cuỷa tieỏng noựi đối với vận mệnh dân tộc</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh hoạ, tài liệu có liên quan .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức


trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


<i>- </i>Lu©n lÝ x· héi níc ta khác với luân lí xà hội phơng Tây nh thế nào? nguyên nhân? Giải pháp?
<i><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b></i>3.Bài mới


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>HS đọc tiểu dãn SGk </b></i>


Yêu cầu HS đọc phần giới thiệu về tác
giả. Sau đó định hướng để HS chú ý
những điểm chính về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác văn học của NguyÔn
An Ninh (HS có thể ghi nhớ kiến thức
phần này bằng cách gạch chân các ý
chính trong SGK)


<b>I. TiĨu dÉn</b>
<i><b>1. Tác giả.</b></i>


- 1899 1943, sinh ra ở quê mẹ, lớn lên ở quê cha.
- Cha là nhà yêu nớc lớn


- Là nhà báo, nhà văn và trớc hết là nhà yêu nớc tiến bộ nổi tiếng


đầu thế kỷ XX.


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Sáng tác 1925 dới bút danh Nguyễn Tịnh, đăng trên báo <i>Tiếng</i>
<i>chuông rè.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>bản qua hƯ thèng c©u hái SGK</b></i>
- Nhãm 1. C©u 1.


<i><b>Thói học đòi Tây hoá của một bộ</b></i>
<i><b>phận tri thức, quan lại Việt Nam thể</b></i>


<i><b>hiÖn </b><b>qua những chi tiết nào?</b></i>


- Nhãm 2. C©u 2


<i><b>Tầm quan trọng đặc biệt cuỷa tieỏng noựi</b></i>
<i><b>đối với vận mệnh dân tộc?</b></i>


- Nhãm 3. Câu 3


<i><b>Tc gi a ra n</b><b>hn nh Ting vit</b></i>


<i><b>không nghèo l dựa trên cơ sở </b><b>no?</b></i>


- Nhóm 4. Câu 4


<i><b>Quan niệm của tác giả về mối quan hệ</b></i>
<i><b>giữa ngôn ngữ nớc ngoài và ngôn ngữ</b></i>


<i><b>nớc mình?</b></i>


<i><b>Câu 1.</b></i>


Thúi hc địi Tây hố của một bộ phận tri thức, quan lại Việt Nam
thể hiện ở :


+ ThÝch nãi tiÕng Pháp hơn tiếng Việt


+ Cúp nht nhng cỏi tm thng của văn hố Châu Âu để l đồng
bào mình


+ Kiến trúc, trang trí nhà cửa lai căng lại cho là văn minh Pháp.
+ Từ bỏ tiếng mẹ đẻ, cho là Tiếng Việt nghèo nàn.


<i><b>C©u 2.</b></i>


Tiếng nói có tầm quan trọng đặc biệt đối với vận mệnh dân tộc
+ Là ngời bảo vệ quí báu nhất nền độc lập dân tộc


+ Là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng dân téc
<i><b>C©u 3.</b></i>


Nhận định Tiếng việt khơng nghèo dựa trên cơ sở :
+ Ngôn từ thông dụng, da dạng, phong phú
+ Ngơn ngữ giàu có của Nguyễn Du


+ Ngêi ViƯt có thể dịch các tác phẩm Trung Quốc sang tiếng Việt,
sáng tác những tác phẩm văn học hay bằng Tiếng Việt



<i><b>Câu 4.</b></i>


Quan niệm của tác giả về mối quan hệ giữa ngôn ngữ nớc ngoài và
ngôn ngữ nớc mình.


+ Ngi trí thức chân chính phải biết ít nhất một thứ tiếng châu Âu,
để hiểu văn hoá châu Âu


+ Tuyên truyền cho đồng bào cùng hiểu những hiểu biết của mình,
chứ không đợc giữ làm của riêng.


+ Học tiếng nớc ngồi để làm giàu cho ngơn ngữ nớc mình chứ
không phải từ bỏ tiếng mẹ đẻ.


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>:</b> - Tầm quan trọng đặc biệt cuỷa tieỏng noựi đối với vận mệnh dân tộc?
<i><b>5. Dặn dũ: - Học bài, nắm vững kiến thức Nắm được cốt truyện .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Tiết 103- Làm văn</b></i> Ngày soạn: 21/3


LUYỆN TẬP THAO TÁC


LẬP LUẬN BÌNH LUẬN



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b> <i>Thực hành .</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.



- Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, thực hành.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


- Hãy nêu các bước trong cách bình luận và cho biết nội dung của từng bước là gì?
<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b> 3</b><b> .Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b> Bài tập 1 : </b>


Gọi HS đọc BT1 sgk và lần lượt cho hs
thảo luận từng phần trình bày


<b>GV nêu đề bài</b> : <i>Em viết một bài văn</i>
<i>bình luận tham gia diễn đàn do Đòan</i>
<i>Thanh niên nhà trường tổ chức với đề tài</i>
<i>: </i>“<b>Lời ăn tiếng nói của một học sinh</b>
<b>văn minh , lịch sự</b> “.


<i><b>-Vì sao bài viết nên làm theo thể loại</b></i>


<i><b>bình luận ?</b></i>


<i><b>-Xác định luận điểm cụ thể cho bài văn</b></i>
<i><b>của mình ?</b></i>


<i><b>-Lập dàn ý của bài văn ?</b></i>


<i><b>-Trình bày cách xây dựng lập luận cho</b></i>
<i><b>luận điểm của bài văn bình luận ?</b></i>


<b>Bài tập 1. </b><i>Em viết một bài văn bình luận tham gia diễn đàn do </i>
<i>Đòan Thanh niên nhà trường tổ chức với đề tài : “<b>Lời ăn tiếng </b></i>
<i><b>nói của một học sinh văn minh , lịch sự</b> “. </i>


<i><b>a- Hãy xác định</b><b>rõ :</b></i>


<i>- Thể loại bài viết</i> : Bình luận Vì đề tài được bình luận là một vấn
đề đang được quan tâm hiện nay trong nhà trường, cho nên bài
viết để tham gia diễn đàn nên là một bài bình luận.


<i>- Luận điểm cụ thể</i> :Trong bài viết nên chọn một khía cạnh của
đề tài để bình luận. Chẳng hạn: “ Lời ăn tiếng nói của một học
<i><b>sinh văn minh</b>, <b>thanh lịch</b></i> ” là biết nói lời


“ Cảm ơn <b>”.</b>
<i>Dàn ý của bài văn </i>


*Trong giao tiếp giữa con người với nhau, một nguyên tác đòi
hỏi chúng ta phải thực hiện là nói lời “ <i>Cảm ơn </i>” và sau đó là “
Cảm ơn ”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GV cho hs đọc những đoạn trích sgk để
tham khảo


GV nhận xét , sửa chữa và củng cố kiến
thức lí thuyềt : <i>Thao tác lập luận trong</i>
<i>bài văn bình luận </i>


<i>GV yêu cầu học sinh làm các thao tác</i>
<i>như BT1 ,sau đó viết thành các đoạn văn </i>


văn hoá trong giao tiếp hàng ngày.


*Cần tậplàm quen với lời “ <i>Cảm ơn </i>” và biết “ <i>Cảm ơn</i> ” vì cuộc
sống ln địi hỏi chúng ta phải có thái độ văn minh, lịch sự trong
ứng xử.


<i><b>b- Cách xây dựng tiến trình lập luận cho luận điểm Xây dựng</b></i>
tiến trình lập luận theo ba bước đó là:


<i><b>+ Nêu hiện tượng (vấn đề ) cần bình luận.</b></i>


Đối với học sinh, lứa tuổi đang ngồi trên ghế nhà trường thì nói
lời “ <i>Cảm ơn </i>” là thể hiện sự văn minh, lịch thiệp của người học
trị.


<i><b>+Đánh giá hiện tượng( vấn đề) cần bình luận.</b></i>


Cuộc sống có biết bao nhiêu điều cần lời “ <i>Cảm ơn </i>”. Tập làm
quen với “ <i>Cảm ơn </i>” và sau đó là “ <i>Cảm ơn </i>” là để hình thành nếp


sống có văn hố.


+ Bàn về hiện tượng (vấn đề ) cần bình luận.


Trong giao tiếp, khi nói lời “ <i>Cảm ơn </i>” là tự đáy lòng đã dâng lên
niềm vui sướng và hạnh phúc của tình cảm chân thực nhất. Cảm
giác ấy sẽ càng được nhân lên gấp bội khi hàng ngày chúng ta
trao cho nhau những lời nói chân thành, lịch thiệp: “ Cảm ơn ”.
<b>Bài tập 2 </b>


<i><b>Luyện viết đoạn văn về một vấn đề trong cuộc sống : Tình trạng</b></i>
<i><b>tai nạn giao thông của nước ta.</b></i>


<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận và cách bình luận.
<i><b> 5. Dặn dị</b></i><b>: </b>


- Học bài cũ , thuộc phần ghi nhớ, nắm vững nội dung kiến thức , xem lại bài tập.. .
- Soạn và chuẩn bị bài “ Ba cống hiến vĩ đại của Mác”-tiết sau học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Tiết 104,105- Đọc văn</b></i> Ngày soạn 28/3


BA CỐNG HIẾN VĨ ĐẠI CỦA CÁC MÁC



<i><b>Ăng-ghen</b></i>
<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i> +Sự ra đi của Mác (T 104)</i>


<i>+ Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác + Nghệ thuật.( T 105)</i>



<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh hoạ, tài liệu có liên quan .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận và cách bình luận?(T 104)


<b> </b> - Thời điểm Mác qua đời và nhận định khái quát về Mác(T 105)


<i><b> 3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hãy nêu những nét cơ bản về</b></i>
<i><b>Ăngghen?</b></i>


<i><b>Hãy nêu những nét cơ bản về Các</b></i>
<i><b>Mác?</b></i>



 Tình bạn của Các Mác và Ăng
-ghen là tình bạn vĩ đại và cảm động
nhất của hai nhà thiên tài, hai nhà cách
mạng.


<i><b>- Hoàn cảnh sáng tác?</b></i>
<i><b>- Chia bố cục?</b></i>


<i>- Phần 1 (đoạn 1-2): Không gian, thời</i>
gian và tư thế ra đi một cách rất nhẹ nhàng,


<b>I.Tiểu dẫn</b>
<b>1/ Tác giả: </b>


<i><b>* Ăng-ghen</b></i>(1820-1895)


- Sinh tại Bác-men (Đức). Là nhà triết học, lí luận chính trị xuất
sắc


- Là nhà hoạt động cách mạng của phong trào Quốc tế cộng
sản, người bạn chiến đấu thân thiết của Các-mác.


-Ăng-ghen đã cùng Các-mác soạn thảo: “Tuyên ngôn Đảng
Cộng Sản”(1848)


<i><b>* Các-mác (1818-1883)</b></i>


- Là nhà triết học và lí luận chính trị vĩ đại, người Đức


- Là lãnh tụ thiên tài của giai cấp công nhân và nhân dân lao


động trên tồn thế giới.


- Ơng sáng tạo chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử, xây dựng học thuyết kinh tế mácxít, chủ nghĩa xã hội
khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

thanh thản của C.Mác trước khi bước vào
cõi vĩnh hằng


<i>- Phần 2 (đoạn 3-6): Những công lao</i>
và cống hiến của C.Mác cho lịch sử nhân
loại


<i>- Phần 3 (đoạn 7 và câu kết): Thể hiện</i>
nỗi tiếc thương vô hạn trước tổn thất không
thể bù đắp được này của nhiều người dân
trên thế giới


<i><b>Cảm nhn chung v </b><b>văn b¶n : Ba</b></i>


<i><b>cống hién vĩ đại của Các Mác</b><b>?</b></i>


- Nhan đề: Do nhà biên soạn sách đặt
- Là bài điếu văn - chính luận do Ăng
ghen đọc trớc mộ Các Mác tại nghĩa
trang Hai – ghết (<i>Luân Đôn - Anh )</i>


 Đánh giá cống hiến vĩ đại của Mác,
biểu lộ lòng tiếc thơng của những ngời
cộng sản trớc tổn thất to lớn này.



<i><b>- Thời điểm Mác qua đời ?</b></i>


<i><b>- Không gian và thời gian ấy có gì đặc</b></i>
<i><b>biệt khơng?</b></i>


<i><b>- Ăng đã giới thiệu về Mác như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>- Nhận xét gì về cách giới thiệu ấy?</b></i>
<i><b>- Vì sao nói vây?</b></i>


<i><b>- Nhận xét khái quát?</b></i>
HẾT TIẾT 104


công nhân trong cuộc đấu tranh chống ách thống trị tư sản..
<b>2/ Hoàn cảnh sáng tác:</b>


Văn bản “Ba cống hiến vĩ đại của Các-mác” là bài điếu văn của
Ăng-ghen đọc trước mộ Mác. Được sáng tác vào tháng 3/1883, sau
khi Các-mác qua đời 14/03/1883 lúc 3 giờ 15 phút


<b>3/ Bốcuc:</b>


Bài điếu văn được chia làm 3 phần
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


1. Thời điểm Mác qua đời và nhận định khái quát về Mác:


<i>a. Thời điểm Mác qua đời </i>



- Thời gian: 3giờ kém 15 phút ngày 14 tháng 3 năm 1883
- Không gian: trên chiếc ghế bành trong một căn phịng
--> Khơng gian và thời gian ấy vốn tự nó khơng có gì đặc biệt
nhưng ở đây nó lại gắn với sự ra đi, với “Giấc ngủ nghìn thu” của
một bậc vĩ nhân, nên nó sẽ khơng bao giờ mờ quên được trong lòng
ttát cả người thân, bạn bè và nhân dân lao độnh toàn thế giới.


- Con người: “Nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong các nhà tư tưởng
hiện đại”. Hai chữ “Hiện đại” thể hiện sự vượt trội, hơn hẳn của
Mác so với thời đại. Đó là tính chất cách mạng, tính chật mới mẻ và
sáng tạo của Mác.


--> Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng gây ấn tượng với người đọc về
Mác.


<i>b.</i>


<i> Nhận định khái quát về Mác</i>


Nhà t tởng vĩ đại nhất trong số những nhà t tởng hin i.


Bộc lộ niềm thơng tiếc sâu sắc vì sự tổn thất, trống vắng mang
tầm thế giới, nhân loại trớc sự ra đi của Mác.


<b>TIT 105</b>


Hs theo dõi đoạn tiếp theo<i> Phần 2</i>
<i>(đoạn 3-6): Những công lao và cống hiến</i>
của C.Mác cho lịch sử nhân loại



<i><b>Đó là những cống hiến nào?</b></i>


<i><b> Cống hiến vĩ đại thứ nhất của Các </b></i>
<i><b>-Mác là gì? Tác giả đã sử dụng nghệ</b></i>
<i><b>thuật gì để làm nổi bật cống hiến đó?</b></i>
<i><b>Nhận xét tác dụng của cống hiến đó</b></i>
<i><b>với xã hội</b></i>


<i><b>- Cèng hiÕn thø hai của Mác là gì?</b></i>
<i><b>Tác dơng cđa cèng hiÕn hai?</b></i>


<i><b>- Cống hiến vĩ đại thứ ba của Mác là</b></i>
<i><b>gì ? Nhận xét con ngời Mác qua cống</b></i>
<i><b>hiến này ?</b></i>


<i><b>2. Những cống hiến vĩ đại của Các Mác</b></i>


Sự ra đi của Mác là một tổn thất to lớn không sao lường hết
được, nhưng cũng thật may mắn, con người ấy đã có những cống
hiến vĩ đại:


- Cống hiến thứ nhất: Tìm ra quy luật phát triển của lịch sử lồi
người.


- Cống hiến thứ hai: Tìm ra quy luật vận động riêng của phương
thức SX TBCN hiện nay và XHTS do phương thức đó đẻ ra. Đó l;à
quy luật giá trị thặng dư


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>- Nhận xét gì về cách Ăng-ghen đề</b></i>


<i><b>cập tới những cống hiến của Mác?</b></i>
<i><b>- Thái độ và tính cảm của Ăng-ghen</b></i>
<i><b>đối với Mác thể hiện như thế nào? </b></i>
Đọc cả bài văn chúng ta thấy Thái độ và
tính cảm của Ăng-ghen đối với Mác thể
hiện rất rõ ràng.


Sở dĩ như vậy là bởi vì: Mác chống lại bất
công, chống lại cường quyền bạo lực. Mác
bênh vực những người lao động, những
người cùng khổ và mang đến cho họ niềm
tin, hạnh phúc ở một thế giới mới, trong đó
họ chính là người làm chủ.


<i><b>- Ăng-ghen đã sử dụng biện pháp so</b></i>
<i><b>sánh tăng tiến để làm nổi bật tầm vóc</b></i>
<i><b>vĩ đại của C.Mác. Biện pháp ấy được</b></i>
<i><b>thể hiện như thế nào trong bài điếu</b></i>
<i><b>văn?</b></i>


<i><b>- Ngoài NT so sánh tăng tiếng, </b></i>
<i><b>Ăng-ghen còn khai thác NT nào khác?</b></i>
Cách sử dụng câu chữ, từ ngữ, cách
làm nổi bật các luận điểm, luận cứ 
công lao của Mác đối với phong trào
CM vô sản cũng như sự thương tiếc của
Ăng-ghen đối với C.Mác.


<i><b>- Em hiểu như thế nào về ý kiến:</b></i>
<i><b>“Ơng có thể có nhiều kẻ đối địch,</b></i>


<i><b>nhưng chưa chắc đã có một kẻ thù</b></i>
<i><b>riêng nào?”</b></i>


Sự nghiệp của Mác là giải phóng giai
cấp vơ sản khỏi ách thống trị tư sản vì
thế “kẻ đối địch” ở đây rất có thể là giai
cấp tư sản, đối địch về phương thức sản
xuất. Nhưng với những cống hiến vĩ đại
của Mác đã nói trên thì có thể khẳng
định “ơng chưa chắc đã có một kẻ thù
riêng nào”.


hành động cách mạng<i>.“Bởi lẽ...kiên cường và có kq”</i>


 Cách đề cập tới những cống hiến của Mác ở đây theo trật tự tăng
tiến. Việc làm này giúp người đọc, người nghe hiểu Mác từ hai
phương diện : + Một con người của phát minh khám phá


+ Một con người của hoạt động thực tiến.
Đồng thời cũng thấy dễ tiếp thu hơn.


3. Tình cảm của Ăngghen đối với Mác


+ Đề cao và ngợi ca cơng lao và đóng góp của Mác và khẳng
định đề cao Mác hơn hẳn và vượt trội so với thời đại.


+ Tiếc thương vô hạn xuất phát từ đáy lịng. Tât nhiên khơng
phải chỉ có Ăng-ghen xót thương mà cả nhân loại xót thương bậc
vĩ nhân ấy.



Kết thúc tác phẩm là một lời khẳng định nhưng cũng có giá trị
như một lời cầu nguyện “<i>Ơng có thể cố nhiều kẻ đối địch nhưng</i>
<i>chưa chắc đã có một kẻ thù riêng nào. Tên tuổi và sự nghệp của</i>
<i>ông đời đời sống mãi”. </i>


4/ Nghệ thuật so sánh tăng tiến<b>:</b>


Biện pháp so sánh tăng tiến được Ăng-ghen sử dụng ở phần hai
để làm nổi bậc cống hiến của C.Mác và tầm sao của một tư tưởng vĩ
đại đối với thời đại


<i><b>So sánh:</b></i>


Giống như: - Đác-uyn đã tìm ra quy luật phát triển của thế giới
hữu cơ.


- Mác đã tìm ra quy luật phát triển của lịch sử loài người.
<i><b>Hơn thế, Ăng-ghen dẫn ra hàng loạt những phát hiện có tầm</b></i>
vóc lớn của Mác như: tìm ra quy luật vận động riêng của phương
thức sản xuất TBCN, từ đó mới phát hiện ra giá trị thặng dư của
phương thức sản xuất này và quan trong nhất là sự kết hợp giữa lí
luận và thực tiễn vào công cuộc Cách mạng vô sản.


<i><b>Kết quả: Mác đã trở thành nhà cách mạng lỗi lạc, một nhà khoa</b></i>
học kiệt xuất. Tư tưởng của ông vượt lên trên thời đại


Biện pháp so sánh tăng tiến được ăng-ghen sử dụng để làm nổi
bậc cống hiến của C.Mác và tầm cao của một tư tưởng vĩ dại đối
với thời đại. Thông qua đó, ăng-ghen đã cho ta thấy sự khâm phục,
kính trọng của ông đối với Mác. Đặc biệt ở cuối bài điếu văn


Ăng-ghen bộc lộ tình cảm tiếc thương của mình cũng như của hàng triệu
người dân trên thế giới trước sự ra đi vào cõi vĩnh hằng của Mác.
<b>4/ Ghi nhớ(</b>SGK)


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>:</b> - Thời điểm Mác qua đời và nhận định khái quát về Mác(T 104)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>5. Dặn dò: - Học bài, nắm vững kiến thức . Lập dàn ý bài điếu văn .</b></i>


- Soạn và chuẩn bị bài “<i><b> Phong cách ngơn ngữ chính luận</b></i>”-<i><b> tiết sau học.</b></i>
<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 106- Tiếng Việt</b></i> Ngày soạn: 29/3


PHONG CÁCH NGƠN NGỮ CHÍNH LUẬN



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> Văn bản và ngơn ngữ chính luận </i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, thực hành.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>



<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


- Kiểm tra việc lập dàn ý bài điếu văn .
<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b> 3</b><b> .Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>_ Dựa vào SGK/96 em hãy cho biết đơi nét về VB chính luận?</b></i>
_ Cho VD về VB chính luận.


(GV gợi ý thêm 1 vài VD như: Bình ngơ Đại cáo, Hịch Tướng
Sĩ, Lại dụ Vương Thơng, Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến)
<i><b>_ Cho HS dọc 3 VB. SGK</b></i>


_ <i><b>Chia nhóm, giao nhiệm vụ mơi nhóm tìm hiểu các vấn đề</b></i>
<i><b>sau:</b></i>


<i><b>+ Thể loại VB </b></i>
<i><b> + Mục đích</b></i>


<i><b> + Thái độ, quan điểm của người viết…</b></i>


<i>1. VB1</i>: <b>Tuyên ngôn độc lập</b>.
_ TL: Tuyên ngôn



_ MĐ: Tuyên bố, trình bày quan điểm CT về vấn đề ĐL,
quyền bình đẳng.


_ Thái độ: mạnh mẽ, dứt khốt (dùng nhiều thuật ngữ chính trị
khẳng định sự ngang tàng, bình đẳng)


<i>2. VB2</i>: <b>Cao trào chống Nhật cứu nước.</b>


_ TL: Bình luận thời sự.


_ MĐ: Tổng kết giai đoạn CM thắng lợi, trình bày ưu nhược
điểm của CMT8..


_ Thái độ: Tự tin, dứt khoát, khẳng định chỉ rõ kẻ thù .


<i>3. VB3</i>: <b>Việt Nam đi tới</b>


<b>I. Văn bản chính luận và ngơn ngữ</b>
<b>chính luận:</b>


<b>1/ Tìm hiểu văn bản chính luận:</b>
_ Văn bản chính luận thời xưa
viết theo các thể: <i>hịch, cáo, chiếu…</i>
<i>(bằng chữ Hán là chủ yếu) </i>


_ Văn bản chính luận hiện đại
gồm <i>các cương lĩnh, tuyên bố, tuyên</i>
<i>ngôn, lời kêu gọi…</i>


<b>2/ Nhận xét chung về văn bản</b>


<b>chính luận và ngơn ngữ chính luận:</b>


- <i>Nghị luận</i> là một thao tác tư duy
trong hệ thống các thao tác miêu tả, tự
sự và nghị luận mà bất cứ ai cũng có
thể dùng và diễn đạt bằng lời nói. Văn
nghị luận có thể chia thành nhiều loại:
nghị luận văn chương, nghị luận xã
hội, nghị luận chính trị, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

_ TL: Xã luận:


_ MĐ: Phân tích thành tựu về các lĩnh vực của đất nước, nêu
lên triển vọng của đất nước.


_ Thái độ: Hào hứng, sôi nổi…


_ <i><b>Từ việc phân tích 3 VB trong SGK, em hãy cho biết mục đích</b></i>
<i><b>của NNCL là gì? </b></i>


<i><b>* Luyện tập: BT1, 2, 3/SGK.</b></i>


<i><b> Khẳng định đoạn văn thuộc phong cách chính luận vì:</b></i>


<i>_ Dùng nhiều từ ngữ chính trị.</i>
<i>_ Câu văn mạch lạc chặt chẽ.</i>
<i>_ thể hiện rõ quan điểm chính trị .</i>
<i>_ Có sức hấp dẫn truyền cảm.</i>


<i><b>_ Thế nào là NNCL?</b></i>



_ Phân biệt Nghị luận và chính luận:


+ Nghị luận là một thao tác tư duy trong hệ thống các thao tác
mt, ts, và NL mà bất cứ ai cũng có thể dùng để nhận thức và
diễn đạt bằng lời mới.


+ Chính luận bao gồm các thể loại văn bản (như SGK) là một
PCNN độc lập với Các PCNN khác


luận, xã luận; các báo cáo, tham luận,
phát biểu trong các hội thảo, hội nghị
chính trị, ...


<i>- Ngơn ngữ chính luận</i> là ngôn
ngữ được dùng trong các văn bản
chính luận, hoặc lời nói miệng (khẩu
ngữ), trong các buổi hội nghị, hội
thảo, nói chuyện thời sự, ... nhằm trình
bày, bình luận, đánh giá những sự
kiện, những vấn đề về chính trị, xã
hội, văn hóa, tư tưởng, ... theo một
quan điểm chính trị nhất định.


- <i>Phong cách ngơn ngữ chính luận</i>


là kiểu diễn đạt dùng trong những văn
bản trực tiếp, bày tỏ chính kiến, lập
trường, thái độ, vấn đề thiết thực của
đời sống xã hội: chính trị, kinh tế, văn


hóa, giáo dục...


- <i>Tồn tại 2 dạng</i>: dạng nói, dạng
viết.


<i><b> 4. Củng cố</b></i><b>: </b>- Văn bản chính luận và ngơn ngữ chính luận .
- Phân biệt Nghị luận và chính luận


<i><b> 5. Dặn dò</b></i><b>: </b>- Học bài, làm các bài tập phần luyện tập SGK/ 99.


- Đọc và soạn trước bài “ Một thời đại trong thi ca” tiết sau học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>Tiết 107,108- Đọc văn</b></i> Ngày soạn 1/4


MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA



(Trích)


<i> Hồi Thanh </i>
<b>-A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> + Cách nhận diện thơ mới (T 107)</i>


<i>+ Tinh thần thơ mới + Nghệ thuật.( T 108)</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.



- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh minh hoạ, tài liệu có liên quan .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Nêu cảm nghĩ của em về những đóng góp của Mác đối với nhân loại?(T 107)


<b> </b> - Cách nhận diện thơ mới?(T 108)


<i><b> 3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn SGK.


Giáo viên gợi ý giúp học sinh phát biểu những kiến
thức cơ bản về tác giả theo hướng:


<i>-Neâu phần nhân thân.</i>


<i>-Sự nghiệp (hoạt động xã hội).</i>


<i> -Những đóng góp, những thành tựu tiêu biểu.</i>


<i> -Tác phẩm tiêu biểu.</i>


<i> -Đánh giá chung.</i>


<i><b>Cho học sinh dựa vào tiểu dẫn phát biểu xuất xứ</b></i>
<i><b>của tác phẩm và xuất xứ đoạn trích</b></i>?


Đoạn cuối này nói về tinh thần thơ mới, nhà phê
bình đã tổng kết hàm súc, sâu sắc điều đó trong ý
nghĩa văn chương và xã hội.


<i><b>- Văn bản thuộc loại gì? Nghị luận hay chính luận?</b></i>


<b>I. Tiể u d ẫ n: </b>


<i><b>1.Tác giả</b></i>:<i><b> </b></i> Hoài Thanh (1909-1982) người
Nghệ An, xuất thân trong một gia đình nhà nho
nghèo yêu nước.


- Từng tham gia phong trào yêu nước thời còn
đi học, giữ nhiều chức vụ quan trọng trong hội Nhà
văn Việt Nam.


- Viết văn từ những năm 30 của thế kỷ XX,
là nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn học
Việt Nam hiện đại.


-Tác phẩm tiêu biểu: Văn chương và hành
động, Thi nhân Việt Nam (là cơng trình xuất sắc
nhất), Nói chuyện thơ kháng chiến, Phê bình và


tiểu luận…


* Ông được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.


<i><b>2.Tác phẩm</b></i> “Một thời đại trong thi ca”


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản rồi nêu nhận
xét.


Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản theo
trình tự sau:


-Tìm bố cục văn bản: hai phần


+Từ đầu … huống bây giờ nó đến một mình.
+Phần cịn lại


- Gụùi yự cho hóc sinh thaỷo luaọn theo nhoựm về <i><b>caựch</b></i>
<i><b>nẽu vaỏn ủeà vaứ ủaởt vaỏn ủeà cuỷa taực giaỷ</b></i> (roừ, goùn)
<i><b>- Vấn đề cốt lõi làm nên đặc trng của thơ mới là gì?</b></i>
<i><b>làm thế nào để nhận diện tinh thần thơ mới?</b></i>


- Gợi ý cho học sinh thảo luận về <i><b>cái khó trong việc</b></i>
<i><b>tìm ra tinh thần thơ mới như thế nào?</b></i> (thảo luận
theo nhóm).


HẾT TIẾT 107


Việt Nam”



-Tác phẩm tổng kết một cách sâu sắc
phong trào thơ mới 1932 -1941.


-Đoạn trích thuộc phần cuối của bài tiểu
luận.


<b>II. </b>


<b> Đọc-hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Tinh thần thơ mới</b></i>:<i><b> </b></i>


a.Cách nhận diện “tinh thần thơ mới”:


-Cái khó là ranh giới giữa thơ cũ và thơ mới
khơng phải rạch rịi dễ nhận ra.


-Cách nhận diện:


+Phải sánh bài hay với bài hay.
+Phải nhìn vào đại thể (dẫn chứng
trang 101)


<b>TI</b>


<b> Ế T 108</b>


<i><b>Tinh thần thơ là gì? Em hiểu thời đại chữ Tôi và thời</b></i>
<i><b>đại chữ Ta nh thế nào? </b></i>



Giáo viên nhấn mạnh và giúp học sinh chốt lại ý cơ
bản về tinh thần thơ mới.


Giáo viên chia nhóm cho học sinh thảo luận theo
câu hỏi: <i><b>vì sao tác giả lại nói “chữ tơi với cái nghĩa</b></i>
<i><b>tuyệt đối của nó” lại “đáng thương” và “tội</b></i>
<i><b>nghiệp”.</b></i>


Giáo viên nêu nhận xét và giải thích thêm


Phát vấn học sinh về hướng giải quyết bi kịch(có thể
cho thảo luận lớp theo sự gợi ý của giáo viên để rút
ra các ý trọng tâm)


<i><b>Các nhà thơ mới tìm con đờng giải thoát bi kịch tuyệt</b></i>
<i><b>vọng, bế tắc, buồn sầu ấy nh thế nào?</b></i>


<i><b>NhËn xÐt nghÖ thuËt viÕt văn nghị luận phê bình của</b></i>
<i><b>tác giả?</b></i>


Giỏo viờn gi ý cho học sinh thảo luận về nghệ
thuật trong đoạn trích rồi giáo viên tổng kết lại
những ý chính.


Giáo viên cho học sinh đọc phần câu hỏi luyện tập
trong SGK rồi hướng dẫn học sinh trả lời, nhận xét
(thảo luận theo nhóm), khẳng định lại những ý chính
để học sinh thực hành


<i>b.Tinh thần thơ mới</i>: Nội dung cốt yếu của “tinh


thần thơ mới” là chữ “tơi” với cái nghĩa tuyệt đối
của nó (quan niệm cá nhân).


2


<b> </b><i><b>. Bi kịch của cái tôi trong thơ mới:</b></i>


-Bi kịch: “cái tôi” của các nhà thơ mới
“đáng thương” và “tội nghiệp” vì nó đem đến nỗi
buồn bơ vơ cho tâm hồn bởi họ là những thi nhân
mất nước, sống tù túng, mang trong mình cái cơ
đơn bé nhỏ của thi nhân lãng mạn phản ánh bi
kịch của thi nhân lãng mạn và tâm lý thời đại, bi
kịch lớp người trẻ đương thời.


-Hướng giải quyết bi kịch:


+Bi kịch ấy họ gửi cả vào tiếng ViệtYêu
tiếng Việt là thể hiện tinh thần yêu nước.


+Trở về quá khứ, cội nguồn truyền thống
để tìm sức mạnh.


<i><b>3. Nghệ thuật:</b></i>
-Đặt vấn đề rõ, gọn.


-Dẫn dắt vào đề khoa học, khéo léo.
-Lời văn giàu hình ảnh và chất thơ.
-Giọng điệu thiết tha, cảm thông.



<b>4.Ghi nhớ</b>:<b> </b> SGK trang 104


<b>III. Luyện tập:</b> SGK trang 104
<i><b>4. Củng cố</b></i><b>:</b> - Cách nhận diện thơ mới (T 107)


- Tinh thần thơ mới + Nghệ thuật.( T 108)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Soạn và chuẩn bị bài “<i><b> Một số thể loại văn học</b></i>”-<i><b> tiết sau học.</b></i>
<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 109- Tiếng Việt</b></i> Ngày soạn: 01/4


PHONG CÁCH NGƠN NGỮ CHÍNH LUẬN

(tt)


<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i>Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của phong cách ngơn ngũ chính luận . </i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, thực hành.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


- Nhận xét chung về VB chính luận và ngơn ngữ chính luận..
<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> 3</b></i>.Bài mới


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>._ Phong cách ngơn ngữ chính luận có các phương</b></i>
<i><b>tiện diễn đạt </b><b>nào</b><b>? Nêu tên cụ thể ? </b></i>


__ <b>Tìm hiểu văn bản</b>: <i><b>“Cao trào chống Nhật, cứu</b></i>
<i><b>nước” SGK/97</b></i> Gọi 1 HS đọc văn bản.


<b>_ Phân tích các cụm từ:</b>


+ <i>Thực dân Pháp: Kẻ thù trước khi Nhật đảo chính.</i>
<i>+ Một vài đội quân của Pháp… họ…: Khi người Pháp</i>
<i>tỏ ý với Việt Minh để chống Nhật.</i>


<i>+ Quân Pháp ở Đông Dương: Chỉ quân đội nói</i>
<i>chung, khơng phân biệt một số lực lượng có thiện</i>
<i>chí </i>


_ <i><b>Theo em các cụm từ</b></i>: (Thực dân Pháp, một vài đội
quân Pháp…họ…, quân Pháp ở Đơng Dương) <i><b>biểu lộ</b></i>
<i><b>thái độ gì ? Hãy phân tích thái độ, quan điểm đó ?</b></i>


_ HS phân tích, GV sửa chữa.


<i><b>_ Vậy theo em PCNNCL thường dùng những từ ngữ</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


_ HS tự rút ra khái niệm.


<i><b>_ Còn về mặt ngữ pháp, văn bản chính luận được</b></i>
<i><b>diễn đạt như thế nào? Câu văn được xếp đặt ra sao?</b></i>
_ Gọi HS đọc các câu văn SGK/105.


_ Các từ tạo tính liên kết trong các câu trên là : Đó
là, có thể, lặp lại từ “mới”


<b>II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của</b>
<b>phong cách ngơn ngũ chính luận:</b>


<b> </b><i><b>1. Các phương tiện diễn đạt:</b></i>
a. Về mặt từ ngữ:


 Ngoài sử dụng vốn từ ngữ thơng thường, cịn có
khá nhiều từ ngữ chính trị như: Độc lập, đồng bào,
bình đẳng..


b. Về mặt ngữ pháp:


_ Câu trong VBCL có kết cấu chuẩn mực, có hệ
thống lập luận và kết cấu chặt chẽ.


_ Cần tạo tính chặt chẽ trong:



+ Trong trật tự câu: Thời gian, không gian, sự
kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

_ Gọi HS đọc các Ví dụ SGK/106


_ <i><b>Tìm các biện pháp tu từ trong các ví dụ trên?</b></i>
_ HS tìm các BPTT trong VD


+ n dụ: Non sơng… một khí sinh mới.


+ Liệt kê kết hợp với điệp ngữ: trong từng… trong
từng…


+ Kết hợp câu ngắn và câu dài: Đất nước… đất Việt
(câu ngắn). Nguồn sinh lực… văn minh (câu dài)
<i><b>- Theo em từ những nhận xét về ngơn ngữ chính</b></i>
<i><b>luận trên thì PCNNCL có mấy đặc trưng?</b></i>


_ HS <b>kể</b> các đặc trưng.


<i><b>_ Em hãy tìm nội dung của từng đặc trưng?</b></i>
_ GV chốt ý từng đặc trưng trong SGK/107.


<b>- Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk/108.</b>


kiện, theo trật tư qui nạp, theo thứ tự logic.


_ Văn bản chính luận thường có những từ ngữ liên
kết như: Do vậy, bởi thế, cho nên, vì lẽ đó…



c. Về biện pháp tu từ:


_ Văn bản chính luận sử dụng khá nhiều các biện
pháp tu từ.


+ BPTT làm cho lí lẽ, lập luận chặt chẽ và hấp
dẫn.


+ Khi nói: Văn chính luận phải chú ý đến phát
âm: Rõ ràng, mạch lạc, chú ý ngữ điệu… để thuyết
phục người nghe.


<b> 2. Đặc trưng của phong cách ngơn ngữ chính</b>
<b>luận</b>


a. Tính công khai về quan điểm chính trị:


Ngơn ngữ chính luận thể hiện thơng tin một cách
khách quan, thể hiện đường lối, quan điểm, thái độ
chính trị của người viết


b. Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận:
Văn chính luận có hệ thống luận điểm chặt chẽ,
hài hòa và mạch lạc. Đặc biệt là việc sử dụng
những từ ngữ liên kết như: để, mà, với, và, tuy,
nhưng…


c. Tính truyền cảm và thuyết phục:



Ngơn ngữ chính luận là cơng cụ trình bày, thuyết
phục, tạo nên sức hấp dẫn, lôi cuốn người đọc,
người nghe. Đồng thời còn thể hiện ở giọng văn
cũng như ngữ điệu.


 Tóm lại PCNNCL ảnh hưởng lớn đến PCNN
khác và góp phần vào sự phát triển của tiếng Việt


<b>* Ghi nhớ </b> (sgk/108)


<i><b>4 </b><b>. Củng cố</b></i>: - Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngũ chính luận.
<i><b> 5. Dặn dị: - Học bài, làm bài tập.</b></i>


- Tiết sau học lí luận văn học, về nhà chuẩn bị bài “ Một số thể loại : Kịch, văn nghị luận.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>Tiết 110,111- Lí luận văn học</b></i> Ngày soạn 03/4


MỘT SỐ THỂ LỌAI VĂN HỌC:



KỊCH, NGHỊ LUẬN



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> + Kịch, đặc trưng kịch (T 110)</i>


<i>+ Nghị luận, đặc trưng nghị luận.( T 111)</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:



- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Tài liệu tham khảo.
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Theo Hồi Thanh, tinh thần thơ mới có thể khái qt bằng chữ gì? Giải thích ngắn gọn chữ đó trong
sự so sánh với tinh thần thơ cũ.(T 110)


<b> </b> - Khái niệm kịch bản văn học? Cho biết những yêu cầu về đọc kịnh bản văn học?(T 111)


<i><b> 3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV cho HS đọc thật kỹ bài  tóm tắt
ý chính từng phần:


- HS trả lời các câu hỏi:


<i><b>+ Liệt kê các tác phẩm kịch đã học</b></i>
<i><b>trong chương trình phổ thơng</b></i> .  GV
nhận xét, bổ sung



<i><b>+ Kịch là gì ?</b></i>
<i><b>- Kịch bản văn học?</b></i>


<i><b>Đ</b><b>ặ</b><b>c trưng kịch ?</b></i>  GV sửa chữa, cho
ghi bài.


Lấy các tác phẩm đã học chứng minh


<b>I/ Kịch</b>


1<i><b>/ Khái niệm</b></i>


Kịch là một lọai hình nghệ thuật tổng hợp.


Kịch bản là một bộ phận của văn học  kịch bản văn học.
<i><b>2/ Kịch bản văn học:</b></i>


a/ Khái niệm:


Kịch bản văn học tái hiện những xung đột trong cuộc sống
thông qua diễn tiến của cốt truyện kịch, qua lời thọai và hành
động của nhân vật kịch.


b/ Đ ặc trưng:


Chọn những xung đột trong đời sống làm đối tượng miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

cho caùc đặc trưng.



Thảo luận nhóm, tổ  HS nhận xét.
Gọi nhiều HS để so sánh ngôn ngữ kịch
 nhân vật kịch.


<i><b>- Bi kịch ? Đặc trưng bi kịch ?</b></i>


<i><b>- Hài kịch? Kể tên các vở hài kịch đã</b></i>
<i><b>xem, đã biết ?</b></i>


<i><b>Vì sao hài kịch ln có tiếng cười?</b></i>
- <i><b>Chính kịch?</b></i>


<i><b>Nội dung chính kịch?</b></i>


<i><b>- Các u cầu về việc đọc kịch bản văn</b></i>
<i><b>học?</b></i>


<i><b>- Theo em, yêu cầu nào quan trọng</b></i>
<i><b>nhất ? Vì sao?</b></i>


HẾT TIẾT 110


là những mâu thuẫn, hành động, diễn ra ngày càng gay gắt,
căng thẳng đòi hỏi phải giải quyết bằng cách này hoặc cách
khác để kết thúc vấn đềâ mâu thuẫn.


<i>Hành động kịch:</i>


là sự tổ chức các tình tiết, sự kiện… trong cốt truyện theo trình
tự logic, chặt chẽ, chủ yếu theo luật nhân quả và được thực


hiện bởi các nhân vật.


<i>Nhân vật kịch:</i>


được xây dựng chủ yếu bằng ngơn ngữ của chính họ – ngôn
ngữ đối thọai, độc thọai ngôn ngữ kịch là ngơn ngữ khắc họa
tích cách, mang tính hành động, gần gũi với ngơn ngữ đời sống
( có tính khẩu ngữ cao)


c/ Các kiểu lọai kịch dựa trên nội dung ý nghĩa:


<i>- Bi kòch:</i>


phản ánh xung đột giữa người tốt và kẻ xấu.


Các nhân vật tốt, cao thượng thường hay chết hoặc thảm bại. Bi
kịch ln gợi nỗi xót xa, thương cảm cho mọi người về những
nhân vật cao đẹp


<i>- Haøi kịch</i>:


thể hiện những tình huống khơi hài, sự đối lập giữa bề <b>ngồi </b>đẹp
với bên trong xấu xa, đen tối để bật lên tiếng cười chế giễu,
mỉa mai


<i>- Chính kịch</i>:


phản ánh mâu thuẫn, xung đột trong đới sống hằng ngày.
Dựa vào ngơn ngữ biểu hiện chúng ta cịn có : kịch thơ, kịch
nói, ca kịch…



<i><b>3/ Yêu cầu về đọc kịnh bản văn học:</b></i>


a/ Đ ọc ky õ lời giới thiệu để hiểu rõ hơn về tác giả, tác phẩm,
thới đại mà tác phẩm ra đời.


b/ Chú ý vào lời thọai nhân vật để nắm rõ tính cách.


Chú trọng tới tranh luận, biện bác để làm thay đổi tình thế hoặc
khắc sâu mâu thuẫn kịch  phải cảm nhận lời thọai của nhân
vật.


c/ Phân tích hành động kịch, xác định đước xung đột chính,
phụ và phân tích hậu quả từng xung đột.


d/ <i>Nêu rõ</i> chủ đề tư tưởng, ý nghĩa xã hội chủ tác phẩm .


<b>TI</b>


<b> Ế T 111</b>


<i><b>- Nghị luận ?</b></i>


<i><b>- Vì sao trong cuộc sống con người cần</b></i>
<i><b>văn nghị luận?</b></i>


<i><b>- Đặc trưng cơ bản của nghị luận?</b></i>
- GV giảng dựa trên các chứng minh cụ
thể.



<b>II/ Nghị luận</b>


<i><b>1/ Khái niệm</b></i>


là một thể lọai văn học đặc biệt, dùng lí lẽ, phán đốn, chứng
cứ… để bàn bạc một vấn đề nào đó trong cuộc sống và văn học
hiện đại


<i><b>2/ </b><b>Đ</b><b> aëc tröng</b></i>


a/ Chủ yếu dùng lý lẽ, chứng cứ… để bàn bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>- Phân lọai văn nghị luận theo noäi</b></i>
<i><b>dung?</b></i>


- Yêu cầu HS liệt kê các tác phẩm văn
nghị luận đã học , đã biết  GV bổ
sung hồn chỉnh.


<i><b>- Các yêu cầu về đọc văn nghị luận?</b></i>
- GV đưa ra một văn bản sau đó diễn
giải về các yêu cầu.


Chia lớp theo tổ, nhóm sau đó trình bày
trên bảng.


c/ Sử dụng nhiều thao tác như : giải thích, chứng minh , phân
tích bình luận so sánh , bác bỏ… giúp người đọc hiểu vấn đề.
<i><b>3/ Các lọai văn nghị luận xét theo nội dung:</b></i>



- Văn chính luận: bàn về các vấn đề chính trị, xã hội, đạo
đức, triết học…


- VD: Hịch Tướng Sĩ , Đại cáo bình Ngơ, Chiếu cầu hiền…
<i><b>4/ Yêu cầu về đọc văn nghị luận:</b></i>


a/ Tìm hiểu tác giả, hịan cảnh sáng tác, mục đích sáng tác.
b/ Nắm bắt được tư tưởng quan điểm chính của tác giả. Tóm
lược được những luận điểm và xác định mối liên hệ giữa chúng
với nhau.


c/ Cảm nhận được tâm tư tình cảm qua sắc thái của các cung
bậc cảm xúc.


d/ Phân tích nghệ thuật lập luận, sử dụng ngôn ngữ, dùng từ
diễn tả…


e/ Nêu khái quát giá trị của tác phẩm về nội dung và nghệ
thuật và bài học từ tác phẩm.


<b>III/ LUYỆN TẬP</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


Xung đột kịch trong đọan trích “ Tình u và hận thù “ là xung đột
tâm trạng vì đọan trích khơng có xung đột giữa tình u và hận thù,
chỉ có tình u vượt lên mọi thù hận.


<i><b>Baøi 2</b></i>


Nghệ thuật lập luận trong “ Ba cống híên vĩ đại của Các Mác”.


- <i>Mở bài</i>


Giới thiệu thời gian, không gian Mác ra đi  Ăng ghen đã làm rõ
vấn đề: tư tưởng của Mác là tư tưởng của con người hiện đại.


- <i>Thân bài</i>


Ăng ghen lần lượt trình bày các cống hiến của Mác.


 Phát biểu ra quy luật phát triển của xã hội lồi người  so sánh
với Đác - uyn để so sánh vai trị to lớn của Mác.


 Tìm ra quy luật vận động riêng của phương thức sảm xuất Tư bản
chủ nghĩa và của xã hội Tư bản do phương thức đó đẻ ra  đáp ứng
được quyền lợi, địa vị của giai cấp công nhân trong XHTB.


 Ứng dụng học thuyết khoa học vào hành động thực tiễn  đấu
tranh là hành động tự nhiên của Mác.


- <i>Kết luận</i>


 Mác mất đi là tổn thất cho nhân lọai đặc biệt là người cộng sản.
 Mác mất để lại nhiều thương tiếc cho mọi người – Mác không có
kẻ thù riêng.


Lời cầu nguyện của tác gia


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>:</b> - Khái niệm, đặc trưng và các yêu cầu về đọc kịnh bản văn học?(T 110)
- Khái niệm, đặc trưng và các yêu cầu về đọc văn nghị luận.( T 111)
<i><b>5. Dặn dị: - Học phần ghi nhớ trong SGK.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Tiết 112- Làm văn</b></i> Ngày soạn: 06/4

LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP



CAÙC THAO TAÙC LAÄP LUAÄN


<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i>Luyện tập . </i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.


- Tài liệu tham khảo, Bảng phụ .
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:thức trao đổi thảo luận, thực hành.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bình luận ?
- Cách bình luận ?


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> 3</b></i>.Bài mới



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS đọc đọan văn


HS trả lời các yêu cầu của GV
<i><b>-</b><b>Đ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n văn viết về vấn đề gì?</b></i>


<i><b>- Quan điểm của tác giả với vấn đề này?</b></i>
<i><b> -Thao tác lập luận chủ yếu của tác giả ?</b></i>
<i><b>- Câu c?</b></i>


HS chuẩn bị bài ở nhà, sau đó vào lớp
trình bày trước tập thể.


- Tổ 1: Lập dàn ý


- Tổ 2: Xác định áp dụng thao tác lập
luận nào?


- Tổ 3: Trình bày 1 luận điểm


- Tổ 4: Viết 1 đoạn trình bày trước lớp.
<i><b>- Nên áp dụng những thao tác nào?</b></i>


<i>- Bình luận</i>
<i>- Giải thích</i>
<i>- Phản bác</i>


<i><b>Bµi tËp 1</b></i>.



a/ Đoạn trích viết về sự ảnh hởng mạnh mẽ của dịng thơ lãng
mạn Pháp đối với các nhà thơ trong phong trào Thơ mới.


b/ Tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận so sánh, ngồi ra
cịn sử dụng thao tác lập luận phân tích để làm nổi bật vn
-c nờu ra.


c/ Một bài văn có sức lôi cuốn thờng sử dụng nhiều thao tác lập
luận.


-Xut phát từ yêu cầu nêu bật nội dung vấn đề đợc bàn luận
trong bài văn để chọn chính xác thao tác lập luận.


-Dựa vào sức lôi cuốn, thuyết phục của nội dung trong bài văn
đạt đến mức độ nào để đánh giá sự thành công của việc vận
dụng tổng hợp nhiều thao tác lập luận.


<i><b>Bµi tËp 2</b></i>


<i>a/ Bíc thø nhÊt </i>Chọn vấn đề cần nghị luận


Thanh niên ta ngày nay cần có ý chí vươn lên trong học tập và
cơng tác.


- Dµn ý:


- Đặt vấn đề: Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận.
- Giải quyết vấn đề:



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>- Chứng minh</i>


<i><b>Tại sao phải rèn luyện ý chí vươn lên</b></i>
<i><b>trong học tập và cơng tác cho thanh niên</b></i>
<i><b>ngày nay?</b></i>


- Thanh niên ngày nay là lớp người
sinh ra trong thời bình chưa biết đến chiến
tranh gian khổ.


- Một vài năm gần đây vấn đề giáo dục
lý tưởng cho thanh niên bị coi nhẹ.


- Bị một số tiêu cực của xã hội tác
động, vì vậy cần phải đặt ra vấn đề giáo
dục cho thanh niên.


<i><b>Viết đoạn văn trình bày trước lớp.</b></i>


<i>Nhận xét trên các mặt: nội dung trình bày,</i>
<i>hình thức trình bày, tư thế thái độ trình bày.</i>


+ Phê phán và bác bỏ những việc làm sai trái của một
số thanh niên hiện nay.


+ Làm thế nào để rèn luyện tốt ý chí vươn lên trong học
tập và cơng tác (...)


- Kết thúc vấn đề:



+ Ý nghĩa của vấn đề đặt ra
+ Bn thõn


<i>b/ Bớc thứ hai</i>


- Trình bày một luận điểm trong dàn ý.


<i>c/ Bớc thứ ba</i>


- Din t các ý thành đoạn văn nghị luận trình bày trớc lớp.


<i> <b>4 </b><b>. Củng cố</b></i>: - Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong văn nghị luận.
<i><b> 5. Dặn dò: - Học bài, xem lại bài tập.</b></i>


- Tiết sau học văn học, về nhà chuẩn bị bài “ ôn tập phần văn học.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Tiết 113,114- Văn học</b></i> Ngày soạn 09/4

ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i> + Câu 1</i><i>câu 4 (T 113)</i>


<i>+ Câu 5</i><i>câu 8 .( T 114)</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Tài liệu tham khảo.
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>



<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị của HS(T 113).
<i><b> 3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>- Thơ mới khác với thơ trung</b></i>
<i><b>đại như thế nào?</b></i>


- GV lập bảng cho HS thảo
luận và gọi đại diện lên bảng
ghi hồn chỉnh các phần 
GV nhắc lại một số bài đã
học để so sánh, nhận xét .


- Cho HS lên hòan chỉnh các
yêu cầu: <i><b>Nh</b><b>ữ</b><b>ng n</b><b>ộ</b><b>i dung c</b><b>ơ</b></i>
<i><b>b</b><b>ả</b><b>n </b><b>và đặc điểm</b><b> ngh</b><b>ệ</b><b> thu</b><b>ậ</b><b>t</b></i>
<i><b>ch</b><b>ủ</b><b> y</b><b>ế</b><b>u c</b><b>ủ</b><b>a </b><b>các bài</b><b> th</b><b>ơ Lưu</b></i>
biệt khi xuất dương của Phan
Bội Châu, Hầu trời của Tản


Đà? <i><b>Làm rõ tính chất giao</b></i>
<i><b>thời ( giữa văn học trung đại</b></i>
<i><b>và văn học hiện đại) về nghệ</b></i>
<i><b>thuật của các tác phẩm nói</b></i>
<i><b>trên.</b></i>


<i><b>Câu 1 : </b></i>Thơ mới và thơ trung đại
<i><b>Câu 2</b></i>:


<i><b>Caâu 3</b></i>


-<i>Lưu biệt khi xuất dương</i> của Phan Bội Châu. <i>Hầu trời</i> – Tản Đà. Được
viết vào đấu thế kỷ XX, đây là thời kỳ đầu q trình hiện đại hóa văn
học Việt Nam.


- Hai bài thơ này đã đề cập đến Cái tôi  ý thức cá nhân khẳng định
mạnh mẽ cá nhân nhưng cả hai bài chỉ là gạnh nối của hai thời đại thi ca.
-<i>Vội vàng</i> – Xuân Diệu đã thể hiện sự cuồng nhiệt hết mình khi giao
cảm với thiên nhiên, cuộc sống, con người. Xuân Diệu bộc lộ quan niệm
mới mẻ về nhân sinh, thời gian, đời người và lối sống vội vàng.


 Đến Xuân Diệu, quá trình hiện đại hóa văn học mới diễn đạt tới đỉnh
cao, hồn thiện.


<i><b>Câu 4</b></i>


<b>T/ PHẨM</b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b> <b><sub>NGHỆ THUẬT</sub></b>


<i><b>Vội vàng</b></i>



XD - Sự giao cảm hết mình với thiênnhiên, với con người, với cái đẹp
của thiên nhiên, cái vẻ đẹp của
con ngưởi. Từ đó có quan niệm
mới mẻ về nhân sinh. Nỗi buồn về
thới gian một đi không bao giờ trở
lại, đời người hữu hạn. Để từ đó có
cách sống vội vàng.


- Giọng điệu say
mê sôi nổi, có
nhiều sáng tạo về
ngơn ngữ và hình
ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>Qua việc phân tích, so sánh</b></i>
<i><b>các bài thơ Lưu biệt khi xuất</b></i>
<i><b>dương của Phan Bội Châu,</b></i>
<i><b>Hầu trời của Tản Đà, Vội</b></i>
<i><b>vàng của Xuân Diêu, em hãy</b></i>
<i><b>làm rõ q trình hiện đại hóa</b></i>
<i><b>thơ ca thời kì đầu thế kỉ XX</b></i>
<i><b>đến CMT8/1945?</b></i>


- GV cho HS trình bày ý kiến
sau đó diễn giải, nhận xét.


- GV cho HS lên bảng trình
bày: Nội dung tư tưởng và
<i><b>đặc sắc nghệ thuật của các</b></i>
<i><b>bài thơ </b></i> <i>Vội vàng của Xuân</i>


<i>Diệu,Tràng giang của Huy</i>
<i>Cận, Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn</i>
<i>Mặc Tử, Tương tư của Nguyễn</i>
<i>Bính</i>, <i>Chiều xuân của Anh</i>
<i>Thơ.</i>


<i><b>Tràng</b></i>
<i><b>giang </b></i>(HC)


<i><b>Đây thôn</b></i>
<i><b>Vó Dạ</b></i>
(ïHMT)


<i><b>Tương tư</b></i>
(NB)


<i><b>Chiều xuân</b></i>
(AT)


- Huy Cận gửi nỗi buồn của mình,
cái tôi cô đơn trước thiên nhiên
sông dài trời rộng và cả những vật
hữu hình nhỏ bé, trôi nổi. Đồng
thờii đọng lại trong tình yêu quê
hương đất nước


- Bức tranh đẹp trong sự giao cảm
với thiên nhiên và con người, để từ
đó nhà thơ bộc lộ nỗi buồn gợi nhớ
đến bâng khuâng. Một nỗi buồn


với bao uẩn khúc trong lịng. Một
tình cảm tha thiết với đời, với
người


- Diễn tả tâm trạng của chàng trai
lúc tương tư. Để từ đó thấy được
hồn q hồ lẫn với cảnh quê. Từ
thương nhớ đến hờn giận, trách
móc, chàng trai bộc lộ khát vọng
hạnh phúc lứa đôi.


- Bức tranh chiều xuân tiêu biểu ở
đống bằng Bắc Bộ hiện lên với
khơng khí và nhịp sống ở nơng
thơn.


- Với cảnh vật của mùa xuân êm ả.


- Bài thơ mang
màu sắc cổ điển
mà vẫn có giọng
điệu gần gũi thân
thuộc ở hình ảnh
trong thơ.


- giàu hình ảnh
biểu hiện nội tâm.
Ngôn ngữ tinh tế,
giàu sức liên
tưởng.



- Miêu tả diễn biến
tâm trạng. Kết hợp
giữa hồn quê và
cảnh quê. Thể thơ
lục bát, ngôn ngữ
giản dị, giọng thơ
ngọt ngào, tha thiết
làm sống dậy hồn
xưa đất nước.
- Thủ pháp gợi tả
làm nổi bật khơng
khí, nhịp sống ở
nông thôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

HẾT TIẾT 113
<b>TIẾT 114</b>


- GV cho HS lên bảng trình
bày: Nội dung tư tưởng và
<i><b>đặc sắc nghệ thuật của các</b></i>
<i><b>bài thơ </b>Chiều tối, Lai tân của</i>
<i>Hồ Chí Minh; Từ ấy, Nhớ</i>
<i>đồng của Tố Hữu?</i>


<i><b>- Cái đẹp cái hay, sức hấp</b></i>
<i><b>dẫn của bài thơ “ tôi yêu</b></i>


Câu 5:



<b>TP</b> <b><sub>N</sub><sub>Ộ</sub><sub>I DUNG</sub></b> <b><sub> NGH</sub><sub>Ệ</sub><sub> THU</sub><sub>Ậ</sub><sub>T</sub></b>


<i><b>Chiều</b></i>
<i><b>tối</b></i>
(HCM)
<i><b>Lai</b></i>
<i><b>Tân</b></i>
(HCM)


<i><b>Từ ấy</b></i>
(TH)
<i><b>Nhớ</b></i>
<i><b>đồng</b></i>
(TH)


- Tình u thiên nhiên, yêu cc
sống ý chí vươn lên hịan cảnh khắc
nghiệt của người tù cộng sản. Bài
thơ thể hiện tinh thần lạc quan của
Bác.


- Bài thơ như một tứ cười hóm hỉnh
đầy tính chất trào lộng thâm thúy
vào xã hội Trung Hoa dân quốc thời
TGT.


Lời tâm nguyện của người thanh
niên trong bứơc đừng giác ngộ lý
tưởng Đảng. Đồng thời bộc lộ niềm
vui, say, tràn trề sức sống khi đón


nhận lý tưởng Đảng


Nỗi nhớ da diết của nhà thơ với quê
hương, con người. Qua đó bộc lộ
niềm say mê lý tưởng, khát khao tự
do.


- Bài thơ là sự kết hợp
giữa vẻ đẹp cổ điển
mà hiện đại. Mạch thơ
có sự vận động mạnh
mẽ.


- Tạo nên kết cấu đặt
biệt ở câu cuối để có
giọng diệu châm biếm
nhẹ mà đau


Vận động về tâm
trạng thể hiện qua
ngôn ngữ, hình ảnh,
nhạc điệu


Sử dụng thơ có kết cấu
điập ( từ, kiểu câu)
Thể hiện diễn biến
tâm trạng


<i><b>Câu 6:Cái đẹp cái hay, sức hấp dẫn của bài thơ “ tôi u em</b></i>”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>em”( Pu-skin)?</b></i>


- Phân<i><b> tích hình tượng nhân</b></i>
<i><b>vật Bê- li- cốp trong truy</b><b>ệ</b><b>n</b></i>
<i><b>ng</b><b>ắ</b><b>n Ng</b><b>ườ</b><b>i trong bao c</b><b>ủ</b><b>a</b></i>
<i><b>( Sê – khốp).</b></i>


<i><b>- Phân</b><b> tích hình tượng nhân</b></i>
<i><b>vật hình tượng nhân vật</b></i>


<i><b>Giaêng-van-giaêng</b></i> <i><b>trong</b></i>


<i><b>truy</b><b>ệ</b><b>n ng</b><b>ắ</b><b>n Ng</b><b>ườ</b><b>i c</b><b>ầ</b><b>m</b></i>
<i><b>quy</b><b>ề</b><b>n khôi ph</b><b>ụ</b><b>c uy quy</b><b>ề</b><b>n c</b><b>ủ</b><b>a</b></i>
<i><b>( Huy- gô).</b></i>


thẫm đầy nỗi buồn.


- Ngôn ngữ giản dị kết hợp giữa cảm xúc là lý trí.
<i><b>Câu 7:</b><b> Hình tượng nhân vật Bê- li- cốp</b></i>


- Hình ảnh của một bộ phận trí thức Nga cuối thế kỷ XIX sống bạc nhược
, bảo thủ, ít kỷ.


- Xây dựng nhân vật điển hình, giọng kể chậm, diễu cợt kết hợp với sự
buồn đời.


- Tác giả thức tỉnh mọi người không thể sống như thế này nữa
<i><b>Câu 8</b></i>: <i><b> Hình tượng nhân vật Giăng-van- giăng</b></i>



- Là ngừơi ban phát tình thương cho những kẻ khốn khổ.
- Là người chịu nhiều thiệt thịi vì người khác.


- Lối xây dựng nhân vật đối lập, cử chỉ, lời nói, nụ cười ttrên môi của
Giăng làm nhân vật thêm đặc sắc.


 Tác giả muốn khẳng định : Trong hòan cảnh bất cơng con người chân
chính vẫn có niềm tin vào tương lai dựa vào tình yêu thương.


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>:</b> <i>- Câu 1</i><i>câu 4 (T 113)</i>


<i>- Câu 5</i><i>câu 8 .( T 114)</i>


<i><b>5. Dặn dò: - Hoïc , nắm vững nội dung kiến thức đã ôn tập.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>Tiết 115- Làm văn</b></i> Ngày soạn 11/4

TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN


<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> Cách tóm tắt văn bản nghị luận</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Tài liệu tham khảo.
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.



<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị của HS.
<i><b> 3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I. Mục đích-yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận. </b>


Hs lµm viƯc víi sgk


<i><b>- Mục đích của việc tóm tắt văn</b></i>
<i><b>bản nghị luận?</b></i>


<i><b>1. Mục đích</b></i> : Trình bày ngắn gọn nội dung của văn bản gốc, theo mục


đích sử dụng của mình.


(Nắm đợc nguồn dữ liệu, các thao tác, để sử dụng, để rèn luyện khả năng t
duy ca mỡnh)


<i><b>- Yêu cầu của việc tóm tắt?</b></i>


<i><b>2. Yêu cầu:</b></i>



+ m bo cỏc t tng, lun im ca văn bản gốc. Không đợc tự ý thêm
thắt, xuyờn tạc.


+ Diễn đạt ngắn, gọn, súc tích (loại bỏ những thơng tin khơngphù hợp với
mục đích tóm tắt) .


-Hs đọc văn bản sgk


<i><b>- Nêu vấn đề mà tác giả đa ra</b></i>
<i><b>bn bc? </b></i>


<b>II. Cách tóm tắt</b>


- Vn tác giả đa ra bàn bạc:
+ ở nớc ta không có ln lí xã hội .


- <i><b>Dựa vào đâu mà ta biết đợc vấn</b></i>


<i><b>đề tác giả a ra bn bc?</b></i>


- Các dẫn chứng


+ Dân ta phải ai tai nấy, ai chết mặc ai dân không biết đoàn thể, không
trọng công ích thấy quyền thế thì chạy theo quỵ luỵ, dựa dẫm


<i><b>- Mc ớch vit vn bn này của</b></i>
<i><b>nhà chí sĩ yêu nớc Phan Châu</b></i>
<i><b>Trinh?</b></i>


- Thức tỉnh luân lí đạo đức cho dân


- Phê phán bọn quan lại Nam triều


- Làm sao cho dân ta phát triển dân trí, để giành lại độc lập tự do.


- <i><b>T×m các câu văn thể hiện luận</b></i>


<i><b>điểm của tác giả?</b></i>


+ <i>Cõu 1</i>: “xã hội luân lí thật trong nớc ta tuyệt nhiên không ai biết đến”
+ <i>Câu 2</i>: “Cái xã hội chủ nghĩa bên châu Âu rất thịnh hành”


+ <i>C©u 3</i>: Ngời ta có ăn học biết xét kĩ thấy xa nh thế còn ngời nớc mình
thì sao


+ <i>Cõu 4</i>: Dõn khơng biết...chẳng biết có dân”
+ <i>Câu 5</i>: “Những kẻ ở vờn... mùi làm quan”
+ <i>Câu 6</i>: “Nay muốn...đoàn thể đã”


<i><b>- Cách trình bày những luận cứ</b></i>
<i><b>của tác giả?</b></i>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Luận điểm</b><b> :</b></i> Dân không biết...chẳng biết có dân


<i><b>2.Luận cứ</b></i>:


+ Bọn ấy muốn giữ túi tham đầy mãi, địa vị của mình đợc vững mãi bèn
kiếm cách phá tan tành đồn thể của quốc dân



+ “Dẫu trơi nổi ...phú q”
+ “Một ngời làm quan...chê bai”
+ “Ngời ngoài ...sao đợc”
+ “Ngày xa ... làm quan nữa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


-Hs th¶o luËn nhãm


<b>II/ Lun tËp</b>
<i><b>* C©u 1</b></i>


-Sự đa dạng và thống nhất của ngời In-đô-nê-xi-a
-Xuân Diệu là một tài năng về nhiều mặt


- Hs th¶o luËn nhãm


<i><b>- Xác định vấn đề và mục đích</b></i>
<i><b>nghị luận?</b></i>


<i><b>* C©u 2</b></i>


-Vấn đề nghị luận: nguồn nớc ngọt ngày càng bị khan hiếm
-Liên hợp quốc đã ra lời kêu gọi bảo vệ nguồn nớc ngọt
Mục đích: mọi ngời thấy vấn đề cấp bách.


Mäi ngêi ph¶i cã tr¸ch nhiƯm tiÕt kiƯm níc


Mọi ngời đều phải tham gia việc bảo vệ nguồn nớc ngọt, chống ô nhiễm.



<i><b>- Tìm các luận điểm đợc thể hiện</b></i>
<i><b>trong văn bản?</b></i>


<i>LuËn ®iÓm 1</i>:


Trong đời sống, thứ tài sản bị huỷ hoại và lãng phí nhiều nhất là nớc.


<i>Ln ®iĨm 2:</i>


Các nhà khoa học đã cho biết, nớc ngọt trên trái đất này là có hạn


<i>Ln ®iĨm 3:</i>


Trên trái đất, khơng phải nớc nào cũng may mắn đợc trời cho đủ nớc ngọt
để dùng.


<i>Ln ®iĨm 4:</i>


Liên hợp quốc đã ra lời kêu gọi bảo vệ nguồn nớc ngọt.
<i><b>- Tóm tắt văn bản bằng ba câu.</b></i>


“Tài sản bị huỷ hoại và lãng phí nhiều nhất là nớc ngọt, Nớc ngọt trên trái
đất là có hạn, ngời tăng lên, cơng nghiệp phát triển, nớc sử dụng nhiều và
nớc thải làm ô nhiễm hồ, ao, sơng, ngịi.Chúng ta phải biết tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nớc sạch”


<i><b>4. Cđng cè:</b></i>


- Mục đích, u cầu cuả văn bản nghị luận.
- Cách tóm tắt văn bản nghị luận.



<i><b>5. Dặn dò</b></i><b>:</b>


- Nắm vững lý thuyết, xem lại bi tp.


- Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau: <i><b>Ôn tập tiếng Việt</b></i>
<b>B SUNG - RT KINH NGHIM</b>


<i><b>Tit 116- </b><b>Tiếng Việt</b></i> Ngày soạn 20/4


ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i> Làm bài tập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, làm bài tập.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị của HS.
<i><b> 3.Bài mới </b></i>



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Ni dung cn t</b>


* HS dựa vào bài soạn, trả lời câu
hỏi trong SGK (theo nhóm)
* GV chuẩn xác kiến thức những
câu hỏi khó, lập bản so sánh.
<i><b>- Phân biệt ngôn ngữ chung và </b></i>
<i><b>lời nói cá nhân</b></i>


<i><b>- So sánh nghĩa sự việc và nghĩa</b></i>
<i><b>tình thái</b></i>


<i><b>Phân tÝch 2 thµnh phần nghĩa</b></i>


<i><b>trong câu nói:</b></i> <i>Hôm nay trong</i>


<i>ông giáo cũng có tổ tôm. Dễ họ</i>
<i>không phải đi gọi đâu.</i>


<i><b>Tỡm vớ d minh ho cho</b></i>
<i><b>nhng c im loi hình tiếng</b></i>
<i><b>Việt và ghi vào bảng so sánh.</b></i>


<i><b> Đặc trng cơ bản của phong</b></i>
<i><b>ngôn ngữ báo chí và phong cách</b></i>


<i><b>Câu 1. Phân biệt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân</b></i>


<i>*Ngôn ngữ chung</i>



- Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viên trong xà hội nh: âm,
tiếng, từ


- Có qui tắc ngữ pháp chung mà mọi thành viên phải tuân thủ nh: tổ chức
câu, trật tự từ, dÊu c©u…


- Là sản phẩm chung của xã hội, đợc dùng làm phơng tiện giao tiếp xã
hội.


<i>* Lêi nãi cá nhân</i>


- S vn dng cỏc yu t chung tạo thành các lời nói cụ thể.
- Vận dụng linh hoạt các qui tắc ngữ pháp.


- Mang dấu ấn cá nhân về nhiều phơng diện nh : Trình độ, hồn cnh
sng, s thớch cỏ nhõn.


<i><b>Câu 5. So sánh nghĩa sự việc và nghĩa tình thái</b></i>


<i>a.Khái niệm</i>


- Nghĩa sự việc: Nghĩa chØ sù vËt, sù viƯc trong c©u


- Nghĩa tình thái: Nghĩa chỉ tình cảm, thái độ, hồn cảnh…của câu nói


<i>b. Những biểu hiện th ờng gặp.</i>


- Hnh ng, quỏ trỡnh, t thế, sự tồn tại, quan hệ…


( tơng ứng với các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ)


- Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ ngời nói đối với sự việc, thái độ ngời
nói đối với ngi nghe.


<i><b>Câu 6. Phân tích 2 thành phần nghĩa trong câu nói:</b></i> <i>Hôm nay trong</i>


<i>ông giáo cũng có tổ tôm. Dễ họ không phải đi gọi đâu.</i>


- Nghĩa sự việc: Không phải đi gọi họ
- Nghĩa tình thái: Sự phỏng đoán (<i>dễ đâu</i>)


<i><b>Câu 7. Đặc điểm loại hình tiếng ViÖt</b></i>:


1. Tiếng là đơn vị ngữ pháp cơ sở. Mỗi tiếng là một âm tiết(âm tiết có thể
là từ hoặc là yếu tỗ cấu tạo từ)


VÝ dơ: Chóng/ta / đang / ôn/tập / tiếng/Việt.
(7 tiÕng, 7 ©m tiÕt, 4 tõ )


2. Từ khơng thay đổi hình thái


VÝ dơ: T«i rÊt nhí anh Êy và anh ấy cũng rất nhớ tôi


3. Trt t t và h từ là biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
Ví dụ: Anh yêu em >< em yờu anh


Anh <i>và</i> em


<i><b>Câu 8. Đặc tr</b><b> ng cơ bản của phong ngôn ngữ báo chí và phong cách </b></i>


<i><b>ngôn ngữ chính luận</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

1. Tính thông tin thêi sù
2. TÝnh ng¾n gän


3. Tính sinh động hấp dẫn


* Phong cách ngơn ngữ chính luận
Tính cơng khai về quan điểm chính trị
Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
Tính truyền cảm thuyết phục


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>:</b>


- Phân biệt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
- So sánh nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
- Phân tích 2 thành phần nghĩa trong câu


- Đặc trng cơ bản của phong ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận


<i><b>5. </b><b>Dặn dị</b></i>:


- Hóc , nắm vững nội dung kiến thức đó ụn tập.- Hồn thành đề cơng ôn tập phục vụ cho việc kiểm tra
học kỳ II đợc tốt.


- Chuẩn bị bài : <i><b>Luyện tập</b><b> tóm tắt văn bản nghị luận-tiết sau học.</b></i>
<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết 117- Làm văn</b></i> Ngày soạn 1 /5


LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN



<b>A Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm:</b><i> Luyện tập.</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Tài liệu tham khảo, bảng phụ.
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, luyện tập.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
HS đọc yêu cầu mục 1 và trả lời câu hỏi.


GV nhËn xÐt, bæ sung.


<i><b>Mấy nét về thơ mới trong cách nhìn hơm nay</b></i>


HS tìm hiểu câu 2 và làm đáp án. GV chuẩn xác kiến
thức.


- Đọc bài: “Một thời đại trong thi ca”



<i><b>- Xỏc định chủ đề và mục đớch của văn bản.</b></i>
Vấn đề nghị luận: Tinh thần thơ mới.


- Mục đích nghị luận: Giúp ngời đọc nhận thức đúng
về cuộc cách mạng của thơ mới với hai thành tựu nổi
bật là công bố cái tôi – cá nhân, và đa tiếng Việt
lên một tầm cao mới.


<i><b>- Trình bày ý định của tác giả qua văn bản</b><b>:</b></i>


* Cái khó trong việc tìm ra tinh thần thơ mới và xác
định cỏch tip cn ỳng n


* Những biểu hiện của cái tôi - cá nhân trong thơ
mới


* Tình yêu, sự tôn vinh tiếng Việt.
- Bốcục đoạn trích:


+ Phần mở đầu: câu đầu
+ Thân bài (ba ý).


+ Phần kết : Nhấn mạnh tính thần thơ mới


<i><b>Bài tập 1</b></i>.


- Dự định tóm tắt như một bạn đã làm trong
SGK vừa thiếu lại vừa thừa.



- Nên bẻ ý: “Thơ mới là phong trào văn học
phong phú: có nhiều yếu tố tích cực:.


- Thêm vào <i>2 ý</i>:


+ Nhợc điểm của thơ mới là khơng nói đến đấu tranh
cách mạng.


+ Thơ mới đã đổi mới sự biểu hiện của cảm xúc, góp
phần vào sự phát triển của tiếng Việt.


<i><b>Bµi tËp 2</b></i>.


+ Chủ đề: Cảm nhận về tinh thần thơ mới là ở
chữ tôi - ý thức cá nhân trỗi dậy một cách tuyệt đối.
Đó là cái tơi đáng thương và tội nghiệp chứa đầy bi
kịch. Đồng thời khẳng định bi kịch ấy đã dồn vào
tình yêu tiếng Việt, yêu thơ, u q hương đất nước
mình.


+ Mục đích: Bàn về cái tôi trong thơ mới để
người đọc, người nghe hiểu được tinh thần chung về
nội dung của thơ mới đồng thời thấy được ý nghĩa
xã hội, thời đại tâm lý của lớp người trẻ.


Tác giả khai triển bài viết:


+ Nêu vấn đề bàn luận: Tinh thần thơ mới
+ Cái khó giữa ranh giới thơ mới và thơ cũ.
+ Đưa ra nguyên tắc: Không căn cứ vào bài dở


mà đối sánh bài hay với bài hay và trên đại thể.


+ Tinh thần thơ mới là ở chữ tôi


Cái khác nhau giữa thơ mới và thơ cũ là ở chữ
tôi và chữ ta


Chữ tơi nếu trước đây có cũng phải ẩn mình sau
chữ ta. Chữ tôi trong thơ mới là theo nghĩa tuyệt đối
của nó.


Cái tơi bây giờ đáng thương và tội nghiệp. Nó
diễn tả các bi kịch và tâm hồn lớp trẻ.


Họ giải quyết bi kịch ấy bằng cách gửi vào tiếng
Việt. Vì tiếng Việt là vong hồn các thế hệ đã qua.
<i><b>4. Cđng cè:</b></i>


- Mục đích, u cầu cuả văn bản nghị luận.
- Cách tóm tắt văn bản nghị luận.


<i><b>5. Dặn dò</b></i><b>:</b>


- Nắm vững lý thuyết, xem lại bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Tiết 118- </b><b>Làm văn</b></i> Ngày soạn 06/5

ÔN TẬP LÀM VĂN



<b>A Mục tiêu bài học</b>



- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm:</b><i> Nội dung kiến thức cần ôn tập, bài tập.</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.
- Bảng phụ.


<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, làm bài tập.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị của HS.
<i><b> 3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* HS dùa vµo bài soạn, trả lêi c©u hái


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

* GV chuẩn xác kiến thức những câu hỏi
khó, lập bảng so sánh.


Hs nhắc lại:



Bảng tổng hợp


* HS dùa vµo bµi soạn, trả lời câu hái
trong SGK (theo nhãm).


* GV chuÈn x¸c kiÕn thức những câu hỏi
khó, lập bảng so sánh.


- Chia 3 nhóm theo 3 bài tập SGK.
- Các nhóm làm việc và cử đại diện trình
bày.


- GV nhËn xÐt vµ chuẩn xác kiến thức,
cho điểm.


Hs thảo luận nhóm


<b>Luyện tËp</b>


<i><b>C©u 1 </b></i>


Phan Châu Trinh đã sử dụng các thao tác:
+Thao tác lập luận bác bỏ


+Thao tác lập luận phân tích
+Thao tác lập luận bình luận
<i><b>C©u 2</b></i>


Ph©n tÝch:



Cơ sở để xuất hiện câu “thất bại l m
thnh cụng


+Trải qua thất bại


+Biết rút ra bài học kinh nghiệm
Bác bỏ:


-Sợ thất bại nên không dám làm gì
-Bi quan chán nản khi gặp thất bại
-Không biết rút ra bài học


<i><b>Câu 3</b></i>


-Tỏc gi bỏc b hng ngời khơng biết sợ
cái gì trên đời này. Đấy là quỷ chứ đâu
phải là ngời. Loại ngời này rất hiếm, thực
ra khơng có.


-Tác giả bác bỏ loại ngời thứ hai: “loại
ngời sau đây thì chắc chắn khơng ít: sợ
rất nhiều thứ nhất là quyền thế và đồng
tiền. Nhng đối với cái tài, cái thiên lơng
thì lại khơng biết sợ, thậm chí sẵn sàng
lăng mạ giày xéo. Đấy là hạng ngời hèn
hạ nhất, thô bỉ nht, i bi nht


3.Luyện tập thao tác lập luận phân tÝch
4.Thao t¸c lËp ln so s¸nh



5.Lun tËp thao t¸c lËp luận so sánh


6.Luyện tập kết hợp thao tác phân tích và so sánh
7.Bản tin


8.Luyện tập viết bản tin


9.Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
10.Thao tác lập luận bác bỏ


11.Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ
12.Tiểu sử tóm tắt


13.Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt
14.Thao tác lập luận bình luận
15.Luyện tập thao tác bình luận


16.Luyện tập vận dụng các thao tác lập luận
<i><b>Caõu 2:</b><b> Bảng tổng hợp</b></i>


<b>Thao tác So sánh</b>


<i>Ni dung: </i>So sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau
giữa hai hay nhiều đối tợng


<i>Yêu cầu và cách làm :</i>Đặt đối tợng so sánh trên cùng một bình
diện. Đánh giá trên cùng một tiêu chí.


Nªu râ quan điểm của ngời viết.



<b>Thao tác Phân tích</b>


<i>Ni dung: </i>Chia tách, tháo gỡ một vấn đề ra thành nhữngvấnđề
nhỏ, để chỉ ra bản chất của chúng.


<i>Yêu cầu và cách làm : </i>Phân tích để thấy đợc bản chất sự vật, s
vic.


Phân tích phải đi liền với tổng hợp


<b>Thao tác B¸c bá</b>


<i>Nội dung : </i>Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phê phán, gạt bỏ những
quan điểm và ý kiến sai lệch. Từ đó nêu ý kin ỳng, thuyt phc
ngi c, ngi nghe.


<i>Yêu cầu và cách làm</i>


Bác bỏ luận điểm, luận cứ
Phân tích chỉ ra c¸i sai


Diễn đạt rành mạch, rõ ràng.


<b>Thao t¸c B×nh luËn</b>


<i>Nội dung : </i>Đề xuất ý kiến thuyết phục ngời đọc, ngời nghe đồng
tình với nhận xét đánh giá ca mỡnh v i sng hoc vn hc.


<i>Yêu cầu và cách làm</i>



Trỡnh by rừ rng, trung thc vn bn luận
Đề xuất đợc những ý kiến đúng


Nêu ý nghĩa, tác dng ca vn .


<b>Tóm tắt văn bản nghị luận</b>


<i>Ni dung : </i>Trình bày ngắn gọn, nội dung của văn bn gc theo
mt mc ớch no ú


<i>Yêu cầu và cách lµm</i>


Đọc kĩ văn bản gốc.Lựa chọn ý phù hợp với mục đích tóm tắt.
Tìm cách diễn đạt lại luận điểm.


<b>ViÕt tiĨu sư tãm t¾t</b>


<i>Nội dung : </i>Văn bản chính xác cụ thể về cuộc đời, sự nghiệp và
quá trình sống ca ngi c gii thiu


<i>Yêu cầu và cách làm</i>


Ngun gc
Quỏ trình sống
Sự nghiệp
Những đóng góp
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Tất cả các nội dung trên


<i><b>5. Dặn dị</b></i><b>:</b>


- Nắm vững lý thuyết, xem lại bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tieát 119-120</b></i> <i><b>-Làm văn </b> </i> <i>Ngày soạn: 29/4 </i>


KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM



<b>Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm</b><i><b>:</b> Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận cho học sinh.</i>
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


- Học sinh làm bài tại lớp, giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b><b> ( thơng qua )</b></i>
<i><b>3.Bài mới Đề và đáp án kèm theo</b></i>


<i><b>4. Cñng cè</b></i>-



- Thu baøi.
5. <i><b>Dặn dò</b><b> :</b></i>


- Về nhà xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau <i><b>trả bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Tiết 121- Làm văn</b></i> Ngày soạn: 4/5


TRẢ BAØI KIỂM TRA TỔNG HỢP



<i><b> </b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Thống nhất SGK, SGV Ngữ văn 11.
- <b>Trọng tâm: </b><i>Đáp án và sửa lỗi .</i>
<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>


- SGK, SGV, thiết kế bài học .
- Bảng phụ<b>.</b>


<b>C. Cách thức tiến hành:</b>


- Kết hợp các phương pháp: phân tích, diễn giảng, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi, HS sưả lỗi.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ ( thông qua)</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i><b> </b>



<b> I/ Chép đề lên bảng </b><i>( xem tiết 119-120 )</i>


<b> II/ Đáp án :</b><i>( xem tiết 119-120 )</i>


<b> III/ Nhận xét chung </b>
<b> </b><i><b>1. Ưu điểm </b></i>


<i>- Về nội dung</i>:


+ Nhìn chung đa số các em xác định đúng yêu cầu đề ra, có cố gắng làm bài.
+ 100% hs làm tốt câu hỏi lí thuyết.


<i>- Về kĩ năng</i> :


+ Nhìn chung đa số các em biết cách làm bài nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
+ Một số bài diễn đạt có cảm xúc, mạch lạc.


+ Một số bài trình bày sạch đẹp.
<i><b> 2. Khuyết điểm:</b></i>


<i>- Về nội dung:</i>


<i>+ </i>Một số bài viết chưa làm rõ được luận đề do không nắm vững kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i>- Về kĩ năng </i>:


<i>+ </i>Một số bài viết còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả chưa khắc phục được: khơng viết
hoa tên tác giả hoặc viết hoa tuỳ tiện



+ Bố cục bài viết không rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần chöa đạt yêu cầu.


<i>+ </i>Một số bài viết chữ quá tệ, trình bày chưa đạt yêu cầu.
3. Cụ thể:


<b>IV. Sử a l i ỗ</b><i> ( GV treo bảng phụ</i> <i>đã chuẩn bị sẵn về lỗi các lọai</i> – <i>gọi HS xác nhận lỗi sai và yêu cầu HS</i>
<i>chữa lại cho đúng).</i>


* Chính tả: ( khơng viết hoa tên nhân vật hoặc ghi sai tên )xêcốp, tố hửu, địp từ, con củ vạng
nhà,


* Từ: dùng từ sáo rỗng, không rõ nghĩa, dùng từ chưa chính xác: vẻ đẹp lạ lẫm, là một thành
viên trong đại gia đình lớn…


* Câu: sai ngữ pháp, chập cấu trúc, hiểu mơ hồ…
- 18 tuổi là một lứa tuổi đẹp của Tố Hữu.


- Đi xa một ngày đàng là đi rất xa.


* Biện pháp tu từ, bố cục trình bày: chưa đầy đủ, chưa biết sử dụng các phép liên kết để liên kết
câu, đọan ( Lỗi này sửa cụ thể trên bài làm của HS)


<b>V/ Đọc bài mẫu để HS rút kinh nghiệm.</b>


- Bài làm khá tốt: Dieãm.


- Bài làm quá yếu , cịn sai sót nhiều về lỗi các loại : Yến Phượng, Chung.


<b>VI/ Phát bài vào điểm.</b>



<b> 4/ Củng cố:</b>


- Đáp án và những lỗi sai.
<i><b>5. </b><b>Dặn dò</b><b> :</b></i>


- Về nhà xem lại những lỗi sai, rút kinh nghiệm, chuẩn bị 2 tiết sau <i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


<i><b>trong heø..</b></i>


<b>BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM</b>


LỚP ĐIỂM KHÁ ĐIỂM TB ĐIỂM YẾU ĐIỂM KÉM


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Tiết 122,123</b></i> <i><b>–</b><b>Tổng hợp</b><b> </b> </i> <i>Ngày soạn: 10/5 </i>


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TRONG HÈ



<b>Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>- Trọng tâm</b><i><b>:</b> + Nội dung và kó năng ôn luyện phần văn học( T122).</i>


<i> + Noäi dung và kó năng ôn luyện phần Tiếng việt+Làm văn(T123)</i>


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:
- SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV hướng dẫn những nội dung cơ bản và kế hoạch học tập trong hè để học sinh ôn luyện.


<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Ki</b></i>


<i><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b><b> ( thông qua )</b></i>
<i><b>3.Bài m i</b><b>ớ</b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i>GV treo bảng phụ – hệ thống những bài đọc</i>
<i>văn đã học trong chương trình lớp 11, đưa ra</i>
<i>một số câu hỏi ở dạng tổng hợp yêu cầu học</i>
<i>sinh tái hiện , suy luận kiến thức, sau đó gv</i>
<i>hướng dẫn cách thức học tập cho hs , trên cơ sở</i>
<i>hướng dẫn của gv, hs về nhà tự lập bảng tổng</i>
<i>hợp kiến thức và kế hoạch học tập của mình.</i>


* Hướng dẫn cụ thể:


- Lập bảng tổng hợp các tác phẩm đã học theo
từng giai đoạn để có sự đối chiếu so sánh nhận
biết dễ dàng hơn.


- Đọc thuộc lòng tất cả các bài thơ nắm vững
nội dung, nghệ thuật của từng tác phẩm, học
phần ghi nhớ nội dung của bài.


<b>I. Phần Văn học:</b>



C©u 1.Thơ mới khác với thơ trung đại như thế nào?


C©u 2. Những nội dung cơ bản và đặc điểm nghệ thuật
chủ yếu của các bài thơ Lưu biệt khi xuất dương của Phan
Bội Châu, Hầu trời của Tản Đà? Làm rõ tính chất giao
thời ( giữa văn học trung đại và văn học hiện đại) về nghệ
thuật của các tác phẩm nói trên.


C©u 3. Qua việc phân tích, so sánh các bài thơ Lưu biệt
khi xuất dương của Phan Bội Châu, Hầu trời của Tản Đà,
Vội vàng của Xuân Diêu, em hãy làm rõ q trình hiện đại
hóa thơ ca thời kì đầu thế kỉ XX đến CMT8/1945?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Đọc lại các tác phẩm văn xuôi, nắm vững cốt
truyện, nhân vật, nội dung, nghệ thuật của tác
phẩm.


- Thấy được sự khác nhau giữa thơ mới với thơ
trung đại .


-Thấy được quá trình hiện đại hĩa thơ ca thời kì
đầu thế kỉ XX đến CMT8/1945


HẾT TIẾT 122


C©u 5. Nội dung tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của các
bài thơ Chiều tối, Lai tân của Hồ Chí Minh; Từ ấy, Nhớ
đồng của Tố Hữu?


C©u 6. Cái đẹp cái hay, sức hấp dẫn của bài thơ “ tơi


u em”( Pu-skin)?


C©u 7. Phân tích hình tượng nhân vật Bê- li- cốp trong
truyện ngắn Người trong bao của ( Sê – khốp).


C©u 8 Phân tích hình tượng nhân vật hình tượng nhân
vật Giăng-van-giăng trong truyện ngắn Người cầm
quyền khôi phục uy quyền của ( Huy- gơ).


<b>TIEÁT 123</b>


<i>GV treo bảng phụ – hệ thống những bài Tiếng</i>
<i>Việt đã học trong chương trình lớp 11, đưa ra</i>
<i>một số câu hỏi ở dạng tổng hợp yêu cầu học</i>
<i>sinh tái hiện kiến thức, sau đó gv hướng dẫn</i>
<i>cách thức học tập cho hs .</i>


* Hng dn c th:


-Phi phân bit c ngôn ngữ chung và lời nói
cá nhân , nm vng kin thc biết vận dụng.


-Câu thường có 2 thành phần nghĩa, phải
nắm c khái nim v những biu hin
th-ờng gp canghĩa sự vic và nghĩa tình thái.
-Phi nm c c đim loại hình tiếng Vit
thuc loi hỡnh ngụn ng n lập.


- Phải nắm được khái niệm và những đặc trng
c¬ bản ca tng phong cỏch ngôn ngữ ó hc.



<i>GV treo bảng phụ – hệ thống những bài Làm</i>
<i>văn đã học trong chương trình lớp 11, đưa ra</i>
<i>một số câu hỏi ở dạng tổng hợp yêu cầu học</i>
<i>sinh tái hiện kiến thức, sau đó gv hướng dẫn</i>
<i>cách thức học tập cho hs .</i>


<i>* Hướng dẫn cụ thể:</i>


- Phải nắm đựơc bố cục 3 phần của một bài
làm văn.


- Phải biết dùng từ, viết câu, dựng đoạn trong
một bài văn.


- Nắm vững 6 thao tác lập luận trong văn nghị
luận.


- Bieát vận dụng các thao tác lập luận trong một
bài văn nghị luận.


- Bieỏt phân tích đề lập dàn ý bài vn ngh lun.
...


<b>II.Pha n Tieỏng Vieọt:</b>


Câu 1. Phân biệt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
Câu 2. So sánh nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
a.Khái niệm



b. Những biểu hiện thờng gặp.


Câu 3. Đặc điểm loại hình tiếng Việt:


Câu 4. Đặc trng cơ bản của phong ngôn ngữ báo chí và
phong cách ngôn ngữ chính luận


1. Tính thông tin thời sự
2. Tính ngắn gọn


3. Tớnh sinh ng hấp dẫn


<b>III. Pha àn Làm Văn: </b>


Câu 1.Phân tích đề lập dàn ý bài văn nghị luận.
Câu 2.Thao tác lập lun phõn tớch.


Câu 3.Luyện tập thao tác lập luận phân tích.
Câu 4.Thao tác lập luận so sánh.


Câu 5.Luyện tập thao tác lập luận so sánh.


Câu 6.Luyện tập kết hợp thao tác phân tích và so sánh.
Câu 7.Bản tin.


Câu 8.Luyện tập viết bản tin.


Câu 9.Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
Câu 10.Thao tác lập luận bác bỏ.



Câu 11.Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ.
Câu 12.Tiểu sử tóm tắt.


Câu 13.Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt.
Câu 14.Thao tác lập luận bình luận.
Câu 15.Luyện tập thao tác bình luận.


Câu 16.Luyện tập vận dơng c¸c thao t¸c lËp ln.


<i><b>4. Cđng cè</b></i>-


- Nội dung và kó năng ôn luyện phần văn học( T122).


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

5. <i><b>Dặn dò</b><b> :</b></i>


- Dựa trên những nội dung hướng dẫn, về nhà tự học trong hè , có kế hoạch học tập tốt


chuẩn bị cho năm học tới đạt kết quả cao.


<i><b>Tiết 122,123</b></i> <i><b>–</b><b>Tổng hợp</b><b> </b> </i> <i>Ngày soạn: 10/5 </i>


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TRONG HÈ



<b>Mục tiêu bài học</b>


- Thống nhất SGK-SGV Ngữ văn 11.
<b>- Trọng tâm</b><i><b>:</b> </i>Hệ thống lại kiến thức cũ.
<b>B.Phương tiện thực hiện</b>:


- SGK-SGV Ngữ văn 11.


<b>C</b>. <b>Cách thức tiến hành:</b>


<b>- </b>GV hướng dẫn những nội dung cơ bản và kế hoạch học tập trong hè để học sinh ôn luyện.
<b>D. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2.Ki</b><b> </b><b>ể</b><b> m</b><b> </b><b> tra bài cũ </b></i>


<i><b>- Lồng ghép việc kiểm tra bài cũ trong quá trình giảng dạy bài mới(T122);</b></i>
- Kiểm tra vở soạn của học sinh (T123).


<i><b>3.Bài m i</b><b>ớ</b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV gọi HS nhắc lại <i><b>trong chương trình</b></i>
<i><b>Ngữ văn lớp 11 các em đã được học</b></i>
<i><b>những phân môn nào?</b></i>


- HS kể ra Văn học Việt Nam, văn học
nước ngoài, Tiếng Việt, Làm văn.


<i><b>- Văn học Việt Nam được chia làm mấy</b></i>
<i><b>giai đoạn?</b></i>


( VHTÑ, VHHÑ)


<i><b>- Kể tên những tác phẩm đã học thuộc</b></i>
<i><b>VHTĐ; Cho biết tác giả; Hoàn cảnh</b></i>
<i><b>sáng tác; Nội dung chính; Nghệ thuật.</b></i>


- GV chia lớp thành 3 nhóm:


+ Nhóm 1: VH từ TK X-> TK XIX


<b>I. Phần Văn học:</b>
<b>* V</b>


<b> ă n h ọ c Vi ệ t Nam</b>


<b>1.VHVN từ TK X đế n hết TK XIX:</b>


<b> </b><i><b>a.Thơ:</b></i>


- Thu điếu, Khóc Dương Kh (Nguyễn Khuyến),
- TưÏ tình (Hồ Xuân Hương),


- Thương vợ, Vịnh khoa thi hương ( Tế Xương),
- Sa hành đoản ca (Cao Bá Quát),


- Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ),


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

+ Nhóm 3: Văn học nước ngồi.


--> GV gọi HS lần lượt các nhóm trả lời,
GV chỉnh sửa, chốt ý.


<i>GV treo bảng phụ – hệ thống những bài</i>
<i>đọc văn đã học trong chương trình lớp</i>
<i>11, đưa ra một số câu hỏi ở dạng tổng</i>
<i>hợp yêu cầu học sinh tái hiện , suy luận</i>


<i>kiến thức, sau đó gv hướng dẫn cách</i>
<i>thức học tập cho hs , trên cơ sở hướng</i>
<i>dẫn của gv, hs về nhà tự lập bảng tổng</i>
<i>hợp kiến thức và kế hoạch học tập của</i>
<i>mình.</i>


* Hướng dẫn cụ thể:


- Lập bảng tổng hợp các tác phẩm đã
học theo từng giai đoạn để có sự đối
chiếu so sánh nhận biết dễ dàng hơn.
- Đọc thuộc lịng tất cả các bài thơ nắm
vững tác giả, hồn cảnh sáng tác, nội
dung, nghệ thuật của từng tác phẩm,
học phần ghi nhớ nội dung của bài.
- Đọc lại các tác phẩm văn xi, nắm
vững tác giả, hồn cảnh sáng tác, cốt
truyện, nhân vật, nội dung, nghệ thuật
của tác phẩm.


- Thấy được sự khác nhau giữa thơ mới
với thơ trung đại .


-Thấy được quá trình hiện đại hĩa thơ ca
thời kì đầu thế kỉ XX đến CMT8/1945


<b>HẾT TIẾT 122</b>


- Hầu trời (Tản Đà)
<i><b>b. Văn xi:</b></i>



<i>- Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm),</i>


<i>- Xin lập khoa luật ( Nguyễn Trường Tộ).</i>


<b>2. VHVN từ đầu TK XX đến 1945:</b>


<i><b>a.Thô: </b></i>


- Vội vàng (Xuân Diệu),
- Tràng giang (Huy Cận),


- Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử),
- Chiều tối, Lai tân (HồÀ Chí Minh),
- Từ ấy, Nhớ đồng (Tố Hữu),
- Tương tư ( Nguyễn Bính),
- Chiều Xuân (Anh Thơ).
<i><b>b. Văn xuôi:</b></i>


- Hai đứa trẻ(Thạch Lam),


- Chữ người tử tù (Nguyễn Tn),


- Hạnh phúc của một tang gia(Vũ Trọng Phụng),
- Chí Phèo (Nam Cao),


- Cha con nghóa nặng (Hồ Biểu Chánh),
- Vi hành (Nguyễn Ái Quốc),


- Tinh thần thể dục (Nguyễn Công Hoan),



- Vĩnh biệt Cưủ Trùng Đài ( Nguyễn Huy Tưởng),
- Về luân lí xã hội ở nước ta (Phan Châu Trinh),


- Tiếng mẹ đe û- nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức
(Nguyễn An Ninh),


- Một thời đại trong thi ca (Hồi Thanh)


<b>*. Văn học nước ngồi:</b>


<i><b>1.Thơ:</b></i>


- Tôi yêu em ( Pu-skin),
- Bài 28 ( Ta-go).
<i><b>2.Văn xuôi</b><b> </b></i>:


- Người trong bao (Sê-khốp),


- Người cầm quyền khôi phục uy quyền (Huy-gô),
- Ba cống hiến vĩ đại của Mác (Ăng-ghen).


<b>TIEÁT 123</b>


<i>GV treo bảng phụ – hệ thống những bài</i>
<i>Tiếng Việt đã học trong chương trình</i>
<i>lớp 11, đưa ra một số câu hỏi ở dạng</i>
<i>tổng hợp yêu cầu học sinh tái hiện kiến</i>
<i>thức, sau đó gv hướng dẫn cách thức</i>
<i>học tập cho hs .</i>



* Hng dn c th:


-Phi phân bit c ngôn ngữ chung và
lời nói cá nhân , nắm vững kiến thức
biết vận dụng.


<b>II.Pha àn Tieáng Việt:</b>


- Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân<i>Ph©n bit ngôn ngữ</i>
<i>chung và lời nói cá nhân</i>


- Thc hnh về thành ngữ điển cố.


- Thực hành về nghĩa của t trong s dng<i>So sánh nghĩa</i>
<i>sự vic và nghĩa tình thái</i>


<i>a.Khái niệm</i>


<i>b. Những biểu hiện thờng gặp.</i>


- Phong cỏch ngụn ngữ báo chí


- Thực hành về lựa chọn các trật tự trong câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-Câu thường có 2 thành phần nghĩa,
phải nắm được kh¸i niƯm và những
biu hin thờng gp ca nghĩa sự vic
và nghĩa tình thái.



-Phi nm c c đim loại hình tiếng
Vit thuộc loại hình ngơn ngữ đơn lập.
- Phải nắm được khái niệm và những
đặc trng c¬ b¶n cđa từng phong cỏch
ngôn ngữ ó hc.


<i>GV treo bng ph h thng những bài</i>
<i>Làm văn đã học trong chương trình lớp</i>
<i>11, đưa ra một số câu hỏi ở dạng tổng</i>
<i>hợp yêu cầu học sinh tái hiện kiến thức,</i>
<i>sau đó gv hướng dẫn cách thức học tập</i>
<i>cho hs .</i>


<i>* Hướng dẫn cụ thể:</i>


- Phải nắm đựơc bố cục 3 phần của một
bài làm văn.


- Phải biết dùng từ, viết câu, dựng đoạn
trong một bài văn.


- Nắm vững 6 thao tác lập luận trong
văn nghị luận.


- Biết vận dụng các thao tác lập luận
trong một bài văn nghị luận.


- Bieỏt phân tích đề lập dàn ý bài văn nghị
luận.



...


- Phong cách ngôn ngữ chớnh lun<i>Đc trng cơ bản ca </i>
<i>phong ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận</i>
<i>1. Tính thông tin thêi sù</i>


<i>2. TÝnh ng¾n gän</i>


<i>3. Tính sinh động hấp dn</i>


Đặc điểm loại hình tiếng Việt:


<b>I II. Phan Laứm Văn: </b>


<b>1.Bản tin:</b>


- Mục đích, yêu cầu
- Cách viết bản tin


<b>2.Phỏng vấn:</b>


- Mục đích, yêu cầu
- Cách phỏng vấn


<b>3 Tóm tắt tiểu sử:</b>


- Mục đích, yêu cầu
- Cách tóm tắt.


<i><b>4. Cđng cè</b></i>-



- Nội dung và kó năng ôn luyện phần văn học( T122).


- Nội dung và kó năng ôn luyện phần Tiếng việt+Làm văn(T123)
5. <i><b>Dặn dò</b><b> :</b></i>


- Dựa trên những nội dung hướng dẫn, về nhà tự học trong hè , có kế hoạch học tập tốt


chuẩn bị cho năm học tới đạt kết quả cao.


- Chuẩn bị <b>phần ôn tập ơ ûHKII nếu em nào thi lại Văn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×