Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Gián án Bài soạn lớp 5 - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.79 KB, 19 trang )

Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p) -Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hộp thư mật.
H: Người liên lạc trong hộp thư mật khéo léo như thế nào?
H: Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có
ý nghĩa ntn đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới thiệu bài
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Câu ca giao là sự khẳng định tình cảm của toàn dân hướng
về tổ tiên.
Bài văn Phong cảnh đền Hùng hôm nay chúng ta học sẽ
giới thiệu với các em về cảnh đẹp của đền Hùng-nơi thờ
các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc lưu loát diễn cảm
bài văn với giọng rõ ràng,
rành mạch, trang trọng,tha
thiết, nhịp điệu khoan thai.
Đọc đúng một số từ khó và
nghĩa các từ ở phần chú giải.
ĐD: Tranh minh hoạ của bài
tập đọc.
PP: Đọc cá nhân, nhóm.
a)2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS
nghe.
-GV chia bài thành 3 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc:


Cần đọc với giọng trang trọng, tha thiết, nhịp điệu khoan
thai
b)HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 3 lượt.
Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc,
phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS ( chót vót, dập dờn,
uy nghiêm, Ngã Ba Hạc...) kết hợp cho HS tìm hiểu một số
từ khó trong bài ở phần chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
c)GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: (10p)
Tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghĩa của ý nghĩa
của bài: Ca ngợi vẽ đẹp tráng
lệ của đền Hùng và vùng đất
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của
mỗi con người đối với tổ tiên.
ĐD: SGK, tranh minh hoạ
trong SGK.
PP: Hỏi đáp, động não, thuyết
trình, giảng giải.
*HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
H: Bài văn viết về cảnh gì? Ở đâu?
Hãy kể thêm những điều em biết về các vua Hùng.
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt: Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn
Lang đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách
ngày nay khoảng 4000 năm.

-GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên cho
HS nghe.
H: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi
đền Hùng? HS trả lời.
-GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nưi đền
Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
*1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi:
Bài văn đã gợi cho em nhớ đếnmột số truyền thuyết về sự
nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể các
truyền thuyết đó.
-HS kể, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở
vùng đất Tổ, đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cuội
nguồn dân tộc.
*HS đọc thầm đoạn 3, 1 em đọc câu hỏi 4.
GV yêu cầu HS thảo luận để nói cho nhau những suy nghĩ
của mình.
-Đại diện vài HS nêu trước lớp.
GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Hùng Vương thứ 6 đã
“hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Linh
vào ngày 10 - 3 âm lịch (năm 1632 trước Công nguyên).
Từ đấy người Việt lấy ngày đó làm ngày giỗ Tổ.
-Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn mọi người, nhắc
nhở mọi người hướng về cuội nguồn dân tộc, đoàn kết để
giữ nước và xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn.
Hoạt động 3: (7p)
Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc diễn cảm bài
văn với giọng rành mạch, dứt

khoát.
ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn
hai.
PP: Đọc nhóm, cá nhân.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn 2 lên và hướng dẫn
đọc.
-GV đọc diễn cảm.
-HS luyện đọc theo nhóm.
-Cho HS thi đọc: Vài HS thi đọc
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
Củng cố, dặn dò: (3p) H: Bài văn nói lên điều gì?
-HS nêu ý nghĩa của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước bài Tập đọc Cửa
sông.
TUẦN 25
Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2008.
Toán: Kiểm tra định kì.
I.Mục tiêu:
Kiểm tra HS về:
-Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
-Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học.
II. Chuẩn bị:
-Đề thi do nhà trường ra.
II.Các hoạt động dạy học:
1. GV nhắc HS nội quy thi.
2. GV phát đề thi cho HS.

3. HS làm bài.
GV theo dõi.
4. Thu bài.
5. Nhận xét tiết kiểm tra.
Chính tả: (Nghe - viết) Ai là thuỷ tổ của loài người.
Các hoạt động Cách hoạt động
Bài cũ: (3p) -Cho 2 HS lên bảng cùng viết lời giải câu đố của phần
bài tập ở tiết Chính tả trước.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
-GV nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: (22p)
Hướng dẫn HS viết chính tả
MT: Nghe - viết đúng chính tả bài
Ai là thuỷ tổ của loài người..
ĐD: SGK, bảng phụ viết một số từ
HS dẽ viết sai.
-Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí nước
ngoài.
-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài.
PP: Hỏi đáp, động não, thực hành.
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài Ai là thuỷ tổ của loài người một lần. HS
theo dõi SGK.
-3 HS lần lượt đọc bài chính tả, cả lớp lắng nghe.
H: Bài chính tả nói về điều gì?
GV chốt lại: Bài chính tả cho em biết truyền thuyết

của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người
và cách giải thích khoa học về vấn đề đó.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các từ khó : Chúa Trời,
A-đam, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn...
-HS luyện viết các từ khó vào giấy nháp.
b) HS viết chính tả
-GV nhắc HS gấp SGK.
-GV đọc cho HS viết.
c) Chấm , chữa bài
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS tự soát lỗi.
-GV chấm 8 – 10 bài, HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
-GV treo bảng phụ, 1vài HS đọc lại quy tắc.
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả.
MT: Biết đúng và viết danh từ
riêng là tên người, tên địa lí nước
ngoài.
ĐD:-VBT Tiếng Việt.
PP: Động não, thảo luận, thực
hành.
a) Bài 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui Dân chơi đồ
cổ. Lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Đọc lại truyện vui, đọc chú thích trong
SGK, tìm được những tên riêng trong truyện và nêu
được cách viết các tên riêng đó.

-HS làm bài vào VBT.
-Một số HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại.
H: Theo em anh chàng mê đồ cổ đó là người như thế
nào?
HS trả lời, GV giúp HS hiểu được hết ý nghĩa của câu
chuyện.
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
nước ngoài.
Khoa học: Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-H: Tại sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng
điện.
-GV nhận xét + ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (12p)
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
MT: Củng cố cho HS kiến thức về
tính chất của một số vật liệu và sự
biến đổi hoá học.
ĐD: Phiếu học tập, bảng thẻ màu
ghi a, b, c, d.
PP: Thảo luận.
GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn

-GV chuẩn bị 6 câu hỏi liên quan đến năng lượng vật
chất.
-GV cử 1 quản trò: Quản trò lần lượt đọc từng câu
hỏi, sau đó mời HS trả lời.
-GV bầu ban giám khảo và phát đáp án cho ban giám
khảo và thống nhất cách cho điểm.
Bước 2: Tiến hành chơi.
-Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi đã chuẩn bị.
-Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ
đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc
chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là
đúng.
Đối với câu 7, GV cho các nhóm lắc chuông để dành
quyền trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: (10p)
Quan sát và trả lời các câu hỏi.
MT: Củng cố cho HS kiến thức về
việc sử dụnh một số nguồn năng
lượng.
ĐD: Hình trong SGK phóng to
PP: Quan sát, động não, thảo
luận.
-GV treo hình ở SGK đã phóng to, yêu cầu các nhóm
quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK: Các
phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy
năng lượng từ đâu để hoạt động?
-Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi.
-Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
GV nêu đáp án:

a) Năng lượng cơ bắp của người.c) Năng lượng gió.
b) Năng lượng chất đốt từ xăng. e) Năng lượng nước
d) Năng lượng chất đốt từ xăng.
g) Năng lượng chất đốt từ than.
h) Năng lượng mặt trời.
Hoạt động 3:Trò chơi “Thi kể các
dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
MT: Củng cố cho HS kiến thức về
việc sử dụng điện.
ĐD: Bảng phụ
PP: Trò chơi
-GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức
“tiếp sức”
-Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
-Thực hiệnMỗi nhóm cử 5 người. Khi GV hô “bắt
đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một số
dụng cụ, máy móc; tiếp theo HS2 lên viết cho đến hết
Củng cố, dặn dò: ( 2p ) -GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2008
Toán: Bảng đơn vị đo thời gian.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm ở VBT.
-GV nhận xét, bài nào nhiều em làm sai thì chữa.
-Vài HS nhắc lại cách tính thể tích của hhcn và hình
lập phương.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)

-GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: (16p)
Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
MT: Giúp HS: Ôn lại các đơn vị
đo thời gian đã học về mối quan
hệ giữa một số đơn vị đo thời gian
thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ
và năm, giữa năm và tháng, năm
và ngày, số ngày trong tháng,
ngày và giờ, giờ và phút, phút và
giây.
ĐD: Bảng đơn vị đo thời gian
phóng to.
PP: Động não, thảo luận.
a) Các đơn vị đo thời gian
-GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
-GV cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo
thời gian. Chẳng hạn: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
Một năm có bao nhiêu tháng? Một năm có bao nhiêu
ngày?..
GV chú ý: Cho HS nêu số ngày của năm nhuận, mấy
năm mới có năm nhuận. GV cho biết: Năm 2000 là
năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các
năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận.
GV kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
-GV cho HS nhớ tên các tháng và số ngày của từng
tháng (nếu HS quên tính số ngày của từng tháng, GV
có thể nhắc lại các em tính bằng cách tính các mu
ngón tay.

-GV cho HS nhớ và nêu quan hệ giữa các đơn vị đo
thời gian khác. Khi HS trả lời, GV ghi tóm tắt lên
bảng, cuối cùng được bảng như SGK.
Vài HS nhìn bảng nhắc lại.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
-GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian
+ Đổi từ ngày ra tháng + Đổi từ giờ ra phút
+ Đổi từ phút ra giờ (nêu rõ cách làm)
Hoạt động 2: (18p)
Luyện tập
MT: HS dựa vào kiến thức đã
được ôn tập để làm bài tập.
ĐD: SGK, bảng nhóm.
PP: Động não, thảo luận, thực
hành.
Bài 1: HS thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày cho biết từng phát minh
được công bố vào thế kỉ nào. Các nhóm khác nhận
xét.
GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2, 3: HS tự làm, 2 HS làm 2 bài vào bảng nhóm.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm, HS
dưới lớp trao đổi vở cho nhau để kiểm tra.
-GV đánh giá bài làm của HS.
-Vài HS nêu lại kết quả bài tập đã được chữa.
Củng cố, dặn dò: (3p) GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà ôn lại mối quan
hệ đo thời gian các em vừa ôn tập; làm bài ở VBT.
Luyện từ và câu: Liên kết các câu bằng cách lặp lại từ ngữ.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)

MT: Ôn lại kiến thức cũ
-Kiểm tra 2 HS làm bài tập 1 + 2 của tiết Luyện từ và
câu Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p) GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: (15p)
Phần nhận xét
MT: HS hiểu thế nào là liên kết
câu bằng cách lặp lại từ. Biết sử
dụng cách lặp từ ngữ để liên kết
câu.
ĐD: Bảng lớp, bút chì.
VBT.
PP: Giảng giải, động não, thực
hành.
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
-GV giao việc:Đọc lại bài tập 1, dùng bút chì gạch
dưới từ lặp lại ở câu trước.
-HS làm bài vào VBT. GV ghi 2 câu văn lên bảng.
-Một số HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Trong những
chữ in nghiêng từ lặp lại trong câu trước là từ đền.
Bài 2: (Cách tiến hành tương tự bài 1)
GV chốt: Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ nhà,
chùa, trường lớp thì nội dung 2 câu trên không ăn
nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác
nhau: câu 1 nói đến đền Thượng, câu 2 lại nói về ngôi
nhà, ngôi chùa, ngôi trường hoặc lớp.

Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-HS làm bài vào VBT. Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét. GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2:(3p)
Ghi nhớ
-Cho 2 HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK
-2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ không nhìn sách.
-2 HS lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 3: (14p)
Luyện tập
MT: HS biết biết tìm các liên kết
câu có trong đoạn văn; biết chọn
từ ngữ thích hợp điền vào mỗi ô
trống để các câu các đoạn được
liên kết với nhau.
ĐD: VBT, vài tờ phiếu bài tập.
PP: Động não, thực hành.
Bài 1:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu BT + đọc 2 đoạn a, b. Cả lớp
đọc thầm.
-GV giao việc: Các em đọc lại 2 đoạn văn, tìm những
từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
-GV cho HS làm bài vào VBT. GV dán lên bảng 2 tờ
phiếu, mời 2 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để
liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp

lại để liên kết câu.
Bài 2: Cách tiến hành tương tự bài tập 1.
GV cho HS trình bày + chốt lại thứ tự các từ cần điền
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học. Khen những HS làm bài tốt.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện: Vì muôn dân.
Các hoạt động Cách tiến hành

×