Tải bản đầy đủ (.doc) (232 trang)

Gián án Giáo án sinh học 6 mới 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 232 trang )

N¨m häc : 2010 - 2011
-2010











Phßng Gi¸o dôc - §µo t¹o huyÖn b×nh giang
Trêng thcs vÜnh hång
**********
Hä vµ tªn: NguyÔn V¨n Nam
Tæ: Khoa häc tù nhiªn
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng


Phân phối chơng trình sinh 6
Năm học: 2010 - 2011
Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/ tuần = 70 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/ tuần = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết
Tuần Tiết Tên bài Ghi chú
1
1 Đặc điểm của cơ thể sống, Nhiệm vụ của sinh học.
2 Đặc điểm chung của thực vật.
2


3 Có phải tất cả thực vật đều có hoa.
4 Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng.
3
5 Quan sát tế bào thực vật.
6 Cấu tạo tế bào thực vật.
4
7 Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
8 Các loại rễ, các miền của rễ.
5
9 Cấu tạo miền hút của rễ.
10 Sự hút nớc và muối khoáng của rễ.
6
11 Sự hút nớc và muối khoáng của rễ (tiếp theo).
12 Thực hành - Quan sát biến dạng của rễ.
7
13 Cấu tạo ngoài của thân.
14 Thân dài ra do đâu.
8
15 Cấu tạo trong của thân non.
16 Thân to ra do đâu.
9
17 Vân chuyển các chất trong thân.
18 Thực hành - Quan sát biến dạng của thân.
10
19
ôn tập.
20 Kiểm tra 1 tiết.
11
21 Đặc điểm bên ngoài của lá.
22 Cấu tạo trong của phiến lá.

12
23 Quang hợp.
24
Quang hp (tip theo)
13
25
ảnh hởng của các điều kiện bên ngoài đến quang
hợp . ý nghĩa của qung hợp
26 Cây có hô hấp không.
14
27 Phần lớp nớc vào cây đã đi đâu.
28 Thự hành - Quan sát biến dạng của lá.
15 29 Bài tập - Chữa một số bài tập trong vở bài tập Sinh học
6.
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
2
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
30 Sinh sản sinh dỡng tự nhiên.
16
31 Sinh sản sinh dỡng do ngời.
32 Cấu tạo và chức năng của hoa.
17
33 Các loại hoa.
34 Ôn tập học kì I.
18
35 Kiểm tra học kì I.
36 Thụ phấn.
19
37 Thụ phấn (tiếp theo).
38 Thụ tinh kết hạt và tạo quả.

20
39 Các loại quả.
40 Hạt và các bộ phận của hạt.
21
41 Phát tán của quả và hạt.
42 Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm.
22
43 Tổng kết về cây có hoa.
44 Tổng kết về cây có hoa.
23
45 Tảo.
46 Rêu - Cây rêu.
24
47 Quyết - Cây dơng xỉ.
48 Ôn tập.
25
49 Kiểm tra giữa học kì II.
50 Hạt trần - Cây thông.
26
51 Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín.
52 Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm.
27
53 Khái niệm sơ lợc về phân loại thực vật.
54 Sự phát triển của giới thực vật.
28
55 Nguồn gốc cây trồng.
56 Thực vật góp phần điều hoà khí hậu.
29
57 Thực vật bảo vệ đất và nguồn nớc.
58 Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời

sống con ngời.
30
59 Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời
sống con ngời (tiếp).
60 Bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
31
61 Vi khuẩn.
62 Nấm: Mốc trắng và nấm rơm.
32
63 Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm.
64 Địa y.
33
65 B i tập - Chữa một số bài tập trong vở bài tập
66 Ôn tập.
34
67 Kiểm tra học kì II.
68 Tham quan thiên nhiên
35
69 Tham quan thiên nhiên
70 Tham quan thiên nhiên
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
3
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
Ngày soạn : 16.8.2010 Ngày dạy : 23.8.2010
Tuần 1 - tiết 1
Mở đầu sinh học
đặc điểm của cơ thể sống - nhiệm vụ của sinh học
A. Mục tiêu
Qua bài này HS sẽ :
- Phân biệt đợc vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số

đối tợng.
- Nêu đợc những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : Trao đổi chất, lớn lên, vận
động, sinh sản, cảm ứng.
- Nêu đợc các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng.
B. Chuẩn bị :
- Thày: Tranh ảnh về cây đậu, con gà, hòn đá, bảng phụ.
- Trò: Chuẩn bị về kiến thức
C. Hoạt động trên lớp :
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới (35 )
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống
-Mục tiêu : Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên
ngoài
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
? Nêu một vài cây, con vật, đồ vật mà
em biết
- GV Để tìm hiểu xem cây con, đồ vật,
có gì khác nhau ta đi vào nghiên cứu
một vài ví dụ cụ thể
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn
thành bảng
Cây
đậu
Con gà Hòn đá
Điều
kiện
sống
Chất
hữu cơ,

nớc ...
Thức
ăn, N-
ớc
Không
Lớn lên Có Có Không
? Qua bảng trên em hãy cho biết đặc
điểm khác nhau giữa vật sống và vật
không sống
I/ Nhận dạng vật sống và vật không
sống (9).
- Vật sống có quá trình trao đổi chất
lớn lên và sinh sản.
- Vật không sống thì không có các quá
trình trên
hoạt động 2: đặc điểm của cơ thể sống
-Mục tiêu : Thấy đợc đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
- GV cho HS đọc yêu cầu nội dung của
bảng
- (Hớng dẫn nếu cần thiết)
II/ Đặc điểm của cơ thể sống (9)
Có sự trao đổi chất với môi trờng (lấy
các chất cần thiết và loại bỏ các chất
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
4
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
? Qua bảng trên em hãy cho biết cơ thể
sống có những đặc điểm quan trọng
nào
thải ra ngoài) để tồn tại lớn lên và sinh

sản.
Dùng kí hiệu + (có) - (không) điền vào các cột trống trong bảng sau sao cho
thích hợp
STT
ví dụ
Lớn
lên
Sinh
sản
Di
chuyển
Lấy các chất
cần thiết
Loại bỏ các
chất thải
Xếp loại
Vật
sống
Vật không
sống
1 Hòn đá - - - - - - +
2 Con gà + + + + + + -
3 Cây đậu + + - + + + -
4 . . . . . .
Hoạt động 3: sinh vật trong tự nhiên (9)
Mục tiêu : Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống
con ngời.
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
- Cho HS đọc yêu cầu nội dung của bảng
- (Hớng dẫn nếu cần )

-Yêu cầu HS về nhà làm tiếp với một số cây và con vật khác
- HS đọc yêu cầu nội dung của bảng trong SGK Tr7
STT
Tên sinh
vật
Nơi sống
Kích thớc
(to, trung
bình, nhỏ)
Có khả
năng di
chuyển
Có ích hay
có hại cho
con ngời
1 Cây mít
Trên mặt
đất
To Không
ích
2 Con voi
Trên mặt
đất
To Có
ích
3
Con giun
đất
Trong đất Nhỏ Có
ích

4
Con cá
chép
Trong nớc
Trung
bình

ích
5
Cây bèo
tây
Trên mặt
nớc
Trung
bình
Không
ích
6 Con ruồi
Trên mặt
đất- K
0
khí
Nhỏ Có Hại
7
Cây
nấm
rơm
Trên mặt
đất
Trung

bình
Không
ích
? Qua bảng trên em hãy rút ra nhận xét về sự đa dạng của
thế giới sinh vật và vai trò của chúng đối với đời sống con
ngời
? Quan sát hình 2.1và nghiên cứu thông tin SGK. Em có thể
chia sinh vật thành mấy nhóm?
1. Sinh vật trong
tự nhiên
a. Sự đa dạng
của thế giới sinh
vật
- Sinh vật trong
tự nhiên rất
phong phú và đa
dạng, chúng sống
ở nhiều môi tr-
ờng khác nhau,
có quan hệ mật
thiết với nhau và
với đời sống con
ngời
b. Các nhóm
sinh vật trong tự
nhiên
- Sinh vật trong
tự nhiên đợc chia
thành các nhóm
lớn sau: Vi

khuẩn, Nấm,
Thực vật, Động
vật, . . .
hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học (8)
? Kể tên những sinh vật có lợi .
2. Nhiệm vụ của sinh học
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
5
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
? Kể tên những sinh vật có hại.
? Để hạn chế những sinh vật có hại
phát triển những sinh vật có lợi ta phải
nắm bắt đợc điều gì
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả
lời các câu hỏi sau
? Nhiệm vụ của sinh học là gì
? Nhiệm vụ của thực vật học là gì
Nhiệm vụ chung của thực vật học và
sinh học là gì ?
- Là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời
sống cũng nh sự đa dạng của sinh vật
nói chung và của thực vật nói riêng để
sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ
chúng phục vụ đời sống con ngời
VI. Củng cố (6)
1. Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau?
2. Trong các dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống
( chọn những câu trả lời đúng)
A. Lớn lên B. Sinh sản C. Di chuyển
D. Lấy các chất cần thiết E. Loại bỏ các chất thải

--> Từ đó cho biết các đặc điểm chung của cơ thể sống là gì ?
V. Hớng dẫn về nhà (3)
- Học bài kết hợp vở ghi và SGK
- Làm bài tập 2 SGK Tr6
- Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học là gì.
---------------------------------------
Ngày soạn : 16.8.2010 Ngày dạy : 24.8.2010
Tiết 2
đại cơng về giới thực vật
Đặc điểm chung của thực vật
A. Mục tiêu
- HS nêu đợc đặc điểm chung của giới thực vật
- Tìm hiều sự đa dạng phong phú của thực vật
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật
B. Phơng tiện dạy học
- Tranh ảnh một khu rừng, một vờn cây, một vờn hoa, sa mạc, hồ nớc.
C. Hoạt động dạy học
I. ổn địng lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ (7)
1. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dới nớc, và cơ thể ngời. Làm bài tập 3.
2. Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?
III. Bài mới (30 )
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật (15)
Mục tiêu: Thấy đợc sự đa dạng và phong phú của thực vật .
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
6
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
Cho HS Quan sát tranh vẽ thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi sau

1. Xác định những nơi trên trái đất có
thực vật sống.
2. Kể tên một vài cây sống ở đồng
bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc,
3. Nơi nào thực vật phong phú nơi, nào
ít thực vật ?
4. Kể tên một số cây gỗ sống lâu
năm,to lớn, thân cứng rắn.
5. Kể tên một số cây sống trên mặt n-
ớc, theo em chúng có điểm gì khác với
cây sống trên cạn .
6. Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân
mềm yếu.
- Cho HS rút ra kết luận thông qua câu
hỏi Em có nhận xét gì về thực vật ?
1. Sự đa dạng và phong phú của
thực vật
-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất.
Chúng rất đa dạng và thích nghi với
môi trờng sống
Hoạt động 2: đặc điểm chung của thực vật (15)
- Mục tiêu: Nắm đợc đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
- Cho HS đọc, nhận xét hiện tợng và trả lời câu hỏi
Giữa động vật và thực vật có điểm gì khác nhau?
- Cho HS làm việc theo nhóm hoàn thành bảng SGK
Dùng kí hiệu + (có) hoặc - (không có) ghi vào các cột
trống ở bảng sau cho thích hợp
S
T
T

Tên cây
Có khả năng
tự tạo ra chấ
dinh dỡng
Lớn
lên
Sinh
sản
Di
chuyển
1 Cây lúa + + + -
2 Cây ngô + + + -
3 Cây mít + + + -
4 Cây sen + + + -
5
Cây xơng
rồng
+ + + -
? Qua bảng trên em hãy rút ra kết luận về đặc điểm
chung của thực vật
2. Đặc điểm chung
của thực vật
+ Tự tổng hợp đợc
chất hữu cơ
+ Phần lớn không có
khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với
các kích thích từ bên
ngoài.
VI. Củng cố (4)

1. Vì sao nói thực vật rất đa dạng và phong phú, lấy ví dụ minh hoạ
2. Đặc điểm chung của thực vật
V. Hớng dẫn về nhà (3)
- Học bài kết hợp vở ghi và SGK
- Tìm hiểu có phải tất cả thực vật đều có hoa
Câu 3:Thực vật của nớc ta tuy rất phong phú nhng chúng ta vẫn phải trồng thêm
cây và bảo vệ chúng vì:
+ Dân số tăng, nhu cầu về lơng thực tăng, nhu cầu mọi mặt về sử dụng các sản
phẩm từ thực vật tăng
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
7
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
+ Tình trạng khai thác rừng bừa bãi, làm giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quý
hiếm bị khai thác đến mức cạn kiệt
------------------------------------------

Ngày soạn 23.08.2010 Ngày dạy 31.08.2010
Tuần 2 Tiết 3
Có phải tất cả thực vật đều có hoa
A. Mục tiêu
- Học sinh biết quan sát, so sánh và phân biệt đợc cây có hoa và cây không có
hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. Có ý thức bảo vệ thực vật.
- Có thức chăm sóc cây xanh và bảo vệ môi trờng
B. Phơng tiện dạy học
-Tranh vẽ các hình trong SGK. Mẫu vật: Cỏ bợ, rau cải . . .
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ (7)
1. Vì sao nói thực vật rất đa dạng và phong phú lấy ví dụ minh hoạ?

2. Đặc điểm chung của thực vật là gì? Trả lời câu hỏi 3.
III. Bài mới (30 )
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa (20)
Mục tiêu. Nắm đợc các cơ quan của cây xanh có hoa. Phân biệt cây xanh có
hoa và cây xanh không có hoa.
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
- Cho HS đọc phần lệnh trong SGK,
yêu cầu thực hiện
- Cho HS đọc nội dung và yêu cầu
hoàn thành bảng
? Dựa vào bảng trên, theo em có thể
chia thực vật thành mấy nhóm
? Thế nào là thực vật có hoa và thực
vật không có hoa
- Vận dụng kiến thc trên vào hoàn
thành bài tập điền từ
1. Thực vật có hoa và thực vật không
có hoa
- Thực vật đợc chia làm hai nhóm :
Thực vật có hoa và thực vật không có
hoa.
+ Thực vật có hoa đến một thời kì nhất
định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả
và kết hạt.
+ Thực vật không có hoa thì cả đời
chúng không bao giờ ra hoa
Quan sát kĩ hình 4.2, đánh dấu + vào bảng dới đây những cơ quan mà cây có
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
8
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng

Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm (10)
- Mục tiêu: Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm
GV cho học sinh đọc và thực hiện lệnh
trong SGK
- GV thông báo những cây thuộc cây
một năm và những cây thuộc cây lâu
năm
- HS làm việc theo nhóm thực hiện
lệnh trong SGK
- Đại diện phát biểu các nhóm khác
nhận xét bổ sung
? Theo em thế nào là cây một năm, thế
nao là cây lâu năm
2. Cây một năm và cây lâu năm
- Cây một năm là những cây ra hoa kết
quả một lần trong vòng đời
- Cây lâu năm là những cây ra hoa kết
quả nhiều lần trong vòng đời .
VI. Củng cố (4)
1. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa
2. Kể tên một vài cây có hoa, một vài cây không có hoa. Phân biệt hai loại cây trên
V. Hớng dẫn về nhà : (3)
- Câu 3
+ Các cây lơng thực nh: lúa, lúa mì, ngô, khoai, sắn, kê. . .
+ Những cây lơng thực thờng là cây một năm nh: lúa, lúa mì, ngô, khoai, sắn, kê.
Sắn có thể sống lâu năm nhng nhân dân ta thờng trồng từ 3 đến 6 tháng để thu hoạch
- Học bài kết hợp vở ghi và SGK
- Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng của kính lúp và kính hiển vi
------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam

STT
Tên cây
Cơ qua sinh dỡng Cơ qua sinh sản
Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt
1 Cây chuối + + + + + +
2 Cây rau bợ + + +
3 Cây dơng xỉ + + +
4 Cây rêu + + +
5 Cây sen + + + + + +
6 Cây khoai tây + + + + + +
9
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
Ngày soạn 26.8.2010 Ngày dạy 06.9.2010
Tiết 4
Ch ơng I . tế bào thực vật
thực hành kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bớc sử dụng kính hiển vi
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi
B. Phơng tiện dạy học
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi. Vật mẫu một vài cành cây hoặc vài bông hoa.
Tranh vẽ các hình trong SGK. H5.1(kính lúp); H5.3(Cấu tạo kính hiển vi)
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ (5)
? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa
III. Bài mới (35 )
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng (15)
- Mục tiêu: Biết sử dụng kính lúp cầm tay

HĐGV - HĐHS Ghi bảng
- Quan sát h 5.1 kết hợp nghiên cứu thông
tin SGK nêu cấu tạo của kính lúp
- Quan sát h 5.2 và tiếp tục nghiên cứu
thông tin SGK cho biết cách sử dụng kính
lúp nh thế nào
- Cho HS làm mẫu, GV kiểm tra
1. Kính lúp và cách sử dụng
- Cấu tạo: Kính lúp gồm hai phần:Tay cầm
bằng kim loại và tấm kính trong lồi hai
mặt
-Cách sử dụng: Tay trái cầm kính lúp. Để
mặt kính sát vật mẫu,mắt nhìn vào mặt
kính,di chuyển kính lúp lên cho đến khi
nhìn rõ vật nhất
Hoạt đông 2: Kính hiển vi và cách sử dụng (20)
- Mục tiêu: Nắm đợc cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
- GV chia mỗi nhóm một kính yêu cầu
- Quan sát hình 5.3, kính kết hợp nghiên
cứu thông tin SGK trả lời các câu hỏi phần
lệnh trong SGK
? Theo em kính gồm mấy phần nêu tên các
bộ phận của từng phần
? Cho biết chức năng của từng bộ phận của
kính hiển vi
? Theo em bộ phận nào của kính là quan
trọng nhất vì sao?
- Thấu kính vì có các ống kính để phóng to
đợc các vật
- Cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK

tìm hiểu cách sử dụng kính hiển vi
2. Kính hiển vi và cách sử dụng
- Cấu tạo: Có 3 phần chính là
+ Chân kình
+ Thân kính
+ Bàn kính
- Cách sử dụng: SGK
VI. Củng cố (2)
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
10
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
1. Nêu cấu tạo,cách sử dụng của kính lúp ?
2. Nêu cấu tạo, cách sử dụng và bảo quản của kính hiển vi ?
V. Hớng dẫn về nhà (2)
- Tập quan sát mẫu vật bằng kính lúp và kính hiển vi
- Chuẩn bị mẫu vật và đồ dùng cho tiết học sau: Củ hành tơi, quả cà chua chín
- Học bài kết hợp vở ghi và SGK
- Tìm hiểu cách làm tiêu bản tế bào biểu bì vẩy hành tế bào thịt quả cà chua.
---------------o0o---------------
Ngày soạn 30.8.2010 Ngày dạy 07.9.2010
Tuần 3 Tiết 5
Quan sát tế bào thực vật
A. Mục tiêu:
- HS phải tự làm đợc một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào
thịt quả cà chua chín)
- Có kĩ năng sử dụng kính hiển vi
- Tập vẽ hình quan sát đợc trên kính hiển vi
B. Phơng tiện dạy học
Củ hành tơi và quả cà chua chín. Kính hiển vi, lam kính, la men.
C. Hoạt động trên lớp

I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ (5)
1. Nêu cấu tạo cách sử dụng kính lúp
2. Nêu cấu tạo cách sử dụng kính hiển vi
III. Bài mới (35 )
Hoạt đông 1: Quan sát tế bào biểu bì vẩy hành (20)
- Mục tiêu: HS làm đợc tiêu bản tế bào biểu bì vẩy hành quan sát và vẽ vào vở
thực hành
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan
sát tranh vẽ nêu các bớc làm tiêu bản tế
bào biểu bì vẩy hành
- GV làm mẫu cách lấy tế bào biểu bì vẩy
hành
- GV đi từng nhòm giúp đỡ giải đáp thắc
mắc cho HS
- Cho HS tiến hành vừa quan sát vừa vẽ
hình
- HS quan sát GV biểu diễn
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản và quan
sát dới kính hiển vi
- HS quan sát và vẽ hình vào vở thực hành
1. Yêu cầu
2. Nội dung thực hành
3. Chuẩn bị dụng cụ vật mẫu
4. Tiến hành
a. Quan sát tế bào biểu bì dới kính hiển vi
Hoạt động 2: Quan sát tế bào thịt quả cà chua (15)
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
11

Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
- Mục tiêu: HS làm đợc tiêu bản tế bào thịt quả cà chua quan sát và vẽ vào
vở thực hành
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
trình bày cách làm tiêu bản thịt quả cà
chua
- GV làm mẫu
Cho HS tiến hành làm tiêu bản theo
nhóm chọn tế bào xem rõ nhất rồi vẽ.
- Học sinh nghiên cứu SGK trình bày
cách làm tiêu bản thịt quả cà chua
- HS quan sát
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản,
quan sát, vẽ hình vào vở thực hành
b. Quan sát tế bào thịt quả cà chua
VI. Củng cố (2)
- GV nhận xét buổi thực hành
V. Hớng dẫn về nhà (2)
- Vẽ tế bào thịt quả cà chua, tế bào biểu bì vẩy hành quan sát đợc
- Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK TR22
---------------o0o----------------

Ngày soạn 31.8.2010 Ngày dạy 11.9.2010
Tiết 6
Cấu tạo tế bào thực vật
A. Mục tiêu
- Xác định đợc các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật.
- Khái niệm về mô.

- Có ý thức yêu quý thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên và bảo vệ môi trờng.
B. Phơng tiện dạy học.
- Tranh vẽ các loại tế bào, cấu tạo tế bào, các loại mô. H.7.1;7.2;7.3(Lát cắt
ngang 1 phần rễ cây; thân cây; lá cây) và H7.4(Sơ đồ cấu tạo TB TV)
C. Hoạt động trên lớp.
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ (Xen lẫn trong bài)
III. Bài mới (40 )
Hoạt động 1: hình dạng kích thớc của tế bào (10)
- Mục tiêu: Nắm đợc cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào. Tế bào có nhiều hình
dạng.
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Cho
một HS đọc nội dung cần thực hiện
(phần lệnh trong SGK)
1. Hình dạng và kích thớc của tế bào
- Cơ thể thực vật đợc cấu tạo bằng tế
bào
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
12
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
? Trong cùng một cơ quan tế bào có
giống nhau không
? Qua phần nhận xét trên. Em nào có
thể rút ra kết luận về: Hình dạng, kích
thớc của tế bào?
- Điểm giống nhau đó là cấu tạo từ
nhiều tế bào
- Tế bào có nhiều hình dạng
- Kích thớc của tế bào khác nhau

- Đại diện phát biểu các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- HS tự rút ra kết luận về hình dạng,
kích thớc của tế bào
- Các tế bào có hình dạng và kích thớc
khác nhau
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào (20)
- Mục tiêu: Nắm đợc 4 thành phần chính của tế bào: Vách tế bào, màng tế bào,
tế bào chất, nhân.
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu nội dung
thông tin trong SGK
- Cho HS lên chỉ các bộ phận của tế
bào trên tranh
- GV mở rộng: Lục lạp trong tế bào có
chứa chất diệp lục làm cho hầu hết cây
có màu xanh và góp phần vào quá trình
quang hợp
? Tế bào gồm những bộ phận chính
nào. Chức năng của từng bộ phận
2 . Cấu tạo tế bào
Tế bào gồm 4 thành phần chính là:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân
- Ngoài ra còn có không bào
Hoạt động 3: Mô (10)
GV cho HS làm việc theo nhóm theo
câu hỏi trong SGK
- GV bổ sung chức năng của các tế bào

trong một mô, nhất là mô phân sinh
làm cho các cơ quan của thực vật lớn
lên.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK thảo
luận nhóm theo
câu hỏi trong SGK.
3 Mô
Mô là một nhóm tế bào có hình dạng
và cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện
một chức năng
VI. Củng cố: (2)
1. Tế bào thực vật có hình dạng và kích thớc nh thế nào ?
2. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?
3. Mô là gì ? Kể tên một số loại mô thực vật ?
V. Hớng dẫn về nhà:(2)
- Học bài kết hợp vở ghi SGK.
- Tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của tế bào
- Đọc mục em có biết và tham gia trò chơi giải ô chữ ô nhà.
-------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
13
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
Ngày soạn 05.09.2010 Ngày dạy 13.09.2010
Tuần 4 Tiết 7
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
A. Mục tiêu:
- HS biết đợc tế bào lớn lên nh thế nào, tế bào phân chia nh thế nào
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào. ở thực vật chỉ có những tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
- Có ý thức yêu quý thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên và bảo vệ môi trờng.

B. Phơng tiện dạy học:
- Tranh phóng to sự lớn lên và phân chia của tế bào. H8.1(Sơ đồ sự lớn lên của
TB); H8.2(Sơ đồ sự phân chia TB)
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ (7)
1. Tế bào thực vật có hình dạng và kích thớc nh thế nào ? Mô là gì ? Kể tên một
số loại mô thực vật ?
2. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?
III. Bài mới (30 )
Hoạt động 1: tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
- Mục tiêu: Thấy đợc sự lớn lên nhờ trao đổi chất
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
- GV cho HS hoạt động theo nhóm
-Yêu cầu: Quan sát tranh vẽ hình 8.1
kết hợp nghiên cứu thông tin trả lời các
câu hỏi trong SGK
- Câu hỏi gợi ý ? Khi tế bào lớn, em
phát hiện bộ phận nào tăng lên về kích
thớc
- HS làm việc theo nhóm Quan sát
tranh vẽ hình 8.1 kết hợp nghiên cứu
thông tin trả lời 2 câu hỏi trong SGk
- Đại diện phát biểu các nhóm khác
nhận xét bổ sung
1. Sự lớn lên của tế bào (15)
- Tế bào non có kích thớc nhỏ, sau đó
to dần lên đến một kích thớc nhất định
ở tế bào trởng thành.
- Sự lớn lên của tế bào biểu hiện ở sự

lớn lên của vách tế bào, màng nguyên
sinh, chất tế bào.
- Không bào : Tế bào non không bào
nhỏ ,tế bào trởng thành không bào lớn
chứa đầy dịch tế bào
nhờ quá trình trao đổi chất mà TB lớn
dần lên
Hoạt động 2: tìm hiểu sự phân chia của tế bào
- Mục tiêu: Nắm đợc quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới
phân chia
? Theo em tế bào nào mới có khả năng
lớn lên, tế bào nào mới có khả năng
sinh sản
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Yêu cầu quan sát hình vẽ 8.2 kết hợp
nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời
2. Sự phân chia tế bào (15)
- Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó
chất tế bào phân chia, vách tế bào hình
thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào
con
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
14
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
các câu hỏi
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có
ý nghĩa gì đối với thực vật?
- Tế bào ở mô phân sinh có khả năng
phân chia

- Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ
tế bào phân chia
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào
giúp thực vật lớn lên (sinh trởng và
phát triển)
năng phân chia
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây
sinh trởng và phát triển
VI. Củng cố: (4)
I. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
1. Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau
a. Mô che chở
b. Mô nâng đỡ
c. Mô phân sinh
2. Trong các tế bào sau đây,tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non
b. Tế bào trởng thành
c. Tế bào già
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau
Đầu tiên hình thành .(1) . . sau đó chất tế bào . (2). . vách tế bào hình thành . (3). . tế
bào cũ thành . (4). . tế bào con
V. Hớng dẫn về nhà (3)
- Học bài kết hợp vở ghi và SGK
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK Tr28
- Tìm hiểu các loại rễ, các miền của rễ
-------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
15
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
Ngày soạn: 06.09.2010 Ngày dạy: 14.09.2010

Tiết 8 Chơng II. Rễ
Các loại rễ, các miền của rễ
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết và phân biệt đợc hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
- Có ý thức yêu quý thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên và bảo vệ môi trờng.
B. Phơng tiện dạy học:
- Một số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau rền, cây hành...
- Tranh phóng to các hình trong SGK. H9.1(Rễ cọc; rễ chùm); H9.3(Các miền
của rễ)
C. Hoạt động dạy và học
I. ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ (7')
1. Sự lớn lên của tế bào diễn ra nh thế nào
2. Sự phân chia của tế bào diễn ra nh thế nào
III. Bài mới (30)
Hoạt động 1: Các loại rễ (15')
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
-Yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở
hoạt động theo nhóm
-Yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm,
hoàn thành bài tập 1 trong phiếu.
- Cho HS quan sát tranh 9.1 yêu cầu
hoàn thành phần lệnh 2 SGK.
- GV chốt kiến thức
? Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm
- Cho HS quan sát hình 9.2 hoàn thành
bài tập điền từ tr.30.
- HS quan sát kĩ rễ cây ở các nhóm A,
B hoàn thành phần lệnh: Lu ý

+ Kích thớc của các rễ
+ Cách mọc trong đất
- Đại diện các nhóm báo cáo các nhóm
khác nhận xét bổ sung
1. Các loại rễ
- Có 2 loại rễ chính:
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to dài gần bằng
nhau, mọc toả từ gốc thân thành chùm
+ Rễ cọc: Có một rễ cái to khoẻ đâm thẳng,
nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều
rễ nhỏ hơn
Đáp án phiếu học tập
Nhóm A B
1 Tên cây - Cây rau cải, cây mít, cây đậu Cây hành, cây lúa, cây ngô
2
Đặc điểm chung của
rễ
- Có một rễ cái to khoẻ đâm
thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ
rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn
- Gồm nhiều rễ to dài gần
bằng nhau, mọc toả từ gốc
thân thành chùm.
3 Đặt tên rễ - Rễ cọc Rễ chùm
Hoạt động 2: Các miền của rễ (15')
- Cho HS tự nghiên cứu Tr.30 SGK
2. Các miền của rễ
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
16
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng

- GV Treo tranh câm các miền của rễ
cho HS lên xác định
? Rễ có mấy miền, kể tên
? Chức năng chính của các miền của
rễ.
- HS làm việc độc lập: Đọc nội dung
trong khung kết hợp với quan sát tranh
và chú thích - HS xác định các miền
của rễ trên bảng
- HS trả lời các câu hỏi của GV
- Rễ có 4 miền chính
VI. Củng cố (4')
- Kể tên mời cây có rễ cọc, mời cây có rễ chùm
- Đánh dấu vào ô trống đầu câu trả lời đúng
Trong các miền sau đây của rễ miền nào có chức năng dẫn truyền?
a. Miền trởng thành
b. Miền hút Đáp án a
c. Miền sinh trởng
d. Miền chóp rễ
V. Hớng dẫn về nhà (3')
- Học bài kết hợp vở ghi và SGK
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK Tr.31
- Đọc mục em có biết
- Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
--------------------o0o-------------------
Ngày soạn: 12.09.2010 Ngày dạy: 20.09.2010
Tuần 5 Tiết 9
Cấu tạo miền hút của rễ
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ

- Bằng quan sát nhận xét thấy đợc đặc đỉêm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liên quan
đến rễ cây.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu
B. Phơng tiện dạy học:
- Tranh phóng to các hình trong SGK. H10.1(Lát cắt ngang qua miền hút của rễ);
H10.2(Tế bào lông hút)
C. Hoạt động dạy và học
I. ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ (7')
1. Thế nào là rễ cọc, rễ chùm cho ví dụ minh hoạ
2. Rễ cây gồm những miền nào chức năng của mỗi miền
III. Bài mới
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
17
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ (15')
* Mục tiêu: Thấy cấu tạo miền hút của rễ gồm hai phần: vỏ và trụ giữa.
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
- GV treo tranh phóng to hình 10.1,
10.2 giới thiệu
- Cấu tạo miền hút của rễ gồm mấy
phần?
- Yêu cầu HS lên hoàn thành sơ đồ
- Cho HS nghiên cứu tr. 32 SGK
- Nêu cấu tạo của biểu bì, thịt vỏ, mạch
dây
- Yêu cầu quan sát lại hình10.2 trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi

-Vì sao mỗi lông hút là một tế bào? Nó
có tồn tại mãi không?
1. Cấu tạo miền hút của rễ
- Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và
trụ giữa
Sơ đồ chuẩn
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút (15')
Mục tiêu: HS thấy đợc từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng
- Cho HS quan sát bảng " cấu tạo và
chức năng của miền hút ", quan sát
hình 7.4 thảo luận theo câu hỏi sau
- Cấu tạo miền hút phù hợp với chức
năng thể hiện nh thế nào?
- Lông hút có tồn tại mãi không?
- Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa
tế bào thực vật với tế bào lông hút?
- GV: Tế bào lông hút có không bào
lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn
- Thực tế bộ rễ thờng ăn sâu, lan rông,
nhiều rễ con hãy giải thích
+ Biểu bì các tế bào xếp sát nhau ->
bảo vệ
+ Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài
+ Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ
rụng
+ Tế bào lông hút không có diệp lục
2. Chức năng của miền hút
(Bảng SGK)
VI. Củng cố (4')
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam

18
Các bộ phận
của miền hút
Vỏ
Trụ giữa
Biểu bì
Thịt vỏ
Bó mạch
M. rây
Ruột
M. gỗ
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
1. Chỉ trên tranh vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng?
2. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
a. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa
b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan
d. Có ruột chứa chất dự trữ
Đáp án c
3. Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao?
V. Hớng dẫn về nhà (3')
- Học bài kết hợp vở ghi và SGK
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK Tr.33
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị bài tập cho bài sau
--------------------o0o-------------------
Ngày soạn: 13.09.2010 Ngày dạy: 21.09.2010
Tiết 10
sự hút nớc và muối khoáng của rễ

A. Mục tiêu:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của
nớc và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu đợc nhu cầu nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu
của SGK đề ra.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu
B. Phơng tiện dạy học:
- Tranh phóng to các hình trong SGK. H11.1(Thí nghiệm của bạn Tuấn)
- HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.
C. Hoạt động dạy và học
I. ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15)
Đề bài
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
a. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa
b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan
d. Có ruột chứa chất dự trữ
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
19
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
Câu 2 : Miền hút có chức năng gì đối với cây?
Đáp án - Biểu điểm
Câu 1: 4đ
Đáp án c
Câu 2: 6 điểm

- Nêu đúng mỗi chức năng đợc 1 điểm
I. Bài mới (35)
Hoạt động 1: tìm hiểu nhu cầu nớc của cây (15')
* Mục tiêu: Thấy đợc nớc rất cần cho cây nhng tuỳ từng loại cây và giai đoạn
phát triển .
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
- GV cho HS nghiên cứu SGK
- Thảo luận theo 2 câu hỏi mục thứ
nhất
- Sau khi HS trình bày kết quả GV
thống báo đáp án đúng để cả lớp nghe
và bổ sung kết quả của nhóm nếu cần
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm cân rau ở nhà .
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Lu ý khi HS kể tên cây cần nhiều nớc
và ít nớc tránh nhầm cây ở nớc cần
nhiều nớc, cây ở cạn cần ít nớc
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Các nhóm báo cáo đa ra nhận xét
chung về khối lợng rau quả sau khi
phơi khô là bị giảm
- HS đọc mục thông tin SGK Tr.35
thảo luận theo 2 câu hỏi phần lệnh
trong SGK
+ Nớc cần cho cây, từng loại cây từng
giai đoạn cây cần lợng nớc khác nhau.
I. Cây cần nớc và các loại muối
khoáng
1. Nhu cầu nớc của cây (15 )

* Thí nghiệm 1
* Thí nghiệm 2
- Kết luận: Nớc rất cần cho cây, nhng
cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào
từng loại cây, các giai đoạn sống, các
bộ phận khác nhau của cây
Hoạt động 2: tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây (15')
* Mục tiêu: Thấy đợc cây rất cần 3 loại muối khoáng chính là: đạm, lân, kali
- GV treo tranh hình 11.1 cho HS đọc
thí nghiệm
- GV hớng dẫn HS thiết kế thí nghiệm
theo nhóm. Thí nghiệm gồm các bớc:
+ Mục đích thí nghiệm
+ Đối tợng thí nghiệm
+ Tiến hành: Điều kiện và kết quả
- GV cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi
mục
2. Nhu cầu muối khoáng của cây
(10 )
* Thí nghiệm 3
- Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà
tan trong đất. cây cần 3 loại muối
khoáng chính là: đạm, lân, kali
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
20
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
- HS đọc SGK kết hợp quan sát tranh
và bảng số liệu SGK Tr.36 trả lời câu
hỏi sau thí nghiệm
- Mục đích thí nghiệm: xem nhu cầu

muối đạm của cây
- HS trong nhóm thiết kế thí nghiệm
của mình theo hớng dẫn của GV
- 1-2 HS trình bày thí nghiệm của
mình
- HS đọc mục thông tin SGK trả lời câu
hỏi ghi vào vở
- Một vài HS đọc câu trả lời
VI. Củng cố (2')
1. Nêu vai trò của nớc và muối khoáng đối với cây.
2. Có thể làm thí nghiệm nào để chứng minh cây cần nớc và muối khoáng?
3. Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nớc và muối khoáng?
V. Hớng dẫn về nhà (2')
- Học bài kết hợp vở ghi và SGK.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK Tr.37.
- Đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu sự hút nớc và muối khoáng của rễ.
--------------------o0o-------------------
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
21
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
Ngày soạn: 19.09.2010
Ngày dạy: 27.09.2010
Tiết 11 - sự hút nớc và muối khoáng của rễ
(tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liên quan

đến rễ cây.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh phóng to hình 10.1; 10.2; 7.4 SGK, bảng cấu tạo chức năng miền
hút của rễ và các mảnh bìa ghi sẵn.
- HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì,
thịt vỏ,...
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức (1)
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (7)
Cho biết cấu tạo và chức năng miền hút của rễ?
3. Bài mới (30)
VB: GV cho HS nhắc lại phần kết luận cuối bài của tiết 1 rồi vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng
Mục tiêu: HS thấy đợc rễ cây hút nớc và muối khoáng nhờ lông hút.
HĐGV - HĐHS Ghi bảng
- GV cho HS nghiên cứu SGK làm bài
tập mục SGK trang 37.
- GV viết nhanh 2 bài tập lên bảng,
treo tranh phóng to hình 11.2 SGK.
- HS quan sát kĩ hình 11.2 chú ý đờng
đi của màu vàng và đọc phần chú
thích.
- Sau khi HS đã điền và nhận xét, GV
II. Sự hút nớc và muối khoáng của
rễ (15)
1. Rễ cây hút nớc và muối khoáng
- Rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà

tan nhờ lông hút
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
22
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
hoàn thiện để HS nào cha đúng thì sửa.
- Gọi HS đọc bài tập đã chữa đúng lên
bảng.
- GV củng cố bằng cách chỉ lại trên
tranh để HS theo dõi.
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi:
- Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm
nhiệm vụ hút nớc và muối khoáng hoà
tan?
+ Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ
hút nớc và muối khoáng hoà tan.
- Tại sao sự hút nớc và muối khoáng
của rễ không thể tách rời nhau?
+ Vì rễ cây chỉ hút đợc muối khoáng
hoà tan.
- GV có thể gọi đối tợng HS trung bình
trớc nếu trả lời đợc GV khen, đánh giá
điểm.
Hoạt động 2: Những điều kiện bên ngoài ảnh hởng tới
sự hút nớc và muối khoáng của cây.
Mục tiêu: HS biết đợc các điều kiện nh: đất, khí hậu, thời tiết ảnh hởng đến sự
hút muối khoáng.
- GV thông báo những điều kiện ảnh h-
ởng tới sự hút nớc và muối khoáng của
cây: Đất trồng, thời tiết, khí hậu...

a- Các loại đất trồng khác nhau
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi: Đất trồng đã ảnh hởng tới
sự hút nớc và muối khoáng nh thế
nào? VD cụ thể?
- Em hãy cho biết địa phơng em (Hà
nội, Thanh hoá...) có đất trồng thuộc
loại nào?
+ Đất đá ong: Nớc và muối khoáng
trong đất ít sự hút của rễ khó khăn.
+ Đất phù sa: Nớc và muối khoáng
nhiều sự hút của rễ thuận lợi.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh h-
ởng tới sự hút nớc và muối khoáng
của cây (15)
a. Các loại đất trồng khác nhau
b. Thời tiết, khí hậu
- Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh hởng
tới sự hút nớc và muối khoáng của cây
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
23
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
+ Đất đỏ bazan.
b- Thời tiết khí hậu
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK. Trả lời câu hỏi thời tiết, khí hậu
ảnh hởng nh thế nào đến sự hút nớc và
muối khoáng của cây?
- GV gợi ý: khi nhiệt độ xuống dới 0
o

C
nớc đóng băng, muối khoáng không
hoà tan, rễ cây không hút đợc.
- Để củng cố phần này GV cho HS đọc
và trả lời câu hỏi mục .
- GV dùng tranh câm hình 11.2 SGK,
tr.37 để học sinh điền mũi tên và chú
thích hình.
- Nếu đúng GV đánh giá điểm.
4. Củng cố (4)
- HS trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Trả lời một số câu hỏi thực tế HS đúng, GV đánh giá điểm.
+Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?
+ Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tới nhiều nớc cho cây?
+ Cày, cuốc, xới đất có lợi gì?
5. Hớng dẫn học bài ở nhà (3)
- Học bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 39.
- Đọc mục Em có biết.
- Giải ô chữ SGK trang 39.
- Chuẩn bị mẫu theo nhóm: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh,
cây tầm gửi (nếu có), dây tơ hồng, tranh các loại cây: bụt mọc, cây mắm, cây đớc (có
nhiều rễ trên mặt đất).
------------------------------------
Ngày soạn: 20.9.2010
Ngày dạy: 27.9.2010
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
24
Giáo án Sinh học 6 THCS Vĩnh Hồng
Tiết 12 Thực hành - Quan sát biến dạng của rễ
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt 4 loại biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. Hiểu đợc
đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng đợc một số rễ biến dạng đơn giản thờng gặp.
- HS giải thích đợc vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trớc khi cây ra hoa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40.
Tranh mẫu một số loại rễ đặc biệt.
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây
bụt mọc... và kẻ bảng trang 40 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức (1)
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (7)
1. Cho biết con đờng hấp thụ nớc và muối khoáng hoà tan từ đất vào cây?
2. Các yếu tố ảnh hởng tới sự hút nớc và muối khoáng của cây?
3. Bài học (30)
Hoạt động 1: Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng
Mục tiêu: HS thấy đợc các hình thái của rễ biến dạng.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
- GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm. Đặt mẫu lên bàn quan sát, phân
chia rễ thành nhóm.
- GV gợi ý: có thể xem rễ đó ở dới đất
hay trên cây.
- GV củng cố thêm môi trờng sống

của cây bần, mắm, cây bụt mọc là ở
nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ...
- GV không chữa nội dung đúng hay
sai chỉ nhận xét hoạt động của các
I. Đặc điểm hình thái của rễ biến
dạng (15 phút)
Giáo viên: Nguyễn Văn Nam
25

×