Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.28 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐẠO ĐỨC


<b>TIẾT 2: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp
dưới học tập.


- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.


- Biết nhắc nhở các bạn cĩ ý thức học tập, rèn luyện.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Gv: bảng nhóm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới.</b>


<b>3. Củng cố – </b>


- Em hãy nói cảm nghĩ của em khi là
học sinh lớp 5.


- Em có hài lịng về việc làm của em


chưa?


* HĐ1: Lập kế hoạch phấn đấu trong
năm học.


- Học sinh đọc nối tiếp bảng kế hoạch
trong năm học? Đã chuẩn bị tiết 1.
- Giáo viên kết luận


- Để xứng đáng là học sinh lớp 5, các
em phải quyết tâm thực hiện được các
kế hoạch mà mình đề ra.


* HĐ2: Kể chuyện về các tấm gương
học sinh lớp 5 gương mẫu.


- Học sinh kể gương học sinh lớp 5.
- Học sinh thảo luận về các tấm lương
đó.


- Giáo viên kết luận: chúng ta cần học
tập theo các tấm gương tốt của bạn bè
để mau tiến bộ.


* HĐ 3: hát, đọc thơ, tranh vẽ về chủ
đề trường em.


- Tổ chức học sinh vẽ tranh chủ đề
trường em.



- Học sinh giới thiệu tranh của mình.
- Giáo viên khen tranh đẹp


- Bắt nhịp cho cả lớp hát bài về trường
em.


- Việc làm trên của các em rất tốt, cô
mong các em gương mẫu luôn luôn
nghe lời thầy cô , đoàn kết bạn bè,
thực hiện tốt kế hoạch năm học đề ra,


- 1 bạn đọc trước lớp cho các bạn
cùng nghe.


-Bạn khác chất vấn bản kể hoạch,
nhận xét


- Học sinh kể


- Cả lớp vẽ tranh.


- Lần lượt từng học sinh giới thiệu
tranh cho các bạn nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4 Dặn dò</b>


xứng đáng là học sinh lớp 5.


- Về nhà chuẩn bị bài “có trách nhiệm
về việc làm của mình”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TẬP ĐỌC


<b>TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bản thống kê.


- Hiểu nội dung bài. Việt Nam có truyền thống khoa cử. Thể hiện nền văn hiến lâu đời.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạt trang 16.


- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê hướng dẫn học sinh luyện đọc
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Hoạt động dạy</b>


<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hướng dẫn đọc </b>
<b>và tìm hiểu bài.</b>
<b>a. Luyện đọc:</b>


<b>b. Tìm hiểu bài:</b>


- Gọi 3 học sinh đọc bài quang cảnh


làng mạc ngày mùa.


- Em thích chi tiết nào nhất trong
đoạn văn em vừa đọc? Vì sao?
- Những chi tiết nào làm cho bức
tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- Nêu nội dung chính giới thiệu:
Giới thiệu:


- Tranh vẽ cảnh ở đâu?


- Em biết gì về di tích lịch sử này?
- Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nền
văn hiến của đất nước qua bài tập
đọc Nghìn năm văn hiến.


- Giáo viên đọc mẫu lần 1: Nhấn
mạnh từ đầu tiên ngạc nhiên.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau 2-3
lượt. Theo 3 đoạn lần 2 học sinh đọc
theo từng triều đại:


- Học sinh đọc chú giải.
- Học sinh đọc theo bài.


- Đến thăm văn Miếu khách nước
ngồi ngạc nhiên điều gì?


- Đoạn 1: Cho chúng ta biết điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống


kê?


- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa
thi nhất? Và có nhiều tiến sĩ nhất?
* Giảng: Văn miếu vừa là nơi thờ
khổng tử và các bậc hiền triết nổi
tiếng về đạo nho Trung Quốc. 1075
Vua Lý Nhân Tơng lập Quốc tử
giám. 1076 là móc khởi đầu của giáo
dục đại học chính quy ở nước. Triều
Lê có nhiều nhân tài: Ngơ Sĩ Liên,
Lương Thế Vinh, Lê Q Đơn, Ngơ
Thời Nhậm, Phan Huy Ích.


- Học sinh đọc đoạn 1+2


- Học sinh đọc đoạn 4
- Học sinh đọc toàn bài


- Khuê Các ở Quốc Tử Giám.
- Văn Miếu – Quốc Tử Giám là di
tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đơ Hà
Nội. Đây là trường Đại học đầu tiên
của Việt Nam. Ở đây có rất nhiều
đội bia tiến sĩ.


- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc thành tiếng.


- Lắng nghe.



- Học sinh đọc đoạn 1


- 1075 nước ta mở khoa thi tiến sĩ
… 300 tiến sĩ.


- Có truyền thống khoa cử lâu đời.
- Đọc lướt bảng thống kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Củng cố – </b>
<b>dặn dò</b>


- Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hóa Việt Nam ?
- Học sinh đọc đoạn 3.


- Đoạn còn lại của bài văn cho em
biết điều gì?


- Bài văn nghìn năm văn hiến nói lên
điều gì?


- Đọc diễn cảm:


- Đọc rõ ràng, rành mạch, tuần tự
của bảng thống kê.


- Giáo viên đọc mẫu.


- Học sinh luyện đọc theo bàn.


- Thi đọc – cả lớp theo dõi bình
chọn.


- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sắc
màu em yêu.


- Coi trọng đạo học.
- Có nền văn hiến lâu dài.
- Chúng ta tự hào .


- Học sinh đọc thành tiếng.


- Chứng tích về một nền văn hiến
lâu đời ở Việt Nam.


- Có truyền thống khoa cử lâu đời.
- Học sinh đọc theo bàn nhận xét
đọc lại. Thống nhất giọng đọc.


- 1 học sinh đọc 2 học sinh lắng
nghe góp ý.


- 3-5 học sinh thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TOÁN


<b>TIẾT 6: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành
phân số thập phân.


* BT cần làm: 1, 2, 3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bang nhóm


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ:</b>


<b>2. Bài mới</b>
<b>a GTB</b>
<b>b.luyện tập</b>


- Gọi học sinh lên bảng ghi ví dụ 2
phân số thập phân.


- Thế nào là phân số thập phân ?
- Ghi bang: Luyện tập


- Vẽ tia số lên bảng yêu cầu học sinh
lên bảng điền.



- Giáo viên nhận xét.


* Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS làm vào vở.


- Phát bảng nhóm


- Giáo viên nhận xét, sữa sai.
* Học sinh đọc yêu cầu bài 3


- Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu


- Giáo viên kết luận


* Bài 4 yêu cầu các em làm gì?
- Gọi học sinh lên sửa giải thích vì
sao điền > < = ?


* Học sinh đọc bài 5
- Bài tốn cho biết gì?


- Cả lớp làm vào vở.


- Học sinh đọc phân số thập phân
vừa điền.


- Viết các phân số đã cho thành
phân số thập phân.


- 11<sub>2</sub> <sub>50</sub>50 <sub>100</sub>550



<i>x</i>
<i>x</i>
;
100
375
25
4
25
15

<i>x</i>
<i>x</i>
100
620
20
5
20
31

<i>x</i>
<i>x</i>


- Viết các phân số sau thành phân số
thập phân có mẫu là 100.


- Cả lớp làm vào vỡ


100
5


100
:
1000
100
:
500
;
100
24
4
25
4
6


<i>x</i>
<i>x</i>
10
9
2
:
200
2
:
18


- Học sinh lên sửa
- Điền dấu > < =
- Cả lớp làm vào vở.


-


10
9
10


7


 Vì 7<9


100
87
100


92


 vì 92>87


100
50
10


5


 vì


10
5
10
:


100
10
:
50

100
29
10
8


 vì


100
80
10
10
10
8

<i>x</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Củng cố – </b>
<b>dặn dị</b>


- Bài tốn hỏi gì?


Số học sinh giỏi tốn bằng 3/10 số
học sinh cả lớp là như thế nào?
- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.



- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm vở bài tập.


- Học sinh cả lớp chia thành 10
phần bằng nhau. Học sinh giỏi toán
chiếm 3 phần.


- Cả lớp làm vào vỡ
Giải


Học sinh giỏi toán:


10
3


30x <sub>= 9 HS</sub>


HS giỏi TV


10
20


30x <sub> = 6 HS</sub>


ĐS: 9hs, 6hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

LỊCH SỬ


<b>TIẾT 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho
đất nước giàu mạnh.


+ Đề nghị mở rộng ngoại giao với nhiều nước.


+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn
lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.


+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.


* HS khá, giỏi: Biết những lý do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ
không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn khơng biết
tình hình các nước trên thế giới và cũng khơng muốn có những thay đổi trong nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Chân dung Nguyễn Trường Tộ.


- Học sinh tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>a .GTB</b>



- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi sách giáo khoa.


-Giới thiệu:


Trước sự xâm lược của thực dân pháp.
Một số nhà nho yêu nước … chủ
trương canh tân đất nước để đủ sức tự
lực, tự cường mong muốn của ơng có
được vua Tự Đức chấp nhận hay
khơng ? chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hơm nay.


* HĐ 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường
Tộ


- Học sinh hoạt động nhóm 6 theo câu
hỏi gợi ý:


- Năm sinh, năm mất của Nguyễn
Trường Tộ.


- Q qn của ơng.


- Trong cuộc đời của mình ơng đã đi
đâu và tìm hiểu những gì?


- Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước
nhà ra khỏi tình trạng lúc bấy giờ.


- Cho học sinh lên báo cáo kết quả.


* HĐ2: Tình hình đất nước ta trước sự
xâm lược của thực dân Pháp.


- Học sinh thảo luận nhóm 6.
- 1830-1871


- Làng Bùi Chu H. Yên NA.
- Từ bé, ông rất thông minh 1860
ông sang Pháp tìm hiểu sự văn
minh, giàu có.


- Phải thực hiện canh tân đất nước
thì nước ta mới thốt khỏi đói
nghèo trở thành nước mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Củng cố, dặn </b>


- Học sinh tiếp tục hoạt động nhóm
theo câu hỏi sau:


- Theo em, tại sao thực dân Pháp có
thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều
đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc
đó thế nào?


- Học sinh báo cáo kết quả trước lớp.


* KL: 1858 Pháp xâm lượt triều đình


Nguyễn nhượng bộ nước ta nghèo nàn
không đủ tự lực tự cường, phải đổi
mới đất nước. Hiểu được điều đó
Nguyễn Trường Tộ đả gửi lên vua Tự
Đức bản điều trần đề nghị canh tân đất
nước. Chúng ta cùng tìm hiểu những
đề nghị của ông.


* HĐ 3: Những đề nghị canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ.


- HS làm việc cá nhân, trả lời các câu
hỏi sau.


- Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề
nghị gì để canh tân đất nước?


- Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn
có thái độ như thế nào với những lời
đề nghị của Nguyễn trường Tộ? Vì
sao ?.


- Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối
đề nghị canh tân của Nguyễn Trường
Tộ cho thấy họ là người như thế nào?.
* KL: Chính những điều đó đả làm
cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự
đô hộ của thực dân Pháp.


- Em suy nghĩ gì về Nguyễn Trường


Tộ


- Nhận xét tiết học: về nhà học bài và


- Triều đình nhà Nguyễn nhượng
bộ thực dân Pháp.


- Kinh tế đất nước nghèo nàn lạc
hậu không đủ sức để tự lập, tự
cường.


- Đại diện nhóm lên phát biểu ý
kiến. Học sinh các nhóm khác bổ
sung


- Mở rộng quan hệ ngoại giao,
buôn bán với nhiều nước.
- Thuê chuyên gia nước ngoài
giúp ta phát triển KT.


- Xây dựng đội quân hùng mạnh.
- Mở trường dạy cách sử dụng
máy móc, đóng tàu, đúc súng.
- Triều đình……


- Bảo thủ, lạc hậu, khơng hiểu gì
về thế giới bên ngồi quốc gia.
- Đèn khơng dầu mà cháy.
- Xe đạp……



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CHÍNH TẢ


<b>TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.


- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (Từ 8 đến 10 tiếng) trong bài tập 2; chép đúng vần của các
tiếng vào mơ hình, theo u cầu bài tập 3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.
- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. kiểm tra bài </b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>-Giới thiệu</b>
<b>- Hướng dẫn</b>


- 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết
bảng lớp các từ ngữ cần chú ý chính
tả của tiết học trước.



- Gọi học sinh đọc qui tắc viết chính
tả đối với.


+ c/k
+ g/gh
+ ng/ngh


- Các em viết bài Lương Ngọc Quyến
một nhà yêu nước ông sinh 1885 mất
1917.


- Nghe – viết:


a. Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.


- Em biết gì về Lương Ngọc Quyến.


b/ Hướng dẩn từ khó.


-u cầu HS nêu từ khó dể lẩn khi
viết chính tả.


- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm
được.


c/ Viết chính tả.


- GV đọc cho HS viết 15 phút .



d/ Soát lỗi, chấm bài, hươbg1 dẩn HS
làm bài tập.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm vào giấy A3


- HS nhận xét bài đây.
- Kết luận


- Từ ngữ: ghê gớm, gồ ghề, kiên
quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ ngơ
nghê.


- Học sinh trả lời


- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Nhà yêu nước ông tham gia
chống thực dân Pháp và bị giặc
khoét bàn chân. Luồn dây thép
buộc ơng vào xích sắc.


- 30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa
Thái Nguyên do hội cấn lãnh đạo
bùn nổ.


- Lương Ngọc Quyến, Lương Văn
Cam, lực lượng, kht xích sắc,
mưu, giải thốt.


- HS viết vào bảng con.



- HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp làm vào vỡ.
- Nhận xét nêu ý kiến bạn.
a. Trạng – ang


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS đọc yêu cầu bài 3.
- Phân tích cấu tạo tiếng
- Cấu tạo vần?


- Em hảy chép vần của từng tiếng in
ở bài tập 1 vào mơ hình cấu tạo vần.
- HS làm trên bảng lớp.


- Nhìn vào mơ hình cấu tạo vần em
có nhận xét gì?


Nguyên – uyên
Hiền – iên
Khoa – oa
Thi – i
Làng – ang
Mộ – ơ
Trạch – ach
Huyện – un
Bình – inh
Giang – ang


- Tiếng gồm: âm đầu, vần thanh.
- Âm đệm, âm chính, âm cuối.



- Cả lớp làm vào vỡ.
- Đều có âm chính.


<b>Tiếng</b> <b>Vần</b> <b>Tiếng</b> <b>Vần</b>


<b>Â đệm</b> <b>Â chính</b> <b>Â cuối</b> <b>Â đệm</b> <b>Â chính</b> <b>Â cuối</b>
Trạng
Ngun
Ngun
Hiền
Khoa
Thi
U
U
O
A



A
I
ng
n
n
N
Làng
Mộ
Trạch
Huyện


Bình
Giang
U
A

A

I
A
ng
ch
n
nh
ng


Kết luận: Vần của tất cả các tiếng đều có âm chính ngồi âm chính một số vần cịn có
thêm âm cuối và âm đệm. Trong tiếng bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và
th<b>anh.</b>


<b>3. Củng cố – dặn</b>
<b>dị</b>


- Em hãy ví dụ những tiếng chỉ có âm
chính và dấu thanh.


Nhận xét tiết học


Dặn: xem trước bài chính tả sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TOÁN



<b>TIẾT 7: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khơng cùng mẫu số.
* BT cần làm: 1; 2a, b; 3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> -Bảng phụ</b>


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC</b>


<b>2. Bài mới :</b>
<b>- Giới thiệu.</b>


<b>3. Luyện tập</b>


- Kiểm tra (sửa bài 5).


- Vở tốn tại lớp HS có làm đủ bài
khơng?


- Chúng ta cùng ôn tập phép cộng, trừ
hai phân số.


- GV viết 2 phép tính. Yêu cầu HS thực


hiện.


- 2 phân số này có đặc điểm nào giống
nhau?


- Khi cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng
mẫu số ta làm thế nào?


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:


- Giáo viên viết tiếp lên bảng 2 phép
tính:
9
7
8
7
;
10
3
9
7



- 2 phân bố khác mẫu số các em phải
làm thế nào?


Bài 1: Cả lớp làm bảng con nhận xét
đúng sai.



Bài 2: Học sinh làm trên phiếu bài tập.


- Nhận xét: ghi điểm.
Bài 3:


- HS lên bảng sửa


- <sub>7</sub>3<sub>7</sub>5 3<sub>7</sub>5 <sub>7</sub>8
- <sub>15</sub>10 <sub>15</sub>3 10<sub>15</sub> 3 <sub>15</sub>7


- Mẫu số giống nhau (cùng mẫu
số).


- Công hoặc mẫu số.
- 3 – 4 em


- Bước 1: qui đồng mẫu số.
- Bước 2: Cộng (trừ) 2 tử số của
phân số đã qui đồng .


- Cả lớp thực hiện


90
57
90
27
30
10
3


9
7




72
7
72
56
63
9
7
8
7





- Cả lớp thực hiện


5
17
5
2
15
5
2



3   


7
23
7
5
28
7
5


4   


1 – 








3
1
5
2


1 - <sub>15</sub>1115<sub>18</sub> 11<sub>15</sub>4


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>4. Củng cố – </b>
<b>dặn dị</b>



- u cầu học sinh đọc đề.
Tóm tắt đề:


- Đề bài cho biết gì?
- Hỏi gì?


- Muốn biết phấn vàng chiếm mấy
phần thì ta biết gì?


- Học sinh tự giải bài.


- 5/6 hợp bóng nghĩa là thế nào?


- Giáo viên chấm 5 tập.


- Về nhà tự cho ví dụ rồi thực hành.


- Số bóng đỏ và xanh chiếm mấy
phần hộp.


<i>Giải</i>


- Bóng đỏ, xanh chiếm


6
5
6


2
3


3
1
2
1






 hộp


- Hộp bóng chia làm 6 phần bằng
nhau thì số bóng đỏ và xanh
chiếm 5 phần.


- Số bóng vàng chiếm 6-5 phần.
- 5 học sinh góp trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1);
tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc
(BT3).


- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
- HS khá, giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>



- Tự điển học sinh.


- Một bài trang photo tự điển đồng nghĩa tiếng việt.
-Bảng nhóm.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu:</b>


<b>Hướng dẫn học </b>
<b>sinh làm bài tập</b>


- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn
toàn?


- Thế nào là từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn?


- Nhận xét – ghi điểm.


- Chúng ta đã hiểu thế nào là từ đồng
nghĩa, thực hành luyện tập về từ


đồng nghĩa với từ tổ quốc


- HS đọc yêu cầu bài 1 .
- HS nêu giáo viên ghi bảng.
- Thư gửi các HS có: nước, nước
nhà, nước sơng.


- Bài Việt Nam thân yêu: đất nước,
quê hương.


- Em hiểu tổ quốc có nghĩa là gì?


* Giải thích : đất nước gắn bó với
những người dân của nước đó. Tổ
quốc giống như một ngôi nhà chung
của tất cả mọi người dân sống trong
đất nước đó.


- Bài 2 yêu cầu các em làm gì ?
- Các em ngồi cùng bản thảo luận
tìm từ đồng nghĩa với từ tổ quốc.
- Gọi HS phát biểu GV ghi lên bảng.
- Nhận xét.


- 3 hs trả lời


- Bạn nhận xét đúng sai
- Lắng nghe


- Tìm từ đồng nghĩa với từ tổ quốc


qua 2 bài thư gửi các HS và Việt
Nam thân yêu.


- Đất nước được bao đổi trước xây
dựng và để lại, trong quan hệ với
những người dân có tình cảm gắn
bó với nó.


- Lắng nghe


- Tìm từ đồng nghĩa với từ tổ
quốc.


- Thảo luận: từ cùng nghĩa: đất
nước, quê hương, quốc giam giang
sơn,non sông, nước nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Củng cố – dặn </b>
<b>dò</b>


- Kết luận từ đúng.
- HS đọc bài 3


- Cho HS thảo luận nhóm 8 em. Ghi
vào bảng nhóm


- Nhóm làm xong dán lên bản.
- GV nhận xét- kết luận.


- Giải thích 1 từ HS tìm như:


Quốc ca ?


Quốc kỳ?
Quốc doanh?


u cầu bài 4 là gì?


Về nhà ghi nhớ các từ đồng nghĩa
với từ tổ quốc các từ có tiếng quốc,
chuẩn bị bài sau.


- HS đọc thành tiếng.


- HS trong nhóm cùng trao đổi.


- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhóm khác bổ sung.


- Tiếng có chứa tiếng quốc, quốc
ca, quốc tế, quốc doanh.


- Bài hát để chào cờ
- Lá cờ nước.


- Nhà nước kinh doanh.
- Đặt câu với 4 từ đã cho:
. Đồng tháp là quê hương em.
- Em yêu quê mẹ.


- Ai cũng nhớ quê cha đất tổ.


- Bà tôi luôn mong khi chế về nơi
chơn nhau cắt rốn của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TẬP ĐOC


<b>TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu,
những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc
lịng những khổ thơ em thích).


- HS khá, giỏi học thuộc lịng tồn bộ bài thơ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa trong SGK trang 20.
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC</b>


<b>2. Bài mới</b>
<b>- Giới thiệu</b>


<b>- Luyện đọc</b>



<b>- Tìm hiểu bài:</b>


<b>- Đọc diễn cảm, </b>
<b>học thuộc lòng</b>


<b>3. Củng cố – dặn </b>


3 HS đọc bài nghìn năm văn hiến.
-- Trả lời câu hỏi.


- Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi
đến thăm văn Miếu?


- Tại sao lại nói văn Miếu – Quốc
Tử Giám như một chứng tích về một
nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta?
- Nhận xét ghi điểm


- Mỗi sắc màu của quê hương gợi
lên những gì thân thương và bình dị.
Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? Vì
sao bạn lại u màu sắc đó. Các em
cùng tìm hiểu bài “sắc màu em yêu”.
- Gọi HS đọc bài thơ.


- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ.


- Chú ý ngắt nhịp, sữa sai cho HS
đọc cịn yếu.



- HS đọc theo bàn, tìm hiểu từ khó
hiểu, cần nhấn giọng.


- GV đọc toàn bài.


- HS đọc thầm toàn bài trả lời câu
hỏi sách giáo khoa.


- Nêu nội dung bài?


- Để đọc bài này được hay, ta nên
nhấn giọng từ nào?


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV đọc mẫu lần 2.


- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét


- lắng nghe.
- Đọc thành tiếng


- Em yêu / tất cả
- Màu đỏ con tim.
- Màu xanh


- Màu vàng


- Đọc và trả lời theo sách giáo
khoa.



- Tình yêu tha thiết của bạn đỏ đối
với cảnh vật và con người Việt
Nam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TOÁN


<b>TIẾT 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
* BT cần làm: 1 (cột 1, 2); 2 (a, b, c); 3.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>- Giới thiệu</b>
<b>- Hướng dẫn HS </b>
<b>ôn tập .</b>


<b>- Luyện tập</b>


- Gọi 4 HS lên bảng tự cho ví dụ và
thực hiện phép tính cộng, trừ hai phân
số cùng mẫu số, khác mẫu số.



- Ghi bảng:Phép nhân và phép chia 2
PS


- Phép nhân:


- Cho HS xung phong lên ghi ví dụ.
- Thực hiện.


- HS khác nhận xét.
- Kết luận đúng sai


- Khi muốn nhân hai phân số với nhau
ta phải làm như thế nào?


- Phép chia:
- GV viết: :<sub>8</sub>3


5
4


và yêu cầu HS thực
hiện.


- HS nhận xét đúng sai.


- Khi muốn thực hiện phép chia một
phân số cho một phân số ta phải làm
sao?


- Bài 1 yêu cầu các em làm gì?


- HS làm bảng con.


- Mỗi bài HS đều nhận xét.
- HS đọc bài 2:


- Yêu cầu bài 2 làm gì?
- 4 HS làm vào khổ giấy A3


- Nhận xét, cho điểm
- Bài 3


- HS đọc đề tốn, tóm tắt. HS tự giải


- 4 HS thực hiện


- Nhắc tựa


63
10
9
5
7
2

 <i>x</i>


- Tử nhân với tử, mẫu nhân với
mẫu.


- :<sub>8</sub>3 <sub>5</sub>4 <sub>3</sub>8 <sub>15</sub>32


5
4


<i>x</i>
<i>x</i>


- Ta lấy phân số thứ 1 nhân phân
số thứ 2 ngược đảo.


- Nhân 2 phân số.
- Cả lớp làm bảng con


- Rút gọn rồi tính.
- Cả lớp làm vào vở
a. <sub>1</sub>9<i>x</i><sub>6</sub>8 <sub>4</sub>3


b. :<sub>20</sub>21 <sub>25</sub>6 20<sub>21</sub> <sub>105</sub>24
25


6



 <i>x</i>


c. 16


5
14
7


40

<i>x</i>


d. :<sub>26</sub>51 <sub>13</sub>17 <sub>51</sub>26 <sub>263</sub>342
13


17



 <i>x</i>


- HS giải
- Diện tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Củng cố dặn </b>
<b>dò</b>


- Xem bài mới”Hỗn số”
- Về nhà làm vở bài tập.
- Nhận xét tiết học


18
1
3
:
6
1


 m2


ĐS: <sub>18</sub>1 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ĐỊA


<b>TIẾT 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, <sub>4</sub>3 diện tích là đồi núi và


4
1


là diện tích đồng bằng.


- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên, ...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn,
đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.


- Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái
Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam, ...


* HS khá, giỏi biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây nam – đông nam, cánh cung.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


-GV:


-Bảng đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


- Các hình minh họa trong sách giáo khoa.
- Phiếu học tập của HS .



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu</b>
<b>HĐ1</b>


- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí địa lý nước
ta trên bản đồ.


- Diện tích nước ta là bao nhiêu? Giáp
với nước nào?


- Chỉ các đảo, quần đảo?


- Chúng ta cùng tìm hiểu về địa hình,
khống sản của nước ta và những thuận
lợi do địa hình và khống sản mang lại.
Địa hình Việt Nam :


- HS thảo luận theo bàn cùng quan sát
lượt đồ.


- Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của
nước ta.(



- So sánh diện tích của vùng đồi núi với
vùng đồng bằng của nước ta?


- Nêu tên và chỉ lược đồ các dãy núi ở
nước ta?


- Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng
bằng và cao nguyên ở nước ta?


- HS lên trình bày kết quả.
- HS thi thuyết trình


- ¾ đồi núi


- S ngâm, Ngân Sơn, Bắc Son,
Đông Triều.


- ĐBBB, ĐBNB


- Cao nguyên: Sơn La Mộc
Châu, Kon Tom, Plây Ku – Đăk
Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên Di
Linh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HĐ2</b>


<b>HĐ3</b>


- Nhận xét tuyên dương.



* GV KL: phần đất liền của nl ta ¾ diện
tích là đồi núi và ¼ là đồng bằng


khống sản.


- Kể tên một số khoáng sản nước ta?
- Kể những nơi có mỏ:


<i>+Than.</i>
<i>+ Sắt</i>
<i>+ apatít</i>
<i>+ Bơxít</i>
<i>+ Dầu mỏ.</i>
- HS trình bày.


* GVKL: Nước ta có nhiều loại khống
sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,
than đốt, sắt, thiếu Bơxít, Vàng, Apatít.
Trong đó than đá là loại khống sản có
nhiều nhất ở nước ta , tập trung chủ yếu
ở Quang Ninh.


- Những ích lợi do địa hình và khoáng
sản mang lại cho nước ta.


- Cho HS hoạt động nhóm 6. Điền vào
phiếu bài tập.


- Nhóm xong dán lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.


- Nhóm khác nhận xét bổ sung


- HS nhắc lại.


- Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng
Ninh.


- Yên Bái, Tây Nguyên, Hà
Tỉnh.


- Cam đường Lào Cai.
- Tây Nguyên.


- Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch
Hổ, ở Biển Đông.


- HS khác nhận xét bổ sung


- Thảo luận nhóm


PHIẾU HỌC TẬP


<b>BÀI: ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>
<b>NHĨM:</b>


Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hồn thành các bài tập sau:
1 – Hoàn thành các sơ đồ theo các bước .


Bước 1: Điền thơng tin thích hợp vào chổ …………
Bước 2: vẽ mùi tên để hoàn thành sơ đồ:



a. Các đồng bằng Châu thổ _____ thuận lợi cho phát triển ngành.


b. Nhiều loại khoáng _____ phát triển ngành _____ cung cấp nguyên liệu cho ngành.
2 – Theo em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lý? Tại
sao phải làm như vậy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CAÛNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1).


- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết trước, viết được một
đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giấy khổ to, bút dạ.


- HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>- Giới thiệu:</b>



<b>Hướng dẫn HS </b>
<b>làm bài tập</b>


- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý bài
văn tả một buổi chiều trong ngày.
- Nhận xét, cho điểm HS


- Các em chuẩn bị dàn ý bài văn miêu tả
một trong ngày.


- Chúng ta cùng đọc hai bài văn rừng
thưa và chiều tối để thấy được nghệ
thuật quan sát, cách dùng từ để miêu tả
cảnh vật của các nhà văn, từ đó học tập
để viết được một đoạn văn tả cảnh của
mình


- HS đọc yêu cầu bài 1.


- Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích.


- Giải thích vì sao em thích hình ảnh
đó?


- Gọi HS trình bày theo câu hỏi gợi ý.


- Bài 2 yêu cầu các em làm gì?


- Gợi ý sử dụng dàn ý các em đã lập


thành đoạn văn đã lập thành đoạn văn.
Em có thể tả theo trình tự thời gian hoặc


- 2 HS đọc.


- Cả lớp theo dõi nhận xét


- Tổ trưởng báo cáo.
- Lắng nghe


- Tìm hiểu ảnh em thích.


- HS trình bày nối tiếp …


- Hình ảnh những thân tràm phất
phơ.


- Từ trong biển là ánh mặt trời.
- Trong những bụi cây rậm rạp.
- Bóng tối … mọi vật.


- Trong im vắng … thân cành.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3-5 HS tiếp nối giới thiệu cảnh
mình định tả.


+ Em tả cảnh buổi sáng ở khu
phố nhà em.


+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê


em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. Củng cố - </b>
<b>dặn dò. </b>


miêu tả cảnh vật vào một thời điểm.
- HS đọc to bài của mình làm.


- Nhận xét tiết học


- Về nhà hoàn thành đoạn văn, ghi lại
kết quả quan sát một cơn mưa.


- 2 HS đọc bài trước lớp cả lớp
theo dõi sửa chữa bài cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

KHOA HỌC


<b>TIẾT 3: NAM HAY NỮ (TT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :</b>


- Các hình minh họa trang 6,7, hình 3,4 phóng to.
-Bảng nhóm


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>- KTBC.</b>


<b>- Bài mới.</b>


<b>- Hoạt động 3: </b>
<b>Vai trò của nữ.</b>


<b>- Hoạt động 4: </b>
<b>Bày tỏ thái độ về </b>
<b>một số quan niệm</b>
<b>XH về nam và </b>
<b>nữ.</b>


- Gọi 2 HS nêu lại ghi nhớ của tiết 1
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
- Trong bài học hơn hay chúng ta
tìm hiểu về những điểm giống và
khác nhau giữa nam và nữ.


- HS quan sát hình 4 trang 9


+ Ảnh chụp gì?. Bức ảnh gợi cho em
suy nghĩ gì?


+ Em hãy nêu 1 số ví dụ vai trị của
nữ trong lớp, trường và địa phương.
+ Em có nhận xét gì về vai trò của


phụ nữ ?


+ Kể tên những người phụ nữ tài
giỏi, thành công trong công việc XH
mà em biết.


- Hãy thảo luận nhóm (theo bàn) cho
biết em có đồng ý với mỗi ý kiến
dưới đây khơng?. Vì sau?.


- Cơng việc nội trợ, chăm sóc con
cái là của phụ nữ.


- Đàn ông là người kiếm tiền để ni
cả gia đình.


- Đàn ơng là trụ cột trong gia đình,
mọi hoạt động trong gia đình phải
nghe theo đàn ông.


- Con trai học kỷ thuật, con cái học
nữ công gia chánh.


- Con gái không nên học nhiều chỉ
nội trợ giỏi.


- 2 HS nêu ghi nhớ
- HS trả lời


- HS thực hành.



- Có nhiều điểm khác nhau.


+ Nữ cầu thủ đang đá bóng, đá
bóng là môn thể thao cả nam và
nữ đều chơi được.


+ Nữ hiệu trưởng, hiệu phó dạy
học, tổng phụ trách giám đốc, chủ
tịch, bác sĩ, kỹ sư…


+ Rất quan trọng trong xã hội, phụ
nữ làm tất cả mọi việc mà nam
giới làm, đáp ứng được nhu cầu xã
hội, phụ nữ làm được mà nam giới
làm.


+ Nguyễn T Bình, Rice, Tổng
thống Philippin, Mari cucri, Tạ
Bích Loan…


- Khơng, vì PN cũng phải đi làm
để xây dựng kinh tế giađình….
- Khơng, việc kiếm tiền là trách
nhiệm của mọi thành viên trong
gia đình.


- Khơng, mọi hoạt động trong gia
đình phải có sự thống nhất.



- Khơng, vì con trai con gái đều
như nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>- Củng cố - dặn </b>
<b>dị</b>


- Trong gia đình nhất định phải đẻ
con trai.


* HS trình bày kết quả trước lớp.


- GV nhận xét khen ngợi.


- Về nhà học thuộc mục bạn cần
biết.


- Khơng, vì trai hay gái đều có
nghĩa vụ chăm sóc cha mẹ.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện bài tỏ
thái độ của nhóm mình về ý kiến.
Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

KỂ CHUYỆN


<b>TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.</b>
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.



* HS khá, giỏi tìm được truyện ngồi SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :</b>


- HS và GV sưu tầm 1 số sách, bài báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý T19


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học </b>


<b>1 Kiểm tra bài </b>
<b>cũ.</b>


<b>2 Bài mới.</b>
<b>- Giới thiệu :</b>


<b>3. Hướng dẩn </b>
<b>kể chuyện:</b>


<b>4. Củng cố – </b>
<b>dặn dò:</b>


- Gọi 3 HS kể lại truyện Lý Tự Trọng.
- Câu chuyện ca ngợi ai ? về điều gì?.
- Nhận xét cho điểm.


<b>- Hơm nay các em cùng kể lại câu </b>
chuyện mà mình đã được nghe hoặc đọc
về các anh hùng danh nhân nước ta.
- HS đọc đề bài.



- Đề yêu cầu gì? .


- Những người như thế nào thì được gọi
là anh hùng danh nhân ?.


- Em kể tên câu chuyện về anh hùng
danh nhân mà em biết.


- Yêu cầu HS đọc kỹ phần 3. GV ghi
nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng.
* Nội dung đúng chủ đề:


- Kể chuyện bài sách 1đ.
- Cách kể hay có cử chỉ 3đ.
- Đúng ý nghĩa của truyện 1đ.
- Trã lời câu hỏi 1đ.


b/ kể trong nhóm.


c/ Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của
truyện.


- HS bình chọn câu chuyện hay hấp dẩn.
bị câu chuyện về một việc làm tốt ở
quê hương.


- 3 HS kể nối tiếp.


- HS đọc thành tiếng.



- Đã nghe, đã đọc, anh hùng,
danh nhân.


- Danh tiếng có cơng trạng với
đất nước, tên tuổi được người
đời ghi nhớ.


- Trần Quốc Toản, Hai Bà
Trưng, Lý Thường Kiệt, Mạc
Đỉnh Chi…


- Cả lớp đọc thầm.


- Kể theo cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

TOÁN
<b>HỔN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
* BT cần làm: 1; 2a.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


<b> -Gv và HS: Bộ ĐDHT và dạy toán</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>
<b>- Giới thiệu:</b>
<b>HĐ 1 :</b>


<b>3. Luyện tập </b>
<b>thực hành:</b>


<b>4. Củng cố – </b>


- Qui tắc nhân 2 phân số cho ví dụ.
- Qui tắc chia 2 phân số cho ví dụ.
- HS khác nhận xét.


- GV kết luận ghi điểm.


<b>- Hổn số là gì ? cách đọc, viết ra sao? </b>
Chúng ta cùng tìm hiểu.


* giới thiệu về hổn số.


- Cô cho bạn An 2 cái bánh và 3/4 cái
bánh. hãy viết số bánh mà cô cho bạn
An.


-GV nhận xét đưa ra kết luận:2 cái
bánh và



4
3


cái bánh ta viết gọn


4
3
2 <sub> </sub>


cái bánh.


- Phần nguyên là mấy?.
- Phần phân số là mấy?.


- HS lên bảng chỉ phần nguyên , phần
phân số.


- Phần phân số của hổn số thế nào?
- HS đọc yêu cầu bài 1


+ Câu a :


- Bao nhiêu hình vng đã tơ màu?


- Vì sao em biết?


- Gọi HS đọc hổn số tương tự câu b, c.
- HS đọc yêu cầu bài 2:


-Gọi 3 HS lên bảng điền.



- HS nhận xét bài bạn.
- GV kết luận.


- 2 HS đọc qui tắc.


- 2 bánh + <sub>4</sub>3 cái bánh
- 2 (2<sub>4</sub>3) cái bánh
- 2<sub>4</sub>3 cái bánh
- Gọi HS đọc.
- 2


- <sub>4</sub>3
- 2
- <sub>4</sub>3


- Cũng bé hơn đơn vị.
- HS đọc thành tiếng.
- 2<sub>4</sub>1


- Tơ 2 hình vng. Hình vng
thứ 3 có 1 phần.


- 4 HS đọc hổn số.
b/ 2<sub>5</sub>4<sub> c/ </sub>


3
2
3



- 2 HS đọc to.


a/ ;1<sub>5</sub>5 10<sub>5</sub>
5
4
1
;
5
3
1
;
5
2
1 


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>dặn dò:</b> - Về nhà học thuộc bài tự ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng
nghĩa (BT2).


- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng năm câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>


- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
- Bảng nhóm



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b>- Giới thiệu:</b>


<b>3. Củng cố – </b>
<b>dặn dị: </b>


- Gọi 3 HS đặt 3 câu có sử dụng từ đồng
nghĩa với từ tổ quốc.


- Các em tìm từ có tiếng quốc?
- HS khác nhận xét.


GV kết luận ghi điểm.


- Hướng dẩn HS làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Tìm các từ đồng nghĩa.
- Còn từ nào đồng nghĩa nửa?
Bài 2: Yêu cầu các em làm gì?.
- HS thảo luận nhóm 6 em


- Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào


cột trong phiếu.


- Gọi nhóm làm song trước dán phiếu
lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Từ đồng nghĩa nhóm 1 có nghĩa chung
là gì?.


- Nhóm 2 có nghĩa chung là gì?.


- Nhóm 3 thì sao?.


Bài 3: Yêu cầu các em làm gì?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn
chỉnh.


- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 5 HS đứng tại chổ đọc.


- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Mẹ, má, u bu, bầm, bủ mạ.
- Vú.


- Chia các từ đồng nghĩa trên
thành 3 nhóm.


- Nhóm 1 : Bao la, mênh mơng,


bát ngát, thênh thang.


- Nhóm 2 : Lung linh, long lanh,
lấp lống, lấp lánh.


-Nhóm 3 : vắng vẻ, hiu quạnh,
vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- Nhóm báo cáo kết quả làm bài,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Đều chỉ khơng gian rộng lớn,
vô tận.


- Gợi tả vẽ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu
vào.


- Gợi tả sự vắng vẻ khơng có
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 5:LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức:
nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).


- Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu (BT2).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>



- Bảng số liệu thống kê bài nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập. Bảng nhóm


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ</b>


<b>2. Bài mới.</b>
<b>- Giới thiệu:</b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh.
- Nhận xét, cho điểm HS .


- Bài tập đọc nghìn năm văn hiến cho ta
biết điều gì?


- Dựa vào đâu em biết điều đó? .


- Thống kê số liệu có tác dụng gì. Cách
lập bảng thống kê thế nào?


* Hướng dẩn HS làm bài tập .
- HS đọc yêu cầu bài 1.


+ Đọc lại bảng thống kê.


+ HS khá giỏi điều khiển cho HS, cả lớp


hoạt động.


+ HS nhóm khác bổ sung ý kiến.
+ Các số liệu thống kê trên được trình
bày dưới những hình thức nào?


+ các số liệu thống kê trên có tác dụng
gì?.


- Kết luận : Các số liệu thống kê giúp
người đọc dể tiếp nhận thông tin, dể so
sánh tăng sức thiết phục cho nhận xét về
truyền thống văn hiến lâu đời của nước
ta.


- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm vào vở.


- HS nhận xét bài làm bảng.
- GV kết luận.


- 3 HS đứng tại chổ đọc đoạn
văn của mình.


-Việt Nam có truyền thống khoa
cử lâu đời.


- Thống kê số liệu các khoa thi
của thời đại.



- Lắng nghe.


- 2 HS đọc nối tiếp nhau thành
tiếng .


+ Hoạt động nhóm 6 em.
+ HS đại diện nhóm trình bày
+Nêu số liệu.


+ Giúp người đọc tìm thơng tin
dể dàng, dể so sánh số liệu giữa
các triều đại.


- Một HS đọc thành tiếng.
- Một HS làm bảng phụ, cả lớp
kẻ bảng làm vào vở.


- Nêu ý kiến đúng, sai.


<b>Tổ</b> <b>Số HS</b> <b>HS nữ</b> <b>HS nam</b> <b>HS giỏi, tiên tiến</b>
<b>T1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>T3</b>
<b>T4</b>


<b>4. Củng cố - </b>
<b>dặn dị</b>


- Nhìn vào bảng thống kê em biết
được điều gì?



- Tổ nào có nhiều HS giỏi ?
- Tổ nào có HS nữ?


- Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Về nhà lập bảng thống kê gia
đình em.


- Nhận xét tiết học.


- Số tổ trong lớp HS từng tổ, HS
nam, HS nữ.


- Số liệu chính xác tìm số liệu nhanh
chóng dễ dàng so sánh các số liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

KHOA HỌC


<b>TIẾT 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :</b>


- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.


- Các miếng giấy ghi từng chú thích của q trình thụ tinh và các thẻ ghi.
- 5 tuần – 8 tuần – 3 tháng – khoảng 9 tháng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC</b>


<b>2. Giới thiệu</b>


- Gọi 3 HS kiểm tra.


- Hãy nêu những điểm khác biệt
giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- Hãy nói về vai trị của phụ nữ?
- Tại sao không nên phân biệt đối sử
giữa nam và nữ?


- Nhận xét cho điểm HS.


- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng
tạo ra gì?


- Nếu trứng gặp tinh trùng thì người
nữ có khả năng mang thai và sinh
con? Vậy quá trình thụ tinh như thế
nào các em cùng tìm hiểu bài học
hơm nay.


* HĐ1: Sự hình thành cơ thể người:
- Cơ quan nào trong cơ chế quyết
định giới tính của mỗi người.
- Cơ quan sinh dục nam có chức


năng gì?


- Cơ quan sinh dục nữ có chức năng
gì?


- Bào thai được hình thành từ đâu?
- Mẹ mang thai bao lâu thì sanh em
bé.


* Kết luận:


* HĐ2: mơ tả khái quát quá trình thụ
tinh:


- Các em ngời cùng bàn quan sát kĩ
hình minh hoạt và mơ tả khái quát
quá trình thụ tinh theo bài mình làm.
- HS khác nhận xét


- 2 HS mô tả lại
* GV KL:


“Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh
trùng muốn vào gặp trứng nhưng
trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng.


- 3 HS trả lời lần lượt từng câu.


- Trứng.
- Lắng nghe.



- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Trứng


- Trừng gặp tinh trùng.
- Khoảng 9 tháng
- Lắng nghe


- Dùng bút chì nói vào các hình
với chú tích thích hợp trong sách
giáo khoa.


- HS lên bảng mơ tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3. củng cố – dặn </b>
<b>dò</b>


Khi tinh trùng và tiếng kết hợp với
nhau sẽ tạo thành hợp từ. Đó là thụ
thai”.


* HĐ3: Các giai đoạn phát triển của
thai nhi:


- Bào thai phát triển thế nào? Các
em đọc mục bạn cần biết trang 11
SGK. Quan sát các hình minh họa
2,3,4,5 cho biết hình nào chụp thai
được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9


tháng.


- Em hãy nêu đặc điểm của thai nhi
ở từng thời điểm?


- Nhận xét:
- Kết luận:


- Quá trình thụ tinh như thế nào?
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Về nhà ghi bài chuẩn bị bài 5.


H2: Thai khoản 9 tháng.
H3: Thai 8 tuần


H4: Thai 4 tháng.
H5: Thai 6 tuần


- HS chưa có hình dạng con
người.cịn đi.


- H3: có dạng 1 cịng đầu to.
- H4: Có dạng một con người đầu
rất to.


- H5: đã có đủ các bộ phận của cơ
thể và giữa các phần cơ thể cân
đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

TOÁN



<b>TIẾT 10 : HỔN SỐ (TT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cơng, trừ, nhân, chia hai
phân số để làm các bài tập.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>


- Các tấm bìa cắt vẽ hình phần bài học SGK, thể hiện hổn số 2.5/8
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm tra bài </b>
<b>cũ</b>


<b>2. bài mới:</b>
<b>- Giới thiệu:</b>
<b>- Hướng dẫn </b>
<b>chuyển hổn số </b>
<b>thành phân số</b>


<b>3. Luyện tập </b>
<b>thực hành: </b>


<b>3. Củng cố – </b>
<b>dặn dị:</b>


- Thế nào là hổn số cho ví du.



- Hãy đọc hổn số chỉ phần hình vng
đã tơ màu?.


- 25<sub>8</sub> 21<sub>8</sub> vì sao ?


- Muốn chuyển hổn số thành phân số
các em phải làm sau ?


- HS đọc yêu cầu bài 1.


- HS đọc yêu cầu bài 2.


- HS xung phong lên bảng cả lớp làm
vào vở


- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS thi đua:


Câu a: Tổ 1 + Tổ 2.
Câu b: Tổ 3 + Tổ 4
Câu c: Tổ 5+ Tổ 6


- Ai làm trước đúng là thắng.
Nhận xét:


- Về nhà làm ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.


- 2 HS trả lời.



- 2<sub>8</sub>5


- 2<sub>8</sub>5 2<i>x</i>8<sub>8</sub>5 21<sub>8</sub>


- Lấy mẩu số nhân phần nguyên
rồi cộng tử số, mẩu số giử


nguyên.


- HS nhắc lại 5 em.
- Cho HS làm bảng con.
- 4<sub>5</sub>2 22<sub>5</sub>


3
7
3
1


2   
- 9<sub>7</sub>5 68<sub>7</sub>


4
13
4
1


3   


- 5<sub>7</sub>3 65<sub>7</sub> 38<sub>7</sub> 103<sub>7</sub>


7


2


9    
- 4<sub>10</sub>7 103<sub>10</sub>47 <sub>10</sub>56


10
3


10    


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Kỹ thuật
<b>Đính khuy hai lỗ</b>
<b>I. MUC TIÊU:</b>


- Biết cách đính khuy hai lỗ.


- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.


* Với học sinh khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính
chắc chắn.


<b>II. CHUẨN BI:</b>


- Mẫu đính khuy 2 lỗ.


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.



+ Một số khuy 2 lỗ được làm bằng các vật liệu.
+ 2 - 3 chiếc khuy 2 lỗ.


+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm.
+ Chỉ khâu.


+ Kim khâu.


+ Phấn vạch + thước.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HOC:</b>


<b> Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu</b></i>
<i><b>HD1: Quan </b></i>
<i><b>sát nhận xét </b></i>
<i><b>mẫu</b></i>


<i><b>HD2: Hướng </b></i>
<i><b>dẫn thao tác kĩ </b></i>
<i><b>thuật</b></i>


- Áo đứt khuy các em phải làm gì?
Hơm nay cơ hướng dẫn các em đính
khuy 2 lỗ.


- Đưa 1 số khuy hai lỗ hs quan sát.


- Khuy các em cịn gọi là gì? Nó
được làm bằng gì?


- Khuy 2 lỗ có hình dạng thế nào?
- Quan sát H1b có nhận xét gì về
đường khâu khuy 2 lỗ.


- Đặt vải lên bàn. Vạch dấu đường
thẳng cách mép vải 3 cm. Gấp lại và
miết kĩ đường gấp. Khâu lượt cố
định.


- Lật mặt vải lên. Vạch dấu đường
thẳng cách đường gấp của nẹp là 15
mm. Vạch dấu 2 điểm cách nhau 4
cm trên đường dấu.


- Quan sát hình 2 a,b.
- Các em đặt khuy ở đâu?


- Muốn đính khuy được các em làm
thế nào?


- Muốn đính khuy ta phải làm thế
nào?


- Đính khuy lại.


- Nút, cúc áo ... trai, nhựa, gỗ.
- Nhiều màu sắc, kích thước. Tùy


theo loại áo mà người ta đính khuy
2 lỗ.


- Khuy được đính vào vải bằng các
đường khâu 2 lỗ khuy để nối với
vải.


- Hs làm theo.


- GV theo dõi uốn nắn.


- Ở điểm vạch dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>C. Củng cố</b>
<b>2. Đánh giá sản </b>
<b>phẩm</b>


<b>Tổng kết - Dặn </b>
<b>dò:</b>


- Muốn cho khuy chặt và cứng các
em làm gì? Bằng cách nào?


- Muốn kết thúc đường khuy các em
phải làm gì?


- Muốn đính khuy 2 lỗ các em phải
làm thế nào?


- Hs đem sản phẩm lên bàn gv. Cho


các bạn lần lượt nhận xét, ghi điểm.
Hs chuẩn bị để tiết sau đính khuy 4
lỗ.


kim qua lỗ thứ 2 và lớp vải dưới lỗ
khuy. Rút chỉ. Tiếp tục lên xuống 4
lần.


- Quấn chỉ quanh chân khuy, lên
kim qua 2 lượt vải lên ở sát chân
khuy không qua lỗ khuy kéo chỉ lên.
- Xuống kim, lật vải và kéo chỉ ra
mặt trái luồn kim qua mũi khâu để
thắt nút chỉ - cắt chỉ.


- Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Hs nhận xét sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×