Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

SKKN PPDH Toan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.24 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PhÇn I</b>


<b>Những vấn đề chung</b>


I. Lý do chọn đề tài.


Lớp 6 - năm học đầu tiên học sinh bắt đầu làm quen với một cách thức
dạy học rất khác so với lúc các em đang học ở Tiều học. Điều đó đã làm cho
các em khơng khỏi bỡ ngỡ trong việc tìm phơng pháp học phù hợp vớo bản
thân. Để giúp học sinh học tốt giáo viên cần có phơng pháp dạy học phù hợp
với định hớng đổi mới phơng pháp dạy hoc cũng nh phù hợp với đối tợng học
sinh.


Trong chơng I: Bổ túc về số tự nhiên là một chơng tởng chừng nh chỉ tái
hiện lại kiến thức cũ,nhng bên cạnh đó cịn hình thành cho các em những
kiến thức mới về tập hợp. Đây là một phần khó rất trừu tợng đói với học sinh.
Tập hợp la phần kiến thớc cơ bản làm nền để xây dựng các kiến thức khác
sau này. Vì thế nó có tầm quan trọng rất lớn. Để giúp học sinh hoc tốt
ch-ơnmg này giáo viên phải đổi mới phơng pháp nh thế nào? một câu hỏi lớn
đặt ra cho tát cả giáo viên chúng ta hiện nay.


Là một giáo viên trong tơng lai, để nâng cao chất lợng giảng dạy sau này
tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài : Phơng pháp dạy học chơng I- Toán6. Qua
đó có cái nhìn sâu sắc hơn về phơng pháp dạy học mới và tìm ra đợc phơng
pháp tối u để dạy thành cơng Chơng I Tốn 6 nói riêng và bộ mơn Tốn nói
chung góp phần nâng cao chất lợng học tập của học sinh, giúp các em phát
triển tành con ngời toàn diện đáp ứnh đợc nhu cầu phát triển của xã hội.
II. Mục đích nghiên cứu.


Thơng qua việc nghiên cứu chơng trình đổi mới của sách giáo khoa tốn


6 và tìm hiểu các phơng pháp dạy học tích cực tơi có thể xây dựng cho mình
một phơng pháp dạy phù hợp làm sao tích cực hoá hoạt động học rtập của
học sinh, khơi dậy và phát triển năng lực tự học nhằm hình thành cho học
sinh t duy tích cực, độc lập sỏng


<b>Phần II Nội dung.</b>
I. Cơ sở lý luận.


1. Định nghĩa phơng pháp dạy học:


Phơng pháp dạy học là cách thức hoạt động trình tự phối hợp tơng tác
giữa giáo viên và học sinh nhằm đạt đợc


1.1. Nhóm phơng pháp tổ chức thực hiện hoạt động nhận thức.
1.1.1. Phơng pháp thuyết trình.


A, Định nghĩa.
B, Yêu cầu.
C, Biện ph¸p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.1.3. Phơng pháp trình bày trực quan.
1.1.4. Phơng pháp nêu và giảI quyết vấn đề.
1.1.5. Phơng pháp dạy học phân nhóm.
2.2 Nhóm phơng pháp kiểm tra đánh giỏ.
2.3.guyi


2. Đặc thù của dạy học môn Toán.


3.1 Tớnh tru tng cao độ và tính phổ biến thực dụng.
3.2. Tính logic và tớnh thc nghim.



3.3. Phơng pháp dạy học môn toán.


Nhng phơng pháp day học tích cực thờng áp dụng trong dạy học
môn toán:


_ Phng phỏp dy hc tv giI quyt vấn đề.
_ Phơng pháp dạy học hợp tác trong nhóm nh.
I. Thc trng ca vn .


1. Thực trạng.


2. Nguyên nhân của thực trạng.
3. Biện pháp khắc phục.


2.1. Thit k bI soạn giáo án dạy học Chơng I.
3.1.1. Xác định mục tiờu Chng I.


3.1.2. Dạy học phân hoá thể hiện trong bàI giảng nh thế nào?
3.1.3. Chuẩn bị thiết bị dạy học.


3.1.4. Soạn hệ thống câu hỏi.


3.1.5. Quan hệ giữa dạy kiến thức và dạy phơng pháp nên nh thế
nào.


2.2. Tổ chức hoạt động dạy học.


2.2.1. Dạy học nêu và giảI quyết vấn đề.
Một số cách tạo tình huống có vấn đề:



_ Dự đoán nhờ nhận xét trực quan, nhờ thực hành hoặc hoạt động
thực tiễn.


_ Lật ngợc vấn đề.
_ Xem xét tơng tự.
_ KháI quát hoá.


_ Khai thác kiến thức cũ,đặt vấn đề dẫn đến kiến thức mới.


_ Nêu lên một số bàI toán mà việc giảI quyết cho phộp dn n kin
thc mi.


_ Tìm sai lầm trong lời giải.


2.2.2. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
_ lµm viƯc chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Tỉ chøc thực nghiệm.


3.1. Tổ chức thực nghiệm dạy chơng I cho học sinh lớp 6 theo phơng
pháp mới.


3.2. Đánh giá kết quả.
3.3. Kết luận rut ra.
4. Kiến nghị.


Phần III KÕt luËn


I. Những đóng góp của đề tài.



_ Những phơng pháp dạy học tích cực có hiệu quả đối với việc dạy
Ch-ơng I Toán 6.


_ Những phơng pháp dạy hoc có thể áp dụng cho việc dạy học.
II. Những vấn đề cha giảI quyết.


III. §Ị ra híng gi¶I quyÕt.


Phần I Mở đầu


I. lí do chọn đề tài.


- Hiện nay hứng thú đối các môn học của hoc sinh THCS là một vấn đề
đợc nhiều ngời quan tâm. Hứng thú học tập các môn không đều nhau dẫn
đến tình trạng học lệch các mơn , có những học sinh giỏi mơn này nhng mơn
kia lai khơng biết gì, tìm ra những em học đều là rất khó. Trong điều kiện
hiện nay khơng có trơng TH chuyên ban do đó bắt buột học sinh phải học tất
cả các môn với mức độ yêu cầu nh nhau. Những kiến thức các em đã đợc học
ở trờng THCS đóng vai trị rất quan trọng bởi đây là những kiến thức hết sức
quan trọng tạo tiền đề cho sự phát triển trí tuệ sau này. bởi vậy nếu các em
học lệch sẽ là một trở ngại rất lớn cho tơng lai của các em không những về
kiến thức khoa học mà cả kiến thức thực tế.


- Trớc thực trạng học chênh lệch ngày càng tăng do hứng thú học tập
không đùe giữa các môn học, khơng ít ngời băn khoăn lo lắng đặ biệt là đội
ngũ giáo viên. Bản thân em là sinh viên năm cuối , là ngời gioaó viên trong
t-ơng lai có nhiệm vụ gieo mầm xanh cho đất nớc khơng thể làm ngơ trớc thực
trạng này. Vì thế em chọn vấn đề này để tiến hành ngiên cứu để viết đề tài
khoa học này.



II. Mục đích nghiên cứu.


- tìm ra biện pháp để giúp học sinh THCS có hứng thú với tất cả các môn
tạo nên sự đồng đều giữa các môn tranh tình trangjhọc lệch.


- Nhằm nâng cao chất lợng GD và hiệu quả GD
II. Khách thể và đối tợng nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Học sinh trờng THCS xã Nghi Liên huyện Nghi Lộc
<i><b>2. i tng nghiờn cu.</b></i>


Hứng thú học tập với các môn häc.


III. Gi¶ thuyÕt khoa häc.


- Đa số học sinh đuề có hứng thú các mơn học khơng đồng đuề do các
ngun nhân khác nhau nh quan niêm mơn chính môn phụ, năng lực
và khả nămg với các mon đó , do cách truyền thụ của giáo viên.


IV. Nhiêm vụ nghiên cứu đề tài.


<i><b>1.</b></i> xây dựng cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.
<i><b>2. Nghiên cú thực trạng của vấn đè nghiên cứu</b></i>


Điều tra tình hình chung của trờng trong đó tập trung đi sâu nghiên cứu
hai khối : khối 6 và khối 9.


<i><b>3. Rút ra các kết luận và đề xuất ứng dụng cho thực t </b></i>


V. Phng phỏp nghiờn cu ti.



<i><b>1. Phơng pháp điều tra.</b></i>


Điều tra qua giáo viên, tập thể lớp và cá nhân học sinh.
<i><b>2. Phơng pháp quan sát.</b></i>


Quan s¸t høng thó c¸c em qua một số tiết dạy của giáo viên và việc
làm bài tập ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Phơng pháp Anket.</b></i>


Đặt câu hỏi và yêu cầu trả lời vào giấy.
<i><b>4. Phơng pháp trò chuyện.</b></i>


Trong thi gian nghiên cứu tạo điều kiện để có thời gian trị chuyện
với thầy cơ giáo trong trờng , trị chuyện với học sinh để rút ra thực trạng
đó.


<i><b>5. §äc tµi liƯu.</b></i>


Đọc bài thâm khảo, ngoai ra đọc báo cáo tổng kết năm học
2002-2003 ca trng Nghi Liờn.


<i><b>6. Phơng pháp tổng kết kinh nghiÖm.</b></i>


Tổng kết kinh nghiêm của giáo viên giỏi trong trờng THCS Nghi
Liên , của các đề tài mà giáo viên nghiên cứu trớc õy.


Ngoài ra còn sử dụng các phơng pháp bổ trợ :Phơng pháp thống kê
toán học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. Lch s vn nghiên cứu .


- Vấn đề “Thực trạng hứng thú các môn học ở học sinh THCS” từ trớc
đến nay đợc nhiều ngời quan tâm đặc biệt là những ngời trong ngành
giáo dục. Và đã có khơng ít ngời trực tiếp tiến hành nghiên cứu và đã tìm
ra đợc những phơng pháp dạy , biện pháp giáo dục . Song đó chỉ là những
phơng pháp tối u nhất định nhng còn một số hạn chế nhất định.


- Sự nghiệp giáo dục ln đổi mới và trình độ học sinh ngày càng
phát triển do vậy ngời dạy cũng phải tìm ra những phơng pháp dạy tối u
nhất. Hiện nay có nhiều giáo viên lo lắng về vấn đề này nhng cha có điều
kiện để tiênd hành nghiên cứu .


II. Cơ sở lý luận của đề tài.


-Hứng thú là sự say mê, là mức độ u thích thì chắc chắn không
giống nhau giữa học sinh này jhọc sinh khác. Hơn nữa trong bản thân
mỗi ngời học sinh cũng khơng có hứng thú với các mơn học cùng một
mức độ khác nhau.


- Hứng thú có thể phấn thành nhiều loại khác nhau.Cụ thể nếu chúng
ta xét về mức đọ thì có ba loại sau:


+ Mức độ cao.


+ Mức độ trung bình.
+ Khơng có hứng thú.


- Hứng thú có vai trị quan trọng đối với sự phát triển trí tuệ của các


em. Vì khi các me có hứng thú ví một mơn học thì sẽ kích thích các em
học tốt các mơn học đó.Các em học giỏi , khá một pơhần là đợc sự hởng
sự thông minh của ông bà, cha mẹ.Chính nhờ vốn sẵn có các em say mê
học mơn đó. Nhng các em khơng đợc kếa thừa mà vẫn học giỏi đó chính
là trong q trình học tập các em có sự giúp đỡ, giáo dục của thầy cô
giáo , các em đợc tạo hứng thú với các mơn học đó. do vậy tạo nên hứng
thú cho học sinh đã tạo nên cơ sở vững chắc cho các em tiếp thu lĩnh hội
kiến thức.Chúng ta phải nâng cao đợc trình độ chung cho các em. \Dội
ngũi giáo viên thực hiện hai nhiêm vụ phat triển và giáo dục nhân cách.
Không có tri thức và phơng pháp nhận thức nhất định thì khơng có phát
triển đợc trí tuệ và hình thành đợc nhân cách xây dựng niềm tin. Đồng
thời cũng là điều kiện để hình thành nhân cách.


III. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu.


1. Vấn đề nghiên cứu đang tồn tai9j và diễn ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

các em là khơng đều hau. Có em thì chú trọng học mơn này có em chỉ
chú trọng học môn khác. Đặc biệt ở khối 9 các em chỉ tập trung học các
có liên quan thi tốt nghiệp. Tóm lại hứng thú học tập của các em ở các
môn không đều nhau.


2. Nguyên nhân của thực trạng.


_ xuát phát từ địa bàn xã, là một xã đa số là giáo dân đời sống cịn
khó khăn, mọi ngời dân không quan tâm đến học hành của con em mình.
- bớc đầu đối với phơmng pháp dạy học nên giáo viên chua truyền
thụ khiến thức gây cẩm tình cho các em.


- Đồ dùng phục vụ cho học tập còn thiếu thốn.


3. Giải pháp để cải tạo thực trạng.


a. Bồi dỡng nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ và giáo viên .


Đa số giáo viên của trờng THCS Nghi Diên là sản phẩm của nèn giáo
dục cũ nên việc dạy học theo phơng pháp dạy học mới cịn khó khăn.
Trong dạy học ít gây hứng thú cho học sinh. Do đó phải bồi dỡng đội ngũ
cán bộ và giáo viên bằng cách cử đi học thêm.


b. Tăng cờng cơ sở vật chất và chăm lo đời sống giáo viên.


Tăng cờng cơ sở vật chất để đạt hiệu quả trong dạy học gậy hứng thú học
tập cho học sinh. Quan tâm đến đới sống giáo viên nhằm tạo điều kiện
cho giáo viên để họ có tâm huyết với nghề tạo ra hứng thú cjho học sinh
học tập.


c. Đẩy mạnh chất lợng dạy học.
d. Đẩy mạnh xà hội ho¸ gi¸o dơc.


Tuy đa số đều là giáo dân họ không quan tâm đến học.Nhng phải đén
nhà học sinh bày tỏ chỉ cho họ biết đợc tầm quan trọng của học tập để từ
đó có biện pháp khắc phục.


4. Tỉ chøc thùc nghiƯm.


a. Trò chuyện với các em học sinh và một số giáo viên trong trờng
b. Phơng pháp Ankét.


xõy dựng câu hỏi em thích mơn học nào nhất và vì sao em lại thích mơn
học đó.



c. Tổng kết kinh nghiệm của các thầy cô gi¸o.


<b>Phần III: Kết luận.</b>
1. Những đóng góp của đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

_ Những giải pháp cơ bản đã rút ra: Bồi dỡng và nâng cao chất lợng
cán bộ giáo viên ; tăng cờng cơ sở vật chất cho dạy học; đẩy mạnh chất
l-ợng dạy và học; dẩy mạnh xã hội hoá giáo dục


_ Qua nghiên cú đề tài này giúp cho em tìm ra một số biện pháp nhằm
gây hứng thú cho học sinh với các mơn học để có thể vận dụng vào cơng
tác dạy học sau này của mình trong ngành giáo dục.


2, H¹n chÕ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×