Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA Lop 4 tuan 10 chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.87 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> </b></i>


TUA

<b>À</b>

N 10



<i><b>Thứ Hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>S¸ng</b></i>


<i><b>Chào cờ</b></i>


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I </b></i><b>(TIẾT 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa


HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận bietá được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa quan trọng trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân
vật trong văn bản tự sự.


- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.



 Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục dích tiết học và cách bắt
thăm bài học.


<i><b>2. Kiểm tra tập đọc:</b></i>


-Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và
trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
-Gọi HS nhận xét .


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- HS trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể?


+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc
là chuyện kể thuộc chủ điểm <i>Thương</i>



-Từng HS bắt thăm bài.
-Đọc và trả lời câu hỏi.


-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi.


+Là những bài có một chuỗi các sự
việc liên quan đến một hay một số
nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một
điều có ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>người như thể thương thân</i>


GV ghi nhanh lên bảng.


-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- Hoạt động trong nhóm.


<i>Tên bài</i> <i>Tác giả</i> <i>Nội dung chính</i> <i>Nhân vật</i>
<i>Dế mèn bênh</i>


<i>vực kẻ yếu </i> <i>Tơ Hồi</i> Dế Mèn thấy chị Nhà Tròyếu đuối bị bọn nhện ức
hiếp đã ra tay bênh vực.


Dế Mèn, Nhà Trò,
bọn nhện.



Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép


Sự thơng cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ơng
lão ăn xin.


Tôi (chú bé), ông
lão ăm xin.


<i><b>Baøi 3:</b></i>


- HS đọc yêu cầu và tìm các đọan văn
có giọng đọc như u cầu.


- HS phát biểu ý kiến.


-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.


-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn
văn đó.


- HS đọc thành tiếng.


-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
được.


-Đọc đoạn văn mình tìm được.



a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: <i>Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:</i>
<i>Từ tơi …… gì của ơng lão.</i>


b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: <i>Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:</i>
<i>Từ năm trước …., vặt cánh ăn thịt em.</i>


a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn
đe:


<i>Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh</i>
<i>vự Nhà Trò Trò </i>


<i>Từ tơi thét:</i>


<i>-Các ngươi có …. vây đi không?</i>


<i><b>4. Củng cố – dặn dò</b></i>


-Nhận xét tiết học. u cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về
nhà luyện đọc.


-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa


*********************************************************************
<i><b>Tốn</b></i>


<i><b>TIẾT 46. LUYỆN TẬP</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình tam
giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b>2. KTBC </b></i>
<i><b>3.Bài mới </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-GV vẽ hai hình a, b trong bài tập,
yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc
nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi
hình.




D C


+ So với góc vng thì góc nhọn bé


hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay
lớn hơn ?


+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?


<i><b> Bài 2</b></i>


<i><b> </b></i>- Nêu tên đường cao của hình tam
giác ABC.


- Vì sao AB được gọi là đường cao
của hình tam giác ABC ?


- Hỏi tương tự với đường cao CB.
- GV hỏi :


- Vì sao AH khơng phải là đường cao
của hình tam giác ABC ?


<i><b> Baøi 3</b></i>


- HS tự vẽ hình vng ABCD có cạnh


-2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi
nhận xét.


-HS nghe.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.



+ Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù
lớn hơn góc vng.


+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Là AB và CB.


- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A
của tam giác và vng góc với cạnh
BC của tam giác.


- HS trả lời tương tự như trên.


-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng khơng
vng góc với cạnh BC của hình tam
giác ABC.


A


C
B


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của
mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4a( Phần b không bắt buộc)</b></i>



-HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD =
4 cm.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò</b></i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.


- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ
và nêu các bước vẽ.


-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào
VBT.


- HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp
theo dõi và nhận xét.




<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Mó thuật</b></i>


<i><b>( Có giáo viên chun soạn giảng)</b></i>


<i><b>**************************************************************************************************************************</b></i>
<i><b>Chiều</b></i>



<i><b>Luyện: Tiếng Việt</b></i>
<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I</b></i>


I. MỤC TIÊU


- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa


HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biế được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa quan trọng trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân
vật trong văn bản tự sự.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


-Nêu mục dích tiết học và cách bắt
thăm bài học.


<i><b>2. Kiểm tra tập đọc</b></i>


-Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và


trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
-Gọi HS nhận xét .


-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


-Từng HS bắt thăm bài.
-Đọc và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3. Củng cố – dặn dò</b></i>


-Nhận xét tiết học. u cầu những HS
chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa
đạt về nhà luyện đọc.


<i><b>*******************************************************</b></i>

<i><b>Theå dục</b></i>



<i><b>BÀI 19. ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b></i>
<i><b>TRỊ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI ”</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và bước đầu biết cách
thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia trị chơi “ Con Cóc là cậu ơng Trời”


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN</b>



<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.


<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>


<i><b>1 . Phần mở đầu:</b></i>


-Tập hợp lớp, ổn định:
-GV phổ biến nội dung:
-Khởi động:


+Trò chơi : “Kết bạn”.
-Kiểm tra bài cũ:


<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>


<i><b> a) Trị chơi : “Con cóc là cậu ơng trời</b></i>
<i><b>”</b></i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi và luật chơi.



-Điều khiển cho HS chơi, quan sát,
nhận xét, biểu dương .


<i><b> b) Bài thể dục phát triển chung</b></i>


<i><b> </b></i>* Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và
lưng - bụng




* Học động tác phối hợp :


6 –10
phuùt
1 – 2
phuùt


1 – 2
phuùt


18 – 22
phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.










GV


-Đội hình trị chơi.


-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.


-HS thực hiện mỗi động
tác 2 lần










</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Lần 1 : GV nêu tên động tác.


+GV làm mẫu cho HS hình
dung được động tác.


+GV vừa làm mẫu vừa phân
tích để HS bắt chước.


* Treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
-GV điều khiển kết hợp cho HS tập


ôn cả 5 động tác cùng một lượt.


-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS
ca ûlớp tập.


-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng.
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ trình diễn. GV cùng HS quan sát,
nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập tốt.


Tập lại cho cả lớp để củng cố.


<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i>


<b> </b>-Trị chơi : “<i> Làm theo hiệu lệnh </i>”
-HS làm động tác gập thân thả lỏng tại
chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.
-Hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá giờ học
-GV hô giải tán.


14 – 16
phút
3 lần mỗi
động tác 2
x 8 nhịp
4 – 5 lần



1 – 2 laàn


GV


+HS lắng nghe và theo
dõi để thực hiện theo


-Học sinh 4 tổ chia
thành 4 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện tập.


GV


 
 GV 
 
 
 


-Đội hình hồi
tĩnh và kết thúc.


-HS hô “khỏe


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Khoa học</b></i>


<i><b>ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE( Tiếp theo)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



Ơn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các


bệnh lây qua đường tiêu hóa.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.


T
1


T
2


T
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.


- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> GV kiểm tra việc
hoàn thành phiếu của HS.


-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về
một bữa ăn cân đối.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi
phiếu cho nhau.


-Thu phiếu và nhận xét.


<i><b>3.Dạy bài mới</b></i>


<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài</b></i>


* <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Thảo luận về chủ đề:
Con người và sức khỏe.


# Cách tiến hành:


-Các nhóm thảo luận và trình bày về
nội dung của nhóm mình.



+<i>Nhóm 1</i>: Q trình trao đổi chất
của con người.


+<i>Nhóm 2</i>: Các chất dinh dưỡng cần
cho cơ thể người.


+<i>Nhóm 3</i>: Các bệnh thơng thường.
+<i>Nhóm 4</i>: Phịng tránh tai nạn sông
nước.


-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận
xét.


-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo
tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
-Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các
nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.


-Dựa vào kiến thức đã học để nhận
xét, đánh giá về chế độ ăn uống của
bạn.


-HS laéng nghe.


-Các nhóm thảo luận, đại diện các
nhóm lần lượt trình bày.



-<i>Nhóm 1</i>: Cơ quan nào có vai trị chủ
đạo trong q trình trao đổi chất?


-Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?


-<i>Nhóm 2</i> : Hầu hết thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc từ đâu?


-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn?


-<i>Nhóm 3</i>: Tại sao chúng ta cần phải
diệt ruồi ?


-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị
tiêu chảy ta phải làm gì?


-<i>Nhóm 4</i>: Đối tượng nào hay bị tai nạn
sông nước?


-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần
chú ý điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>* Hoạt động 2</b></i>: Trị chơi: Ơ chữ kì
diệu.


-GV phổ biến luật chơi:


-GV đưa ra một ơ chữ. Mỗi ô chữ


hàng ngang là một nội dung kiến thức
đã học và kèm theo lời gợi ý.


+Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để
giành quyền trả lời.


+Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi
được 10 điểm.


+Nhóm nào trả lời sai, nhường
quyền trả lời cho nhóm khác.


+Tìm được từ hàng dọc 20 điểm.
+Trị chơi kết thúc khi ơ chữ hàng
dọc được đốn ra.


-GV nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>Trò chơi: “Ai chọn
thức ăn hợp lý ?”


# Cách tiến hành:


- HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử
dụng những mơ hình để lựa chọn một
bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao
chọn như vậy.


- Yêu cầu các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.



<i><b>3.Củng cố - dặn dò</b></i>


- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lý.


- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để
nói với mọi người cùng thực hiện một
trong 10 điều khuyên dinh dưỡng, học
thuộc các bài học để kiểm tra.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.


-HS thực hiện.


-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
-Trình bày và nhận xét.


- HS đọc.


<i><b>**************************************************************************************************************************</b></i>
<i><b>Thứ Ba, ngày 10 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Sáng</b></i>


<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 2)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng, ( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết
sửa lỗi chính tả trong bài viết.


- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả; hiểu nội dung của bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- Nêu mục tiêu tiết học.


<i><b>2. Viết chính tả</b></i>


- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc
lại.


- Gọi HS giải nghĩa từ <i><b>trung sĩ</b>.</i>


- HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.


- Đọc chính tả cho HS viết.


- Sốt lỗi, thu bài, chấm chính tả.



<b> </b><i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu.


- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý
kiến. GV nhận xét và kết luận.


a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong
trị chơi đánh trận giả?


b/.Vì sao trời đã tối, em không về?
c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng
để làm gì?


d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong
dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau
dấu gạch ngang đầu dịng khơng? Vì
sao?


-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.


- Các từ: <i>ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.</i>


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.



- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa khơng bỏ vị
trí gác khi chưa có người đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
báo trước bộ phận sau nó là lời nói của
bạn em bé hay của em bé.


-Không được, trong mẩu truyện trên
có 2 cuộc đối thoại (giữa em bé với
người khách trong công viên và giữa
em bé với các bạn cùng chơi trận giả)
là do em bé thuật lại với người khách,
do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để
phân biệt .


<i><b>Baøi 3</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm
xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét boå sung.


- Kết luận lời giải đúng.


- HS trao đổi hồn thành phiếu.


<b>Các loại tên riêng</b> <b>Quy tắt viết</b> <b>Ví dụ</b>


1. Tên riêng, tên địa



lí Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu. -Hồ Chí Minh.-Điện Biên Phủ.
1. Tên riêng, tên địa


lí nước ngồi.


-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu
gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng có gạch nối


Lu-I a-xtơ.


Xanh Pê-téc-bua.
Tuốc-ghê-nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dị….


<i><b>4. Củng cố – dặn dò</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 3)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa



HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.


- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm <i>Măng mọc thẳng.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.


 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1)


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra đọc</b></i>


-Tiến hành tương tự như tiết 1.


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-HS đọc yêu cầu.


-HS đọc truyện kể ở tuần 4,5,6 .


-HS trao đổi, thảo luận để hồn thành


phiếu. Nhóm làm xong dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ


-1 HS đọc thành tiếng.
-Các bài tập đọc:


+<i>Một người chính trực trang 36.</i>
<i>+Những hạt thóc giống trang 46.</i>


<i>+Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang</i>
<i>55.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sung .


-Kết luận lời giải đúng.


- HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.


- Cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo giọng đọc các em tìm được.


-Nhận xét tuyên dương những em đọc
tốt.


-HS hoạt động trong nhóm 4 HS.


- Chữa bài (nếu sai).


- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc
một truyện)



- 1 bài 3 HS thi đọc.
Phiếu đúng:


<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i> <i><b>Giọng đọc</b></i>


1. Một người chính
trực


Ca ngợi lịng ngay
thẳng, chính trực,
đặt việc nước lên
trên tình riêng của
Tơ Hiến Thành.


-Tô Hiến
Thành


-Đỗ Thái Hậu


Thong thả, rõ ràng.
Nhấn giọng ở những từ
ngữ thể hiện tính cách
kiên định, khảng khái
của Tơ Hiến Thành.
2. Những hạt thóc


giống


Nhờ dũng cảm,


trung thực, cậu bé
Chôm được vua tin
u, truyền cho
ngơi báu.


-Cậu bé Chôm
-Nhà vua


Khoan thai, chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi. Lời
Chơm ngây thơ, lo
lắng. Lời nhà vua khi
ơn tồn, khi dõng dạc.
3.Nỗi nằn vặt của


An-đrây-ca


Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca Thể
hiện yêu thương ý
thức trách nhiệm
với người thân,
lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với
bản thân.


- An-đrây-ca
-Mẹ
An-đrây-ca



Trầm buồn, xúc động.


4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói
dối ba để đi chơi
đã được em gái
làm cho tĩnh ngộ.


-Cô chị
-Cô em
-Người cha


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


+ Chủ điểm <i>Măng mọc thẳng </i>gợi cho em chủ điểm gì?


+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước
tiết 4.


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>


<i><b>TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thực hiện được cộng trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.



Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình
chữ nhật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


-Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định</b></i>
<i><b>2.KTBC </b></i>


<i><b>3.Bài mới </b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài</b></i>


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.


<i> <b>b.Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i><b>Bài 1a</b></i>


- HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài.


- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.



- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2a</b></i>


- Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
- Để tính giá trị của biểu thức bằng


-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào VBT.


- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.


- Tính chất giao hốn và kết hợp của


+386 259 __726 485


<sub> 260 837 </sub> <sub> </sub> <sub> </sub><sub> </sub> <sub> 452 936 </sub> <sub> </sub> <sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

caùch thuận tiện chúng ta áp dụng tính
chất nào ?


- HS nêu quy tắc về tính chất giao
hốn, tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV u cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3b( Phần a, c không bắt buộc)</b></i>



- HS đọc đề bài.


- HS quan sát hình trong SGK.


- Cạnh DH vng góc với những cạnh
nào ?


<i><b>Bài 4</b></i>


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố - Dặn dò</b></i>


- GV tổng kết giờ học


- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.


phép cộng.
- 2 HS nêu.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS đọc thầm.
- HS quan sát hình.



-Cạnh DH vng góc với AD, BC, IH.
- HS làm vào VBT.


- HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Bài giải


Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 60 cm2


-HS cả lớp.


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Đạo đức</b></i>


<i><b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT1 )</b></i>


<b> I. MỤC TIÊU </b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.



- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp


lí.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- SGK Đạo đức 4.


- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> Làm việc cá nhân (bài
tập 1 –SGK)


- GV neâu yeâu cầu bài tập 1:


Em tán thành hay khơng tán thành
việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi
tình huống sau? Vì sao?


a, b, c,d,đ,e
- GV kết luaän:


+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm
thời giờ.


+ Các việc làm b, đ, e không phải là


tiết kiệm thời giờ


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>


Thảo luận theo nhóm đôi(Bài tập
4-SGK/16)


GV nhận xét, khen ngợi những HS đã
biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhỡ
những HS cịn sữ dụng lãng phí thời
giờ


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i>


Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập
6-SGK/16)


- GV nêu yêu cầu bài tập 6.


+ Em hãy lập thời gian biểu và trao
đổi với các bạn trong nhóm về thời
gian biểu của mình.


- GV gọi một vài HS trình bày trước
lớp.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS
đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và
nhắc nhở các HS cịn sử dụng lãng phí
thời giờ.



*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu
các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
(Bài tập 5- SGK/16)


- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung:


- Cả lớp làm việc cá nhân.


- HS trình bày, trao đổi trước lớp.


- Một học sinh trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét


- HS thảo luận theo nhóm đơi về việc
đã sử dụng thời giờ của bản thân


- HS trình bày .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải
sử dụng tiết kiệm.


+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời
giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.


<i><b>4.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong
sinh hoạt hàng ngày.



- Chuẩn bị bài cho tiết sau.


- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý
nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục
ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình
bày.


-HS cả lớp thực hiện.


<i><b>**************************************************************************************************************************</b></i>
<i><b>Chiều </b></i>


<i><b>Lịch sử</b></i>


<i><b>( Có GV chuyên soạn giảng)</b></i>
<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Tiếng Anh ( 2 tiết)</b></i>
<i><b>( Có GV chuyên soạn giảng)</b></i>


<i><b>**************************************************************************************************************************</b></i>
<i><b>Thứ Tư, ngày 11 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Sáng</b></i>


<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 4)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông
dụng) thuộc các chủ điểm đã học( <i>Thương người như thể thương thân, Măng mọc</i>
<i>thẳng, trên đôi cánh ước mơ</i>).


- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.


 Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


-Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?


-Nêâu mục tiêu tiết học.


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.



-Trả lời các chủ điểm:


+<i>Thương người như thể thương thân.</i>
<i>+măng mọc thẳng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS nhắc lại các bài MRVT.
- GV ghi nhanh lên bảng.


- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. u
cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và
đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.
- Gọi các nhóm lên chấm bài của
nhau.


- Nhật xét của GV.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.


- HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành
ngữ.


- HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình
huống sử dụng.



-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài MRVT:


<i>+Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.</i>
<i>+Trung thực và tự trọng trang 48 và</i>
<i>62.</i>


<i>+Ước mơ trang 87.</i>


<i>- </i>HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm
từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết
trong nhóm ghi vào phiếu GV phát.
- Dán phiếu lên bảng, đại diện cho
nhóm trình bày.


- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ
điểm).


+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn
tìm được.


-1 HS đọc thành tiếng,
- HS tự do đọc, phát biểu.
-HS tự do phát biểu


<b>Thương người như thể</b>
<b>thương thân</b>


<b>Măng mọc thẳng</b> <b>Trên đôi cánh ước</b>


<b>mơ</b>


-Ở hiền gặp lành.


-Một cây làm chẳng nên non
… hòn núi cao.


-Hiền như bụt.
-Lành như đất.


-Thương nhau như chị em
ruột.


-Mơi hở răng lạnh.
-Máu chảy ruột mềm.
-Nhường cơm sẻ áo.
-Lá lành dùm lá rách.
-Trâu buột ghét trâu ăn.
-Dữ như cọp.


<b>Trung thực:</b>


-Thẳng như ruột ngựa.
-Thuốc đắng dã tật.


<b>Tự trọng:</b>


-Giấy rách phải giữ lấy
lề.



-Đói cho sạch, rách cho
thơm.


-Cầu được ước thấy.
-Ước sao được vậy.
-Ước của trái mùa.
-Đứng núi này trông
núi nọ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



<i><b>Baøi 3:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc
kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ.


-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc
kép và dấu hai chấm.


*Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn <i>như</i>
<i>ruột ngựa</i>.


*Bà em ln dặn con cháu <i>đói cho sạch,</i>
<i>rách cho thơm.</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.



<b>Dấu câu</b> <b>Tác dụng</b>


a/. Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dịng.


b/. Dấu ngoặc kép -Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu
văn nhắc đến.


Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn
thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.


-Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
- HS lên bảng viết ví dụ.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò</b></i>


-Nhận xét tiết học.


<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 5)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa


HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.



- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và
tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.<i>..</i>


HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn,( đoạn thơ, kịch) đã học; biết nhận xét về
nhân vật trong văn bản tự sự đã học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
 Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nêu mục tiêu tiết học.


<i><b>2. Kiểm tra đọc</b></i>


-Tiến hành tương tự như tiết 1.


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<i><b> Bài 2:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.


- HS đọc tên các bài tập đọc, số trang
thuộc chủ điểm <i>Đôi cánh ước mơ.</i>



-Phát phiếu cho nhóm. HS trao đổi,
làm việc trong nhóm. dán phiếu lên
bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Kết luận phiếu đúng.


-Gọi HS đọc lại phiếu.


- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài tập đọc.


*Trung thu độc lập trang 66.
*Ở vương quốc tương lai trang 70.
*Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.
*Đơi giày ba ta màu xanh trang 81.
*Thưa chuyện với mẹ trang 85.
*Điều ước của vua Mi-đat trang 90.
-Hoạt động trong nhóm.


-6 HS nối tiếp nhau đọc.


<b>Tên bài</b> <b>Thể loại</b> <b>Nội dung chính</b> <b>Giọng đọc</b>


1/. Trung
thu độc lập


Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên
về tương lai của đất nước và
của tiếu nhi.



Nhẹ nhàng thể hiện
niềm tự hào tin tưởng.
2/. Ở vương


quốc tương
lai


Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về
cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở
đó trẻ em là những nhà phát
minh, góp sức phục vụ cuộc
sống.


Hồn nhiên (lời Tin-tin,
Mi-tin: háo hức, ngạc
nhiên, thán phục, lời
các em bé: tự tin, tự
hào.)


3/. Nếu
chúng mình
có phép lạ.


Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.


Hồn nhiên, vui tươi.
4/. Đôi giày



ba ta màu
xanh


Văn xi Để vận động cậu bé lang thang
đi học, chị phụ trách đã làm
cho cậu xúc động, vui sướng vì
thưởng cho cậu đôi giày mà
cậu mơ ước.


Chậm rãi, nhẹ nhàng
(đoạn 1 – hồi tưởng):
vui nhanh hơn (đoạn
2-niềm xúc động vui
sướng của cậu bé lúc
nhạn quà)


5/. Thưa
chuyện với
mẹ


Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ
rèn để kiếm sống giúp gia đình
nên đã thu phục mẹ động tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

với em, không xem đó nghề
hèn kém.


nhiên. Lúc cảm động,
dịu dàng.



6/. Điều ước
của vua
Mi-đat.


Văn xuôi Vua Mi-đat muốn mọi vật
mình chạm vào đều biến thành
vàng, cuối cùng đã hiểu: những
ước muốn tham lam không
mang lại hạnh phúc cho con
người.


Khoan thai.


Đổi giọng linh hoạt
phù hợp với tâm trạng
của vua: từ phấn khởi,
thoả mãn sang hoảng
hốt, khẩn cầu, hối hận.
Lời Đi-ơ-ni-dơt phán :
Oai vệ.


<i><b>Bài 3:</b></i>


-Tiến hành tương tự bài 2:


<b>Nhân vật</b> <b>Tên bài</b> <b>Tính cách</b>


-Nhân vật “tôi”- chị
phụ trách.



Lái


Đôi giày ba ta màu
xanh


Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang
thang. Quan tâm và thơng cảm
với ước muốn của trẻ.


Hồn nhiên, tình cảm, tích được
mang giày dép.


-Cương.
Mẹ Cương


Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi
làm để kiếm tiền giúp mẹ.


Dòu dàng, thương con
-Vua Mi-đat


-Thần Đi-ô-ni-dôt


Điều ước của vua
Mi-đat.


Tham lam nhưng biết hối hận.
Thông minh, biết dạy cho vua
Mi-đat một bài học.



<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi: các bài tập đọc thuộc chủ điểm <i>Trên đôi cánh ước mơ</i> giúp em hiểu điều gì?
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc
sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ
mang lại bất hạnh cho con người.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: <i>Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ </i>
<i>láy, Danh từ </i>


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>


<i><b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌCKÌ I</b></i>
<i><b>( Đề của trường)</b></i>


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Âm nhạc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Chiều </b></i>


<i><b>Luyện: Tiếng Việt</b></i>
<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa



HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn,( đoạn thơ,
kịch) đã học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


-Neâu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học.


<i><b>2. Kiểm tra tập đọc</b></i>


- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
- Gọi HS nhận xét .


- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò</b></i>


-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về
nhà luyện đọc.


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Luyện: Tốn</b></i>



<i><b>KIỂM TRA</b></i>


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Kó thuật</b></i>


<i><b>( Có GV chun soạn giảng)</b></i>


<i><b>**************************************************************************************************************************</b></i>
<i><b>Thứ Năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Sáng</b></i>


<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 6)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và tanh trong
đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ( chỉ người, vật, khái niệm),
động từ trong đoạn văn ngắn.


- HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ
ghép và từ láy.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.


<b>Tiếng</b> <b>m đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>



a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần
và thanh


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


Nêu mục tiêu của tiết học.


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi:


+ Cảnh đẹp của đất nước được quan
sát ở vị trí nào?


+Những cảnh của đất nước hiện ra cho
em biết điều gì về đất nước ta?


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.



-Phát phiếu cho HS, thảo luận và hoàn
thành phiếu. làm xong dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Cảnh đẹp của đất nước được quan
sát từ trên cao xuống.


+Những cảnh đẹp đó cho thấy đất
nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hồ.
-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
thành phiếu.


-Chữa bài (nếu sai).


<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


a/. Tiếng chỉ có vần và
thanh


Ao Ao Ngang


b/. Tiếng có đủ âm đầu,
vần và thanh



Dưới
Tầm
Cánh


Chú
Chuồn


Bay
Giờ




D
T
C
Ch
Ch
B
Gi


L


Ươi
m
Anh
U
Uon



Ay
Ơ
A


Sắc
Huyền


Sắc
Sắc
Huyền
Ngang
Huyền
Huyền




<i><b> </b></i>Bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.


- u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.


- HS lên bảng viết các từ mình tìm được.
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
-Kết luận lời giải đúng.



+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…
+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có
nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngơi
nhà…


+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có
âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long
lanh, lao xao,…


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ
vào giấy nháp.


-4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi
loại 1 từ.


-Viết vào vở bài tập.


<b>Từ đơn</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


dưới, tầm, cánh , chú, là,
luỹ, tre, xanh, trong, bờ,
ao, những, gió, rồi, cảnh,
cịn, tầng…


chuồn chuồn, rì rào, thung


thăng, rung rinh bây giờ, khoai nước, tuyệtđẹp, hiện ra, ngược xuôi,
xanh trong, cao vút.



<i><b>Baøi 4:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.


- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
-Tiến hành tương tự bài 3.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn
vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ,
yên tĩnh,…


Danh từ Động từ


Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao,
khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh,
đồng, đàn trâu, cỏ, dịng, sơng, đồn,
thuyền….


Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay,
ngược xi, mây.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò</b></i>


-Nhận xét tiết học



<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<i><b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b></i>
<i><b>( Đề của trường)</b></i>


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>


<i><b>TIẾT 49. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích
có khơng q sáu chữ số).


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY-</b> HỌC


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định</b></i>
<i><b>2.KTBC</b></i>


<i><b>3.Bài mới </b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài</b></i>


<i> <b>b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân</b></i>
<i><b>số có sáu chữ số với số có một chữ số </b></i>


* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân
không nhớ)



- GV viết lên bảng phép nhân:
241324 x 2.


- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số
có sáu chữ số với số có một chữ số,
hãy đặt tính để thực hiện phép nhân
241324 x 2.


- Khi thực hiện phép nhân này, ta
phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
- HS suy nghĩ để thực hiện phép tính
trên. u cầu HS nêu cách tính của
mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả
lớp ghi nhớ.


* Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân
có nhớ)


- GV vieát lên bảng phép nhân:
136204 x 4.


- HS đặt tính và thực hiện phép tính,
chú ý đây là phép nhân có nhớ.


- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó
yêu cầu HS nêu lại từng bước thực
hiện phép nhân của mình.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Lần lượt từng HS đã lên bảng trình
bày cách tính của mình đã thực hiện.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


-HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc: 241324 x 2.


- 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính vào giấy nháp.


- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
(tính từ phải sang trái).


241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
- HS đọc: 136204 x 4.


-1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.



-HS nêu các bước như trên.


- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Bài 2 ( Không bắt buộc)</b></i>


<i><b>Bài 3a( Phần b không bắt buộc)</b></i>


u cầu HS tự làm vào vở rồi chữa
bài.


<i><b>Bài 4( không bắt buộc)</b></i>
<i><b>4. Củng cố- Dặn dò</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
trình bày.


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Khoa học</b></i>


<i><b>NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu,


khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp,
chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hồ tan một số chất.


- Quan sát và làm thí nghiêm để phát hiện ra một số tính chất của nước.


- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà
dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt, ...


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.


- GV phân cơng theo nhóm để đảm bảo có đủ mỗi nhóm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.


+ Nước lọc. Sữa.


+ Chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
+ Một tấm kính, khay đựng nước.


+ Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+ Một ít đường, muối, cát.


+Thìa 3 cái.


- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> Nhận xét về bài
kiểm tra.


<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>


<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài</b></i><b> </b>


* Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Caùch tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động trong nhóm
theo định hướng.


- Các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ
tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa
vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi :
1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa ?


2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?


3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị
của nước ?


- Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận


xét. GV ghi những ý không trùng lặp
về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước
và sữa.


- GV nhận xét, và kết luận đúng:
Nước trong suốt, không màu, không
mùi, không vị.


* Hoạt động 2: Nước khơng có hình
dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía.
Cách tiến hành:


- GV cho HS làm thí nghiệm và tự
phát hiện ra tính chất của nước.


- HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng
thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng
nước.


- Các nhóm cử 1 HS đọc phần thí
nghiệm 1, 2 SGK, thực hiện, các HS
khác quan sát và trả lời các câu hỏi.
1) Nước có hình gì ?


2) Nước chảy như thế nào ?


- GV nhận xét, bổ sung ý kiến các
nhóm.


- Tiến hành hoạt động nhóm.



- Quan sát và thảo luận về tính chất
của nước và trình bày trước lớp.


1) Chỉ trực tiếp.


2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái
thìa, sữa màu trắng đục, khơng nhìn
thấy cái thìa trong cốc.


Khi nếm từng cốc: cốc khơng có mùi
là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc
sữa.


3) Nước khơng có màu, khơng có mùi,
khơng có vị gì.


-Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS làm thí nghiệm.


- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo
luận.


- Nhóm cử đại diện lên làm thí
nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích
hiện tượng.


1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp,


vật chứa nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Hỏi: Qua 2 thí nghiệm vừa làm, các
em có kết luận gì về tính chất của
nước ? Nước có hình dạng nhất định
khơng ?


- GV chuyển việc: Các em đã biết
một số tính chất của nước: Vậy nước
cịn có tính chất nào nữa ?


* Hoạt động 3: Nước thấm qua một
số vật và hồ tan một số chất.


Cách tiến haønh:


- GV tiến hành hoạt động cả lớp.
1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn
em thường làm như thế nào ?


2) Tại sao người ta lại dùng vải để
lọc nước mà không lo nước thấm hết
vào vải ?


3) Làm thế nào để biết một chất có
hồ tan hay khơng trong nước ?


- GV cho HS làm thí nghiệm 3, 4
+ Sau khi làm thí nghiệm em có
nhận xét gì ?



+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với
đường, muối, cát xem chất nào hồ tan
trong nước.


1) Sau khi làm thí nghiệm em có
nhận xét gì ?


2) Qua hai thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về tính chất của nước ?


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- GV có thể kiểm tra HS học thuộc
tính chất của nước ngay ở lớp.


- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục <i>Bạn</i>
<i>cần biết</i>, về nhà tìm hiểu các dạng của
nước.


- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.


- HS laéng nghe.


-Trả lời.


1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để


thấm nước.


2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một
lượng nước nhất định. Nước có thể
chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn
các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt
vải.


3) Ta cho chất đó vào trong cốc có
nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết
được.


- HS làm thí nghiệm


+Em thấy vải, bơng giấy là những vật
có thể thấm nước.


+3 HS lên bảng làm thí nghiệm.


1) Em thấy đường tan trong nước;
Muối tan trong nước; Cát không tan
trong nước.


2) Nước có thể thấm qua một số vật và
hồ tan một số chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>**************************************************************************************************************************</b></i>
<i><b>Chiều</b></i>


<i><b>Luyện : Tốn</b></i>



<i><b>NHÂN VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích
có khơng q sáu chữ số).


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Bài 1: HS tự làm vào vở, 3 HS lên bảng trình bày.
Bài 2: HS tự làm vào vở, 4 HS lên bảng trình bày:


a 3 5 6 8


23 547 x a <b>70 641</b> <b>117 735</b> <b>141 282</b> <b>188 376</b>


Bài 3: HS tự làm rồi trình bày kết quả. Đáp án:
a) S


b) Đ
c) Đ
d) S


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Luyện:Tiếng Việt</b></i>


<i><b>KIỂM TRA </b></i>


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Địa lí</b></i>


<i><b>( Có giáo viên chun soạn giảng)</b></i>


<i><b>**************************************************************************************************************************</b></i>
<i><b>Thứ Sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i><b>Sáng</b></i>


<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<i><b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b></i>
<i><b>( Đề của trường)</b></i>


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Thể dục</b></i>


<i><b>BÀI 20. ƠN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC</b></i>
<i><b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC ”</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và động tác toàn thân của
bài thể dục phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia trò chơi <i>“ Nhảy ơ tiếp sức”</i>


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIEÄN</b>



<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>


<i><b>1 . Phần mở đầu:</b></i>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học.


- Khởi động: Cho HS chạy một vòng
xung quanh sân, khi về đứng thành vòng
tròn.


+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai.


+ Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.


<i><b>2. Phần cơ bản</b></i>


<i><b> a) Bài thể dục phát triển chung</b></i>


* Ôn các động tác vươn thở ,tay, chân,


lưng bụng, toàn thân


+ HS tập 5 động tác.


+ Cho từng tổ HS lên tập và nêu câu
hỏi để HS cùng nhận xét.


- Cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ trình
diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét,
đánh giá.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố


<i><b>b) Trị chơi: “Nhảy ơ tiếp sức ”</b></i>


- Tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.


- GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


- Cho HS chơi thử để đảm bảo an
tồn.


- Cho HS chơi chính thức.


6 – 10
phuùt



18 – 22
phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.














GV


-Đội hình trị chơi


-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.








GV


- 4 tổ ở vị trí khác nhau
để luyện tập.



GV


-HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.




GV


T
1


T
2


T
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV quan sát, nhận xét.


<i><b>3. Phần kết thúc: </b></i>


- HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau
đó hát và vỗ tay theo nhịp.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.





- GV hô giải tán.


4 – 6 phút


-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.


- HS hô “khỏe”.


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>


<i><b>TIẾT 50.TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.


- Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a b a x b b x a


4 8



6 7


5 4


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - </b>HỌC


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Ổn định</b></i>
<i><b>2.KTBC </b></i>
<i><b>3.Bài mới </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. Giới thiệu tính chất giao hốn của</b></i>
<i><b>phép nhân </b></i><b>:</b>


* So sánh giá trị của các cặp phép
nhân có thừa số giống nhau


- GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS
so sánh hai biểu thức này với nhau.
- GV làm tương tự với các cặp phép
nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x
8, …


- Hai phép nhân có thừa số giống
nhau thì ln bằng nhau.


* Giới thiệu tính chất giao hốn của



-HS nghe.


- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vaäy 5
x 7 = 7 x 5.


HS neâu:


4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; …




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

phép nhân


- GV treo bảng số, yêu cầu HS thực
hiện tính giá trị của các biểu thức a x b
và b x a để điền vào bảng.


- So sánh giá trị của biểu thức a x b
với biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
- So sánh giá trị của biểu thức a x b
với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6
và b = 7 ?


- So sánh giá trị của biểu thức a x b
với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5
và b = 4 ?


- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn
như thế nào so với giá trị của biểu thức


b x a ?


- Ta có thể viết a x b = b x a.


- Em có nhận xét gì về các thừa số
trong hai tích a x b và b x a ?


- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x
b cho nhau thì ta được tích nào ?


- Khi đó giá trị của a x b có thay đổi
khơng ?


- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong
một tích thì tích đó như thế nào ?


- HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi
kết luận và cơng thức về tính chất giao
hốn của phép nhân lên bảng.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV vieát 4 x 6 = 6 x  và yêu cầu


HS điền số thích hợp vào  .


- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?



-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính ở một dịng để hồn
thành bảng như sau:


- Giá trị của biểu thức a x b và b x a
đều bằng 32


- HS: a x b và b x a đều bằng 42
- HS: a x b và b x a đều bằng 20


- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng
giá trị của biểu thức b x a .


- HS đọc: a x b = b x a.


- Hai tích đều có các thừa số là a và b
nhưng vị trí khác nhau.


- Ta được tích b x a.
- Không thay đổi.


- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi.


- Điền số thích hợp vào  .


- HS điền số 4.



-Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một


a b a x b b x a


4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32


6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần
còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


<i><b>Bài 2a,b:</b></i> Yêu cầu HS tự làm bài rồi
chữa bài.


<i><b>Bài 3,4( Không bắt buộc)</b></i>
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò</b></i>


- HS nhắc lại cơng thức và qui tắc
của tính chất giao hốn của phép nhân.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


tích thì tích đó khơng thay đổi. Tích 4
x 6 = 6 x  . Hai tích này có chung


một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4
=  nên ta điền 4 vào  .


- Laøm baøi vaøo VBT và kiểm tra bài


của bạn.


- 2 HS nhắc lại trước lớp.
- HS.


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Sinh hoạt</b></i>


<i><b>Tn 10</b></i>


<i>I. </i>Kiểm diện


2. Nội dung


<i>1) Đánh giá các hoạt động tuần 10</i>


a) Hạnh kiểm:


- Các em có ý thức đạo đức tốt.


- Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:


- Các em có ý thức học tập khá tốt, soạn bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Truy bài 15 phút đầu giờ tốt.


- Nhiều em có tiến bộ về chữ viết
c ) Các hoạt động khác:


-Tham gia sinh hoạt đội, đầy đủ.



<i>2) Kế hoạch tuần 11</i>


- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.


- Thi đua học tập tốt, dành nhiều hoa điểm mười chào mừng Ngày Nhà giáo Việt
Nam 20 – 11.


- Thực hiện tốt đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.


*************************************************************************************************************************
<i><b>Chieàu</b></i>


<i><b>Luyện : chữ</b></i>


<i><b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>- </b></i>Viết đúng , viết đẹp kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm bài <i>“ Truyện cổ nước </i>


<i>mình”.</i>


- Có ý thức luyện viết chữ đẹp.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


- HS mở vở luyện đọc to bài thơ cần viết.
- HS nêu nội dung của bài thơ.


- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát chữ mẫu.
- GV nhắc HS viết đúng kiểu chữ theo đúng mẫu, chú ý độ nghiêng của tất cả các


nét phải như nhau.


- GV chấm bài, nhận xét.


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Luyện : Tốn</b></i>


<i><b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.


- Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


Bài 1: HS nối tiếp nhau trình bày.


Bài 2: GV tổ chức cho HS tự làm rồi trình bày .


Bài 3: HS dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân để nêu ngay giá trị của x. Đáp
án:


a) x = 70
b) x = 258
c) x = 2036
d) x = 1228


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Luyện: Thể dục</b></i>


<i><b>ƠN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC</b></i>
<i><b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC ”</b></i>


<b>I. MỤC TIEÂU </b>


- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và động tác toàn thân của
bài thể dục phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia trị chơi <i>“ Nhảy ơ tiếp sức”</i>


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN</b>


<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.


<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi.


<b>II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học.



- Khởi động: Cho HS chạy một vòng
xung quanh sân, khi về đứng thành vòng
tròn.


+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+ Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.


<i><b>2. Phần cơ bản</b></i>


<i><b> a) Bài thể dục phát triển chung</b></i>


* Ơn các động tác vươn thở ,tay, chân,
lưng bụng, toàn thân


+ HS tập 5 động tác.


+ Cho từng tổ HS lên tập và nêu câu
hỏi để HS cùng nhận xét.


- Cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ trình
diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét,
đánh giá.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố


<i><b>b) Trị chơi: “Nhảy ơ tiếp sức ”</b></i>



- Tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.


- GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chôi.


- Cho HS chơi thử để đảm bảo an
toàn.


- Cho HS chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét.


<i><b>3. Phần kết thúc: </b></i>


- HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau
đó hát và vỗ tay theo nhịp.


phuùt


18 – 22
phuùt


4 – 6 phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.















GV


-Đội hình trị chơi


-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.








GV


- 4 tổ ở vị trí khác nhau
để luyện tập.


GV


-HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.


-Đội hình hồi tĩnh và





GV




GV


T
1


T
2


T
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.


- GV hô giải tán.


kết thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×