Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.5 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 4:<b> </b>
<i>Ngày soạn: 17/9/2010</i>
<i>Ngày dạy: Thứ hai, ngày 20 /9/2010</i>
<i>Tiết 1: </i><b>Chào cờ</b>
****************************
<i>Tiết 2:</i> <b>Thể dục:</b>
<b>ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI.</b>
<b>TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU</b>
(GV bộ môn dạy)
****************************
<i>Tiết 3: <b> </b></i><b>Đạo đức</b> :
<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2</b>)
I. <b>Mục tiêu:</b>
<b> </b>- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- HS khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó
trong học tập.
- Giáo dục HS yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. <b>Đồ dùng dạy học</b>:
- SGK; Các mẫu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập.
III. <b>Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Bài cũ: HS nêu ghi nhớ</i>
<i>2. Bài mới: </i>
<i>*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm </i>
(Bài tập 2 - SGK trang 7)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm:
+ u cầu HS đọc tình huống bài tập 4 / SGK.
+ HS nêu cách giải quyết.
- GV giảng những ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận: Trước khó khăn của bạn Nam,
bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải
giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đơi
( Bài 3 - SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen thưởng những HS đã
biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
( bài tập 4 - SGK / 7)
- GV nêu và giải thích u cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải
trong học tập và những biện pháp để khắc
phục những khó khăn đó theo mẫu
- 2 HS nêu ghi nhớ
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.
- 1số HS trình bày những khó
khăn và biện pháp khắc phục.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó khăn
đã đề ra để học tốt.
<i>3. Củng cố - Dặn dò:</i>
- HS nêu lại ghi nhớ SGK trang 6
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt
khó khăn trong học tập.
- Chuẩn bị bài sau: Biết bày tỏ ý kiến./.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS cả lớp thực hành.
*******************************
<i>Tiết 4:</i> <b>Toán:</b>
<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ So sánh hai số tự nhiên.
+ Xếp thứ tự các số tự nhiên.
+ Hs làm các BT 1(cột 1), 2(a, c), 3(a).
- Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- GV: Sgk.
- HS: Vở nháp, bảng con, sgk
<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i> 1. Ổn định:</i>
<i> 2. KTBC: </i>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập của tiết
15, kiểm tra VBT
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<i> 3. Bài mới: </i>
<i> a. Giới thiệu bài: </i>
b. So sánh số tự nhiên:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và
89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu
HS so sánh trong mỗi cặp số số nào bé hơn,
số nào lớn hơn.
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
ln xác định được điều gì ?
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn,
số nào có nhiều chữ số hơn ?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
- Chúng ta luôn xác định được số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau,
căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể
rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết: 123 và 456; 7891 và 7578; …
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các
số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số
này với nhau như thế nào ?
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số,
tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng
nhau thì ntn?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách
so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh 2số trong dãy số TN và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay
7 đứng trước 5 ?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé
hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn
hay lớn hơn số đứng trước nó ?
- HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn,
số nào xa gốc 0 hơn ?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
<i> c. Xếp thứ tự các số tự nhiên :</i>
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Hãy xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng
ta ln có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ
bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d. Luyện tập, thực hành:
Bài 1(cột 1)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì
bé hơn.
- HS so sánh và nêu kết quả: 123 <
456; 7891 > 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số
chữ số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một
hàng lần lượt từ trái sang phải.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123
< 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123.
- Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay
5 < 8 nên 7578 < 7891.
- Thì hai số đó bằng nhau.
- HS nêu phần bài học.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng
sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng
trước nó.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- 4 < 10, 10 > 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc
0 hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986
- Số 7689
- Vì ta ln so sánh được các số tự
nhiên với nhau.
- GV chữa bài và giải thích cách so sánh của
một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> Bài 2(a, c)</i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn
đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4. Củng cố- Dặn dò:</i>
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau: Luyện tập./.
- HS nêu cách so sánh.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
********************************
<i>Tiết 5: </i><b>Tập đọc:</b>
<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn
trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì
nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. (HS trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS sống trung thực, thật thà.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> </b> * GV: + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc, tranh minh hoạ
* HS: + SGK.
<b> III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>A. Bài cũ:</i> Gọi 2 HS đọc truyện Người
<i>ăn xin và trả lời: </i>
- Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như
thế nào ?
- Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở
ơng lão ăn xin ?
- Nhận xét và cho điểm HS
<i>B. Bài mới: </i>
1 . Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh chủ điểm: Tranh
minh họa các bạn đội viên Đội thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang
giương cao lá cờ của Đội.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về
vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng
đầu triều Lý. Ông là người như thế
nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay.
<i>2. H. dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: </i>
a. Luyện đọc:
- Gọi1HS đọc bài.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối lần 2.GV giải
thích từ khó được chú giải ở sgk
- HS đọc tiếp nối lần 3.GV nhận xét
- HS đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý giọng đọc với giọng kể thông
thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm
đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên
định. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể
hiện tính cách của Tơ Hiến Thành: nổi
<i>tiếng, chính trực, di chiếu, nhất định...</i>
<i>b. Tìm hiểu bài </i>
- Gọi HS đọc đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+Mọi người đánh giá ông là người ntn?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính
trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai
thường xuyên chăm sóc ơng ?
+ Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Măng mọc thẳng
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng
- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ơng
đang đưa đi đưa lại một gói q, trong
nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra
- Lắng nghe
<i><b>- </b></i>1HS đọc bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1: Tơ Hiến Thành … Lý Cao
<i>Tơng </i>
+ Đoạn 2: Phị tá … Tô Hiến Thành
<i>được </i>
+ Đoạn 3: Một hôm … Trần Trung Tá.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- HS luyện đọc theo nhóm đơi
- 2HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời
+ Tơ Hiến Thành làm quan triều Lý
+ Ơng là người nổi tiếng chính trực
+ Tơ Hiến Thành khơng chịu nhận vàng
bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.
Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử
Long Cán.
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực
của Tơ Hiến Thành trong việc lập ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được
+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Đỗ thái hậu hỏi ơng điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi
ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ơng Tơ Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành ?
=> Nhân dân ca ngợi những người
trung trực như Tô Hiến Thành vì
những người như ơng bao giờ cũng đặt
lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ
làm những điều tốt cho dân cho nước.
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
<i> c. Luyện đọc diễn cảm: </i>
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
(Đoạn 2)
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm HS
<i>3. Củng cố, dặn dị:</i>
- Gọi 1 HS nêu nội dung
- Vì sao nhân dân ngợi ca những người
chính trực như ơng Tô Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau: Tre Việt Nam./.
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ai sẽ thay ông làm
quan nếu ông mất
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ
khơng cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ơng quan tâm đến triều đình, tìm
người tài giỏi để giúp nước giúp dân.
- Lắng nghe
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử
người giỏi giúp nước.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc
- Lắng nghe
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc
Chú ý:
+ Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng
thắn
+ Lời Thái hậu ngạc nhiên
<i>Nội dung: Ca ngợi sự chính trực và tấm</i>
lịng vì dân vì nước của vị quan Tô
Hiến Thành.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
******************************************************************
<i>Ngày soạn : 18 - 9 - 2010</i>
<i>Ngày dạy: Thứ ba, ngày 21 - 9 - 2010</i>
<i>Tiết 1: </i> <b>Chính tả: </b> (Nhớ –viết ) <b> </b>
<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
* Gv: Giấy khổ to + bút dạ ( Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn )
* Hs: Vở,bảng con.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Bài cũ:</i>
- Hãy tìm các từ tên đồ đạc trong nhà có <i>dấu</i>
<i>hỏi / dấu ng.</i>
- Tun dương tổ tìm có từ đúng, nhanh.
<i>2. Bài mới </i>
a. Giới thiệu bài:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài thơ
- HS đọc bài thơ
+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì ?
<i>* Hướng dẫn viết từ khó </i>
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
* Viết chính tả
- Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát
<b> </b><i>* Thu và chấm bài </i>
<i>b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</i>
Bài 2:
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại câu văn
b) Tiến hành tương tự như phần a)
<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và
chuẩn bị bài sau ./.
- Tìm từ trong nhóm
<i>chổi, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh,</i>
<i>bể cá, chậu cảnh, mũ, hộp sữa, …</i>
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu
sắc, nhân hậu.
+ Cha ông ta muốn khuyên con
cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ
lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều
may ...
- Các từ: truyện cổ, sâu xa,
<i>nghiêng soi, vàng cơn nắng …</i>
- HS viết bài
- Thu tổ 1
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS viết vào vở
Nhận xét , bổ sung bài của bạn
Lời giải: gió thổi - gió đưa - gió
<i>nâng cánh diều </i>
- 2 HS đọc
- Lời giải: nghỉ chân - dân dâng
<i>-vầng trên sân - tiễn chân</i>
********************************
<i>Tiết 2: </i><b> Toán:</b>
- Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
- Hs làm được các BT 1, 3, 4.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: - Sgk.
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
* HS: Sgk, vở nháp, bảng con.
<b> III. Các hoạt động dạy học: </b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Bài cũ: </i>
- GV gọi 3 HS làm bài tập 3 tiết 16, kiểm
tra VBT
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
<i>3. Bài mới : </i>
<i> a. Giới thiệu bài: </i>
- GV nêu mục tiêu tiết học ghi tên bài
<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
Bài 1:
- HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4,
5, 6, 7 chữ số.
- HS đọc các số vừa tìm được.
Bài 3:
- GV viết lên bảng phần a của bài:
859 67 < 859167 và yêu cầu HS tìm số
điền vào ô trống.
- GV: Tại sao lại điền số 0 ?
- HS tự làm các phần còn lại, chữa bài
- HS giải thích cách điền số của mình.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
<i> - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về</i>
nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau./.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
- Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000,
1000000.
- Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, ...
- Điền số 0.
- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích tương tự
như trên.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn
5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
**********************************
<i>Tiết 3: </i><b>Kĩ thuật:</b>
<i> Tiết 4:</i> Luyện từ và câu:
<b> TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY </b>
<b> I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là
từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần
lặp lại nhau.
- Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy đơn giản ( BT 1), tìm được các từ
ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT 2).
- Rèn kĩ năng dùng từ ghép, từ láy để đặt câu.
- Giáo dục HS tự hào về vốn từ Việt Nam.
<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>
* GV: + Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
+ Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
+ Từ điển hoặc phơ tơ vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
* HS: Sgk.
<b> III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Bài cũ:</i>
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục
ngữ ở tiết trước
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào
? Lấy ví dụ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i>2. Bài mới: </i>
a. Giới thiệu bài:
- Đưa ra các từ : khéo léo, khéo tay
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của những
từ trên ?
-Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự
khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác
nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về ...
b. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.
- Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp đơi
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa
tạo thành ?
+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ?
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn,
<i>uống, áo.</i>
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng
trở lên: xe đạp, uống bia, hợp tác xã ,
…
- Đọc các từ trên bảng.
- Hai từ trên đều là từ phức
+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác
nhau
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời
<i>sau, lặng im do các tiếng : truyện +</i>
<i>cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành</i>
Các tiếng này đều có nghĩa .
+ Từ truyện: tác phẩm văn học miêu
tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
<i>Cổ : có từ xa xưa, lâu đời.</i>
+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm
lặp lại nhau tạo thành ?
- Kết luận:
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại
với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có
phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau
gọi là từ láy.
<i>c. Ghi nhớ: </i>
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ
+ Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ.
<i>d. Luyện tập:</i>
<i> Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu </i>
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng
+ Từ phức : thầm thì, chầm chậm,
<i>cheo leo, se sẽ.</i>
<i>Thầm thì : lặp lại âm đầu th.</i>
<i>- Cheo leo : lặp lại vần eo.</i>
<i>- Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch,</i>
vần âm
<i>- Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .</i>
- Lắng nghe
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng
+ Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ
Từ ghép : bạn bè , thầy giáo ,...
Từ láy : chăm chỉ, cần cù, thân
<i>thương, nhạt nhẽo, săn sóc, ...</i>
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài
<i>Câu</i> <i>Từ ghép</i> <i>Từ láy</i>
a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng
nhớ
nô nức
b dẻo dai, vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp , ...
- Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ
ghép ?
*Chú ý: Nếu trường hợp HS xếp cứng
<i>cáp là từ ghép. </i>
<i>Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.</i>
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. HS
trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu
- Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Kết luận phiếu đầy đủ nhất trên bảng.
<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm và
đặt câu với các từ đó./.
- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các từ trên bảng.
- 1 HS nêu
<i>Tiết 5:</i> <b> Kể chuyện:</b>
<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý Sgk, kể lnối
tiếp được toàn bộ câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”
- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách
cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.
- Giáo dục HS học tập theo khí phách cao đẹp của nhà thơ.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
* Gv: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to
- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ
* Hs: Sgk, vở, vở nháp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Bài cũ:</i>
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
<i>- Nhận xét, cho điểm HS.</i>
<i>2. Bài mới:</i>
<i>a . Giới thiệu bài: </i>
<i>b.GV kể chuyện: </i>
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể
thông thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua.
Đoạn cuối kể với giọng hào hùng, nhịp
nhanh.Vừa kể, vừa chỉ tranh minh họa.
- Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.
<i>c. Kể lại câu chuyện: </i>
<i>* Tìm hiểu truyện:</i>
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo
luận để có câu trả lời đúng.
GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những
nhóm gặp khó khăn.
- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung cho từng câu hỏi.
- Kết luận câu trả lời đúng.
- GV nếu câu hỏi, HS trả lời
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình ?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ
của mọi người thế nào ?
- 2 HS kể chuyện.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS lắng nghe và quan sát tranh
- Nhận đồ dùng học tập.
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời
và thống nhất ý kiến rồi viết vào
phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa vào phiếu của nhóm mình
- Gọi HS đọc lại phiếu.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách, bạo tàn của nhà vua +
Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy.
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
<b> </b><i>* Hướng dẫn kể chuyện:</i>
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh
minh họa kể chuyện trong nhóm theo
từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- GV ghi điểm
<i>* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: </i>
- GV nêu câu hỏi
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột
ngột thay đổi thái độ ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
<i>3. Củng cố – dặn dị:</i>
- Gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện và
nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về
tính trung thực mang đến lớp./.
+ Vì vua thật sự khâm phục, kính
trọng lịng trung thực và khí phách của
nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất
định khơng chịu nói sai sự thật.
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối
- 3 đến 5 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí.
- Tiếp nối nhau trả lời
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách
của nhà thơ.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và
nêu ý nghĩa của truyện
****************************************************************
<i> Ngày soạn:19/9/2010</i>
<i> Ngày giảng: Thứ 4/23/9/2010</i>
<i>Tiết 1:</i> <b> Toán:</b>
<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
- Làm các bài 1, 2, 3 (chọn 2 trong 4 phép tính).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b> SGK + SGV
<b> III. Các hoạt động dạy - học</b>:<b> </b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 4
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm.
<i>3. Bài mới: </i>
<i> a. Giới thiệu bài: </i>
<i> b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: </i>
* Giới thiệu yến:
- GV: Các em đã được học các đơn vị
đo khối lượng nào ?
- GV: Để đo khối lượng các vật nặng
đến hàng chục ki-lơ-gam người ta cịn
dùng đơn vị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến = 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg gạo tức là
mua mấy yến gạo ?
- Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua
bao nhiêu ki-lô-gam cám ?
- Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác
Lan đã mua bao nhiêu yến rau ?
- Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo
là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ = 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến
bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu
ki-lô-gam ?
- Bao nhiêu ki-lơ-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê
nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu
ki-lô-gam ?
- 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu
ki-lô-gam?
- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con
trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?
* Giới thiệu tấn:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng
10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn
bằng bao nhiêu yến ?
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- Gam, ki-lô-gam.
- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
- 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
- 100 kg = 1 tạ.
- 10 yến hay 100kg.
- 1 tạ hay 100 kg.
- 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS
đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao
nhiêu ki-lô-gam ?
- Con gà nặng bao nhiêu kg?
- Con voi nặng 2 tấn tức là mấy tạ ?
<i>Bài 2:</i>
- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả
lớp suy nghĩ để làm bài.
- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
- Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.
- GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
<i>Bài 3: (Làm 2 phép tính)</i>
- GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến,
sau đó yêu cầu HS tính.
- GV yêu cầu HS giải thích cách tính
của mình.
- GV nhắc HS khi thực hiện các phép
tính với các số đo đại lượng ...
<i>4. Củng cố- Dặn dị:</i>
+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1
tấn ?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau./.
- 1 tấn 1000 kg.
- 2 tấn hay nặng 20 tạ.
- Xe đó chở được 3000 kg hàng.
- HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ = là 200 kg.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn = 20 tạ.
- HS làm.
- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 =
50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg; vậy 1 yến 7 kg =
10 + 7 = 17kg.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
- HS tính
- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn
vị vào kết quả.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài cho nhau.
- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg
= 1 tấn.
- 10 yến.
- 10 tạ.
*******************************
<i>Tiết 2: </i> <b> Tập đọc:</b>
<b>TRE VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình
tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam :
giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
- HS trả lời được câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ.
- Giáo dục HS tự hào và yêu quý con người, đất nước VN.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
* GV:- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41/ SGK
- HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
* HS: SGK
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>A. Bài cũ:</i>
<b>-</b> Gọi HS đọc bài Một người chính trực
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
<i>B. Bài mới: </i>
<i>1. Giới thiệu bài: </i>
<i>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</i>
<i>a. Luyện đọc: </i>
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+ kết
hợp luyện cách phát âm, cách ngắt nghỉ
câu văn dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. GV kết hợp
giải thích từ khó được chú giải ở sgk
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3
- GV nhận xét.
- HS đọc theo nhóm
- GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm
hứng ngợi ca.
* Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự, khơng
<i>đứng khuất mình, chẳng ở riêng, vẫn</i>
<i>nguyên cái gốc, ...</i>
<i>b. Tìm hiểu bài:</i>
<b>- </b>Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt
Nam?
=> Khơng ai biết tre có tự bao giờ. Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của
người Việt.
Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc
toàn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu
<i>+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh </i>
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
+ Câu thơ : Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh
- Lắng nghe .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
=> Cây tre cũng như con người có lịng
thương u đồng loại : khi khó khăn,“
<i>bão bùng ” thì “ tay ơm tay níu ”, giàu</i>
đức hi sinh , nhường nhịn như những
người mẹ Việt Nam ...
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng ?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng ? Vì sao ?
+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
=> Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp
từ , điệp ngữ: xanh, mai sau, thể hiện rất
tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ
tre già, măng mọc.
c.
Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
<b>- </b>Gọi 4 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi
để phát hiện ra giọng đọc
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng đoạn
- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm.
<i>3. Củng cố – dặn dò: </i>
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
+ Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn
nói lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà học thuộc lòng 8
dòng thơ đầu./.
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời
+ Chi tiết: không đứng khuất mình
bóng râm
+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy
<i>thân – tay ơm tay níu tre gần nhau</i>
<i>thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng</i>
+ Hình ảnh: Nịi tre đâu chịu mọc
cong, cây măng mọc lên đã mang
dáng thẳng, ...
- 1 HS đọc, trả lời tiếp nối.
Em thích hình ảnh:
+ Bão bùng thân bọc lấy thân
<i>Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .</i>
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng
giống như con người: biết yêu thương,
đùm bọc nhau khi gặp khó khăn.
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
của cây tre.
- Đọc thầm và trả lời: sức sống lâu bền
của cây tre.
- Lắng nghe
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
Tìm cách đọc.
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách
đọc hay.
- 3 HS thi đọc hay - HS thi đọc trong
nhóm.
+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình
thương yêu, ngay thẳng, chính trực
thơng qua hình tượng cây tre.
<b> CỐT TRUYỆN </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
+ Hiểu được thế nào là cốt truyện.
+ Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến,
<i>kết thúc.</i>
+ Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây
<i>khế và luyện tập kể lại truyện đó.</i>
+ Rèn kĩ năng kể chuyện.
+ Giáo dục HS tính thật thà, tốt bụng.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
* Gv: + Giấy khổ to + bút dạ .
+ 2 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1.
* Hs: Sgk:
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Bài cũ:</i>
- Một bức thư thường gồm những phần
nào ? Hãy nêu nội dung của mỗi phần.
- HS đọc lại bức thư viết cho bạn.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
<i>2. Bài mới:</i>
<i>a. Giới thiệu bài </i>
Thế nào là kể chuyện ?
- Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy có
một nồng cốt trong mỗi câu chuyện. Nồng
cốt ấy gọi là gì ? Để trả lời câu hỏi đó các
<i>b . Tìm hiểu ví dụ: </i>
<i>Bài 1: </i>
<b>- </b>u cầu HS đọc đề bài.
- Theo em thế nào là sự việc chính ?
- Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế
<i>Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc</i>
chính.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS
chỉ ghi một sự việc bằng một câu.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về phiếu đúng.
- gọi 2 HS đọc lại phiếu đúng.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự
việc có đầu có cuối, liên quan đến
một hay một số nhân vật.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Sự việc chính là những sự việc
quan trọng, quyết định diễn biến ...
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trị
ngồi khóc bên tảng đá.
<i>Bài 2:</i>
- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là
cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
<i>yếu. Vậy cốt truyện là gì?</i>
<i>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu </i>
+ Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?
=> Sự việc khơi nguồn cho những sự việc
khác là phần mở đầu của truyện.
<i>c. Ghi nhớ:</i>
<b>- </b>Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
- Yêu cầu HS mở SGK trang 30, đọc câu
chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện
của câu chuyện.
- Nhận xét, khen những HS hiểu bài.
<i>d. Luyện tập: </i>
<i> Bài 1: -</i> Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự
việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1,
2, 3, 4, 5, 6.
- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc
Cả lớp nhận xét.
<b> </b><i>Bài 2:</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể.
+ Lần 1: GV tổ chức cho HS thi kể bằng
cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp.
+ Lần 2: HS thi kể bằng cách thêm bớt
một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu
chuyện thêm hấp dẫn, sinh động.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta
điều gì ?
ra oai, lên án sự nhẫn tâm của
chúng...
+ Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải
nghe theo, Nhà Trò được tự do.
- Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn
biến, phần kết thúc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ tìm cốt truyện.
=> Cốt truyện là một chuỗi sự việc
làm nồng cốt cho diễn biến của
truyện.
*Mở đầu: Lan mặc áo rách đến lớp.
Các bạn cười, Lan tủi thân ngồi khóc.
*Diễn biến: Hơm sau Lan khơng đi
học. Các bạn hiểu hồn cảnh của Lan.
Cơ giáo và các bạn tặng Lan chiếc áo
mới.
<i>*Kết thúc: Lan rất xúc động và đi học</i>
- 1 HS đọc thành tiếng
- Thảo luận và làm bài
- Kết luận: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e –
6g.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK
- Tập kể trong nhóm.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau:
Luyện tập xây dựng cốt truyện ./.
*********************************
<i>Tiết 4:</i><b> </b> <b> Khoa học:</b>
<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh
dưỡng.
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
<b> II. Đồ dùng dạy- học:</b>
*Gv: - Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK
- Phiếu học tập theo nhóm; - Giấy khổ to.
* HS: - Chuẩn bị bút vẽ, bút màu; - Sgk.
<b> III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Bài cũ: </i>
- Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min
và kể tên một số loại thức ăn có chứa
nhiều vi-ta-min ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3. Dạy bài mới:* Giới thiệu bài: </i>
* HĐ 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ?
Bước 1: HS hoạt động nhóm
- Chia nhóm 4 HS.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại
thức ăn và một loại rau thì có ảnh
hưởng gì đến hoạt động sống ?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn
như thế nào ?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày ý kiến
của nhóm mình. GV ghi các ý kiến lên
bảng và kết luận ý kiến đúng.
- HS trả lời.
- Hoạt động theo nhóm.
- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức
ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta
cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xun thay đổi
+ Vì khơng có một thức ăn nào có thể
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho
hoạt động sống của cơ thể.
- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết
* HĐ 2: Nhóm thức ăn có trong một
bữa ăn cân đối.
Bước 1: Hoạt động nhóm
- Chia nhóm, mỗi nhóm có 6 HS, phát
giấy cho HS.
- HS quan sát thức ăn trong hình
minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng
cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các
loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn.
- Đại diện nhóm trình bày tại sao
nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt
buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất
và hợp lý.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh
dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm
* GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều
loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm,
béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng
cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
* HĐ 3: Trò chơi: “Đi chợ”
- Giới thiệu trò chơi:
- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho
nhóm
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và
tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút.
- Gọi các nhóm lên trình bày, khác bổ
sung, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết và nên ăn uống đủ chất.
- Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn
được chế biến từ cá./.
- 2 HS lần lượt đọc, cả lớp đọc thầm.
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
- Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các
loại thức ăn nhóm mình chọn cho một
bữa ăn.
- 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn
trong nhóm nghe và bổ sung.
- 2 HS đại diện trình bày.
- HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa trình bày.
Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ
để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ
chất ...
- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS trả
lời, mỗi HS nêu một tên nhóm thức ăn.
+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ: Lương thực,
rau quả chín.
+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt,
cá và thuỷ sản khác, đậu phụ.
+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu,
mỡ, vừng, lạc.
+ Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
- Đại diện các nhóm lên trình bày về
những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình
lựa chọn cho từng bữa.
- HS lắng nghe.
***********************************
<i>Tiết 5:</i> <b> Lịch sử:</b>
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân
Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn
kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương
chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
- Lưu ý với đối tượng Hs khá, giỏi theo chuẩn KT- KN (tr 106).
- Giáo dục HS tinh thần cảnh giác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
*Gv: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập.
*Hs: Sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Ổn định: cho HS hát</i>
<i>2. Bài cũ :<b> </b></i><b>N</b>ước Văn Lang.
- Nước Văn Lang ra đời trong thời gian
nào ? Ở khu vực nào ?
- Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống
của người Lạc Việt ?
- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
<i>3. Bài mới:</i>
a.Giới thiệu: Nước Âu Lạc
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân
<i> - GV phát PBTcho HS </i>
- HS đọc SGK và làm bài tập sau: Em
hãy điền dấu x vào ô những điểm
giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt và người Âu Việt.
Sống cùng trên một địa bàn.
Đều biết chế tạo đồ đồng.
Đều biết rèn sắt.
Đều trồng lúa và chăn nuôi.
Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- GV nhận xét, kết luận: Cuộc sống của
người Âu Việt và người Lạc Việt có
những điểm tương đồng và họ sống hịa
hợp với nhau.
*Hoạt động cả lớp:
- GV treo lược đồ lên bảng
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1
nơi đóng đơ của nước Âu Lạc.
- GV hỏi: “So sánh sự khác nhau về nơi
đóng đơ của nước Văn Lang và nước Âu
Lạc”.
- Người Âu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng,
- HS hát
- 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS điền dấu x vào ô trong PBT
để chỉ những điểm giống nhau giữa
cuộc sống của người Lạc Việt và
người Âu Việt.
- cho 2 HS lên điền vào bảng phụ.
- HS khác nhận xét.
- HS xác định.
- Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
Châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc
đóng đơ ở vùng đồng bằng.
sản xuất, làm vũ khí? )
- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được
nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu
đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu
Lạc.
*Hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ
năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó,
HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại
rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
- GV nhận xét và kết luận.
<i>4. Củng cố :</i>
- GV cho HS đọc ghi nhớ
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào?
+ Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là
gì ?
<i>5. Tổng kết - Dặn dò:</i>
<i><b> - </b></i>GV tổng kết và giáo dục
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nước
ta dưới ách đô hộ của PK phương Bắc.
- Nhận xét tiết học ./.
chế tạo nỏ thần.
- Cả lớp thảo luận và báo cáo kết
quả so sánh.
- HS đọc.
- Các nhóm thảo luận và đại điện
báo cáo kết quả.
- Vì người Âu Lạc đồn kết một
lịng chống giặc ngoại xâm lại có
tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, ...
- Vì Triệu Đà dùng kế hỗn binh và
cho con trai là Trọng Thuỷ sang …
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- 3 HS đọc.
- Vài HS trả lời.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
*********************************************************************
<i> Ngày soạn: 20/9/2010</i>
<i> Ngày giảng: Thứ 5/24/9/2010</i>
<i>Tiết 1:</i><b> Toán:</b>
<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nhận biét được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tơ-gam. Quan
hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam với nhau.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Hs làm BT 1, 2.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
* Gv: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ:
* Hs: Sgk, vở nháp, bảng con.
<b> III. Các hoạt động dạy - học: </b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Bài cũ: </i>
- GV gọi 3 HS làm bài của tiết 18, kiểm
tra VBT .
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3. Bài mới : </i>
<i> a. Giới thiệu bài: </i>
<i> b. Nội dung: </i>
<i> *Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.</i>
*Đề-ca-gam
- GV giới thiệu: người ta còn dùng đơn
vị đo là đề-ca-gam.
+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- GV viết lên bảng 10 g = 1 dag.
- Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả
cân như thế thì bằng 1 dag?
*Héc-tô-gam
<b> </b>- Để đo khối lượng người ta còn dùng
đơn vị đo là hec-tô-gam.
- 1 hec-tô-gam cân nặng = 10 dag và =
100g.
- Héc-tô-gam viết tắt là hg.
- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
- Mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu
quả cân cân nặng 1 hg ?
* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
- HS kể tên các đơn vị đo khối lượng
- Nêu các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- Trong các đơn vị trên, những đơn vị
nào nhỏ hơn ki-lô-gam ?
- Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?
- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
- Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
- GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.
- GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để
hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần
đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?
- Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần
so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?
- Cho HS nêu VD.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc: 10 gam = 1 đề-ca-gam.
- 10 quả.
- HS đọc.
- Cần 10 quả.
- 3 HS kể
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng
theo đúng thứ tự.
- Nhỏ hơn ki-lơ-gam là gam,
đề-ca-gam, héc-tơ-gam.
- Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.
- 10 g = 1 dag.
- 10 dag = 1 hg.
c/.Luyện tập, thực hành:
<i>Bài 1:</i>
- GV viết lên bảng 7 kg = ... g và yêu cầu
HS cả lớp thực hiện đổi.
- GV cho HS đổi đúng, nêu cách làm của
mình, sau đó nhận xét.
- GV h.dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
+ Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều
ứng với 1 đơn vị đo.
+ Vậy 7 kg = 7000 g.
- GV viết lên bảng 3 kg 300g =... g và
yêu cầu HS đổi.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình
thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
<i>4. Củng cố - Dặn dò:</i>
- GV tổng kết giờ học.
- Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài tiết sau: Luyện tập./.
- HS đổi và nêu kết quả.
- Cả lớp theo dõi.
- HS tự làm tiếp các phần còn lại của
bài.
- HS đổi và giải thích.
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp nháp
*********************************
<i>Tiết 2:</i> <b> Luyện từ và câu:</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có
nghĩa phân loại). BT1, 2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm và
vần(BT3).
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* Gv: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ.
- Từ điển Tiếng Việt hoặc phô tơ vài trang cho nhóm HS.
* Hs: Sgk, vở nháp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Bài cũ:- Gọi HS trả lời câu hỏi: </i>
- Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét - ghi điểm
<i>2. Bài mới:</i>
<i>a. Giới thiệu bài: </i>
<i>b. Hướng dẫn làm bài tập: </i>
<i>Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</i>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của câu HS.
<b> </b><i>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</i>
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc
- 2 HS trả lời:
- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm
- HS trao đổi và làm bài trong nhóm.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
<i>Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</i>
- Muốn làm đúng bài tập này, cần xác định
các từ láy lặp lại bộ phận nào?
- GV hướng dẫn HS làm vở, thu chấm.
<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>
- Thế nào là từ ghép ? - Thế nào là từ láy ?
- Nhận xét giờ học ./.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
<i>Câu a: Từ ghép có nghĩa phân loại:</i>
Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray,
máy bay...
<i>Câu b: Từ ghép có nghĩa tổng hợp: </i>
ruộng đồng, làng xóm, núi non, bãi
bờ, hình dạng, màu sắc, ...
- HS làm vở.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm
đầu: nhút nhát.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần:
lạt xạt, lao xao.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả
âm đầu và vần: rào rào, he hé.
- 2 HS trả lời
- Cả lớp lắng nghe
***********************************
<i>Tiết 3:</i> <b>Mĩ thuật: </b>
<b>BÀI 4: CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc
- HS yêu quí, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hố dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
* GV: SGK, SGV, sưu tầm một số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc, tranh ảnh có
hoạ tiết trang trí dân tộc trên trang phục, đồ gốm hoặc trang trí ở đình chùa.
- Hình gợi ý chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Bài vẽ của các HS lớp trước.
* HS: - SGK, sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
<b>III. Các hoạt động dạy -</b> học:
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Bài cũ:</i>
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: GV ghi đề bài
<i>* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.</i>
- GV giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí
dân tộc trang 11 SGK.
+ Các hoạ tiết trang trí là những hình gì ?
- HS hát
- HS bày dụng cụ học tập lên
bàn.
- HS nhắc lại
+ Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí
ntn?
+ Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu ?
+ Các hoạ tiết trang trí là những hình gì ?
* GV: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn
hố q báu của ông cha ta để lại. Chúng ta cần
phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.
<i>* Hoạt động 2: Cách chép hoạ trí dân tộc:</i>
- GV treo cho HS quan sát các bước chép hoạ
tiết trang trí dân tộc, sau đó GV hướng dẫn cho
Hs từng bước vẽ lên bảng lớn.
- B1: Tìm và vẽ phác hình dáng của hoạ tiết.
- B2: Vẽ các đường trục dọc hoặc ngang để tìm
vị trí các phần hoạ tiết.
- B3: Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác
hình bằng các nét thẳng.
- B5: Hồn chỉnh hình và tơ màu theo ý thích.
<i>* Hoạt động 3: Thực hành</i>
- GV đi đến từng bàn nhắc nhở các em hướng
dẫn bổ sung cho các em.
<i>* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá </i>
- GV thu vở chấm, nhận xét
<i>5. Dặn dò - nhận xét: Hơm nay em học bài gì ?</i>
- Về nhà tập vẽ xem bài sau.
- Nhận xét tiết học./.
- đơn giản và cách điệu, đường
nét hài hoà, cách sắp xếp cân
đối, chặt chẽ.
- Đình chùa, lăng tẩm bia đá, đồ
gốm, vải, khăn áo ...
- Hình con vật.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe
- 5 bước.
- HS nêu
- HS làm theo yêu cầu của Gv .
- HS vẽ
- HS nộp vở theo từng tổ
- HS nhận xét.
**********************************
<i>Tiết 4: </i> <b> Địa lí:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI</b>
<b>DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn : trồng trọt, làm các nghề thủ công, khai thác khoáng sản, .. .
- Dựa vào tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động của người dân.
- Nhận biết đượcc khó khăn của giao thông miền núi.
Lưu ý với đối tượng Hs khá, giỏi theo chuẩn KT- KN (tr 120).
- Gd HS hiểu biết về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
* GV: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ cơng ,khai thác khống sản …
* Hs: Sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ</i>
- Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS?
- Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên
chợ của họ?
- GV nhận xét ghi điểm.
<i>3. Bài mới:</i>
<i> a. Giới thiệu bài: Ghi đề</i>
<i> b. Phát triển bài :</i>
1/Trồng trọt trên đất dốc:
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục
1, hãy cho biết người dân ở HLS thường
trồng những cây gì ? Ở đâu ?
- GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm
ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+ Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc
thang ?
- GV nhận xét, kết luận.
2/ Nghề thủ cơng truyền thống:
*Hoạt động nhóm:
- GV chia lớp 3 nhóm.
- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu
biết để thảo luận nhóm theo các gợi ý sau:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS.
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm
- GV nhận xét và kết luận.
3/ Khai thác khoáng sản:
* Hoạt dộng cá nhân:
- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK
mục 3 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số khống sản có ở HLS.
+ Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản
nào được khai thác nhiều nhất ?
+ Mơ tả q trình sản xuất ra phân lân.
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và
khai thác khống sản hợp lí ?
+ Ngồi khai thác khống sản, người dân
miền núi cịn khai thác gì ?
- 3 HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Ruộng bậc thang thường được
trồng lúa, ngơ, chè và được trồng ở
sườn núi.
- HS tìm vị trí.
- HS quan sát và trả lời:
+ Ở sườn núi.
+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói
mịn.
+ Trồng chè, lúa, ngô.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS dựa vào tranh, ảnh để thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả
trước lớp.
+ Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn,
đúc …
+ Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp.
+ Phục vụ cho đời sống sản xuất …
- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc
mục 3 ở SGK rồi trả lời:
+ A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+ A-pa-tít .
+ Quặng a-pa-tít dược khai thác ở
mỏ, sau đó được làm giàu quặng...
+ Vì khống sản được dùng làm
nguyên liệu cho nhiều ngành công
nghiệp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
<i>4. Củng cố: - GV cho HS đọc bài học.</i>
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?
<i>5. Tổng kết - Dặn dò:</i>
- GV tổng kết bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước
bài: Trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét tiết học ./.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
***********************************
<i>Tiết 5: </i><b>Khoa học:</b>
<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP </b>
<b> ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT</b> ?
- Biết được ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá.
- Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bảo vệ sức khoẻ.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
* Gv: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK
- Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm
* Hs: Sgk.
<b> III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng </i>
1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ?
- GV nhận xét cho điểm HS.
<i>3. Dạy bài mới:</i>
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Trị chơi: “Kể tên những
- GV tiến hành trò chơi theo các bước:
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm. Mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
- GV cùng trọng tài công bố kết quả.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật ?
Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị
dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất
đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS lên bảng viết tên các món ăn.
- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- HS hoạt động.
Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm
theo định hướng.
- Quan sát hình minh hoạ trong SGK và
trả lời các câu hỏi sau:
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm
động vật, vừa chứa đạm thực vật ?
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
+Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến
thảo luận. Nhận xét và tuyên dương.
Bước 3: HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn
cần biết.
- GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động
vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có
thêm những chất dinh dưỡng bổ sung ...
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu
những món ăn vừa cung cấp đạm động
vật vừa cung cấp đạm thực vật.
- GV tổ chức cho HS thi kể về các món
ăn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
<i>3. Củng cố- dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học, tun dương những
HS, nhóm HS tích cực hoạt động.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của
việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.
- Chia nhóm.
- Câu trả lời đúng:
+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau
cải, tơm nấu bóng, canh cua, …
+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm
thực vật thì sẽ khơng đủ chất dinh
dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là
loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của
cá có nhiều a-xít béo khơng no có vai
trị phòng chống bệnh xơ vữa động
mạch.
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe.
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- HS chuẩn bị: Tên món ăn, các thực
phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của
mình khi ăn món ăn đó.
- Gọi HS trình bày.
******************************************************************
<i>Ngày soạn: 21/9/2010</i>
<i> Ngày giảng: Thứ 6/25/9/2010</i>
<i>Tiết 1 : </i> <b>Âm nhạc:</b>
<b>HỌC HÁT BÀI BẠN ƠI LẮNG NGHE; KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC...</b>
(GV bộ mơn dạy)
*********************************
<i>Tiết 2 :</i> <b>Thể dục:</b>
<b>ĐI ĐỀU, VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI , ĐỨNG LẠI; TRỊ CHƠI: BỎ KHĂN</b>
(GV bộ mơn dạy)
*********************************
<i>Tiết 3:</i> <b>Toán:</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
- Biết được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.
- Biết xác định môt năm cho trước thuộc thé kỉ nào.
- Hs làm BT 1, 2 (a, b )
- Gd hs tính nhanh nhẹn, chính xác.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
* Gv: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các
vạch chia theo từng phút.
- Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
* Hs: Vở nháp, Sgk.
<b> III. Các hoạt động dạy học</b>:
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2. Bài cũ: </i>
- GV gọi 3 HS làm bài tập 3 của tiết 19.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
<i>3. Bài mới: </i>
<i> a. Giới thiệu bài: </i>
<i> b. Giới thiệu giây, thế kỉ: </i>
<i> * Giới thiệu giây:</i>
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật.
- Khoảng thời gian kim giờ đi từ một
số nào đó(Ví dụ từ số 1)đến số liền ngay
- Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
- Bạn nào biết kim thứ ba là kim chỉ gì ?
- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch,
vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì
kim giây chạy được 60 giây.
- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:
- Người ta dùng đơn vị đo thời gian là
thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm.
+ Người ta tính mốc các thế kỉ như
sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ
nhất, ...
- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục
thời gian. Sau đó hỏi:
+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
+ Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở
thế kỉ thứ bao nhiêu ?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.
- Là 1 phút.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nêu.
- HS nghe giảng.
- Kim giây chạy được đúng một vòng.
- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe
+ Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta
đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế
kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
- Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta
thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ
thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi
là XV.
- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21
Bằng chữ số La Mã.
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài, và tự làm bài
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
- Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20
giây ?
- Làm thế nào để tính được 1 phút 8
giây = 68 giây ?
- Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>Bài 2(a, b):</i>
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí
tương đối của năm đó trên trục thời
gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng
thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở.
- Thu chấm, chữa bài.
<i>4. Củng cố- Dặn dò:</i>
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau./.
+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm
2001 đến năm 2100.
+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng
chữ số La Mã.
+ HS viết: XIX, XX, XXI.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài nháp.
- Theo dõi và chữa bài.
-Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60
giây : 3 = 20 giây.
-Vì 1 phút = 60 giây
Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây
= 68 giây.
- 1 thế kỉ = 100 năm,
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó
thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911, năm đó
thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng
năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
**********************************
<i>Tiết 4 :</i> <b> Tập làm văn:</b>
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (Sgk) xây dựng được cốt truyện có
yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
- Gd Hs lòng hiếu thảo.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
* Gv: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
- Giấy khổ to + bút dạ.
*Hs: Sgk.
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>1. Bài cũ:</i>
- Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường
có những phần nào ?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế ?
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i>2. Bài mới:</i>
<i>a. Giới thiệu bài: </i>
<i>b.Hướng dẫn làm bài tập: </i>
<i>* Tìm hiểu ví dụ: </i>
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài. Gạch chân dưới những
từ ngữ : ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con,
bà tiên.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến
điều gì ?
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần
ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc
chỉ cần ghi lại một câu.
<i>* Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện </i>
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1 và trả lời câu hỏi
1. Người mẹ ốm như thế nào ?
2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gặp những khó khăn gì ?
4. Người con đã quyết tâm như thế nào ?
5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng
còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
6. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gặp những khó khăn gì ?
7. Bà tiên làm như thế nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?
8. Cậu bé đã làm gì ?
<i>* Kể chuyện:</i>
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe
- ... lí do xảy ra câu chuyện, diễn
biến câu chuyện, kết thúc câu
chuyện.
- lắng nghe
-HS phát biểu chủ đề mình lựa chọn
- 2 HS đọc thành tiếng và trả lời
+ Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt
giường / ốm khó mà qua khỏi.
+ Người con thương mẹ, chăm sóc
tận tuỵ bên mẹ ngày đêm.
+ Người con phải vào tận rừng sâu
tìm một loại thuốc quý /người con
phải tìm một bà tiên già sống trên
ngọn núi cao...
+ Người con gởi mẹ cho hàng xóm
rồi lặn lội vào rừng. ...
+ Bà tiên cảm động trước tấm lòng
hiếu thảo của người con và hiện ra
giúp cậu ...
- 2 HS đọc thành tiếng
+ Nhà rất nghèo khơng có tiền mua
thuốc.
+ Bà tiên biến thành cụ già đi
đường, đánh rơi một túi tiền ...
- Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong
nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào
các câu hỏi gợi ý.
- Kể trước lớp
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS
kể theo tình huống 1 và một HS kể theo
tình huống 2.
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn
- Nhận xét cho điểm HS.
<i>3. Củng cố – dặn dò:</i>
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau./.
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể,
các em khác lắng nghe, bổ sung,
góp ý cho bạn
- 8 HS thi kể
- Nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất.
***********************************
<i>Tiết 5:</i> <b>Hoạt động tập thể:</b>
<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đánh giá các hoạt động trong tuần.
- Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- GD HS có ý thức xây dựng chi đội vững mạnh
<b>II. Lên lớp:</b>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động củaHS</i>
<i>1.Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. Đánh giá công tác tuần qua:</i>
- Nhận xét chung của GV.
<i>3. Phương hướng tuần tới:</i>
- Duy trì sĩ số.
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Tiến hành xây dựng lớp học thân
thiện.
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Đồng phục theo nghi thức của
đội viên.
- Đại hội chi đội
- Đại biểu đi dự Đại hội liên đội(5
bạn)
<b>III. Dặn dò:</b>
- Khắc phục những tồn tại của tuần
qua, thực hiện tốt nhiệm vụ tuần tới.
- HS sinh hoạt văn nghệ.
- GV dặn dò.
- HS sinh hoạt văn nghệ.
- Chi đội trưởng đánh giá chung hoạt
động tuần qua.
- Các phân đội trưởng nhận xét, bổ
- Cá nhân phát biểu.
- HS lắng nghe