Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

bai soan lop 5 tuan 13 tich hop BVMT CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.26 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 11</b>



<b>Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2010</b>


Tiết 1 CHÀO CỜ



<b> </b>

Tập trung toàn trường


<b> </b>

<b>……….</b>



<b>Ti</b>

<b>ết 2</b>

<b>TẬP ĐỌC </b>



<b>Tiết 21: Chuyện một khu vườn nhỏ</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( người
ông ).


- Hiểu được nội dung : tình cảm yêu q thiên nhiên của hai ơng cháu (trả


lời đươc các câu hỏi trong


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học</b>


<b>- </b> Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh



<b>3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu chủ điểm:</b></i>


- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm
Giữ lấy màu xanh


<i><b> b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài:</b></i>


<b> * luyện đọc</b>


- Một HS đọc toàn bài


- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1


GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- gọi HS nêu từ khó


- GV đọc mẫu từ khó
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
HS nêu chú giải


- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 hS đọc


- HD đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu



<b>* Tìm hiểu bài </b>


- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi


- HS nghe


- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó
- HS đọc


- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải


- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bé Thu Thu thích ra ban cơng để làm gì?
- Mỗi lồi cây ở ban cơng nhà bé Thu có đặc
điẻm gì nổi bật?


Ghi:


+ cây quỳnh
+ Hoa ti-gơn
+ Cây hoa giấy
+ Cây đa Ấn độ


- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu


muốn báo ngay cho Hằng biết?


Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? (HS
khá, giỏi ).


- bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?


<i><b>c) Đọc diễn cảm :</b></i>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp


- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ treo bảng phụ có đoạn 3


+ GV đọc mẫu


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc


- GV nhận xét bình chọn và ghi điểm


<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau


- 1 HS đọc câu hỏi



+ Thu thích ra ban cơng để được ngắm nhìn cây
cối; nghe ơng kể chuyện về từng lồi cây trồng
ở ban công


+ cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa
ti-gơn thị những cái râu theo gió ngọ nguậynhư
những vịi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra
những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá
nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới
nhọn hoắt, đỏ hồng


+ vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng nhà
mình cũng là vườn


+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp
thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người
đến sinh sống làm ăn


+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp
môi trường sống trong gia đình và xung quanh
mình.


- 3 HS đọc nối tiếp'


- HS đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc


<b>TỐN :</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b> Biết :


- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Bài tập cần làm : Bài 1; bài 2a,b; bài 3(cột 1), bài 4.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con , SGK


<b>III. CÁC HOẠ</b>T ĐỘNG :


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài : </b></i>


<i><b>b.Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


Bài 1: Cả lớp


- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
tính cộng nhiều số thập phân.



- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS khá, giỏi


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- HS nghe.


- 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và
thực hiện tính.


Kết quả:


a. 65,45 b. 47,66


- HS : Bài tốn u cầu chúng ta tính bằng cách
thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.



a/ 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10


= 14,68


b/6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 +
0,2)


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng
biểu thức trên.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Cả lớp làm cột 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng
phép so sánh.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: HS khá, giỏi


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV u cầu HS Tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ
rồi giải.



- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


- Các bài 2c,d và 3 cột 2 cho HS về nhà làm.


<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


- 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


- 2 HS lần lượt giải thích.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)


Số mét vải dệt trong ngày thứ ba là :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.



<b>KHOA HỌC : </b>



<b>ƠN TẬP CON NGƯỜI VAØ SỨC KHOẺ( tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b> Ơn tập kiến thức về :


- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội về tuổi dậy thì


- Cách phòng chống bệnh sốt rét, sốt huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm
HIV/AIDS.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV : Các sơ đồ trang 42;43 SGK
+Giấy khổ to và bút dạ .


- HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1, Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ?
Nêu một số biện pháp thực hiện an tồn giao
thơng ?


<b>3. Bài mới:</b>



<i><b>a.Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b. Phát triển bài :</b></i>


<b>*Hoạt động1:</b> Làm việc với SGK


-Giúp HS ôn lại một số kiến thức trong các bài:
Nam hay nữ ?


-Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .


-Yêu cầu HS làm các bài tập 1; 2; 3/ 42 SGK
1/ Vẽ sơ đồ thể hiện tuổi dậy thì ở con gái và
con trai .


2/ Chọn câu trả lời đúng nhất :


Tuổi dậy thì là gì ? ( cho các đáp án a, b ,c,d để
HS chọn )


3/ Chọn câu trả lời đúng nhất :


Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được ?
( cho các đáp án a, b ,c,d để HS chọn )


-GV rút ra kết luận


<b>4.Củng cố dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị tiết sau


HS trả lời các câu hỏi .


Lắng nghe


Làm việc cá nhân


Một số HS lên bảng sửa bài
-HS vẽ sơ đồ .


-Chọn câu : d/ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến
đổi về mặt thể chất , tinh thần , tình cảm và mối
quan hệ xã hội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐẠO ĐỨC : </b>



<b>THỰC HAØNH GIỮA HỌC KÌ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> - </b>Ôn luyện một số kĩ năng đã học.


- Nâng cao kiến thức hiểu biết để ứng xử những vấn đề đã học trong thực tế.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Nội dung thực hành.
- HS: sách ,vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Phát triển bài:</b></i>


<b> * Ôn tập:</b>


- Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã
học


- Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài


<b>* Thực hành:</b>


- GV nêu yêu cầu


+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh
lớp 5?


+ Thế nào là người sống có trách nhiệm
+ kể một câu chuyện về một tấm gương vượt
khó trong học tập.



+ Kể câu chuyện về truyền thống phong tục
người Việt nam.


- Tổ chức thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày
- GV kết luận


<b>4. Củng cố dặn doø :</b>


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS trình bày


+ Em là học sinh lớp 5


+ có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Có chí thì nên.


+ Nhớ ơn tổ tiên.
+ Tình bạn


- HS thảo luận nhóm đơi, trao đổi trả lời.
- Các nhóm trình bày,nhận xét


………


<b>Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2010</b>



<b>CHÍNH TẢ :</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật .


- Làm được BT 2b, 3b .( HSKT: Nhìn SGK chép được khoảng 15- 20 chữ ghi
tiếng vào vở).


<i>* BVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của học sinh về BVMT. </i>


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Tiết chính tả hơm nay chúng ta cùng nghe-viết
điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng


<i><b>b. Hướng dẫn nghe-viết chính tả :</b></i>


<b>* Trao đổi về nội dung bài viết</b>


- Gọi HS đọc đoạn viết



H: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ mơi trừng
có nội dung gì?


<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>


- u cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết
chính tả


- u cầu HS viết các từ vừa tìm được


<b>* Viết chính tả</b>


- GV đọc chậm HS viết bài


<b>* Soát lỗi, chấm bài</b>


<i><b>c. Hướng dẫn làm bài chính tả:</b></i>


<b>+Bài 2 b</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu- HS làm bài
- Gọi HS lên làm trên bảng lớp
- Nhận xét kết luận


- HS đọc đoạn viết


+ Nói về hoạt động bảo vệ mơi trường , giải
thích thế nào là hoạt động bảo vệ mơi trường.
- HS nêu: mơi trường, phịng ngừa, ứng phó,
suy thối, tiết kiệm, thiên nhiên



- HS luyện viết
- HS viết chính tả
- HS sốt lỗi


- HS đọc u cầu bài
- 4 HS lên làm


<b>Trăn - trăng</b> <b>Dân – dâng</b> <b>Răn - răng</b>


<b>+Baøi 3b :</b>


- HS đọc
- HS thi


<b>………</b>


<b>TOÁN :</b>



<b>TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế .
- Bài tập cần làm: Bài1(a,b) ; Bài2(a,b) ; Bài3 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con , SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b.Phát triển bài :</b></i>


<b>* Ví dụ 1:</b>


+ Hình thành phép trừ


- GV nêu bài toán : Đường gấp khúc ABC dài
4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi
đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ?


+ Giới thiệu cách tính


- GV nêu : Trong bài tốn trên để tìm kết quả
phép trừ


4,29m - 1,84m = 2,45m


các em phải chuyển từ đơn vị mét thành
xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau
đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành
đơn vị mét. Làm như vậy khơng thuận tiện và


mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt
tính và tính.


- GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách
tính trước lớp.


4,29
- 1,84
2,45


- GV hỏi : Cách đặt tính cho kết quả như nào so
với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét ?


- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ :
429 4,29


- 184 - 1,84
245 và 2,45


- GV hỏi tiếp : em có nhận xét gì về các dấu
phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- HS nghe và tự phân tích đề bài toán.



- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính
để thực hiện phép tính.


- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách
đặt tính và thực hiện tính.


- Kết quả phép trừ là 2,45m.
- HS so sánh và nêu :


* Giống nhau về cách đặt tính và cách thực
hiện trừ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trong phép tính trừ hai số thập phân.


<b>* Ví dụ 2 :</b>


- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
45,8 – 19,26


- GV hỏi : Em có nhận xét gì về số các chữ với
số các chữ số ở phần thập phân của số trừ ?
- GV : Hãy tìm cách làm cho các số ở phần thập
phân của số trừ bằng số các chữ số phần thập
phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không
thay đổi.


- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và
thực hiện 45,80 – 19,26


- GV nhận xét câu trả lời của HS.



<b>*.Ghi nhớ :</b>


- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.


<b>*.Luyện tập - thực hành :</b>


Bài 1 a, b, c ( cả lớp )


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của
mình.


- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 2 ( bài c HS khá, giỏi làm )


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 cả lớp


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.



<b>( </b>GV gợi ý cho HS làm nhiều cách )


<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau


-rong phép tính trừ hai số thập phân có dấu
phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.


- HS nghe và yêu cầu.


- HS : Số các chữ số ở phần thập phân của số bị
trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập phân
của số trừ.


- HS : Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên
phải phần thập phân của số bị trừ.


1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào
giấy nháp :




- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.



- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81
25,7 9,34 19,256
42,7 36,46 31,554
-HS đọc đề bài


- HS làm bài


Số ki-lơ-gam đường cịn lại sau khi lấy ra 10,5
kg đường là :


28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)


Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là :
18,25 – 8 = 10,25 (kg)


ĐS : 10,25 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN</b>


<b>PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐƠ HỘ (1858 - 1945)</b>



<b>I. MỤC TIEÂU :</b>


- Nắm đợc những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858
đến năm 1945:



+ Năm 1858 : Thực dân Pháp bắt đầu xâm lợc nớc ta.


+ Nưa ci thÕ kØ XIX : Phong trµo chèng Pháp của Trơng Định và phong
trào Cần Vơng.


+ Đầu thế kỉ XX : Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3 – 2 – 1930 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.


+ Ngµy 19 – 8 – 1945 : khëi nghÜa giµnh chÝnh qun ë Hµ Néi.


+ Ngày 2 – 9 – 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hồ ra đời.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>GV + HS: - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê.


- Giấy khổ to kẻ sẵn các ơ chữ của trị chơi: Ơ chữ kỳ diệu..


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi Câu hỏi:


+ Em hãy tả lại khơng khí tưng bừng của buổi
lễ Tun ngơn độc lập.


- Nhận xét, cho điểm + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ



trong ngày 2-9-1945.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Phát triển bài:</b></i>


- Chúng ta cùng ôn lại những sự kiện lịch sử
tiêu biểu.


- Học sinh lắng nghe.


<b>*Hoạt động 1:</b>Thống kê các sự kiện lịch sử
tiêu biểu từ 1858 đến 1945


- Treo bảng thống kê đã hồn chỉnh nhưng che


kín các nội dung. - Học sinh đọc lại bảng thống kê.


- Chọn 1 học sinh giỏi điều khiển các bạn trong
lớp đàm thoại để xây dựng bảng thống kê.
Hướng dẫn học sinh này cách đặt câu hỏi cho
các bạn về từng sự kiện.


- Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của lớp
trưởng.


<b>*Hoạt động 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Giáo viên giới thiệu trò chơi



- Chúng ta cùng chơi trị Ơ chữ kỳ diệu. Ơ chữ
gồm 15 hàng ngang và một hàng dọc.


- Cách chơi:


+ Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.


+ Lần lượt các đội chơi được bạn chọn từ hàng
ngang, giáo viên đọc gợi ý của từ hàng ngang, 3
đội cùng nghĩ, đội phất cờ nhanh giành được
quyền trả lời.


- HS suy nghĩ trả lời


- Đúng được 10 điểm, sai không được điểm, đội
khác được quyền trả lời. Cứ tiếp tục chơi.


+ Trị chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc.
Đội tìm được từ hàng đọc được 30 điểm.


+ Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội
chiến thắng.


+ Nội dung câu hỏi: Trang 70 STKBG


<b>4.Củng cố dặn dò :</b>


- Tổng kết giờ học
- Chuẩn bị bài sau



<b>………</b>


<b>THỂ DỤC : </b>



<b>Giáo viên chun soạn da</b>

ïy



<b>………</b>


<b>TIN HỌC : (dạy chiều)</b>



<b>Giáo viên chuyên soạn da</b>

ïy



<b>………</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU : (dạy chiều)</b>



<b>ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND Ghi nhớ ) .


- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1 mục III ); chọn được
đại từ xưng hơ thích hợp để điền vào ơ trống (BT2).


- HS khá, giỏi nhận biết đợc thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại
từ xng hơ (BT1).


<b>II. CHUẨN BÒ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS: SG


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<b>*Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Đoạn văn có những nhân vật nào?
-các nhân vật làm gì?


- Những từ nào được in đậm trong câu văn
trên?


- Những từ đó dùng để làm gì?
- Những từ nào chỉ người nghe?


- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
- Thế nào là đại từ xưng hô?


<b>* Bài 2 :</b>



- Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm
- Theo em , cách xưng hô của mỗi nhân vật ở
trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người
nói như thế nào?


<b>*Bài 3 :</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bai
- HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS tả lời


- Nhận xét các cách xưng hô đúng.


KL; Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa
chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác,
giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình
với người nghe và người được ngắc đến.


c. Ghi nhớ


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
d. Luyện tập


<b>* Bài 1 :</b>


- gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trong



- Nghe
- HS đọc


+ Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo


+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau . Thóc gạo
giận Hơ Bia bỏ vào rừng


+ Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.


+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia,
thóc gạo, cơm


+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người
+ từ chúng


- HS trả lời
- HS đọc


+ Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng
hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.
- HS đọc


- HS thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: Xưng là con


+ Với anh em: Xưng là em, anh, chị


+ với bạn bè: xưng là tơi, tớ, mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nhóm


- Gọi HS trả lời, GV gạch chân từ: ta, chú, em,
tôi, anh.


- Nhận xét .


<b>* Bài 2 :</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm


- GV nhận xét bài trên bảng
- Gọi HS đọc bài đúng


- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.


<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.


- gọi HS đọc


- HS thảo luận nhóm


- HS khá, giỏi N.Xét được thái độ, tình cảm của
nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô.



- HS trả lời
- HS đọc


- 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm vào vở


<b>………</b>


<b>Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2010</b>


<b>TẬP ĐỌC :</b>



<b>TIẾNG VỌNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể loại tự do.


- Hiểu ý nghĩa : Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới
quanh ta.


- Cảm nhận được tõm trạng õn hận, day dứt của tỏc giả: vụ tõm đó gõy nờn cỏi
chết của chỳ chim sẽ nhỏ. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,3,4)


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- HS: Đọc trước bài, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Gọi 2 HS đọc bài Chuyện một khu rừng và trả
lời câu hỏi về nội dung bài


- Nhận xét ghi điểm


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :</b></i>


<b>* Luyện đọc:</b>


- HS đọc bài


- GV chia đoạn: 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp bài thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS tìm từ khó đọc


- 2 HS đọc bài


- HS quan sát và nêu nội dung tranh vẽ


- 1 HS đọc to bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV ghi bảng và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó



- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Luyện đọc theo cặp


- GV đọc mẫu


<b> * Tìm hiểu bài:</b>


- HS đọc thầm bài và câu hỏi


- Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh nào?


- Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu
sắc nhất trong tâm trí của tác giả?


H: bài thơ cho em biết điều gì?


<i><b>c) Đọc diễn cảm :</b></i>


- 1 HS đọc tồn bài


- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
đoạn 1


- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu


- HS đọc


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 1
- HS thi đọc thuộc lòng



- GV nhận xét ghi điểm


<b> 4. Củng cố dặn dò :</b>


- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài
sau


- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 2 HSđọc nối tiếp
- HS nêu chú giải


- HS đọc cho nhau nghe


- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi - 1 HS đọc to
câu hỏi


+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh thật
đáng thương: nó chết trong cơn bão gần về
sáng, xác nó lạnh ngắt và bị một con mèo tha
đi. Nó chết đi để lại trong tổ những quả trứng
đang ấp dở. Khơng cịn mẹ ấp ủ, những chú
chim non sẽ mãi mãi chẳng ra đời.


+ Hình ảnh những quả trứng khơng có mẹ ấp ủ
để lại ấn tượng sâu sắc, khiến tác giả thấy


chúng cả trong giấc ngủ, tiếng lăn như đá lở
trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài
thơ là Tiếng vọng.


+ Bài thơ là tâm trạng day dứt ân hận của tác
giả vì đã vơ tình gây nên cái chết của chú chim
sẻ nhỏ.


- 1 HS đọc
- HS đọc


- HS tự đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm
- 3 HS thi đọc


- HS nêu


<b>………</b>


<b>Ti</b>

<b>ết 2 THỂ DỤC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Ti</b>

<b>ết 53: Luyện tập</b>


<b>A/Mục tiêu</b>


- Trừ hai số thập phân.


- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng .


- Các bài tập cần làm: Bài1; Bµi2(a,c); bµi4(a).


<b>B/ Chuẩn bị</b> - GV: Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.


- HS: SGK


C/ Các ho t ạ động d y - h cạ ọ


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Phát triển bài:</i>


<b>*Bài 1:</b> Cả lớp


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>*Bài 2 :</b> a, c


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới



lớp nhận xét


- HS nghe.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm cả về phần đặt tính
và thực hiện phép tính.


- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần
chưa biết của phép tính.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


a/ x + 4,32 = 8,67


x = 8,67 – 4,32
x = 4,35


c/ x - 3,64 = 5,86


x = 5,86 + 3,64
x = 9,5


- GV chữa bài, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên
bảng nêu rõ cách tìm <i>x</i> của mình.



- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc
về trừ một số cho một tổng.


+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a- b
– c và a – (b+c) khi a = 8,9 ; b = 2,3 ; c = 3,5.
- GV hỏi : Khi thay đổi các chữ bằng cùng một


- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép
cộng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong phép trừ
để giải thích.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.


+ Giá trị của biểu thức a – b – c bằng giá trị của
biểu thức a – (b+c) và bằng 3,1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bộ số thì giá trị của biểu thức a – b – c và a –
(b+c) như thế nào so với nhau ?


- Nhận xét


- Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp bài 2b,d
(HS yếu) và bài 4b (HS khá, giỏi ).Khơng cịn
thời gian thì cho về nhà làm.


<b>4. Củng cố dặn dò :</b>



- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


<b>………</b>



<b>Ti</b>

<b>ết 4</b>

<b>TẬP LÀM VĂN :</b>



<b>Tiết 21: Trả bài văn tả cảnh</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> - </b>Biết rút kinh nghiệm bài văn(bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng
từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.


- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt,
hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp


- HS: Vở bài tập


III. CA C HOẠT ĐỘNG :Ù


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>Kiểm tra bài tập ở nhà của
HS


<b>3. Bài mới :</b>



<i>a. Nhận xét chung bài làm của HS :</i>


- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn


GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các
em miêu tả cảnh vật là bài chính, cần lưu ý để
tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh
hoạt.


- Nhận xét chung
Ưu điểm:


+ HS hiểu đề


+ Bố cục của bài văn khá rõ ràng
+ Trình tự miêu tả khá hợp lí
+ Diễn đạt câu, ý


+ Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt,
lời văn hay...


Nhược: Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu
cách trình bày bài văn, lỗi chính tả


Viết lên bảng các lỗi điển hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra và cách
sửa



- Trả bài cho HS


<i> b. Hướng dẫn chữa bài :</i>


- Gọi HS đọc 1 bài


- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi


- Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất?
- mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn


- Thân bài cần tả những gì?


- Phần kết bài nên viết như thế nào?
- Gọi các nhóm trình bày


- GV nhận xét
* <b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay
- gọi 3 HS đọc bài văn của mình


- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết
- Nhận xét em viết tốt


4<b>. Củng cố dặn dò :</b>



- Nhận xét tiết học


- Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ các lỗi
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS thảo luận


- 1 HS đọc bài
HS nêu


- HS trình bày
- HS đọc


- 3 hS đọc bài của mình
- HS viết bài


- HS đọc bài vừa viết


<b>Ti</b>



<b> </b>

<b>ết 5: </b>

<b> CHÍNH TẢ</b>

<b> :</b>



<b>Ti</b>

<b>ết 11: Luật bảo vệ mơi trường </b>


<b>(Tích h</b><i><b>ợpBVMT)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật .


- Làm được BT 2b, 3b .( HSKT: Nhìn SGK chép được khoảng 15- 20 chữ ghi


tiếng vào vở).


<i>* BVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của học sinh về BVMT. </i>


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


III. CA C HOẠT ĐỘNG :Ù


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng


<i><b>b. Hướng dẫn nghe-viết chính tả :</b></i>


<b>* Trao đổi về nội dung bài viết</b>


- Gọi HS đọc đoạn viết


H: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ mơi trừng
có nội dung gì?


<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>



- u cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết
chính tả


- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được


<b>* Viết chính tả</b>


- GV đọc chậm HS viết bài


<b>* Soát lỗi, chấm bài</b>


<i><b>c. Hướng dẫn làm bài chính tả:</b></i>


<b>+Bài 2 b</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu- HS làm bài
- Gọi HS lên làm trên bảng lớp
- Nhận xét kết luận


- HS đọc đoạn viết


+ Nói về hoạt động bảo vệ mơi trường , giải
thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS nêu: mơi trường, phịng ngừa, ứng phó,
suy thối, tiết kiệm, thiên nhiên


- HS luyện viết
- HS viết chính tả
- HS soát lỗi



- HS đọc yêu cầu bài
- 4 HS lên làm


<b>Trăn - trăng</b> <b>Dân – dâng</b> <b>Răn - răng</b>


<b>+Baøi 3b :</b>


- HS đọc
- HS thi


<b>………</b>


<b>KỂ CHUYỆN:</b>



<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b> Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1);
tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hp lớ (BT2). K ni tip
c từng đoạn cõu chuyện.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Đọc trước truyện ở nhà


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh
đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác?



- GV nhận xét ghi điểm


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>Người đi săn và con nai


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện :</b></i>


<b>* GV kể lần 1 :</b>


<b>* GV kể chuyện lần 2 theo tranh :</b>
<b>* Kể trong nhóm :</b>


- Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm
theo tranh


+ Dự đốn kết thúc câu chuyện : Người đi săn
có bắn con nai khơng? chuyện gì sẽ xảy ra sau
đó?


+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự
đốn.


<b>* kể trước lớp :</b>


- Tổ chức thi kể


- yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện


- Gv kể tiếp đoạn 5


- Gọi 3 HS thi kể đoạn 5
- Nhận xét HS kể


<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
( HS khá, giỏi nêu )


- Nhận xét tiết học


- Về tập kể lại và kể cho người thân nghe.
Chuẩn bị tiết sau.


- 2 HS kể


- HS nghe


- HS kể trong nhóm cho nhau nghe


- HS thi kể
- HS kể đoạn 5
- HS nghe
- 3 HS thi kể


+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu
quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật
quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên



<b>………</b>


<b>THỂ DỤC : (dạy chieàu)</b>



<b>Giáo viên chuyên soạn da</b>

ïy



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2010</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU :</b>



<b>QUAN HỆ TỪ</b>



<b>A. MUẽC TIEÂU :</b> Bước đầu nắm được khỏi niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ);
nhận biết được quan hệ từ trong cỏc cõu văn (BT1, mục III); xỏc định được cặp
quan hệ từ và tỏc dụng của nú trong cõu (BT2); biết đặt cõu với quan hệ từ (BT3).
- HS khá, giỏi: Đặt câu đợc với các quan hệ từ nêu ở BT3.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét
- BT 2, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ


<b>C</b>. CA C HOẠT ĐỘNG :Ù


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xưng hơ
- Nêu ghi nhớ?


- GV nhận xét ghi điểm



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>nêu u cầu bài


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ :</b></i>


* <b>bài 1 :</b>


- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp


H; từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu
Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?
- gọi HS trả lời


- GV nhận xét KL


a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi...


c) không đơm đặc như hoa đào nhưng cành
mai...


H: quan hệ từ là gì?


Quan hệ từ có tác dụng gì?


<b>*Bài 2 :</b>


- Cách tiến hành như bài 1


- Gọi HS trả lời Gv ghi bảng


a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả
thiết


b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản
KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối
với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà


- 2 HS làm trên bảng
- HS đọc thuộc ghi nhớ


- HS đọc


HS trao đổi thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời


a) <b>và</b> nối xay ngây với ấm nóng ( quan hệ liên
hợp)


b) <b>của </b>nối tiếng hót dìu....( quan hệ sở hữu)
c) <b>Như</b> nối không đơm đặc với hoa đào( quan
hệ so sánh)


<b>Nhưng</b> nối với câu văn sau với câu văn
trước( quan hệ tương phản)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả
những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ


phận câu.


<b>c. Ghi nhớ :</b>


- HS đọc ghi nhớ


<b>d. Luyện tập :</b>
<b>*Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài
- Yêu cầu hS tự làm bài


<b>*Bài 2 :</b>


- HS làm tương tự bài 1
KL lời giải đúng


a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê
hương em có nhiều cánh rừng xanh mát


- vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả


b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản


<b>*Bài 3 :</b> (HS K, G làm )
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- yêu cầu HS tự làm bài


- gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gọi HS đọc câu mình đặt



<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết dạy


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc


- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài.


- HS nêu yêu cầu bài tập và làm tương tự bài
tập 2


<b>………</b>


<b>TỐN :</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b> Biết :


- Cộng, trừ số thập phân.


- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Bµi tập cần làm: Bài1; Bài2; Bài3.


<b>II. CHUAN BÒ :</b>



- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con , SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới:</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>


<i>b.Hướng dẫn luyện tập :</i>


<b>*Bài 1:</b> Cả lớp


- GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần a,b.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>*Bài 2 :</b> Cả lớp


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp,


sau đó gọi HS nhận xét và cho điểm HS.


<b>*Bài 3 :</b> HS K, G


- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV goị HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Cho HS K, G về nhà làm bài 4,5.


<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- HS nghe.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


a) 605,26 + 217,3 = 822,56 .
b) 800,56 – 384,48 = 416,08 .


c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3
= 11,34
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 .



x – 5,2 = 5,7 .
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 – 2,7
x = 10,9.


- 1 HS nêu trước lớp : Tính giá trị biểu thức
bằng cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- 1 HS chữa bài của bạn.


<b>………</b>


<b>………</b>



<b>KHOA HỌC :</b>



<b>MÂY, TRE, SONG</b>


<b>I. MỤC TIEÂU :</b>


- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song .


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản
chúng.



<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Phiếu học tập


- HS: -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Nêu cách phòng tránh
bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, nhiễm
HIV/AIDS ?


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b. Phát triển bài :</b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK


-Mục tiêu : HS lập được bảng so sánh đặc điểm
và công dụng của tre, mây, song .


Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu đọc
các thông tin kết hợp với hiểu biết để hoàn
thành phiếu học tập .


-GV rút ra kết luận



<b>*Hoạt động 2:</b> Quan sát và thảo luận


Mục tiêu : Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày
làm bằng tre, mây, song .


-Yêu cầu quan sát các hình 4;5;6;7/47 SGK và
nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, xem đồ
dùng đó làm từ vật liệu gì .


-u cầu HS thảo luận các câu :


-Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây,
song .


-Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó .


<b>-Kết luận :</b> Tre ,mây ,song là những vật liệu
phổ biến , thông dụng ở nước ta . Những đồ
dùng trong gia đình được làm từ tre ,mây ,song
thường được sơn dầu để bảo quản .


<b>4.Củng cố dặn dò :</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài tiết sau


-4 HS trả lời câu hỏi
-Nghe giới thiệu bài
-Làm việc theo nhóm 3 .



-Nhóm trưởng cho các bạn quan sát hình vẽ,
đọc lời chú thích và thảo luận để điền vào phiếu
học tập :


Tre Mây, song
Đặc điểm


Công dụng


-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung .


-Làm việc theo nhóm 6


-Cử thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào
bảng sau :


Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu


-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung .


-Cả lớp thảo luận


<b>………</b>


<b>TẬP LÀM VĂN :</b>



<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt,
hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp


- HS: Vở bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>Kiểm tra bài tập ở nhà của
HS


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>a. Nhận xét chung bài làm của HS :</b></i>


- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn


GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các
em miêu tả cảnh vật là bài chính, cần lưu ý để
tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh
hoạt.


- Nhận xét chung


Ưu điểm:


+ HS hiểu đề


+ Bố cục của bài văn khá rõ ràng
+ Trình tự miêu tả khá hợp lí
+ Diễn đạt câu, ý


+ Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt,
lời văn hay...


Nhược: Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu
cách trình bày bài văn, lỗi chính tả


Viết lên bảng các lỗi điển hình


- Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra và cách
sửa


- Trả bài cho HS


<i> b. Hướng dẫn chữa bài :</i>


- Gọi HS đọc 1 bài


- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi


- Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất?
- mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn



- Thân bài cần tả những gì?


- Phần kết bài nên viết như thế nào?
- Gọi các nhóm trình bày


- GV nhận xét
* <b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- HS đọc


- HS thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay
- gọi 3 HS đọc bài văn của mình


- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết
- Nhận xét em viết tốt


4<b>. Củng cố dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ các lỗi
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS trình bày
- HS đọc



- 3 hS đọc bài của mình
- HS viết bài


- HS đọc bài vừa viết


<b>………</b>


<b>TIN HỌC : (dạy chiều)</b>



<b>Giáo viên chun soạn da</b>

ïy



<b>………</b>


<b>ÂM NHẠC : (dạy chiều)</b>



<b>Giáo viên chun soạn da</b>

ïy



<b>………</b>


<b>Thứ sáu, ngày 5 tháng 11 năm 2010</b>



<b>TOÁN :</b>



<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


- Biết giải bài tốn có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
- Bài tập cần làm: Bài1 ; Bµi3.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>



- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con , SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b.Phát triển bài :</b></i>


<b>*Ví dụ 1 :</b>


+Hình thành phép nhân


- GV vẽ lên bảng và nêu bài tốn


ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.



- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình
tam giác đó.


- GV u cầu HS nêu cách tính chu vi của hình
tam giác ABC.


- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc
biệt ?


+ Tìm kết qủa


- GV u cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để
tìm kết qủa 1,2m <sub> 3.</sub>


- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình.


- GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên
bảng như phần bài học trong SGK.


- GV hỏi : Vậy 1,2m <sub> 3 bằng bao nhiêu mét ?</sub>


- HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng
độ dài 3 cạnh :


1,2m + 1,2m + 1,2m


- 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m


- HS thảo luận.


- 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.


1,2m = 12dm


12
 3
36dm
36dm = 3,6m


Vậy 1,2  3 = 3,6 (m)
- HS : 1,2m <sub> 3 = 3,6</sub>
- GV : Em hãy so sánh 1,2m <sub> 3 ở cả hai cách </sub>


tính.


- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 
3 theo cách đặt tính.


- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
12 1,2


<sub> 3 và </sub><sub> 3</sub>
36 3,6


Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân
này.



<b>* Ví dụ 2:</b>


- GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46
<sub> 12.</sub>


- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của
mình.


- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 <sub> 3 =</sub>
3,6 (m)


- HS cả lớp cùng thực hiện.


- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét :


* Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.


* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy
cịn một phép tính khơng có.


- 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả lớp
thực hiện phép nhân vào giấy nháp.


- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa
lại cho đúng.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.



- GV nhận xét cách tính của HS.
+.Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 HS khá, giỏi nếu còn thời gian
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập u cầu chúng ta tính gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


Kết quả:


a. 17,5 ; b. 20,90 ; c. 2,048 ; d. 102,0
- HS : Bài tập u cầu chúng ta tìm tích.
- HS làm bài vào vở bài tập.


- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.



Bài 3


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>4.Củng cố dặ dò :</b>


- GV tổng kết tiết học


Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


Giải


Trong 4 giờ ơ tơ đó đi được số ki-lơ-mét là
42,6 x 4 = 170,4 (km)


ĐS: 170,4 km


<b>………</b>


<b>MĨ THUẬT : </b>



<b>Giáo viên chun soạn da</b>

ïy



<b>………</b>



<b>KĨ THUẬT :</b>



<b>RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG</b>

.



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình.


- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung Sgk ( nếu có )
- HS: Một số bát đũa và dụng cụ ,nước rửa bát ( nếu có )


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3.Bài mới:</b>


<b>a.</b> <i><b>Giới thiệu bài :</b></i>


<b>b</b>. <i><b>Phát triển bài :</b></i>


*<b>Hoạt động 1</b>.Tìm hiểu mục đích, tác dụng


của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:
-Hs nhớ lại ND bài 7 để trả lời.


-Hs đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 để trả lời.


*<b>Hoạt động2:</b>Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống


-?Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
sau bữa ăn ở gia đình.


-? So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa
bát trình bày trong Sgk.


-GV nhận xét và hướng dẫn các bước rửa dụng
cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung Sgk-tr 44.
-?Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn.


-?Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh
nên rửa trước hay rửa sau.


-GV cho HS thực hiện vài thao tác minh hoạ để
H hiểu rõ hơn cách thực hiện.


* <b>Hoạt động 3:</b>Đánh giá kết quả học tập.
- ? Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau
khi ăn xong .


- ? Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như
thế nào.



<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- HS mô tả


- HS so sánh


-H đọc sgk tr 44,trả lời câu hỏi.
-H thực hành .


- HS trình bày


- HS trả lời


<b>………</b>


<b>TẬP LÀM VĂN :</b>



<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b> Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng,
nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
+ Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS


- HS: vở viết, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả
cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại


- Nhận xét bài làm của HS


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài</b><b> : </b></i>Nêu yêu cầu nội dung bài


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>


<b>* Tìm hiểu đề bài:</b>


- Gọi HS đọc đề


- cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và
mô tả lại những gì vẽ trong tranh.


GV; Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả.
em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị
để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải
quyết.



<b>* Xây dựng mẫu đơn:</b>


Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu


- Theo em tên của đơn là gì?
- Nơi nhận đơn em viết những gì?
- Người viết đơn ở đây là ai?


- Em là người viết đơn tại sao khơng viết tên
em


Phần lí do bài viết em nên viết những gì?


- Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề
trên?


<b>* Thực hành viết đơn:</b>


- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát
mẫu đơn in sẵn


GV có thể gợi ý


- Gọi HS trình bày đơn


- Nghe


- HS đọc dề



+ Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có
rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường
dây điện, rất nguy hiểm


+Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi
chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm
chết cả cá con và ô nhiễm môi trường


+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định:
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn,
tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ
kí của người viết đơn.


+ Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị.
+ Kính gửi: Cơng ti cây xanh xã ...
UBND xã ....


+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân
phố...


+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thơn..
+ phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng
về tình hình thực tế, những tác động xấu đã ,
đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi
trường sống ở đây và hướng giải quyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhận xét ghi điểm


<b>4. Củng cố dặn dò :</b>



- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


- 3 HS trình bày


<b>………</b>


<b>ANH VĂN : (dạy chiều)</b>



<b>Giáo viên chun soạn dạy</b>



<b>………</b>


<b>SINH HOẠT LỚP ĐỘI :</b>



<b>CHỦ ĐỀ : TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b> Học sinh sinh hoạt vui chơi bổ ích. Giáo dục học sinh truyền
thống tơn sư trọng đạo : <b>Kính trọng,biết ơn thầy cơ giáo</b>


<b>II. CHUẨN BỊ :</b> bài hát


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b> </b> -Học sinh hát bài đội ca


-Chi đội trưởng báo cáo sĩ số. Các phân đội trưởng nêu kết quả xếp loại
thi đua


-Học sinh ôn bài hát <b>“ bụi phấn “ – “ bông hồng tặng cô “</b>


-Học sinh chơi thi giải ơ chữ, thi tìm hiểu các sáng tác của các nhà thơ,


nhà văn là các thầy cô : Viết cho thiếu nhi. <b>( Nguyễn Ngọc Ký – Trần Đăng </b>
<b>Khoa )</b>


<b>IV. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH TUẦN TỚI :</b>


- GV nhận xét tiết học và phổ biến kế hoạch tuần tới.


</div>

<!--links-->

×