Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài giảng GA LOP 3 TUAN 26 CKTKN GDBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.65 KB, 22 trang )

Tuần 26
Thửự hai, ngaứy 8 thaựng 3 naờm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu :
A.Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là ngời có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nớc, Nhân
dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội đợc tổ chức hằng năm ở
nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời đợc các CH trong SGK)
B. Kể chuyện
Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.(tranh phóng to - nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và
TLCH .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nh SGV tr 136.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
Gợi ý cách đọc: SGV tr 136.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hớng dẫn HS đọc đúng các từ
ngữ dễ phát âm sai, viết sai.
- Đọc từng đoạn trớc lớp: Theo dõi HS đọc,
nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng


thích hợp
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hớng
dẫn các nhóm.
- Lu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải).
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về
nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr 66
Câu hỏi 2 - SGK tr 66
- 2, 3 HS đọc và TLCH về nội dung bài.
- Theo dõi GV đọc và SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (2 lợt).
- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng
đoạn: đọc chú giải SGK tr 66.
- Đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1. TLCH
- HS đọc thầm đoạn 2. TLCH
Nguyễn Thị Quế Trờng Tiểu học Dạ Trạch
1
Câu hỏi 3 - SGK tr 66
Câu hỏi 4 - SGK tr.66
Câu hỏi 5 - SGK tr 66
4. Luyện đọc lại.
- Hớng dẫn HS đọc đúng một, hai đoạn văn
nh SGV tr 137, 138.
- Nhận xét
- HS đọc thầm đoạn 3. TLCH

- HS đọc thầm đoạn 4. TLCH
- Vài HS thi đọc câu, đoạn văn.
- 1 HS đọc cả truyện.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ : nh SGV tr 138.
2. Hớng dẫn HS kể theo từng gợi ý
a)Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn
- Cùng HS nhận xét, chốt lại những tên đúng.
b)Kể lại từng đoạn câu chuyện
- Hớng dẫn HS tập kể từng đoạn.
- Theo dõi, nhận xét, khen những HS có lời kể
sáng tạo.
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện
cho ngời thân nghe.
- HS quan sát lần lợt từng tranh minh hoạ
trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện,
đặt tên cho từng đoạn.
- HS phát biểu ý kiến
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất.
Toán
Tiết 126: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiền Việt nam với các mệnh giá đã học. Bài 1, 2(a, b), 3, 4.
- Biết cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.

II. Đồ dùng dạy học
- Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10.000 đ
III. Các hoạt động dạy học
1. KT bài cũ:
- yêu cầu 3 hs tính nhẩm 3 phép tính:
5000 - 2000 - 1000 =
2000 + 2000 + 2000 - 1000 =
5000 + 5000 - 3000 =
- Gv chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:
- 3 hs tính:
5000 - 2000 - 1000 = 2000
2000 + 2000 + 2000 - 1000 = 5000
5000 + 5000 - 3000 = 7000
- Hs nhận xét.
Nguyễn Thị Quế Trờng Tiểu học Dạ Trạch
2
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền
nhất, trớc hết chúng ta phải tìm đợc gì?
- Yêu cầu hs tìm xem mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền?
- Vậy cái ví nào có nhiều tiền nhất?
- Ví nào ít tiền nhất?
- Hãy xếp các ví theo số tiền từ ít đến
nhiều?
- Chữa bài ghi điểm.
Bài 2.
- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Các phần b làm tơng tự.
Bài 3.
- Gv hỏi: Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá
của từng đồ vật là bao nhiêu?
- Hãy đọc các câu hỏi của bài.
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ?
- Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
- Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
- Mai có thừa tiền để mua cái gì?
- Nếu Mai mua thớc kẻ thì còn thừa bao
nhiêu tiền?
- Mai không đủ tiền để mua gì? Vì sao?
- Mai còn thiếu mấy nghìn nữa mới mua
đợc hộp sáp màu?
- Yêu cầu hs tự làm phần b.
Bài 4:
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Yêu cầu tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
- Chúng ta phải tìm đợc mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.
- Hs tìm bằng cách cộng nhẩm:
a. 1000đ + 5000đ + 200đ + 100đ = 6300đ
b. 1000đ + 1000đ + 1000đ + 500đ +100đ =
3600đ
c. 5000đ + 2000đ + 2000đ + 500đ + 500đ =
10000đ
d. 2000đ + 2000đ + 5000đ + 200đ + 500đ =
9700đ
- Cái ví c có nhiều tiền nhất là 10.000đ
- Ví b ít tiền nhất là 3.600đ.

- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
- Hs làm bài vào vở - đọc chữa bài.
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy
bạc 1000đ, 1 tờ giấy bạc 500đ và 1 tờ giấy bạc
100đ thì đợc 3600đ.
Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000đ, 1 tờ
giấy bạc 500đ và 1 tờ giấy bạc 100đ = 3600đ
- Tranh vẽ bút máy giá 4000đ, hộp sáp màu
5000đ, thớc kẻ giá 2000đ, dép giá 6000 đồng,
kéo giá 3000đ.
- 2 hs lần lợt đọc.
- tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- Bạn Mai có 3000đ.
- Mai có vừa đủ tiền mua chiếc kéo.
- Mai có thừa tiền để mua thớc kẻ.
- Mai thừa lại 1000đ vì 3000 - 2000 = 1000đ.
- Mai không đủ tiền mua bút máy, sáp màu,
dép vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số
tiền Mai có.
- Mai còn thiếu 2000đ vì 5000 - 3000 =
2000đ.
- Hs tự làm tiếp phần b.
Nguyễn Thị Quế Trờng Tiểu học Dạ Trạch
3
Tóm tắt
Sữa: 6700đ
Kẹo: 2300đ
Đa cho ngời bán: 10000đ
Trả lại:...........đồng?
- Chữa bài, ghi điểm.

4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Về nhà làm bài 2 phần còn lại, chuẩn bị
bài sau.
-1 hs đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
6700 + 2300 = 9000 ( đ )
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
10.000 - 9000 = 1000 ( đ )
Đáp số: 1000đồng.
- Hs nhận xét.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010
Chính tả:
- Nghe viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
- Phân biệt: r/gi/d
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập 2a.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra.
- GV đọc cho 1, 2 HS viết bảng lớp 4 từ bắt
đầu bằng tr/ch
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hớng dẫn HS nghe - viết
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả
GV cho HS tự viết những từ dễ viết sai ra giấy
nháp.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ
(mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý t thế ngồi viết, cách cầm
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy
nháp
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
- HS tự viết những từ ngữ dễ mắc lỗi khi
viết bài ra giấy nháp.
- HS viết bài vào vở chính tả
Nguyễn Thị Quế Trờng Tiểu học Dạ Trạch
4
bút, cách trình bày đoạn văn.
c.Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
vở.
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày
từng bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập 2
- GV chọn bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r, d

hoặc gi
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng.
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bộ đoạn văn vừa
điền.
- GV yêu cầu HS chửa bài vào vở bài tập.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dơng
những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt
các bài tập.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc lại bài viết, soát
lỗi.
- Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết : Rớc
đèn ông sao
- HS nhìn vào vở để soát lỗi
- HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và
nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải.
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì
- HS đọc yêu cầu bài tập 2a
- HS đọc thầm lại các đoạn văn, tự làm bài
- 3, 4 HS lên làm bài, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét
- Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền âm
vần hoàn chỉnh.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập theo lời
giải đúng
- HS lắng nghe
Toán
Tiết 127: Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu:

- Bớc đầu làm quen với dãy số liệu. Bài 1, 3.s
- Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
II. Các hoạt động dạy học.
1. KT bài cũ:
- Gọi 1 hs lên bảng giải bài tập về nhà giờ tr-
ớc
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Làm quen với dãy số liệu
- Yêu cầu hs quan sát hình minh họa SGK và
hỏi: Hình vẽ gì?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
- 1 hs lên bảng giải.

- Hs: Hình vẽ 4 bạn hs có số đo chiều cao
của bốn bạn.
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
Nguyễn Thị Quế Trờng Tiểu học Dạ Trạch
5
Minh là bao nh
- Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4
bạn?
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số
liệu.
- Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu
về chiều cao của bốn bạn?
- Số 130 cm?
- Số nào đứng thứ ba?
- Số nào đứng thứ t?
- Dãy số liệu này có mấy số?

- Hãy xếp tên các bạn theo thứ tự chiều cao
từ cao đến thấp?
- Hãy xếp theo thứ tự từ thấp đến cao?
- Bạn nào cao nhất?
- Bạn nào thấp nhất?
- Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm?
c. Luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Bài toán cho ta dãy số liệu ntn?
- Bài toán y/ c chúng ta làm gì?
- Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau làm bài với nhau.
- Y/c 1 hs trình bày trớc lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Y/c hs tự làm bài.
- Theo dõi hs làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 2, chuẩn bị bài sau.
Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
Anh, Phong, Ngân, Minh: 122 cm, 130 cm,
127 cm, 118 cm đợc gọi là dãy số liệu.
- 1 hs đọc: 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118
cm.
- Đứng thứ nhất.
- Đứng thứ nhì.
- Số 127 cm.
- 118 cm.

- Có 4 số.
- 1 hs lên bảng viết tên, hs cả lớp viết vào
nháp theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh, Minh.
- Hs xếp: Minh, Anh, Ngân, Phong.
- Phong cao nhất.
- Minh thấp nhất.
- Phong cao hơn Minh 12 cm.
- Dãy số liệu chiều cao của bốn bạn: 129
cm, 132 cm, 125 cm, 135 cm.
- Dựa vào số liệu trên để trả lời câu hỏi.
- Hs làm bài theo cặp.
- Mỗi hs trả lời 1 câu hỏi:
a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà
cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
b. Dũng cao hơn Hùng 4 cm, Hà thấp hơn
Quân 3 cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp
hơn Quân.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở, đổi vở bài
tập.
- Hs nhận xét.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Nguyễn Thị Quế Trờng Tiểu học Dạ Trạch
6
Đạo đức:
Bài 12: Tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác
I.Mục tiêu:
- Nêu đợc một vài biểu hiện về tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Biết: Không đợc xâm phạm th từ, tài sản của ngời khác.
- Thực hiện tôn trọng th từ, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi ngời.

- Lấy chứng cứ 1 nhận xét 8
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Trang phục bác đa th, lá th cho trò chơi đóng vai (hoạt động 1, tiết 1).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Tại sao phải tôn trọng đám tang?
- Nhận xét.
- Sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu của bài.
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai.
- YCHS thực hiện.
- GV kết luận: Mình cần khuyên bạn không đợc
bóc th của ngời khác. Đó là tôn trọng th từ, tài
sản của ngời khác.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS làm BT2.
- Điền từ vào chỗ trống sao cho thích hợp.
- GV kết luận - SGV
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau
theo BT3
- GV mời một số HS trình bày trớc lớp.
3. Củng cố dặn dò:
- Đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.

- Su tầm những tấm gơng, mẩu chuyện về tôn
trọng th từ, tài sản của ngời khác
- Vài HS.
- HS thực hiện.
- Tất cả HS.
- HS theo dõi.
- Các nhóm HS độc lập thảo luận tìm
cách giải quyết, rồi phân vai cho nhau -
BT1
- Một số nhóm đóng vai.
- HS thảo luận lớp.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- Các nhóm HS làm BT2 (b)
- HS theo dõi.
- Từng cặp HS trao đổi với nhau.
- Những em khác có thể hỏi để làm rõ
thêm những chi tiết mà mình quan tâm.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Nguyễn Thị Quế Trờng Tiểu học Dạ Trạch
7
Thđ c«ng
LÀM Lä HOA GẮN TƯỜNG (tiÕt 2)
I. Mục tiêu:
-Biết cách làm lọ hoa g¾n tường.
-Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối
cân đối.
-LÊy chøng cø 2 nhËn xÐt 8.
II. Đồ dùng dạy học

- GV: Mẫu lọ hoa gắn tường, một lọ hoa gắn tường đã gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán
vào bìa. Tranh quy trình, giấy màu, tờ bìa khổ A4, hồ…
- HS: Giấy màu, thước, kéo, hồ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường, yêu cầu HS
nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của
lọ hoa mẫu.
- Gợi ý học sinh mở dần lọ hoa để thấy:
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
+ Các nếp gấp giống như gấp quạt ở lớp 1
+ Một phần tờ giấy được gấp lên để làm đế và
đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu
* Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các
nếp gấp cách đều.
* Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp
gấp làm thân lọ hoa
* Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường
- Cho HS thực hành
Hoạt động 3: HS thực hành làm lọ hoa gắn tường
và trang trí
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn
tường
- Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa
và hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường
- Quan sát và nhận xét
- Học sinh quan sát


- HS thực hành trên giấy nháp
- 2 HS nhắc lại các bước làm lọ hoa
gắn tường
Ngun ThÞ Q – Trêng TiĨu häc D¹ Tr¹ch
8

×